Ôn Dân sự chung + Tài sản - Pháp luật đại cương | Đại học Tôn Đức Thắng

Mọi cá nhân, pháp nhân đều bình đẳng, không được lấy bất kỳ lý do nào đểphân biệt đối xử; được pháp luật bảo hộ như nhau về các quyền nhân thân và tài sản. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

1. Có mấy nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự?
A. 3
B. 7
C. 2
D. 5
2. Nội dung nào không thuộc nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự?
A. Mọi nhân, pháp nhân đều bình đẳng, không được lấy bất kỳdo nào để
phân biệt đối xử; được pháp luật bảo hộ như nhau về các quyền nhân thân và
tài sản
B. Trong quan hệ dân sự, việc hòa giải giữa các bên phù hợp với các quy định
của pháp luật được khuyến khích
C. nhân, pháp nhân phải xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân
sự của mình một cách thiện chí, trung thực
D. Việc xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự không được xâm
phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền lợi ích hợp
pháp của người khác
3. Cá nhân, pháp nhân thực hiện quyền dân sự theo…
A. ý chí của mình
B. quy định của pháp luật
C. ý chí của mình, không được trái với quy định của pháp luật
4. Việc áp dụng tập quán được quy định như thế nào trong Bộ luật Dân sự năm
2015?
A. Trường hợp các bên không có thoả thuận và pháp luật không quy định thì có
thể áp dụng tập quán nhưng tập quán áp dụng không được trái với các
nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự.
B. Trường hợp tập quán các bênthoả thuận thì thể ưu tiên áp dụng
tập quán.
C. Trường hợp tập quán pháp luật quy định thì thể ưu tiên áp dụng
tập quán.
5. Tập quán pháp có thể được áp dụng khi nào?
A. Khi các bên tranh chấp mà pháp luật không quy định
B. Khi các bên thỏa thuận áp dụng tập quán pháp
C. Khi các bên không có thỏa thuận và pháp luật không quy định
6. Phương thức nào sau đây được coi là phương thức bảo vệ quyền dân sự?
A. Quyết định xử phạt hành chính
B. Buộc chấm dứt hành vi xâm phạm
C. Yêu cầu cải chính
D. B & C
7. Việc hạn chế quyền dân sự được quy định như thế nào trong Bộ luật Dân sự
năm 2015?
A. Quyền dân sự không bị hạn chế trong mọi trường hợp.
B. Quyền dân sự chỉ thể bị hạn chế theo quy định của luật trong trường hợp
cần thiết do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn hội, đạo
đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng
C. Quyền dân sự có thể bị hạn chế theo quy định tại Nghị định của Chính phủ.
8. Phạm vi điều chỉnh của Bộ luật Dân sự năm 2015 được quy định như thế nào?
A. Quy định địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp về cách ứng xử của nhân,
pháp nhân; quyền, nghĩa vụ về nhân thân tài sản của nhân, pháp nhân
trong các quan hệ được hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập
về tài sản và tự chịu trách nhiệm.
B. Quy định về cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân.
C. Quy định về quyền, nghĩa vụ về nhân thân và tài sản của cá nhân, pháp nhân.
Chương 2: Quan hệ pháp luật dân sự
9. Việc tự bảo vệ quyền dân sự được quy định như thế nào trong Bộ luật Dân sự
năm 2015?
A. Việc tự bảo vệ quyền dân sự phải phù hợp với tính chất, mức độ xâm phạm
đến quyền dân sự đó và không được trái với các nguyên tắc bản của pháp
luật dân sự.
B. Việc tự bảo vệ quyền dân sự của nhân, pháp nhân thể trái với các
nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự.
C. Cá nhân, pháp nhân không được tự bảo vệ quyền dân sự.
10. Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về bồi thường thiệt hại khi
quyền dân sự bị xâm phạm?
A. nhân, pháp nhân quyền dân sự bị xâm phạm chỉ được bồi thường hai
phần ba thiệt hại.
B. Cá nhân, pháp nhân có quyền dân sự bị xâm phạm chỉ được bồi thường một
phần ba thiệt hại.
C. Cá nhân, pháp nhân quyền dân sự bị xâm phạm được bồi thường toàn bộ
thiệt hại, trừ trường hợp các bên thỏa thuận khác hoặc luật quy định
khác.
11. Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, Tòa án có được từ chối giải quyết vụ, việc dân
sự vì lý do chưa có điều luật để áp dụng hay không?
A. Tòa án không được từ chối giải quyết vụ, việc dân sự do chưa điều
luật để áp dụng.
B. Tòa án được từ chối giải quyết vụ, việc dân sự vì lý do chưa điều luật để
áp dụng.
C. Tòa án được từ chối giải quyết vụ, việc dân sự vì lý do chưa điều luật để
áp dụng trong một số trường hợp nhất định.
12. Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, khi giải quyết yêu cầu bảo vệ quyền dân sự,
Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác có quyền hủy quyết định cá biệt trái
pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền hay không?
A. Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác không có quyền hủy quyết định cá
biệt trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền.
B. Tòa án hoặc quan thẩm quyền khác quyền hủy quyết định biệt
trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền.
C. Chỉ Tòa án quyền hủy quyết định biệt trái pháp luật của quan, tổ
chức, người có thẩm quyền.
13. Người nào dưới đây là người thành niên?
A. Người dưới 16 tuổi.
B. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
C. Người từ đủ 18 tuổi trở lên.
14. Ai có thẩm quyền tuyên bố một người là người có khó khăn trong nhận thức,
làm chủ hành vi và chỉ định người giám hộ cho người này?
A. Uỷ ban nhân dân cấp xã
B. Uỷ ban nhân dân cấp huyện
C. Tòa án nhân dân
D. Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện
15. Người nào dưới đây có thể bị tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự?
a) Người nghiện ma túy, nghiện các chất kích thích khác dẫn đến phá tán tài sản của
gia đình
b) Người thành niên do tình trạng thể chất hoặc tinh thần mà không đủ khả năng nhận
thức, làm chủ hành vi nhưng chưa đến mức mất năng lực hành vi dân sự.
c) Người bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ
được hành vi.
16. Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là gì?
A. Là khả năng của cá nhân có quyền dân sự.
B. Là khả năng của cá nhân có nghĩa vụ dân sự.
C. Là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự.
17. Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, năng lực hành vi dân sự của cá nhân là gì?
A. Là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền,
nghĩa vụ dân sự.
B. Là khả năng của cá nhân thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự.
C. Là khả năng của cá nhân xác lập quyền, nghĩa vụ dân sự.
18. Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về mất năng lực hành vi dân
sự?
A. Khi một người do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận
thức, làm chủ được hành vi thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên
quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án ra quyết định tuyên bố
người này là người mất năng lực hành vi dân sự trên cơ sở kết luận giám
định pháp y tâm thần.
B. Khi một người do bị bệnh tâm thần mà không thể nhận thức, làm chủ được
hành vi thì bị coi là người mất năng lực hành vi dân sự.
C. Khi một người do bị mắc bệnh mà không thể nhận thức, làm chủ được hành
vi thì bị coi là người mất năng lực hành vi dân sự.
19. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Các cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự ngoại trừ những người bị tâm
thần.
B. Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau.
C. Tùy vào mức độ nhận thức nhân năng lực pháp luật dân sự khác
nhau.
20. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Cứ 18 tuổi là người thanh niên .
B. Tất cả những người thành niên đều có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
C. Người thành niên là người đủ 18 tuổi trở lên.
21. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Người không có Quốc tịch vẫn được đảm bảo cư trú ở Việt Nam theo luật.
B. Mọi công dân ở Việt Nam đều phải có Quốc tịch.
C. Việc xác định, thay đổi, nhập, thôi, trở lại quốc tịch Việt Nam do Luật quốc
tịch Việt Nam và Luật quốc tế quy định.
22. Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi do ai xác lập, thực hiện ?
A. Người đại diện theo pháp luật của người đó
B. Người giám hộ
C. Người đại diện
23. Khi nào việc sử dụng hình ảnh cá nhân không cần có sự đồng ý của người có
hình ảnh hoặc người đại diện theo pháp luật của họ?
A. Hình ảnh được sử dụng trong các hoạt động xã hội vì cộng đồng
B. Hình ảnh được sử dụng trong các hội nghị, hội thảo không làm tổn hại
đến danh dự, nhân phẩm, uy tín của người có hình ảnh
C. Hình ảnh được sử dụng để quảng bá sản phẩm, dịch vụ
24. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Trong bất kỳ trường hợp nào thì quyền nhân thân cũng không được chuyển
giao cho người khác.
B. Quyên nhân thân là quyền dân sự gắn với mỗi cá nhân.
C. Quyền có họ tên là quyền nhân thân.
25. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Trong trường hợp khẩn cấp do ngăn chặn việc phạm tội thể xâm
phạm danh dự của người có hành vi phạm tội.
B. Pháp luật chỉ bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về uy tín, danh dự của cá nhân
khi người đó còn là công dân.
C. Cả A & B
26. Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về quyền xác định lại giới
tính?
A. Cá nhân không có quyền xác định lại giới tính.
B. nhân quyền xác định lại giới tính. Việc xác định lại giới tính của một
người được thực hiện trong trường hợp giới tính của người đó bị khuyết tật
bẩm sinh hoặc chưa định hình chính xác cần sự can thiệp của y học
nhằm xác định rõ giới tính.
C. Chỉ một số cá nhân nhất định có quyền xác định lại giới tính.
27. Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về nơi cư trú của cá nhân?
A. Nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó thường xuyên sinh sống.
B. Nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó thường xuyên công tác.
C. Nơi cư trú của cá nhân là nơi cư trú của cha mẹ.
28. Nhận định nào sau đây là chính xác?
A. Năng lực pháp Luật Dân sự của nhân được xác định theo pháp luật của
nước mà người đó đang sinh sống.
B. Năng lực pháp Luật Dân sự của nhân được xác định theo pháp luật của
nước mà người đó ít nhất một bất động sản.
C. Năng lực pháp Luật Dân sự của nhân được xác định theo pháp luật của
nước mà người đó có quốc tịch
29. Tìm nhận định sai trong các nhận định dưới đây:
A. Một người chỉ có thể được một người giám hộ.
B. Người được giám hộ bao gồm: Người chưa thành niên không còn cha, mẹ
hoặc không xác định được cha, mẹ.
C. Trong mọi trường hợp anh ruột anh cả hoặc chị ruột chị cả người
giám hộ đương nhiên cho người chưa thành niên.
30. Nhận định nào sau đây là đúng nhất?
A. Khi một người biệt tích 02 năm liền trở lên thì tòa án tuyên bố người đó mất
tích.
B. Khi một người bị Tòa tuyên bố mất tích sau 03 năm mà không có tin tức xác
thực là còn sống thì Tòa tuyên bố người đó đã chết
C. Người biệt tích trong chiến tranh sau 05 năm, kể từ ngày chiến tranh kết thúc
mà vẫn không có tin tức xác thực là còn sống thì bị tuyên bố mất tích.
31. Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về tuyên bố mất tích?
A. Khi một người biệt tích 02 năm liền trở lên, mặc đã áp dụng đầy đủ các
biện pháp thông báo, tìm kiếm theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự
nhưng vẫn không tin tức xác thực về việc người đó còn sống hay đã chết
thì theo yêu cầu của người quyền, lợi ích liên quan, Tòa án thể tuyên
bố người đó mất tích.
B. Khi một người biệt tích 03 năm liền trở lên thì Tòa án có thể tuyên bố người
đó mất tích.
C. Khi một người biệt tích 04 năm liền trở lên thì Tòa án có thể tuyên bố người
đó mất tích.
32. Tìm nhận định đúng nhất trong các nhận định dưới đây?
A. Khi một người bị tuyên bố đã chết trở về thì vợ hoặc chồng của người bị
tuyên bố là đã chết đã kết hôn với người khác thì việc kết hôn đó vẫn có hiệu
lực pháp luật.
B. Khi một người bị tuyên bố đã chết trở về thì vợ hoặc chồng của người bị
tuyên bố đã chết đã kết hôn với người khác thì phải trả lại mối quan hệ
hôn nhân như cũ nếu người đó yêu cầu.
C. Người bị tuyên bố đã chết còn sống không quyền yêu cầu những
người đã nhận tài sản thừa kế trả lại tài sản
33. Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào trong trường hợp vợ hoặc
chồng của người bị tuyên bố mất tích xin ly hôn?
A. Tòa không giải quyết ly hôn
B. Tòa giải quyết cho ly hôn theo quy định của pháp luật về hôn nhân gia
đình
C. Ủy ban nhân dân xã giải quyết cho ly hôn
34. Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, trường hợp Tòa án giải quyết cho vợ hoặc
chồng của người bị tuyên bố mất tích ly hôn thì việc quản lý tài sản của người bị
tuyên bố mất tích được quy định như thế nào?
A. Tài sản của người mất tích được giao cho con thành niên hoặc cha, mẹ của
người mất tích quản lý; nếu không những người này thì giao cho người
thân thích của người mất tích quản lý; nếu không có người thân thích thì Tòa
án chỉ định người khác quản lý tài sản.
B. Tài sản của người mất tích được giao cho người vợ hoặc chồng quản lý.
C. Tòa án chỉ định người thứ ba quản lý
35. Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về huỷ bỏ quyết định tuyên bố
mất tích?
A. Khi thông tin người bị tuyên bố mất tích còn sống thì Tòa án ra quyết
định huỷ bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với người đó.
B. Khi có thông tin là người bị tuyên bố mất tích còn sống thì Uỷ ban nhân dân
cấp xã ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với người đó.
C. Khi người bị tuyên bố mất tích trở về hoặc tin tức xác thực người đó
còn sống thì theo yêu cầu của người đó hoặc của người có quyền, lợi ích liên
quan, Tòa án ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với
người đó.
u
36. Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về việc huỷ bỏ quyết định
tuyên bố chết?
A. Khi một người bị tuyên bố là đã chết trở về hoặc có tin tức xác thực là người
đó còn sống thì theo yêu cầu của người đó hoặc của người có quyền, lợi ích
liên quan, Tòa án ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố người đó là đã
chết.
B. Khi một người bị tuyên bố là đã chết trở về thì Uỷ ban nhân dân cấp xã ra
quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố người đó là đã chết.
C. Khi một người bị tuyên bố là đã chết trở về thì Phòng Tư pháp cấp huyện ra
quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố người đó là đã chết.
37. Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, một tổ chức được công nhận là pháp nhân
trong trường hợp nào sau đây?
A. Được thành lập theo quy định của BLDS, luật khác liên quan; cấu
tổ chức theo quy định; tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác tự
chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình; nhân danh mình tham gia quan hệ
pháp luật một cách độc lập.
B. Được thành lập theo quy định của BLDS, luật khác có liên quan.
C. Có tài sản độc lập với nhân, pháp nhân kháctự chịu trách nhiệm bằng
tài sản của mình.
38. Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định pháp nhân thương mại là gì?
A. Pháp nhân thương mại là pháp nhân có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận
và lợi nhuận được chia cho các thành viên.
B. Pháp nhân thương mại là pháp nhân có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận
và lợi nhuận không chia cho các thành viên.
C. Pháp nhân thương mại là pháp nhân có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận
và hai phần ba lợi nhuận được chia cho các thành viên.
39. Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định pháp nhân phi thương mại là gì?
A. Pháp nhân phi thương mại pháp nhân mục tiêu chính tìm kiếm lợi
nhuận.
B. Pháp nhân phi thương mại pháp nhân không phân chia lợi nhuận cho các
thành viên.
C. Pháp nhân phi thương mại là pháp nhân không có mục tiêu chính là tìm kiếm
lợi nhuận; nếu lợi nhuận thì cũng không được phân chia cho các thành
viên.
40. Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về tên gọi của pháp nhân?
A. Pháp nhân không cần phải có tên gọi.
B. Pháp nhân phải có tên gọi bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
C. Pháp nhân phải tên gọi bằng tiếng Việt; Tên gọi của pháp nhân phải thể
hiện rõ loại hình tổ chức của pháp nhân và phân biệt với các pháp nhân khác
trong cùng một lĩnh vực hoạt động.
41. Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về tài sản của pháp nhân?
A. Tài sản của pháp nhân bao gồm vốn góp của chủ sở hữu, sáng lập viên,
thành viên của pháp nhân tài sản khácpháp nhân được xác sp quyền
sở hữu theo quy định của BLDS, luâ st khác có liên quan.
B. Tài sản của pháp nhân bao gồm vốn góp của chủ sở hữu pháp nhân.
C. Tài sản của pháp nhân bao gồm vốn góp của thành viên pháp nhân
42. Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về chi nhánh, văn phòng đại
diện của pháp nhân?
A. Chi nhánh, văn phòng đại diện đơn vị phụ thuộc của pháp nhân, không
phải là pháp nhân.
B. Chi nhánh, văn phòng đại diện là đơn vị độc lập với pháp nhân.
C. Chi nhánh, văn phòng đại diện là pháp nhân độc lập.
43. Nhận định nào sau đây sai?
A. Quốc tịch của pháp nhân được xác định theo pháp luật của nước nơi pháp
nhân thành lập.
B. Pháp nhân không có quốc tịch
C. Quốc tịch của pháp nhân được xác định theo pháp luật của nước nơi pháp
nhân thành lập và nơi pháp nhân có chi nhánh.
D. Cả B & C đều sai.
44. Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân có
bị hạn chế không?
A. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân không bị hạn chế.
B. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân bị hạn chế.
C. Năng lực pháp luật dân scủa pháp nhân không bị hạn chế, trừ trường hợp
Bộ luật Dân sự năm 2015, luật khác có liên quan quy định khác.
45. Theo Bộ luật Dân sự 2015, pháp nhân giải thể trong trường hợp nào sau đây?
A. Theo quy định của điều lệ hoặc theo quyết định của quan nhà nước
thẩm quyền.
B. Hết thời hạn hoạt động được ghi trong điều lệ hoặc trong quyết định của
quan nhà nước thẩm quyền; Trường hợp khác theo quy định của pháp
luật.
C. Cả 2 phương án trên đều đúng
46. Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định Pháp nhân chấm dứt tồn tại trong trường
hợp nào sau đây?
A. Hợp nhất, sáp nhập, chia, chuyển đổi hình thức, giải thể pháp nhân.
B. Hợp nhất, sáp nhập, chia, chuyển đổi hình thức, giải thể pháp nhân theo quy
định của BLDS. Bị tuyên bố phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản.
C. Bị hạn chế năng lực pháp luật dân sự.
47. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Pháp nhân chấm dứt tồn tại từ thời điểm bị tuyên bố phá sản.
B. Pháp nhân chấm dứt tồn tại kể từ thời điểm xóa tên trong sổ đăng pháp
nhân hoặc từ thời điểm được xác định trong quyết định của quan nhà
nước có thẩm quyền.
C. Cả hai nhận định đều đúng.
48. Theo Bộ luật Dân sự 2015, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ
quan nhà nước ở trung ương, ở địa phương chịu trách nhiệm về nghĩa vụ dân sự
do mình xác lập với nhà nước, pháp nhân, cá nhân nước ngoài trong trường hợp
nào sau đây?
A. Điều ước quốc tế Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam thành viên
quy định về việc từ bỏ quyền miễn trừ; Các bên trong quan hệ dân sự có thỏa
thuận từ bỏ quyền miễn trừ.
B. Nhà nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam, quan nhà nước trung
ương, ở địa phương từ bỏ quyền miễn trừ.
C. Cả 2 phương án trên đều đúng
49. Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định nghĩa vụ dân sự phát sinh từ việc tham gia
quan hệ dân sự của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp
nhân được bảo đảm thực hiện bằng?
A. Tài sản chung của các thành viên.
B. Tài sản riêng của các thành viên.
C. Không được đảm bảo thực hiện
Chương 3: Giao dịch dân sự, đại diện, thời hạn và thời hiệu
50. Theo Bộ luật Dân sự 2015, Giao dịch dân sự được hiểu như thế nào?
A. Giao dịch dân sự là sự thỏa thuận giữa 2 bên.
B. Giao dịch dân sự hợp đồng hoặc hành vi pháp đơn phương làm phát
sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
C. Giao dịch dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên trong quan hệ dân sự.
51. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự
trong trường hợp luật có quy định.
B. Giao dịch dân sự hợp đồng dân sự làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt
quyền, nghĩa vụ dân sự.
C. A & B
52. Theo Bộ luật Dân sự 2015, Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có các điều kiện
nào sau đây?
A. Chủ thể năng lực pháp luật dân sự, năng lựcnh vi dân sự phù hợp với
giao dịch dân sự được xác lập. Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn
tự nguyện.
B. Mục đích nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của
luật, không trái đạo đức xã hội.
C. Cả 2 phương án trên đều đúng
53. Theo Bộ luật Dân sự 2015, giao dịch dân sự được thể hiện bằng những hình
thức nào?
A. Bằng lời nói.
B. Bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
C. Cả 2 phương án trên đều đúng.
54. Giao dịch dân sự có nội dung không rõ ràng, khó hiểu, được hiểu theo nhiều
nghĩa khác nhau thì việc giải thích giao dịch dân sự đó có thể được thực hiện
theo:
A. Theo ý chí của hai bên
B. Theo của một bên thứ ba do hai bên ấn định
C. Theo ý chí đích thực của các bên khi xác lập giao dịch
55. Bộ luật Dân sự 2015 có quy định như thế nào về hậu quả pháp lý của giao
dịch dân sự vô hiệu?
A. Giao dịch dân sự hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền,
nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm giao dịch được xác lập.
B. Khi giao dịch dân sự hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu,
hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.
C. Cả 2 phương án trên đều đúng.
56. Khi giao dịch dân sự vô hiệu, các bên giao dịch phải làm gì?
A. Các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những đã
nhận.Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền
để hoàn trả.
B. Tất cả các bên thu hoa lợi, lợi tức phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó trừ
trường hợp bên ngay tình.
C. Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường.
D. Cả 3 phương án trên
57. Một trong những hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu là:
A. Bên nào có lỗi thì phải xin lỗi, bồi thường và chịu phạt vi phạm.
B. Các bên bằng mọi giá phải khôi phục lại tình trạng ban đầu.
C. Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi,
lợi tức đó.
58. Định nghĩa nào sau đây là đúng?
A. Thời hạn một khoảng thời gian được xác định từ thời điểm này đến thời
điểm khác.
B. Thời hạn là thời hiệu được quy định trong luật.
C. Thời hạn khoảng thời gian gần nhất các bên phải thực hiện nghĩa vụ
hoặc không thực hiện nghĩa vụ.
59. Thời hiệu là:
A. Thời hiệu thời hạn do luật định khi kết thúc thời hạn đó sẽ phát sinh
hoặc không phát sinh hậu quả pháp đối với chủ thể theo điều kiện do luật
quy định.
B. Thời hiệu thời hạn do luật quy định khi kết thúc thời hạn đó thì phát
sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện do luật quy định.
C. Thời hiệu thời hạn do các bên quy định khi kết thúc thời hạn đó thì
phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện do luật quy định.
60. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Thời hiệu bảo vệ quyền nhân thân không gắn với tài sản là 2 năm.
B. Khi các bên thòa giải với nhau thì thời hiệu được khởi kiện vụ án dân sự
được bắt đầu lại.
C. Thời hiệu hưởng quyền dân sự, miễn trừ nghĩa vụ dân sự không bị gián
đoạn.
D. A & C
61. Đại diện theo pháp luật của cá nhân được quy định như thế nào trong Bộ luật
Dân sự 2015?
A. Cha, mẹ đối với con chưa thành niên.
B. Người giám hộ đối với người được giám hộ. Người giám hộ của người
khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi người đại diện theo pháp luật
nếu được Tòa án chỉ định.
C. Cả hai phương án
Chương 4: Quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
62. Theo Bộ luật Dân sự 2015 “tài sản” được hiểu như thế nào và bao gồm những
gì?
A. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
B. Tài sản là bất động sản.
C. Tài sảnvật, tiền, giấy tờ giá quyền tài sản bao gồm bất động sản
động sản. Bất động sản động sản thể tài sản hiện tài sản hình
thành trong tương lai
63. Những nhận định nào sau đây đúng?
A. Tài sản là những gì cá nhân hiện
B. Giấy tờ có giá, quyền tài sản là tài sản
C. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản và các tài sản khác.
D. B & C
64. Theo Bộ luật Dân sự năm 2015 đâu không phải là tài sản?
A. Vật
B. Giấy tờ không có giá
C. Giấy tờ có giá và quyền tài sản
D. Tiền
65. Theo Bộ luật Dân sự 2015, Quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản là bất
động sản có được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền không?
A. Được đăng ký theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đăng ký tài sản.
B. Được đăng ký, nhưng tùy thuộc vào ý chí của chủ sở hữu
C. Không được đăng ký.
66. Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, Bất động sản bao gồm những loại nào?
A. Đất đai; Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai.
B. Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng; Tài sản khác
theo quy định của pháp luật.
C. Cả 2 phương án trên đều đúng.
67. Theo Bộ luật Dân sự 2015, lợi tức được hiểu như thế nào?
A. Lợi tức là sản vật tự nhiên mà tài sản mang lại.
B. Lợi tức là khoản lợi thu được từ việc khai thác tài sản.
C. Cả 2 phương án trên đều đúng.
68. Theo Bộ luật Dân sự 2015, quyền tài sản được quy định như thế nào?
A. Quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền, bao gồm quyền tài sản đối với
đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác.
B. Quyền tài sản là các quyền về bất động sản.
C. Quyền tài sản là các quyền về động sản
69. Chủ sở hữu tài sản có các nghĩa vụ nào sau đây:
A. Nghĩa vụ bảo vệ môi trường; bảo vệ tính mạng cho người khác; Nghĩa vụ
tôn trọng, bảo đảm trật tự, an toàn hội; Nghĩa vụ tôn trọng quy tắc xây
dựng; nghĩa vụ.
B. Nghĩa vụ bảo vệ môi trường; Nghĩa vụ tôn trọng, bảo đảm trật tự, an toàn
hội; Nghĩa vụ tôn trọng quy tắc xây dựng
C. Các nghĩa vụ trên.
70. Chiếm hữu là gì?
A. Chiếm hữu là việc chủ thể nắm giữ.
B. Chiếm hữu việc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực tiếp đối
với tài sản đó.
C. Chiếm hữu việc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực tiếp hoặc
gián tiếp như chủ thể có quyền đối với tài sản
71. Trường hợp nào dưới đây là chiếm hữu không có căn cứ pháp luật?
A. Người chiếm hữu là Chủ sở hữu tài sản.
B. Người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản.
C. Người được chuyển giao quyền chiếm hữu thông qua giao dịch dân sự phù
hợp với quy định của pháp luật.
D. Người chiếm hữu là người vừa mới phát hiện tài sản không xác định được ai
là chủ sở hữu
72. Nhận định nào sau đây là đúng nhất?
A. Chiếm hữu bao gồm chiếm hữu trực tiếp và chiếm hữu gián tiếp.
B. Chiếm hữu bao gồm chiếm hữu của chủ sở hữu chiếm hữu của người
không phải là chủ sở hữu.
C. Chiếm hữu là chiếm giữ hoặc chi phối tài sản một cách gián tiếp.
73. Chủ sở hữu tài sản có quyền nào dưới đây?
A. Được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình để nắm giữ, chi phối tài sản
của mình nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội.
B. Được sử dụng tài sản theo ý chí của mình nhưng không được gây thiệt hại
hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền
và lợi ích hợp pháp của người khác.
C. Chủ sở hữu quyền bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, để thừa kế, từ bỏ
quyền sở hữu, tiêu dùng, tiêu hủy hoặc thực hiện các hình thức định đoạt
khác phù hợp với quy định của pháp luật đối với tài sản.
D. Cả ba quyền trên
74. Tài sản nào dưới đây là tài sản thuộc sở hữu chung của cộng đồng?
A. Tài sản được tặng cho chung cho dòng họ, thôn, ấp, bản, làng, buôn, phum,
sóc, cộng đồng tôn giáo, cộng đồng dân cư khác.
B. Tài sản được hình thành hợp pháp từ việc khai thác tài sản chung của cộng
đồng.
C. Tài sản do các thành viên của cộng đồng cùng nhau đóng góp, quyên góp
phù hợp với quy định của pháp luật nhằm mục đích thỏa mãn lợi ích chung
hợp pháp của cộng đồng.
D. Cả 3 phương án trên
75. Sở hữu chung của vợ chồng là:
A. Phần quyền sở hữu của hai vợ chồng được trước trong thời kỳ hôn
nhân
B. Sở hữu chung hợp nhất có thể phân chia.
C. Tài sản chung hợp nhất không phân chia.
76. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung của vợ chồng theo nguyên
tắc nào dưới đây?
A. Vợ chồng có quyền ngang nhau trong việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài
sản chung.
B. Vợ chồng cùng bàn bạc, thỏa thuận hoặc uỷ quyền cho nhau chiếm hữu, sử
dụng, định đoạt tài sản chung.
C. Tài sản chung của vợ chồng thể phân chia theo thỏa thuận hoặc theo
quyết định của Toà án.
D. Cả 3 phương án trên
77. Sự kiện nào sau đây chấm dứt sở hữu chung?
A. Một trong các đồng sở hữu chung chết.
B. Quá 50% phần tài sản thuộc sở hữu chung không còn.
C. Tài sản chung đã được chia.
78. Sau 01 năm, kể từ ngày thông báo công khai mà không xác định được chủ sở
hữu tài sản là động sản thì quyền sở hữu đối với động sản đó thuộc về ai?
A. Nhà nước
B. Ủy ban nhân dân cấp xã
C. Người phát hiện tài sản
D. Người quản lý tài sản
79. Người phát hiện tài sản do người khác đánh rơi, bỏ quên phải làm gì?
A. Người phát hiện tài sản do người khác đánh rơi, bỏ quên biết được địa
chỉ của người đánh rơi hoặc bỏ quên thì phải thông báo hoặc trả lại tài sản
cho người đó.
B. Nếu không biết địa chỉ của người đánh rơi hoặc bỏ quên thì phải thông báo
hoặc giao nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc công an cấp xã nơi gần nhất
để thông báo công khai cho chủ sở hữu biết mà nhận lại.
C. Được tự do quản lý, sử dụng, mua bán, tặng cho tài sản đó theo ý mình.
D. Hai phương án: A và B
80. Sự kiện nào sau đây chấm dứt quyền sở hữu:
A. Đánh rơi tài sản
B. Bỏ quên tài sản
C. Tài sản bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ cho người khác
D. Tài sản bị tịch thu
81. Người hưởng dụng có mấy nghĩa vụ?
A. Có 4 nghĩa vụ
B. Có 3 nghĩa vụ
C. Có 5 nghĩa vụ
82. Căn cứ xác lập quyền đối với bất động sản liền kề nào dưới đây là đúng?
A. Xác lập theo di chúc
B. Xác lập theo tập quán của các vùng
C. Xác lập theo ý chí của mỗi bên
83. Nếu các bên không có thỏa thuận, việc thực hiện quyền đối với bất động sản
liền kề phải theo nguyên tắc nào?
A. Bảo đảm nhu cầu hợp của việc khai thác bất động sản hưởng quyền phù
hợp với mục đích sử dụng của cả bất động sản hưởng quyền bất động sản
chịu hưởng quyền.
B. Không được lạm dụng quyền đối với bất động sản chịu hưởng quyền.
C. Không được thực hiện hành vi ngăn cản hoặc làm cho việc thực hiện quyền
đối với bất động sản hưởng quyền trở nên khó khăn.
D. Cả 3 phương án trên
Chương 5: Quyền thừa kế
84. Nhận định nào dưới đây là chính xác?
A. Pháp nhân có quyền để lại di chúc.
B. Pháp nhân có quyền hưởng di sản theo di chúc.
C. Pháp nhân vừa có quyền để lại di sản vừa có quyền hưởng di sản.
D. Pháp nhân không có quyền để lại di sản, không có quyền hưởng di sản.
85. Thời điểm mở thừa kế là:
A. Là thời điểm người có tài sản vừa chết
B. Là thời điểm những người được thừa kế nhận được di sản thừa kế
C. thời điểm người tài sản đã chết (không bao gồm trường hợp Tòa án
tuyên bố một người là đã chết)
D. Là thời điểm khai nhận thừa kế
86. Để được thừa kế di sản, cá nhân phải thỏa mãn điều kiện
gì?
A. Được sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai
trước khi người để lại di sản chết.
B. Chỉ cần là cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu của người để lại di sản, không kể
còn sống hay đã chết hay bất cứ điều kiện nào.
C. Tất cả các phương án trên.
87. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Kể từ thời điểm mở thừa kế, những người thừa kế có các quyền, nghĩa vụ tài
sản do người chết để lại.
B. Kể từ thời điểm mở thừa kế, những người thừa kế các quyền sử dụng,
định đoạt tài sản của người chết để lại.
C. Kể từ thời điểm mở thừa kế, phát sinh quyền của những người thừa kế.
Trường hợp những người này đồng ý nhận nghĩa vụ thì phát sinh nghĩa vụ
tài sản do người chết để lại.
88. Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện…
A. Ngay tại thời điểm mở thừa kế
B. Sau 01 năm kể từ ngày mở thừa kế
C. Sau 06 tháng kể từ thời điểm mở thừa kế
D. Trước thời điểm phân chia di sản
| 1/23

Preview text:

1. Có mấy nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự? A. 3 B. 7 C. 2 D. 5
2. Nội dung nào không thuộc nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự?
A. Mọi cá nhân, pháp nhân đều bình đẳng, không được lấy bất kỳ lý do nào để
phân biệt đối xử; được pháp luật bảo hộ như nhau về các quyền nhân thân và tài sản
B. Trong quan hệ dân sự, việc hòa giải giữa các bên phù hợp với các quy định
của pháp luật được khuyến khích
C. Cá nhân, pháp nhân phải xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân
sự của mình một cách thiện chí, trung thực
D. Việc xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự không được xâm
phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác
3. Cá nhân, pháp nhân thực hiện quyền dân sự theo… A. ý chí của mình
B. quy định của pháp luật
C. ý chí của mình, không được trái với quy định của pháp luật
4. Việc áp dụng tập quán được quy định như thế nào trong Bộ luật Dân sự năm 2015?
A. Trường hợp các bên không có thoả thuận và pháp luật không quy định thì có
thể áp dụng tập quán nhưng tập quán áp dụng không được trái với các
nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự.
B. Trường hợp có tập quán và các bên có thoả thuận thì có thể ưu tiên áp dụng tập quán.
C. Trường hợp có tập quán và pháp luật có quy định thì có thể ưu tiên áp dụng tập quán.
5. Tập quán pháp có thể được áp dụng khi nào?
A. Khi các bên tranh chấp mà pháp luật không quy định
B. Khi các bên thỏa thuận áp dụng tập quán pháp
C. Khi các bên không có thỏa thuận và pháp luật không quy định
6. Phương thức nào sau đây được coi là phương thức bảo vệ quyền dân sự?
A. Quyết định xử phạt hành chính
B. Buộc chấm dứt hành vi xâm phạm C. Yêu cầu cải chính D. B & C
7. Việc hạn chế quyền dân sự được quy định như thế nào trong Bộ luật Dân sự năm 2015?
A. Quyền dân sự không bị hạn chế trong mọi trường hợp.
B. Quyền dân sự chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của luật trong trường hợp
cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo
đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng
C. Quyền dân sự có thể bị hạn chế theo quy định tại Nghị định của Chính phủ.
8. Phạm vi điều chỉnh của Bộ luật Dân sự năm 2015 được quy định như thế nào?
A. Quy định địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý về cách ứng xử của cá nhân,
pháp nhân; quyền, nghĩa vụ về nhân thân và tài sản của cá nhân, pháp nhân
trong các quan hệ được hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập
về tài sản và tự chịu trách nhiệm.
B. Quy định về cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân.
C. Quy định về quyền, nghĩa vụ về nhân thân và tài sản của cá nhân, pháp nhân.
Chương 2: Quan hệ pháp luật dân sự
9. Việc tự bảo vệ quyền dân sự được quy định như thế nào trong Bộ luật Dân sự năm 2015?

A. Việc tự bảo vệ quyền dân sự phải phù hợp với tính chất, mức độ xâm phạm
đến quyền dân sự đó và không được trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự.
B. Việc tự bảo vệ quyền dân sự của cá nhân, pháp nhân có thể trái với các
nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự.
C. Cá nhân, pháp nhân không được tự bảo vệ quyền dân sự.
10. Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về bồi thường thiệt hại khi
quyền dân sự bị xâm phạm?
A. Cá nhân, pháp nhân có quyền dân sự bị xâm phạm chỉ được bồi thường hai phần ba thiệt hại.
B. Cá nhân, pháp nhân có quyền dân sự bị xâm phạm chỉ được bồi thường một phần ba thiệt hại.
C. Cá nhân, pháp nhân có quyền dân sự bị xâm phạm được bồi thường toàn bộ
thiệt hại, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
11. Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, Tòa án có được từ chối giải quyết vụ, việc dân
sự vì lý do chưa có điều luật để áp dụng hay không?

A. Tòa án không được từ chối giải quyết vụ, việc dân sự vì lý do chưa có điều luật để áp dụng.
B. Tòa án được từ chối giải quyết vụ, việc dân sự vì lý do chưa có điều luật để áp dụng.
C. Tòa án được từ chối giải quyết vụ, việc dân sự vì lý do chưa có điều luật để
áp dụng trong một số trường hợp nhất định.
12. Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, khi giải quyết yêu cầu bảo vệ quyền dân sự,
Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác có quyền hủy quyết định cá biệt trái
pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền hay không?

A. Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác không có quyền hủy quyết định cá
biệt trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền.
B. Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác có quyền hủy quyết định cá biệt
trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền.
C. Chỉ Tòa án có quyền hủy quyết định cá biệt trái pháp luật của cơ quan, tổ
chức, người có thẩm quyền.
13. Người nào dưới đây là người thành niên? A. Người dưới 16 tuổi.
B. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
C. Người từ đủ 18 tuổi trở lên.
14. Ai có thẩm quyền tuyên bố một người là người có khó khăn trong nhận thức,
làm chủ hành vi và chỉ định người giám hộ cho người này?

A. Uỷ ban nhân dân cấp xã
B. Uỷ ban nhân dân cấp huyện C. Tòa án nhân dân
D. Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện
15. Người nào dưới đây có thể bị tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự?
a) Người nghiện ma túy, nghiện các chất kích thích khác dẫn đến phá tán tài sản của gia đình
b) Người thành niên do tình trạng thể chất hoặc tinh thần mà không đủ khả năng nhận
thức, làm chủ hành vi nhưng chưa đến mức mất năng lực hành vi dân sự.
c) Người bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi.
16. Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là gì?
A. Là khả năng của cá nhân có quyền dân sự.
B. Là khả năng của cá nhân có nghĩa vụ dân sự.
C. Là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự.
17. Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, năng lực hành vi dân sự của cá nhân là gì?
A. Là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự.
B. Là khả năng của cá nhân thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự.
C. Là khả năng của cá nhân xác lập quyền, nghĩa vụ dân sự.
18. Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về mất năng lực hành vi dân sự?
A. Khi một người do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận
thức, làm chủ được hành vi thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên
quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án ra quyết định tuyên bố
người này là người mất năng lực hành vi dân sự trên cơ sở kết luận giám định pháp y tâm thần.
B. Khi một người do bị bệnh tâm thần mà không thể nhận thức, làm chủ được
hành vi thì bị coi là người mất năng lực hành vi dân sự.
C. Khi một người do bị mắc bệnh mà không thể nhận thức, làm chủ được hành
vi thì bị coi là người mất năng lực hành vi dân sự.
19. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Các cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự ngoại trừ những người bị tâm thần.
B. Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau.
C. Tùy vào mức độ nhận thức mà cá nhân có năng lực pháp luật dân sự khác nhau.
20. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Cứ 18 tuổi là người thanh niên .
B. Tất cả những người thành niên đều có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
C. Người thành niên là người đủ 18 tuổi trở lên.
21. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Người không có Quốc tịch vẫn được đảm bảo cư trú ở Việt Nam theo luật.
B. Mọi công dân ở Việt Nam đều phải có Quốc tịch.
C. Việc xác định, thay đổi, nhập, thôi, trở lại quốc tịch Việt Nam do Luật quốc
tịch Việt Nam và Luật quốc tế quy định.
22. Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi do ai xác lập, thực hiện ?
A. Người đại diện theo pháp luật của người đó B. Người giám hộ C. Người đại diện
23. Khi nào việc sử dụng hình ảnh cá nhân không cần có sự đồng ý của người có
hình ảnh hoặc người đại diện theo pháp luật của họ?

A. Hình ảnh được sử dụng trong các hoạt động xã hội vì cộng đồng
B. Hình ảnh được sử dụng trong các hội nghị, hội thảo mà không làm tổn hại
đến danh dự, nhân phẩm, uy tín của người có hình ảnh
C. Hình ảnh được sử dụng để quảng bá sản phẩm, dịch vụ
24. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Trong bất kỳ trường hợp nào thì quyền nhân thân cũng không được chuyển giao cho người khác.
B. Quyên nhân thân là quyền dân sự gắn với mỗi cá nhân.
C. Quyền có họ tên là quyền nhân thân.
25. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Trong trường hợp khẩn cấp vì lý do ngăn chặn việc phạm tội có thể xâm
phạm danh dự của người có hành vi phạm tội.
B. Pháp luật chỉ bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về uy tín, danh dự của cá nhân
khi người đó còn là công dân. C. Cả A & B
26. Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về quyền xác định lại giới tính?
A. Cá nhân không có quyền xác định lại giới tính.
B. Cá nhân có quyền xác định lại giới tính. Việc xác định lại giới tính của một
người được thực hiện trong trường hợp giới tính của người đó bị khuyết tật
bẩm sinh hoặc chưa định hình chính xác mà cần có sự can thiệp của y học
nhằm xác định rõ giới tính.
C. Chỉ một số cá nhân nhất định có quyền xác định lại giới tính.
27. Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về nơi cư trú của cá nhân?
A. Nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó thường xuyên sinh sống.
B. Nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó thường xuyên công tác.
C. Nơi cư trú của cá nhân là nơi cư trú của cha mẹ.
28. Nhận định nào sau đây là chính xác?
A. Năng lực pháp Luật Dân sự của cá nhân được xác định theo pháp luật của
nước mà người đó đang sinh sống.
B. Năng lực pháp Luật Dân sự của cá nhân được xác định theo pháp luật của
nước mà người đó ít nhất một bất động sản.
C. Năng lực pháp Luật Dân sự của cá nhân được xác định theo pháp luật của
nước mà người đó có quốc tịch
29. Tìm nhận định sai trong các nhận định dưới đây:
A. Một người chỉ có thể được một người giám hộ.
B. Người được giám hộ bao gồm: Người chưa thành niên không còn cha, mẹ
hoặc không xác định được cha, mẹ.
C. Trong mọi trường hợp anh ruột là anh cả hoặc chị ruột là chị cả là người
giám hộ đương nhiên cho người chưa thành niên.
30. Nhận định nào sau đây là đúng nhất?
A. Khi một người biệt tích 02 năm liền trở lên thì tòa án tuyên bố người đó mất tích.
B. Khi một người bị Tòa tuyên bố mất tích sau 03 năm mà không có tin tức xác
thực là còn sống thì Tòa tuyên bố người đó đã chết
C. Người biệt tích trong chiến tranh sau 05 năm, kể từ ngày chiến tranh kết thúc
mà vẫn không có tin tức xác thực là còn sống thì bị tuyên bố mất tích.
31. Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về tuyên bố mất tích?
A. Khi một người biệt tích 02 năm liền trở lên, mặc dù đã áp dụng đầy đủ các
biện pháp thông báo, tìm kiếm theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự
nhưng vẫn không có tin tức xác thực về việc người đó còn sống hay đã chết
thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan, Tòa án có thể tuyên
bố người đó mất tích.
B. Khi một người biệt tích 03 năm liền trở lên thì Tòa án có thể tuyên bố người đó mất tích.
C. Khi một người biệt tích 04 năm liền trở lên thì Tòa án có thể tuyên bố người đó mất tích.
32. Tìm nhận định đúng nhất trong các nhận định dưới đây?
A. Khi một người bị tuyên bố là đã chết trở về thì vợ hoặc chồng của người bị
tuyên bố là đã chết đã kết hôn với người khác thì việc kết hôn đó vẫn có hiệu lực pháp luật.
B. Khi một người bị tuyên bố là đã chết trở về thì vợ hoặc chồng của người bị
tuyên bố là đã chết đã kết hôn với người khác thì phải trả lại mối quan hệ
hôn nhân như cũ nếu người đó yêu cầu.
C. Người bị tuyên bố là đã chết mà còn sống không có quyền yêu cầu những
người đã nhận tài sản thừa kế trả lại tài sản
33. Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào trong trường hợp vợ hoặc
chồng của người bị tuyên bố mất tích xin ly hôn?
A. Tòa không giải quyết ly hôn
B. Tòa giải quyết cho ly hôn theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình
C. Ủy ban nhân dân xã giải quyết cho ly hôn
34. Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, trường hợp Tòa án giải quyết cho vợ hoặc
chồng của người bị tuyên bố mất tích ly hôn thì việc quản lý tài sản của người bị
tuyên bố mất tích được quy định như thế nào?

A. Tài sản của người mất tích được giao cho con thành niên hoặc cha, mẹ của
người mất tích quản lý; nếu không có những người này thì giao cho người
thân thích của người mất tích quản lý; nếu không có người thân thích thì Tòa
án chỉ định người khác quản lý tài sản.
B. Tài sản của người mất tích được giao cho người vợ hoặc chồng quản lý.
C. Tòa án chỉ định người thứ ba quản lý
35. Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về huỷ bỏ quyết định tuyên bố mất tích?
A. Khi có thông tin là người bị tuyên bố mất tích còn sống thì Tòa án ra quyết
định huỷ bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với người đó.
B. Khi có thông tin là người bị tuyên bố mất tích còn sống thì Uỷ ban nhân dân
cấp xã ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với người đó.
C. Khi người bị tuyên bố mất tích trở về hoặc có tin tức xác thực là người đó
còn sống thì theo yêu cầu của người đó hoặc của người có quyền, lợi ích liên
quan, Tòa án ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với người đó. u
36. Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về việc huỷ bỏ quyết định tuyên bố chết?
A. Khi một người bị tuyên bố là đã chết trở về hoặc có tin tức xác thực là người
đó còn sống thì theo yêu cầu của người đó hoặc của người có quyền, lợi ích
liên quan, Tòa án ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố người đó là đã chết.
B. Khi một người bị tuyên bố là đã chết trở về thì Uỷ ban nhân dân cấp xã ra
quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố người đó là đã chết.
C. Khi một người bị tuyên bố là đã chết trở về thì Phòng Tư pháp cấp huyện ra
quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố người đó là đã chết.
37. Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, một tổ chức được công nhận là pháp nhân
trong trường hợp nào sau đây?

A. Được thành lập theo quy định của BLDS, luật khác có liên quan; có cơ cấu
tổ chức theo quy định; có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự
chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình; nhân danh mình tham gia quan hệ
pháp luật một cách độc lập.
B. Được thành lập theo quy định của BLDS, luật khác có liên quan.
C. Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình.
38. Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định pháp nhân thương mại là gì?
A. Pháp nhân thương mại là pháp nhân có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận
và lợi nhuận được chia cho các thành viên.
B. Pháp nhân thương mại là pháp nhân có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận
và lợi nhuận không chia cho các thành viên.
C. Pháp nhân thương mại là pháp nhân có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận
và hai phần ba lợi nhuận được chia cho các thành viên.
39. Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định pháp nhân phi thương mại là gì?
A. Pháp nhân phi thương mại là pháp nhân có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận.
B. Pháp nhân phi thương mại là pháp nhân không phân chia lợi nhuận cho các thành viên.
C. Pháp nhân phi thương mại là pháp nhân không có mục tiêu chính là tìm kiếm
lợi nhuận; nếu có lợi nhuận thì cũng không được phân chia cho các thành viên.
40. Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về tên gọi của pháp nhân?
A. Pháp nhân không cần phải có tên gọi.
B. Pháp nhân phải có tên gọi bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
C. Pháp nhân phải có tên gọi bằng tiếng Việt; Tên gọi của pháp nhân phải thể
hiện rõ loại hình tổ chức của pháp nhân và phân biệt với các pháp nhân khác
trong cùng một lĩnh vực hoạt động.
41. Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về tài sản của pháp nhân?
A. Tài sản của pháp nhân bao gồm vốn góp của chủ sở hữu, sáng lập viên,
thành viên của pháp nhân và tài sản khác mà pháp nhân được xác lâ s p quyền
sở hữu theo quy định của BLDS, luâ s t khác có liên quan.
B. Tài sản của pháp nhân bao gồm vốn góp của chủ sở hữu pháp nhân.
C. Tài sản của pháp nhân bao gồm vốn góp của thành viên pháp nhân
42. Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về chi nhánh, văn phòng đại diện của pháp nhân?
A. Chi nhánh, văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của pháp nhân, không phải là pháp nhân.
B. Chi nhánh, văn phòng đại diện là đơn vị độc lập với pháp nhân.
C. Chi nhánh, văn phòng đại diện là pháp nhân độc lập.
43. Nhận định nào sau đây sai?
A. Quốc tịch của pháp nhân được xác định theo pháp luật của nước nơi pháp nhân thành lập.
B. Pháp nhân không có quốc tịch
C. Quốc tịch của pháp nhân được xác định theo pháp luật của nước nơi pháp
nhân thành lập và nơi pháp nhân có chi nhánh. D. Cả B & C đều sai.
44. Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân có bị hạn chế không?
A. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân không bị hạn chế.
B. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân bị hạn chế.
C. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân không bị hạn chế, trừ trường hợp
Bộ luật Dân sự năm 2015, luật khác có liên quan quy định khác.
45. Theo Bộ luật Dân sự 2015, pháp nhân giải thể trong trường hợp nào sau đây?
A. Theo quy định của điều lệ hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. Hết thời hạn hoạt động được ghi trong điều lệ hoặc trong quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền; Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
C. Cả 2 phương án trên đều đúng
46. Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định Pháp nhân chấm dứt tồn tại trong trường hợp nào sau đây?
A. Hợp nhất, sáp nhập, chia, chuyển đổi hình thức, giải thể pháp nhân.
B. Hợp nhất, sáp nhập, chia, chuyển đổi hình thức, giải thể pháp nhân theo quy
định của BLDS. Bị tuyên bố phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản.
C. Bị hạn chế năng lực pháp luật dân sự.
47. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Pháp nhân chấm dứt tồn tại từ thời điểm bị tuyên bố phá sản.
B. Pháp nhân chấm dứt tồn tại kể từ thời điểm xóa tên trong sổ đăng ký pháp
nhân hoặc từ thời điểm được xác định trong quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Cả hai nhận định đều đúng.
48. Theo Bộ luật Dân sự 2015, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ
quan nhà nước ở trung ương, ở địa phương chịu trách nhiệm về nghĩa vụ dân sự

do mình xác lập với nhà nước, pháp nhân, cá nhân nước ngoài trong trường hợp nào sau đây?
A. Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có
quy định về việc từ bỏ quyền miễn trừ; Các bên trong quan hệ dân sự có thỏa
thuận từ bỏ quyền miễn trừ.
B. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nhà nước ở trung
ương, ở địa phương từ bỏ quyền miễn trừ.
C. Cả 2 phương án trên đều đúng
49. Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định nghĩa vụ dân sự phát sinh từ việc tham gia
quan hệ dân sự của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp
nhân được bảo đảm thực hiện bằng?

A. Tài sản chung của các thành viên.
B. Tài sản riêng của các thành viên.
C. Không được đảm bảo thực hiện
Chương 3: Giao dịch dân sự, đại diện, thời hạn và thời hiệu
50. Theo Bộ luật Dân sự 2015, Giao dịch dân sự được hiểu như thế nào?
A. Giao dịch dân sự là sự thỏa thuận giữa 2 bên.
B. Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát
sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
C. Giao dịch dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên trong quan hệ dân sự.
51. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự
trong trường hợp luật có quy định.
B. Giao dịch dân sự là hợp đồng dân sự làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt
quyền, nghĩa vụ dân sự. C. A & B
52. Theo Bộ luật Dân sự 2015, Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có các điều kiện nào sau đây?
A. Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với
giao dịch dân sự được xác lập. Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện.
B. Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của
luật, không trái đạo đức xã hội.
C. Cả 2 phương án trên đều đúng
53. Theo Bộ luật Dân sự 2015, giao dịch dân sự được thể hiện bằng những hình thức nào? A. Bằng lời nói.
B. Bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
C. Cả 2 phương án trên đều đúng.
54. Giao dịch dân sự có nội dung không rõ ràng, khó hiểu, được hiểu theo nhiều
nghĩa khác nhau thì việc giải thích giao dịch dân sự đó có thể được thực hiện theo:
A. Theo ý chí của hai bên
B. Theo của một bên thứ ba do hai bên ấn định
C. Theo ý chí đích thực của các bên khi xác lập giao dịch
55. Bộ luật Dân sự 2015 có quy định như thế nào về hậu quả pháp lý của giao
dịch dân sự vô hiệu?

A. Giao dịch dân sự vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền,
nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm giao dịch được xác lập.
B. Khi giao dịch dân sự vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu,
hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.
C. Cả 2 phương án trên đều đúng.
56. Khi giao dịch dân sự vô hiệu, các bên giao dịch phải làm gì?
A. Các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã
nhận.Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả.
B. Tất cả các bên có thu hoa lợi, lợi tức phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó trừ
trường hợp bên ngay tình.
C. Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường. D. Cả 3 phương án trên
57. Một trong những hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu là:
A. Bên nào có lỗi thì phải xin lỗi, bồi thường và chịu phạt vi phạm.
B. Các bên bằng mọi giá phải khôi phục lại tình trạng ban đầu.
C. Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó.
58. Định nghĩa nào sau đây là đúng?
A. Thời hạn là một khoảng thời gian được xác định từ thời điểm này đến thời điểm khác.
B. Thời hạn là thời hiệu được quy định trong luật.
C. Thời hạn là khoảng thời gian gần nhất mà các bên phải thực hiện nghĩa vụ
hoặc không thực hiện nghĩa vụ. 59. Thời hiệu là:
A. Thời hiệu là thời hạn do luật định mà khi kết thúc thời hạn đó sẽ phát sinh
hoặc không phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện do luật quy định.
B. Thời hiệu là thời hạn do luật quy định mà khi kết thúc thời hạn đó thì phát
sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện do luật quy định.
C. Thời hiệu là thời hạn do các bên quy định mà khi kết thúc thời hạn đó thì
phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện do luật quy định.
60. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Thời hiệu bảo vệ quyền nhân thân không gắn với tài sản là 2 năm.
B. Khi các bên tự hòa giải với nhau thì thời hiệu được khởi kiện vụ án dân sự được bắt đầu lại.
C. Thời hiệu hưởng quyền dân sự, miễn trừ nghĩa vụ dân sự không bị gián đoạn. D. A & C
61. Đại diện theo pháp luật của cá nhân được quy định như thế nào trong Bộ luật Dân sự 2015?
A. Cha, mẹ đối với con chưa thành niên.
B. Người giám hộ đối với người được giám hộ. Người giám hộ của người có
khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi là người đại diện theo pháp luật
nếu được Tòa án chỉ định. C. Cả hai phương án
Chương 4: Quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
62. Theo Bộ luật Dân sự 2015 “tài sản” được hiểu như thế nào và bao gồm những gì?
A. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
B. Tài sản là bất động sản.
C. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản bao gồm bất động sản và
động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai
63. Những nhận định nào sau đây đúng?
A. Tài sản là những gì cá nhân hiện có
B. Giấy tờ có giá, quyền tài sản là tài sản
C. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản và các tài sản khác. D. B & C
64. Theo Bộ luật Dân sự năm 2015 đâu không phải là tài sản? A. Vật B. Giấy tờ không có giá
C. Giấy tờ có giá và quyền tài sản D. Tiền
65. Theo Bộ luật Dân sự 2015, Quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản là bất
động sản có được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền không?

A. Được đăng ký theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đăng ký tài sản.
B. Được đăng ký, nhưng tùy thuộc vào ý chí của chủ sở hữu C. Không được đăng ký.
66. Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, Bất động sản bao gồm những loại nào?
A. Đất đai; Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai.
B. Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng; Tài sản khác
theo quy định của pháp luật.
C. Cả 2 phương án trên đều đúng.
67. Theo Bộ luật Dân sự 2015, lợi tức được hiểu như thế nào?
A. Lợi tức là sản vật tự nhiên mà tài sản mang lại.
B. Lợi tức là khoản lợi thu được từ việc khai thác tài sản.
C. Cả 2 phương án trên đều đúng.
68. Theo Bộ luật Dân sự 2015, quyền tài sản được quy định như thế nào?
A. Quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền, bao gồm quyền tài sản đối với
đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác.
B. Quyền tài sản là các quyền về bất động sản.
C. Quyền tài sản là các quyền về động sản
69. Chủ sở hữu tài sản có các nghĩa vụ nào sau đây:
A. Nghĩa vụ bảo vệ môi trường; bảo vệ tính mạng cho người khác; Nghĩa vụ
tôn trọng, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội; Nghĩa vụ tôn trọng quy tắc xây dựng; nghĩa vụ.
B. Nghĩa vụ bảo vệ môi trường; Nghĩa vụ tôn trọng, bảo đảm trật tự, an toàn xã
hội; Nghĩa vụ tôn trọng quy tắc xây dựng C. Các nghĩa vụ trên.
70. Chiếm hữu là gì?
A. Chiếm hữu là việc chủ thể nắm giữ.
B. Chiếm hữu là việc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực tiếp đối với tài sản đó.
C. Chiếm hữu là việc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực tiếp hoặc
gián tiếp như chủ thể có quyền đối với tài sản
71. Trường hợp nào dưới đây là chiếm hữu không có căn cứ pháp luật?
A. Người chiếm hữu là Chủ sở hữu tài sản.
B. Người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản.
C. Người được chuyển giao quyền chiếm hữu thông qua giao dịch dân sự phù
hợp với quy định của pháp luật.
D. Người chiếm hữu là người vừa mới phát hiện tài sản không xác định được ai là chủ sở hữu
72. Nhận định nào sau đây là đúng nhất?
A. Chiếm hữu bao gồm chiếm hữu trực tiếp và chiếm hữu gián tiếp.
B. Chiếm hữu bao gồm chiếm hữu của chủ sở hữu và chiếm hữu của người
không phải là chủ sở hữu.
C. Chiếm hữu là chiếm giữ hoặc chi phối tài sản một cách gián tiếp.
73. Chủ sở hữu tài sản có quyền nào dưới đây?
A. Được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình để nắm giữ, chi phối tài sản
của mình nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội.
B. Được sử dụng tài sản theo ý chí của mình nhưng không được gây thiệt hại
hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền
và lợi ích hợp pháp của người khác.
C. Chủ sở hữu có quyền bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, để thừa kế, từ bỏ
quyền sở hữu, tiêu dùng, tiêu hủy hoặc thực hiện các hình thức định đoạt
khác phù hợp với quy định của pháp luật đối với tài sản. D. Cả ba quyền trên
74. Tài sản nào dưới đây là tài sản thuộc sở hữu chung của cộng đồng?
A. Tài sản được tặng cho chung cho dòng họ, thôn, ấp, bản, làng, buôn, phum,
sóc, cộng đồng tôn giáo, cộng đồng dân cư khác.
B. Tài sản được hình thành hợp pháp từ việc khai thác tài sản chung của cộng đồng.
C. Tài sản do các thành viên của cộng đồng cùng nhau đóng góp, quyên góp
phù hợp với quy định của pháp luật nhằm mục đích thỏa mãn lợi ích chung
hợp pháp của cộng đồng. D. Cả 3 phương án trên
75. Sở hữu chung của vợ chồng là:
A. Phần quyền sở hữu của hai vợ chồng có được trước và trong thời kỳ hôn nhân
B. Sở hữu chung hợp nhất có thể phân chia.
C. Tài sản chung hợp nhất không phân chia.
76. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung của vợ chồng theo nguyên tắc nào dưới đây?
A. Vợ chồng có quyền ngang nhau trong việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung.
B. Vợ chồng cùng bàn bạc, thỏa thuận hoặc uỷ quyền cho nhau chiếm hữu, sử
dụng, định đoạt tài sản chung.
C. Tài sản chung của vợ chồng có thể phân chia theo thỏa thuận hoặc theo
quyết định của Toà án. D. Cả 3 phương án trên
77. Sự kiện nào sau đây chấm dứt sở hữu chung?
A. Một trong các đồng sở hữu chung chết.
B. Quá 50% phần tài sản thuộc sở hữu chung không còn.
C. Tài sản chung đã được chia.
78. Sau 01 năm, kể từ ngày thông báo công khai mà không xác định được chủ sở
hữu tài sản là động sản thì quyền sở hữu đối với động sản đó thuộc về ai?
A. Nhà nước
B. Ủy ban nhân dân cấp xã
C. Người phát hiện tài sản
D. Người quản lý tài sản
79. Người phát hiện tài sản do người khác đánh rơi, bỏ quên phải làm gì?
A. Người phát hiện tài sản do người khác đánh rơi, bỏ quên mà biết được địa
chỉ của người đánh rơi hoặc bỏ quên thì phải thông báo hoặc trả lại tài sản cho người đó.
B. Nếu không biết địa chỉ của người đánh rơi hoặc bỏ quên thì phải thông báo
hoặc giao nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc công an cấp xã nơi gần nhất
để thông báo công khai cho chủ sở hữu biết mà nhận lại.
C. Được tự do quản lý, sử dụng, mua bán, tặng cho tài sản đó theo ý mình. D. Hai phương án: A và B
80. Sự kiện nào sau đây chấm dứt quyền sở hữu: A. Đánh rơi tài sản B. Bỏ quên tài sản
C. Tài sản bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ cho người khác D. Tài sản bị tịch thu
81. Người hưởng dụng có mấy nghĩa vụ? A. Có 4 nghĩa vụ B. Có 3 nghĩa vụ C. Có 5 nghĩa vụ
82. Căn cứ xác lập quyền đối với bất động sản liền kề nào dưới đây là đúng? A. Xác lập theo di chúc
B. Xác lập theo tập quán của các vùng
C. Xác lập theo ý chí của mỗi bên
83. Nếu các bên không có thỏa thuận, việc thực hiện quyền đối với bất động sản
liền kề phải theo nguyên tắc nào?

A. Bảo đảm nhu cầu hợp lý của việc khai thác bất động sản hưởng quyền phù
hợp với mục đích sử dụng của cả bất động sản hưởng quyền và bất động sản chịu hưởng quyền.
B. Không được lạm dụng quyền đối với bất động sản chịu hưởng quyền.
C. Không được thực hiện hành vi ngăn cản hoặc làm cho việc thực hiện quyền
đối với bất động sản hưởng quyền trở nên khó khăn. D. Cả 3 phương án trên
Chương 5: Quyền thừa kế
84. Nhận định nào dưới đây là chính xác?
A. Pháp nhân có quyền để lại di chúc.
B. Pháp nhân có quyền hưởng di sản theo di chúc.
C. Pháp nhân vừa có quyền để lại di sản vừa có quyền hưởng di sản.
D. Pháp nhân không có quyền để lại di sản, không có quyền hưởng di sản.
85. Thời điểm mở thừa kế là:
A. Là thời điểm người có tài sản vừa chết
B. Là thời điểm những người được thừa kế nhận được di sản thừa kế
C. Là thời điểm người có tài sản đã chết (không bao gồm trường hợp Tòa án
tuyên bố một người là đã chết)
D. Là thời điểm khai nhận thừa kế
86. Để được thừa kế di sản, cá nhân phải thỏa mãn điều kiện gì?
A. Được sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai
trước khi người để lại di sản chết.
B. Chỉ cần là cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu của người để lại di sản, không kể
còn sống hay đã chết hay bất cứ điều kiện nào.
C. Tất cả các phương án trên.
87. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Kể từ thời điểm mở thừa kế, những người thừa kế có các quyền, nghĩa vụ tài
sản do người chết để lại.
B. Kể từ thời điểm mở thừa kế, những người thừa kế có các quyền sử dụng,
định đoạt tài sản của người chết để lại.
C. Kể từ thời điểm mở thừa kế, phát sinh quyền của những người thừa kế.
Trường hợp những người này đồng ý nhận nghĩa vụ thì phát sinh nghĩa vụ
tài sản do người chết để lại.
88. Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện…
A. Ngay tại thời điểm mở thừa kế
B. Sau 01 năm kể từ ngày mở thừa kế
C. Sau 06 tháng kể từ thời điểm mở thừa kế
D. Trước thời điểm phân chia di sản