




Preview text:
Văn bn t tng dân s l văn bn được các cơ quan hoặc cá nhân thc hiện t
tng ban hnh theo quy định ghi lại diễn biến, xác định quyền v nghĩa v của các bên
liên quan nh,m đm bo t tng dân s diễn ra minh bạch, công khai, đúng pháp luật.
Văn bn t tng dân s phn ánh các mi quan hệ xã hội đặc thù trong hoạt động t
tng của các chủ thể liên quan.
Quyết định của Tòa án l văn bn t tng dân s thể hiện quyết định v ý chí
của Tòa án về một vấn đề c thể đang được xem xét khi gii quyết v việc dân s;
được áp dng một lần với một hay một s người tiến hnh t tng, người tham gia t
tng, người có liên quan.
Đình chỉ gii quyết v án dân s l việc to án quyết định ngừng việc gii quyết
v án dân s khi có những căn cứ do pháp luật quy định. Đặc điểm của việc đình chỉ
gii quyết v án dân s l sau khi có quyết định đình chỉ gii quyết v án dân s, các
hoạt động t tng gii quyết v án dân s được ngừng lại.
Trong tình hung ny, xét theo quy định tại Điều 217 Bộ luật t tng dân s
năm 2015 Người khởi kiện rút đơn khởi kiện v được to án chấp nhận. Sau khi có
quyết định đình chỉ gii quyết v án dân s thì mọi hoạt động t tng gii quyết v án
dân s phi được ngừng lại. To án ra quyết định đình chỉ gii quyết v án dân s xoá
tên v án dân s trong sổ th lí, tr lại đơn khởi kiện cùng ti liệu, chứng cứ kèm theo
cho đương s nếu có yêu cầu.
Việc soạn tho văn bn t tng dân s đă Wt ra nhiều yêu cầu. Thứ nhất l yêu cầu
về nội dung. Văn bn t tng dân s đòi hXi phn ánh đúng, đủ, rõ rng, chính xác đi
tượng điều chỉnh, phạm vi áp dng. Nội dung soạn tho đầy đủ được thể hiện trong
văn bn t tng l các ý kiến được trình by v được phân tích theo một cấu trúc nhất
định về các tình tiết, các nguyên tắc pháp lý v thẩm quyền quyết định. Một văn bn t
tng phi nêu rõ các vấn đề ny sinh, phi trình by các s kiện có liên quan v phi
chỉ ra pháp luật áp dng để điều chỉnh. Văn bn t tng phi l một quyết định rõ rng
v có căn cứ về những vấn đề cần được xử lý để gii quyết v việc. Về mă Wt chủ thể,
văn bn t tng dân s được lập, ban hnh trên cơ sở quy định của pháp luật t tng
dân s, phn ánh hoạt động t tng của các chủ thể trong quan hệ t tng dân s.
Trong tình hung ny, Tòa án có thẩm quyền lâ Wp, ban hnh quyết định đình chỉ gii
quyết v án dân s l Tòa án có thẩm quyền đã th lý v án, c thể l Tòa án nhân dân huyê Wn HM.
Th hai l yêu cầu về hình thc, về hình thức (tên loại) văn bn chỉ được dùng
các hình thức văn bn t tng dân s m Pháp luâ Wt t tng dân có quy định đi với
hoạt động t tng đó v không dùng các loại văn bn t tng dân s m pháp luâ Wt chưa
quy định hoặc có tên gọi khác với tên gọi của các loại văn bn m Hô Wi đbng thẩm phán
Tòa án Nhân dân ti cao đã ban hnh mẫu. Trong tình hung ny, văn bn t tng dân
s soạn theo Mẫu s 45-DS Quyết định đình chỉ gii quyết v án dân s (dnh cho
Thẩm phán) của Nghị quyết 01/2017/HĐTPTANDTC, ngy 13/1/2017 của Hội đbng
Thẩm phán Tòa án nhân dân Ti cao về việc Ban hnh một s biểu mẫu trong t tng
dân s. Về thể thức văn bn: việc lập v ban hnh văn bn t tng cũng được thc hiện
theo quy định của pháp luật về thể thức v kỹ thuật trình by văn bn hnh chính theo
Nghị định 30/2020/NĐ-CP ngy 05/3/2020 của Chính phủ quy định về công tác văn thư.
Quyết định đình chỉ gii quyết v án dân s được trình by trên khổ giấy khổ
A4 (210 mm x 297 mm) định hướng in theo chiều di. Định lề trang văn bn: Lề trên:
cách mép trên từ 20 - 25 mm; Lề dưới: cách mép dưới từ 20 - 25 mm; Lề trái: cách
mép trái từ 30 - 35 mm; Lề phi: cách mép phi từ15 - 20 mm. Phông chữ tiếng Việt
Times New Roman, bộ mã ký t Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
6909:2001, mu đen.(Ph lc I, NĐ 30/2020/NĐ-CP, trang 1).
Hai dòng chữ Quc hiệu v Tiêu ngữ được trình by cách nhau dòng đơn. Quc
hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”: Được trình by b,ng chữ in
hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm v ở phía trên cùng, bên phi trang đầu
tiên của văn bn. Tiêu ngữ “Độc lập - T do - Hạnh phúc”: Được trình by b,ng chữ in
thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm v được canh giữa dưới Quc hiệu;
chữ cái đầu của các cm từ được viết hoa, giữa các cm từ có gạch ni (-), có cách
chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ di b,ng độ di của dòng chữ.
Theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP, địa danh v ngy tháng năm ban hnh văn bn
đi liền với nhau v có yêu cầu ghi như sau: Loại chữ: In thường; Cỡ chữ: 13-14; Kiểu
chữ in nghiêng. Cỡ chữ trong cùng một văn bn tăng, gim phi thng nhất, ví d:
Quc hiệu cỡ chữ 13, Tiêu ngữ cỡ chữ 14, địa danh v ngy tháng năm văn bn cỡ chữ
14 hoặc Quc hiệu cỡ chữ 12, Tiêu ngữ cỡ chữ 13, địa danh v ngy tháng năm văn bn cỡ chữ 13.
Tên cơ quan ban hnh văn bn “TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN HM THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH”: Chữ in hoa, cỡ chữ từ 13, kiểu chữ đứng, đậm, phía dưới có
đường kẻ ngang, nét liền, có độ di b,ng ½ độ di của dòng chữ. S ký hiệu văn bn
được đặt dưới tên cơ quan ban hnh văn bn, cỡ chữ 13, in thường, kiểu chữ đứng, canh giữa.
Nội dung văn bn được trình by b,ng chữ in thường, được canh đều c hai lề,
kiểu chữ đứng; cỡ chữ từ 13 đến 14; khi xung dòng, chữ đầu dòng lùi vo 1 cm hoặc
1,27 cm; khong cách giữa các đoạn văn ti thiểu l 6pt; khong cách giữa các dòng
ti thiểu l dòng đơn, ti đa l 1,5 lines.
Quyền hạn, chức v của người ký phía trên họ tên của người ký văn bn, trình
by b,ng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Họ v tên của người
ký văn bn được in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh
giữa quyền hạn, chức v của người ký. Vị trí dấu của cơ quan, tổ chức ban hnh văn
bn trên văn bn, mu đX, kích thước b,ng kích thước thc tế của dấu, định dạng nền
trong sut, trùm lên khong 1/3 hình nh chữ ký s của người có thẩm quyền về bên trái.
Nơi nhận văn bn gbm Nơi nhận để thc hiện v nơi nhận để kiểm tra, giám sát,
báo cáo, trao đổi công việc, để biết; nơi nhận để lưu văn bn. Từ “Nơi nhận” được
trình by trên một dòng riêng (ngang hng với dòng chữ “quyền hạn, chức v của
người ký” v sát lề trái), sau có dấu hai chấm (:), b,ng chữ in thường, cỡ chữ 12, kiểu
chữ nghiêng, đậm; phần liệt kê các cơ quan, tổ chức, đơn vị v cá nhân nhận văn bn
được trình by b,ng chữ in thường, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng;Tên mỗi cơ quan, tổ
chức, đơn vị v cá nhân hoặc mỗi nhóm cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận văn bn được
trình by trên một dòng riêng, đầu dòng có gạch đầu dòng (-) sát lề trái, cui dòng có
dấu chấm phẩy (;), dòng cui cùng bao gbm chữ “Lưu” sau có dấu hai chấm (:), tiếp
theo l chữ viết tắt “VT”, dấu phẩy (,), chữ viết tắt tên đơn vị (hoặc bộ phận) soạn tho
văn bn v s lượng bn lưu, cui cùng l dấu chấm (.).
Về ngôn ng, ngôn ngữ sử dng trong văn bn t tng phi phù hợp với tính
chất của hoạt động t tng. Sử dng ngôn ngữ phổ thông, diễn đạt b,ng từ theo nghĩa
chính thức của Từ điển Tiếng Việt; không dùng từ địa phương; không dùng nghĩa
bóng, ví von, chỉ dùng từHán Việt khi chưa có từ Tiếng Việt thay thế; sử dng từ, ngữ,
thuật ngữ pháp lý phi chính xác. S chính xác l điểm mấu cht của một văn bn soạn
tho đúng cách (sử dng chính xác từ, thuật ngữ pháp lý).
Về kỹ thuật trình by, b cc phi logic, rõ rng, chính xác v khách quan phn
ánh được ton bộ các tình tiết quan trọng v các quy tắc có liên quan của pháp luật,
đbng thời những tình tiết v các quy tắc ny phi được thể hiện thông qua việc phân
tích một cách hợp lý đi với những kết luận được đưa ra. Văn phong phi ngắn gọn
súc tích; tránh di dòng; Cấu trúc câu đơn gin; dấu câu phi chính xác v đầy
đủ.Trường hợp viện dẫn phần, chương, mc, tiểu mc, điều, khon, điểm của một văn
bn c thể thì viết hoa chữ cái đầu của phần, chương, mc, tiểu mc, điều. Viện dẫn,
trích dẫn các điều, khon luật, các quy phạm pháp luật phi tuyệt đi chính xác v theo
đúng quy tắc về trật t. Có thể sử dng các tiêu đề, đề mc, cách đánh s La Mã hoặc
các biện pháp khác để giúp người đọc nhận biết được cách cấu trúc của một văn bn t
tng, đặc biệt nếu đó l bn ý kiến có nội dung di v phức tạp.
Th ba l yêu cầu về căn cứ pháp lý v thẩm quyền ban hnh. Việc tuân thủ
đúng các yêu cầu về căn cứ pháp lý v thẩm quyền ban hnh sẽ giúp đm bo tính hợp
lệ v hiệu qu của Quyết định đình chỉ gii quyết v án dân s, cũng như tăng cường
s tin cậy v tính công b,ng trong quá trình gii quyết v án. Căn cứ vo quy định
PLTTDS về nhiệm v, quyền hạn của cơ quan, người tiến hnh t tng.Tùy vo từng
hoạt động t tng c thể m văn bn t tng phi ghi hoặc không bắt buộc phi ghi căn cứ pháp lý.
Việc soạn tho văn bn t tng được coi l công việc mang ý nghĩa vô cùng
quan trọng, bởi vì thông qua văn bn t tng, sẽ phn ánh được s diễn biến của quá
trình t tng, đbng thời thể hiện được chất lượng v hiệu qu của hoạt động t tng.
Văn bn t tng không chỉ l căn cứ để đánh giá việc thc thi pháp luật trong quá trình
t tng của các cơ quan, người thc hiện t tng có tuân thủ đúng hay không, m còn
l nền móng để xem xét việc gii quyết nội dung của v án có tuân theo đúng pháp
luật hay không. Do đó, những người được giao nhiệm v soạn tho các văn bn t tng
cần phi l những cá nhân có kiến thức ton diện về lĩnh vc pháp luật, cũng như phi
có kỹ năng nghe, kh năng tổ chức thông tin một cách logic v viết lách thnh thạo các
công c kỹ thuật trong công việc soạn tho văn bn. Kiểm tra l thao tác cần được thc
hiện thường xuyên sau khi soạn tho văn bn nh,m phát hiện v khắc phc kịp thời sai
sót trong soạn tho.Việc kiểm tra sau khi soạn tho phi được thc hiện trước khi ký
v phát hnh văn bn t tng dân s.