Ôn cạnh tranh hoàn hảo - Kinh tế vĩ mô | Đại học Tôn Đức Thắng
Câu 1. Câu nào sau đây không là đặc điểm của thị trường cạnh tranhA. Người mua và người bán là chấp nhận giá.B. Mỗi doanh nghiệp bán sản phẩm gần như đồng nhấtC. Gia nhập ngành là giới hạnD. Mỗi doanh nghiệp chọn mức đầu ra với lợi nhuận cao nhất. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
Câu 1. Câu nào sau đây không là đặc điểm của thị trường cạnh tranh
A. Người mua và người bán là chấp nhận giá.
B. Mỗi doanh nghiệp bán sản phẩm gần như đồng nhất
C. Gia nhập ngành là giới hạn
D. Mỗi doanh nghiệp chọn mức đầu ra với lợi nhuận cao nhất
Câu 2. Trong thị trường cạnh tranh, hành vi của một số người mua và người bán riêng lẻ sẽ
A. tác động không đáng kể đến giá thị trường
B. ảnh hưởng ít đến sản lượng cân bằng nhưng sẽ ảnh hưởng đến giá cân bằng thị trường
C. ảnh hưởng đến doanh thu biên và doanh thu trung bình nhưng không ảnh hưởng đến giá
D. ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng sinh lợi của ít nhất một doanh nghiệp trên thị trường
Câu 3. Khi các doanh nghiệp được cho là chấp nhận giá, điều đó hàm ý rằng nếu một công ty tăng giá
A. Người mua sẽ đi nơi khác
B. Người mua sẽ trả giá cao hơn trong ngắn hạn
C. Đối thủ cạnh tranh cũng sẽ tăng giá
D. Các doanh nghiệp trong ngành sẽ thể hiện năng lực thị trường
Câu 4. Một trong những đặc điểm xác định một thị trường cạnh tranh hoàn hảo là
A. Số người bán là nhỏ
B. số người mua là lớn và số người bán là nhỏ C. sản phẩm giống nhau
D. quảng cáo giúp đáng kể cho việc quảng bá sản phẩm của các doanh nghiệp
Câu 5. Đối với một công ty trong thị trường cạnh tranh, sự gia tăng số lượng sản phẩm do công
ty sản xuất sẽ dẫn đến
A. Giảm giá thị trường của sản phẩm.
B. Sự gia tăng giá thị trường của sản phẩm.
C. Không thay đổi giá thị trường của sản phẩm.
D. Tăng hoặc không thay đổi giá thị trường của sản phẩm phụ thuộc vào số lượng doanh nghiệp
Câu 6. Nếu một công ty trong thị trường cạnh tranh tăng gấp đôi số lượng bán ra, tổng doanh thu cho công ty sẽ A. Hơn gấp đôi. B. Gấp đôi.
C. Tăng nhưng ít hơn gấp đôi.
D. Có thể tăng hoặc giảm tùy theo độ co giãn của cầu.
Câu 7. So sánh doanh thu cận biên với chi phí cận biên
(i) cho thấy sự đóng góp của đơn vị sản phẩm cuối cùng lên tổng lợi nhuận.
(ii) rất hữu ích trong việc đưa ra các quyết định sản xuất để tối đa hóa lợi nhuận.
(iii) nói với một công ty rằng chi phí cố định của nó quá cao. A. chỉ (i) B. chỉ (i) và (ii) C. chỉ (ii) và (iii) D. chỉ (i) và (iii)
Câu 8. Nếu một công ty cạnh tranh hiện đang sản xuất mức sản lượng mà tại đó lợi nhuận
không phải là tối đa thì điều đó phải đúng khi
A. Doanh thu cận biên vượt quá chi phí biên.
B. Chi phí cận biên vượt quá doanh thu cận biên.
C. Tổng chi phí vượt quá tổng doanh thu.
D. Không có câu nào là chính xác.
Câu 9. Công ty sẽ có lợi nhuận cao nhất nếu sản xuất ra lượng đầu ra có
A. Chi phí biên bằng chi phí bình quân.
B. Lợi nhuận trên mỗi đơn vị là lớn nhất.
C. Doanh thu cận biên bằng tổng doanh thu.
D. Doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên.
Câu 10. Đường cung ngắn hạn của một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo là A. Ngang. B. Có thể dốc xuống.
C. Được xác định bằng lực lượng bên ngoài công ty.
D. Phần của đường chi phí biên nằm bên trên đường chi phí biến đổi trung bình.
Câu 11. Nếu một công ty hoạt động trong một ngành công nghiệp cạnh tranh đóng cửa trong
ngắn hạn, nó có thể tránh được khoản chi phí phải bỏ ra là A. chi phí cố định. B. chi phí biến đổi. C. tổng chi phí.
D. Công ty phải trả tất cả các chi phí của nó, ngay cả khi nó đóng cửa
Câu 12. Trong thị trường cạnh tranh ,câu nào sau đây phản ánh tốt nhất về quyết định sản xuất
của công ty tối đa hóa lợi nhuận khi giá giảm xuống dưới mức tối thiểu của chi phí biến đổi trung bình?
A. Công ty sẽ tiếp tục sản xuất để cố gắng trả chi phí cố định.
B. Công ty sẽ ngay lập tức dừng sản xuất để giảm thiểu thua lỗ
C. Công ty sẽ ngừng sản xuất ngay khi có thể trả một khoản chi phí chìm.
D. Công ty sẽ tiếp tục sản xuất trong ngắn hạn nhưng có thể sẽ rời khỏi thị trường trong dài hạn
Câu 13. Trong dài hạn, một công ty sẽ gia nhập ngành công nghiệp cạnh tranh nếu
A. Tổng doanh thu vượt quá tổng chi phí.
B. Giá vượt quá tổng chi phí trung bình.
C. Công ty có thể kiếm được lợi nhuận kinh tế.
D. Tất cả những câu trên đều đúng
Câu 14. Trong dài hạn, công ty sẽ rời khỏi ngành cạnh tranh nếu
A. Tổng doanh thu vượt quá tổng chi phí.
B. Giá vượt quá tổng chi phí trung bình.
C. Tổng chi phí trung bình vượt quá giá. D. Cả a và b đều đúng.
Câu 15. Trong một thị trường với 1.000 công ty giống nhau, lượng cung ngắn hạn của thị trường là
A. Phần đường chi phí biên phía trên đường chi phí biến đổi trung bình của một công ty thành viên trên thị trường.
B. Số lượng được cung cấp bởi một công ty thành viên trên thị trường ứng với mỗi mức giá.
C. Tổng số giá mà mỗi công ty nhận được trong 1.000 công ty ứng với mỗi mức sản lượng
D. Tổng số lượng cung cấp bởi 1.000 công ty thành viên ứng với mỗi mức giá.
Câu 16. Khi các công ty mới gia nhập thị trường cạnh tranh hoàn hảo, A. Nhu cầu tăng.
B. Đường cung ngắn hạn thị trường dịch chuyển sang phải
C. Đường cung ngắn hạn thị trường dịch chuyển sang trái
D. Các công ty hiện tại sẽ tăng giá để giữ cho các công ty mới không gia nhập thị trường
Câu 17. Khi một công ty trong thị trường cạnh tranh tối đa hóa lợi nhuận không có lợi nhuận
kinh tế, lợi nhuận kế toán A. Là số âm.
B. ít nhất là bằng không. C. là bằng không.
D. Có thể là dương, âm hoặc bằng không.
Câu 18. Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, quá trình gia nhập và rời khỏi ngành sẽ kết thúc
khi các doanh nghiệp phải đối mặt
A. Doanh thu cận biên bằng tổng chi phí trung bình dài hạn.
B. Tổng doanh thu bằng tổng chi phí trung bình.
C. Doanh thu trung bình lớn hơn chi phí biên
D. Lợi nhuận kế toán bằng không.
Câu 19. Đối với doanh nghiệp,khi việc gia nhập và rút lui khỏi ngành mà ngành không ảnh
hưởng đến cơ cấu chi phí của các doanh nghiệp
A. Đường cung dài hạn của thị trường phải nằm ngang.
B. Đường cung dài hạn của thị trường phải ở trên dốc.
C. Đường cung dài hạn của thị trường phải giảm dốc xuống
D. Chúng ta không có đủ thông tin để xác định hình dạng của đường cung dài hạn của thị trường