Văn bn t tng dân s l văn bn được các quan hoặc nhân thc hiện t
tng ban hnh theo quy định ghi lại diễn biến, xác định quyền vnghĩa v của các bên
liên quan nh,m đm bo t tng dân s diễn ra minh bạch, công khai, đúng pháp luật.
Văn bn t tng dân s phn ánh các mi quan hệ hội đặc thù trong hoạt động t
tng của các chủ thể liên quan.
Quyết định của Tòa án l văn bn t tng dân s thể hiện quyết định v ý chí
của Tòa án về một vấn đề c thể đang được xem xét khi gii quyết v việc n s;
được áp dng một lần với một hay một s người tiến hnh t tng, người tham gia t
tng, người liên quan.
Đình chỉ gii quyết v án dân sl việc to án quyết định ngừng việc gii quyết
v án dân skhi những căn cứ do pháp luật quy định. Đặc điểm của việc đình chỉ
gii quyết ván dân sl sau khi quyết định đình chỉ gii quyết v án dân s, các
Trong tình hung ny, xét theo quy định tại Điều 217 Bộ luật t tng dân s
năm 2015 Người khởi kiện rút đơn khởi kiện v được to án chấp nhận. Sau khi
quyết định đình chỉ gii quyết v án dân s thì mọi hoạt động t tng gii quyết v án
dân sphi được ngừng lại. To án ra quyết định đình chỉ gii quyết v án dân s xoá
tên v án dân s trong sổ th lí, tr lại đơn khởi kiện cùng ti liệu, chứng cứ kèm theo
cho đương s nếu yêu cầu.
Việc soạn tho văn bn t tng dân s đă W
t ra nhiều yêu cầu. Thứ nhất l yêu cầu
về nội dung. Văn bn t tng dân s đòi hXi phn ánh đúng, đủ, rng, chính xác đi
tượng điều chỉnh, phạm vi áp dng. Nội dung soạn tho đầy đủ được thể hiện trong
văn bn t tng l các ý kiến được trình by v được phân tích theo một cấu trúc nhất
định về các tình tiết, các nguyên tắc pháp vthẩm quyền quyết định. Một n bn t
tng phi nêu các vấn đề ny sinh, phi trình by các s kiện liên quan v phi
chỉ ra pháp luật áp dng để điều chỉnh. Văn bn t tng phi l một quyết định rng
v căn cứ về những vấn đề cần được xử để gii quyết v việc. Về W
t chủ thể,
văn bn t tng dân s được lập, ban hnh trên sở quy định của pháp luật t tng
dân s, phn ánh hoạt động t tng của các chủ thể trong quan hệ t tng dân s.
Trong tình hung ny, Tòa án thẩm quyền W
p, ban hnh quyết định đình chỉ gii
quyết v án dân s l a án thẩm quyền đã th v án, c thể l Tòa án nhân dân
huyê W
n HM.
Th hai l yêu cầu về hình thc, v hình thức (tên loại) văn bn chỉ được dùng
các hình thức văn bn t tng dân s m Pháp luâ W
t t tng dân quy định đi với
hoạt động t tng đó v không dùng các loại văn bn t tng dân s m pháp luâ W
t chưa
quy định hoặc tên gọi khác với tên gọi của các loại văn bn m W
i đbng thẩm phán
Tòa án Nhân dân ti cao đã ban hnh mẫu. Trong tình hung ny, văn bn t tng dân
s soạn theo Mẫu s 45-DS Quyết định đình chỉ gii quyết v án dân s (dnh cho
Thẩm phán) của Nghị quyết 01/2017/HĐTPTANDTC, ngy 13/1/2017 của Hội đbng
Thẩm phán Tòa án nhân dân Ti cao về việc Ban hnh một s biểu mẫu trong t tng
dân s. Về thể thức văn bn: việc lập v ban hnh văn bn t tng cũng được thc hiện
theo quy định của pháp luật về thể thức v kỹ thuật trình by văn bn hnh chính theo
Nghị định 30/2020/NĐ-CP ngy 05/3/2020 của Chính phủ quy định về công tác văn
thư.
Quyết định đình chỉ gii quyết v án dân s được trình by trên khổ giấy khổ
A4 (210 mm x 297 mm) định hướng in theo chiều di. Định lề trang văn bn: Lề trên:
cách mép trên từ 20 - 25 mm; Lề dưới: cách mép dưới từ 20 - 25 mm; Lề trái: cách
mép trái từ 30 - 35 mm; Lề phi: cách mép phi từ15 - 20 mm. Phông chữ tiếng Việt
Times New Roman, bộ t Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
6909:2001, mu đen.(Ph lc I, 30/2020/NĐ-CP, trang 1).
Hai dòng chữ Quc hiệu v Tiêu ngữ được trình by cách nhau dòng đơn. Quc
hiệu “CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”: Được trình by b,ng chữ in
hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm vphía trên cùng, bên phi trang đầu
tiên của văn bn. Tiêu ngữ “Độc lập - T do - Hạnh phúc”: Được trình by b,ng chữ in
thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm v được canh giữa dưới Quc hiệu;
chữ i đầu của các cm từ được viết hoa, giữa các cm từ gạch ni (-), cách
chữ; phía dưới đường kẻ ngang, nét liền, độ di b,ng độ di của dòng chữ.
Theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP, địa danh v ngy tháng năm ban hnh văn bn
đi liền với nhau v yêu cầu ghi như sau: Loại chữ: In thường; Cỡ chữ: 13-14; Kiểu
chữ in nghiêng. Cỡ chữ trong cùng một văn bn tăng, gim phi thng nhất, d:
Quc hiệu cỡ chữ 13, Tiêu ngữ cỡ chữ 14, địa danh v ngy tháng năm văn bn cỡ chữ
14 hoặc Quc hiệu cỡ chữ 12, Tiêu ngữ cỡ chữ 13, địa danh v ngy tháng m văn
bn cỡ chữ 13.
Tên quan ban hnh văn bn “TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN HM THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH”: Chữ in hoa, cỡ chữ từ 13, kiểu chữ đứng, đậm, phía dưới
đường kẻ ngang, nét liền, độ di b,ng ½ độ di của dòng chữ. S hiệu văn bn
được đặt dưới tên quan ban hnh văn bn, cỡ chữ 13, in thường, kiểu chữ đứng,
canh giữa.
Nội dung văn bn được trình by b,ng chữ in thường, được canh đều chai lề,
kiểu chữ đứng; cỡ chữ từ 13 đến 14; khi xung dòng, chữ đầu dòng lùi vo 1 cm hoặc
1,27 cm; khong cách giữa các đoạn văn ti thiểu l 6pt; khong cách giữa các dòng
ti thiểu l dòng đơn, ti đa l 1,5 lines.
Quyền hạn, chức v của người phía trên họ tên của người văn bn, trình
by b,ng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Họ vtên của người
văn bn được in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh
giữa quyền hạn, chức v của người ký. Vị trí dấu của quan, tổ chức ban hnh văn
bn trên văn bn, mu đX, kích thước b,ng kích thước thc tế của dấu, định dạng nền
trong sut, trùm lên khong 1/3 hình nh chữ s của người thẩm quyền về bên
trái.
Nơi nhận văn bn gbm Nơi nhận để thc hiện v nơi nhận để kiểm tra, giám sát,
báo cáo, trao đổi công việc, để biết; nơi nhận để lưu văn bn. Từ “Nơi nhận” được
trình by trên một dòng riêng (ngang hng với dòng chữ “quyền hạn, chức v của
người ký” v sát lề trái), sau dấu hai chấm (:), b,ng chữ in thường, cỡ chữ 12, kiểu
chữ nghiêng, đậm; phần liệt các quan, tổ chức, đơn vị v nhân nhận văn bn
được trình by b,ng chữ in thường, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng;Tên mỗi quan, tổ
chức, đơn vị v nhân hoặc mỗi nhóm quan, tổ chức, đơn vị nhận văn bn được
trình by trên một dòng riêng, đầu dòng gạch đầu dòng (-) sát lề trái, cui dòng
dấu chấm phẩy (;), dòng cui cùng bao gbm chữ “Lưu” sau dấu hai chấm (:), tiếp
theo l chữ viết tắt VT”, dấu phẩy (,), chữ viết tắt tên đơn vị (hoặc bộ phận) soạn tho
văn bn v s lượng bn lưu, cui cùng l dấu chấm (.).
Về ngôn ng, ngôn ngữ sử dng trong văn bn t tng phi phù hợp với tính
chất của hoạt động ttng. Sử dng ngôn ngữ phổ thông, diễn đạt b,ng từ theo nghĩa
chính thức của Từ điển Tiếng Việt; không dùng từ địa phương; không dùng nghĩa
bóng, von, chỉ dùng từHán Việt khi chưa từ Tiếng Việt thay thế; sử dng từ, ngữ,
thuật ngữ pháp phi chính xác. S chính xác l điểm mấu cht của một văn bn soạn
tho đúng cách (sử dng chính xác từ, thuật ngữ pháp lý).
Về kỹ thuật trình by, b cc phi logic, rng, chính xác v khách quan phn
ánh được ton bộ các tình tiết quan trọng v các quy tắc có liên quan của pháp luật,
đbng thời những tình tiết v các quy tắc ny phi được thể hiện thông qua việc phân
tích một cách hợp đi với những kết luận được đưa ra. Văn phong phi ngắn gọn
súc tích; tránh di dòng; Cấu trúc câu đơn gin; dấu câu phi chính xác v đầy
đủ.Tờng hợp viện dẫn phần, chương, mc, tiểu mc, điều, khon, điểm của một văn
bn c thể thì viết hoa chữ cái đầu của phần, chương, mc, tiểu mc, điều. Viện dẫn,
trích dẫn các điều, khon luật, các quy phạm pháp luật phi tuyệt đi chính xác v theo
đúng quy tắc về trật t. thể sử dng các tiêu đề, đề mc, cách đánh s La hoặc
các biện pháp khác để giúp người đọc nhận biết được cách cấu trúc của một văn bn t
tng, đặc biệt nếu đó l bn ý kiến nội dung di v phức tạp.
Th ba l yêu cầu về căn cứ pháp v thẩm quyền ban hnh. Việc tuân thủ
đúng các yêu cầu vcăn cứ pháp vthẩm quyền ban hnh sẽ giúp đm bo tính hợp
lệ v hiệu qu của Quyết định đình chỉ gii quyết v án dân s, cũng như tăng cường
s tin cậy v tính công b,ng trong quá trình gii quyết v án. Căn cứ vo quy định
PLTTDS về nhiệm v, quyền hạn của quan, người tiến hnh t tng.Tùy vo từng
hoạt động t tng c thể m văn bn t tng phi ghi hoặc không bắt buộc phi ghi căn
cứ pháp lý.
Việc soạn tho văn bn t tng được coi l công việc mang ý nghĩa cùng
quan trọng, bởi thông qua văn bn t tng, sẽ phn ánh được s diễn biến của quá
trình t tng, đbng thời thể hiện được chất lượng v hiệu qu của hoạt động t tng.
Văn bn t tng không chỉ l căn cứ để đánh giá việc thc thi pháp luật trong quá trình
t tng của các cơ quan, người thc hiện t tng tuân thủ đúng hay không, mcòn
l nền móng để xem xét việc gii quyết nội dung của v án tuân theo đúng pháp
luật hay không. Do đó, những người được giao nhiệm v soạn tho các văn bn t tng
cần phi l những nhân kiến thức ton diện về lĩnh vc pháp luật, cũng như phi
kỹ năng nghe, kh năng tổ chức thông tin một cách logic vviết lách thnh thạo các
công c kỹ thuật trong công việc soạn tho văn bn. Kiểm tra l thao tác cần được thc
hiện thường xuyên sau khi soạn tho văn bn nh,m phát hiện v khắc phc kịp thời sai
sót trong soạn tho.Việc kiểm tra sau khi soạn tho phi được thc hiện trước khi
v phát hnh văn bn t tng dân s.

Preview text:

Văn bn t tng dân s l văn bn được các cơ quan hoặc cá nhân thc hiện t
tng ban hnh theo quy định ghi lại diễn biến, xác định quyền v nghĩa v của các bên
liên quan nh,m đm bo t tng dân s diễn ra minh bạch, công khai, đúng pháp luật.
Văn bn t tng dân s phn ánh các mi quan hệ xã hội đặc thù trong hoạt động t
tng của các chủ thể liên quan.
Quyết định của Tòa án l văn bn t tng dân s thể hiện quyết định v ý chí
của Tòa án về một vấn đề c thể đang được xem xét khi gii quyết v việc dân s;
được áp dng một lần với một hay một s người tiến hnh t tng, người tham gia t
tng, người có liên quan.
Đình chỉ gii quyết v án dân s l việc to án quyết định ngừng việc gii quyết
v án dân s khi có những căn cứ do pháp luật quy định. Đặc điểm của việc đình chỉ
gii quyết v án dân s l sau khi có quyết định đình chỉ gii quyết v án dân s, các
hoạt động t tng gii quyết v án dân s được ngừng lại.
Trong tình hung ny, xét theo quy định tại Điều 217 Bộ luật t tng dân s
năm 2015 Người khởi kiện rút đơn khởi kiện v được to án chấp nhận. Sau khi có
quyết định đình chỉ gii quyết v án dân s thì mọi hoạt động t tng gii quyết v án
dân s phi được ngừng lại. To án ra quyết định đình chỉ gii quyết v án dân s xoá
tên v án dân s trong sổ th lí, tr lại đơn khởi kiện cùng ti liệu, chứng cứ kèm theo
cho đương s nếu có yêu cầu.
Việc soạn tho văn bn t tng dân s đă Wt ra nhiều yêu cầu. Thứ nhất l yêu cầu
về nội dung. Văn bn t tng dân s đòi hXi phn ánh đúng, đủ, rõ rng, chính xác đi
tượng điều chỉnh, phạm vi áp dng. Nội dung soạn tho đầy đủ được thể hiện trong
văn bn t tng l các ý kiến được trình by v được phân tích theo một cấu trúc nhất
định về các tình tiết, các nguyên tắc pháp lý v thẩm quyền quyết định. Một văn bn t
tng phi nêu rõ các vấn đề ny sinh, phi trình by các s kiện có liên quan v phi
chỉ ra pháp luật áp dng để điều chỉnh. Văn bn t tng phi l một quyết định rõ rng
v có căn cứ về những vấn đề cần được xử lý để gii quyết v việc. Về mă Wt chủ thể,
văn bn t tng dân s được lập, ban hnh trên cơ sở quy định của pháp luật t tng
dân s, phn ánh hoạt động t tng của các chủ thể trong quan hệ t tng dân s.
Trong tình hung ny, Tòa án có thẩm quyền lâ Wp, ban hnh quyết định đình chỉ gii
quyết v án dân s l Tòa án có thẩm quyền đã th lý v án, c thể l Tòa án nhân dân huyê Wn HM.
Th hai l yêu cầu về hình thc, về hình thức (tên loại) văn bn chỉ được dùng
các hình thức văn bn t tng dân s m Pháp luâ Wt t tng dân có quy định đi với
hoạt động t tng đó v không dùng các loại văn bn t tng dân s m pháp luâ Wt chưa
quy định hoặc có tên gọi khác với tên gọi của các loại văn bn m Hô Wi đbng thẩm phán
Tòa án Nhân dân ti cao đã ban hnh mẫu. Trong tình hung ny, văn bn t tng dân
s soạn theo Mẫu s 45-DS Quyết định đình chỉ gii quyết v án dân s (dnh cho
Thẩm phán) của Nghị quyết 01/2017/HĐTPTANDTC, ngy 13/1/2017 của Hội đbng
Thẩm phán Tòa án nhân dân Ti cao về việc Ban hnh một s biểu mẫu trong t tng
dân s. Về thể thức văn bn: việc lập v ban hnh văn bn t tng cũng được thc hiện
theo quy định của pháp luật về thể thức v kỹ thuật trình by văn bn hnh chính theo
Nghị định 30/2020/NĐ-CP ngy 05/3/2020 của Chính phủ quy định về công tác văn thư.
Quyết định đình chỉ gii quyết v án dân s được trình by trên khổ giấy khổ
A4 (210 mm x 297 mm) định hướng in theo chiều di. Định lề trang văn bn: Lề trên:
cách mép trên từ 20 - 25 mm; Lề dưới: cách mép dưới từ 20 - 25 mm; Lề trái: cách
mép trái từ 30 - 35 mm; Lề phi: cách mép phi từ15 - 20 mm. Phông chữ tiếng Việt
Times New Roman, bộ mã ký t Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
6909:2001, mu đen.(Ph lc I, NĐ 30/2020/NĐ-CP, trang 1).
Hai dòng chữ Quc hiệu v Tiêu ngữ được trình by cách nhau dòng đơn. Quc
hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”: Được trình by b,ng chữ in
hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm v ở phía trên cùng, bên phi trang đầu
tiên của văn bn. Tiêu ngữ “Độc lập - T do - Hạnh phúc”: Được trình by b,ng chữ in
thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm v được canh giữa dưới Quc hiệu;
chữ cái đầu của các cm từ được viết hoa, giữa các cm từ có gạch ni (-), có cách
chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ di b,ng độ di của dòng chữ.
Theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP, địa danh v ngy tháng năm ban hnh văn bn
đi liền với nhau v có yêu cầu ghi như sau: Loại chữ: In thường; Cỡ chữ: 13-14; Kiểu
chữ in nghiêng. Cỡ chữ trong cùng một văn bn tăng, gim phi thng nhất, ví d:
Quc hiệu cỡ chữ 13, Tiêu ngữ cỡ chữ 14, địa danh v ngy tháng năm văn bn cỡ chữ
14 hoặc Quc hiệu cỡ chữ 12, Tiêu ngữ cỡ chữ 13, địa danh v ngy tháng năm văn bn cỡ chữ 13.
Tên cơ quan ban hnh văn bn “TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN HM THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH”: Chữ in hoa, cỡ chữ từ 13, kiểu chữ đứng, đậm, phía dưới có
đường kẻ ngang, nét liền, có độ di b,ng ½ độ di của dòng chữ. S ký hiệu văn bn
được đặt dưới tên cơ quan ban hnh văn bn, cỡ chữ 13, in thường, kiểu chữ đứng, canh giữa.
Nội dung văn bn được trình by b,ng chữ in thường, được canh đều c hai lề,
kiểu chữ đứng; cỡ chữ từ 13 đến 14; khi xung dòng, chữ đầu dòng lùi vo 1 cm hoặc
1,27 cm; khong cách giữa các đoạn văn ti thiểu l 6pt; khong cách giữa các dòng
ti thiểu l dòng đơn, ti đa l 1,5 lines.
Quyền hạn, chức v của người ký phía trên họ tên của người ký văn bn, trình
by b,ng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Họ v tên của người
ký văn bn được in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh
giữa quyền hạn, chức v của người ký. Vị trí dấu của cơ quan, tổ chức ban hnh văn
bn trên văn bn, mu đX, kích thước b,ng kích thước thc tế của dấu, định dạng nền
trong sut, trùm lên khong 1/3 hình nh chữ ký s của người có thẩm quyền về bên trái.
Nơi nhận văn bn gbm Nơi nhận để thc hiện v nơi nhận để kiểm tra, giám sát,
báo cáo, trao đổi công việc, để biết; nơi nhận để lưu văn bn. Từ “Nơi nhận” được
trình by trên một dòng riêng (ngang hng với dòng chữ “quyền hạn, chức v của
người ký” v sát lề trái), sau có dấu hai chấm (:), b,ng chữ in thường, cỡ chữ 12, kiểu
chữ nghiêng, đậm; phần liệt kê các cơ quan, tổ chức, đơn vị v cá nhân nhận văn bn
được trình by b,ng chữ in thường, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng;Tên mỗi cơ quan, tổ
chức, đơn vị v cá nhân hoặc mỗi nhóm cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận văn bn được
trình by trên một dòng riêng, đầu dòng có gạch đầu dòng (-) sát lề trái, cui dòng có
dấu chấm phẩy (;), dòng cui cùng bao gbm chữ “Lưu” sau có dấu hai chấm (:), tiếp
theo l chữ viết tắt “VT”, dấu phẩy (,), chữ viết tắt tên đơn vị (hoặc bộ phận) soạn tho
văn bn v s lượng bn lưu, cui cùng l dấu chấm (.).
Về ngôn ng, ngôn ngữ sử dng trong văn bn t tng phi phù hợp với tính
chất của hoạt động t tng. Sử dng ngôn ngữ phổ thông, diễn đạt b,ng từ theo nghĩa
chính thức của Từ điển Tiếng Việt; không dùng từ địa phương; không dùng nghĩa
bóng, ví von, chỉ dùng từHán Việt khi chưa có từ Tiếng Việt thay thế; sử dng từ, ngữ,
thuật ngữ pháp lý phi chính xác. S chính xác l điểm mấu cht của một văn bn soạn
tho đúng cách (sử dng chính xác từ, thuật ngữ pháp lý).
Về kỹ thuật trình by, b cc phi logic, rõ rng, chính xác v khách quan phn
ánh được ton bộ các tình tiết quan trọng v các quy tắc có liên quan của pháp luật,
đbng thời những tình tiết v các quy tắc ny phi được thể hiện thông qua việc phân
tích một cách hợp lý đi với những kết luận được đưa ra. Văn phong phi ngắn gọn
súc tích; tránh di dòng; Cấu trúc câu đơn gin; dấu câu phi chính xác v đầy
đủ.Trường hợp viện dẫn phần, chương, mc, tiểu mc, điều, khon, điểm của một văn
bn c thể thì viết hoa chữ cái đầu của phần, chương, mc, tiểu mc, điều. Viện dẫn,
trích dẫn các điều, khon luật, các quy phạm pháp luật phi tuyệt đi chính xác v theo
đúng quy tắc về trật t. Có thể sử dng các tiêu đề, đề mc, cách đánh s La Mã hoặc
các biện pháp khác để giúp người đọc nhận biết được cách cấu trúc của một văn bn t
tng, đặc biệt nếu đó l bn ý kiến có nội dung di v phức tạp.
Th ba l yêu cầu về căn cứ pháp lý v thẩm quyền ban hnh. Việc tuân thủ
đúng các yêu cầu về căn cứ pháp lý v thẩm quyền ban hnh sẽ giúp đm bo tính hợp
lệ v hiệu qu của Quyết định đình chỉ gii quyết v án dân s, cũng như tăng cường
s tin cậy v tính công b,ng trong quá trình gii quyết v án. Căn cứ vo quy định
PLTTDS về nhiệm v, quyền hạn của cơ quan, người tiến hnh t tng.Tùy vo từng
hoạt động t tng c thể m văn bn t tng phi ghi hoặc không bắt buộc phi ghi căn cứ pháp lý.
Việc soạn tho văn bn t tng được coi l công việc mang ý nghĩa vô cùng
quan trọng, bởi vì thông qua văn bn t tng, sẽ phn ánh được s diễn biến của quá
trình t tng, đbng thời thể hiện được chất lượng v hiệu qu của hoạt động t tng.
Văn bn t tng không chỉ l căn cứ để đánh giá việc thc thi pháp luật trong quá trình
t tng của các cơ quan, người thc hiện t tng có tuân thủ đúng hay không, m còn
l nền móng để xem xét việc gii quyết nội dung của v án có tuân theo đúng pháp
luật hay không. Do đó, những người được giao nhiệm v soạn tho các văn bn t tng
cần phi l những cá nhân có kiến thức ton diện về lĩnh vc pháp luật, cũng như phi
có kỹ năng nghe, kh năng tổ chức thông tin một cách logic v viết lách thnh thạo các
công c kỹ thuật trong công việc soạn tho văn bn. Kiểm tra l thao tác cần được thc
hiện thường xuyên sau khi soạn tho văn bn nh,m phát hiện v khắc phc kịp thời sai
sót trong soạn tho.Việc kiểm tra sau khi soạn tho phi được thc hiện trước khi ký
v phát hnh văn bn t tng dân s.