Nội dung trao đổi chương 4,5,6 - Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển

Nội dung trao đổi chương 4,5,6 - Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Ni dung trao đổi chương 4,5,6
1. Câu 1
a) Nguyên nhân hình thành độc quyền
Sự phát triển của lực lượng sản xuất:
+ Dưới tác động tiến bộ KHKT -> các doanh nghiệp phải áp
dụng vào sản xuất kinh doanh -> đẩy nhanh tích tụ và tập
trung sản xuất
+ Phân công lao động do ngành sản xuất mới, đòi hỏi quy mô
lớn
+ Quy luật kinh tế ngày càng mạnh mẽ -> đẩu nhanh tích tụ
và tập trung sản xuất -> đòi hỏi DN với quy mô lớn
Cạnh tranh:
Gay gắt khiến nhỏ, vừa phá sản; lớn suy yếu -> Buộc liên kết
để tăng quy mô
Khủng hoảng và sự phát triển của hệ thống tín dụng:
Các cuộc khủng hoảng khiến hàng loạt phá sản
Hệ thống tín dụng -> tập trung sản xuất
b) Giải pháp phát huy tích cực và hạn chế tiêu cực của độc
quyền
Phát huy tích cực Hạn chế tiêu cực
1. Quản lý chặt chẽ và kiểm
soát cạnh tranh không lành
mạnh
2. Đầu tư vào nghiên cứu và
phát triển
3. Đảm bảo chất lượng và hiệu
quả
4. Tạo việc làm và phát triển
1. Thúc đẩy cạnh tranh
2. Kiểm soát và giám sát cạnh
tranh
3. Chính sách chống độc quyền
4. Khuyến khích đầu tư và phát
triển công nghệ mới
5. Tăng cường tranh luận và
kinh tế địa phương
5. Hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ
và khởi nghiệp
6. Chia sẻ kiến thức và công
nghệ
7. Thúc đẩy tiêu chuẩn và tuân
thủ quy định
giáo dục
6. Thúc đẩy công bằng và minh
bạch
2. Câu 2
a) Các đặc điểm kinh tế của độc quyền trong lý luận của
V.Lênin
Các tổ chức độc quyền có quy mô tích tụ và tập trung tư bản lớn
Sức mạnh của các tổ chức độc quyền do tư bản tài chính và hệ
thống tài phiệt chi
phối
Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến
Cạnh tranh để phân chia thị trường thế giới là tất yếu giữa các tập
đoàn độc quyền
Lôi kéo, thúc đẩy các chính phủ vào việc phân định khu vực lãnh
thổ ảnh hưởng là
cách thức để bảo vệ lợi ích độc quyền
b) Những tác động của xuất khẩu tư bản đến nước nhận đầu
Tích cực Tiêu cực
An toàn và tốt hơn so với vay
nợ thương mại
Những bảo đảm pháp lý có
tính quốc tế bằng cách điều
chỉnh: ưu đãi thuế, tài chính…
Tăng lạm phát
Chuyển giao công nghệ
không thường xuyên đầy đủ
hoặc CN lạc hậu -> không cải
thiện công nghệ, phụ thuộc
vào nước xuất bản
3. Câu 3
a) Độc quyền nhà nước
Nguyên nhân Bản chất
Sự phát triển cao của LLSX ->
đòi hỏi điều tiết xã hội
Sự phát triển phân công xã
hội -> xuất hiện ngành mới
mà tư nhân không muốn đầu
Độc quyền -> phân hóa giàu
nghèo -> giải quyết
Quốc tế hóa -> xung đột lợi
ích các tổ chức độc quyền ->
nhà nước
Thi hành chính sách thực dân
và tác động KHCN -> đòi sự
can thiệp nhà nước vào đời
sống kinh tế
Kết hợp sức mạnh tổ chức
độc quyền tư nhân với độc
quyền nhà nước -> thể chế
thống nhất điều tiết nền kinh
tế
Nhà nước thành tập thể tư
bản, phụ thuộc tổ chức độc
quyền để bảo vệ lợi ích cho
các tổ chức đấy, duy trì phát
triển CNTB
b) Vai trò lịch sử của CNTB
Tích cực Tiêu cực
Thúc đẩy sản xuất tăng
nhanh chóng -> nâng cao
hiệu quả
Nền sản xuất nhỏ -> lớn, hiện
đại -> kích thích cải tiến kĩ
thuật…
Không phù hợp tiến bộ loài
người (vì lợi ích cá nhân)
Nguyên nhân chiến tranh thế
giới
Phân hóa xã hội sâu sắc ->
thế giới ngày càng phân hóa
Xã hội phát triển chiều rộng
+ chiều sâu -> tất cả liên kết,
phụ thuộc lẫn nhau
mạnh
4. Câu 4
a) Khái niệm “Kinh tế thị trường định hướng XHCN”:
- Là nền kinh tế vận hành theo mà dồng thời quy luật thị trường
góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, có sự điều tiết của
Nhà nước do ĐCS Việt Nam lãnh đạo.
b) Việt Nam lựa chọn phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN vì:
Phát triển này phù hợp với quy luật phát triển khách quan
Có nền tảng kinh tế hàng hóa phong kiến
Điều kiện thuận lợi (cung cầu, tài nguyên, vị trí địa lý)
Kinh tế thị trường mỗi loại phải chịu sự chi phối của QHSX thống
trị (nhà nước)
Nhà nước hướng tới “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh”
Việt Nam quá độ lên XHCN, bỏ qua TBCN
Kinh tế thị trường định hướng XHCN ưu việt, thúc đẩy phát triển
kinh tế
Thị trường có nhu cầu, tự đáp ứng không cần nhà nước kêu gọi
Thúc đẩy kích thích tiến bộ kĩ thuật
Nhưng nó gây ra thiệt hại -> cần nhà nước can thiệp
Nó phù hợp với mong muốn dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh của người dân Việt Nam
5. Câu 5
a) Khái niệm thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
Là hệ thống đường lối chủ trương chiến lược, hệ thống luật pháp,
chính sách quy định xác lập cơ chế vận hành, điều chỉnh chức năng
hoạt động, mục tiêu, phương thức hoạtđộng, các mối quan hệ lợi ích
của các tổ chức, các chủ thể kinh tế nhằm hướng tới xáclập đồng bộ
các yếu tố thị trường, các loại thị trường hiện đại theo hướng góp
phầnthúc đẩy dân giàu nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
b) Nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng
XHCN ở Việt Nam
Hoàn thiện thể chế về sở hữu, phát triển các thành phần kinh tế,
các loại hình doanh nghiệp
Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và
các loại thị trường
Hoàn thiện thể chế để đảm bảo gắn kết tăng trưởng kinh tế với
tiến bộ và công bằng xã hội
Hoàn thiện thể chế thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế
Hoàn thiện thể chế nâng cao năng lực hệ thống chính trị
6. Câu 6
Phân tích đặc trưng kinh tế thị trường định hướng XHCN ở
Việt Nam
a) Về mục tiêu
Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa nước ta hướng tới
phát triển lực lượng sản suất, xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật
của chủ nghĩa xã hội; nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện “dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
Mặt khác, phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam còn gắn liền với
xây dựng QHSX tiến bộ, phù hợp nhằm càng ngày càng hoàn
thiện cơ sở kinh tế – xã hội của CNXH
b) Về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế
Sở hữu bao hàm nội dung kinh tế và nội dung pháp lý
Về ND kinh tế, sở hữu là điều kiện của sản xuất, là lợi ích
kinh tế mà chủ thể sở hữu được thụ hưởng khi sở hữu đối
tượng sở hữu
Về ND pháp lý, sở hữu thể hiện những quy định mang tính
chất pháp luật về quyền hạn hay nghĩa vụ của chủ thể sở
hữu.
Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam là nền kinh tế có
nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế trong đó kinh tế
nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là một động lực
quan trọng.
Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp tác,
cạnh tranh cùng phát triển theo pháp luật.
c) Về quan hệ quản lý nền kinh tế
Nhà nước quản lý và thực hành cơ chế quản lý là Nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, chịu sự làm chủ và giám sát
của nhân dân.
Quản lý nền kinh tế thông qua pháp luật, các chiến lược, kế
hoạch, cơ chế chính sách và các công cụ kinh tế trên cơ sở tôn
trọng nguyên tắc thị trường, khắc phục những khuyết tật của kinh
tế thị trường và phù hợp với yêu cầu xây dựng CNXH ở Việt Nam.
d) Về quan hệ phân phối
Quan hệ phân phối bị chi phối và quyết định bởi quan hệ sở hữu về
TLSX. Nền kinh tế thị trường với sự đa dạng các hình thức sở hữu do
vậy thích ứng với nó sẽ có các loại hình phân phối khác nhau: PP
theo kết quả làm ra chủ yếu theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế,
theo mức đóng góp vốn cùng các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống an ninh xã hội, phúc lợi xã hội.
e) Về quan hệ tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội
Tiến bộ và công bằng xã hội vừa là điều kiện đảm bảo cho sự phát
triển bền vững của nền kinh tế, vừa là mục tiêu thể hiện bản chất tốt
đẹp của chế độ XHCN mà chúng ta phải hiện thực hóa từng bước
trong suốt thời kỳ quá độ lên CNXH.
7. Câu 7
a) Khái niệm lợi ích
Là sự thoả mãn nhu cầu của con người mà sự thoả mãn nhu cầu này
phải được nhận thức và đặt trong mối quan hệ tương ứng với trình
độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội đó.
b) Lợi ích kinh tế
Khái niệm Bản chất Biểu hiện Vai trò
Là lợi ích vật
chất, lợi ích thu
được khi thực
hiện các hoạt
động kinh tế
của con người.
Phản ánh mục
đích và động
cơ khách quan
của các quan
hệ giữa các
chủ thể trong
nền sản xuất
xã hội.
Lợi ích kt cũng
khác nhau đối
với mỗi chủ thể
(sở hữu: lợi
nhuận, công
nhân: tiền
công, cổ đông:
lợi tức…)
- Là động lực
trực tiếp của
các chủ thể và
hoạt động kinh
tế - xã hội
- Là cơ sở thúc
đẩy sự phát
triển các lợi ích
khác
c) Để lợi ích kinh tế góp phần tạo động lực cho sự phát triển
đất nước, nhà nước cần:
Giữ vững ổn định chính trị, xây dựng được môi trường pháp luật
thông thoáng, bảo vệ được lợi ích chính đáng của các chủ thể
kinh tế, đặc biệt là lợi ích của đất nước.
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng của nền kinh tế.
Tạo lập môi trường văn hóa phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế
thị trường.
Định hướng, xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế, tạo môi
trường cạnh tranh bình đẳng, minh bạch và lành mạnh.
Sử dụng các nguồn lực của Nhà nước và công cụ, chính sách để
định hướng và điều tiết nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất kinh doanh
và bảo vệ môi trường.
8. Câu 8
a) Quan hệ lợi ích kinh tế
Khái niệm Thống nhất và mâu
thuẫn
Các nhân tố ảnh
hưởng
sự thiết lập
những tương tác
giữa các chủ thể
kinh tế nhằm mục
tiêu xác lập các lợi
ích kinh tế trong
mối liên hệ với trình
độ phát triển của
LLSX và KTTT tương
ứng của 1 giai đoạn
phát triển xã hội
nhất định.
- Thống nhất: Một
chủ
thể có thể trở thành
bộ phận của chủ thể
khác. Lợi ích chủ thể
này được thực hiện
thì lợi ích chủ thể
khác cũng trực tiếp
hoặc gián tiếp được
thực hiện.
VD: QHKT giữa
doanh nghiệp và
người lao động
- Mâu thuẫn: Các chủ
- Trình độ phát triển
của LLSX
- Địa vị của các chủ
thể trong hệ thống
QHSX xã hội
- Chính sách phân
phối thu nhập của
nhà nước
- Hội nhập kinh tế
quốc tế
thể kinh tế có thể
hành động theo
những phương thức
khác nhau để thực
hiện lợi ích của mình.
Sự khác nhau đó đến
mức đối lập thì trở
thành mâu thuẫn.
VD: Việc làm hàng
giả…
b) Vai trò Nhà nước trong đảm bảo hài hòa các quan hệ lợi
ích kinh tế
Bảo đảm lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động
tìm kiếm lợi ích của các chủ thể kinh tế
Điều hòa lợi ích giữa cá nhân – doanh nghiệp – xã hội
Kiểm soát, ngăn chặn các quan hệ lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực
đối với sự phát triển xã hội
Giải quyết những mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế
9. Câu 9
a) Khái niệm CNH, HĐH:
Là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất
kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế-xã hội, từ sử dụng sức lao
động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động
với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên
sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ KH-CN nhằm tạo ra NSLĐ
xã hội cao.
b) Tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH ở Việt Nam:
CNH, HĐH là quy luật phổ biến của sự phát triển LLSX xã hội
mà mọi quốc gia đều phải trải qua khi muốn phát triển
CNH, HĐH để xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho CNXH
c) Để thích ứng với tác động của cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ 4 Việt Nam cần:
Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng
đổi mới, sáng tạo
Nắm bắt và đẩy mạnh việc ứng dụng những thành tựu của
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4
Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với những tác
động tiêu cực của cuộc CM công nghệ lần thứ 4
10. Câu 10
a) Khái niệm hội nhập kinh tế
Hội nhập kinh tế của 1 quốc gia là quá trình quốc gia đó thực hiện
gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự
chia sẻ lợi ích, đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung.
b) Tính tất yếu khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế
Do xu thế khách quan trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế:
Trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế trở
thành một tất yếu khách quan: quan hệ lao động, quan hệ sản xuất
và quan hệ trao đổi quốc tế ngày càng trở nên chặt chẽ, làm cho các
nền kinh tế của các quốc gia khác nhau trở thành cốt lõi của hệ
thống quốc tế.
Là phương thức phát triển phổ biến của các nước, nhất là các
nước đang và kém phát triển trong điều kiện hiện nay:
-~ Đối với các nước đang và kém phát triển: là cơ hội để tiếp thu và
sử dụng các nguồn lực bên ngoài như tài chính, công nghệ, kinh
nghiệm của nước khác để phát triển.~
- Hội nhập kinh tế quốc tế giúp mở cửa thị trường, thu hút vốn, đẩy
mạnh công nghiệp hóa, tăng tích lũy; tạo nhiều cơ hội việc làm mới
và nâng cao mức thu nhập tương đối của dân cư
c) Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến quá trình phát
triển của Việt Nam
Tích cực Tiêu cực
Tạo điều kiện mở rộng thị
trường, tiếp thu khoa học –
công nghệ, vốn, chuyển dịch
cơ cấu kinh tế trong nước
Tạo cơ hội để nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực
Tạo điều kiện thúc đẩy hội
nhập các lĩnh vực văn hoá,
chính trị, củng cố an ninh –
quốc phòng
Làm gia tăng sự cạnh tranh
gay gắt
Làm gia tăng sự phụ thuộc
của nền kinh tế quốc gia vào
thị trường bên ngoài
Có thể dẫn đến phân phối
không công bằng về lợi ích và
rủi ro cho các nước, các nhóm
khác nhau trong xã hội ->
tăng khoảng cách giàu nghèo
và bất bình đẳng xã hội
Các nước đang phát triển
phải đối mặt với nguy cơ
chuyển dịch cơ cấu kinh tế tự
nhiên bất lợi
Tạo ra một số thách thức và
phát sinh nhiều vấn đề phức
tạp
Làm gia tăng nguy cơ bản sắc
văn hoá dân tộc và văn hoá
truyền thống Việt Nam bị xói
mòn trước sự “xâm lăng” của
văn hoá nước ngoài
Tăng nguy cơ gia tăng của
tình trạng khủng bố quốc tế,
buôn lậu, tội phạm xuyên
quốc gia,…
| 1/12

Preview text:

Nội dung trao đổi chương 4,5,6 1. Câu 1
a) Nguyên nhân hình thành độc quyền
 Sự phát triển của lực lượng sản xuất:
 + Dưới tác động tiến bộ KHKT -> các doanh nghiệp phải áp
dụng vào sản xuất kinh doanh -> đẩy nhanh tích tụ và tập trung sản xuất
 + Phân công lao động do ngành sản xuất mới, đòi hỏi quy mô lớn
 + Quy luật kinh tế ngày càng mạnh mẽ -> đẩu nhanh tích tụ
và tập trung sản xuất -> đòi hỏi DN với quy mô lớn  Cạnh tranh:
 Gay gắt khiến nhỏ, vừa phá sản; lớn suy yếu -> Buộc liên kết để tăng quy mô
 Khủng hoảng và sự phát triển của hệ thống tín dụng:
 Các cuộc khủng hoảng khiến hàng loạt phá sản
 Hệ thống tín dụng -> tập trung sản xuất
b) Giải pháp phát huy tích cực và hạn chế tiêu cực của độc quyền Phát huy tích cực Hạn chế tiêu cực
1. Quản lý chặt chẽ và kiểm 1. Thúc đẩy cạnh tranh
soát cạnh tranh không lành
2. Kiểm soát và giám sát cạnh mạnh tranh
2. Đầu tư vào nghiên cứu và
3. Chính sách chống độc quyền phát triển
4. Khuyến khích đầu tư và phát
3. Đảm bảo chất lượng và hiệu triển công nghệ mới quả
5. Tăng cường tranh luận và
4. Tạo việc làm và phát triển kinh tế địa phương giáo dục
5. Hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ 6. Thúc đẩy công bằng và minh và khởi nghiệp bạch
6. Chia sẻ kiến thức và công nghệ
7. Thúc đẩy tiêu chuẩn và tuân thủ quy định 2. Câu 2
a) Các đặc điểm kinh tế của độc quyền trong lý luận của V.Lênin
 Các tổ chức độc quyền có quy mô tích tụ và tập trung tư bản lớn
 Sức mạnh của các tổ chức độc quyền do tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi  phối
 Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến
 Cạnh tranh để phân chia thị trường thế giới là tất yếu giữa các tập đoàn độc quyền
 Lôi kéo, thúc đẩy các chính phủ vào việc phân định khu vực lãnh thổ ảnh hưởng là
 cách thức để bảo vệ lợi ích độc quyền
b) Những tác động của xuất khẩu tư bản đến nước nhận đầu tư Tích cực Tiêu cực
 An toàn và tốt hơn so với vay  Tăng lạm phát nợ thương mại
 Chuyển giao công nghệ
 Những bảo đảm pháp lý có
không thường xuyên đầy đủ
tính quốc tế bằng cách điều
hoặc CN lạc hậu -> không cải
chỉnh: ưu đãi thuế, tài chính…
thiện công nghệ, phụ thuộc vào nước xuất bản 3. Câu 3
a) Độc quyền nhà nước Nguyên nhân Bản chất
 Sự phát triển cao của LLSX ->  Kết hợp sức mạnh tổ chức
đòi hỏi điều tiết xã hội
độc quyền tư nhân với độc
 Sự phát triển phân công xã
quyền nhà nước -> thể chế
hội -> xuất hiện ngành mới
thống nhất điều tiết nền kinh
mà tư nhân không muốn đầu tế tư
 Nhà nước thành tập thể tư
 Độc quyền -> phân hóa giàu
bản, phụ thuộc tổ chức độc nghèo -> giải quyết
quyền để bảo vệ lợi ích cho
 Quốc tế hóa -> xung đột lợi
các tổ chức đấy, duy trì phát
ích các tổ chức độc quyền -> triển CNTB nhà nước
 Thi hành chính sách thực dân
và tác động KHCN -> đòi sự
can thiệp nhà nước vào đời sống kinh tế
b) Vai trò lịch sử của CNTB Tích cực Tiêu cực
 Thúc đẩy sản xuất tăng
 Không phù hợp tiến bộ loài nhanh chóng -> nâng cao
người (vì lợi ích cá nhân) hiệu quả
 Nguyên nhân chiến tranh thế
 Nền sản xuất nhỏ -> lớn, hiện giới
đại -> kích thích cải tiến kĩ
 Phân hóa xã hội sâu sắc -> thuật…
thế giới ngày càng phân hóa
 Xã hội phát triển chiều rộng mạnh
+ chiều sâu -> tất cả liên kết, phụ thuộc lẫn nhau 4. Câu 4
a) Khái niệm “Kinh tế thị trường định hướng XHCN”:
- Là nền kinh tế vận hành theo quy luật thị trường mà dồng thời
góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
, có sự điều tiết của
Nhà nước do ĐCS Việt Nam lãnh đạo.
b) Việt Nam lựa chọn phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN vì:
 Phát triển này phù hợp với quy luật phát triển khách quan
 Có nền tảng kinh tế hàng hóa phong kiến
 Điều kiện thuận lợi (cung cầu, tài nguyên, vị trí địa lý)
 Kinh tế thị trường mỗi loại phải chịu sự chi phối của QHSX thống trị (nhà nước)
 Nhà nước hướng tới “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
 Việt Nam quá độ lên XHCN, bỏ qua TBCN
 Kinh tế thị trường định hướng XHCN ưu việt, thúc đẩy phát triển kinh tế
 Thị trường có nhu cầu, tự đáp ứng không cần nhà nước kêu gọi
 Thúc đẩy kích thích tiến bộ kĩ thuật
 Nhưng nó gây ra thiệt hại -> cần nhà nước can thiệp
 Nó phù hợp với mong muốn dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh của người dân Việt Nam 5. Câu 5
a) Khái niệm thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
Là hệ thống đường lối chủ trương chiến lược, hệ thống luật pháp,
chính sách quy định xác lập cơ chế vận hành, điều chỉnh chức năng
hoạt động, mục tiêu, phương thức hoạtđộng, các mối quan hệ lợi ích
của các tổ chức, các chủ thể kinh tế nhằm hướng tới xáclập đồng bộ
các yếu tố thị trường, các loại thị trường hiện đại theo hướng góp
phầnthúc đẩy dân giàu nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
b) Nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam
 Hoàn thiện thể chế về sở hữu, phát triển các thành phần kinh tế,
các loại hình doanh nghiệp
 Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường
 Hoàn thiện thể chế để đảm bảo gắn kết tăng trưởng kinh tế với
tiến bộ và công bằng xã hội
 Hoàn thiện thể chế thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế
 Hoàn thiện thể chế nâng cao năng lực hệ thống chính trị 6. Câu 6
Phân tích đặc trưng kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam a) Về mục tiêu
 Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa nước ta hướng tới
phát triển lực lượng sản suất, xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật
của chủ nghĩa xã hội; nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện “dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
 Mặt khác, phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam còn gắn liền với
xây dựng QHSX tiến bộ, phù hợp nhằm càng ngày càng hoàn
thiện cơ sở kinh tế – xã hội của CNXH
b) Về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế
 Sở hữu bao hàm nội dung kinh tế và nội dung pháp lý
 Về ND kinh tế, sở hữu là điều kiện của sản xuất, là lợi ích
kinh tế mà chủ thể sở hữu được thụ hưởng khi sở hữu đối tượng sở hữu
 Về ND pháp lý, sở hữu thể hiện những quy định mang tính
chất pháp luật về quyền hạn hay nghĩa vụ của chủ thể sở hữu.
 Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam là nền kinh tế có
nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế trong đó kinh tế
nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng.
Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp tác,
cạnh tranh cùng phát triển theo pháp luật.
c) Về quan hệ quản lý nền kinh tế
 Nhà nước quản lý và thực hành cơ chế quản lý là Nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, chịu sự làm chủ và giám sát của nhân dân.
 Quản lý nền kinh tế thông qua pháp luật, các chiến lược, kế
hoạch, cơ chế chính sách và các công cụ kinh tế trên cơ sở tôn
trọng nguyên tắc thị trường, khắc phục những khuyết tật của kinh
tế thị trường và phù hợp với yêu cầu xây dựng CNXH ở Việt Nam.
d) Về quan hệ phân phối
Quan hệ phân phối bị chi phối và quyết định bởi quan hệ sở hữu về
TLSX. Nền kinh tế thị trường với sự đa dạng các hình thức sở hữu do
vậy thích ứng với nó sẽ có các loại hình phân phối khác nhau: PP
theo kết quả làm ra chủ yếu theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế,
theo mức đóng góp vốn cùng các nguồn lực khác và thông qua hệ
thống an ninh xã hội, phúc lợi xã hội.
e) Về quan hệ tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội
Tiến bộ và công bằng xã hội vừa là điều kiện đảm bảo cho sự phát
triển bền vững của nền kinh tế, vừa là mục tiêu thể hiện bản chất tốt
đẹp của chế độ XHCN mà chúng ta phải hiện thực hóa từng bước
trong suốt thời kỳ quá độ lên CNXH. 7. Câu 7
a) Khái niệm lợi ích
Là sự thoả mãn nhu cầu của con người mà sự thoả mãn nhu cầu này
phải được nhận thức và đặt trong mối quan hệ tương ứng với trình
độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội đó. b) Lợi ích kinh tế Khái niệm Bản chất Biểu hiện Vai trò Là lợi ích vật
Phản ánh mục Lợi ích kt cũng - Là động lực
chất, lợi ích thu đích và động khác nhau đối trực tiếp của được khi thực
cơ khách quan với mỗi chủ thể các chủ thể và hiện các hoạt của các quan (sở hữu: lợi hoạt động kinh động kinh tế hệ giữa các nhuận, công tế - xã hội của con người. chủ thể trong nhân: tiền - Là cơ sở thúc nền sản xuất
công, cổ đông: đẩy sự phát xã hội. lợi tức…) triển các lợi ích khác
c) Để lợi ích kinh tế góp phần tạo động lực cho sự phát triển
đất nước, nhà nước cần:

 Giữ vững ổn định chính trị, xây dựng được môi trường pháp luật
thông thoáng, bảo vệ được lợi ích chính đáng của các chủ thể
kinh tế, đặc biệt là lợi ích của đất nước.
 Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng của nền kinh tế.
 Tạo lập môi trường văn hóa phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế thị trường.
 Định hướng, xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế, tạo môi
trường cạnh tranh bình đẳng, minh bạch và lành mạnh.
 Sử dụng các nguồn lực của Nhà nước và công cụ, chính sách để
định hướng và điều tiết nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất kinh doanh và bảo vệ môi trường. 8. Câu 8
a) Quan hệ lợi ích kinh tế Khái niệm Thống nhất và mâu Các nhân tố ảnh thuẫn hưởng Là sự thiết lập - Thống nhất: Một - Trình độ phát triển những tương tác chủ của LLSX giữa các chủ thể
thể có thể trở thành - Địa vị của các chủ kinh tế nhằm mục
bộ phận của chủ thể thể trong hệ thống
tiêu xác lập các lợi khác. Lợi ích chủ thể QHSX xã hội ích kinh tế trong này được thực hiện - Chính sách phân
mối liên hệ với trình thì lợi ích chủ thể phối thu nhập của độ phát triển của khác cũng trực tiếp nhà nước LLSX và KTTT tương hoặc gián tiếp được - Hội nhập kinh tế ứng của 1 giai đoạn thực hiện. quốc tế phát triển xã hội VD: QHKT giữa nhất định. doanh nghiệp và người lao động - Mâu thuẫn: Các chủ thể kinh tế có thể hành động theo những phương thức khác nhau để thực hiện lợi ích của mình. Sự khác nhau đó đến mức đối lập thì trở thành mâu thuẫn. VD: Việc làm hàng giả…
b) Vai trò Nhà nước trong đảm bảo hài hòa các quan hệ lợi ích kinh tế
 Bảo đảm lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động
tìm kiếm lợi ích của các chủ thể kinh tế
 Điều hòa lợi ích giữa cá nhân – doanh nghiệp – xã hội
 Kiểm soát, ngăn chặn các quan hệ lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực
đối với sự phát triển xã hội
 Giải quyết những mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế 9. Câu 9
a) Khái niệm CNH, HĐH:
Là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất
kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế-xã hội, từ sử dụng sức lao
động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động
với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên
sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ KH-CN nhằm tạo ra NSLĐ xã hội cao.
b) Tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH ở Việt Nam:
 CNH, HĐH là quy luật phổ biến của sự phát triển LLSX xã hội
mà mọi quốc gia đều phải trải qua khi muốn phát triển
 CNH, HĐH để xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho CNXH
c) Để thích ứng với tác động của cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ 4 Việt Nam cần:

 Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng đổi mới, sáng tạo
 Nắm bắt và đẩy mạnh việc ứng dụng những thành tựu của
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4
 Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với những tác
động tiêu cực của cuộc CM công nghệ lần thứ 4 10. Câu 10
a) Khái niệm hội nhập kinh tế
Hội nhập kinh tế của 1 quốc gia là quá trình quốc gia đó thực hiện
gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự
chia sẻ lợi ích, đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung.
b) Tính tất yếu khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế
 Do xu thế khách quan trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế:
Trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế trở
thành một tất yếu khách quan: quan hệ lao động, quan hệ sản xuất
và quan hệ trao đổi quốc tế ngày càng trở nên chặt chẽ, làm cho các
nền kinh tế của các quốc gia khác nhau trở thành cốt lõi của hệ thống quốc tế.
 Là phương thức phát triển phổ biến của các nước, nhất là các
nước đang và kém phát triển trong điều kiện hiện nay:
-~ Đối với các nước đang và kém phát triển: là cơ hội để tiếp thu và
sử dụng các nguồn lực bên ngoài như tài chính, công nghệ, kinh
nghiệm của nước khác để phát triển.~
- Hội nhập kinh tế quốc tế giúp mở cửa thị trường, thu hút vốn, đẩy
mạnh công nghiệp hóa, tăng tích lũy; tạo nhiều cơ hội việc làm mới
và nâng cao mức thu nhập tương đối của dân cư
c) Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến quá trình phát triển của Việt Nam Tích cực Tiêu cực
 Tạo điều kiện mở rộng thị
 Làm gia tăng sự cạnh tranh
trường, tiếp thu khoa học – gay gắt
công nghệ, vốn, chuyển dịch  Làm gia tăng sự phụ thuộc
cơ cấu kinh tế trong nước
của nền kinh tế quốc gia vào
 Tạo cơ hội để nâng cao chất thị trường bên ngoài lượng nguồn nhân lực
 Có thể dẫn đến phân phối
 Tạo điều kiện thúc đẩy hội
không công bằng về lợi ích và
nhập các lĩnh vực văn hoá,
rủi ro cho các nước, các nhóm
chính trị, củng cố an ninh –
khác nhau trong xã hội -> quốc phòng
tăng khoảng cách giàu nghèo
và bất bình đẳng xã hội
 Các nước đang phát triển
phải đối mặt với nguy cơ
chuyển dịch cơ cấu kinh tế tự nhiên bất lợi
 Tạo ra một số thách thức và
phát sinh nhiều vấn đề phức tạp
 Làm gia tăng nguy cơ bản sắc
văn hoá dân tộc và văn hoá
truyền thống Việt Nam bị xói
mòn trước sự “xâm lăng” của văn hoá nước ngoài
 Tăng nguy cơ gia tăng của
tình trạng khủng bố quốc tế,
buôn lậu, tội phạm xuyên quốc gia,…