







Preview text:
lOMoAR cPSD| 58605085
PHẦN I. NHẬP MÔN THANH TOÁN QUỐC TẾ I. Khái niệm
Việc trao đổi các hoạt động kinh tế, thương mại và tài chính giữa các quốc gia làm phát sinh
các khoản thu và chi bằng tiền của nước này đối với một nước khác trong từng giao dịch hoặc
theo từng định kỳ. Trong mối quan hệ chi trả này, các bên phải cùng nhau quy định những yếu
tố cấu thành cơ chế thanh toán giữa các quốc gia như quy định về chủ thể tham gia thanh toán,
tiền tệ thanh toán, thời gian thanh toán (trả trước/trả sau), các công cụ và các phương thức đòi
hoặc chi trả tiền tệ, các công cụ tín dụng hỗ trợ. Tổng hợp các yếu tố cấu thành cơ chế đó tạo
thành thanh toán quốc tế giữa cac quốc gia. II. Chủ thể tham gia TTQT 1. Ngân hàng trung ương
2. Ngân hàng thương mại: tham gia chính vào các hoạt động thanh toán hằng ngày 3. Các chủ thể khác
Bao gồm các pháp nhân, thể nhân hoạt động trong các lĩnh vực phi ngân hàng như kinh doanh
xuất nhập khẩu hàng hóa, xuất nhập khẩu lao động và chuyên gia, du lịch, vận tải, giao nhận,
bảo hiểm, đầu tư và các hoạt động KT – XH khác. III. Đặc điểm của TTQT
1. Thanh toán quốc tế khác thanh toán quốc nội là ở yếu tố nước ngoài: Ngân hàng giữ
ngoại tệ lãi suất 0%/năm, giữ VND 6% (các cửa hàng trên thị trường VN không được kinh doanh ngoại tệ)
2. Hoạt động TTQT là một loại dịch vụ mà ngân hàng cung ứng cho khách hàng
3. Hoạt động thanh toán quốc tế chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn và phát sinh tranh chấp:
Rủi ro tỷ giá (Biến động tỷ giá USD-VND -> Biện pháp phòng ngừa: ), rủi ro pháp lý
(Gian lận các hệ thống pháp lý của các nước -> Làm đúng quy trình theo luật), rủi ro kỹ
thuật, rủi ro đạo đức (Không tuân thủ các điều khoản của hợp đồng)....
4. Hệ thống TTQT phát triển ngày một hoàn thiện, thanh toán quốc tế điện tử sẽ dần thay
thế cho TTQT bằng chứng từ truyền thống IV. Điều kiện tiền tệ 1. Phân loại tiền tệ 1.1.
Căn cứ vào phạm vi sử dụng tiền tệ - World currency
- International currency: USD – Bretton Woods (1944-1971), transferable rouble, SDR, Euro - National money 1.2.
Căn cứ vào khả năng chuyển đổi - Free convertible currency - Transferable currency - Clearing currency 1.3.
Căn cứ vào mục đích sử dụng - Account currency - Payment currency
Đặc điểm về tiền tệ trong TTQT hiện nay
- Xu hướng hình thành các cực tiền tệ: USD, EURO, JPY, GPB
- Cơ cấu dự trữ ngoại hối quốc tế TỶ TRỌNG: USD 59%, EURO 20%, JPY 6%, CNY
2%, GBP 5%, CAD 2%, AUD 2%, CHF 0,2% (Nguồn: IMF tháng 6/2024) -
Lựa chọn free convertible currency (Freely usable currency) lOMoAR cPSD| 58605085
- Các doanh nghiệp dễ gặp phải rủi ro biến động tỷ giá (VD: đến 1/8/2024 chữ công bố
nhận nền KT thị trường ở VN, trong đó có vấn đề can thiệp TGHĐ)
Inco term: các điều kiện thương mại quốc tế
Thời gian thanh toán
Phương thức thanh toán:
- Phương thức có lợi nhất cho người xuất khẩu: payment in advance -> Rủi ro đối với
người nhập khẩu/Thanh toán trả trước rủi ro đối với người mua
- Open account (Ghi sổ/Mở tài khoản) là phương thức có lợi cho người nhập khẩu. Chiếm
70% giao dịch trên thế giới
- L/C là phương thức phổ biến trên thị trường VN -> độ tin cậy cao
- D/P: nhờ thu trả tiền ngay
- D/A: bộ chứng từ nhờ thu trả chậm
- Trong phương thức nhờ thu, người thu/người nhập khẩu là người trả tiền
- LC: ngân hàng của người nhập khẩu là người trả tiền/ngân hàng phát hành LC/ngân
hàng đại diện cho người nhập khẩu
- LC là phương thức có lợi cho người xuất khẩu (chỉ cần chứng từ phù hợp LC là người
xuất khẩu nhận được tiền của ngân hàng đại diện người nhập khẩu). Nhờ thu có lợi cho người nhập khẩu V.
Điều kiện về thời gian thanh toán
1. Thanh toán trả trước (Advance payment) 1.1.
Trả tr ước với mục đích cấp tín dụng
- Thời hạn ứng trước dài (x ngày sau ngày ký hợp đồng người nk trả cho người xk một
phần hoặc toàn bộ trị giá tiền hàng).
- Số tiền ứng trước lớn
- Thường có tính lãi cho số tiền ứng trước: DP = PA[(1+R)N – 1]/Q
N: ngày ứng trước đến ngày giao hàng
Q: số lượng hàng hóa theo hợp đồng
Công thức tính lãi suất ghép của ngân hàng 1.2.
Trả trước với mục đích là tiền đảm bảo thực hiện hợp đồng
- Thời gian ứng trước ngắn: x ngày trước ngày giao hàng, người nk trả cho người xk 1
phần trị giá tiền hàng
- Số tiền ứng trước nhỏ: PA = TA[(1+R)N – 1] + P PA =Q(HP – MP) - Không có tính lãi
2. Thanh toán trả ngay (Sight payment)
2.1. cash on delivery (COD) -> có lợi nhất cho người xk
Người nk có nghĩa vụ trả tiền ngay cho người vận tải khi người xk giao hàng cho bên vận tải đầu tiên.
Rủi ro của người bán ít nhất vì khi giao hàng người xk hết trách nhiệm, hoàn thành
nghĩa vụ của mình. Người xk phải lập chứng từ, xuất hóa đơn, phiếu xuất kho
Người xk thông báo cho người nk bằng tất cả các phương tiện thỏa thuận với nhau ->
người nk trả tiền ngay khi nhận được thông báo lOMoAR cPSD| 58605085 2.2. cash on board (C.O.B)
Hàng phải bốc lên tàu người bán hết tráchh nhiệm
Người bán phải trả chi phí thuê tàu và mua bảo hiểm cho hàng hóa
Xuất FOB (chỉ gồm tiền hàng), nhập CIF (phí vận chuyển + bảo hiểm + tiền hàng)
2.3. At sight/document against payment (D/P)
Trả tiền ngay sau khi nhận được bộ chứng từ của người bán 2.4. D/P x days
Nhận được chứng từ sau 3-5 ngày mới trả tiền
2.5. Cash on receipt (C.O.R) -> có lợi nhất cho người nk
Người mua trả tiền ngay sau khi nhận được hàng hóa
TTR: chuyển tiền bằng điện lOMoAR cPSD| 58605085
CHƯƠNG 2: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI I.
NGOẠI HỐI LÀ GÌ? PHÁP LỆNH NGOẠI HỐI VN 2006
- Phương tiện nào được xem là ngoại hối VN: ngoại tệ (Yên nhật, Đô mỹ, Bảng anh,...)
- Ngoại tệ (foreign currency): tiền nước ngoài
- Ngoại tệ tiền mặt (sử dụng rất thấp 0,01%) + ngoại tệ tín dụng (ghi sổ) sử dụng nhiều nhất
- Phương tiện TTQT phát hành = ngoại tệ
- Các công ty XNK không được mở tk ngoại tệ, chỉ có các NHTM được phép mở tk ngoại tệ tại nước ngoài
- International payment instruments: hối phiếu (hối phiếu đòi nơ = B/E, do người bán sau
khi giao hàng xong được phép phát hành lệnh đòi tiền không điều kiện), sec (chủ tài
khoản có ngoại tệ để vào tk thì được nh đưa cho tờ sec, chủ tk yêu cầu nh cầm tiền của
mình trả tiền cho người trên sec, người mua là người phát hành sec, chủ nợ, người bán
là người phát hành hối phiếu)
- Các CK có giá phát hành = ngoại tệ: CP, TP
- SDRs, EURO và các đồng tiền chung khác được dùng trong ttqt và khu vực
- vàng tiêu chuẩn quốc tế
- VND trong trường hợp chuyển vào hoặc chuyển ra khỏi lãnh thổ VN hoặc được sd làm TTQT
Đối tượng và phạm vi quản lý ngoại hối •
Nhà nước quản lý các hoạt động ngoại hối của người cư trú
(Resident) và phi cư trú (Non-resident) trên lãnh thổ của nước Cộng hoà Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam: không phụ thuộc vào quốc tích, mà phụ thuộc vào
thời gian cư trú và nội dung hoạt động của cá nhân, tổ chức tại Việt Nam
Mục đích quản lý ngoại hối
Mọi giao dịch ngoại hối phải thông qua TK của người cư trú và phi cư
trú mở tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối. •
Quản lý giao dịch vãng lai • Quản lý giao dịch vốn •
Quản lý thị trường ngoại tệ và thị trường vàng II. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
1.1- KHÁI NIỆM CƠ BẢN: LÀ QUAN HỆ SO SÁNH TIỀN TỆ VỚI NHAU.
- Tỷ giá hối đoái là so sánh giữa hai tiền tệ của hai nước với nhau, dựa vào:
+ ngang giá vàng (gold parity)
+ ngang giá sức mua của tiền tệ (Purchasing Power Parity - PPP - 3P).
- Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị tiền tệ này thể hiện bằng một số đơn vị tiền tệ nước kia
USD = 15.850 VND; GBP = 1,79 USD USD = 115 JPY; EURO = 1,28 USD
1.1.1- So sánh hàm lượng vàng của tiền đúc (Gold coin standard systems - trước 1914/18)
HÀM LƯỢNG VÀNG IGBP = 2,48828 GAM 1USD = 0,888671 GAM lOMoAR cPSD| 58605085
FIXED RATE = 2,48828/0,888671 = 2,8
1.1.2- so sánh hàm lượng vàng của bank note (giấy bạc ngân hàng do các NHTM
phát hành (gold exchange standard systems – từ 1914/18 đến 1944/45) 1.1.3- so
sánh hàm lượng vàng của tiền giấy (paper currency) (chế độ tiền tệ
Bretton Woods (1944-1971)
1.2. KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG: TGHD là giá cả của 1 đơn vị tiền tệ này thể hiện
bằng một số đơn vị tiền tệ nước kia
1.2– KHÁI NIỆM CÓ TÍNH THỊ TRƯỜNG
TGHD là Giá cả của 1 đơn vị tiền tệ này thể hiện bằng một số đơn về tiền tệ kia.
TẠI HÀ NỘI: 1USD = 23.500 VNĐ
TẠI LONDON: 1GPB = 1,4630 USD
1.2.1. TẠI SAO CÓ KHÁI NIỆM NÀY?
* CÓ 2 CÁCH CHUYỂN TIỀN ĐỂ TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI: - CHUYỂN VÃNG - CHUYỂN NGOẠI TỆ
- MUA PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN NGOẠI TỆ
* HÌNH THÀNH NHU CẦU PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN NGOẠI TỆ
* NGOẠI TỆ TRỞ THÀNH HÀNG HOÁ ĐẶC BIỆT
1.2.2. YẾU TỐ CHỦ YẾU TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ LÀ
CUNG CẦU NGOẠI TỆ
A/ CUNG > CẦU: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI GIẢM XUỐNG
B/ CUNG < CẦU: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TĂNG LÊN
2. PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Yết giá trực tiếp (Direct quotation): 1đơn vị ngoại tệ= X đơn vị nội tệ Ngày 2/1/2010
Tại Paris USD/EURO = 0,6050/70 Tai Tokyo: GBP/JPY= 202/206
Tại Hanoi: HKD/VND = 2025/2070 USD/VND = 18030/18050 EUR/VND=24750/25150
Reference/price =(BID RATE)/(ASK RATE) Quy ước: •
đồng ở vị trí 1: tiền tệ yết giá (base currency, commondity) là đối tượng mua
bán trên thị trường ngoại hối •
đồng ở vị trí 2: tiền tệ định giá (underlying currency, term currency) thể hiện =
1 số lượng đơn vị tiền tệ base
currency/underlying currency = BID/ASK
Commondity currency/term currency = unit/figure, point (PIP): 50 ; 60 •
mua vào đồng tiền yết giá của ngân hàng: BID •
bán ra đồng tiền yết giá của ngân hàng: ASK o với các đồng tiền giá trị lớn,
người ta lấy đến 4 số thấp phân: ví dụ: 1,0914 : 09 là phần số, 14 là phần
điểm, trong ngày thì phần điểm là biến động nhiều nhất
o với các đồng tiền nhỏ (tiền việt nam), đơn vị cuối cùng của VN là phần điểm lOMoAR cPSD| 58605085
- Yết giá gián tiếp (Indirect quotation): 1đơn vị nội tệ = X đơn vị ngoại tệ
tại Lon don: GBP/USD = 1,9550/80
Tại Newyork:USD/VND =18020/18040
Tại thị trường mỹ: 1 USD/VND=24.940/25.280 (24.940 là ngoại hối đắt hơn) giá của
ngoại tệ: 1VND/USD = 1:24.940/1:25.280 (nên suy ra 24.940 là ngoại hối đắt hơn)
3 - XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ THEO PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHÉO 3.1- XÁC
ĐỊNH TỶ GIÁ CỦA HAI TIỀN TỆ Ở VỊ TRÍ TIỀN ĐỊNH GIÁ Rate. TẠI HÀ NỘI : USD/VND = 24.500/24.800
USD/HKD = 7,7530/7,7590 (1 đô mỹ = 7,7530 đồng HKD, 7,7530 là giá mua vào của
các ngân hàng, 7,7590 là giá bán ra của các ngân hàng XÁC ĐỊNH HKD/VND = ?
để xác định tỷ giá cho 2 đồng tiền bất kỳ thông qua đồng tiền trung gian (là đồng đô mỹ)
Nên đặt đồng tiền có giá trị lớn hơn ở vị trí đồng tiền yết giá (vế trái) (do kinh nghiệm
thì biết đồng nào mạnh, còn không thì đồng nào ở vị trí đó cũng được)
3.1.1- XÁC ĐỊNH ASK(c) HKD/VND CỦA KHÁCH HÀNG ? (C: COMPANY B: BANK)
CTY A THU XK HKD CÂN ĐỐI RA VNĐ.
A/ DÙNG HKD MUA 1 USD: ASK(b) USD/HKD =7,7590 (công ty bán đô Hồng kông để mua đô mỹ)
B/ BẢN 1 USD LẤY VND: BID(b) USD/VND =24.500 (ngân hàng mua đô mỹ và trả vnd cho công ty) => 7,7590HKD = 24.500VND
=> 1 HKD = 24.500 : 7,7590 = 3.157,62 VND = 3158 VND
ASK(C) HKD/VND = BID (B) = BID(b) USD/VND : ASK(b)USD/HKD
BID (B) HKD/VND = BID(b) USD/VND : ASK(b)USD/HKD
?nếu ngân hàng muốn ăn chênh lệch 10 điểm tỷ giá thì họ sẽ chào khách hàng với giá
thấp hơn là 10 điểm (khách hàng bán thì ngân hàng mua, mà ngân hàng muốn ăn
chênh lệch thì mua rẻ bán đắt) => giá chào khách hàng là 3148 vnd
3.2.2. XÁC ĐỊNH BID(C) HKD/VND CỦA KHÁCH HÀNG?
Cty A cần mua HKD để trả tiền nhập khẩu USD/VND = 24.500/24.800 USD/HKD = 7.7530/7.7590
(Cty bán rẻ, mua đắt)
A/ Mua USD bằng VND: ASK (B) USD/VND = 24.800
B/ Bán USD thu HKD: BID (B) US/HKD = 7.7530
BID (C) HKD/VND = ASK (B) USD/VND : BID (B) USD/HKD = 24.800 : 7.7530 = 3198 VND
4. các loại tỷ giá hối đoái 4.1.
Căn cứ vào phương tiện ttqt
4.1.1. Tỷ giá T/T (telegraphic transfer rate)
4.1.2. Tỷ giá M/T (Mail transfer rate): P/O by mail: Nostro (tiền gửi ngân hàng nước mình
để nước ngoài)/Vostro (tiền gửi của ngân hàng nước ngoài để tại ngân hàng mình) = Loro lOMoAR cPSD| 58605085
DN k được mở ngân hàng ngoại tệ nước ngoài
SWIFT: hiệp hội truyền tin tài chính toàn cầu
*Các ngân hàng VN mở tk ở nước ngoài nhiều hơn so với các ngân hàng nước ngoài mở tk ở VN.
4.1.3. Tỷ giá séc (checl exchange rate)
Ví dụ: Mệnh giá séc = 1000 USD
Tỷ giá T/T: USD/VND =20.000
LSHD (lãi suất nội tệ VND)=5%/năm
Thời gian chuyển séc = 30 ngày
Giá séc 1000 USD = 1000 x 20.000 – (1000 x 20.000 x 5 x30)/(100 x 365) = 19,916,667 VND USD/VND = 19.917 VND
4.1.3. Tỷ giá hối phiếu trả ngay
Cách tính nhưn tỷ giá séc: chỉ khác là Lãi suất áp dụng là LS ngoại tệ
Hối phiếu do người nhập khẩu phát hành để đòi tiền người xuất khẩu
4.1.4. Tý giá hối phiếu trả chậm
Cách tính như tỷ giá hồi phiếu trả ngay
Thời gian = thời gian chuyển hối phiếu + thời gian trả chậm của hối phiếu 4.2.
Căn cứ vào nghiệp vụ ngân hàng
A/ BID RATE / ASK RATE (Tỷ giá mua / Tỷ giá bán)
B/ SPOT RATE / FORWARD RATE / SWAP RATE (Tỷ giá giao ngay / Tỷ giá giao dịch có
kỳ hạn (tỷ giá áp dụng cho giao dịch có kỳ hạn mà áp dụng cho ngày thanh toán sẽ xảy ra
sau x ngày kể từ ngày ký hợp đồng) / lOMoAR cPSD| 58605085
Rf = Rs + Rs.K.(It – Ic)
K = thời hạn của hợp đồng kỳ hạn (VD: hợp đồng có thời hạn 90 ngày -> K = 90 days/365
It (Interest term) là lãi suất của tiền tệ định giá
Ic (Interest commodity) là lsuat của tiền tệ yết giá
J + 2 + X: ngày giá trị ( J: ngày hôm nay, X: thời hạn)
Tỷ giá SWAP: hiệu giữa Rf – Rs (chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay)
C/ OPENING RATE / CLOSING RATE
D/ CASH RATE / TRASFERABLE RATE 4.3.
Căn cứ vào cơ chế quản lý ngoại hối
A/ FIXED RATE (Tỷ giá cố định) / MANAGED FLOATING RATE (Tỷ giá thả nổi có quản lý)
B/ OFFICIAL RATE (Tỷ giá chính thức: tỷ giá do NHTW công bố - tỷ giá trung tâm) /
MARKET RATE (Tỷ giá thị trường)
C/ PRIME RATE (Tỷ giá trung tâm) / COMMERCIAL BANK’S RATE
D/ COMMON RATE (Tỷ giá thông thường) / PREFERENCE RATE (Tỷ giá ưu đãi)
E/ SINGLE (cơ chế đơn tỷ giá) / MULTIMODAL EXCHANGE RATE (cơ chế đa tỷ giá)
5. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái trong nền kinh tế mở
Cung ngoại hối tăng -> tỷ giá giảm
LS tiền đô nước ta cao hơn LS tiền đô ở các nước khác -> tiền của các nước chảy vào VN -> tỷ giá giảm
Khi mn tin vào VND -> tỷ giá ổn định
Các chính sách -> tỷ giá biến động theo mức ngân hàng muốn quản lý
6. Các phương pháp điều chỉnh tỷ giá hối đoái
LS của NHTW chỉ áp dụng cho NHTM -> NHTW sử dụng công cụ LS tái chiết khấu
Chính sách chiết khấu cao
Chính sách chiết khấu thấp
Nghiệp vụ thị trường mở: Mua/bán ngoại tệ ra thị trường
Phá giá tiền tệ: Thái Lan – 1997
Nâng giá tiền tệ : Nhật Bản