lOMoARcPSD| 58605085
NỘI DUNG ÔN TẬP
Trắc nghiệm (30 câu)
- Chương 1: Vấn đề về thời hạn thanh toán (1 bài tập), phương thức nào rủi ro
- Chương 3: (2-3 câu) Tỷ giá hối đoái, bài tập kinh doanh chênh lệch tỷ giá, tỷ giá bán, tỷ giá mua
- Chương khác: thanh toán, nhờ thu, L/C, hối phiếu, cheque (Luật công cụ chuyển nhượng) Tự luận
(2 câu)
- Thay mặt nhà NK kiểm tra L/C (căn cứ theo hợp đồng) => Đề xuất tu chỉnh
- Đứng dưới vai trò NHPH (dữ kiện: bộ chứng từ được xuất trình nthế nào, L/C ra làm sao) =>
Đánh giá có được thanh toán hay không. Nếu không thì chỉ ra điểm không hợp lệ
- Câu hỏi tự luận đi kèm: Nhà XK, nhà NK đề xuất các phương thức thanh toán (VD: phương thứcA:
bao nhiêu % ghi sổ, bao nhiêu % chuyển tiền,...) => Nếu vai trò nhà XK, nhà NK thì chọn
phương thức nào. Không đáp án chính xác, tùy do biện hộ u, nhược điểm của các phương
thức, đưa ra đủ ý)
lOMoARcPSD| 58605085
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ
1. Khi niệm thanh ton quc t
- Sự hình thành và phát triển của hoạt động ngoại thương
- Hoạt động ngoại thương phát sinh quan hệ TTQT Hot đng ngoi thng l hot đng c
s.
Hot đng TTQT l hot đng phi sinh.
Rủi ro thường gặp liên quan đến khía cạnh tài chính người mua và người bán trong TTQTgì?
- Người mua không thanh toán/không nhận hàng
- Người bán không giao hàng/hàng giao không đng hoặc không đm bo chất lượng - Biến động
tỷ giá
TTQT là việc thực hiện các ngha v chi tr v quyn hng li v tin tệ phát sinh trên s các hoạt
động kinh tế phi kinh tế giữa các tổ chức, nhân nước này với tổ chức, cá nhân ớc khác, hay giữa
một quốc gia với tổ chức quốc tế, thng qua quan hệ gia cc ngân hng ca cc nc.
2. Cc ch thể tham gia TTQT
- NHTW: thay mt CP k kt cc Hip đnh
- NHTM c 3 chc nng: trung gian tn dng, trung gian thanh ton; to ra cc cng c lu thng tn dng
thay th cho tin mt
- Cc ch thể khc: th nhn, php nhn
3. Đặc điểm ca hot đng TTQT
- TTQT khác thanh toán quốc nội là  yu t nc ngoi
- Hoạt động TTQTmt loi dch v mà ngân hàng cung ứng cho khách hànG
- Hoạt động TTQT chứa đựng nhiu ri ro tim n
- TTQT điện t s dn thay thế cho TTQT bng chứng từ truyền thống
4. Phân loi tin tệ trong TTQT
Điu kiện v tin tệ: chỉ việc s dụng loại tiền tệ nào để tnh ton v thanh ton trong các hợp đồng
hiệp đnh kết giữa các nước. đồng tiền tính toán thể hiện đơn giá của hđ*số lượng của đồng tiền
thanh toán người mua thanh toán phi quy đnh đồng tiền tính toán đồng tiền thanh toán ntn, nếu
khác nhau thì phi quy đnh tỷ giá quy đnh vào thời điểm nào, do tổ chức nào công bố (VD: đồng tiền tính
toán là USD, đồng tiền thanh toán là EUR)
lựa chọn s phục thuộc vào tương quan giữa 2 bên, ai cn ai hơn, hoặc phụ thuộc vào tập quán mua bán của
mặt hàng đó trên thế giới vd: du mỏ thường được ký kết bng USD Tiu ch phân loi:
- Phm vi s dng: tiền tệ thế giới, tiền tệ quốc tế, tiền tệ quốc gia
tiền tệ thế giới được mặc nhiên được s dụng trên thế giới NG (giá tr nội tại), NG chức
năng tiền tệ thế giới khi nó có chức năng dự trữ ngoại hối)
tiền tệ quốc tế được ra đời từ các hiệp đnh, hoặc được sd trong phạm vi một số quốc gia (VD: EUR). USD
không phi là tiền tệ quốc tế
- Kh nng chuyn đi: tiền tệ tự do chuyển đổi, tiền tệ chuyển khon, tiền tệ thanh toán bù trừ.
tiền tệ thanh toán bù trtrong hàng đổi hàng, thay thanh toán cho nhau thì họ bù trừ
- Hnh thi tn ti: tiền mặt, tiền tín dụng
- Mc đch s dng: tiền tính toán, tiền thanh toán
+ tiền tính toán: dùng để thể hiện giá c và tổng tr giá HĐ
lOMoARcPSD| 58605085
+ tiền thanh toán: được dùng để thanh toán trong các HĐ thương mại hoặc vay nợ giữa các nước Cc
yu t nh hng đn việc lựa chn đng tin thanh ton:
- Tương quan lực lượng 2 bên
- V trí của đồng tiền đó trên th trường thế giới
- Tập quán s dụng đồng tiền thanh toán
- Đồng tiền thanh toán thống nhất trong khu vực.
5. Phân loi thời gian TTQT
(1) Tr tin trc
- Người NK phi tr cho người XK ton b hoặc mt phn tin hng sau khi HĐ/HĐ được phê duyệt
nhng trc khi ngời bn giao hng.
- Mục đích:
(a) cấp tín dụng ngn hạn cho người XK
(b) đm bo thực hiện hợp đồng NK
(a) Cp tn dng xut khu
- Ứng trước cho người XK
- Quy đnh: X ngày kể từ ngày ký HĐ or HĐ có hiệu lực
- Thời hạn cấp tín dụng, số tiền ứng trước phụ thuộc vào nhu cu vay của người XK và kh năng của người
NK.
- Giá hàng hoá s r hơn so với tr tiền ngay (=> li cho vay được khấu trừ vào giá hàng) Cng thc gim
gi trn mt đn v hng ha:
DP = PA [(1+R)Q¿¿N−1]
¿
DP: Số tiền gim trên một đơn v hàng hóa
PA: Số tiền ứng trước
R: Li suất (tháng, năm)
N: Thời hạn cấp tín dụng ứng trước (tháng, năm)
Q: Số lượng hàng hóa của hợp đồng
t: tổng số tiền gim giá (nếu người XK đi vay ngân hàng
V d: PA= 100.000USD; R = 6%/tháng; N = 5 tháng; Q = 1.000 tấn
DP =
nếu người mua yêu cu người bán 45 USD được không? nếu quyền lực thuộc về người mua thì không bán
không được nếu họ đòi hỏi quá cao, nếu quyền lực thuộc về người bán thì có tr trước cũng không bán nếu
đòi quá số tiền DP => dựa vào tương quan lực lượng giữa 2 bên mà ra quyết đnh cuối cùng
(b) Đặt cc bo đm thực hiện HĐ NK (performance bond)
- Thời gian tr trước ngn (10-15 ngày)
- Quy đnh: X ngày trước ngày giao hàng
- Tờng hợp áp dụng: buôn bán ln đu, người XK nghi ngờ kh năng thanh toán của người NK.
- Thường không tính li.
lOMoARcPSD| 58605085
TH1: Người XK sợ người NK mất kh năng thanh toán
=> Khon đặt cọc = số tiền li mà người XK phi tr khi vay tiền NH để đu tư vào SXKD + phạt vi phạm
HĐ.
PA = TA[(1+R)
N
- 1] + D PA:
số tiền ứng trước
TA: tr giá HĐ (= tiền vay NH)
R: li suất vay NH
N: thời hạn vay NH
D: tiền phạt vi ước hợp đồng
V d: TA= 500.000 USD; R= 4%/tháng; N = 6 tháng; D = 5%
PA = 500.000 [(1+4%)
6
– 1] + 5% x 500.000 = 157.660 USD
TH2: Sợ người NK hủy HĐ (giá HĐ> giá TT)
PA = Q (HPMP)
HP: giá hợp đồng
MP: giá th trường
Q: khối lượng/số lượng hàng hóa PA: số tiền ứng trước
V d: Giá cao của 1 tấn gạo lc ký kết HĐ là: 220USD
Bình quân trên th trường nước ngoài là: 180USD
Để đề phòng người mua hủy HĐ không nhận hàng, người bán yêu cu người mua tr trước cho Q=1000MT
là:
PA=1000(220-180)=40.000 (USD)
VD: Một HĐ nhập khu thp có tổng giá tr hợp đồng là 240 triệu USD. Giao hàng thành 06 chuyến bng
nhau trong 06 tháng liên tục vào na đu mi tháng. Người mua phi tr trước 30% tr giá giao hàng, ba
tháng trước khi giao hàng chuyến đu tiên. Tiền ứng trước được khấu trừ vào tr giá hóa đơn của mi chuyến
giao hàng theo 01 trong 02 cách sau:
=> người bán muốn gii ngân 70% tiền hàng còn lại nhanh, cách 1 thì thu hồi tiền nhanh hơn
(2) Tr tin ngay (tin trao cho múc)
lOMoARcPSD| 58605085
(a) Ngời bn hon thnh ngha v giao hng cho ngời vận ti ti ni giao hng ch đnh
- Gọi tên: Cash on delivery (C.O.D)
- Các chứng từ: (c s chng minh l đ chuyn quyn s hu hng ha sang cho ngi mua) +
Hóa đơn xuất kho (ExW)
+ B/L nhận để xếp
+ Hóa đơn TM có xác nhận của người NK +
AWB, RWB, Post receipt.
(b) Ngời bn hon thnh ngha v giao hng trn phng tiện vận ti (Cash on Board - COB) -
PTVT: toa xe la, ô tô, xà lan, tàu biển. Thực tin TMQT: áp dụng cho PTVT là tàu biển, máy bay.
- Các chứng từ vận ti:
+ Shipped on board B/L (được tên: as carrier, as master, as agent for, on behalf of...) +
“Received for shipment B/L” có ghi ch On board, Shipped on board or Laden on Board.
(c) Tr tin đi chng t D/P (Documents against Payment)
- Người NK s tr tiền cho người XK ngay sau khi các chứng từ được xuất trình cho người NK (các chứng
từ được gi trực tiếp hoặc thông qua NH đến người NK)
- Người NK s tr tiền cho người XK sau khi nhận được chứng từ hàng hóa từ 5-7 ngày (D/P X ngày) à dùng
cho các loại hàng hóa phức tạp
- Cn quy đnh số lượng, số loại chứng từ, cách chuyển, nơi xuất trình điều kiện giao chứng từ - Cách
chuyển:
+ Kèm hàng hóa, thông qua người chuyên ch
+ Hàng hoá thông qua người chuyên ch, chứng từ qua bưu điện
+ Hàng hoá thông qua người chuyên ch, chứng từ chuyển cho đại điện của nhà NK  nước nhà XK (d)
Tr tin sau khi nhận hng xong (Cash on Receipt).
- Đa điểm nhận hàng
+ Nước người XK
+ Nước người NK (dựa vào biên bn giám đnh HH tại cng đến).
+ Trên phương tiện vận ti (của người NK)
- Chỉ có lợi cho người NK
(3) Thời gian tr tin sau (tr chậm)
(a) Tr tin X ngy sau ngy giao hng
- Ngày giao hàng: (xác đnh rõ ngày giao hàng là ngày nào) + Quy đnh trong HĐ
(nếu TT không dựa vào chứng từ) + Vào c.từ vận ti (nếu TT dựa vào chứng từ).
- B/L: on board/ shipped on board: ngày phát hành B/L - B/L: received for
shipment: ngày ghi ch on board.
- # B/L: ngày phát hành các chứng từ vận ti.
(b) Tr tin X ngy sau ngy xut trnh (D/A)
(c) Tr tin X ngy sau ngy nhận hng (xác đnh rõ ngày nhận hàng là ngày như thế nào
hoặc quy đnh rõ ngày)
(d) Tr tin X ngy sau ngy kt thúc thời hn bo hnh
(4) Thời gian thanh ton hn hp
- Tờng hợp áp dụng: máy móc thiết b phức tạp, giá tr lớn
- Tr trước 5%: 30 ngày kể từ ngày ký HĐ
lOMoARcPSD| 58605085
- 5%: trước ngày giao hàng đu tiên
- 5%: sau ngày giao hàng cuối cùng
- 80%: sau khi lp máy xong
- 5%: hết thời hạn bo hành
Câu hỏi nhanh:  điu kiện thời gian thanh ton, đâu l hnh thc tn dng XK?
A. Tr tin trc B. Tr tiền ngay
C. Tr tiền sau D. A và C
lOMoARcPSD| 58605085
CHƯƠNG 3: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI (EXCHANGE RATE)
I. Khi niệm tỷ gi hi đoi
Theo gio trnh:
- Là quan hệ so sánh giữa 2 đồng tiền.
- Giá c của 1 đ/v tiền tệ này thể hiện bng một số đ/v tiền tệ nước kia được gọi là tỷ giá hối đoái. \
II. Cch cng b tỷ gi hi đoi a. Cng b ri nhau:
- Tỉ giá mua vào của Ngân hàng: BID RATE: USD = 104.50 JPY
- Tỉ giá bán ra của Ngân hàng: ASK RATE: USD = 104.60 JPY b. Cng b rt gn:
Tại Tokyo: USD/JPY= 104.50/104.60 hoặc 104.50/60
Tỷ gi mua ngoi tệ - BIDRATE: là tỷ giá mà tại đó NH đồng ý mua vào đồng tiền yết giá (ngoại tệ)
Tỷ gi bn ngoi tệ - ASKRATE: là tỷ giá mà tại đó NH đồng ý bán ra đồng tiền yết giá (ngoại tệ) Đng
tin yt gi (commodity/base currency)
+ Biểu hiện giá của mình qua đơn v tiền tệ khác
+ Có số đơn v cố đnh là 1
Đng tin đnh gi (term currency)
+ Phn ánh giá của đơn v tiền tệ khác
+ Có số đơn v thay đổi
ASK- BID = SPREAD
V sao trn cng mt th trng yt gi, Spread ca USD li thp hn AUD?
=> Đồng tin cng lớn, USD đợc giao dch trn th trng nhiu dẫn đn sự cnh tranh ca cc ngn
hng, đ hp dẫn cc DN th nim yt đ chnh lch SPREAD nhỏ, khi DN đn giao dch mua bn ngoi t
th họ c th giao dch thm mt số hot đng dch v khc ca ngn hng nhằm tng doanh thu c. Cch
viết tỷ gi
d. Tỷ gi thng đc viết di dng 5 ch s:
- Đơn v (unit): chữ số đu tiên
- Số (figure): 2 chữ số tiếp theo
- Điểm (point): 2 chữ số cuối cùng
- 100pnt = 1fig; 100 fig=1 unit
VD: USD/VND = 23.060 => 1 đim l 1VND
USD/JPY = 104.50 => 1 đim l 0,01 JPY
USD/GBP = 0,7687 => 1 đim l 0,0001 USD
Tỷ gi mua-bn thng ch bo đến hng đim. VD: USD/VND=23.060/90 GBP/USD:
1,3009/15. Ngha là:
BID RATE GBP/USD = 1,3009 (1GBP=1,3009USD)
ASK RATE GBP/USD = 1,3015 (1GBP=1,3015USD)
lOMoARcPSD| 58605085
Câu thn ch: Ngân hàng luôn MUA THẤP BÁN CAO
III. Phng php yt gi ngoi tệ (quotation)
Xt trn gc đ 1 quc gia:
+ Phng php yt gi ngoi t trc tiếp: giá ngoại tệ khi niêm yết được thể hiện trực tiếp ra bên ngoài
(phương pháp này được áp dụng rất phổ cập hu hết các nước trừ nước Anh, Hoa Kỳ) (Ngoại tệ = X
nội tệ)
+ Phng php yt gi ngoi t gin tiếp: gngoại tệ khi niêm yết không được thể hiện trực tiếp ra
ngoài phi xác đnh bng cách nghch đo tỉ giá được yết (các nước Anh, Hoa Kỳ áp dụng phương
pháp này)
Xt  gc đ th trờng quc t:
+ Yt gi kiu M: tiền đnh giá đứng trước, tiền yết giá đứng sau
VD: USD/GBP = 1,9833 => 1 GBP = 1,9833 USD
+ Yt gi kiu chu u: tiền yết giá đứng trước, tiền đnh giá đứng sau
VD: GBP/USD = 1,9833 => 1 GBP = 1,9833 USD Nhận
xt:
- Trừ các nước Anh, NZ, c, EU áp dụng phương pháp gián tiếp; các nước còn lại áp dụng phương
pháp yết giá ngoại tệ trực tiếp.
- M vừa áp dụng phương pháp yết giá ngoại tệ trực tiếp với GBP, NZD, AUD, EUR; vừa yết giá
gián tiếp với các đồng tiền khác - SDR luôn là đồng yết giá
IV. Phng php tnh tỷ gi cho (cross rate)
Tỷ giá cho: là tỷ giá giữa hai đồng tiền được xác đnh dựa trên mi lin hệ ca chúng vi mt đng tin
th ba.
VCB báo tỷ giá: USD/VND = 22.690/95 USD/JPY = 112,69/75 => JPY/VND = ? gọi là tỷ giá cho ( đây
đồng tiền thứ 3 là USD)
lOMoARcPSD| 58605085
(1)Xc đnh tỷ gi hi đoi ca 2 đng tin v tr yt gi ca 2 cặp tỷ gi
Tại Hà Nội, Ngân hàng công bố tỉ giá như sau:
USD/VND = 22.779/10
JPY/VND = 205,25/45
Tính tỉ giá USD/JPY = USD
JPY /
/
VND
VND
ASK USD/JPY = ASK(USD/VND) = 22.810/205,25 = 111,13 BID(JPY /VND)
BID USD/JPY = BID(USD/VND) = 22.779/205,45 = 110,92
ASK(JPY /VND)
(2)Xc đnh tỷ gi ca 2 đng tin  v tr đnh gi ca 2 cặp tỷ gi
Tại New York, tỷ giá được công bố như sau:
USD/JPY = 112,45/55
USD/NZD = 1,3856/67
=> NZD/ JPY = USDUSD//NZDJPY
ASK NZD/JPY = ASK(USD/JPY ) = 112,55/1,3856 = 81,22 BID(USD/NZD)
BID NZD/JPY = BID(USD/JPY ) = 112,45/1,3867 = 81.09
ASK(USD/NZD)
(3)Xc đnh tỷ gi hi đoi ca 2 tin tệv tr đnh gi v yt gi ca 2 cặp tỷ gi
Tại New York, NH công bố tỉ giá:
EUR/USD = 1,1803/16
USD/JPY = 112,45/55
=> EUR/JPY = EUR/USD * USD/JPY
ASK EUR/JPY = ASK EUR/USD * ASK USD/JPY = 1,1816*112,55 = 132,98
BID EUR/JPY = BID EUR/USD * BID USD/JPY = 1,1803*112,45 = 132,72
V. Cc loi tỷ gi hi đoi
03 cn c để phân loại tỷ giá hối đoái:
1. Cn c trn phng tiện thanh ton quc t
lOMoARcPSD| 58605085
- Tỉ giá chuyển tiền bng điện (tỷ giá điện hối) (Telegraphic Transfer E/R- T/T rate) - Tỉ giá thư hối (MT-
Mail Transfer E/R)
- Tỉ giá sc (Bank's Cheque E/R)
- Tỉ giá hối phiếu NH tr tiền ngay (At sight bank draft)
- Tỉ giá hối phiếu Ngân hàng tr chậm (Usance bank draft/Time bank draft)
2. Cn c vo nghiệp v ca ngân hng
- Tỉ giá bán ra, tỉ giá mua vào
- Tỉ giá m ca/đóng ca
- Tỉ giá giao ngay (Spot Rate) và tỉ giá kỳ hạn (Forward rate)
- Tỉ giá tiền mặt (Cash rate or Bank note rate) và tỉ giá chuyển khon (Transfer rate)
3. Cn c vo c ch qun lý ngoi hi
- Tỷ giá cố đnh/tỷ giá th nổi - Tỷ giá chính thức/th trường
- Tỷ giá cơ bn/ tỷ giá giao dch
- Tỷ giá phổ thông/ tỷ giá ưu đi
- Đơn tỷ giá/đa tỷ giá
VI. Cc nhân t tc đng đn tỷ gi hi đoi
1. Chnh lệch lm pht gia 2 quc gia
Gọi mức chênh lệch lạm phát giữa hai nước là ∆I =IV- IA.
- Nếu ∆I = 0, không có lạm phát hoặc lạm phát  hai nước biến động cùng biên độ, cùng mức lạm phát thì tỉ
giá hối đoái giữa hai đồng tiền s ổn đnh.
- Nếu ∆I < 0, ngha là IV< IA, thì đồng tiền yết giá (trường hợp trên là USD) gim giá so với đồng đnh giá
(VND).
- Nếu ∆I > 0, ngha là IV>IA, đồng tiền yết giá lên giá so với đồng đnh giá.
2. Chnh lệch li sut gia 2 quc gia
Theo thuyết ngang giá li suất: li suất của hai ớc phi ơng thích với nhau để cho vốn của nước ngày
không chạy sang nước kia và ngược lại.
Nếu có chênh lệch li suất, vốn của nước có mức li suất thấp s chạy sang nước có mức li suất suất cao.
(1+Iu) = [(1/Rs)(1+Ie)]Rf hay
(1+ Iu) = (Rf/Rs) x (1+ Ie)
Công thức ngang giá li suất (IRP): (1+ Iu) = (Rf/Rs) * (1+ Ie)
3. Cung v cu v ngoi hi
- Khi cung > cu ngoại hối -> đồng nội tệ tăng giá, tỉ giá hối đoái gim
- Khi cung < cu ngoại hối -> đồng nội tệ gim giá, tỉ giá hối đoái tăng
VII. Cc biện php điu chnh tỷ gi hi đoi
- Chính sách tái chiết khấu (hay chính sách chiết khấu)
- Chính sách hối đoái hay chính sách th trường m
- Qu dự trữ bình ổn hối đoái
- Phá giá tiền tệ
- Nâng giá tiền tệ
CHƯƠNG 5: HỐI PHIẾU
5.1. HỐI PHIẾU ĐÒI NỢ (Bill of Exchange (B/E) or Draft)
lOMoARcPSD| 58605085
1. Đnh ngha
- một mệnh lệnh điều kiện của một người phát (drawer) cho một người khác (drawee), yêu
cu người này khi nhìn thấy phiếu hoặc đến một ngày cụ thể nhất đnh hoặc đến một ngày thể xác đnh
trong tương lai phi tr mt s tin nht đnh cho một người nào đó hoặc theo lệnh của người này tr cho
người khác hoặc tr cho người cm hối phiếu. (Đo lut Hối phiu Anh quốc 1982)
- Là giấy tờ có giá do Ngời ký pht lập, yêu cu Ngời b ký pht thanh ton không điều kiện một
số tiền xác đnh khi yêu cu hoặc vào một thời điểm nhất đnh trong tương lai cho Ngời th hng.
(Lut Cc cng c chuyn nhợng ca Vit Nam 2005)
2. Đặc điểm lu thng
- Tính trừu tượng của hối phiếu
- Tính bt buộc tr tiền của hối phiếu
- Tính lưu thông của hối phiếu
a. Tnh tru tng ca hi phiếu
- Trên HP không ghi quan hệ tín dụng
- Hiệu lực pháp lý của HP không b ràng buộc bi nguyên nhân sinh ra HP
- Người chủ HP không cn biết khon nợ đó xuất phát từ cơ s nào
b. Tnh bt buc tr tin ca hi phiếu
- Lệnh bt buộc thanh toán một số tiền cụ thể trong một thời hạn cụ th
- Mệnh lệnh được thể hiện bng văn bn có giá tr pháp lý
- Là một mệnh lệnh thanh toán
c. Tnh lu thng ca hi phiếu
- Là một chứng từ có giá được quy đnh hình mu chặt ch
- Có thể được chuyển nhượng một hay nhiều ln trong thời hạn của nó
3. Yu cu php lý v ni dung hi phiu đi n
(1) Tiêu đ “Hi phiếu đòi n"
Về yêu cu ghi tiêu đề “Hối phiếu đòi nợ":
- Luật Anh - M khng yu cu hối phiếu đòi nợ phi ghi tiêu đề, min là trong nội dung hối phiếu có din
đạt từ “Hối phiếu đòi nợ" là được
- Công ước Geneva 1930 Luật của Việt Nam thì lại yu cu bắt buc phi ghi tiêu đề, nếu không hối
phiếu đòi nợ s vô giá tr
(2) Lệnh đòi tin v điu kiện
Hối phiếu đòi nợ là một lệnh đòi tiền, không phi là một yêu cu đòi tiền
lOMoARcPSD| 58605085
(3) S tin hi phiếu đòi n l mt s tin nhất định Nếu có sự khác nhau giữa số tiền bng số
và số tiền bng lời:
+ Hối phiếu đòi nợ đó vô hiệu (luật Trung Quốc)
+ Cho php chọn số tiền ghi bng lời là số tiền thanh toán luật châu Âu, Hoa Kỳ, Việt Nam)
+ Cho php chọn số tiền nhỏ hơn (chưa thấy luật nào điều chỉnh)
Nếu có số tiền bng chữ và bng số b lặp lại => lấy số tiền nhỏ hơn là số tiền thanh toán
(4) Địa đim tr tin
- Đa điểm tr tiền là nơi mà người thụ hưng hối phiếu đòi nợ xuất trình hối phiếu để đòi tiền
- Luật của nhiều nước quy đnh: một hối phiếu đòi nợ không chỉ đa điểm tr tiền thì lấy đa chỉ ghi bên
cạnh tên người b ký phát làm đa chỉ tr tiền
- Luật Các công cụ chuyển nhượng của VN 2005 quy đnh: lấy đa điểm kinh doanh hoặc nơi thường tr của
người b ký phát làm đa điểm thanh toán
lOMoARcPSD| 58605085
(5) Thi hn tr tin hi phiếu đòi n
- Nếu ghi thời hạn tr tiền không ràng thì theo luật của nhiều nước (luật của Việt Nam) quy đnh s coi
như là hối phiếu đòi nợ tr ngay
at sight: ngay khi thấy tờ hối phiếu này (tờ hối phiếu được xuất trình) hối
phiếu tr chậm (tr sau):
- X ngày kể từ ngày thấy hối phiếu
- X ngày kể từ ngày ký (ngày lập hối phiếu)
- X ngày kể từ ngày giao hàng (ngày B/L thường điều kiện giao hàng FOB và nhóm C) phi ghi ngày giao
hàng là ngày nào
- Ghi rõ một ngày cụ thể nào đó trong tương lai
(6) Tên v địa ch ca ngi ký pht, ngi bị ký pht, ngi th hởng
lOMoARcPSD| 58605085
(7) Địa đim v ngy ký pht
- Đa điểm ký phát có ý ngha quan trọng để suy ra nguồn luật điều chỉnh hối phiếu đòi nợ đó
- Phn lớn luật các nước cho php bỏ trống đa điểm phát hối phiếu đòi nợ lấy đa chghi bên cạnh
tên người ký phát là đa chỉ ký phát hối phiếu đòi nợ
- Luật Các công cụ chuyển nhượng của VN 2005 quy đnh: nếu đa điểm phát không được xác đnh cụ
thể thì s được coi HPĐN đó phát hành tại đa điểm kinh doanh hoặc nơi thường tr của người ký phát
(8) Ch ký ca ngi ký pht
Đặc điểm cơ bn của HP là chuyển nhượng được. Do đó, muốn HP không được chuyển nhượng thì phi nói
rõ điều này.
Cách cấm chuyển nhượng:
lOMoARcPSD| 58605085
+ Pay to Mr...only
+ Not negotiable
+ Not pay to order *
Mt s lu ý:
- Ngôn ngữ của HP: viết hoặc in sn
- HP không được viết bng bt chì, mực d phai hay bng mực đỏ
- HP có thể lập thành hai hay nhiều văn bn
4. Quyn v ngha v ca ngời ký pht
Có quyn:
- Nhận tiền từ người b ký phát
- Xin chiết khấu HP tại NH
- Thế chấp HP để vay tiền
- Chuyển nhượng HP
- Quyền khiếu nại trước toà án Có ngha v:
- Khi HP đ chuyển nhượng b từ chối tr tiền, phi hoàn tiền lại cho người được chuyển nhượng - Chu
trách nhiệm về chữ ký của mình
=> Ngi ký pht khng đc min tr ngha v thanh ton hi phiếu khi ngi tr tin t chi thanh
ton.
5. Quyn v ngha v ca ngời b ký pht
Có quyn:
- Không chu trách nhiệm đối với HP trước khi ký chấp nhận
- Chấp nhận hoặc từ chối tr tiền HP
- Thu lại HP hoặc huỷ bỏ sau khi đ tr tiền HP
- Thực hiện ngha vụ tr tiền chỉ khi HP đáo hạn
- Kiểm tra dây chuyền ký hậu chuyển nhượng Có ngha v:
- Chấp nhận HP kỳ hạn khi xuất trình
- Thực hiện các ngha vụ khác do Luật HP quy đnh.
6. Cc nghiệp v lin quan
(1) Chấp nhn HP
Cc chp nhận ny c v hiệu?
1.“Đồng  thanh ton với điu kin l ti c giy php mua ngoi t đ thanh ton. ng A k tn”.
=> không, đ chấp nhận thì phi chấp nhận vô điều kiện
2.“Đồng  thanh ton 80% gi tr ca HP đi nợ ny. ng A k tn”.
=> theo Luật HP thì được
3.“Đồng thanh ton hối phiu đi nợ bằng USD. ng A k tn”. (mặc HP đòi nợ phát bng EUR)
=> không, s làm thay đổi điều kiện tiền tệ (chấp là chấp nhận vô điều kiện)
Khi niệm: Là hành vi thể hiện bng ngôn ngữ của Người b phát đồng ý tr tiền hối phiếu đòi nợ
điều kiện hoặc của một người khác đồng ý thanh toán thay người bphát với điều kiện người b ký phát
không thanh toán HP.
Người nào tr tiền thì người đó ký chấp nhận:
- Hối phiếu trong phương thức nhờ thu: nhà NK tr tiền nên là người ký chấp nhận HP => chp nhận
thng mi
lOMoARcPSD| 58605085
- Hối phiếu trong phương thức tín dụng chứng từ: ngân hàng m L/C là người tr tiền nên là người ký
chấp nhận HP => chp nhận NH
HP có chấp nhn no th có mc đ chuyn nhng cao hn?
=> luôn luôn uy tín NH luôn cao hơn nhà NK
Đối với HP tr ngay: việc ký chấp nhận là không cn thiết (vì cũng không có ý ngha gì)
Đối với HP k hn: việc ký chấp nhận là không bt buộc đối với mọi HP (nhưng lại cn thiết, v sao?) *
Nguyên tc:
- Phi chp nhận v điu kiện (VD: “Đồng thanh ton với điu kin l ti c giy php mua
ngoi t đ thanh ton. ng A k tn”)
- thể chấp nhận tr tiền từng phn (VD: Đồng thanh ton 80% gi tr ca HP đi nợ ny. ng
A k tn”.)
- Mọi sự chp nhận lm thay đi ni dung ca HP đi n đc coi l sự t chi chp nhận hoặc
chấp nhận có điều kiện. (VD: “Đồng  thanh ton hối phiu đi nợ bằng USD. ng A k tn”. (mặc dù HP
đòi nợ ký phát bng EUR)
- Chấp nhận xy ra sau khi HP đòi nợ hết hạn hiệu lực hoặc hết hạn thanh toán được coi hiệu *
Hnh thc ca chp nhn:
(1) Chấp nhn trên mt trc: ghi đồng ý (agreed) hoặc chấp nhận (accepted) và ký tên, ghi ngày tháng.
(2) Chấp nhn bng vn th riêng biệt: Người b phát tạo lập một văn bn chấp nhận (giấy tờ truyền
thống hoặc chứng thư điện t) phi được chuyển đến người thụ hưng. Ch cn ch k ca ngi b
k pht trn hối phiu cng đ cu thnh sự chp nhn
(2) Ký hu HP
Ý ngha php lý ca ký hu:
- Thừa nhận sự chuyển quyền hưng lợi hối phiếu đòi nợ cho một người khác
- hậu mang tính trừu tượng => người hậu không cn phi nêu do của sự chuyển nhượng cũng
không cn phi thông báo cho người b ký phát biết về sự chuyển nhượng đó
- Xác đnh trách nhiệm tr tiền của người ký hậu đối với những người thụ hưng kế tiếp Hnh thc ký hu:
(1) Theo luật HP đòi nợ: thể hiện ý chí chuyển nhượng vào mặt sau HP và ký tên.
(2) Theo luật dân sự: viết một chứng từ chuyển nhượng HP đòi nợ, ký tên và gn kèm cùng HP đòi nợ.
Nguyên tc ca ký hu:
lOMoARcPSD| 58605085
- Người được quyền ký hậu là người đang s hữu hợp pháp HP đòi nợ;
- Ký hậu chuyển nhượng phi là vô điều kiện
- Ký hậu chuyển nhượng từng phn giá tr HP đòi nợ s vô hiệu
- hậu làm thay đổi nội dung (sa chữa và/hoặc thêm bớt nội dung của HP đòi nợ) s giá tr CÁC
LOI K HẬU:
(i) hậu để trắng. 2 cách: -
Người ký hậu chỉ ký tên;
- Ký tên và kèm câu “tr cho” (pay to) hoặc “tr theo lệnh bất cứ ai (pay to the order of any)
=> Việc chuyển nhượng kế tiếp: TRAO TAY
=> ưu điểm: d dàng lưu thông, nhược điểm: rủi ro lớn
(ii) Ký hậu đch danh hay ký hậu hn ch
- Việc ký hậu chỉ đnh rõ ràng người được hưng lợi hối phiếu và chỉ người đó mà thôi.
VD: Pay to Mr.X only
- Người hưng lợi không thể chuyển nhượng tiếp HP này cho người khác bng thủ tục ký hậu nữa.
(iii) Ký hậu theo lệnh đch danh
- Người b ký phát tr theo lệnh của ai đó. VD: pay to the order of company A.
- HP s được chuyển nhượng kế tiếp nhau đến khi nào người hưng lợi cuối cùng không hậu chuyển
nhượng nữa nhưng phi trước khi hối phiếu đến hạn tr tiền.
(iv) Ký hậu min truy đi
- Là cách ký hậu mà người ký hậu ghi thêm câu “Min truy đòi người ký hậu”. VD: “Tr theo lnh cng ty
G, min truy đi. Cng ty E đ k”.
(3) Bo lnh HP
- việc của một Người thứ ba (Người bo lnh) cam kết đối với Người thụ hưng s thực hiện ngha vụ
thanh toán thay cho Người b phát (Người được bo lnh) khi đến hạn Người được bo lnh không
thanh toán đng hạn hoặc không có đủ số tiền của HP đòi nợ.
Hnh thc bo lnh:
(1) Bo lnh bng văn thư riêng biệt: thường do Người bo lnh phát hành
(2) Bo lnh trực tiếp: ghi ngay trên bề mặt của HP đòi nợ “đ bo lnh”
Nguyn tắc bo lnh:
- Bo lnh là vô điều kiện
- Bo lnh phi ghi tên người được bo lnh, nếu không ghi thì coi như là bo lnh cho người ký phát
- Người được bo lnh là Người b ký phát hoặc Người chấp nhận HP đòi nợ
- Có thể bo lnh từng phn tr giá của HP đòi nợ
- Sau khi thực hiện xong ngha vụ bo lnh, Người bo lnh được tiếp nhận các quyền của Người được bo
lnh đối với các bên có liên quan đến lưu thông HP đòi nợ.
(4) Chiết khấu HP
Ch dng đối với nhng Hối phiu c k hn:
- Là một nghiệp vụ của Ngân hàng.
- Người thụ hưng thực hiện nghiệp vụ hậu để chuyển nhượng hối phiếu chưa đến hạn tr tiền đó cho
ngân hàng để nhận lại ngay một số tiền thấp hơn số tiền đ ghi trên hối phiếu.
- Chênh lệch giữa số tiền ghi trên hối phiếu và tiền Ngân hàng chi ra, là lợi tức chiết khấu của Ngân hàng.
(5) Khng nghị HP
lOMoARcPSD| 58605085
- Khi b từ chối thanh toán, tr tiền không đy đủ hoặc tr tiền chậm, Người thụ hưng có quyền khi kiện:
Người ký phát, Người bo lnh, Người chuyển nhượng, Người chấp nhận ra toà án hoặc trọng tài.
- Người hưng lợi phi chứng thực sự từ chối tr tiền đó bng một văn bn kháng ngh.
- Nếu không có bn kháng ngh về việc b từ chối tr tiền thì những người được chuyển nhượng được min
trách nhiệm tr tiền hối phiếu, nhưng Người phát hối phiếu Người chấp nhận vn phi chu trách
nhiệm này đối với người kháng ngh.
(6) Cc loi hi phiếu đòi n
Hi phiu đi n c ghi thời hn thanh ton l “ngay khi xut trnh" phi đc xut trnh để thanh
ton trong THỜI HN 90 NGÀY, kể t ngy ký pht (a) Cn c vo thi hn thanh ton:
- B/E tr tiền ngay (at sight bill, on demand bill).
- B/E có kỳ hạn (usance bill, time bill).
+ Kể từ ngày ký phát B/E
+ Kể từ ngày ký chấp nhận
+ Kể từ ngày vận đơn
+ Một ngày cụ thể tương lai
(b) Cn c vo chng t km theo:
- B/E trơn
- B/E kèm chứng từ : có 2 trường hợp
+ D/P - Documents against Payment: thanh toán đổi lấy chứng từ
+ D/A – Documents against Acceptance: chấp nhận thanh toán đổi lấy chứng từ
D/P at Sight; D/P
x days Sight;
D/A.
(c) Cn c vo phng thc thanh
ton: - B/E trong phương thức nhờ thu - B/E
trong phương thức tín dụng chứng từ (d)
Cn c vo tnh chuyn nhng:
- B/E đích danh
+ Không cho php chuyển nhượng
+ Cho php chuyển nhượng
lOMoARcPSD| 58605085
- B/E vô danh: Trao tay
- B/E chuyển nhượng theo lệnh: Cho php chuyển nhượng (e) Cn c vo ngi ký pht B/E:
- B/E thương mại
- B/E ngân hàng
(f) Cn c vo trng thi chấp nhn:
- B/E chưa được ký chấp nhận. - B/E đ được ký chấp nhận.
+ Chấp nhận thương mại
+ Chấp nhận ngân hàng
(g) Cn c vo loi tin ghi trên B/E:
- B/E nội tệ: ghi bng nội tệ tại đa điểm tr tiền - B/E ngoại tệ: ghi bng ngoại tệ tại đa điểm tr tiền (h)
Cn c vo c sở hnh thnh B/E: - B/E thực
- B/E khống
(i) Cn c vo khng gian lu thng B/E:
- B/E nội đa
- B/E quốc tế
5.1. HỐI PHIẾU NHẬN NỢ (KỲ PHIẾU)
1. Đnh ngha
K phiu là một cam kết tr tiền vô điều kiện do Người lập phiếu ký phát ha tr một số tiền nhất đnh cho
Người thụ hưng, hoặc tr theo lệnh của người này hoặc tr cho người cm phiếu.
Tại sao kỳ phiếu ít được s dụng hơn HP?
=> HP có tính chủ động hơn, ràng buộc con nợ ngha vụ tr tiền và cũng ràng buộc chủ nợ, có tính đm bo
cao hơn lời hứa tr tiền của kỳ phiếu 2. Đặc điểm lu thng Mt s điểm khc vi B/E:
- Thường được Người thứ ba đứng ra bo lnh thanh toán
- Không phát sinh yêu cu chấp nhận thanh toán
- Người lập phiếu phi phát hành HP nhận nợ trước khi Người thụ hưng HP nhận nợ thực hiện ngha v
của HĐ giao dch cơ s
3. Ni dung ca hi phiu nhận n
- Tiêu đề “Hối phiếu nhận nợ” ghi  mặt trước
- Hứa tr vô điều kiện một số tiền nhất đnh
- Đa điểm tr tiền
- Thời hạn hối phiếu nhận nợ phi ghi rõ ràng
- Tên, đa chỉ của Người lập phiếu, Người thụ hưng - Ngày đa điểm tạo lập - Chữ của Người lập
phiếu.
So snh HỐI PHIẾU v KỲ PHIẾU
Tiu ch
HỐI PHIẾU
KỲ PHIẾU
Ngời lập
Người thụ hưng lập
Con nợ lập
lOMoARcPSD| 58605085
Ch thể tham gia
03 chủ thể: người ký phát, người b kỷ phát,
người thụ hưng hối phiếu
02 chủ thể: người nhận nợ
(người ký phát), người thụ
hưng
Th tc chp nhận
Có (bt buộc)
Không
Mc đ s dng
trong thng mi
quc t
Nhiều.
Vì nó được đm bo hơn. Hối phiếu được ký phát
bi chủ nợ => được đm bo thanh toán 02 ln.
t.
Vì người ký phát là người
nhận nợ ít đm bo.
ÁP DỤNG LUẬT CÁC CÔNG CỤ CHUYỂN NHƯỢNG CỦA VN 2005
Điu 16: Ni dung ca hi phiu đi n
- Thời hạn thanh toán không được ghi trên hối phiếu đòi nợ thì hối phiếu đòi nợ s được thanh toán ngay khi
xuất trình
- Đa điểm thanh toán không được ghi trên hối phiếu đòi nợ thì s được thanh toán tại đa chcủa người b
ký phát
- Đa điểm phát không được ghi cụ thtrên hối phiếu đòi nợ thì s được coi phát tại đa chỉ của
người ký phát
- Khi số tiền ghi bng số khác với số tiền ghi bng chữ thì số tiền ghi bng chữ có giá tr thanh toán
- Số tiền trên hối phiếu đòi nợ được ghi 2 ln tr lên bng chữ hoặc bng số sự khác nhau thì số tiền
có giá tr nhỏ nhất được ghi bng chữgiá tr thanh toán Điu 18: Xut trnh hi phiu đi n để yu
cu chp nhận
- Hối phiếu đòi nợ có ghi thời hạn thanh toán “sau một thời gian nhất đnh kể từ ngày hối phiếu đòi nợ được
chấp nhận" thì phi xuất trình để yêu cu chấp nhận trong thời hạn 1 năm kể từ ngày ký phát
- Hối phiếu đòi nợ có thđược xuất trình để chấp nhận dưới hình thức thư đm bo qua mạng bưu chính
công cộng. Ngày xuất trình hối phiếu đòi nợ để chấp nhận trong trường hợp này được tính theo ngày trên
dấu bưu điện nơi gi thư đm bo Điu 19: Thời hn chp nhận
- Người b ký phát thực hiện việc chấp nhận hoặc từ chối chấp nhận hối phiếu đòi nợ trong thời hạn 2 ngày
làm việc, kể từ ngày hối phiếu đòi nợ được xuất trình
Điu 25: Hnh thc bo lnh
- Trong trường hợp bo lnh không ghi tên người được bo lnh thì việc bo lnh được coi là bo lnh cho
người ký phát
Điu 29: Nguyn tắc chuyển nhng
- Việc chuyển nhượng hối phiếu đòi nợ chuyển nhượng toàn bộ số tiền ghi trên hối phiếu đòi nợ. Việc
chuyển nhượng một phn số tiền ghi trên hối phiếu đòi nợ không giá tr - Việc chuyển nhượng hối phiếu
đòi nợ cho hai người tr lên không có giá tr
- Việc chuyển nhượng hối phiếu đòi nợ bng ký chuyển nhượng phi là không điều kiện. Mọi điều kiện kèm
theo việc ký chuyển nhượng không có giá tr Điu 43: Xut trnh hi phiu đi n để thanh ton
- Người thụ hưng có quyền xuất trình hối phiếu đòi nợ tại đa điểm thanh toán để yêu cu người b ký phát
thanh toán vào ngày hối phiếu đòi nợ đến hạn thanh toán hoặc trong thời hạn năm ngày làm việc tiếp theo

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58605085 NỘI DUNG ÔN TẬP
Trắc nghiệm (30 câu)
- Chương 1: Vấn đề về thời hạn thanh toán (1 bài tập), phương thức nào rủi ro
- Chương 3: (2-3 câu) Tỷ giá hối đoái, bài tập kinh doanh chênh lệch tỷ giá, tỷ giá bán, tỷ giá mua
- Chương khác: thanh toán, nhờ thu, L/C, hối phiếu, cheque (Luật công cụ chuyển nhượng) Tự luận (2 câu)
- Thay mặt nhà NK kiểm tra L/C (căn cứ theo hợp đồng) => Đề xuất tu chỉnh
- Đứng dưới vai trò NHPH (dữ kiện: bộ chứng từ được xuất trình như thế nào, L/C ra làm sao) =>
Đánh giá có được thanh toán hay không. Nếu không thì chỉ ra điểm không hợp lệ
- Câu hỏi tự luận đi kèm: Nhà XK, nhà NK đề xuất các phương thức thanh toán (VD: phương thứcA:
bao nhiêu % là ghi sổ, bao nhiêu % là chuyển tiền,...) => Nếu vai trò là nhà XK, nhà NK thì chọn
phương thức nào. Không có đáp án chính xác, tùy lý do biện hộ (ưu, nhược điểm của các phương thức, đưa ra đủ ý) lOMoAR cPSD| 58605085
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ
1. Khái niệm thanh toán quốc tế
- Sự hình thành và phát triển của hoạt động ngoại thương
- Hoạt động ngoại thương phát sinh quan hệ TTQT Hoạt động ngoại thương là hoạt động cơ sở.
Hoạt động TTQT là hoạt động phái sinh.
Rủi ro thường gặp liên quan đến khía cạnh tài chính người mua và người bán trong TTQT là gì?
- Người mua không thanh toán/không nhận hàng
- Người bán không giao hàng/hàng giao không đúng hoặc không đảm bảo chất lượng - Biến động tỷ giá
TTQT là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt
động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức, cá nhân nước này với tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa
một quốc gia với tổ chức quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước.
2. Các chủ thể tham gia TTQT
- NHTW: thay mặt CP ký kết các Hiệp định
- NHTM có 3 chức năng: trung gian tín dụng, trung gian thanh toán; tạo ra các công cụ lưu thông tín dụng
thay thế cho tiền mặt
- Các chủ thể khác: thể nhân, pháp nhân
3. Đặc điểm của hoạt động TTQT
- TTQT khác thanh toán quốc nội là ở yếu tố nước ngoài
- Hoạt động TTQT là một loại dịch vụ mà ngân hàng cung ứng cho khách hànG
- Hoạt động TTQT chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn
- TTQT điện tử sẽ dần thay thế cho TTQT bằng chứng từ truyền thống
4. Phân loại tiền tệ trong TTQT
Điều kiện về tiền tệ:
Là chỉ việc sử dụng loại tiền tệ nào để tính toán và thanh toán trong các hợp đồng
và hiệp định ký kết giữa các nước. đồng tiền tính toán thể hiện đơn giá của hđ*số lượng của hđ đồng tiền
thanh toán là người mua thanh toán phải quy định đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán là ntn, nếu
khác nhau thì phải quy định tỷ giá quy định vào thời điểm nào, do tổ chức nào công bố (VD: đồng tiền tính
toán là USD, đồng tiền thanh toán là EUR)
lựa chọn sẽ phục thuộc vào tương quan giữa 2 bên, ai cần ai hơn, hoặc phụ thuộc vào tập quán mua bán của
mặt hàng đó trên thế giới vd: dầu mỏ thường được ký kết bằng USD Tiêu chí phân loại:
- Phạm vi sử dụng: tiền tệ thế giới, tiền tệ quốc tế, tiền tệ quốc gia
tiền tệ thế giới được mặc nhiên được sử dụng trên thế giới VÀNG (có giá trị nội tại), VÀNG mà có chức
năng tiền tệ thế giới khi nó có chức năng dự trữ ngoại hối)
tiền tệ quốc tế được ra đời từ các hiệp định, hoặc được sd trong phạm vi một số quốc gia (VD: EUR). USD
không phải là tiền tệ quốc tế
- Khả năng chuyển đổi: tiền tệ tự do chuyển đổi, tiền tệ chuyển khoản, tiền tệ thanh toán bù trừ.
tiền tệ thanh toán bù trừ trong HĐ hàng đổi hàng, thay vì thanh toán cho nhau thì họ bù trừ
- Hình thái tồn tại: tiền mặt, tiền tín dụng
- Mục đích sử dụng: tiền tính toán, tiền thanh toán
+ tiền tính toán: dùng để thể hiện giá cả và tổng trị giá HĐ lOMoAR cPSD| 58605085
+ tiền thanh toán: được dùng để thanh toán trong các HĐ thương mại hoặc vay nợ giữa các nước Các
yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn đồng tiền thanh toán:
- Tương quan lực lượng 2 bên
- Vị trí của đồng tiền đó trên thị trường thế giới
- Tập quán sử dụng đồng tiền thanh toán
- Đồng tiền thanh toán thống nhất trong khu vực.
5. Phân loại thời gian TTQT
(1) Trả tiền trước
- Người NK phải trả cho người XK toàn bộ hoặc một phần tiền hàng sau khi ký HĐ/HĐ được phê duyệt
nhưng trước khi người bán giao hàng. - Mục đích:
(a) cấp tín dụng ngắn hạn cho người XK
(b) đảm bảo thực hiện hợp đồng NK
(a) Cấp tín dụng xuất khẩu
- Ứng trước cho người XK
- Quy định: X ngày kể từ ngày ký HĐ or HĐ có hiệu lực
- Thời hạn cấp tín dụng, số tiền ứng trước phụ thuộc vào nhu cầu vay của người XK và khả năng của người NK.
- Giá hàng hoá sẽ rẻ hơn so với trả tiền ngay (=> lãi cho vay được khấu trừ vào giá hàng) Công thức giảm
giá trên một đơn vị hàng hóa:
DP = PA [(1+R)Q¿¿N−1] ¿
DP: Số tiền giảm trên một đơn vị hàng hóa
PA: Số tiền ứng trước
R: Lãi suất (tháng, năm)
N: Thời hạn cấp tín dụng ứng trước (tháng, năm)
Q: Số lượng hàng hóa của hợp đồng
tử: tổng số tiền giảm giá (nếu người XK đi vay ngân hàng
Ví dụ: PA= 100.000USD; R = 6%/tháng; N = 5 tháng; Q = 1.000 tấn DP =
nếu người mua yêu cầu người bán 45 USD được không? nếu quyền lực thuộc về người mua thì không bán
không được nếu họ đòi hỏi quá cao, nếu quyền lực thuộc về người bán thì có trả trước cũng không bán nếu
đòi quá số tiền DP => dựa vào tương quan lực lượng giữa 2 bên mà ra quyết định cuối cùng
(b) Đặt cọc bảo đảm thực hiện HĐ NK (performance bond)
- Thời gian trả trước ngắn (10-15 ngày)
- Quy định: X ngày trước ngày giao hàng
- Trường hợp áp dụng: buôn bán lần đầu, người XK nghi ngờ khả năng thanh toán của người NK.
- Thường không tính lãi. lOMoAR cPSD| 58605085
TH1: Người XK sợ người NK mất khả năng thanh toán
=> Khoản đặt cọc = số tiền lãi mà người XK phải trả khi vay tiền NH để đầu tư vào SXKD + phạt vi phạm HĐ.
PA = TA[(1+R)N - 1] + D PA: số tiền ứng trước
TA: trị giá HĐ (= tiền vay NH) R: lãi suất vay NH N: thời hạn vay NH
D: tiền phạt vi ước hợp đồng
Ví dụ: TA= 500.000 USD; R= 4%/tháng; N = 6 tháng; D = 5%
PA = 500.000 [(1+4%)6 – 1] + 5% x 500.000 = 157.660 USD
TH2: Sợ người NK hủy HĐ (giá HĐ> giá TT) PA = Q (HP – MP) HP: giá hợp đồng MP: giá thị trường
Q: khối lượng/số lượng hàng hóa PA: số tiền ứng trước
Ví dụ: Giá cao của 1 tấn gạo lúc ký kết HĐ là: 220USD
Bình quân trên thị trường nước ngoài là: 180USD
Để đề phòng người mua hủy HĐ không nhận hàng, người bán yêu cầu người mua trả trước cho Q=1000MT là:
PA=1000(220-180)=40.000 (USD)
VD: Một HĐ nhập khẩu thép có tổng giá trị hợp đồng là 240 triệu USD. Giao hàng thành 06 chuyến bằng
nhau trong 06 tháng liên tục vào nửa đầu mỗi tháng. Người mua phải trả trước 30% trị giá giao hàng, ba
tháng trước khi giao hàng chuyến đầu tiên. Tiền ứng trước được khấu trừ vào trị giá hóa đơn của mỗi chuyến
giao hàng theo 01 trong 02 cách sau:
=> người bán muốn giải ngân 70% tiền hàng còn lại nhanh, cách 1 thì thu hồi tiền nhanh hơn
(2) Trả tiền ngay (tiền trao cháo múc) lOMoAR cPSD| 58605085
(a) Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng cho người vận tải tại nơi giao hàng chỉ định
- Gọi tên: Cash on delivery (C.O.D)
- Các chứng từ: (cơ sở chứng minh là đã chuyển quyền sở hữu hàng hóa sang cho người mua) + Hóa đơn xuất kho (ExW) + B/L nhận để xếp
+ Hóa đơn TM có xác nhận của người NK + AWB, RWB, Post receipt.
(b) Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng trên phương tiện vận tải (Cash on Board - COB) -
PTVT: toa xe lửa, ô tô, xà lan, tàu biển. Thực tiễn TMQT: áp dụng cho PTVT là tàu biển, máy bay.
- Các chứng từ vận tải:
+ Shipped on board B/L (được ký tên: as carrier, as master, as agent for, on behalf of...) +
“Received for shipment B/L” có ghi chú On board, Shipped on board or Laden on Board.
(c) Trả tiền đổi chứng từ D/P (Documents against Payment)
- Người NK sẽ trả tiền cho người XK ngay sau khi các chứng từ được xuất trình cho người NK (các chứng
từ được gửi trực tiếp hoặc thông qua NH đến người NK)
- Người NK sẽ trả tiền cho người XK sau khi nhận được chứng từ hàng hóa từ 5-7 ngày (D/P X ngày) à dùng
cho các loại hàng hóa phức tạp
- Cần quy định số lượng, số loại chứng từ, cách chuyển, nơi xuất trình và điều kiện giao chứng từ - Cách chuyển:
+ Kèm hàng hóa, thông qua người chuyên chở
+ Hàng hoá thông qua người chuyên chở, chứng từ qua bưu điện
+ Hàng hoá thông qua người chuyên chở, chứng từ chuyển cho đại điện của nhà NK ở nước nhà XK (d)
Trả tiền sau khi nhận hàng xong (Cash on Receipt). - Địa điểm nhận hàng + Nước người XK
+ Nước người NK (dựa vào biên bản giám định HH tại cảng đến).
+ Trên phương tiện vận tải (của người NK)
- Chỉ có lợi cho người NK
(3) Thời gian trả tiền sau (trả chậm)
(a) Trả tiền X ngày sau ngày giao hàng
- Ngày giao hàng: (xác định rõ ngày giao hàng là ngày nào) + Quy định trong HĐ
(nếu TT không dựa vào chứng từ) + Vào c.từ vận tải (nếu TT dựa vào chứng từ).
- B/L: on board/ shipped on board: ngày phát hành B/L - B/L: received for
shipment: ngày ghi chú on board.
- # B/L: ngày phát hành các chứng từ vận tải.
(b) Trả tiền X ngày sau ngày xuất trình (D/A)
(c) Trả tiền X ngày sau ngày nhận hàng (xác định rõ ngày nhận hàng là ngày như thế nào hoặc quy định rõ ngày)
(d) Trả tiền X ngày sau ngày kết thúc thời hạn bảo hành
(4) Thời gian thanh toán hỗn hợp
- Trường hợp áp dụng: máy móc thiết bị phức tạp, giá trị lớn
- Trả trước 5%: 30 ngày kể từ ngày ký HĐ lOMoAR cPSD| 58605085
- 5%: trước ngày giao hàng đầu tiên
- 5%: sau ngày giao hàng cuối cùng
- 80%: sau khi lắp máy xong
- 5%: hết thời hạn bảo hành
Câu hỏi nhanh: Ở điều kiện thời gian thanh toán, đâu là hình thức tín dụng XK?
A. Trả tiền trước B. Trả tiền ngay C. Trả tiền sau D. A và C lOMoAR cPSD| 58605085
CHƯƠNG 3: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI (EXCHANGE RATE)
I. Khái niệm tỷ giá hối đoái Theo giáo trình:
- Là quan hệ so sánh giữa 2 đồng tiền.
- Giá cả của 1 đ/v tiền tệ này thể hiện bằng một số đ/v tiền tệ nước kia được gọi là tỷ giá hối đoái. \
II. Cách công bố tỷ giá hối đoái a. Công bố rời nhau:
- Tỉ giá mua vào của Ngân hàng: BID RATE: USD = 104.50 JPY
- Tỉ giá bán ra của Ngân hàng: ASK RATE: USD = 104.60 JPY b. Công bố rút gọn:
Tại Tokyo: USD/JPY= 104.50/104.60 hoặc 104.50/60
Tỷ giá mua ngoại tệ - BIDRATE: là tỷ giá mà tại đó NH đồng ý mua vào đồng tiền yết giá (ngoại tệ)
Tỷ giá bán ngoại tệ - ASKRATE: là tỷ giá mà tại đó NH đồng ý bán ra đồng tiền yết giá (ngoại tệ) Đồng
tiền yết giá (commodity/base currency)
+ Biểu hiện giá của mình qua đơn vị tiền tệ khác
+ Có số đơn vị cố định là 1
Đồng tiền định giá (term currency)
+ Phản ánh giá của đơn vị tiền tệ khác
+ Có số đơn vị thay đổi ASK- BID = SPREAD
Vì sao trên cùng một thị trường yết giá, Spread của USD lại thấp hơn AUD?
=> Đồng tiền càng lớn, USD được giao dịch trên thị trường nhiều dẫn đến sự cạnh tranh của các ngân
hàng, để hấp dẫn các DN thì niêm yết độ chênh lệch SPREAD nhỏ, khi DN đến giao dịch mua bán ngoại tệ
thì họ có thể giao dịch thêm một số hoạt động dịch vụ khác của ngân hàng nhằm tăng doanh thu c. Cách viết tỷ giá

d. Tỷ giá thường được viết dưới dạng 5 chữ số:
- Đơn vị (unit): chữ số đầu tiên
- Số (figure): 2 chữ số tiếp theo
- Điểm (point): 2 chữ số cuối cùng
- 100pnt = 1fig; 100 fig=1 unit
VD: USD/VND = 23.060 => 1 điểm là 1VND
USD/JPY = 104.50 => 1 điểm là 0,01 JPY
USD/GBP = 0,7687 => 1 điểm là 0,0001 USD
Tỷ giá mua-bán thường chỉ báo đến hàng điểm. VD: USD/VND=23.060/90 GBP/USD: 1,3009/15. Nghĩa là:
BID RATE GBP/USD = 1,3009 (1GBP=1,3009USD)
ASK RATE GBP/USD = 1,3015 (1GBP=1,3015USD) lOMoAR cPSD| 58605085
Câu thần chú: Ngân hàng luôn MUA THẤP BÁN CAO
III. Phương pháp yết giá ngoại tệ (quotation)
Xét trên góc độ 1 quốc gia:
+ Phương pháp yết giá ngoại tệ trực tiếp: giá ngoại tệ khi niêm yết được thể hiện trực tiếp ra bên ngoài
(phương pháp này được áp dụng rất phổ cập ở hầu hết các nước trừ nước Anh, Hoa Kỳ) (Ngoại tệ = X nội tệ)
+ Phương pháp yết giá ngoại tệ gián tiếp: giá ngoại tệ khi niêm yết không được thể hiện trực tiếp ra
ngoài mà phải xác định bằng cách nghịch đảo tỉ giá được yết (các nước Anh, Hoa Kỳ áp dụng phương pháp này)
Xét ở góc độ thị trường quốc tế:
+ Yết giá kiểu Mỹ: tiền định giá đứng trước, tiền yết giá đứng sau
VD: USD/GBP = 1,9833 => 1 GBP = 1,9833 USD
+ Yết giá kiểu châu Âu: tiền yết giá đứng trước, tiền định giá đứng sau
VD: GBP/USD = 1,9833 => 1 GBP = 1,9833 USD Nhận xét: -
Trừ các nước Anh, NZ, Úc, EU áp dụng phương pháp gián tiếp; các nước còn lại áp dụng phương
pháp yết giá ngoại tệ trực tiếp. -
Mỹ vừa áp dụng phương pháp yết giá ngoại tệ trực tiếp với GBP, NZD, AUD, EUR; vừa yết giá
gián tiếp với các đồng tiền khác - SDR luôn là đồng yết giá
IV. Phương pháp tính tỷ giá chéo (cross rate)
Tỷ giá chéo: là tỷ giá giữa hai đồng tiền được xác định dựa trên mối liên hệ của chúng với một đồng tiền thứ ba.
VCB báo tỷ giá: USD/VND = 22.690/95 USD/JPY = 112,69/75 => JPY/VND = ? gọi là tỷ giá chéo (ở đây
đồng tiền thứ 3 là USD) lOMoAR cPSD| 58605085
(1)Xác định tỷ giá hối đoái của 2 đồng tiền ở vị trí yết giá của 2 cặp tỷ giá
Tại Hà Nội, Ngân hàng công bố tỉ giá như sau: USD/VND = 22.779/10 JPY/VND = 205,25/45
Tính tỉ giá USD/JPY = USD / VND JPY / VND
ASK USD/JPY = ASK(USD/VND) = 22.810/205,25 = 111,13 BID(JPY /VND)
BID USD/JPY = BID(USD/VND) = 22.779/205,45 = 110,92
ASK(JPY /VND)
(2)Xác định tỷ giá của 2 đồng tiền ở vị trí định giá của 2 cặp tỷ giá
Tại New York, tỷ giá được công bố như sau: USD/JPY = 112,45/55 USD/NZD = 1,3856/67 => NZD/ JPY = USDUSD//NZDJPY
ASK NZD/JPY = ASK(USD/JPY ) = 112,55/1,3856 = 81,22 BID(USD/NZD)
BID NZD/JPY = BID(USD/JPY ) = 112,45/1,3867 = 81.09
ASK(USD/NZD)
(3)Xác định tỷ giá hối đoái của 2 tiền tệ ở vị trí định giá và yết giá của 2 cặp tỷ giá
Tại New York, NH công bố tỉ giá: EUR/USD = 1,1803/16 USD/JPY = 112,45/55
=> EUR/JPY = EUR/USD * USD/JPY
ASK EUR/JPY = ASK EUR/USD * ASK USD/JPY = 1,1816*112,55 = 132,98
BID EUR/JPY = BID EUR/USD * BID USD/JPY = 1,1803*112,45 = 132,72
V. Các loại tỷ giá hối đoái
03 căn cứ để phân loại tỷ giá hối đoái:
1. Căn cứ trên phương tiện thanh toán quốc tế lOMoAR cPSD| 58605085
- Tỉ giá chuyển tiền bằng điện (tỷ giá điện hối) (Telegraphic Transfer E/R- T/T rate) - Tỉ giá thư hối (MT- Mail Transfer E/R)
- Tỉ giá séc (Bank's Cheque E/R)
- Tỉ giá hối phiếu NH trả tiền ngay (At sight bank draft)
- Tỉ giá hối phiếu Ngân hàng trả chậm (Usance bank draft/Time bank draft)
2. Căn cứ vào nghiệp vụ của ngân hàng
- Tỉ giá bán ra, tỉ giá mua vào
- Tỉ giá mở cửa/đóng cửa
- Tỉ giá giao ngay (Spot Rate) và tỉ giá kỳ hạn (Forward rate)
- Tỉ giá tiền mặt (Cash rate or Bank note rate) và tỉ giá chuyển khoản (Transfer rate)
3. Căn cứ vào cơ chế quản lý ngoại hối
- Tỷ giá cố định/tỷ giá thả nổi - Tỷ giá chính thức/thị trường
- Tỷ giá cơ bản/ tỷ giá giao dịch
- Tỷ giá phổ thông/ tỷ giá ưu đãi
- Đơn tỷ giá/đa tỷ giá
VI. Các nhân tố tác động đến tỷ giá hối đoái
1. Chênh lệch lạm phát giữa 2 quốc gia

Gọi mức chênh lệch lạm phát giữa hai nước là ∆I =IV- IA.
- Nếu ∆I = 0, không có lạm phát hoặc lạm phát ở hai nước biến động cùng biên độ, cùng mức lạm phát thì tỉ
giá hối đoái giữa hai đồng tiền sẽ ổn định.
- Nếu ∆I < 0, nghĩa là IV< IA, thì đồng tiền yết giá (trường hợp trên là USD) giảm giá so với đồng định giá (VND).
- Nếu ∆I > 0, nghĩa là IV>IA, đồng tiền yết giá lên giá so với đồng định giá.
2. Chênh lệch lãi suất giữa 2 quốc gia
Theo thuyết ngang giá lãi suất: lãi suất của hai nước phải tương thích với nhau để cho vốn của nước ngày
không chạy sang nước kia và ngược lại.
Nếu có chênh lệch lãi suất, vốn của nước có mức lãi suất thấp sẽ chạy sang nước có mức lãi suất suất cao. (1+Iu) = [(1/Rs)(1+Ie)]Rf hay (1+ Iu) = (Rf/Rs) x (1+ Ie)
Công thức ngang giá lãi suất (IRP): (1+ Iu) = (Rf/Rs) * (1+ Ie)
3. Cung và cầu về ngoại hối
- Khi cung > cầu ngoại hối -> đồng nội tệ tăng giá, tỉ giá hối đoái giảm
- Khi cung < cầu ngoại hối -> đồng nội tệ giảm giá, tỉ giá hối đoái tăng
VII. Các biện pháp điều chỉnh tỷ giá hối đoái
- Chính sách tái chiết khấu (hay chính sách chiết khấu)
- Chính sách hối đoái hay chính sách thị trường mở
- Quỹ dự trữ bình ổn hối đoái - Phá giá tiền tệ - Nâng giá tiền tệ
CHƯƠNG 5: HỐI PHIẾU
5.1. HỐI PHIẾU ĐÒI NỢ (Bill of Exchange (B/E) or Draft) lOMoAR cPSD| 58605085 1. Định nghĩa -
Là một mệnh lệnh vô điều kiện của một người ký phát (drawer) cho một người khác (drawee), yêu
cầu người này khi nhìn thấy phiếu hoặc đến một ngày cụ thể nhất định hoặc đến một ngày có thể xác định
trong tương lai phải trả một số tiền nhất định cho một người nào đó hoặc theo lệnh của người này trả cho
người khác hoặc trả cho người cầm hối phiếu. (Đạo luật Hối phiếu Anh quốc 1982) -
Là giấy tờ có giá do Người ký phát lập, yêu cầu Người bị ký phát thanh toán không điều kiện một
số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời điểm nhất định trong tương lai cho Người thụ hưởng.
(Luật Các công cụ chuyển nhượng của Việt Nam 2005)
2. Đặc điểm lưu thông
- Tính trừu tượng của hối phiếu
- Tính bắt buộc trả tiền của hối phiếu
- Tính lưu thông của hối phiếu
a. Tính trừu tượng của hối phiếu
- Trên HP không ghi quan hệ tín dụng
- Hiệu lực pháp lý của HP không bị ràng buộc bởi nguyên nhân sinh ra HP
- Người chủ HP không cần biết khoản nợ đó xuất phát từ cơ sở nào
b. Tính bắt buộc trả tiền của hối phiếu
- Lệnh bắt buộc thanh toán một số tiền cụ thể trong một thời hạn cụ thể
- Mệnh lệnh được thể hiện bằng văn bản có giá trị pháp lý
- Là một mệnh lệnh thanh toán
c. Tính lưu thông của hối phiếu
- Là một chứng từ có giá được quy định hình mẫu chặt chẽ
- Có thể được chuyển nhượng một hay nhiều lần trong thời hạn của nó
3. Yêu cầu pháp lý về nội dung hối phiếu đòi nợ
(1) Tiêu đề “Hối phiếu đòi nợ"
Về yêu cầu ghi tiêu đề “Hối phiếu đòi nợ":
- Luật Anh - Mỹ không yêu cầu hối phiếu đòi nợ phải ghi tiêu đề, miễn là trong nội dung hối phiếu có diễn
đạt từ “Hối phiếu đòi nợ" là được
- Công ước Geneva 1930 và Luật của Việt Nam thì lại yêu cầu bắt buộc phải ghi tiêu đề, nếu không hối
phiếu đòi nợ sẽ vô giá trị (2)
Lệnh đòi tiền vô điều kiện
Hối phiếu đòi nợ là một lệnh đòi tiền, không phải là một yêu cầu đòi tiền lOMoAR cPSD| 58605085 (3)
Số tiền hối phiếu đòi nợ là một số tiền nhất định Nếu có sự khác nhau giữa số tiền bằng số
và số tiền bằng lời:
+ Hối phiếu đòi nợ đó vô hiệu (luật Trung Quốc)
+ Cho phép chọn số tiền ghi bằng lời là số tiền thanh toán luật châu Âu, Hoa Kỳ, Việt Nam)
+ Cho phép chọn số tiền nhỏ hơn (chưa thấy luật nào điều chỉnh)
Nếu có số tiền bằng chữ và bằng số bị lặp lại => lấy số tiền nhỏ hơn là số tiền thanh toán (4)
Địa điểm trả tiền
- Địa điểm trả tiền là nơi mà người thụ hưởng hối phiếu đòi nợ xuất trình hối phiếu để đòi tiền
- Luật của nhiều nước quy định: một hối phiếu đòi nợ không chỉ rõ địa điểm trả tiền thì lấy địa chỉ ghi bên
cạnh tên người bị ký phát làm địa chỉ trả tiền
- Luật Các công cụ chuyển nhượng của VN 2005 quy định: lấy địa điểm kinh doanh hoặc nơi thường trú của
người bị ký phát làm địa điểm thanh toán lOMoAR cPSD| 58605085
(5) Thời hạn trả tiền hối phiếu đòi nợ
- Nếu ghi thời hạn trả tiền không rõ ràng thì theo luật của nhiều nước (luật của Việt Nam) quy định sẽ coi
như là hối phiếu đòi nợ trả ngay
at sight: ngay khi thấy tờ hối phiếu này (tờ hối phiếu được xuất trình) hối
phiếu trả chậm (trả sau):
- X ngày kể từ ngày thấy hối phiếu
- X ngày kể từ ngày ký (ngày lập hối phiếu)
- X ngày kể từ ngày giao hàng (ngày B/L thường điều kiện giao hàng FOB và nhóm C) phải ghi rõ ngày giao hàng là ngày nào
- Ghi rõ một ngày cụ thể nào đó trong tương lai
(6) Tên và địa chỉ của người ký phát, người bị ký phát, người thụ hưởng lOMoAR cPSD| 58605085
(7) Địa điểm và ngày ký phát
- Địa điểm ký phát có ý nghĩa quan trọng để suy ra nguồn luật điều chỉnh hối phiếu đòi nợ đó
- Phần lớn luật các nước cho phép bỏ trống địa điểm ký phát hối phiếu đòi nợ mà lấy địa chỉ ghi bên cạnh
tên người ký phát là địa chỉ ký phát hối phiếu đòi nợ
- Luật Các công cụ chuyển nhượng của VN 2005 quy định: nếu địa điểm ký phát không được xác định cụ
thể thì sẽ được coi HPĐN đó phát hành tại địa điểm kinh doanh hoặc nơi thường trú của người ký phát
(8) Chữ ký của người ký phát
Đặc điểm cơ bản của HP là chuyển nhượng được. Do đó, muốn HP không được chuyển nhượng thì phải nói rõ điều này.
Cách cấm chuyển nhượng: lOMoAR cPSD| 58605085 + Pay to Mr...only + Not negotiable + Not pay to order *
Một số lưu ý:
- Ngôn ngữ của HP: viết hoặc in sẵn
- HP không được viết bằng bút chì, mực dễ phai hay bằng mực đỏ
- HP có thể lập thành hai hay nhiều văn bản
4. Quyền và nghĩa vụ của người ký phát Có quyền:
- Nhận tiền từ người bị ký phát
- Xin chiết khấu HP tại NH
- Thế chấp HP để vay tiền - Chuyển nhượng HP
- Quyền khiếu nại trước toà án Có nghĩa vụ:
- Khi HP đã chuyển nhượng bị từ chối trả tiền, phải hoàn tiền lại cho người được chuyển nhượng - Chịu
trách nhiệm về chữ ký của mình
=> Người ký phát không được miễn trừ nghĩa vụ thanh toán hối phiếu khi người trả tiền từ chối thanh toán.
5. Quyền và nghĩa vụ của người bị ký phát Có quyền:
- Không chịu trách nhiệm đối với HP trước khi ký chấp nhận
- Chấp nhận hoặc từ chối trả tiền HP
- Thu lại HP hoặc huỷ bỏ sau khi đã trả tiền HP
- Thực hiện nghĩa vụ trả tiền chỉ khi HP đáo hạn
- Kiểm tra dây chuyền ký hậu chuyển nhượng Có nghĩa vụ:
- Chấp nhận HP kỳ hạn khi xuất trình
- Thực hiện các nghĩa vụ khác do Luật HP quy định.
6. Các nghiệp vụ liên quan
(1) Chấp nhận HP

Các chấp nhận này có vô hiệu?
1.“Đồng ý thanh toán với điều kiện là tôi có giấy phép mua ngoại tệ để thanh toán. Ông A ký tên”.
=> không, đã chấp nhận thì phải chấp nhận vô điều kiện
2.“Đồng ý thanh toán 80% giá trị của HP đòi nợ này. Ông A ký tên”.
=> theo Luật HP thì được
3.“Đồng ý thanh toán hối phiếu đòi nợ bằng USD. Ông A ký tên”. (mặc dù HP đòi nợ ký phát bằng EUR)
=> không, sẽ làm thay đổi điều kiện tiền tệ (chấp là chấp nhận vô điều kiện)
Khái niệm: Là hành vi thể hiện bằng ngôn ngữ của Người bị ký phát đồng ý trả tiền hối phiếu đòi nợ vô
điều kiện hoặc của một người khác đồng ý thanh toán thay người bị ký phát với điều kiện người bị ký phát không thanh toán HP.
Người nào trả tiền thì người đó ký chấp nhận: -
Hối phiếu trong phương thức nhờ thu: nhà NK trả tiền nên là người ký chấp nhận HP => chấp nhận thương mại lOMoAR cPSD| 58605085 -
Hối phiếu trong phương thức tín dụng chứng từ: ngân hàng mở L/C là người trả tiền nên là người ký
chấp nhận HP => chấp nhận NH
HP có chấp nhận nào thì có mức độ chuyển nhượng cao hơn?
=> luôn luôn uy tín NH luôn cao hơn nhà NK
Đối với HP trả ngay: việc ký chấp nhận là không cần thiết (vì cũng không có ý nghĩa gì)
Đối với HP kỳ hạn: việc ký chấp nhận là không bắt buộc đối với mọi HP (nhưng lại cần thiết, vì sao?) * Nguyên tắc: -
Phải ký chấp nhận vô điều kiện (VD: “Đồng ý thanh toán với điều kiện là tôi có giấy phép mua
ngoại tệ để thanh toán. Ông A ký tên”) -
Có thể chấp nhận trả tiền từng phần (VD: “Đồng ý thanh toán 80% giá trị của HP đòi nợ này. Ông A ký tên”.) -
Mọi sự chấp nhận làm thay đổi nội dung của HP đòi nợ được coi là sự từ chối chấp nhận hoặc
chấp nhận có điều kiện. (VD: “Đồng ý thanh toán hối phiếu đòi nợ bằng USD. Ông A ký tên”. (mặc dù HP
đòi nợ ký phát bằng EUR) -
Chấp nhận xảy ra sau khi HP đòi nợ hết hạn hiệu lực hoặc hết hạn thanh toán được coi là vô hiệu *
Hình thức của chấp nhận:
(1) Chấp nhận trên mặt trước: ghi đồng ý (agreed) hoặc chấp nhận (accepted) và ký tên, ghi ngày tháng.
(2) Chấp nhận bằng văn thư riêng biệt: Người bị ký phát tạo lập một văn bản chấp nhận (giấy tờ truyền
thống hoặc chứng thư điện tử) và phải được chuyển đến người thụ hưởng. Chỉ cần chữ ký của người bị
ký phát trên hối phiếu cũng đủ cấu thành sự chấp nhận

(2) Ký hậu HP
Ý nghĩa pháp lý của ký hậu:
- Thừa nhận sự chuyển quyền hưởng lợi hối phiếu đòi nợ cho một người khác
- Ký hậu mang tính trừu tượng => người ký hậu không cần phải nêu lý do của sự chuyển nhượng và cũng
không cần phải thông báo cho người bị ký phát biết về sự chuyển nhượng đó
- Xác định trách nhiệm trả tiền của người ký hậu đối với những người thụ hưởng kế tiếp Hình thức ký hậu:
(1) Theo luật HP đòi nợ: thể hiện ý chí chuyển nhượng vào mặt sau HP và ký tên.
(2) Theo luật dân sự: viết một chứng từ chuyển nhượng HP đòi nợ, ký tên và gắn kèm cùng HP đòi nợ.
Nguyên tắc của ký hậu: lOMoAR cPSD| 58605085
- Người được quyền ký hậu là người đang sở hữu hợp pháp HP đòi nợ;
- Ký hậu chuyển nhượng phải là vô điều kiện
- Ký hậu chuyển nhượng từng phần giá trị HP đòi nợ sẽ vô hiệu
- Ký hậu làm thay đổi nội dung (sửa chữa và/hoặc thêm bớt nội dung của HP đòi nợ) sẽ vô giá trị CÁC LOẠI KÝ HẬU:
(i) Ký hậu để trắng. Có 2 cách: -
Người ký hậu chỉ ký tên;
- Ký tên và kèm câu “trả cho” (pay to) hoặc “trả theo lệnh bất cứ ai (pay to the order of any)
=> Việc chuyển nhượng kế tiếp: TRAO TAY
=> ưu điểm: dễ dàng lưu thông, nhược điểm: rủi ro lớn
(ii) Ký hậu đích danh hay ký hậu hạn chế
- Việc ký hậu chỉ định rõ ràng người được hưởng lợi hối phiếu và chỉ người đó mà thôi. VD: Pay to Mr.X only
- Người hưởng lợi không thể chuyển nhượng tiếp HP này cho người khác bằng thủ tục ký hậu nữa.
(iii) Ký hậu theo lệnh đích danh
- Người bị ký phát trả theo lệnh của ai đó. VD: pay to the order of company A.
- HP sẽ được chuyển nhượng kế tiếp nhau đến khi nào người hưởng lợi cuối cùng không ký hậu chuyển
nhượng nữa nhưng phải trước khi hối phiếu đến hạn trả tiền.
(iv) Ký hậu miễn truy đòi
- Là cách ký hậu mà người ký hậu ghi thêm câu “Miễn truy đòi người ký hậu”. VD: “Trả theo lệnh công ty
G, miễn truy đòi. Công ty E đã ký”.
(3) Bảo lãnh HP
- Là việc của một Người thứ ba (Người bảo lãnh) cam kết đối với Người thụ hưởng sẽ thực hiện nghĩa vụ
thanh toán thay cho Người bị ký phát (Người được bảo lãnh) khi đến hạn mà Người được bảo lãnh không
thanh toán đúng hạn hoặc không có đủ số tiền của HP đòi nợ.
Hình thức bảo lãnh:
(1) Bảo lãnh bằng văn thư riêng biệt: thường do Người bảo lãnh phát hành
(2) Bảo lãnh trực tiếp: ghi ngay trên bề mặt của HP đòi nợ “đã bảo lãnh”
Nguyên tắc bảo lãnh:
- Bảo lãnh là vô điều kiện
- Bảo lãnh phải ghi tên người được bảo lãnh, nếu không ghi thì coi như là bảo lãnh cho người ký phát
- Người được bảo lãnh là Người bị ký phát hoặc Người chấp nhận HP đòi nợ
- Có thể bảo lãnh từng phần trị giá của HP đòi nợ
- Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ bảo lãnh, Người bảo lãnh được tiếp nhận các quyền của Người được bảo
lãnh đối với các bên có liên quan đến lưu thông HP đòi nợ.
(4) Chiết khấu HP
Chỉ dùng đối với những Hối phiếu có kỳ hạn:
- Là một nghiệp vụ của Ngân hàng.
- Người thụ hưởng thực hiện nghiệp vụ ký hậu để chuyển nhượng hối phiếu chưa đến hạn trả tiền đó cho
ngân hàng để nhận lại ngay một số tiền thấp hơn số tiền đã ghi trên hối phiếu.
- Chênh lệch giữa số tiền ghi trên hối phiếu và tiền Ngân hàng chi ra, là lợi tức chiết khấu của Ngân hàng.
(5) Kháng nghị HP lOMoAR cPSD| 58605085
- Khi bị từ chối thanh toán, trả tiền không đầy đủ hoặc trả tiền chậm, Người thụ hưởng có quyền khởi kiện:
Người ký phát, Người bảo lãnh, Người chuyển nhượng, Người chấp nhận ra toà án hoặc trọng tài.
- Người hưởng lợi phải chứng thực sự từ chối trả tiền đó bằng một văn bản kháng nghị.
- Nếu không có bản kháng nghị về việc bị từ chối trả tiền thì những người được chuyển nhượng được miễn
trách nhiệm trả tiền hối phiếu, nhưng Người ký phát hối phiếu và Người chấp nhận vẫn phải chịu trách
nhiệm này đối với người kháng nghị.
(6) Các loại hối phiếu đòi nợ
Hối phiếu đòi nợ có ghi thời hạn thanh toán là “ngay khi xuất trình" phải được xuất trình để thanh
toán trong THỜI HẠN 90 NGÀY, kể từ ngày ký phát (a) Căn cứ vào thời hạn thanh toán:
- B/E trả tiền ngay (at sight bill, on demand bill).
- B/E có kỳ hạn (usance bill, time bill).
+ Kể từ ngày ký phát B/E
+ Kể từ ngày ký chấp nhận + Kể từ ngày vận đơn
+ Một ngày cụ thể tương lai
(b) Căn cứ vào chứng từ kèm theo: - B/E trơn
- B/E kèm chứng từ : có 2 trường hợp
+ D/P - Documents against Payment: thanh toán đổi lấy chứng từ
+ D/A – Documents against Acceptance: chấp nhận thanh toán đổi lấy chứng từ D/P at Sight; D/P x days Sight; D/A.
(c) Căn cứ vào phương thức thanh
toán: - B/E trong phương thức nhờ thu - B/E
trong phương thức tín dụng chứng từ (d)
Căn cứ vào tính chuyển nhượng:
- B/E đích danh
+ Không cho phép chuyển nhượng
+ Cho phép chuyển nhượng lOMoAR cPSD| 58605085
- B/E vô danh: Trao tay
- B/E chuyển nhượng theo lệnh: Cho phép chuyển nhượng (e) Căn cứ vào người ký phát B/E: - B/E thương mại - B/E ngân hàng
(f) Căn cứ vào trạng thái chấp nhận:
- B/E chưa được ký chấp nhận. - B/E đã được ký chấp nhận.
+ Chấp nhận thương mại + Chấp nhận ngân hàng
(g) Căn cứ vào loại tiền ghi trên B/E:
- B/E nội tệ: ghi bằng nội tệ tại địa điểm trả tiền - B/E ngoại tệ: ghi bằng ngoại tệ tại địa điểm trả tiền (h)
Căn cứ vào cơ sở hình thành B/E: - B/E thực - B/E khống
(i) Căn cứ vào không gian lưu thông B/E: - B/E nội địa - B/E quốc tế
5.1. HỐI PHIẾU NHẬN NỢ (KỲ PHIẾU) 1. Định nghĩa
Kỳ phiếu
là một cam kết trả tiền vô điều kiện do Người lập phiếu ký phát hứa trả một số tiền nhất định cho
Người thụ hưởng, hoặc trả theo lệnh của người này hoặc trả cho người cầm phiếu.
Tại sao kỳ phiếu ít được sử dụng hơn HP?
=> HP có tính chủ động hơn, ràng buộc con nợ nghĩa vụ trả tiền và cũng ràng buộc chủ nợ, có tính đảm bảo
cao hơn lời hứa trả tiền của kỳ phiếu 2. Đặc điểm lưu thông Một số điểm khác với B/E:
- Thường được Người thứ ba đứng ra bảo lãnh thanh toán
- Không phát sinh yêu cầu chấp nhận thanh toán
- Người lập phiếu phải phát hành HP nhận nợ trước khi Người thụ hưởng HP nhận nợ thực hiện nghĩa vụ
của HĐ giao dịch cơ sở
3. Nội dung của hối phiếu nhận nợ
- Tiêu đề “Hối phiếu nhận nợ” ghi ở mặt trước
- Hứa trả vô điều kiện một số tiền nhất định - Địa điểm trả tiền
- Thời hạn hối phiếu nhận nợ phải ghi rõ ràng
- Tên, địa chỉ của Người lập phiếu, Người thụ hưởng - Ngày và địa điểm tạo lập - Chữ ký của Người lập phiếu.
So sánh HỐI PHIẾU và KỲ PHIẾU Tiêu chí HỐI PHIẾU KỲ PHIẾU Người lập
Người thụ hưởng lập Con nợ lập lOMoAR cPSD| 58605085 Chủ thể tham gia
02 chủ thể: người nhận nợ
03 chủ thể: người ký phát, người bị kỷ phát,
(người ký phát), người thụ
người thụ hưởng hối phiếu hưởng
Thủ tục chấp nhận Có (bắt buộc) Không
Mức độ sử dụng trong thương mại Nhiều. Ít. quốc tế
Vì nó được đảm bảo hơn. Hối phiếu được ký phát Vì người ký phát là người
bởi chủ nợ => được đảm bảo thanh toán 02 lần. nhận nợ ít đảm bảo.
ÁP DỤNG LUẬT CÁC CÔNG CỤ CHUYỂN NHƯỢNG CỦA VN 2005
Điều 16: Nội dung của hối phiếu đòi nợ

- Thời hạn thanh toán không được ghi trên hối phiếu đòi nợ thì hối phiếu đòi nợ sẽ được thanh toán ngay khi xuất trình
- Địa điểm thanh toán không được ghi trên hối phiếu đòi nợ thì sẽ được thanh toán tại địa chỉ của người bị ký phát
- Địa điểm ký phát không được ghi cụ thể trên hối phiếu đòi nợ thì sẽ được coi là ký phát tại địa chỉ của người ký phát
- Khi số tiền ghi bằng số khác với số tiền ghi bằng chữ thì số tiền ghi bằng chữ có giá trị thanh toán
- Số tiền trên hối phiếu đòi nợ được ghi 2 lần trở lên bằng chữ hoặc bằng số và có sự khác nhau thì số tiền
có giá trị nhỏ nhất được ghi bằng chữ có giá trị thanh toán Điều 18: Xuất trình hối phiếu đòi nợ để yêu cầu chấp nhận
- Hối phiếu đòi nợ có ghi thời hạn thanh toán “sau một thời gian nhất định kể từ ngày hối phiếu đòi nợ được
chấp nhận" thì phải xuất trình để yêu cầu chấp nhận trong thời hạn 1 năm kể từ ngày ký phát
- Hối phiếu đòi nợ có thể được xuất trình để chấp nhận dưới hình thức thư đảm bảo qua mạng bưu chính
công cộng. Ngày xuất trình hối phiếu đòi nợ để chấp nhận trong trường hợp này được tính theo ngày trên
dấu bưu điện nơi gửi thư đảm bảo Điều 19: Thời hạn chấp nhận
- Người bị ký phát thực hiện việc chấp nhận hoặc từ chối chấp nhận hối phiếu đòi nợ trong thời hạn 2 ngày
làm việc, kể từ ngày hối phiếu đòi nợ được xuất trình
Điều 25: Hình thức bảo lãnh
- Trong trường hợp bảo lãnh không ghi tên người được bảo lãnh thì việc bảo lãnh được coi là bảo lãnh cho người ký phát
Điều 29: Nguyên tắc chuyển nhượng
- Việc chuyển nhượng hối phiếu đòi nợ là chuyển nhượng toàn bộ số tiền ghi trên hối phiếu đòi nợ. Việc
chuyển nhượng một phần số tiền ghi trên hối phiếu đòi nợ không có giá trị - Việc chuyển nhượng hối phiếu
đòi nợ cho hai người trở lên không có giá trị
- Việc chuyển nhượng hối phiếu đòi nợ bằng ký chuyển nhượng phải là không điều kiện. Mọi điều kiện kèm
theo việc ký chuyển nhượng không có giá trị Điều 43: Xuất trình hối phiếu đòi nợ để thanh toán
- Người thụ hưởng có quyền xuất trình hối phiếu đòi nợ tại địa điểm thanh toán để yêu cầu người bị ký phát
thanh toán vào ngày hối phiếu đòi nợ đến hạn thanh toán hoặc trong thời hạn năm ngày làm việc tiếp theo