Nội dung tự luận trọng hè Giáo dục học | Đại học Sư Phạm Hà Nội

Nội dung tự luận trọng hè Giáo dục học | Đại học Sư Phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 40420603
Các câu trọng tâm tự luận
1. Giáo dục là hiện tượng đặc trưng của xã hội loài người?
(Không có sách nên ko biết làm)
2. Các chức năng xã hội của giáo dục học
- Khái niệm chc năng XH của GD: s tác động của GD đ Ān các quá
trnh, cáclnh vc của đời sống XH mà con người là chủ thể.
- Giáo dc trong xhội ch ngha đ thc hiện 3 chc năng của mnh:
Chc năngkinh t Ā- sản xuất; chính trị- xhội tưởng- văn hóa a.Kinh tế -
sản xuất - Nội dung:
+ GD tái sx sc lao động, to nên sc lao động mới chất lưng cao hơn, thay
th Ā sc lao động đlc hậu, đgià cỗi hoặc đmất đi bng cách phát
triển nhng năng lc chung năng lc chuyên biệt của con người, nhm to ra
một năng suất lao động cao hơn, thĀc đẩy sản xuất, phát triển kinh t Ā x hội
- Biểu hiện:
+ X hội hiện đi đặt ra nhng yêu cầu cao đối với chất lưng nguồn nhân lc:
trnh độ học vấn cao, tay nghề vng vàng, năng động, sáng to, linh
hot để thích nghi, đáp ng đưc nhng yêu cầu của ti Ān trnh phát triển x
hội. Dy học theo ti Āp cận năng lc là một trong giải pháp quan trọng để phát
triển năng lc hành động cho người học trong các nhà trường, đáp ng đưc yêu cầu
của thị trường lao động hiện nay.
Ví d: Đi học không trc ti Āp to ca cải nhưng sẽ đưc đào to trở
thành người có năng lc để to ra của cải vật chất - KLSP:
+Giáo dc luôn gn k Āt với thc tiễn x hội.
+Ti Āp tc thc hiện mc tiêu: nâng cao dân trí, đào to nhân lc, bồi
dưỡng nhân tài.
+Hệ thống giáo dc nhà trường không ngừng đ i mới nhm phát triển năng lc
hành động cho người học, đáp ng tốt yêu cầu của thc tiễn nghề nghiệp b, Chính
trị- xã hội - Nội dung:
+GD tác động đ Ān cấu trĀc xhội, tc tác động đ Ān các bphận, các
thành phần x hội (các giai cấp, các tầng lớp, các nhóm x hội...) làm thay đ i
lOMoARcPSD| 40420603
tính chất mối quan hệ gia các bộ phận, thành phần đó bng cách nâng cao trnh
độ văn hóa chung cho toàn thể x hội.
+GD trở thành phương tiện, công c đkhai sáng nhận thc, bồi dưỡng tnh
cảm, củng cố niềm tin, kích thích hành động của tất cả các lc lưng x hội, nhm
duy tr, củng cố thể ch Ā chính trị- x hội cho một quốc gia nào đó.
+GD x hội chủ ngha góp phần làm cho cấu trĀc x hội trở nên thuần nhất,
làm cho các giai cấp, các tầng lớp, các thành phần xhội.. ngày càng xích li
gần nhau.
- Biểu hiện:
+  VN, nhà nước là của dân, do dân, v dân
+ Lấy chủ ngha Mác-Lê nin, tưởng HCM làm nền tảng, GD là s nghiệp của
đất nước. GD phc v cho mc tiêu: dân giàu, nước mnh, xhội dân
chủ công bng, văn minh.
Ví d: VN ta có rất nhiều tấm gương vưt khó vươn lên trong học tập. Họ đ
giĀp ích cho Việt Nam rất nhiều trong việc xây dng và phát triển đất nước. Họ
đ vươn lên từ người rất nghèo thành khá giả, họ sẽ có nhiều mối quan hệ và đưc
nhiều người tôn trọng hơn - KLSP:
+Người giáo viên luôn phải nm vng quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng,
pháp luật của nhà nước.
+GiĀp học sinh hiểu, tin tưởng thc hiện theo đường lối, chủ trương của Đảng,
pháp luật của nhà nước c, Tư tưởng – văn hóa - Nội dung:
+Văn hóa: bao gồm giá tr vật chất và tinh thần con người tích lũy, ti Āp thu đưc.
Văn a nội dung, mc tiêu của GD, GD tham gia vào việc xây dng một hệ
tư tưởng chi phối toàn x hội
+Thông qua GD, GD hnh thànhcon người th Ā giới quan, GD ý thc, hành vi
phù hp với chuẩn mc đo đc xhội. Nhờ GD, các gtrị văn hoá của nhân
loi đưc bảo tồn và phát triển. GD con đường cơ bản nhất để gi gn, phát
triển văn hóa
- Biểu hiện:
Nâng cao trnh độ học vấn, xây dng đời sống văn hóa mới, ph cập GD: từ bậc
mầm non cho đ Ān ĐH, sau ĐH, nâng cao dân trí, đấu tranh ngăn ngừa, xóa bỏ
lOMoARcPSD| 40420603
nhng tư tưởng, hành vi tiêu cc, GD bng phĀc li x hội, làm thỏa mn nhu
cầu đưc học tập suốt đời
- KLSP
+ Đa dng a các loi hnh phương thc đào to trong hệ thống GD
quốc dân,nhm to hội cho người dân đưc đi học học suốt đời + S dng
sc mnh của các phương tiện thông tin đi chĀng.
- Mối quan hệ giữa 3 chức năng: mật thi Āt – biện chng: Cả 3 CN đều có mối
liên hệ chặt chẽ với nhau và mỗi CN đóng một vị trí vai trò khác nhau. Trong ba
CN x hội của giáo dc, CN kinh t Ā - sản xuất là CN quan trọng nhất, nó là
cơ sở để thc hiện CN chính trị - x hội, CN tư tưởng – văn 3. Tính quy định
của xã hội đối với giáo dục? a, Ảnh hưởng của kinh tế sx đvs giáo
dục
Mỗi giai đon xh có 1 hnh thái kt sx riêng thể hiện ở phương thc sx, quan hệ
sx, sp của qt lđ. Trnh độ phát triển của kt sx ảnh hưởng trc ti Āp đ Ān nền giáo
dc đó. Phương tiện giáo dc phải do chính nền sx đó to ra. Tính chất,
loi hnh của thời đi quy định mc dích, mc tiêu pp của giáo dc.
Mc đích, mc tiêu giáo dc phải hướng đ Ān mô hnh nhân cách th Ā
nào để đáp ng đc kỳ vọng của xh. Sản phẩm của nhà giáo dc phải đc xh đó công
nhận.
Ví d:  xhpk nền kt chủ y Āu là t cung t cấp nền gd hướng tới đào to ra
các quan chc pk giáo điều, mệnh lệnh.  nước ta hiện nay đang ở thời k pt th
mc tiêu giáo dc là đào to 1 th Ā hệ trẻ knăng lao động đáp ng
nhu cầu xây dng hiện đi hóa đất nước b, Ảnh hưởng của chính trị -
hội đvs giáo dục
Trong lịch s pt của xh loài người từ khi giai cấp. Giai cấp lnh đo s dng
giáo dc là dng c duy tr li ích của giai cấp mnh. Mc đích, mc
tiêu giáo dc đc quy định bởi giai cấp lnh đo, đồng thời tư tưởng chính trị,
pháp luật, chuẩn mc đo đc, lối sống xh đc đưa vào nội dung gd nhm hnh
thành mỗi các nhân các phẩm chất nhân cách theo mc đích giáo dc của
thời đi
Ví d: Mc tiêu của giáo dc VN hiện nay là đào to con người VN phát
triển toàn điện đo đc, tri thc, sc khỏe, thẩm mnghề nghiệp, trung
lOMoARcPSD| 40420603
thành vs lý tưởng độc lập dân tộc và CNXH. Hnh thành và bồi dướng nhân cách,
phẩm chất và năng lc của công dân đáp ngu cầu xây dng và bảo vệ t quốc
c, Ảnh hưởng của văn hóa – khoa học đvs giáo dục
- Giáo dc và vh-kh là 2 hnh thái ca ý thc xh nên có tác động qua li
- Tri thc khoa hoc, thành tu văn hóa, chuẩn mc giá trị xh nội dung của
giáodc thông qua giáo dc mà các giá trị này đc k Āt tinh trở thành nhng
phẩm chất nhân cách người đc giáo dc
- Nhờ thành t kh-kt to ra các phương tiện sở vật chất đáp wunsg
yêucầu giáo dc chẳng hn như đc phương tiện Djy học bng CNTT là do
có s pt của KHKT
4. Phân tích các khái niệm cơ bản của giáo dục
GDH là một khoa học nghiên cu về quá trnh GD của con người. Để hiểu rõ hơn
về khoa học này ta phải phân biệt các khái niệm cơ bản của GDH :
+ Giáo dục (nghĩa rộng): Là quá trnh tác động có mc đích, có t chc, có
k Ā hoch, nội dung bng phương pháp khoa hc của nhà giáo dc tới
người đưc giáo dc trong các quan giáo dc => hnh thành, phát triển
nhân cách cho họ + Giáo dục(nghĩa hẹp): quá trnh hnh thành cho người
đưc GD lí tưởng, động cơ, tnh cảm, niềm tin nhng nĀt tính cách của nhân
cách, nhng hành vi, thói quen xđĀng đn trong xhội thông qua việc t
chc cho họ các hot động và giao lưu.
+ Dạy học: quá trnh tác động qua li gia người dy & người học => giĀp
cho người học lnh hội nhng tri thc khoa học phát triển năng lc tư duy và năng
lc hot động sáng to trên sở đó hnh thành th Ā giới quan và các phẩm
chất nhân cách người học theo mc đích GD.
Giữa các khái niệm của GDH vừa có những điểm chung, vừa có những điểm
khác biệt.
+ Điểm chung gia các khái niệm: đều hướng tới mc tiêu hnh thành, phát
triển nhân cách cho con người; đều cần có s tương tác, phối hp gia nhà giáo
dc và người đưc giáo dc.
lOMoARcPSD| 40420603
+ Điểm khác biệt: 1- chc năng trội; 2- cách thc ti Ān hành; 3- lc lưng ti Ān
hành. 5. Vai trò của giáo dục đvs sự hình thành phát triển nhân
cách
-Nhân cách: là toàn bộ nhng thuộc tính đặc biệt mà một con người có đưc trong
hệ thống các quan hệ x hội, là mc độ chi Ām lnh các giá trị văn a vật chất
tinh thần. Nhng thuộc tính đó bao hàm các thuộc tính về trí tuệ, đo đc, thẫm
m, thể chất.
- Sự phát triển nhân cách: Là s bi Ān đ i t ng thể các y Āu tố t nhiên,
tâm lí, xhội trong con người. Bao gồm cả nhng bi Ān đ i về lưng và
nhng bi Ān đ i về chất trong đó chủ y Āu là bi Ān đ i về chất. Có tính
đ Ān dặc điểm la tu i của họ.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển nhân cách gồm: bẩm sinh, di truyền;
môi trường; giáo dc; hot động cá nhân
- Giáo dục(nghĩa rộng): Là quá trnh tác động có mc đích, có t chc, có
k Ā hoch, nội dung và bng phương pháp khoa hc của nhà GD tới người
đưc GD trong các cơ quan GD => hnh thành, phát triển nhân cách cho họ.
- Đặc trưng của QTDG
+GD là quá trnh tác động t giác, đưc điều khiển bởi cơ quan, lc lưng chuyên
trách.
+GD tác động mc đích, nội dung, phương pháp, phương tiện, chương
trnh...GD sẽ giĀp cho việc hnh thành phát triển nhân cách HS bng con
đường ngn nhất
Nói tới vai trò của GD, Kh ng T quan điểm: Viên ngọc không đưc mài dũa
th không thành đdùng đưc. Con người không đưc học th không bi Āt g
về đo lí” hoặc “ Ăn no mặc ấm, ngồi dưng không đưc GD th con người gần
như cầm thĀ”. => Khẳng định: GD gi vai trò chủ đo đối với quá trnh
hnh thành phát triển nhân cách, v mc đích nhân cách tưởng xhội
yêu cầu
- Vai trò chủ đạo của GD đối với sự phát triển nhân cách cá nhân thể hiện
ởnhững điểm:
lOMoARcPSD| 40420603
+ GD không chỉ vạch ra chiều hướng, mc tiêu hnh thành phát triển nhân
cách của HS mà còn t chức, chỉ đạo, dẫn dắt HS thc hiện quá trnh đó.
+ GD là nhng tác động tự giác đi u khiển, mang li nhng ti Ān bộ
các y Āu tố di truyền bẩm sinh hoặc môi trường, hoàn cảnh không thể to ra
đưc do tác động t phát
+ GD sức mạnh cải biến nhng nĀt tính cách, hnh thành phẩm chất lệch
lc không phù hp với chuẩn mc của x hội.
+ GD tầm quan trọng đặc biệt đối với người khuy Āt tật hoặc thiểu năng. Nhờ
có phương pháp GD, s hỗ tr của khoa học giĀp người khuy Āt tật, thiểu năng
phc hồi một phần chc năng đ mất hoặc phát triển các chc năng khác bù trừ
chc năng bị khi Ām khuy Āt, giĀp họ hoà nhập với cộng đồng
GD là nhng tác động có đi u khiển và đi u chỉnh nên không nhng thích ng
với các y Āu tố di truyền, bẩm sinh, môi trường, hoàn cảnh còn khả năng
km hm hoặc thĀc đẩy các y Āu t ảnh hưởng đ Ān quá trnh đó.
- Kết luận sư phạm
- Cần nhận thc đĀng đn về vai trò của GD đ Ān shnh thành phát
triểnnhân cách.
- Bi Ān quá trnh GD thành quá trnh t GD ở người học .
- T chc quá trnh GD một cách khoa học, hp lý:
+ Phù hp với đặc điểm tâm sinh lý HS
+ Yêu cầu GD mang tính vừa sc với HS
+ T chc các hot động và giao lưu đa dng, phong phĀ cho HS
+ La chọn nội dung GD phù hp và các phương pháp GD khoa học
+ Xây dng mối quan hệ tốt đẹp gia nhà GD và người đưc GD
6. Quá trình giáo dục ( Khái niệm, bản chất, đặc điểm, các khâu )
- Khái niệm: là 1 quá trnh trong đó dưới vai trò chủ đo của nhà GD,
người đưc GD t giác, tích cc, chủ động t GD nhm thc hiện tốt các nhiệm
v GD. Trong QTGD, s tác động của nhà GD đ Ān các đối tưng GD là s
tác động có mc đích, nội dung, chương trnh, k Ā hoch, phương pháp,
đánh giá nhm giĀp họ hnh thành quan điểm, niềm tin, giá trị, động cơ, lý
tưởng, hành vi và thói quen tương ng, phù hp với chuẩn mc và yêu cầu của XH
lOMoARcPSD| 40420603
- Bản chấta, Cơ sở XĐ bản chất của QTGD:
- Quá trnh x hội hóa cá nhân: Đây là quá trnh bi Ān cá nhân thành
thành viên củax hội, có đầy đủ các giá trị x hội để tham gia vào các hot
động x hội - Mối quan hệ gia nhà GD và người đưc GD : Đây là mối quan hệ
sư phm b, Phân tích bản chất của QTGD
- Là quá trình xã hội nhằm giúp đối tượng GD biến các yêu cầu khách
quanthành chủ quan của cá nhân
+ QTGD nhm hnh thành phát triển nhân con người trở thành thành viên
x hội phải thỏa mn đưc hai mặt: vừa thích ng với các yêu cầu x hội ở mỗi
giai đon phát triển, vừa khả năng tác động cải to, xây dng xhội làm
cho nó tồn ti và phát triển.
+ QTGD quá trnh làm cho đối tưng GD ý thc đưc các quan hệ xhội
các giá trị của nó, bi Āt vận dng vào các lnh vc của đời sống x hội: kinh
t Ā, văn hóa xhội, đo đc, tôn giáo, pháp luật, gia đnh, ng x nhm
thỏa mn nhu cầu của cá nhân và yêu cầu của x hội.
+ Khi đa trẻ mới sinh ra, ý thc, nhân cách của chưa đưc hnh thành. Các
chuẩn mc, các quy tc xhội vốn tồn ti khách quan bên ngoài, độc lập với
đa trẻ. Quá trnh trẻ lớn lên trong môi trường văn minh của xhội loài người,
thẩm thấu nhng giá trị văn hóa của loài người để to ra nhân cách của chính
mnh. Đó là quá trnh giĀp trẻ bi Ān nhng yêu cầu khách quan ca x hội
thành ý thc, niềm tin thái độ, thuộc tính, phẩm chất của nhân. Bên cnh
đó, quá trnh này cũng giĀp đối tưng bi Āt loi bỏ khỏi bản thân nhng
quan niệm, nhng biểu hiện tiêu cc, lc hậu không phù hp với xhội hiện
đi…
- Quá trình GD là quá trình t chức cuc sống, hoạt động và giao lưu
cho đối tượng GD
+ QTGD là quá trnh hnh thành bản chất người – bản chất x hội trong mỗi cá
nhân một cách ý thc, quá trnh t chc để mỗi nhân chi Ām lnh
đưc kinh nghiệm x hội.
+ Hot động giao lưu hai mặt bản, thống nhất điều kiện tất y Āu
của s hnh thành phát triển nhân cách của nhân. Tâm học đkhẳng định:
lOMoARcPSD| 40420603
HĐ & GL vừa là nguồn gốc vừa là động lc của s hnh thành và phát triển nhân
cách.
+ Con người muốn tồn ti và phát triển phải có HĐ & GL. N Āu các HĐ & GL
của nhân (hoặc nhóm người) đưc t chc một cách khoa học với các điều kiện,
phương tiện hot động tiên ti Ān, phong phĀ, cá nhân đưc tham gia vào các
HĐ & GL đó th sẽ có cơ hội phát triển tốt.
=> QTGD vừa mang tính chất của hot động, vừa mang tính chất của giao lưu.
GD là 1 quá trnh tác động qua li mang tính x hội gia nhà GD và đối tưng
GD, gia các đối tưng GD với nhau với các lc lưng, các quan hệ xhội trong
và ngoài nhà trường. c, Kết luận sư phm
- Cần t chc các HĐ & GL đa dng, phong phĀ, hấp dẫn cho học sinh.
- Bồi dưỡng tính t tin và tinh thần tập thcho học sinh trong khi t chc các
hotđộng GD
- Phát huy tính tích cc của học sinh trong các hot động do nhà trường t
chc…- Đặc điểm:
+ Diễn ra dưới nhng tác động phc hp
+ Tính lâu dài
+ Tính c thể, cá biệt
+ Có mối quan hệ biện chng với QTDH
Phân tích các đặc điểm a, Phức hợp
- Trước h Āt nm đối tưng của nó. Đối tưng đó con người, tâm hồn
conngười. Mỗi nhân một th Ā giới đầy bí ẩn và phc tp, cần thời gian
và điều kiện mới có thể nhận thc đưc.
- Th hai k Āt quả QTGD chịu s tác động của nhiều y Āu tố khách quan, chủ
quan,bên trong, bên ngoài khác nhau. V vậy trong qtrnh ti Ān hành GD
nhà GD cần quan tâm đ Ān các điều kiện, các y Āu tố khách quan, chủ quan,
bên trong, bên ngoài của QTGD. Đó là các điều kịên kinh t Ā chính trị, tôn giáo,
phong tc tập quán, văn hoá...đặc điểm tâm sinh lý, hoàn cảnh sống, điều kiện
gia đnh...của đối tưng.
- Th ba, k Āt quả QTGD không nhn thấy, đánh giá ngay đưc, nhng cái
khóđịnh tính, định lưng 1 cách chính xác. K Āt quGD phải thời gian,
lOMoARcPSD| 40420603
điều kiện, hoàn cảnh mới bộc lộ. V vậy việc đánh giá con người, đánh giá k Āt
quả QTGD phải h Āt sc thận trọng, phải phương pháp phù hp.
- KLSP: Trong QTGD, người GD cần quan tâm đ Ān người đưc GD phải tm
hiểu, quan sát, phải phương pháp phù hp để đánh giá k Āt quả QTGD một
cách chính xác nhất. b, Tính lâu dài
- Giáo dc một quá trnh tính lâu dài: QTGD nhm hnh thành phẩm
chất,nhân cách của cá nhân, đòi hỏi thời gian dài mới đt đưc k Āt quả:
+ Quá trnh GD đưc thc hiện trong suốt cả đời con người từ khi sinh ra cho
đ Ān khi mất đi (GD suốt đời).
+ Quá trnh hnh thành phẩm chất nhân cách đòi hỏi một thời gian lâu dài +
Nhng phẩm chất mới của nhân cách chỉ đưc trở nên vng chc khi người
đưc GD ti Āp nhận và trải qua một thời gian tập luyện để trở thành kinh nghiệm
sống của chính mnh.
+ Nhng hành vi, thói quen xấu đòi hỏi quá trnh lâu dài để xóa bỏ.
+ K Āt quả GD thường khó nhận thấy ngaythể b bi Ān đ i hoặc mất đi.
Do đó phải ti Ān hành bền bỉ, liên tc đồng thời trong QTGD phải tính t
giác, nỗ lc, liên tc của người đưc GD th mới đt hiệu quả.
- KLSP: Trong QTGD nhà GD không đưc nôn nóng, vội vàng, đốt cháy giai
đon. Nhà GD cần phải có đc tính kiên tr, bền bỉ, có tính t kiềm ch Ā cao.
c, nh cụ thể cá biệt
- Mỗi học sinh 1 nhân độc lập tương đối về trnh độ đưc GD, kinh
nghiệmsống, thái độ, tnh cảm, thói quen…nên quá trnh tác động GD phải đi
sát, phù hp với đối tưng.
- Công tác GD phải tính đ Ān đặc điểm của từng đối tưng: Đặc điểm tâm lý
latu i, hoàn cảnh sống để nhà GD thể tm thấy nguyên nhân của các biểu
hiện (thái độ, hành vi, thói quen) từ đó mới có biện pháp phù hp.
- QTGD phải chĀ ý rèn luyện phương thc, kỹ năng thể hiện các yêu cầu, nội
dungGD, bi Ān nhng yêu cầu từ bên ngoài thành nĀt tính cách riêng của mỗi
con người.
- QTGD đưc diên ra trong thời gian, không gian với nhng điều kiện, hoàn
cảnhc thể. KLSP: V GD mang tính biệt, c thể tc là GD phải phù hp
với từng cá nhân c thể, từng điều kiện hoàn cảnh c thể mới có hiệu quả nên
lOMoARcPSD| 40420603
trong QTGD, nGD phải thc s thương yêu hc sinh, quan tâm sâu sát học sinh
để hiểu tường tận về các em, có vậy mới có thể có cách tác động phù hp với từng
đối tưng.
d, Quá trình giáo dục thống nhất biến chứng với quá trình dạy học
- Giáo dc và dy học hai quá trnh có cùng mc đích hnh thành
phát triểnnhân cách, tuy nhiên chĀng không đồng nhất.
- Dy học nhm t chc, điều khiển để người học chi Ām lnh chất lưng
vàhiệu quả nội dung học vấn; giáo dc hnh thành nhng phẩm chất đo
đc, hành vi, thói quen. . . hai hot động này không tách biệt quan hệ biện
chng với nhau, dy học quá trnh điều khiển đưc, còn QTGD là quá trnh
phc tp khó kiểm soát.
- Học sinh đối tưng của QTGD, chủ thể của quá trnh t GD: Trong
QTGDhọc sinh luôn nhận các tác động GD từ phía nhà GD các lc lưng GD khác.
Nhưng khi ti Āp nhận các tác động GD đó, người học không hoàn toàn th
động một thc thể xhội, ý thc mang tính tích cc. Hiệu quả GD ph
thuộc rất lớn vào vào tính chủ thể này của người đưc GD.
- Các khâu của QTGD
- Kể tên các khâu của QTGD
+Khâu th nhất: T chc điều khiển người đưc GD nm vng nhng tri thc v
các chuẩn mc x hội đ quy định
+Khâu th hai: T chc, điều khiển HS hnh thành thái độ, niềm tin tnh
cảm tích cc đối với các chuẩn mc XH đ quy định
+Khâu th ba: T chc, điều khiển HS rèn luyện hành vi và thói quen phù hp
nhng chuẩn mc XH đ quy định.
- Phân tích các khâu:
1.T chức đi u khiển người được GD nắm vững những tri thức v các
chu n mực xã hội đã quy định
Các chuẩn mc x hội là thước đo giá trhành vi của con người đưc xhội thừa
nhận, tác dng định hướng, điều ti Āt hành vi của nhân, của nhóm xhội.
Nhận thc sở, kim chỉ nam cho s hnh thành điều chỉnh tnh cảm,
thái độ, hành vi của mỗi cá nhân.
lOMoARcPSD| 40420603
Muốn người đưc GD t giác tích cc thc hiện theo các chuẩn mc xhội đ
quy định. Đòi hỏi nhà GD cần phải tác động tới nhận thc của người đưc GD,
giĀp người đưc GD nm vng đưc nhng tri thc về các chuẩn mc xhội
bao gồm: ý ngha, nội dung và cách thc thc hiện các yêu cầu chuẩn mc đó.
2. T chức đi u kiển người được giáo dục hình thành ni m tin và tình cảm
tích cực với các chu n mực xã hội quy định
Trong QTGD, niềm tin đối với các chuẩn mc x hội đưc thể hiện ở người đưc
GD theo các mc đ tăng dần như sau:
- Người đưc GD nm đưc nhng tri thc về chuẩn mc xhội. - Tin vmặt
lýluận, thc tiễn đối với tính đĀng đn của các CMXH4 - Muốn tuân theo nhng
yêu cầu trong các CMXH.
- Có hành vi phù hp với các CMXH
- Hài lòng về hành vi phù hp với các CMXH
- Thái độ không khoan nhưng với hành vi mâu thuẫn với nhng CMXH
Trong quá trnh hnh thành ý thc, niềm tin cho người đưc GD đ làm nảy nở
nhng tnh cảm tốt đẹp đối với các CMXH .
GD xây dng niềm tin cho các em vào chân lí, lẽ phải, GD tnh cảm yêu m Ān,
kính trọng thầy cô giáo, cha mẹ; thân ái với bn bè,… và đồng thời chĀ ý uốn
nn, điều chỉnh kịp thời nhng biểu hiện thái độ lệch lc, thi Āu trong sáng làm
ảnh hưởng tới hiệu quả QTGD.
3. T chức đi u khiển người được giáo dục hình thành hành vi và thói quen
hành vi phù hợp với các chu n mực xã hội đã quy định
- QTGD quan trọng nhất phải t chc, điều khiển người đưc GD tham
gia vàonhng mối quan hệ hot động và giao lưu để họ rèn luyện nhng hành vi
phù hp với các CMXH và làm nhng hành vi đó thành thói quen tương ng.
- Hành vi thói quen hành vi của mỗi người đưc hnh thành trong quá
trnh hotđộng và rèn luyện trong tnh huống c thể.
- Chính v vậy, QTGD phải t chc các hot động đa dng phong
phĀ dưới nhiềuhnh thc khác nhaungày càng phc tp đồng thời chĀ
ý bồi dưỡng cho người đưc GD ý thc t rèn luyện, năng lc t kiểm tra, t đánh
giá thường xuyên từ đó các thói quen hành vi đo đc mới đưc hnh thành.
lOMoARcPSD| 40420603
4. KLSP:
- T chc cho học sinh tham gia mọi hot động với nhng tnh huống đa
dng.
- Bồi dưỡng cho họ ý thc và năng lc t kiểm tra, t đánh giá thường xuyên.
- Nhà GD giĀp học sinh nhận thc sâu sc, giải thích các khái niệm đo đc
vàgiĀp các em nảy sinh tnh cảm với chuẩn mc x hội.
- Trong thc tiễn GD, khi vận dng các khâu của QTGD đòi hỏi nhà GD
khôngnhất thi Āt phải tuân theo trnh t các khâu nêu trên. Việc vận dng các
khâu sao cho phù hp với từng đối tưng, yêu cầu, nhiệm v GD và hoàn cảnh
c thể nhm phát huy tính hiệu quả của QTGD.
7. Phương pháp giáo dục
- Khái niệm phương pháp GD PPGD:hệ thống cách thc hot động của nhà
GD và người đưc GD thc hiện trong s thống nhất với nhau nhm thc hiện tốt
các nhiệm v GD phù hp với mc đích GD đặt ra.
- Kể tên các nhóm phương pháp
+ Nhóm các PP hnh thành ý thc cá nhân của người đưc GD về các chuẩn mc
XH (đàm thoi, kể chuyện, giảng giải, nêu gương)
+ Nhóm các PP hnh thành hành vi thói quen hành vi ng x của người đưc
GD (tập tuyện, rèn luyện, giao việc)
+ Nhóm các PP kích thích hot động và điều chỉnh hành vi ng x của người
đưc
GD (khen thưởng, trách pht, thi đua)
- Đặc điểm của PPGD
+ PPGD da trên cơ sở định hướng của mc đích GD.
+ PPGD là s thống nhất của cách thc t chc của nhà GD cách thc tham gia
tích cc t GD của người đưc GD.
+ PPGD thc hiện thống nhất tác động tới nhận thc, thái độ và hành vi ng x của
người đưc GD trong QTGD.
+ PPGD là s thống nhất của lôgic nội dung GD và lôgic tâm lý của người đưc
GD.
+ PPGD có tính khách quan và chủ quan.
lOMoARcPSD| 40420603
+ PPGD là s thống nhất của cách thc hành động với điều kiện phương tiện GD. +
PPGD phù hp với hoàn cảnh, điều kiện và đặc điểm tâm sinh lý của đối tưng GD
c thể
- Nêu những yêu cầu lựa chọn và sử dụng các phương pháp GD
+ Mỗi nhóm phương pháp, mỗi PPGD ưu, nhưc điểm riêng thc hiện với
nhng nhiệm v GD nhất định. Do đó, trong QTGD đòi hỏi nhà GD cần bi Āt
la chọn, phối hp các phương pháp GD để đt đưc mc tiêu GD đặt ra.
+Mc đích của nhà GD s dng các PPGD để giĀp người đưc GD t
chuyển hóa yêu cầu của các CMXH quy định thành hành vi thói quen hành vi
ng x tương ng ở họ trên cơ sở đó thc hiện tốt các nhiệm v GD.
+V vậy trong hot đng thc tiễn GD, đòi hỏi nhà GD khi la chọn, s dng
các phương pháp cần lưu ý nhng điều sau đây:
Khi la chọn phối hp các PPGD cần da trên sở: Mc đích, nhiệm
v GD xác định; Nội dung GD c thể; Đặc điểm của đối tưng GD ;
Năng lc phm của nhà GD; Nhng điều kiện, bối cảnh thc t Ā của
vấn đề GD
Trong quá trnh vận dng các PPGD cần đảm bảo đưc s thống nhất
gia hot động GD - vai trò chủ đo của nhà GD với hot động t GD
- vai trò t giác tích cc, độc lập năng động của người đưc GD.
+ Tuyệt đối tránh 2 xu hướng:
N Āu quá đề cao vai trò của nhà GD, coi nhẹ, coi thường vai trò của người
đưc GD. Điều đó sẽ dẫn đ Ān hiệu quả GD áp đặt mang tính hnh thc.
N Āu h thấp vai trò nhà GD, quá đề cao vai trò người đưc GD. Điều đó
dẫn đ Ān hậu quả người đưc GD t do, vô t chc trong GD.
8. GVCN học hết ko có gì rút gọn được
| 1/13

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40420603
Các câu trọng tâm tự luận
1. Giáo dục là hiện tượng đặc trưng của xã hội loài người?
(Không có sách nên ko biết làm)
2. Các chức năng xã hội của giáo dục học -
Khái niệm chức năng XH của GD: là sự tác động của GD đ Ān các quá
tr椃nh, cácl椃̀nh vực của đời sống XH mà con người là chủ thể. -
Giáo d甃⌀c trong x愃̀ hội chủ ngh椃̀a đ愃̀ thực hiện 3 chức năng của m椃nh:
Chức năngkinh t Ā- sản xuất; chính trị- x愃̀ hội và tư tưởng- văn hóa a.Kinh tế -
sản xuất - Nội dung:

+ GD tái sx sức lao động, t愃⌀o nên sức lao động mới có chất lượng cao hơn, thay
th Ā sức lao động cũ đ愃̀ l愃⌀c hậu, đ愃̀ già cỗi hoặc đ愃̀ mất đi bằng cách phát
triển những năng lực chung và năng lực chuyên biệt của con người, nhằm t愃⌀o ra
một năng suất lao động cao hơn, th甃Āc đẩy sản xuất, phát triển kinh t Ā x愃̀ hội
- Biểu hiện:
+ X愃̀ hội hiện đ愃⌀i đặt ra những yêu cầu cao đối với chất lượng nguồn nhân lực:
có tr椃nh độ học vấn cao, có tay nghề vững vàng, năng động, sáng t愃⌀o, linh
ho愃⌀t để thích nghi, đáp ứng được những yêu cầu của ti Ān tr椃nh phát triển x愃̀
hội. D愃⌀y học theo ti Āp cận năng lực là một trong giải pháp quan trọng để phát
triển năng lực hành động cho người học trong các nhà trường, đáp ứng được yêu cầu
của thị trường lao động hiện nay.
Ví d甃⌀: Đi học không trực ti Āp t愃⌀o của cải nhưng sẽ được đào t愃⌀o trở
thành người có năng lực để t愃⌀o ra của cải vật chất - KLSP:
+Giáo d甃⌀c luôn gắn k Āt với thực tiễn x愃̀ hội.
+Ti Āp t甃⌀c thực hiện m甃⌀c tiêu: nâng cao dân trí, đào t愃⌀o nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
+Hệ thống giáo d甃⌀c nhà trường không ngừng đ ऀ i mới nhằm phát triển năng lực
hành động cho người học, đáp ứng tốt yêu cầu của thực tiễn nghề nghiệp b, Chính
trị- xã hội - Nội dung:

+GD tác động đ Ān cấu tr甃Āc x愃̀ hội, tức là tác động đ Ān các bộ phận, các
thành phần x愃̀ hội (các giai cấp, các tầng lớp, các nhóm x愃̀ hội...) làm thay đ ऀ i lOMoAR cPSD| 40420603
tính chất mối quan hệ giữa các bộ phận, thành phần đó bằng cách nâng cao tr椃nh
độ văn hóa chung cho toàn thể x愃̀ hội.
+GD trở thành phương tiện, công c甃⌀ để khai sáng nhận thức, bồi dưỡng t椃nh
cảm, củng cố niềm tin, kích thích hành động của tất cả các lực lượng x愃̀ hội, nhằm
duy tr椃, củng cố thể ch Ā chính trị- x愃̀ hội cho một quốc gia nào đó.
+GD x愃̀ hội chủ ngh椃̀a góp phần làm cho cấu tr甃Āc x愃̀ hội trở nên thuần nhất,
làm cho các giai cấp, các tầng lớp, các thành phần x愃̀ hội.. ngày càng xích l愃⌀i gần nhau.
- Biểu hiện:
+ Ở VN, nhà nước là của dân, do dân, v椃 dân
+ Lấy chủ ngh椃̀a Mác-Lê nin, tư tưởng HCM làm nền tảng, GD là sự nghiệp của
đất nước. GD ph甃⌀c v甃⌀ cho m甃⌀c tiêu: dân giàu, nước m愃⌀nh, x愃̀ hội dân
chủ công bằng, văn minh.
Ví d甃⌀: Ở VN ta có rất nhiều tấm gương vượt khó vươn lên trong học tập. Họ đ愃̀
gi甃Āp ích cho Việt Nam rất nhiều trong việc xây dựng và phát triển đất nước. Họ
đ愃̀ vươn lên từ người rất nghèo thành khá giả, họ sẽ có nhiều mối quan hệ và được
nhiều người tôn trọng hơn - KLSP:
+Người giáo viên luôn phải nắm vững quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng,
pháp luật của nhà nước.
+Gi甃Āp học sinh hiểu, tin tưởng và thực hiện theo đường lối, chủ trương của Đảng,
pháp luật của nhà nước c, Tư tưởng – văn hóa - Nội dung:
+Văn hóa: bao gồm giá trị vật chất và tinh thần con người tích lũy, ti Āp thu được.
Văn hóa là nội dung, m甃⌀c tiêu của GD, GD tham gia vào việc xây dựng một hệ
tư tưởng chi phối toàn x愃̀ hội
+Thông qua GD, GD h椃nh thành ở con người th Ā giới quan, GD ý thức, hành vi
phù hợp với chuẩn mực đ愃⌀o đức x愃̀ hội. Nhờ GD, các giá trị văn hoá của nhân
lo愃⌀i được bảo tồn và phát triển. GD là con đường cơ bản nhất để giữ g椃n, phát triển văn hóa
- Biểu hiện:
Nâng cao tr椃nh độ học vấn, xây dựng đời sống văn hóa mới, ph ऀ cập GD: từ bậc
mầm non cho đ Ān ĐH, sau ĐH, nâng cao dân trí, đấu tranh ngăn ngừa, xóa bỏ lOMoAR cPSD| 40420603
những tư tưởng, hành vi tiêu cực, GD bằng ph甃Āc lợi x愃̀ hội, làm thỏa m愃̀n nhu
cầu được học tập suốt đời - KLSP
+ Đa d愃⌀ng hóa các lo愃⌀i h椃nh và phương thức đào t愃⌀o trong hệ thống GD
quốc dân,nhằm t愃⌀o cơ hội cho người dân được đi học và học suốt đời + Sử d甃⌀ng
sức m愃⌀nh của các phương tiện thông tin đ愃⌀i ch甃Āng.
- Mối quan hệ giữa 3 chức năng: mật thi Āt – biện chứng: Cả 3 CN đều có mối
liên hệ chặt chẽ với nhau và mỗi CN đóng một vị trí vai trò khác nhau. Trong ba
CN x愃̀ hội của giáo d甃⌀c, CN kinh t Ā - sản xuất là CN quan trọng nhất, nó là
cơ sở để thực hiện CN chính trị - x愃̀ hội, CN tư tưởng – văn 3. Tính quy định
của xã hội đối với giáo dục? a, Ảnh hưởng của kinh tế sx đvs giáo dục

Mỗi giai đo愃⌀n xh có 1 h椃nh thái kt sx riêng thể hiện ở phương thức sx, quan hệ
sx, sp của qt lđ. Tr椃nh độ phát triển của kt sx ảnh hưởng trực ti Āp đ Ān nền giáo
d甃⌀c ở gđ đó. Phương tiện giáo d甃⌀c phải do chính nền sx đó t愃⌀o ra. Tính chất,
lo愃⌀i h椃nh lđ của thời đ愃⌀i quy định m甃⌀c dích, m甃⌀c tiêu pp của giáo d甃⌀c.
M甃⌀c đích, m甃⌀c tiêu giáo d甃⌀c phải hướng đ Ān mô h椃nh nhân cách th Ā
nào để đáp ứng đc kỳ vọng của xh. Sản phẩm của nhà giáo d甃⌀c phải đc xh đó công nhận.
Ví d甃⌀: Ở xhpk nền kt chủ y Āu là tự cung tự cấp nền gd hướng tới đào t愃⌀o ra
các quan chức pk giáo điều, mệnh lệnh. Ở nước ta hiện nay đang ở thời k椃 pt th椃
m甃⌀c tiêu giáo d甃⌀c là đào t愃⌀o 1 th Ā hệ trẻ có k椃̀ năng lao động đáp ứng
nhu cầu xây dựng hiện đ愃⌀i hóa đất nước b, Ảnh hưởng của chính trị - xã hội đvs giáo dục
Trong lịch sử pt của xh loài người từ khi có giai cấp. Giai cấp l愃̀nh đ愃⌀o sử d甃⌀ng
giáo d甃⌀c là d甃⌀ng c甃⌀ duy tr椃 lợi ích của giai cấp m椃nh. M甃⌀c đích, m甃⌀c
tiêu giáo d甃⌀c đc quy định bởi giai cấp l愃̀nh đ愃⌀o, đồng thời tư tưởng chính trị,
pháp luật, chuẩn mực đ愃⌀o đức, lối sống xh đc đưa vào nội dung gd nhằm h椃nh
thành ở mỗi các nhân các phẩm chất nhân cách theo m甃⌀c đích giáo d甃⌀c của thời đ愃⌀i
Ví d甃⌀: M甃⌀c tiêu của giáo d甃⌀c VN hiện nay là đào t愃⌀o con người VN phát
triển toàn điện có đ愃⌀o đức, tri thức, sức khỏe, thẩm m椃̀ và nghề nghiệp, trung lOMoAR cPSD| 40420603
thành vs lý tưởng độc lập dân tộc và CNXH. H椃nh thành và bồi dướng nhân cách,
phẩm chất và năng lực của công dân đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ t ऀ quốc
c, Ảnh hưởng của văn hóa – khoa học đvs giáo dục
- Giáo d甃⌀c và vh-kh là 2 h椃nh thái của ý thức xh nên có tác động qua l愃⌀i
- Tri thức khoa hoc, thành tựu văn hóa, chuẩn mực giá trị xh là nội dung của
giáod甃⌀c thông qua giáo d甃⌀c mà các giá trị này đc k Āt tinh trở thành những
phẩm chất nhân cách người đc giáo d甃⌀c
- Nhờ có thành tự kh-kt mà t愃⌀o ra các phương tiện cơ sở vật chất đáp wunsg
yêucầu giáo d甃⌀c chẳng h愃⌀n như có đc phương tiện Djy học bằng CNTT là do có sự pt của KHKT
4. Phân tích các khái niệm cơ bản của giáo dục
GDH là một khoa học nghiên cứu về quá tr椃nh GD của con người. Để hiểu rõ hơn
về khoa học này ta phải phân biệt các khái niệm cơ bản của GDH :
+ Giáo dục (nghĩa rộng): Là quá tr椃nh tác động có m甃⌀c đích, có t ऀ chức, có
k Ā ho愃⌀ch, nội dung và bằng phương pháp khoa học của nhà giáo d甃⌀c tới
người được giáo d甃⌀c trong các cơ quan giáo d甃⌀c => h椃nh thành, phát triển
nhân cách cho họ + Giáo dục(nghĩa hẹp): Là quá tr椃nh h椃nh thành cho người
được GD lí tưởng, động cơ, t椃nh cảm, niềm tin những n攃Āt tính cách của nhân
cách, những hành vi, thói quen cư xử đ甃Āng đắn trong x愃̀ hội thông qua việc t ऀ
chức cho họ các ho愃⌀t động và giao lưu.
+ Dạy học: quá tr椃nh tác động qua l愃⌀i giữa người d愃⌀y & người học => gi甃Āp
cho người học l椃̀nh hội những tri thức khoa học phát triển năng lực tư duy và năng
lực ho愃⌀t động sáng t愃⌀o trên cơ sở đó h椃nh thành th Ā giới quan và các phẩm
chất nhân cách người học theo m甃⌀c đích GD.
Giữa các khái niệm của GDH vừa có những điểm chung, vừa có những điểm khác biệt.
+ Điểm chung giữa các khái niệm: đều hướng tới m甃⌀c tiêu h椃nh thành, phát
triển nhân cách cho con người; đều cần có sự tương tác, phối hợp giữa nhà giáo
d甃⌀c và người được giáo d甃⌀c. lOMoAR cPSD| 40420603
+ Điểm khác biệt: 1- chức năng trội; 2- cách thức ti Ān hành; 3- lực lượng ti Ān
hành. 5. Vai trò của giáo dục đvs sự hình thành và phát triển nhân cách
-Nhân cách: là toàn bộ những thuộc tính đặc biệt mà một con người có được trong
hệ thống các quan hệ x愃̀ hội, là mức độ chi Ām l椃̀nh các giá trị văn hóa vật chất
và tinh thần. Những thuộc tính đó bao hàm các thuộc tính về trí tuệ, đ愃⌀o đức, thẫm m椃̀, thể chất.
- Sự phát triển nhân cách: Là sự bi Ān đ ऀ i t ऀ ng thể các y Āu tố tự nhiên,
tâm lí, x愃̀ hội trong con người. Bao gồm cả những bi Ān đ ऀ i về lượng và
những bi Ān đ ऀ i về chất trong đó chủ y Āu là bi Ān đ ऀ i về chất. Có tính
đ Ān dặc điểm lứa tu ऀ i của họ.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển nhân cách gồm: bẩm sinh, di truyền;
môi trường; giáo d甃⌀c; ho愃⌀t động cá nhân
- Giáo dục(nghĩa rộng): Là quá tr椃nh tác động có m甃⌀c đích, có t ऀ chức, có
k Ā ho愃⌀ch, nội dung và bằng phương pháp khoa học của nhà GD tới người
được GD trong các cơ quan GD => h椃nh thành, phát triển nhân cách cho họ.
- Đặc trưng của QTDG
+GD là quá tr椃nh tác động tự giác, được điều khiển bởi cơ quan, lực lượng chuyên trách.
+GD tác động có m甃⌀c đích, nội dung, phương pháp, phương tiện, chương
tr椃nh...GD sẽ gi甃Āp cho việc h椃nh thành và phát triển nhân cách HS bằng con đường ngắn nhất
Nói tới vai trò của GD, Kh ऀ ng Tử có quan điểm: “ Viên ngọc không được mài dũa
th椃 không thành đồ dùng được. Con người không được học th椃 không bi Āt g椃
về đ愃⌀o lí” hoặc “ Ăn no mặc ấm, ngồi dưng không được GD th椃 con người gần
như cầm th甃Ā”. => Khẳng định: GD giữ vai trò chủ đ愃⌀o đối với quá tr椃nh
h椃nh thành và phát triển nhân cách, v椃 m甃⌀c đích nhân cách lí tưởng mà x愃̀ hội yêu cầu
- Vai trò chủ đạo của GD đối với sự phát triển nhân cách cá nhân thể hiện ởnhững điểm: lOMoAR cPSD| 40420603
+ GD không chỉ vạch ra chiều hướng, m甃⌀c tiêu h椃nh thành và phát triển nhân
cách của HS mà còn t ऀ chức, chỉ đạo, dẫn dắt HS thực hiện quá tr椃nh đó.
+ GD là những tác động tự giác có đi u khiển, mang l愃⌀i những ti Ān bộ mà
các y Āu tố di truyền bẩm sinh hoặc môi trường, hoàn cảnh không thể t愃⌀o ra
được do tác động tự phát
+ GD có sức mạnh cải biến những n攃Āt tính cách, h椃nh thành phẩm chất lệch
l愃⌀c không phù hợp với chuẩn mực của x愃̀ hội.
+ GD có tầm quan trọng đặc biệt đối với người khuy Āt tật hoặc thiểu năng. Nhờ
có phương pháp GD, sự hỗ trợ của khoa học gi甃Āp người khuy Āt tật, thiểu năng
ph甃⌀c hồi một phần chức năng đ愃̀ mất hoặc phát triển các chức năng khác bù trừ
chức năng bị khi Ām khuy Āt, gi甃Āp họ hoà nhập với cộng đồng
GD là những tác động có đi
u khiển và đi u chỉnh nên không những thích ứng
với các y Āu tố di truyền, bẩm sinh, môi trường, hoàn cảnh mà còn có khả năng
k椃m h愃̀m hoặc th甃Āc đẩy các y Āu tố ảnh hưởng đ Ān quá tr椃nh đó.
- Kết luận sư phạm
- Cần có nhận thức đ甃Āng đắn về vai trò của GD đ Ān sự h椃nh thành và phát triểnnhân cách.
- Bi Ān quá tr椃nh GD thành quá tr椃nh tự GD ở người học .
- T ऀ chức quá tr椃nh GD một cách khoa học, hợp lý:
+ Phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý HS
+ Yêu cầu GD mang tính vừa sức với HS
+ T ऀ chức các ho愃⌀t động và giao lưu đa d愃⌀ng, phong ph甃Ā cho HS
+ Lựa chọn nội dung GD phù hợp và các phương pháp GD khoa học
+ Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa nhà GD và người được GD
6. Quá trình giáo dục ( Khái niệm, bản chất, đặc điểm, các khâu ) -
Khái niệm: là 1 quá tr椃nh trong đó dưới vai trò chủ đ愃⌀o của nhà GD,
người được GD tự giác, tích cực, chủ động tự GD nhằm thực hiện tốt các nhiệm
v甃⌀ GD. Trong QTGD, sự tác động của nhà GD đ Ān các đối tượng GD là sự
tác động có m甃⌀c đích, nội dung, chương tr椃nh, k Ā ho愃⌀ch, phương pháp,
đánh giá nhằm gi甃Āp họ h椃nh thành quan điểm, niềm tin, giá trị, động cơ, lý
tưởng, hành vi và thói quen tương ứng, phù hợp với chuẩn mực và yêu cầu của XH lOMoAR cPSD| 40420603 -
Bản chấta, Cơ sở XĐ bản chất của QTGD: -
Quá tr椃nh x愃̀ hội hóa cá nhân: Đây là quá tr椃nh bi Ān cá nhân thành
thành viên củax愃̀ hội, có đầy đủ các giá trị x愃̀ hội để tham gia vào các ho愃⌀t
động x愃̀ hội - Mối quan hệ giữa nhà GD và người được GD : Đây là mối quan hệ
sư ph愃⌀m b, Phân tích bản chất của QTGD -
Là quá trình xã hội nhằm giúp đối tượng GD biến các yêu cầu khách
quanthành chủ quan của cá nhân
+ QTGD nhằm h椃nh thành và phát triển cá nhân con người trở thành thành viên
x愃̀ hội phải thỏa m愃̀n được hai mặt: vừa thích ứng với các yêu cầu x愃̀ hội ở mỗi
giai đo愃⌀n phát triển, vừa có khả năng tác động cải t愃⌀o, xây dựng x愃̀ hội làm
cho nó tồn t愃⌀i và phát triển.
+ QTGD là quá tr椃nh làm cho đối tượng GD ý thức được các quan hệ x愃̀ hội và
các giá trị của nó, bi Āt vận d甃⌀ng vào các l椃̀nh vực của đời sống x愃̀ hội: kinh
t Ā, văn hóa – x愃̀ hội, đ愃⌀o đức, tôn giáo, pháp luật, gia đ椃nh, ứng xử nhằm
thỏa m愃̀n nhu cầu của cá nhân và yêu cầu của x愃̀ hội.
+ Khi đứa trẻ mới sinh ra, ý thức, nhân cách của nó chưa được h椃nh thành. Các
chuẩn mực, các quy tắc x愃̀ hội vốn tồn t愃⌀i khách quan bên ngoài, độc lập với
đứa trẻ. Quá tr椃nh trẻ lớn lên trong môi trường văn minh của x愃̀ hội loài người,
thẩm thấu những giá trị văn hóa của loài người để t愃⌀o ra nhân cách của chính
m椃nh. Đó là quá tr椃nh gi甃Āp trẻ bi Ān những yêu cầu khách quan của x愃̀ hội
thành ý thức, niềm tin và thái độ, thuộc tính, phẩm chất của cá nhân. Bên c愃⌀nh
đó, quá tr椃nh này cũng gi甃Āp đối tượng bi Āt lo愃⌀i bỏ khỏi bản thân những
quan niệm, những biểu hiện tiêu cực, l愃⌀c hậu không phù hợp với x愃̀ hội hiện đ愃⌀i… -
Quá trình GD là quá trình t ऀ chức cuộc sống, hoạt động và giao lưu cho đối tượng GD
+ QTGD là quá tr椃nh h椃nh thành bản chất người – bản chất x愃̀ hội trong mỗi cá
nhân một cách có ý thức, là quá tr椃nh t ऀ chức để mỗi cá nhân chi Ām l椃̀nh
được kinh nghiệm x愃̀ hội.
+ Ho愃⌀t động và giao lưu là hai mặt cơ bản, thống nhất và là điều kiện tất y Āu
của sự h椃nh thành và phát triển nhân cách của cá nhân. Tâm lí học đ愃̀ khẳng định: lOMoAR cPSD| 40420603
HĐ & GL vừa là nguồn gốc vừa là động lực của sự h椃nh thành và phát triển nhân cách.
+ Con người muốn tồn t愃⌀i và phát triển phải có HĐ & GL. N Āu các HĐ & GL
của cá nhân (hoặc nhóm người) được t ऀ chức một cách khoa học với các điều kiện,
phương tiện ho愃⌀t động tiên ti Ān, phong ph甃Ā, cá nhân được tham gia vào các
HĐ & GL đó th椃 sẽ có cơ hội phát triển tốt.
=> QTGD vừa mang tính chất của ho愃⌀t động, vừa mang tính chất của giao lưu.
GD là 1 quá tr椃nh tác động qua l愃⌀i mang tính x愃̀ hội giữa nhà GD và đối tượng
GD, giữa các đối tượng GD với nhau và với các lực lượng, các quan hệ x愃̀ hội trong
và ngoài nhà trường. c, Kết luận sư phạm
- Cần t ऀ chức các HĐ & GL đa d愃⌀ng, phong ph甃Ā, hấp dẫn cho học sinh.
- Bồi dưỡng tính tự tin và tinh thần tập thể cho học sinh trong khi t ऀ chức các ho愃⌀tđộng GD
- Phát huy tính tích cực của học sinh trong các ho愃⌀t động do nhà trường t ऀ
chức…- Đặc điểm:
+ Diễn ra dưới những tác động phức hợp + Tính lâu dài
+ Tính c甃⌀ thể, cá biệt
+ Có mối quan hệ biện chứng với QTDH
Phân tích các đặc điểm a, Phức hợp
- Trước h Āt nằm ở đối tượng của nó. Đối tượng đó là con người, là tâm hồn
conngười. Mỗi cá nhân là một th Ā giới đầy bí ẩn và phức t愃⌀p, cần có thời gian
và điều kiện mới có thể nhận thức được.
- Thứ hai k Āt quả QTGD chịu sự tác động của nhiều y Āu tố khách quan, chủ
quan,bên trong, bên ngoài khác nhau. V椃 vậy trong quá tr椃nh ti Ān hành GD
nhà GD cần quan tâm đ Ān các điều kiện, các y Āu tố khách quan, chủ quan,
bên trong, bên ngoài của QTGD. Đó là các điều kịên kinh t Ā chính trị, tôn giáo,
phong t甃⌀c tập quán, văn hoá...đặc điểm tâm sinh lý, hoàn cảnh sống, điều kiện
gia đ椃nh...của đối tượng.
- Thứ ba, k Āt quả QTGD không nh椃n thấy, đánh giá ngay được, là những cái
khóđịnh tính, định lượng 1 cách chính xác. K Āt quả GD phải có thời gian, có lOMoAR cPSD| 40420603
điều kiện, hoàn cảnh mới bộc lộ. V椃 vậy việc đánh giá con người, đánh giá k Āt
quả QTGD phải h Āt sức thận trọng, phải có phương pháp phù hợp.
- KLSP: Trong QTGD, người GD cần quan tâm đ Ān người được GD và phải t椃m
hiểu, quan sát, phải có phương pháp phù hợp để đánh giá k Āt quả QTGD một
cách chính xác nhất. b, Tính lâu dài
- Giáo d甃⌀c là một quá tr椃nh có tính lâu dài: QTGD nhằm h椃nh thành phẩm
chất,nhân cách của cá nhân, đòi hỏi thời gian dài mới đ愃⌀t được k Āt quả:
+ Quá tr椃nh GD được thực hiện trong suốt cả đời con người từ khi sinh ra cho
đ Ān khi mất đi (GD suốt đời).
+ Quá tr椃nh h椃nh thành phẩm chất nhân cách đòi hỏi một thời gian lâu dài +
Những phẩm chất mới của nhân cách chỉ có được và trở nên vững chắc khi người
được GD ti Āp nhận và trải qua một thời gian tập luyện để trở thành kinh nghiệm sống của chính m椃nh.
+ Những hành vi, thói quen xấu đòi hỏi quá tr椃nh lâu dài để xóa bỏ.
+ K Āt quả GD thường khó nhận thấy ngay và có thể bị bi Ān đ ऀ i hoặc mất đi.
Do đó phải ti Ān hành bền bỉ, liên t甃⌀c đồng thời trong QTGD phải có tính tự
giác, nỗ lực, liên t甃⌀c của người được GD th椃 mới đ愃⌀t hiệu quả.
- KLSP: Trong QTGD nhà GD không được nôn nóng, vội vàng, đốt cháy giai
đo愃⌀n. Nhà GD cần phải có đức tính kiên tr椃, bền bỉ, có tính tự kiềm ch Ā cao.
c, Tính cụ thể cá biệt
- Mỗi học sinh là 1 cá nhân độc lập tương đối về tr椃nh độ được GD, kinh
nghiệmsống, thái độ, t椃nh cảm, thói quen…nên quá tr椃nh tác động GD phải đi
sát, phù hợp với đối tượng.
- Công tác GD phải tính đ Ān đặc điểm của từng đối tượng: Đặc điểm tâm lý
lứatu ऀ i, hoàn cảnh sống để nhà GD có thể t椃m thấy nguyên nhân của các biểu
hiện (thái độ, hành vi, thói quen) từ đó mới có biện pháp phù hợp.
- QTGD phải ch甃Ā ý rèn luyện phương thức, kỹ năng thể hiện các yêu cầu, nội
dungGD, bi Ān những yêu cầu từ bên ngoài thành n攃Āt tính cách riêng của mỗi con người.
- QTGD được diên ra trong thời gian, không gian với những điều kiện, hoàn
cảnhc甃⌀ thể. KLSP: V椃 GD mang tính cá biệt, c甃⌀ thể tức là GD phải phù hợp
với từng cá nhân c甃⌀ thể, từng điều kiện hoàn cảnh c甃⌀ thể mới có hiệu quả nên lOMoAR cPSD| 40420603
trong QTGD, nhà GD phải thực sự thương yêu học sinh, quan tâm sâu sát học sinh
để hiểu tường tận về các em, có vậy mới có thể có cách tác động phù hợp với từng đối tượng.
d, Quá trình giáo dục thống nhất biến chứng với quá trình dạy học
- Giáo d甃⌀c và d愃⌀y học là hai quá tr椃nh có cùng m甃⌀c đích là h椃nh thành và
phát triểnnhân cách, tuy nhiên ch甃Āng không đồng nhất.
- D愃⌀y học nhằm t ऀ chức, điều khiển để người học chi Ām l椃̀nh có chất lượng
vàhiệu quả nội dung học vấn; giáo d甃⌀c h椃nh thành những phẩm chất đ愃⌀o
đức, hành vi, thói quen. . . hai ho愃⌀t động này không tách biệt mà có quan hệ biện
chứng với nhau, d愃⌀y học là quá tr椃nh điều khiển được, còn QTGD là quá tr椃nh
phức t愃⌀p khó kiểm soát.
- Học sinh là đối tượng của QTGD, là chủ thể của quá tr椃nh tự GD: Trong
QTGDhọc sinh luôn nhận các tác động GD từ phía nhà GD các lực lượng GD khác.
Nhưng khi ti Āp nhận các tác động GD đó, người học không hoàn toàn th甃⌀
động mà là một thực thể x愃̀ hội, có ý thức mang tính tích cực. Hiệu quả GD ph甃⌀
thuộc rất lớn vào vào tính chủ thể này của người được GD. - Các khâu của QTGD
- Kể tên các khâu của QTGD
+Khâu thứ nhất: T ऀ chức điều khiển người được GD nắm vững những tri thức về
các chuẩn mực x愃̀ hội đ愃̀ quy định
+Khâu thứ hai: T ऀ chức, điều khiển HS h椃nh thành thái độ, niềm tin và t椃nh
cảm tích cực đối với các chuẩn mực XH đ愃̀ quy định
+Khâu thứ ba: T ऀ chức, điều khiển HS rèn luyện hành vi và thói quen phù hợp và
những chuẩn mực XH đ愃̀ quy định. - Phân tích các khâu:
1.T ऀ chức đi u khiển người được GD nắm vững những tri thức v các
chu ऀ n mực xã hội đã quy định
Các chuẩn mực x愃̀ hội là thước đo giá trị hành vi của con người được x愃̀ hội thừa
nhận, có tác d甃⌀ng định hướng, điều ti Āt hành vi của cá nhân, của nhóm x愃̀ hội.
Nhận thức là cơ sở, là kim chỉ nam cho sự h椃nh thành và điều chỉnh t椃nh cảm,
thái độ, hành vi của mỗi cá nhân. lOMoAR cPSD| 40420603
Muốn người được GD tự giác tích cực thực hiện theo các chuẩn mực x愃̀ hội đ愃̀
quy định. Đòi hỏi nhà GD cần phải tác động tới nhận thức của người được GD,
gi甃Āp người được GD nắm vững được những tri thức về các chuẩn mực x愃̀ hội
bao gồm: ý ngh椃̀a, nội dung và cách thức thực hiện các yêu cầu chuẩn mực đó.
2. T ऀ chức đi u kiển người được giáo dục hình thành ni m tin và tình cảm
tích cực với các chu ऀ n mực xã hội quy định
Trong QTGD, niềm tin đối với các chuẩn mực x愃̀ hội được thể hiện ở người được
GD theo các mức độ tăng dần như sau:
- Người được GD nắm được những tri thức về chuẩn mực x愃̀ hội. - Tin về mặt
lýluận, thực tiễn đối với tính đ甃Āng đắn của các CMXH4 - Muốn tuân theo những yêu cầu trong các CMXH.
- Có hành vi phù hợp với các CMXH
- Hài lòng về hành vi phù hợp với các CMXH
- Thái độ không khoan nhượng với hành vi mâu thuẫn với những CMXH
Trong quá tr椃nh h椃nh thành ý thức, niềm tin cho người được GD đ愃̀ làm nảy nở
những t椃nh cảm tốt đẹp đối với các CMXH .
GD xây dựng niềm tin cho các em vào chân lí, lẽ phải, GD t椃nh cảm yêu m Ān,
kính trọng thầy cô giáo, cha mẹ; thân ái với b愃⌀n bè,… và đồng thời ch甃Ā ý uốn
nắn, điều chỉnh kịp thời những biểu hiện thái độ lệch l愃⌀c, thi Āu trong sáng làm
ảnh hưởng tới hiệu quả QTGD.
3. T ऀ chức đi u khiển người được giáo dục hình thành hành vi và thói quen
hành vi phù hợp với các chu ऀ n mực xã hội đã quy định -
QTGD quan trọng nhất là phải t ऀ chức, điều khiển người được GD tham
gia vàonhững mối quan hệ ho愃⌀t động và giao lưu để họ rèn luyện những hành vi
phù hợp với các CMXH và làm những hành vi đó thành thói quen tương ứng. -
Hành vi và thói quen hành vi của mỗi người được h椃nh thành trong quá
tr椃nh ho愃⌀tđộng và rèn luyện trong t椃nh huống c甃⌀ thể. -
Chính v椃 vậy, QTGD phải t ऀ chức các ho愃⌀t động đa d愃⌀ng phong
ph甃Ā dưới nhiềuh椃nh thức khác nhau và ngày càng phức t愃⌀p đồng thời ch甃Ā
ý bồi dưỡng cho người được GD ý thức tự rèn luyện, năng lực tự kiểm tra, tự đánh
giá thường xuyên từ đó các thói quen hành vi đ愃⌀o đức mới được h椃nh thành. lOMoAR cPSD| 40420603 4. KLSP:
- T ऀ chức cho học sinh tham gia mọi ho愃⌀t động với những t椃nh huống đa d愃⌀ng.
- Bồi dưỡng cho họ ý thức và năng lực tự kiểm tra, tự đánh giá thường xuyên.
- Nhà GD gi甃Āp học sinh nhận thức sâu sắc, giải thích các khái niệm đ愃⌀o đức
vàgi甃Āp các em nảy sinh t椃nh cảm với chuẩn mực x愃̀ hội.
- Trong thực tiễn GD, khi vận d甃⌀ng các khâu của QTGD đòi hỏi nhà GD
khôngnhất thi Āt phải tuân theo tr椃nh tự các khâu nêu trên. Việc vận d甃⌀ng các
khâu sao cho phù hợp với từng đối tượng, yêu cầu, nhiệm v甃⌀ GD và hoàn cảnh
c甃⌀ thể nhằm phát huy tính hiệu quả của QTGD.
7. Phương pháp giáo dục
- Khái niệm phương pháp GD PPGD: là hệ thống cách thức ho愃⌀t động của nhà
GD và người được GD thực hiện trong sự thống nhất với nhau nhằm thực hiện tốt
các nhiệm v甃⌀ GD phù hợp với m甃⌀c đích GD đặt ra.
- Kể tên các nhóm phương pháp
+ Nhóm các PP h椃nh thành ý thức cá nhân của người được GD về các chuẩn mực
XH (đàm tho愃⌀i, kể chuyện, giảng giải, nêu gương)
+ Nhóm các PP h椃nh thành hành vi và thói quen hành vi ứng xử của người được
GD (tập tuyện, rèn luyện, giao việc)
+ Nhóm các PP kích thích ho愃⌀t động và điều chỉnh hành vi ứng xử của người được
GD (khen thưởng, trách ph愃⌀t, thi đua)
- Đặc điểm của PPGD
+ PPGD dựa trên cơ sở định hướng của m甃⌀c đích GD.
+ PPGD là sự thống nhất của cách thức t ऀ chức của nhà GD và cách thức tham gia
tích cực tự GD của người được GD.
+ PPGD thực hiện thống nhất tác động tới nhận thức, thái độ và hành vi ứng xử của
người được GD trong QTGD.
+ PPGD là sự thống nhất của lôgic nội dung GD và lôgic tâm lý của người được GD.
+ PPGD có tính khách quan và chủ quan. lOMoAR cPSD| 40420603
+ PPGD là sự thống nhất của cách thức hành động với điều kiện phương tiện GD. +
PPGD phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện và đặc điểm tâm sinh lý của đối tượng GD c甃⌀ thể
- Nêu những yêu cầu lựa chọn và sử dụng các phương pháp GD
+ Mỗi nhóm phương pháp, mỗi PPGD có ưu, nhược điểm riêng và thực hiện với
những nhiệm v甃⌀ GD nhất định. Do đó, trong QTGD đòi hỏi nhà GD cần bi Āt
lựa chọn, phối hợp các phương pháp GD để đ愃⌀t được m甃⌀c tiêu GD đặt ra.
+M甃⌀c đích của nhà GD sử d甃⌀ng các PPGD để gi甃Āp người được GD tự
chuyển hóa yêu cầu của các CMXH quy định thành hành vi và thói quen hành vi
ứng xử tương ứng ở họ trên cơ sở đó thực hiện tốt các nhiệm v甃⌀ GD.
+V椃 vậy trong ho愃⌀t động thực tiễn GD, đòi hỏi nhà GD khi lựa chọn, sử d甃⌀ng
các phương pháp cần lưu ý những điều sau đây:
• Khi lựa chọn phối hợp các PPGD cần dựa trên cơ sở: M甃⌀c đích, nhiệm
v甃⌀ GD xác định; Nội dung GD c甃⌀ thể; Đặc điểm của đối tượng GD ;
Năng lực sư ph愃⌀m của nhà GD; Những điều kiện, bối cảnh thực t Ā của vấn đề GD
• Trong quá tr椃nh vận d甃⌀ng các PPGD cần đảm bảo được sự thống nhất
giữa ho愃⌀t động GD - vai trò chủ đ愃⌀o của nhà GD với ho愃⌀t động tự GD
- vai trò tự giác tích cực, độc lập năng động của người được GD.
+ Tuyệt đối tránh 2 xu hướng:
• N Āu quá đề cao vai trò của nhà GD, coi nhẹ, coi thường vai trò của người
được GD. Điều đó sẽ dẫn đ Ān hiệu quả GD áp đặt mang tính h椃nh thức.
• N Āu h愃⌀ thấp vai trò nhà GD, quá đề cao vai trò người được GD. Điều đó
dẫn đ Ān hậu quả người được GD tự do, vô t ऀ chức trong GD.
8. GVCN học hết ko có gì rút gọn được