Ôn tập câu ghép - Lý luận văn học | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội

Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

ÔN T P V CÂU GHÉP
A. KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ
a. nào là câu ghép?Thế
Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại.
Mỗi vế câu ghép thường cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) thể
hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác.
VD:
trời / đổ mưa // nên chuyến đi của lớp Lan / đành phải hoãn lại.
QHT CN VN QHT CN VN
-> Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại
Trời / đổ nắng to, // mẹ / đội nắng phơi thóc ngoài sân, // bố / gánh lúa từ ngoài
CN VN CN VN CN VN
đồng về, // còn Nam / thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà.
CN VN
-> Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.
Lưu ý: Thông thường thì các vế câu ghép cấu tạo như một câu đơn, tuy nhiên
một số trường hợp vế của câu ghép thể bị lược bỏ bộ phận chủ ngữ hoặc vị ngữ
ta thể khôi phục lại được. Tuy nhiên cần tránh nhầm lẫn thành phần trạng ngữ với
một vế của câu ghép.
Thường, nếu hai vế câu có cùng một chủ thể, ta có thể lược bớt thành phần chủ ngữ của
một vế câu, và đó được coi là câu ghép.
Ví dụ:
Nhờ bác lao công, sân trường luôn sạch sẽ.
Đối với câu a, “bác lao công” là cụm danh từ do đó câu này được coi là câu đơn có
trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
b. Vì học giỏi, tôi đã được bố thưởng quà.
Câu b là câu ghép vì “học giỏi” là tính từ. Có thể khôi phục được chủ ngữ trong vế thứ
nhất: Vì tôi học giỏi, tôi đã được bố thưởng quà.
c. Nhờ học giỏi mà tôi được thưởng quà.
- Câu c là câu đơn có trạng ngữ chỉ nguyên nhân vì ở đây “học giỏi” bị chuyển thành
danh từ chỉ việc học giỏi. Không thể viết: Nhờ tôi học giỏi mà tôi được thưởng quà.
b. Cách các nối vế câu ghép
Có hai cách nối các vế câu trong câu ghép:
1. có tác Nối bằng những từ dụng nối:
VD: Cô con gái xinh đẹp, ngoan hiền còn cậu con trai thì lười biếng, nghịch ngợm
-> Còn là quan hệ từ nối vế 1 “Cô con gái xinh đẹp, ngoan hiền” với vế 2 cậu con trai
thì lười biếng, nghịch ngợm
VD: Tuy nhà rất xa nhưng Lan chưa bao giờ đến lớp muộn.
-> Tuy …. nhưng… cặp quan hệ từ nối hai vế “nhà rất xa” với “Lan chưa bao giờ
đến muộn”
2. (không dùng Nối trực tiếp từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần
dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm
VD: Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt
bùi cho đời.
-> Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt
bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy
VD: Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học
-> Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang sự thay đổi lớn” “Hôm nay, tôi đi
học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm
VD: Kia hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây hoa lan đang vươn mình trong
nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.
-> Ba vế “Kia hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây hoa lan đang vươn mình
trong nắng mới” “xa xa hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về”
được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.
B. BÀI T P V N D NG
Bài 1: Điền t còn thi u vào ch ch m cho h p lí ế
Câu ghép là câu do........v câu ..................................... ế
Mi v ng có cế câu ghép thườ u to giống........................................................( có đủ ch
ng, v ng ) và th hi n m t ý có.................................................v i ý c a nh ng v câu ế
khác. Câu ghép bt bu c ph i có t ............................. c m ch v tr lên.
Bài 2: N i các v câu c t A v i v ng c t o thành câu ghép ế ế câu tương ột B để
hoàn ch nh. G ạch chân dưới quan h t n i các v câu: ế
A
B
Th kiêu căng ngạo mn
nếu như tôi đỗ đại hc
Tôi s c b mua cho m t chi c đư ế
điệ n tho i
cho nên chú ta đã thua rùa.
Nhờ có bạn bè giúp đỡ,
bạn Hoà đã nhiều tiến bộ trong học
tập.
Vì tôi ng i không nh n chi c kính ế
nên đã kể cho tôi nghe m t câu
chuyn
Bài 3: Tìm câu ghép trong đoạn văn sau và xác định cách n i các vế c a câu ghép
đó, dùng 1 ạch chéo ( / ) để phân đ g nh CN, VN; g ch 1 g i CN, g ch 2 g ch ạch dướ
dưới VN.
" Có l n, Linh T Qu c M u, v ông, mu n xin riêng cho m ột người làm chc câu
đương. Trần Th b i y : Độ ảo ngườ
- Ngươi có phu nhân xin cho làm chức câu đương, không thể ví như những câu đương
khác. Vì v y, ph i ch ặt ngón chân để phân bit.
i y kêu van mãi, ông mNgườ i tha cho. "
Bài 4: Thêm mt vế câu vào ô trống để to thành câu ghép.
a. Vì trời mưa to…………………………………………………………….
b. Mưa to kéo dài hàng hai ba tiếng đồng hồ……………………………….
c. Nh bn Thu c g ng h t s ế ức mình……………………………………..
Bài 5*: Vi t câu theo mô hình sau, m i mô hình vi t 1 câu: ế ế
- C V , C V
TN , C V , C V
Tuy C V nhưng C – V
Bài 6:
a) Hai câu cuối trong đoạn văn trên là câu đơn hay câu ghép?
b) Tìm c p quan h t thích h vi t l i câu th hai thành câu ghép chính ph . ợp để ế
Bài 7: Đọc đoạn văn sau và thực hin các yêu c u dưới:
Sau m t h i len lách m i mi t r b i r m, chúng tôi nhìn th y m t bãi cây kh p. R ng kh p ế
hiện ra trướ ắt chúng tôi, úa vàng như cả ắc vàng độc m nh mùa thu. Tôi di mt, nhng s ng
đậy. My con mang vàng h non. Nh ng chi c chân vàng gi m ệt như màu lá khộp đang ăn cỏ ế
lên th m lá vàng s c n m y b t c xanh bi c là r c ắng cũng rực vàng trên lưng nó. Chỉ ế
lên gi i. ữa cái giang sơn vàng rợ
( ) Theo Nguyn Phan Hách
a) G ch chéo phân cách các v c a m i ạch ới các câu ghép trong đoạn văn trên, dùng gạ ế
câu ghép vừa xác định được.
b) Vi ết l i các câu ghép v c ừa tìm đượ ph n a r ồi xác định ch ng , v ng c a m i v câu. ế
Bài 8: Vi t ti p mế ế t vế câu vào ch tr t ống để o câu ghép:
a) i, .. Bé Minh nhà tôi đã tròn một tu …………………………………… ……..………
………………………………………………………………………………………………
b) Mùa xuân đã về trên quê hương tôi,………………………………………………….…
………………………………………………………………………………………………
c) Vì Phương luôn chăm chú nghe cô giảng bài…………………………………………
…………………………………………………………………………………………….…
d) Trong truyn c tích t m Cám, cô T , hi n lành còn ấm chăm chỉ ………………………….
……………………………………………………………………………………………
Bài 9: Các v trong tế ừng câu ghép dưới đây được ni v i nhau b ng cách nào?
(Dùng t có tác d ng n i hay dùng d n i tr p?) ấu câu để ực tiế
Câu ghép
Cách ni các v câu ế
a) giáo k chuy n T ấm Cám, chúng em chăm chú
lng nghe.
b) Đêm đã khuya nhưng mẹ vn cm ci làm vic.
c) M t tr i m n. ọc và sương tan dầ
d) C nhà lo l ng: anh tôi v mu n.
| 1/5

Preview text:


ÔN TP V CÂU GHÉP
A. KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ a. Th
ế nào là câu ghép?
Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại.
Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể
hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. VD:
Vì trời / đổ mưa // nên chuyến đi của lớp Lan / đành phải hoãn lại. QHT CN VN QHT CN VN
-> Đây là câu ghép do hai vế câu đơn ghép lại
Trời / đổ nắng to, // mẹ / đội nắng phơi thóc ngoài sân, // bố / gánh lúa từ ngoài CN VN CN VN CN VN
đồng về, // còn Nam / thì vẫn ung dung ngồi quạt mát trong nhà. CN VN
-> Đây là câu ghép do 4 vế câu đơn ghép lại.
Lưu ý: Thông thường thì các vế câu ghép có cấu tạo như một câu đơn, tuy nhiên có
một số trường hợp vế của câu ghép có thể bị lược bỏ bộ phận chủ ngữ hoặc vị ngữ mà
ta có thể khôi phục lại được. Tuy nhiên cần tránh nhầm lẫn thành phần trạng ngữ với một vế của câu ghép.
Thường, nếu hai vế câu có cùng một chủ thể, ta có thể lược bớt thành phần chủ ngữ của
một vế câu, và đó được coi là câu ghép. Ví dụ:
Nhờ bác lao công, sân trường luôn sạch sẽ.
Đối với câu a, “bác lao công” là cụm danh từ do đó câu này được coi là câu đơn có
trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
b. Vì học giỏi, tôi đã được bố thưởng quà.
Câu b là câu ghép vì “học giỏi” là tính từ. Có thể khôi phục được chủ ngữ trong vế thứ
nhất: Vì tôi học giỏi, tôi đã được bố thưởng quà.
c. Nhờ học giỏi mà tôi được thưởng quà.
- Câu c là câu đơn có trạng ngữ chỉ nguyên nhân vì ở đây “học giỏi” bị chuyển thành
danh từ chỉ việc học giỏi. Không thể viết: Nhờ tôi học giỏi mà tôi được thưởng quà.
b. Cách nối các vế câu ghép
Có hai cách nối các vế câu trong câu ghép:
1. Nối bằng những t
có tác dụn g nối:
VD: Cô con gái xinh đẹp, ngoan hiền còn cậu con trai thì lười biếng, nghịch ngợm
-> Còn là quan hệ từ nối vế 1 “Cô con gái xinh đẹp, ngoan hiền” với vế 2 “cậu con trai
thì lười biếng, nghịch ngợm”
VD: Tuy nhà rất xa nhưng Lan chưa bao giờ đến lớp muộn.
-> Tuy …. nhưng… là cặp quan hệ từ nối hai vế “nhà rất xa” với “Lan chưa bao giờ đến muộn”
2. Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có
dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm
VD: Trong vườn, hoa lặng lẽ tỏa hương, những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt bùi cho đời.
-> Hai vế “hoa lặng lẽ tỏa hương” và “những chú ong thầm lặng hút mật đem lại ngọt
bùi cho đời” được nối với nhau bằng dấu phẩy
VD: Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay, tôi đi học
-> Hai vế “Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn” và “Hôm nay, tôi đi
học” được nối với nhau bởi dấu hai chấm
VD: Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương; đây là hoa lan đang vươn mình trong
nắng mới; xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về.
-> Ba vế “Kia là hoa hồng đang lặng lẽ tỏa hương”, “đây là hoa lan đang vươn mình
trong nắng mới” và “xa xa là hoa cúc đang rung rinh trong những cơn gió đang về”
được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy.
B. BÀI TP VN DNG
Bài 1: Điền t còn thiếu vào ch chm cho hp lí
Câu ghép là câu do........vế câu .....................................
Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống........................................................( có đủ chủ
ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có.................................................với ý của những vế câu
khác. Câu ghép bắt buộc phải có từ ............................. cụm chủ vị trở lên.
Bài 2: Ni các vế câu ct A vi vế câu tương ứng cột B để to thành câu ghép
hoàn ch
nh. Gạch chân dưới quan h t ni các vế câu: A B
Thỏ kiêu căng ngạo mạn
nếu như tôi đỗ đại học
Tôi sẽ được bố mua cho một chiếc
cho nên chú ta đã thua rùa. điện thoại
Nhờ có bạn bè giúp đỡ,
bạn Hoà đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
Vì tôi ngại không nhận chiếc kính
nên cô đã kể cho tôi nghe một câu chuyện
Bài 3: Tìm câu ghép trong đoạn văn sau và xác định cách ni các vế ca câu ghép
đó, dùng 1 gạch chéo ( / ) để phân định CN, VN; gch 1 gạch dưới CN, gch 2 gch dưới VN.
" Có lần, Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông, muốn xin riêng cho một người làm chức câu
đương. Trần Thủ Độ bảo người ấy :
- Ngươi có phu nhân xin cho làm chức câu đương, không thể ví như những câu đương
khác. Vì vậy, phải chặt ngón chân để phân biệt.
Người ấy kêu van mãi, ông mới tha cho. "
Bài 4: Thêm mt vế câu vào ô trống để to thành câu ghép.
a. Vì trời mưa to…………………………………………………………….
b. Mưa to kéo dài hàng hai ba tiếng đồng hồ……………………………….
c. Nhờ bạn Thu cố gắng hết sức mình……………………………………..
Bài 5*: Viết câu theo mô hình sau, mi mô hình viết 1 câu: - C – V , C – V TN , C – V , C – V Tuy C – V nhưng C – V Bài 6:
a) Hai câu cuối trong đoạn văn trên là câu đơn hay câu ghép?
b) Tìm cặp quan hệ từ thích hợp để viết lại câu thứ hai thành câu ghép chính phụ.
Bài 7: Đọc đoạn văn sau và thực hin các yêu cu dưới:
Sau một hồi len lách mải miết rẽ bụi rậm, chúng tôi nhìn thấy một bãi cây khộp. Rừng khộp
hiện ra trước mắt chúng tôi, lá úa vàng như cảnh mùa thu. Tôi dụi mắt, những sắc vàng động
đậy. Mấy con mang vàng hệt như màu lá khộp đang ăn cỏ non. Những chiếc chân vàng giẫm
lên thảm lá vàng và sắc nắng cũng rực vàng trên lưng nó. Chỉ có mấy bạt cỏ xanh biếc là rực
lên giữa cái giang sơn vàng rợi.
(Theo Nguyn Phan Hách)
a) Gạch dưới các câu ghép trong đoạn văn trên, dùng gạch chéo phân cách các vế của mỗi
câu ghép vừa xác định được.
b) Viết lại các câu ghép vừa tìm được ở phần a rồi xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu.
Bài 8: Viết tiếp mt vế câu vào ch trống để to câu ghép:
a) Bé Minh nhà tôi đã tròn một tuổi,………………………………………..……..………
………………………………………………………………………………………………
b) Mùa xuân đã về trên quê hương tôi,………………………………………………….…
………………………………………………………………………………………………
c) Vì Phương luôn chăm chú nghe cô giảng bài……………………………………………
…………………………………………………………………………………………….…
d) Trong truyện cổ tích tấm Cám, cô Tấm chăm chỉ, hiền lành còn………………………….
……………………………………………………………………………………………
Bài 9: Các vế trong từng câu ghép dưới đây được ni vi nhau bng cách nào?
(Dùng từ có tác dụng nối hay dùng dấu câu để nối trực tiếp?) Câu ghép
Cách ni các vế câu
a) Cô giáo kể chuyện Tấm Cám, chúng em chăm chú lắng nghe.
b) Đêm đã khuya nhưng mẹ vẫn cặm cụi làm việc.
c) Mặt trời mọc và sương tan dần.
d) Cả nhà lo lắng: anh tôi về muộn.