Nội dung thuyết trình - Quan hệ kinh tế quốc tế | Đại học Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh
Nội dung thuyết trình - Quan hệ kinh tế quốc tế | Đại học Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Quan hệ kinh tế quốc tế (2023)
Trường: Đại học Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
21:56 9/8/24 Qhktqt - noi dung thuyet trinh
1. QHKTQT, QHKTĐN, CHỦ THỂ a. Chủ thể
Chủ thể của QHKTQT được nghiên cứu theo nhiều mức độ khác nhau: các nhà nước độc
lập chủ quyền (các hình thức kinh tế, chính sách đối nội và đối ngoại,..), các tổ chức thấp
hơn (xí nghiệp, công ty tham gia vào phân công lao động quốc tế, thị trường thế giới, hay
các tập đoàn quốc tế…) hoặc cao hơn (các tổ chức kinh tế khu vực, thế giới, các khối liên minh…) cấp nhà nước. b. QHKTQT
Là tổng thể các mối quan hệ kinh tế đối ngoại của các nước xét trên toàn bộ nền kinh tế thế giới. c. QHKTĐN
Là toàn bộ các quan hệ kinh tế của một quốc gia trong quan hệ với phần còn lại của thế giới. 2. HÌNH THỨC QHKTQT -
QHKTQT về di chuyển vốn đầu tư -
QHKTQT về di chuyển sức lao động -
QHKTQT trong lính vực khoa hc công nghệ - QH tiền tệ quốc tế
3. KINH DOANH QUỐC TẾ
Là toàn bộ hoạt động giao dịch kinh doanh được thực hiện giữa các quốc gia nhằm thỏa
mãn các mục tiêu của cá nhân, doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế xã hội. Hoạt động
KDQT diễn ra hai hay nhiều quốc gia và trong môi trường kinh doanh mới và xa lạ.
4. TOÀN CẦU HÓA? NỀN KINH TẾ TRI THỨC? a. Toàn cầu hóa -
Là hiện tượng/ quá trình liên kết KTQT trên phạm vi toàn cầu Biểu hiện:
Sự gia tăng nhanh chóng về số lượng của các thỏa thuận thương mại tự do
Sự gia tăng vai trò của các liên kết khu vực, liên khu vực
Các tổ chức kinh tế mang tính toàn cầu ngày càng đóng vai trò quan trọng Tác động:
Tích cực: mở ra nhiều cơ hội, mang lại lợi ích cho sự phát triển kinh tế xã hội của từng nước
Tiêu cực: phí tổn và nguy cơ đe dọa nền kinh tế của các quốc gia ( tài nguyên, phân hóa giàu nghèo …)
*Bản chất toàn cầu hóa là toàn cầu hóa kinh tế, thể hiện chủ yếu ở hai phương diện: mở
rộng địa bàn sản xuất và mở rộng thị trường tiêu thụ
b. Nền kinh tế tri thức about:blank 1/4 21:56 9/8/24 Qhktqt - noi dung thuyet trinh
Là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng trí thức giữ vai trò quyết định
nhất đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Đầu tư cho khoa học công nghệ tạo cơ sở cho KHCN phát triển
Đầu tư cho giáo dục góp phần tạo lực lượng lao động có trình độ, có tri thức
5. ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA ĐÓNG/MỞ CỬA KINH TẾ?
a. Chiến lược Mở cửa kinh tế -Ưu điểm:
Tốc độ phát triển kinh tế cao và nhanh do có thể kết hợp sử dụng có hiệu quả các
yếu tố bên trong và bên ngoài phục vụ cho quá trình phát triên kinh tế.
Thị trường rộng mở,hàng hoá đa dạng, phong phú có chất lượng và người tiêu
dùng có thể thoả mẫn nhu cầu của mình một cách tốt nhất .
Tạo ra môi trường cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, kích thích được sản xuất phát triển. -Nhược điểm:
Nên kinh tế phụ thuộc và chịu tác động gián tiếp hoặc trực tiếp của nhữmg biến
động xấu mà nền kinh tế thế giới có thể đưa lại. (vd: như giá dầu mỏ trên thể giới
mà leo thang thì lập tức Việt Nam cũng có xu hướng tăng giá).
Tốc độ phát triển kinh tế cao, nhanh nhưng không ổn định. (Gọi là phát triển kinh
tế nóng, tuy cao nhưng nếu có khủng hoảng thì lập tức đứmg chững lại ngay).
Nền kinh tế dễ rơi vào tình trạng mất cân đối. (Là việc quá thiên về khía cạnh sản
xuất hàng hoá để xuất khẩu, nếu như thị trường không ổn định, không xuất khẩu
được nữa thì các doanh nghiệp xuất khẩu sẽ bị chao đảo).
b. Chiến lược Đóng cửa kinh tế -Ưu điểm:
+ Xây dựng một nền kinh tế tự chủ là nền tảng bảo đàm cho sự độc lập vê chính trị.
+ Các nguồn lực trong nước được khai thác tối đa để thoả mẫn nhu cầu trong nước.
+ Tốc độ phát triển kinh tế ổn định.
+ Nền kinh tế ít bị ảnh hưởng bởi những biến động xấu (khủng hoảng) của nền kinh tế thế giới. - Nhược điểm:
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tể ổn định nhưng chậm.
+ Nền kinh tể bị tụt hậu so với bên ngoài.
+ Các nguồn lực trong nuớc đuợc khai thác tối đa nhưng không hiệu quả.
+ Thị trường nội địa nghèo nàn, chật hẹp, giá cả đắt đỏ, hàng hoá kém đa dạng, và người
tiêu dùng không có điều kiện để thoả mãn nhu cầu của mình một cách tốt nhất. 6. CÁC HỌC THUYẾT
a. Học thuyết Trọng thương about:blank 2/4 21:56 9/8/24 Qhktqt - noi dung thuyet trinh
Phương thức sản xuất Tư Bản Chủ Nghĩa, sự phồn thịnh của đất nước được đo bằng
lượng tài sản mà nước đó cất giữ, thường được tính bằng vàng. “Coi trọng xuất nhập
khẩu”, quan niệm có nhiều của cải.
b. Học thuyết Lợi thế tuyệt đối Adam
Sự giàu có của một quốc gia bao gồm số hàng hóa và dịch vụ sẵn có ở nước đó, mỗi nước
nên chuyên về một sản phẩm mà họ có lợi thế cạnh tranh. “Sự giàu có của một quốc gia
đạt được không phải do những quy định chặt chẽ mà do bởi tự do kinh doanh.
c. Học thuyết Lợi thế so sánh David
Các nước nên tập trung sản xuất các sản phẩm mà mình có lợi thế so sánh nếu so với
nước khác và sau đó xuất khẩu các sản phẩm trên và nhập lại các sản phẩm có lợi thế so
sánh ở nước khác. Quốc gia “kém nhất” vẫn có lợi khi giao thương với quốc gia khác
được coi là “tốt nhất”.
d. Chu kì sống của sp (PLC)
Các loại sản phẩm nhất định cần phải trải qua 4 chu kì. Và địa điểm của SP sẽ di chuyển
từ quốc gia này sang quốc gia khác tuỳ vào chu kỳ sống của SP GĐ1.Giới thiệu GĐ2.Phát triển GĐ3.Chín muồi GĐ4. Suy thoái
7. KHÁI NIỆM DỊCH VỤ. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA DV VÀ SP? a. KN dịch vụ
Dịch vụ là sản phẩm của lao động sang tạo của con người. Dịch vụ là hàng hóa vô hình :
du lịch, vận chuyển, tiền tác quyền, tiền lãi cổ phần…Dịch vụ khác với hàng hữu hình ở
chổ : nếu giá trị tiêu dung của hang hữu hình được thể hiện ở dạng vật chất thì giá trị tiêu
dùng của dịch vụ được thể hiện dưới dạng hoạt động của con người.
b. So sánh (KHÔNG KIẾM RA DV VS SP)
Sản phẩm tồn tại ở dạng vật
chất, hữu hình, có thể nhìn thấy, cầm nắm. Ví dụ: Quần
áo, giày dép, túi xách, thực phẩm, bàn ghế...
Dịch vụ tồn tại ở dạng vô hình, thông qua các hoạt động của con người hay máy móc.
Ví dụ: Dịch vụ gội đầu, dịch vụ cắt tóc, dịch vụ nhà hàng khách sạn, du lịch & nghỉ dưỡng...
Sự khác nhau giữa hàng hóa và dịch vụ Hàng hóa Dịch vụ
Là mặt hàng vật chất mà khách hàng sẵn Là những tiện nghi, lợi ích, cơ sở vật chất Ý nghĩa
sàng mua với giá. Có thể nhìn, chạm vào hoặc sự giúp đỡ của người khác. được. about:blank 3/4 21:56 9/8/24 Qhktqt - noi dung thuyet trinh
Trạng thái thể Hữu hình Vô hình hiện Chuyển Có Không có quyền sở hữu Đánh giá Đơn giản và dễ dàng Phức tạp Trả lại Có thể được trả lại
Không thể trả lại khi chúng được cung cấp Tách rời
Có thể tách rời khỏi người bán
Không thể tách rời khỏi nhà cung cấp dịch vụ Sự thay đổi Đồng nhất Đa dạng
Có thể lưu trữ để sử dụng nhiều lần hoặc Lưu trữ Không thể lưu trữ trong tương lai
Sản xuất và Có một độ trễ về thời gian giữa sản xuất Sản xuất và tiêu thụ hàng hóa xảy ra đồng tiêu thụ và tiêu thụ hàng hóa. thời. about:blank 4/4