lOMoARcPSD| 61155494
MỤC TIÊU
1. Trình bày cơ chế và biểu hiện của rối loạn vận
mạch tại ổ viêm
2. Trình bày được hiện tượng bạch cầu xuyên
mạch và sự thc bào
3. Trình bày được tác dụng của các chất gây hóa
ứng động
4. Trình bày tổn thương mô, tế bào tại viêm
5. Trình bày mối quan hệ giữa phản ứng viêm và
cơ thể
SINH LÝ BỆNH
QUÁ TRÌNH VIÊM
lOMoARcPSD| 61155494
ĐẠI CƯƠNG
Viêm là quá trình bệnh lý rất phổ biến
Có vô số yếu tố cụ thể gây viêm Bất cứ
cơ quan nào cũng có thể bị viêm.
Viêm bao gồm 4 yếu tố: sưng, nóng, đỏ đau
Viêm vừa là phản ứng bảo vệ cơ thể chống lại
các yếu tố gây bệnh
Viêm vừa phản ứng bệnh quá trình
viêm gây tổn thương, hoại tử, rối loạn chức
năng cơ quan.
ĐẠI CƯƠNG
Lâm
sàng
:
phản
ng
hại,
viêm
gây
sốt,
đau
Sinh
bệnh
:
phản
ng
lợi
nhằm
loại
tr
yếu
tố
gây
bệnh,
sửa
chữa
vết
thương
hại
khi
viêm
tr
thành
quá
mức
Hiện
nay
:
phản
ng
toàn
thân
biểu
hiện
tại
ch
lOMoARcPSD| 61155494
Vi
khuẩn
, virus,…
Vật
,
hóa
học
Sinh
học
,
học
Hoại
tử
tổ
chức
Tổn thương tế bào
Viêm
Viêm là phản ứng phức tạp / tổn thương tế bào.
Biểu hiện:
Sưng, nóng, đỏ, đau
Rối loạn chức năng
QUÁ TRÌNH VIÊM
lOMoARcPSD| 61155494
QUÁ TRÌNH VIÊM
TỔN THƯƠNG TẾ BÀO
VIÊM CẤP
VIÊM MẠN
U HẠT
LÀNH VẾT THƯƠNG
LÀNH VẾT THƯƠNG
LÀNH VẾT THƯƠNG
NGUYÊN NHÂN GÂY VIÊM
NGUYÊN NHÂN BÊN NGOÀI
NGUYÊN NHÂN BÊN TRONG
lOMoARcPSD| 61155494
NGUYÊN NHÂN BÊN NGOÀI
Cơ học:
→ phá hủy tế bào và mô → chất gây viêm nội sinh
Vật lý:
Thoái hóa protein TB→ tổn thương enzym (nhiệt)
→Tạo các gốc oxy tự do → phá hủy 1 số enzym oxy
hóa, tổn thương ADN (tia X)
Hóa học:
→ gây hủy hoại tế bào hoặc phong bế các enzym
Sinh học: VR, VK, KST đơn bào, đa bào, nấm →
đáp ứng miễn dịch (KN-KT)
Thiếu
oxy
tại
ch
Hoại
tử
Xuất
huyết
Rối
loạn
thần
kinh
dinh
ng
.
Ngoài
ra
viêm
th
do
phản
ng
kết
hợp
kháng
nguyên
kháng
th
như
viêm
cầu
thận
.
Hoại
tử
tổ
chức
NGUYÊN NHÂN BÊN TRONG
lOMoARcPSD| 61155494
VIÊM CẤP
Tác
nhân
gây
viêm
Co
mạch
Tế bào và protein
Ổ viêm
VIÊM CẤP
Giãn
mạch
tăng
tính
thấm
Tại ổ viêm:
Kích thích
điều khiển quá trình viêm
Tác động với thành phần đáp ứng miễn dịch
lOMoARcPSD| 61155494
Tác
nhân
gây
viêm
TB Mast
PROTIEN
CHẤT HỌA
TÍNH SINH HỌC
QUÁ TRÌNH VIÊM
Histamine
Chất
hóa
ng
động
BC
Serotonine
)
TC
(
Leucotriene
,
prostaglandin
Giãn mạch
Tăng tính thấm
BỔ TH
ĐÔNG MÁU
KININ
BẢO VỆ CƠ THỂ
Enzyme
tiêu
hủy
:
C
3
a,
C
5
a,
Leucotriene,
histamine
Ức
chế
(
antigonist
)
:
histamine,
kinin,
bổ
thể,
plasmin
VAI TRÒ CỦA TẾ BÀO
TẾ
BÀO
VAI TRÒ
BC
trung
tính
,
Đơn
nhân
Thực
bào
BC
ái
toan
Kiềm
chế
phản
ng
viêm
BC
ái
kiềm
Như
một
TB Mast
Tiu
cầu
Cầm
máu
lOMoARcPSD| 61155494
VAI TRÒ CỦA PROTEIN HUYẾT TƯƠNG
HỆ THNGVAI TRÒ
Diệt khuẩn
Sản phẩm phụ của bổ thể C3a, C5a, hóa
BỔ THứng động bạch cầu Tăng
phn ứng viêm
Ngăn sự phát tán của tác nhân
Giữ VK và vật lạ nơi có khả năng thực bào
ĐÔNG MÁU cao
Tạo bộ khung → sửa chữa và lành vết
thương Dãn mạch
Đau
KININ Co thắt cơ trơn mạch máu
Tăng tính thấm mạch máu
Tăng hóa ứng động
Nhng
biến
đổi
ch
yếu
trong
viêm
1.
Rối loạn tuần hoàn
2
. Rối loạn chuyển hoá
3
. Tổn thương mô
4
. Tăng sinh tế bào, quá trình lành vết
thương
QUÁ TRÌNH VIÊM
lOMoARcPSD| 61155494
RỐI LOẠN TUẦN HOÀN
Rối loạn vận mạch
Hình thành dịch viêm
Bạch cầu xuyên mch
Thực bào
lOMoARcPSD| 61155494
RỐI LOẠN VẬN MẠCH
RỐI LOẠN VẬN MẠCH
VIÊM CẤP
BÌNH THƯỜNG
MẠCH MÁU
lOMoARcPSD| 61155494
RỐI LOẠN TUẦN HOÀN
1. Rối loạn vận mạch: các biểu hiện tại chỗ viêm
Co mạch.
Sung huyết động mạch: tạo điều kiện cho thực
bào.
Sung huyết tĩnh mạch: nhiệm vụ dọn sạch
viêm, chuẩn bị cho quá trình sửa chữa lập
viêm, ngăn cản lan rộng của tác nhân gây bệnh.
máu vai trò lập viêm, khiến yếu tố gây
bệnh không thlan rộng, đồng thời tăng cường
quá trình sửa chữa.
2
.
Hình
thành
dịch
rỉ
viêm
:
Dịch
rỉ
viêm
xuất
tiết
tại
viêm
c,
các
thành
phần
hữu
hình
thành
phần
hòa
tan
.
C
ơ
chế
:
-
Tăng
áp
lực
thuỷ
tĩnh
.
-
Tăng
tính
thấm
thành
mạch
.
RỐI LOẠN TUẦN HOÀN
lOMoARcPSD| 61155494
3
.
Bạch
cầu
xuyên
mạch
:
Hiện
ng
hóa
ng
động
Tăng
tính
thấm
thành
→thoát
mạch,
máu
chảy
chậm
→bạch
cầu
rơi
khỏi
dòng
trục
→vách
mạch,
bám
dính
xuyên
mạch
.
cấp
:
-
Giai
đoạn
đầu
ch
yếu
bạch
cầu
trung
tính
(
6
-
24
giờ)
-
Tiếp
theo
monocyte
(
24
-
48
giờ)
-
Lymphocyte
.
RỐI LOẠN TUẦN HOÀN
lOMoARcPSD| 61155494
HIỆN TƯỢNG HÓA HƯỚNG ĐNG
Các chất gây hóa hướng động:
Các sản phẩm của VK là N-formil-oligopeptid.
Các sản phẩm phụ của bổ thể C3a, C5a.
Phức hợp C5, C6, C7 đã hoạt hóa.
Fibrinopeptid (thoái biến từ fibrin).
Prostaglandin, Leukotrien.
Chất hóa hướng động BCAT, BCTT từ TB mast
Vài loại độc tố từ VK có tác động ức chế hóa
ớng động như streptolysin từ liên cầu
khuẩn
CÁC DẤU HIỆU
ĐÁP
ỨNG VIÊM
CHẤT
TRUNG GIAN HÓA HỌC
SƯNG
, NÓNG, ĐỎ
(
Giãn
mạch
,
tăng
thấm
)
Histamine, Prostaglandins,
Leukotriene
,
Bradykinin
, PAF
Tổn
thương
tổ
chức
Enzym
của
Lysosom
,
sản
phẩm
của
BCTT, ĐTB, TB
viêm
khác
Đau
Sốt
Sản
phẩm
của
bổ
th
Prostaglandins,
Bradykinin
, IL
-
1
,
IL
-
6
, TNF
lOMoARcPSD| 61155494
4
.
Bạch
cầu
thực
bào
:
RỐI LOẠN TUẦN HOÀN
HIỆN TƯỢNG THỰC BÀO
Yếu
tố
tăng
ng
Yếu
tố
c
chế
-
Nhiệt
độ
37
39
o
C
-
pH
trung
tính
(
sung
huyết
ĐM
)
-
Huyết
tương
bổ
th
,
Ig
(
opsonin
)
-
Các
ion Ca
2+
, Na
+
-
Cafein
-
Nhiệt
độ
40
ºC
tr
lên
-
pH 6.6 (sung
huyết
TM)
-
Tia
phóng
xạ
mạnh
-
Chất
nhày
dạ
dày
-
Thuốc
ng
,
thuốc
,
corticoid
lOMoARcPSD| 61155494
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
2. Rối loạn chuyển hóa lipid: Nguyên
nhân:
- Rối loạn chuyển hóa glucid
- Enzym chuyển hóa lipid: tế bào & VK
Tại chỗ: acid béo, lipid, ceton tăng cao Màng
tế bào của ổ viêm:
- Acid arachidonic prostaglandine + leucotrien
→dãn mạch, sốt
→Rối loạn vận mạch ↑↑
→Rối loạn chuyển hóa ↑↑
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
1
.
Rối
loạn
chuyển
hóa
glucid
:
Nguồn
năng
ng
ch
yếu
trong
phản
ng
viêm
quá
trình
thực
bào
Khi
bị
viêm
sốt
tăng
chuyển
hóa
toàn
thân
Tăng
sử
dụng
glucose
Toan
máu
↑↑
lOMoARcPSD| 61155494
3
.
Rối
loạn
chuyển
hóa
protid
:
Nguyên
nhân
:
-
Hoạt
tính
cao
của
enzym
protease
&
TNF
→Polypeptide
acid
amine
(
chưa
chuyển
hóa)
tăng
lên
tích
lại
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
1
.
Rối
loạn
chuyển
hóa
glucid
:
Chuyển
hóa
kỵ
khí
đọng
acid
lactic
pH
giảm
2
.
Rối
loạn
chuyển
hóa
lipid
:
RLCH
glucid
dẫn
đến
RLCH
lipid
đọng
acid
béo
th
ceton
3
.
Rối
loạn
chuyển
hóa
protid
:
đọng
acid
amin
polypeptid
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
lOMoARcPSD| 61155494
TỔN THƯƠNG MÔ
Tại
viêm
thường
thấy
hai
dạng
tổn
thương
:
-
Tổn
thương
tiên
phát
do
nguyên
nhân
gây
viêm
tạo
ra
.
-
Tổn
thương
th
phát
do
nhng
rối
loạn
tại
ch
gây
nên
.
Ph
thuộc
:
+
ng
độ
của
nguyên
nhân
+
Mức
độ
phản
ng
của
th
.
BIỂU HIỆN CỦA VIÊM
1
.
Biểu
hiện
tại
ch
:
Toan
(
pH
:
6
,
6
5
,
5
)
Sưng,
đỏ,
nóng,
đau
Rối
loạn
chức
năng
2
.
Biểu
hiện
toàn
thân
:
Sốt
Tăng
bạch
cầu
Tăng
protein/huyết
tương
:
fibrinogen,
CRP,
α
1
antitrypsin,
→Hồng
cầu
kết
cuộn
tốc
độ
lắng
máu
(
VS
)
lOMoARcPSD| 61155494
Tăng
sinh
tế
bào
quá
trình
làm
lành
vết
thương
Ngay
giai
đoạn
đầu
đã
tăng
sinh
tế
bào
Sự
tăng
sinh
ợt
mức
hoại
tử
khiến
viêm
được
sửa
chữa
.
Các
tế
bào
nhu
được
tái
sinh
đầy
đủ
cấu
trúc
chức
năng
phục
hồi
;
Hoặc
một
phần
nhu
được
thay
thế
bằng
(
sẹo
)
Khái
niệm
Sau
viêm
cấp
:
do
đáp
ng
MD
không
thành
công
(
VK,
dị
vật
,
hóa
chất
,
vật
,
)
Khởi
phát
ngay
từ
đầu
:
VK
vỏ
lipid
dày
(
lao,
phong
,
giang
mai
,
)
Đặc
điểm
Tẩm
nhuận
ĐTB,
lympho
bào
Tạo
vòng
lập
nơi
bị
viêm
u
hạt
ĐTB
TB
khng
lồ
(
giant
cell)
thực
bào
mảnh
to
VIÊM MẠN
lOMoARcPSD| 61155494
VIÊM VÀ PHẢN ỨNG CƠ THỂ
thể đối với phản ứng viêm Ảnh
ởng của trạng thái thần kinh:
Quá trình phát sinh, phát triển của viêm → Người
già phản ứng viêm yếu hơn người trẻ. Quá
trình tiết dịch rỉ viêm và thực bào
Ảnh hưởng nội tiết:
Tuyến yên thượng thn
Ảnh hưởng nội tiết có 2 mặt:
→Loại làm tăng phn ứng viêm
→Loại làm giảm phn ứng viêm
Phản
ng
viêm
nh
ng
tới
toàn
thân
Viêm
nặng
cấp
đau
đớn
khiến
bệnh
nhân
giảm
ăn
ngon
,
mất
ng
.
Các
sản
phẩm
của
viêm
vào
máu
gây
nhng
biến
đổi
toàn
thân
tăng
bạch
cầu
,
sốt
,
tăng
miễn
dịch
tăng
lắng
máu
.
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
lOMoARcPSD| 61155494
NH HƯỞNG QUÁ TRÌNH VIÊM
1. Khi phản ứng viêm quá mức:
Viêm gây hoại tử tổ chức: hang lao
Dịch viêm gây chèn ép: TDMP, TDMT BC
gây tổn thương mô lành: viêm khớp
2. Khi sửa chữa tổn thương: Co rút: bỏng
Biến dạng: valve tim
Thực bào
→ Gout: BC phóng thích enzym gây viêm cấp
Nhiễm bụi silic: BC phóng thích enzym gây
phổi
phản
ng
lợi
Khi
phản
ng
quá
mức
th
gây
nhiều
rối
loạn
Phải
theo
dõi
phản
ng
viêm
Nâng
th
trng
Giúp
loại
tr
vi
khuẩn,
loại
bỏ
dị
vật
Can
thiệp
kịp
thời
khi
cần
thiết
Ý NGHĨA SINH HỌC

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61155494 SINH LÝ BỆNH QUÁ TRÌNH VIÊM MỤC TIÊU
1. Trình bày cơ chế và biểu hiện của rối loạn vận mạch tại ổ viêm
2. Trình bày được hiện tượng bạch cầu xuyên mạch và sự thực bào
3. Trình bày được tác dụng của các chất gây hóa ứng động
4. Trình bày tổn thương mô, tế bào tại ổ viêm
5. Trình bày mối quan hệ giữa phản ứng viêm và cơ thể lOMoAR cPSD| 61155494 ĐẠI CƯƠNG
❖Viêm là quá trình bệnh lý rất phổ biến
❖Có vô số yếu tố cụ thể gây viêm ❖Bất cứ
cơ quan nào cũng có thể bị viêm.
❖Viêm bao gồm 4 yếu tố: sưng, nóng, đỏ đau
❖Viêm vừa là phản ứng bảo vệ cơ thể chống lại các yếu tố gây bệnh
❖Viêm vừa là phản ứng bệnh lý vì quá trình
viêm gây tổn thương, hoại tử, rối loạn chức năng cơ quan. ĐẠI CƯƠNG Lâm sàng :
❖ Viêm là phản ứng có hại, viêm gây sốt, đau Sinh lý bệnh :
❖ Viêm là phản ứng có lợi nhằm loại trừ yếu tố
gây bệnh, sửa chữa vết thương
❖ Có hại khi viêm trở thành quá mức Hiện nay :
❖ Viêm là phản ứng toàn thân có biểu hiện tại chỗ lOMoAR cPSD| 61155494 QUÁ TRÌNH VIÊM ▪ Vi khuẩn , virus,… ▪ Vật lý , hóa học ▪ Sinh học , cơ học Tổn thương tế bào Hoại tử tổ chức Viêm
Viêm là phản ứng phức tạp / tổn thương tế bào. Biểu hiện: ➢ Sưng, nóng, đỏ, đau ➢ Rối loạn chức năng lOMoAR cPSD| 61155494 QUÁ TRÌNH VIÊM TỔN THƯƠNG TẾ BÀO VIÊM CẤP LÀNH VẾT THƯƠNG VIÊM MẠN LÀNH VẾT THƯƠNG U HẠT LÀNH VẾT THƯƠNG NGUYÊN NHÂN GÂY VIÊM ❖ NGUYÊN NHÂN BÊN NGOÀI ❖ NGUYÊN NHÂN BÊN TRONG lOMoAR cPSD| 61155494 NGUYÊN NHÂN BÊN NGOÀI ❖Cơ học:
→ phá hủy tế bào và mô → chất gây viêm nội sinh ❖Vật lý:
→ Thoái hóa protein TB→ tổn thương enzym (nhiệt)
→Tạo các gốc oxy tự do → phá hủy 1 số enzym oxy
hóa, tổn thương ADN (tia X) ❖Hóa học:
→ gây hủy hoại tế bào hoặc phong bế các enzym
❖Sinh học: VR, VK, KST đơn bào, đa bào, nấm →
đáp ứng miễn dịch (KN-KT) NGUYÊN NHÂN BÊN TRONG ❖ Thiếu oxy tại chỗ ❖ Hoại tử mô ❖ Xuất huyết
❖ Rối loạn thần kinh dinh dưỡng .
❖ Ngoài ra viêm có thể do phản ứng kết hợp
kháng nguyên kháng thể như viêm cầu thận . → Hoại tử tổ chức lOMoAR cPSD| 61155494 VIÊM CẤP VIÊM CẤP Tác nhân gây viêm Co mạch Giãn mạch Tế bào và protein – tăng tính thấm Ổ viêm Tại ổ viêm:
➢ Kích thích – điều khiển quá trình viêm
➢ Tác động với thành phần đáp ứng miễn dịch lOMoAR cPSD| 61155494 QUÁ TRÌNH VIÊM Tác nhân gây viêm TB Mast BỔ THỄ ➢ Histamine
➢ Chất hóa hướng động BC PROTIEN ĐÔNG MÁU ➢ Serotonine (TC )
➢ Leucotriene , prostaglandin KININ Giãn mạch Tăng tính thấm CHẤT HỌA TÍNH SINH HỌC
➢ Enzyme tiêu hủy : C 3 a, C 5 a, Leucotriene, histamine
➢ Ức chế ( antigonist ): histamine, kinin, bổ thể, plasmin BẢO VỆ CƠ THỂ VAI TRÒ CỦA TẾ BÀO TẾ BÀO VAI TRÒ
BC trung tính , Đơn nhân Thực bào BC ái toan
Kiềm chế phản ứng viêm BC ái kiềm Như một TB Mast Tiểu cầu Cầm máu lOMoAR cPSD| 61155494
VAI TRÒ CỦA PROTEIN HUYẾT TƯƠNG HỆ THỐNGVAI TRÒ ➢Diệt khuẩn
➢Sản phẩm phụ của bổ thể C3a, C5a, hóa
BỔ THỂ ứng động bạch cầu → Tăng phản ứng viêm
➢Ngăn sự phát tán của tác nhân
➢Giữ VK và vật lạ nơi có khả năng thực bào ĐÔNG MÁU cao
➢Tạo bộ khung → sửa chữa và lành vết thương ➢Dãn mạch ➢Đau KININ
➢Co thắt cơ trơn mạch máu
➢Tăng tính thấm mạch máu ➢Tăng hóa ứng động QUÁ TRÌNH VIÊM
Những biến đổi chủ yếu trong viêm 1. Rối loạn tuần hoàn
2 . Rối loạn chuyển hoá 3 . Tổn thương mô
4 . Tăng sinh tế bào, quá trình lành vết thương lOMoAR cPSD| 61155494 RỐI LOẠN TUẦN HOÀN ❖ Rối loạn vận mạch ❖ Hình thành dịch viêm
❖ Bạch cầu xuyên mạch ❖ Thực bào lOMoAR cPSD| 61155494 RỐI LOẠN VẬN MẠCH RỐI LOẠN VẬN MẠCH MẠCH MÁU BÌNH THƯỜNG VIÊM CẤP lOMoAR cPSD| 61155494 RỐI LOẠN TUẦN HOÀN
1. Rối loạn vận mạch: các biểu hiện tại chỗ viêm ❖Co mạch.
❖Sung huyết động mạch: tạo điều kiện cho thực bào.
❖Sung huyết tĩnh mạch: có nhiệm vụ dọn sạch ổ
viêm, chuẩn bị cho quá trình sửa chữa và cô lập ổ
viêm, ngăn cản lan rộng của tác nhân gây bệnh.
❖Ứ máu có vai trò cô lập ổ viêm, khiến yếu tố gây
bệnh không thể lan rộng, đồng thời tăng cường quá trình sửa chữa. RỐI LOẠN TUẦN HOÀN
2 . Hình thành dịch rỉ viêm :
❖ Dịch rỉ viêm → xuất tiết tại ổ viêm
→ nước, các thành phần hữu hình và thành phần hòa tan . ❖ C ơ chế :
- Tăng áp lực thuỷ tĩnh .
- Tăng tính thấm thành mạch . lOMoAR cPSD| 61155494 RỐI LOẠN TUẦN HOÀN
3 . Bạch cầu xuyên mạch : Hiện tượng hóa hướng động ❖ Tăng tính thấm thành
→thoát mạch, máu chảy chậm
→bạch cầu rơi khỏi dòng trục
→vách mạch, bám dính và xuyên mạch . ❖ Viêm cấp :
- Giai đoạn đầu chủ yếu bạch cầu trung tính ( 6 - 24 giờ)
- Tiếp theo monocyte ( 24 - 48 giờ) - Lymphocyte . lOMoAR cPSD| 61155494 CÁC DẤU HIỆU ĐÁP ỨNG VIÊM CHẤT TRUNG GIAN HÓA HỌC SƯNG , NÓNG, ĐỎ Histamine, Prostaglandins,
( Giãn mạch , tăng thấm ) Leukotriene , Bradykinin , PAF Tổn thương tổ chức
Enzym của Lysosom , sản phẩm
của BCTT, ĐTB, TB viêm khác Sản phẩm của bổ thể Đau
Prostaglandins, Bradykinin , IL - 1 , Sốt IL - 6 , TNF
HIỆN TƯỢNG HÓA HƯỚNG ĐỘNG
❖Các chất gây hóa hướng động:
➢Các sản phẩm của VK là N-formil-oligopeptid.
➢Các sản phẩm phụ của bổ thể C3a, C5a.
➢Phức hợp C5, C6, C7 đã hoạt hóa.
➢Fibrinopeptid (thoái biến từ fibrin). ➢Prostaglandin, Leukotrien.
➢Chất hóa hướng động BCAT, BCTT từ TB mast
➢Vài loại độc tố từ VK có tác động ức chế hóa
hướng động như streptolysin từ liên cầu khuẩn lOMoAR cPSD| 61155494 RỐI LOẠN TUẦN HOÀN
4 . Bạch cầu thực bào : HIỆN TƯỢNG THỰC BÀO Yếu tố tăng cường Yếu tố ức chế - Nhiệt độ 37 – 39 o C
- Nhiệt độ 40 ºC trở lên - pH trung tính ( sung - pH 6.6 (sung huyết huyết ĐM ) TM) - Huyết tương có bổ - Tia phóng xạ mạnh thể , Ig ( opsonin ) - Chất nhày dạ dày - Các ion Ca 2+ , Na +
- Thuốc ngủ , thuốc mê , - Cafein corticoid lOMoAR cPSD| 61155494 RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
1 . Rối loạn chuyển hóa glucid :
❖ Nguồn năng lượng chủ yếu trong phản ứng viêm → quá trình thực bào
❖ Khi bị viêm → sốt → tăng chuyển hóa toàn thân → Tăng sử dụng glucose → Toan máu ↑↑ RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
2. Rối loạn chuyển hóa lipid: ❖Nguyên nhân:
- Rối loạn chuyển hóa glucid
- Enzym chuyển hóa lipid: tế bào & VK
❖Tại chỗ: acid béo, lipid, và ceton tăng cao ❖Màng tế bào của ổ viêm:
- Acid arachidonic → prostaglandine + leucotrien →dãn mạch, sốt
→Rối loạn vận mạch ↑↑
→Rối loạn chuyển hóa ↑↑ lOMoAR cPSD| 61155494 RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
3 . Rối loạn chuyển hóa protid : ❖ Nguyên nhân :
- Hoạt tính cao của enzym protease & TNF
→Polypeptide và acid amine ( chưa chuyển
hóa) tăng lên và tích lại RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
1 . Rối loạn chuyển hóa glucid : ❖ Chuyển hóa kỵ khí
❖ Ứ đọng acid lactic → pH giảm
2 . Rối loạn chuyển hóa lipid :
❖ RLCH glucid dẫn đến RLCH lipid
❖ Ứ đọng acid béo và thể ceton
3 . Rối loạn chuyển hóa protid :
❖ Ứ đọng acid amin và polypeptid lOMoAR cPSD| 61155494 TỔN THƯƠNG MÔ
❖ Tại ổ viêm thường thấy hai dạng tổn thương :
- Tổn thương tiên phát do nguyên nhân gây viêm tạo ra .
- Tổn thương thứ phát do những rối loạn tại
chỗ gây nên . Phụ thuộc :
+ Cường độ của nguyên nhân
+ Mức độ phản ứng của cơ thể . BIỂU HIỆN CỦA VIÊM
1 . Biểu hiện tại chỗ :
❖ Toan ( pH : 6 , 6 – 5 , 5 ) ❖ Sưng, đỏ, nóng, đau ❖ Rối loạn chức năng
2 . Biểu hiện toàn thân : ❖ Sốt ❖ Tăng bạch cầu
❖ Tăng protein/huyết tương : fibrinogen, CRP, α 1 antitrypsin, …
→Hồng cầu kết cuộn → ↑ tốc độ lắng máu ( VS ) lOMoAR cPSD| 61155494
Tăng sinh tế bào quá trình làm lành vết thương
❖ Ngay giai đoạn đầu đã có tăng sinh tế bào
❖ Sự tăng sinh vượt mức hoại tử khiến ổ viêm được sửa chữa .
❖ Các tế bào nhu mô được tái sinh đầy đủ →
cấu trúc và chức năng phục hồi ;
❖ Hoặc một phần nhu mô được thay thế bằng mô xơ ( sẹo ) VIÊM MẠN ❖ Khái niệm
➢ Sau viêm cấp : do đáp ứng MD không thành
công ( VK, dị vật , hóa chất , vật lý , … )
➢ Khởi phát ngay từ đầu : VK có vỏ lipid dày
( lao, phong , giang mai , … ) ❖ Đặc điểm
➢ Tẩm nhuận ĐTB, lympho bào
➢ Tạo vòng cô lập nơi bị viêm → u hạt
➢ ĐTB → TB khổng lồ ( giant cell) → thực bào mảnh to lOMoAR cPSD| 61155494
VIÊM VÀ PHẢN ỨNG CƠ THỂ
Cơ thể đối với phản ứng viêm ❖Ảnh
hưởng của trạng thái thần kinh:
➢Quá trình phát sinh, phát triển của viêm → Người
già phản ứng viêm yếu hơn người trẻ. ➢ Quá
trình tiết dịch rỉ viêm và thực bào
❖Ảnh hưởng nội tiết:
➢ Tuyến yên và thượng thận
➢ Ảnh hưởng nội tiết có 2 mặt:
→Loại làm tăng phản ứng viêm
→Loại làm giảm phản ứng viêm RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
Phản ứng viêm ảnh hưởng tới toàn thân ❖ Viêm nặng và cấp → đau đớn
→ khiến bệnh nhân giảm ăn ngon , mất ngủ .
❖ Các sản phẩm của ổ viêm → vào máu gây
→ những biến đổi toàn thân
→ tăng bạch cầu , sốt , tăng miễn dịch → tăng lắng máu . lOMoAR cPSD| 61155494
ẢNH HƯỞNG QUÁ TRÌNH VIÊM
1. Khi phản ứng viêm quá mức:
❖Viêm gây hoại tử tổ chức: hang lao
❖Dịch viêm gây chèn ép: TDMP, TDMT ❖BC
gây tổn thương mô lành: viêm khớp
2. Khi sửa chữa tổn thương: ❖Co rút: bỏng ❖Biến dạng: valve tim ❖Thực bào
→ Gout: BC phóng thích enzym gây viêm cấp
→ Nhiễm bụi silic: BC phóng thích enzym gây xơ phổi Ý NGHĨA SINH HỌC
❖ Viêm là phản ứng có lợi
❖ Khi phản ứng quá mức có thể gây nhiều rối loạn
❖ Phải theo dõi phản ứng viêm ❖ Nâng thể trạng
❖ Giúp loại trừ vi khuẩn, loại bỏ dị vật
❖ Can thiệp kịp thời khi cần thiết