Ôn tập câu hỏi đúng sai cuối kì - Quản trị kinh doanh| Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới

Thông tin:
42 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ôn tập câu hỏi đúng sai cuối kì - Quản trị kinh doanh| Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới

52 26 lượt tải Tải xuống
HIỆU QUẢ, KẾT QUẢ, LỢI NHUẬN KINH DOANH
1. Hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng của các hoạt
động sản xuất kinh doanh Đúng
HQKD là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực đẻ đạt đc mục
tiêu xác định. Chính vì vậy nó sẽ phản ánh chất lượng của hoạt động KD
2. Hiệu quả KD kà phạm trù phức tạp và khó đánh giá Đúng
HQKD phức tạp và khó đánh giá vì cả kết quả và hao phí nguồn lực đều khó
xác định chính xác. KQKD khó nếu đo bằng thước đo hiện vật thì khó xác
định chính xác vì trong mỗi kì luôn có bán thành phẩm và sản phẩm dở
dang; nếu đo bằng thước đo giá trị thì k chính xác do tính k ổn định của
thước đo giá trị và quá trình tiêu thụ và thu tiền k trùng nhau.
3. Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế- xã hội và
hiệu quả kinh doan giống nhau Sai
- Hiệu quả kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các ngồn lực để đạt mục
tiêu kinh tế của một thời kì nào đó. Là HQKD ở lĩnh vực kinh tế
- Hiệu quả xã hội là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực
sản xuất xã hội nhằm đạt đc các mục tiêu xã hội nhất định. Là HQKD ở lĩnh
vực xã hội
- Hiệu quả kinh tế- xã hội, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản
xuất xã hội để đạt đc các mục tiêu kinh tế-xã hội nhất định. Là HQKD tổng
hợp
4. Một doanh nghiệp thông thường phải đánh giá đồng thời hiệu
quả kinh doanh và hiệu quả đầu tư(nếu DN có đầu tư) ĐÚNG
Để tiến hành hoạt động kd, dn cần tiến hành son song nhiều hoạt động
khác nhau:
- Có những hoạt động đảm bảo sự phát triển bình thường trk mắt, đó là
các hoạt động tạo ra sp và dv. Chỉ trên cơ sở tạo ra sp hoặc dv và tiêu thụ
đc các sp hoặc dv tạo ra dn mới có cơ hội tồn tại và phát triển
- Có những hoạt động đầu tư cho tương lai. Chỉ trên cơ sở có hq, dn mới
có tương lai phát triển lâu dài
Cũng chính vì lẽ đó một dn bất kì bao h cũng phải đánh giá cả hai loại hq
làhqkd và hq đầu tư
5. úng
1
DN ko hoạt động riêng lẻ mà luôn chịu sự tác động của MTKD ở cả 2 phía
tích cực và tiêu cực. các yếu tố quản lý vĩ mô chính là các vấn đề mà DN
cần tìm hiểu, phân tích và dự báo để hoạt động kinh doanh của mình có
hiệu quả. Để kinh doanh hiệu quả không chỉ phụ thuộc vào bản thân
hoạt động của doanh nghiệp mà còn phụ thuộc nhiều vào yếu tố
quản lý vĩ mô. Đ
7. Doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, tất yếu suy ra từng bộ
phận của doanh nghiệp hoạt động cũng hiệu quả
2
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến HQKD của DN.Vì vậy có thể có 1 số bộ
phận hoạt động chưa hiệu quả nhưng toàn DN vẫn có hiệu quả là do các bộ
phận khác hoạt động tích cực hơn, có kết quả kinh doanh cao hơn để bù lại
phần chưa hiệu quả kia.
8. Cứ có lợi nhuận là kết luận doanh nghiệp kinh doanh có hiệu
quả. Sai
Lợi nhuận là biểu hiện của kết quả kinh doanh, là những gì mà DN đạt được
sau thời gian hoạt động kd. Còn HQKD phản ánh trong quá trình tổ chức
thực hiện các HĐKD, DN đã sử dụng tốt các nguồn lực chưa, các HĐKD đó có
chất lượng không, có đem lại lợi ích gì cho DN không Hệ thống các chỉ tiêu
hiệu quả bao gồm tổng hợp và lĩnh vực hoạt động. Các chỉ tiêu hiệu quả
kinh doanh tổng hợp gồm doanh lợi vốn kinh doanh; doanh lợi doanh thu
bán hàng, hiệu quả kinh doanh tiềm năng... Các chỉ tiêu hiệu quả ở từng
lĩnh vực gồm nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động, sử dụng vốn cố định
và tài sản cố định...
9. Doanh nghiệp kinh doanh lỗ vốn là doanh nghiệp không có
hiệu quả. Sai.
Lỗ vốn hay có lãi là biểu hiện của kết quả kinh doanh, là những gì mà DN
đạt được sau thời gian hoạt động kd. Còn HQKD phản ánh trong quá trình tổ
chức thực hiện các HĐKD, DN đã sử dụng tốt các nguồn lực chưa, các HĐKD
đó có chất lượng không, có đem lại lợi ích gì cho DN không
10. Chỉ cần hoặc đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp hoặc
đánh giá hiệu quả lĩnh vực hoạt động là đủ; đánh giá cả hiệu quả
kinh doanh tổng hợp và lĩnh vực hoạt động là việc làm lãng phí. Sai
Hệ thống các chỉ tiêu hiệu quả bao gồm tổng hợp và lĩnh vực hoạt động -
Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp gồm doanh lợi vốn kinh doanh;
doanh lợi doanh thu bán hàng, hiệu quả kinh doanh tiềm năng...Nó thể hiện
về chất lượng kinh doanh chung của DN một cách tổng quát Các chỉ tiêu
hiệu quả ở từng lĩnh vực gồm nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động, sử
dụng vốn cố định và tài sản cố định... Nó phản ánh DN ko có hiệu quả ở lĩnh
vực, bộ phận nào; bộ phận , lĩnh vực nào còn chưa có hiệu quả.
11. Chỉ tiêu doanh lợi vốn tự có đánh giá hiệu quả chính xác hơn
vì nó đề cập đến hiệu quả sử dụng vốn của bản thân doanh nghiệp.
Sai
1
Mỗi chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh phản ánh 1 yếu tố riêng và có vai trò riêng.
Hệ thống các chỉ tiêu hiệu quả bao gồm tổng hợp và lĩnh vực hoạt động. Các
chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp gồm doanh lợi vốn kinh doanh; doanh
lợi doanh thu bán hàng, hiệu quả kinh doanh tiềm năng... Các chỉ tiêu hiệu
quả ở từng lĩnh vực gồm nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động, sử dụng
vốn cố định và tài sản cố định...
12. Mô hình trực tuyến không phù hợp với tổng công ty Đúng.
Mô hình tổ chức trực tuyến có 1 cấp trên và 1 số cấp dưới, toàn bộ vấn đề
được giải quyết theo một kênh đường thẳng. Đặc điểm cơ bản nhất của mô
hình này là lãnh đạo trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm toàn bộ về
hoạt động của tổ chức, người thừa hành mệnh lệnh chỉ làm theo mệnh lệnh
của một cấp trên trực tiếp nên ko phù hợp với tổng cty mà phù hợp với các
cty nhỏ.
13. Tổng hợp và phân tích là 2 quá trình diễn ra ngược chiều
nhau và đều cần thiết để hình thành nơi làm việc Sai
Trong hoạt động kinh doanh, tổng hợp và phân tích là 2 hoạt động có mối
quan hệ thuận chiều trong việc hình thành nơi làm việc khi ta phân tích các
yếu tố liên quan sau đó tổng hợp và đưa ra quyết định.
14. Hiệu quả nghĩa là đem lại kết quả cao trong công việc kinh
doanh; chi phí kinh doanh không cần thiết phải quan tâm Cần quan
tâm là cách thực hiện của NQT khi áp dụng nguyên tắc hiệu quả
trong QTKD Sai
HQKD là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được
mục tiêu xác định. Chính vì vậy nó sẽ phản ánh chất lượng của hd kd Chi phí
kinh doanh là 1 chỉ tiêu của kết quả kd. Chi phí kd thấp, phù hợp thì kết quả
kd mới cao.
. Các doanh nghiệp có trình độ công nghệ hiện đại bao giờ cũng
đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn các doanh nghiệp có trình độ
công nghệ không hiện đại bằng
Không chính xác
Vì nếu công nghệ đó không phù hợp với khả năng tài chính; khả năng vận
hành, ứng dụng và khả năng thích ứng với cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp
thì sẽ không đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn.
2
NHÀ QUẢN TRỊ
1) Trong điều kiện kinh doanh khu vực và toàn cầu mọi nhà quản
trị cần biết ứng dụng các mô hình sẵn có là đủ Sai.
Trong điều kiện MTKD càng ngày càng biến đổi phức tạp, mọi nhà quản trị
cần biết ứng dụng mô hình nào vừa có đủ tính linh hoạt, vừa thích nghi với
sự thay đổi nhanh chóng của MTKD
2) Mọi nhà quản trị đều cần có ba kĩ năng: kỹ năng kỹ thuật, kỹ
năng quan hệ với con người và kỹ năng nhận thức chất lượng và vai
trò của các kĩ năng đó đối với mọi nhà quản trị là như nhau. Sai.
. Tùy vào từng nhà quản trị sẽ ưu tiên những kỹ năng khác nhau
+ NQT cấp cao ưu tiên kỹ năng nhận thức chiến lược
+ NQT cấp trung gian ưu tiên kỹ năng quan hệ với con người
+ NQT cấp cơ sở ưu tiên kỹ năng KT
3) Kĩ năng kĩ thuật quan trọng hơn kĩ năng nhận thức chiến lược.
Sai.
Đối với mỗi vị trí trong quản trị kinh doanh, mỗi kĩ năng có vai trò quan
trọng khác nhau cho từng cấp bậc quản trị tương ứng. nhà quản trị cao cấp
cần được ưu tiên kĩ năng nhận thức chiến lược, nhà quản trị cấp trung gian
cần được ưu tiên kĩ năng quan hệ với con người và nhà quản trị cấp cơ sở
cần được ưu tiên kĩ năng kĩ thuât.
4) Có phong cách quản trị kinh doanh tốt, cũng có phong cách
quản trị kinh doanh không tốt nên nhà quản trị phải biết lựa chọn
cho mình phong cách quản trị kinh doanh tốt. Sai.
Chỉ có phong cách quản trị phù hợp hoặc không phù hợp với từng dn, từng
bộ phận phòng ban ở từng giai đoạn, thời kỳ khác nhau.
5) Phong cách của các nhà quản trị là giống nhau nên không cần
đặt vấn đề lựa chọn phong cách. Sai.
Mỗi nhà quản trị có tính cách, kinh nghiệm sống, môi trường sống khác
nhau nên có những phương pháp ứng xử khác nhau. Điều này dẫn đến mỗi
nhà quản trị sẽ có phong cách quản trị khác nhau và có thể là 1 trong
những phong cách sau: pc dân chủ, pc thực tế, pc tổ chức, pc mạnh dạn, pc
chủ nghĩa cực đại hoặc pc tập trung chỉ huy
3
7) Nghệ thuật đưa ra cái quan trọng nhất lên trước chính là công
việc nào vừa quan trong nhất, vừa khẩn cấp nhất ắt phải đưa lên
hàng đầu. nhà quản trị hàng đầu quên điều đó sẽ không thể quản
trị tốt hoạt động của doanh nghiệp. Đúng
Nghệ thuật tự quản trị yêu cầu nhà quản trị biết tổ chức công việc theo thứ
tự ưu tiên, biết xây dựng ma trận ưu tiên cho công việc, không bỏ sót công
việc quan trọng khẩn cấp.
8) Trong các nghệ thuật xử sự với cấp dưới thì nghệ thuật biết quan
tâm với người dưới quyền là quan trọng nhất.
SAI
Vì nghệ thuật hiểu người mới quan trọng nhất, là chìa khóa đi vào lòng
người và là điều kiện then chốt để có thái độ cư xử đúng mực với họ. Nếu
không hiểu người dưới quyền thì đừng nói đến việc quản trị họ có hiệu quả,
còn biết quan tâm đến mọi người chỉ là điều kiện của hiểu người.
9) Cứ có tiền là có thể thưởng, thưởng càng nhiều càng tốt; có lỗi là
phạt. vì thế nghệ thuật thưởng phạt là không quan trọng.
Sai
Tính háo danh là đặc biệt quan trọng nên trong quan hệ với cấp dưới nhà
quản trị phải biết thưởng phạt công minh. Nhà quản trị phải xem xét từng
người lao động, phải công mình. Thưởng phạt có tác dụng kích thích sự nỗ
lực của người lao động; còn phạt phải giúp người lao động nhận thức ra sai
phạm để sửa chữa.
10) Nghệ thuật tự quản trị là quan trọng và khó rèn nhất đối với nhà
quản trị. Nhà quản trị có nghệ thuật nếu biết áp dụng các quy định,
nguyên tác đã xây dựng một cách linh hoạt.
Đúng
Đối với nghệ thuật tự quản trị, nhà quản trị trước hết phải biết tự quản trị
bản thân mình thì mới có thể quản trị đc ng khác. Làm chủ bản thân mình
bao h cũng là khó khăn nhất. Tuy nhiên, để có đc nghệ thuật này, nhà quản
4
trị càn phải rèn luyện, cần áp dụng những quy định, nguyên tắc đã xây
dựng một cách linh hoạt, phù hợp.
11. Để thấy rõ tác động của các nhân tố thuộc MTKD đến các HĐKD
của DN, chúng ta cần xem xét DN một cách biệt lập với các nhân tố
đó
Sai
DN không hoạt động riêng lẻ mà luôn hoạt động bên cạnh các DN, tổ chức
khác trong 1 MTKD đầy biến động. Chính vì vậy, cần xem xét DN trong bối
cảnh chịu sự tác động của cả môi trường bên trong và bên ngoài doanh
nghiệp.
12. Khi ra các quyết định có tính đến tác động của MTKD, DN có 2
cách tiếp cận là tấn công và phòng thủ
Đúng
DN tác động trực tiếp đến MTKD theo 2 cách tiếp cận phòng thủ để giảm
thiểu, né tránh rủi ro và tiếp cận tấn công vận dụng chiến lược chủ động để
duy trì hoàn cảnh hiện tại, thay đổi bối cảnh kinh doanh cho phù hợp với DN
để tận dụng đc các cơ hội, thời cơ.
13. đặc trưng của mô hình quản trị chức năng là hình thành 1
đường thẳng quản trị t trên xuống, mỗi cấp chỉ nhận lệnh từ 1 cấp
trên trực tiếp SAI
- Mô hình quản trị chức năng: là mô hình mà các nhiệm vụ quản trị được
phân chia cho các đơn vị riêng biệt theo các chức năng quản trị và hình
thành nên những người lãnh đạo chuyên môn hoá chỉ đảm nhận thực hiện
một chức năng nhất định.
- Mô hình tổ chức trực tuyến là mô hình có 1 cấp trên và 1 số cấp dưới, toàn
bộ vấn đề được giải quyết theo một kênh đường thẳng. Đặc điểm cơ bản
nhất của cơ cấu này là lãnh đạo trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm
toàn bộ về hoạt động của tổ chức, người thừa hành mệnh lệnh chỉ làm theo
mệnh lệnh của một cấp trên trực tiếp.
14. Nguyên tắc ngoại lệ giải phóng NQT cấp cao khỏi các công việc
sự vụ để tập trung giải quyết các nhiệm vụ quản trị phát sinh Đúng
- công việc sự vụ là công việc có tính giải quyết sự cố, vụ việc đột xuất, tạm
thời. Không có nội dung quy chế sẵn của Cty.
5
- nguyên tắc ngoại lệ giới hạn quyền ra quyết định của quản trị doanh
nghiệp ở các trường hợp sai lệch so với mục tiêu dự kiến và các trường hợp
đặc biệt đòi hỏi có quyết định quan trọng. Chính vì vậy nó cho phép NQT bỏ
qua các công việc sự vụ để tập trung giải quyết các công việc phát sinh
khẩn cấp, quan trọng hơn.
15. một tư duy kinh doanh tốt sẽ giúp NQT mở rộng thị trường của
mình từ trong nước ra quốc tế Sai
1 tư duy kd tốt giúp nhà qtri tận dụng đc các cơ hội kinh doanh và né tránh,
giảm thiểu các rủi ro do MTKD mang lại. Do vậy 1 nhà qtri có tư duy kd tốt
sẽ xem xét thời điểm và cách thức mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ra
qte nếu đây là cơ hội giúp dn đạt nhiều lợi nhuận hơn
16. cần xây dựng một phong cách chuẩn mực cho mọi nhà quản trị
Sai
Ko có phong cách nào là tốt, là nổi trội hơn so với các phong cách còn lại,
chỉ có phong cách phù hợp hoặc ko phù hợp với mỗi NQT nên ko thể xây
dựng 1 phong cách chuẩn mực cho tất cả mọi nhà qtri.
17. Nguyên tắc quản trị là cứng nhắc, không phát huy tính năng
động của nhà quản trị nên cần loại bỏ nó đi sai
Hệ thống nguyên tắc quản trị được xây dựng trên cơ sở hệ thống mục tiêu
của doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp, các quy luật kinh tế khách
quan, các quy định của luật pháp và chính sách quản lý vĩ mô, các điều kiện
cụ thể của mỗi trường kinh doanh... Cần phải có nguyên tắc cho các nhà
quản trị làm tiêu chuẩn, chuẩn mực để mọi người tuân theo.
18. Phương pháp hành chính cũng có các đặc trưng giống phương
pháp kinh tế. S
- Phương pháp hành chính quản trị dựa trên cơ sở các mối quan hệ về tổ
chức và kỷ luật của doanh nghiệp thể hiện ở việc ban hành và thực hiện
điều lệ, nội quy, quy chế.
- Phương pháp kinh tế tác động vào mọi người lao động thông qua các biện
pháp kinh tế thể hiện:ở việc tác động thông qua các lợi ích kinh tế nghĩa là
thông qua sự vận dụng các phạm trù kinh tế, các đòn bẩy kích thích kinh tế,
các định mức kinh tế - kỹ thuật. Các phương pháp kinh tế là tác động lên đối
tượng quản trị không bằng cưỡng bức hành chính mà bằng lợi ích.
6
19. Các phương pháp quản trị bổ sung cho nhau trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ quản trị doanh nghiệp. Đúng
Các phương pháp quản trị mang tính chất hết sức đa dạng và phong phú.
Phương pháp quản trị là biểu hiện cụ thể của mối quan hệ qua lại giữa chủ
thể với đối tượng và khách thể kinh doanh, tức là mối quan hệ giữa những
con người cụ thể, sinh động với tất cả sự phong phú, phức tạp ca đời sống.
Chính vì vậy nó phải cùng đực sử dụng và bổ sung cho nhau trong quá trình
quản trị DN.
20. vì phương pháp KT tác động đến lợi ích của người lao động
nên NQT cần sử dụng tối đa S
Phương pháp kinh tế tác động thông qua các lợi ích kinh tế, tạo ra sự quan
tâm vật chất thiết thân của mỗi người và tập thể lao động, tạo ra động lực
kinh tế trực tiếp khơi dậy sức mạnh tiềm tàng trong mỗi con người, động lực
đó càng vững chắc nếu lợi ích cá nhân được kết hợp đúng đắn với lợi ích của
tập thể và xã hội.
Tuy nhiên không nên áp dụng phương pháp này đối đa, triệt để vì:
– Nếu coi nó là duy nhất sẽ lệ thuộc vào vật chất, quên các giá trị tinh thần,
đạo đức, truyền thống văn hóa, hủy hoại môi trường sống...
- Không có sự đảm bảo thực hiện cao vì nó không bắt buộc.
– Dễ bị đối tượng quản lý xem thường nếu không kèm theo các phương
pháp tác động khác.
21. Nguyên tắc định hướng khách hàng chi phối hành vi của mỗi
nhà quản trị và người lao động trong DN
Đúng Theo nguyên tắc này, chất lượng là sự thỏa mãn khách hàng, chính vì
vậy việc quản lý chất lượng phải đáp ứng mục tiêu đó. Vậy nên mỗi NQT và
người lao động phải điều chỉnh hành vi của mình sao cho phù hợp với
nguyên tắc và đảm bảo được việc thỏa mãn các nhu cầu tiêu dùng của
khách hàng.
22. Nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay đang được quản lý
theo hướng nhà nước ban hành hành lang pháp lý chung còn các
doanh nghiệp tự thực hiện các hoạt động kinh doanh của họ.
Đúng Bản chất nền KT nước ta hiện nay là nền kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa, tức là: Nền kinh tế hỗn hợp, vừa vận hành theo cơ chế thị
trường, vừa có sự điều tiết của nhà nước. Nhà nước sẽ ban hành pháp luật
7
làm sân chơi chung cho các doanh nghiệp kinh doanh. Các doanh nghiệp
được phép tự do kinh doanh nhưng phải trong khuôn khổ các quy định của
pháp luật mà nhà nước đã ban hành.
23. Nhà quản trị có phong cách tổ chức với nhân viên dưới quyền
thành một ê kíp làm việc
Không chính xác Do tính cách tôn trọng và mong muốn nhân viên dưới
quyền có tính độc lập trong giải quyết công việc của họ nên trong quan hệ
với nhân viên dưới quyền, nhà quản trị có phong cách tổ chức rất thận trọng
và luôn giữ một khoảng cách nhất định với họ.
24. Quyết định chiến thuật chính là các quyết định tác nghiệp
Không chính xác
Quyết định chiến thuật là do các nhà quản trị cấp trung thực hiện giải quyết
những vấn đề lớn lao bao phủ toàn bộ hành động trong doanh nghiệp. Còn
quyết định tác nghiệp sẽ đc các nhà quản trị cấp thấp thực hiện đẻ giải
quyết những vấn đề mang tính chuyên môn nghiệp vụ trong các bộ phận.
1. Hoạt động kinh doanh có mục tiêu sinh lời
Đ. Kinh doanh là hoạt động tạo ra sp dv cung cấp cho tt để kiếm lời
2. Mục đích của hoạt động kinh doanh là tạo ra đội ngũ lao động
có chuyên môn, có tay nghề, có ý thức tổ chức, kỷ luật
ĐÚNG
Tạo ra đội ngũ lao động có chuyên môn, có tay nghề, có ý thức tổ chức, kỷ
luật là một trong năm mục đích cơ bản của hoạt động kinh doanh
3. Hoạt động kinh doanh bao gồm một hoặc một số khâu trong
quá trình sản xuất sản phẩm – cung ứng dịch vụ
Đ. KD có hoạt động mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, xúc tiến thương
mại, các hoạt động trung gian thương mại
4. Tư duy kinh doanh gắn với tư duy sản xuất, cung cấp sản
phẩm/dịch vụ cho thị trường
8
Đ. Tư duy KD gắn với tư duy SX, đó là tư duy và quyết định từ khái lược đến
rất cụ thể liên quan trực tiếp đến việc kinh doanh đơn ngành hay đa ngành,
phạm vi quốc gia hay QT, chủ động nghiên cứu rồi sx hay sx rồi tìm cách
bán hàng
5. Tư duy kinh doanh trực tiếp ảnh hưởng đến việc điều hành các
hoạt động kinh doanh của các nhà quản trị
Đ. Tư duy kd định hướng các quyết định kinh doanh và quản trị đúng, từ
việc nghiên cứu điều tra thị trường,...
6. Tư duy kinh doanh giúp nhà quản trị nhận rõ, chấp nhận và thay
đổi theo những xu hướng mới trong cạnh tranh
Đ
... như chuyển từ đối đầu sang đối thoại, cạnh tranh sang hợp tác,...
7. Tư duy kinh doanh tốt phải thể hiện tính sáng tạo
Đ
Tr56
8. Công ty cổ phần được phép phát hành cổ phiếu ra thị trường
Đ. Theo quy định của PL về phát hành
9. Số cổ đông tối thiểu trong công ty cổ phần là 2 và tối đa là
50
S. Tối thiểu là 3, không giới hạn tối đa
10. Kinh doanh đơn ngành là hoạt động kinh doanh nhiều loại
SP/DV khác ngành
S
Kinh doanh đơn ngành: là hoạt động kinh doanh một hay một nhóm sản
phẩm/ dịch vụ cùng một ngành.
11. Một chu kì kinh tế bao gồm 3 giai đoạn: giai đoạn mở rộng,
giai đoạn suy thoái và giai đoạn phục hồi
Đ
Một chu kì kinh tế bao gồm các quá trình mở rộng sản xuất diễn ra gần như
đồng thời... (tr 75)
9
12. Giai đoạn suy thoái trong chu kì kinh tế là giai đoạn mà GDP
tăng lên liên tục và mạnh mẽ
S
Là giai đoạn chứng kiến sự sụt giảm trong GDP thực
13. Chu kì kinh doanh của doanh nghiệp được xem xét trên 5
giai đoạn: hinh thành, bắt đầu phát triển, phát triển nhanh, trưởng
thành, và suy thoái.
Đ
Tr76
14. Giai đoạn hình thành trong chu kì kinh doanh của doanh
nghiệp phải đối mặt rất lớn với vấn đề quản lý
S
Trong giai đoạn này doanh nghiệp chưa phải đối mặt với những vấn đề lớn
về mặt quản trị nhưng sẽ gặp nhiều chi phí phát sinh cho việc chứng minh
tính khả thi của ý tưởng
15. Doanh nghiệp phải đối mặt với rất nhiều khó khăn về tài
chính trong giai đoạn bắt đầu phát triển của chu kì kinh doanh
Đ
... khi các khoản thu mang lại không đủ bù đắp các khoản chi phí về nhân
lực, marketing và các khoản chi phí đầu tư ban đầu.
16. Khi kinh doanh trong môi trường kinh doanh toàn cầu, các
doanh nghiệp có cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ của mình
Đ
Vì môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp nước ta ngày nay vẫn mang
tư duy manh mún, truyền thống, cũ kỹ
Nên khi hội nhập với nền kt quốc tế và tham gia vào các thể chế kinh tế
trên thế giới sẽ mở ra cho các doanh nghiệp một thị trường tiêu thụ sản
phẩm rộng lớn
17. Cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn là một thách thức khi
kinh doanh trong nền kinh tế toàn cầu
Đ
10
... do các doanh nghiệp tại các nước khác cũng có cơ hội xâm nhập và cạnh
tranh trên chính thị trường nội địa, tại tt nước ngoài... tr89
18. Kinh doanh theo mạng là xu hướng kinh doanh trong tương
lai
Đ
Kd theo mạng (network mkt) là 1 trong những xu hướng kinh doanh trong
tương lai. Vì có nhiều ưu điểm đối với các doanh nghiệp kinh doanh đa cấp,
đối với người tiêu dùng và đối với quốc gia. Ở VN, hđ kinh doanh đa cấp
xuất hiện từ những năm đầu XXI và ngày càng có nhiều doanh nghiệp đa
cấp, lợi nhuận ngày càng cao.
20. Khi kinh doanh trong nền kinh tế hội nhập, các doanh nghiệp
bình đẳng trong việc tiếp cận vốn, công nghệ và nguồn nhân lực từ
nước ngoài.
Đúng
Bởi vì đây vốn là những đặc điểm hạn chế của nền kinh tế nước ta
21. Môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp nước ta hiện
nay khá ổn định
S
Các chỉ tiêu về môi trường kinh doanh của VN chưa ổn định mà có sự lên
xuống thất thường tr129
22. Trình độ quản trị kinh doanh nước ta ngày nay mang tính hiện
đại, đáp ứng yêu cầu kinh doanh trong môi trường toàn cầu hóa
S
Nhiều nhà quản trị còn tư tưởng truyền thống, chỉ nhìn lợi ích ở tầm ngắn
hạn, nhà quản trị cần... tr137 138
23. Yếu tố quản lý nhà nước tác động tốt đến hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp
S
Nhà nước có thể kích thích hoặc kìm hãm sự phát triển các hoạt động kinh
tế và cộng đồng kd thông qua việc ban hành và thực thi luật pháp
24. Môi trường kinh doanh quốc tế không tác động đến các
doanh nghiệp chỉ tiêu thụ sản phẩm trong nước
11
S
25. Toàn cầu hóa chỉ tác động thuận lợi đến hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp nước ta
S
toàn cầu hóa dẫn đến sự gia tăng liên tục của các công ty đa quốc gia, từ đó
đưa đến một hệ quả là các doanh nghiệp trong nước sẽ bị đe dọa về thị
trường nội địa.
26. Toàn cầu hóa chỉ tác động nghịch chiều đến hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp nước ta
S
Các doanh nghiệp trong nước nếu có chiến lược kinh doanh đúng đắn thì
còn có thể tham gia vào quá trình hội nhập, mở rộng kd
27. Mọi doanh nghiệp nước ta đều có năng lực tận dụng toàn
cầu hóa như một cơ hội kinh doanh
ĐÚNG Các doanh nghiệp trong nước nếu có chiến lược kinh doanh đúng
đắn thì còn có thể tham gia vào quá trình hội nhập, mở rộng KD
28. Môi trường kinh doanh thế kỷ 21 tạo ra nhiều thách thức
đối với mọi doanh nghiệp nước ta
Đ
Vì phạm vi kinh doanh sẽ mang tính toàn cầu và tính bất ổn của thị trường
là rất rỏ ràng và ngày càng mạnh mẽ
29. Nhận thức đúng đắn môi trường kinh doanh là việc làm cần
thiết đối với mọi nhà quản trị
Đ
Có 2 lý do chính giải thích tại sao các nhà quản trị của doanh nghiệp phải
nhận thức và phân tích đúng đắn môi trường kinh doanh.
Lý do thứ nhất xuất phát từ chỗ một doanh nghiệp không hoạt động một
cách biệt lập hay theo cách thức là một hệ thống đóng. Doanh nghiệp vận
động trong môi trường kinh doanh với tư cách một hệ thống mở, ở đó các
yếu tố môi trường vừa vận động tương tác lẫn nhau, vừa tác động lớn đến
sự tồn tại, hưng thịnh hay diệt vong của doanh nghiệp.
12
Lý do thứ hai đòi hỏi các nhà quản trị phải nghiên cứu môi trường kinh
doanh là trên cơ sở nhận thức đúng về môi trường họ mới có thể ra các
quyết định kinh
30. Tạo ra đội ngũ lao động có chuyên môn, có tay nghề, có ý
thức tổ chức, kỷ luật mâu thuẫn với mục đích tối đa hóa lợi nhuận
không là mục đích của hoạt động kinh doanh
SAI: Tạo ra đội ngũ lao động có chuyên môn, có tay nghề, có ý thức tổ chức,
kỷ luật không hề mâu thuẫn với mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Đây là cách
thức kiếm lời lâu dài, tạo được uy tín và chất lượng của doanh nghiệp, là
mục đích của hoạt động kinh doanh.
31. Quá trình tổ chức lao động và tiền lương thuộc nhiệm vụ
của phòng tổ chức là một quá trình kinh doanh bộ phận
Đ
Bộ phận của quá trình kinh doanh trên là bộ phận sản xuất khi doanh
nghiệp phải phân bổ các nguồn lực một cách phù hợp để đạt được hiệu quả
kinh doanh
32. Quá trình kinh doanh là cơ sở để hình thành mô hình kinh
doanh
Đ
Vì qua quá trình kinh doanh sẽ đánh giá được hiệu lực hoạt động kinh doanh
của DN, từ đó tạo điều kiện để kết nối với các nguồn lực bên ngoài cấu
thành một mô hình kinh doanh hợp lý và đúng đắn,đưa doanh nghiệp đi
đúng hướng, phát huy được hiệu quả cao nhất
33. . Mô hình kinh doanh gồm 5 khu vực cấu thành là sản
phẩm/dịch vụ, tài chính, cơ sở hạ tầng, khách hàng, các hoạt động
Sai vì chỉ có 4 khu vực sản phẩm/dịch vụ, tài chính, khách hàng, các hoạt
động
34. Kinh doanh đơn ngành là hoạt động kinh doanh nhiều loại
sản phẩm/dịch vụ khác ngành và sẽ thích hợp nhất nếu tổ chức sản
xuất ở các doanh nghiệp kinh doanh đơn ngành theo nhóm
Sai vì: Kinh doanh đơn ngành là hoạt động kinh doanh 1 hay 1 nhóm sản
phẩm/dịch vụ cùng ngành
13
35. Hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng của các hoạt
động sản xuất – kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phức
tạp và khó đánh giá.
ĐÚNG :HQKD là 1 phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực, phản
ánh mặt chất lượng của các hoạt động SX-KD, phức tạp và khó tính toán bởi
cả phạm trù kết quả và hao phí nguồn lực gắn với 1 thời kì cụ thể nào đó
đều khó xác định chính xác
36. Hiệu quả kinh doanh giống hiệu quả đầu tư. Một doanh
nghiệp chỉ phải đánh giá hoặc hiệu quả kinh doanh, hoặc hiệu quả
đầu tư.
HQKD phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt các mục tiêu KD xác
định.
HQĐT phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt các mục tiêu đầu tư
xác định
37. Doanh nghiệp kinh doanh xem xét cả hiệu quả kinh doanh
và hiệu quả xã hội nhưng cần phải chú ý nhiều hơn đến hiệu quả
kinh doanh.
ĐÚNG
DN nào cũng phải xem xét đến hiệu quả kinh doanh (hiệu quả sử dụng
nguồn lực) và hiệu quả xã hội nhưng tùy mục đích và loại hình DN mà chú
trọng đến hiệu quả nào hơn. Đối với DN kinh doanh thì chú ý đến hiệu quả
kinh doanh nhiều hơn.
38.
39. Cứ có lợi nhuận là kết luận doanh nghiệp kinh doanh có hiệu
quả. Doanh nghiệp kinh doanh lỗ vốn là doanh nghiệp hoạt động
không có hiệu quả.
SAI:
Vì lợi nhuận không phải là phạm trù để đánh giá hiệu quả kinh doanh mà
bản chất của QKD là phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các
hoạt động KD phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất trong quá
trình HĐ Sx-KD của DN. Hai trong những mục đích của việc đánh giá HQKD
là tính toán chỉ tiêu HQ và so sánh chúng với tiêu chuẩn để đưa ra kết luận
cuối cùng là công việc KD đó HQ hay không hoặc HQ ở mức độ nào
14
40. Doanh nghiệp có kết quả thống kê doanh lợi vốn kinh doanh
liên tục tăng qua mọi thời kỳ hoạt động cũng chưa chắc đã là doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả
ĐÚNG: Chỉ tiêu doanh lợi trên vốn là chỉ tiêu tốt nhất phản ánh HQKD.
Nhưng để đánh giá chính xác KQKD của DN thì cần phải dựa vào nhiều chỉ
tiêu khác như: doanh lợi vốn tự có, doanh lợi của doanh thu bán hàng..
41. Doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả tất yếu suy ra từng
bộ phận của doanh nghiệp hoạt động cũng có hiệu qu
SAI:
Trong 1 DN thì có bộ phận kinh doanh có hiệu quả, có bộ phận KD không
HQ. Nhưng các bộ phận kd thường hỗ trợ qua lại lẫn nhau, nên để đánh giá
HQKD ta cần xét trên phương diện tổng thể toàn DN
42. Chỉ cần hoặc đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp hoặc
đánh giá hiệu quả các lĩnh vực hoạt động là đủ; đánh giá cả hiệu
quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả các lĩnh vực hoạt động là việc
làm lãng phí
SAI:
HQKD tổng hợp đánh giá khái quát và cho phép kết luận tính hiệu quả của
toàn DN (1 đơn vị bộ phận của DN) trong 1 thời kỳ nhất định. HQ ở từng lĩnh
vực không đại diện tính hiệu quả của Dn, chỉ phản ánh tính hiệu quả sử
dụng 1 nguồn lực cá biệt. Phân tích HQ từng lĩnh vực là để xác định nguyên
nhân và tìm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng từng nguồn lực và do đó,
góp phần nâng cao HQKD của DN. HQKD tổng hợp là kết quả “tổng hợp”
từng HQ sử dụng các nguồn lực
43. Chỉ tiêu doanh lợi vốn tự có đánh giá tính hiệu quả chính
xác hơn vì nó đề cập đến hiệu quả sử dụng vốn của bản thân doanh
nghiệp
SAI:
Thực chất, doanh thu bán hàng của 1 thời kỳ tính toán cụ thể luôn là kết
quả tính toán cụ thể ca việc sử dụng toàn bộ lượng vốn kinh doanh hiện có
chứ không thể là KQ của riêng số vốn tự có của DN.Hơn nữa chỉ tiêu này còn
hạn chế là nếu đánh giá HQKD thông qua chỉ tiêu này thì DN đi vay vốn
càng nhiều hiệu quả càng cao
15
44. Vì tính chuyên môn hóa và tính linh hoạt mâu thuẫn nhau
nên khi tổ chức bộ máy QTDN phải biết lựa chọn để đáp ứng một
trong hai yêu cầu đó.
SAI
Chuyên môn hóa giúp công việc được nâng cao năng suất tuy nhiên lại làm
cho công việc bị rời rạc. Trong khi đó tính linh hoạt sẽ bổ sung các nhược
điểm của chuyên môn hóa nên tùy công việc và điều kiện kinh doanh mà
DN kết hợp chúng
45. Nghệ thuật tự QT là quan trọng và khó rèn nhất đối với mọi
NQT
ĐÚNG
Điều hiển nhiên là muốn quản trị ng khác cũng như làm chủ mọi tình huống
có thể xảy đến thì trước hết mỗi nhà quản trị phải biết làm chủ chính bản
thân mình. Làm chủ bản thân bao giờ cũng khó khăn nhất, chiến thắng
chính bản thân bao h cũng là chiến thắng oanh liệt nhất. Từ cách đây 2
nghìn năm cụ khổng tử dã từng dạy:” Tề gia, trị quốc, bình thuên hạ”. Mặt
khác, muốn cho ng khác qui phục mình thì trước hết phải có các thói quen
tốt, phải biết tự quản trị chính mình.
46. Phương pháp hành chính cũng có các đặc trưng giống
phương pháp kinh tế.
SAI
Phương pháp kinh tế được sử dụng thông qua các đòn bẩy kinh tế như lương
thưởng
Còn phương pháp hành chính được vận dụng thông qua việc sử dụng các
điều lệ, nội quy, quy chế.
47. Trong ĐKKD khu vực và toàn cầu mọi NQT không phải chỉ
cần biết ứng dụng các mô hình sẵn có mà còn phải biết sáng tạo mô
hình
ĐÚNG
Trong điều kiện MTKD càng ngày càng biến đổi phức tạp, mọi nhà quản trị
không chỉ cần biết ứng dụng mô hình sẵn có là đủ mà còn phải biết sáng tạo
mô hình nào vừa có đủ tính linh hoạt, vừa thích nghi với sự thay đổi nhanh
chóng của MTKD
16
48. NQT đứng đầu có quyền ban hành nguyên tắc buộc người
khác phải tuân thủ mà người khác không có quyền yêu cầu anh ta
phải tuân thủ nguyên tắc do anh ta ban hành
SAI: các nhà QT xây dựng các nguyên tắc hoạt động và quản trị song sau
khi đã được xây dựng thì hệ thống nguyên tắc đó phải tự hoạt động, chi
phối hành vi của chính NQT. Khi nào và ở đâu, hệ thống nguyên tắc chi phối
cả người đứng đầu DN khi đó và ở đó mới phát huy tác dụng
49. MTKD nước ta ngày nay là MTKD mang tính thị trường hoàn
hảo
SAI
Các yếu tố thị trường ở nước ta đang được hình thành. Nền KT nước ta vẫn
mang nặng dấu ấn của cơ chế kế hoạch hóa tập trung. Biểu hiện rõ nét nhất
của đặc trưng này ở lĩnh vực quản lý nhà nước về KT.
+)Thứ nhất, tư duy quản lý kế hoạch hóa tập trung vẫn chưa chấm dứt mà
được chuyển sang quản lý nền KT thị trường hiện nay: các quyết định quản
lý nhà nước vẫn chi phối hoạt động KD của DN, bản chất KD của nhiều DN
ngày nay vẫn mang dáng dấp của sự “cùng ra quyết định”.
+)Thứ hai, các thủ tục hành chính nặng nề tồn tại trong lĩnh vực quản lý
nhà nước: các quy định luật pháp chưa thực sự mang tính thị trường, chưa
thực sự tạo đk công bằng, thuận lợi cho mọi đối tượng DN cạnh tranh bình
đẳng; việc ban hành các chính sách của các cơ quan quản lý nhà nước trong
nhiều trường hợp còn tùy tiện, ban hành các giấy phép còn trái với các quy
định của pháp luật
50. Môi trường KD ở thế kỉ XXI cũng có đặc trưng như nó vốn có
cho đến nay
SAI
:Thế kỉ 21 là thế kỉ mà môi trường KD vận động mang các đặc trưng cơ bản
khác hẳn so với mọi thời kì trước đó: phạm vi KD mang tính toàn cầu, tính
chất bất ổn của thị trường là rất rõ ràng và ngày càng mạnh mẽ
51. Mọi DN đều là XN nhưng không phải XN nào cũng được gọi là
DN
Đ: vì doanh nghiệp là xí nghiệp hoạt động trong nền KT thị trường.
17
Xí nghiệp phải thỏa mãn 3 đặc trưng cơ bản: phối hợp nguồn lực, cân bằng
tài chính và hiệu quả.
Doanh nghiệp phải tha mãn 5 đặc trưng cơ bản: phối hợp nguồn lực, cân
bằng tài chính, hiệu quả, phải tuân thủ nguyên tắc tự xây dựng kế hoạch
(đối tượng hoàn toàn tự chủ kinh doanh) và tối đa hóa lợi nhuận
52. Vì hệ thống TCQT theo nhóm có nhiều ưu điểm nên phải áp
dụng nó trong mọi DN nước ta hiện nay
SAI: Vì việc lựa chọn hệ thống TCQT phải xem xét vào nhiều yếu tố:
công nghệ, bản chất của công việc, các đặc tính của người thc thi công
việc, các yêu cầu của môi trường tổ chức… từ đó chọn lựa hệ thống TCQT
phù hợp nhất với doanh nghiệp của mình
53. MTKD của các DN nước ta ngày nay vẫn mang tư duy manh
mún, truyền thống, cũ kỹ
ĐÚNG
Vì có thể nhận thấy cho đến nay tư duy manh mún nhỏ bé vẫn là đặc trưng
của nền KT nước ta.Tư duy manh mún thể hiện ở nhiều góc độ, chẳng hạn
như kinh doanh với quy mô quá nhỏ bé, KD theo kiểu phong trào, khả năng
đổi mới thấp, KD thiếu vắng hoặc sai tính phường hội, thiếu cái nhìn dài hạn
về sự phát triển và lợi íc
54. Quản trị theo quá trình có bản chất giống quản trị truyền
thống
SAI
Vì quản trị theo quá trình có đặc trưng cơ bản ngược lại với quản trị truyền
thống. Nếu quản trị truyền thống lấy công nghệ làm trọng tâm và tiến hành
phân tích nhỏ quá trình sản xuất thành các thao tác đơn giản nhằm chuyên
môn hóa công nhân thì quản trị theo quá trình lại lây lấy khách hàng làm
trọng tâm và tiến hành liên kết, thống nhất từng thao tác, từng hoạt động
riêng rẽ thành những hoạt động chung nhằm thỏa mãn tối đa cầu riêng của
từng khách hàng cụ thể.
55. Vì QTDN cũng có cùng mục tiêu với DN nên chức năng hoạt
động của DN cũng là chức năng QTDN
18
SAI:DN thường có các chức năng hoạt động là tiêu thụ-sản xuất-hậu
cần-tài chính-tính toán-quản trị.Hoạt động QTKD là sự kết hợp hài hòa
quản trị các chức năng: QT tài chính, quản trị mua hàng, quản trị chuỗi cung
ứng, quản trị nguyên vật liệu, quản trị marketing, quản trị sản xuất và tác
nghiệp, quản trị chất lượng, quản trị nhân lực
56. Nguyên tắc QT là cứng nhắc. Vì nguyên tắc cứng nhắc có
thể không phát huy tính năng động của NQT nên bỏ nó đi
Sai. Nguyên tắc quản trị là những tiêu chuẩn hành vi mà NQT phải tuân thủ
trong quá trình QTKD. Nguyên tắc mang tính bắt buộc. NQT phải tuân thủ
nguyên tắc thì hoạt động quản trị mới có hiệu quả.
57. Quan điểm tuyển dụng nhân lực trong QTKD hiện đại cũng
giống như trong QTKD truyền thống kiểu nước ta hiện nay
SAI vì quan điểm tuyển dụng nhân lực trong quản trị kinh doanh luôn phải
thay đổi để thích nghi với chiều hướng phát triển của con người và xã hội
trong từng thời đại.
58. Nội qui, qui chế là điều kiện không thể thiếu trong TCQTDN
nên cần XD nội qui, qui chế cho bất cứ hoạt động QT nào, ở bất kì
nơi nào
ĐÚNG-tr427
Nội quy, quy chế hoạt động đóng vai trò quan trọng đối với việc thiết lập
mối quan hệ làm việc ổn định giữa các bộ phận, cá nhân trong doanh
nghiệp. Vì vậy sau khi xây dựng xong cơ cấu tổ chức doanh nghiệp thì
nhiệm vụ tiếp theo là xây dựng nội quy, quy chế hoạt đng. Trong bất cứ
hoạt động quản trị nào, ở bất cứ nơi nào cũng cần phải xây dựng nội quy,
quy chế để có thể xác định rõ ràng, chính xác các mối quan hệ chỉ huy,
chức năng, quyền hạn và trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân, để đảm
bảo mối quan hệ làm việc rõ ràng giữa mọi bộ phận cấu thành cơ cấu tổ
chức doanh nghiệp.
59. Kỹ năng KT quan trọng hơn kỹ năng nhận thức CL.
SAI: kỹ năng nào quan trọng hơn tùy thuộc vào cấp bậc của nhà quản trị.
Nhà quản trị cấp cao cần được ưu tiên kĩ năng nhận thức chiến lược, nhà
quản trị cấp trung gian cần được ưu tiên kĩ năng quan hệ với con người và
nhà quản trị cấp cơ sở cần được ưu tiên kĩ năng kĩ thuật.
19
60. Kinh doanh theo hình thức nhượng quyền thương mại là xu
hướng kinh doanh tốn nhiều chi phí nhưng thời gian khởi sự nhanh
Đ
Chi phí đầu tư ban đầu khá lớn bao gồm phí nhượng quyền, chi phí đầu tư
cửa hàng, nguồn hàng, một phần chi phí đào tạo, chi phí lao động,..., nhưng
sẽ có ngay mô hình kinh doanh, nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ, bí quyết kinh
doanh, biểu tượng kd, quảng cáo để bắt đầu kinh doanh
61. Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp mâu thuẫn với
mục đích tối đa hóa lợi ích của các cổ đông
SAI
Mục tiêu kinh doanh của DN là tối đa hóa lợi nhuận và mọi người đều chấp
nhận rằng mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp kinh doanh là tăng lợi ích của
các cổ đông, vì họ là chủ sở hữu của công ty và họ mua cổ phần của công ty
với mong muốn nó sẽ mang lại tiền sau một khoảng thời gian. Khi DN tối đa
hóa đc lợi ích của mình thì các cổ đông mới có lợi ích và tối đa hóa nó.
62. Mô hình kinh doanh theo mạng là mô hình phù hợp với kinh
doanh theo kiểu truyền thống
SAI
Mô hình kinh doanh truyền thống, sản phẩm xuất xưởng từ nhà sản xuất, để
đến được tay người tiêu dùng cần phải đi qua rất nhiều các khâu trung gian
như các Tổng đại lý, đại lý cấp 1, cấp 2, cấp 3, và cuối cùng là đến các cửa
hang bán lẻ gần nhà chúng ta. Khi qua những khâu trung gian này, nhà
sản xuất cần phải bỏ ra một khoản tiền rất lớn để chi trả cho vận chuyển,
kho hang, điện nước, bến bãi, nhân công, .v.v. Ngoài ra, để tiếp cận người
tiêu dùng một cách dễ dàng hơn, nhà sản xuất còn phải có những chiến lược
như Quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại sản phẩm
Mô hình kinh doanh theo mạng, sản phẩm sẽ được đưa trực tiếp đến tay
người tiêu dùng thong qua một mạng lưới các nhà phân phối của công ty
chính là những người tiêu dùng tích cực và thường xuyên của công ty kết
nối lại với nhau. Ở đây, công ty sẽ cắt bỏ hoàn toàn các khâu trung gian
cũng như quảng cáo, tiếp thị và khuyến mại và tiết kiệm được một khoản
chi phí khổng lồ.
20
63. Kinh doanh theo hình thức nhượng quyền thương mại là một
mô hình kinh doanh dễ thành công và có thời gian khởi sự nhanh
nên thích hợp với mọi doanh nghiệp nước ta(CÂU 19)
SAI
Mặc dù kinh doanh theo hình thức nhượng quyền thương mại là một mô
hình kinh doanh dễ thành công và có thời gian khởi sự nhanh nhưng nó tố
nhiều chi phí, tương đối phức tạp và chịu sự tác động của nhiều nhân tố nên
không phải DN nào cũng có thể áp dụng được.
64. Kết quả phản ánh hiệu quả hoạt động. Có chỉ tiêu kết quả
tính bằng đơn vị hiện vật, có chỉ tiêu kết quả tính bằng đơn vị giá
trị.
SAI
Kết quả chưa phải là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả. Hiệu quả KD phản ánh mặt
chất của hoạt động KD thể hiện thông qua các chỉ tiêu so sánh giữa kết quả
thu được và chi phí bỏ ra để thực hiện khối lượng công việc đó.
65. Không cần có tiêu chuẩn hiệu quả vẫn kết luận được doanh
nghiệp có hay không có hiệu quả.
SAI
Vì tiêu chuẩn hiệu quả là giới hạn, là “mốc xác định ranh giới có hay không
có hiệu quả.
Để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cần có chỉ tiêu hiệu quả để đánh
giá tính hiệu quả đã đạt được. Đánh giá xem bộ phận và nguồn lực nào đã
sử dụng có hiệu quả, bộ phận và nguồn lực nào sử dụng chưa có hiệu quả.
Từ đó mới đưa ra kết luận chung cho DN.
66. Trong cùng một thời kì doanh nghiệp nào tạo ra nhiều lợi
nhuận hơn thì sẽ đạt hiệu quả kinh doanh cao hơn doanh nghiệp
khác cùng ngành
SAI
Chỉ dựa vào tiêu chí lợi nhuận k thể kết luận DN nào đạt hiệu quả kinh
doanh hơn
Chỉ tiêu doanh lợi vốn kinh doanh phản ánh chính xác nhất cho mọi DN
thuộc mọi ngành nghề, lĩnh vực
21
67. Nhà quản trị vừa hoạt động có nguyên tắc lại vừa có nghệ
thuật là mâu thuẫn với nhau do nguyên tắc là cứng nhắc và nghệ
thuật thì mềm dẻo, linh hoạt
SAI
Nhà quản trị hoạt động có nguyên tắc để đảm bảo được quyền hạn, trách
nhiệm của các đối tượng quản trị, Ngoài việc hoạt động có nguyên tắc thì
nhà quản trị phải hoạt động có nghệ thuật, đó là tính mềm dẻo, linh hoạt
trong công việc, sử dụng các nguyên tắc, công cụ, phương pháp kinh doanh,
tính nhạy cảm trong việc phát hiện và tận dụng các cơ hội kinh doanh một
cách khôn khéo và tài tính nhằm đặt được các mục tiêu đã xác định với hiệu
quả kinh tế cao nhất
68. Nói đến mô hình kinh doanh là nói đến 4 yếu tố cấu thành: đổi
mới sản phẩm, cơ sở hạ tầng, khách hàng và tài chính
SAI
Có 9 yếu tố cấu thành nên 1 mô hình KD nói chung. Mô hình bao gồm 4 trụ
cột và 9 yếu tố như sau:
- Đổi mới sản phầm: giá trị đề nghị
- Khách hàng: khách hàng mục tiêu, kênh phân phối và quan hệ khách
hàng
- Cơ sở hạ tầng: mô hình giá trị, năng lực cạnh tranh cốt lõi và mạng
lưới đối tác
- Tài chính: cấu trúc chi phí và mô hình doanh thu
69. Doanh nghiệp công ích cũng có mục tiêu giống doanh nghiệp
kinh doanh và doanh nghiệp kinh doanh cũng có mục tiêu giống
doanh nghiệp công ích
SAI
Mục tiêu của doanh nghiệp kinh doanh là tối đa hóa lợi nhuận
Mục tiêu của doanh nghiệp công ích là vì cộng đồng, vì an sinh, vì công ích
xã hội.
70. Nhà quản trị k cần phải tự đánh giá năng lực của bản thân mà
để ng khác đánh giá mình
SAI
22
Điều hiển nhiên là muốn đánh giá ng khác cũng như làm chủ mọi tình huống
có thể xảy đến thì trước hết mỗi nhà quản trị phải phải biết tự đánh giá bản
thân mình, nghiêm túc đánh giá bản thân mình là một biểu hiện của thói
quen tích cực. Đây chính là điều kiện để nhà quản trị thành đạt.
71. Hiệu quả kinh doanh đc xác định bởi tỉ số giữa kết quả đạt đc
và chi phí phải bỏ ra để đạt đc kết quả đó
ĐÚNG
Vì hiệu quả kinh doanh là một đại lượng so sánh: so sánh giữa đầu vào và
đầu ra, so sánh giữa chi phí kinh doanh bỏ ra và kết quả kinh doanh thu
được đứng trên góc độ xã hội, chi phí xem xét phải là chi phí xã hội do có
sự kết hợp của các yếu tố lao động, tư liệu lao động, và đối tượng lao động
theo một tương quan cả về lượng và chất trong quá trình kinh doanh để tạo
ra sản phẩm đủ tiêu chuẩn cho người tiêu dùng.
72. Phương pháp độc đoán có ưu điểm là tiết kiệm về mặt thời
gian
ĐÚNG
Phong cách chuyên quyền gắn liền với sự độc đoán có vẻ tiêu cực khi làm
việc trong một tập thể. Tuy nhiên, tính chất chuyên quyền sở hữu những ưu
điểm mà các lãnh đạo khác không có được. Khi người lãnh đạo là người hiểu
biết nhất trong nhóm, phong cách chuyên quyền có thể dẫn đến các quyết
định nhanh chóng và hiệu quả, tiết kiệm thời gian.
73. Nhà quản trị phải biết tự quản trị mình thì mới quản trị đc ng
khác trong doanh nghiệp
ĐÚNG
Điều hiển nhiên là muốn quản trị ng khác cũng như làm chủ mọi tình huống
có thể xảy đến thì trước hết mỗi nhà quản trị phải biết làm chủ chính bản
thân mình. Làm chủ bản thân bao giờ cũng khó khăn nhất, chiến thắng
chính bản thân bao h cũng là chiến thắng oanh liệt nhất. Từ cách đây 2
nghìn năm cụ khổng tử dã từng dạy:” Tề gi, trị quốc, bình thuên hạ”. Mặt
khác, muốn cho ng khác qui phục mình thì trước hết phải có các thói quen
tốt, phải biết tự quản trị chính mình.
74. DN công ích xem xét cả hiệu quả kinh doanh và hiệu quả xã
hội nhưng cần phải chú ý đến hiệu quả kinh doanh
SAI
23
DN công ích chỉ chú ý đến hiệu quả xã hội
Còn DN kinh doanh mới chú ý đến hiệu quả kinh doanh
75. Khi tiến hành hoạt động KD doanh nghiệp cần quan tâm đến
lợi ích của các bêb liên quan như ng lao động, các bạn hàng cộng
đồng
ĐÚNG
Đây chính là biểu hiện của nguyên tắc dung hòa trong KD. Mục tiêu chính
và cụ thể nhất của DN là lợi nhuận, lợi ích của mình. Tuy nhiên cũng phải
thải mãn và đáp ứng đc lợi ích của ng lao động, các đối tác và các bên liên
quan. Có như vậy thì các bên liên quan mới bền vững và các mối quan hệ
KD mới tốt đẹp và tích cực
75 . DN kinh doanh k cần thiết phải quan tâm đến bối cảnh xã hội
SAI
Bối cảnh XH là một trong các yếu tố môi trường KD. DN phải hiểu biết về bối
cảnh XH, có những phân tích dự báo về nó để tận dụng đc các cơ hội và
giảm thiểu các rủi ro trong khi hoạt động kinh doanh
76 . Vì cồn ti chỉ bán sản phẩm trên địa bàn Hà Nội nên nó k phải
tìm hiểu về các hiệp định thương mại tự do mà chính phủ kí với các
nước
SAI
Các hiệp định sẽ vừa là cơ hội vừa là thách thức để DN công ti có cơ hội đẩy
mạnh xuất khẩu, cạnh tranh bình đẳng về thị phần với các DN ở thị trường
các nc Châu Âu
77. Nguyên tắc chuyên môn hóa đem lại nhiều lợi ích cho DN, do đó
các nhà quản trị cần tổ chức mọi bộ phận theo hướng chuyên môn
hóa
SAI
Chuyên mon hóa có nhược điểm là làm cho các bộ phận các phòng ban k có
sự liên kết với nhau, tc công việc bị chia cắt rời rạc, do đó cần có sự phối
hợp giữa chuyên môn hóa và thống nhất các quá trình
78. Chuẩn mực XH là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến phong
cách quản trị
24
ĐÚNG
Phong cách quản trị là tổng thể các pp ứng xử ổn định của chủ thể quản trị,
do nhà quản trị bị ảnh hưởng rất lớn bởi các chuẩn mực XH nên nó sẽ có
ảnh hưởng đến phong cách quản trị
79. Hệ thống nguyên tắc quản trị cần tác động tới mọi bộ phận cá
nhân trong DN theo một định hướng xác định
ĐÚNG
Chỉ khi tác động đến các bộ phận một cách rõ ràng và nhất quán thì việc
thực hiện các hoạt động KD mới đạt hiệu quả và theo một trình tự nhất định
80. Mức độ quan trọng của các kĩ năng quản trị đối với mỗi nhà
quản trị phị thuộc vào vị trí hoạt động của họ
ĐÚNG
Mỗi nhà quản trị ở vị trí khác nhau sẽ có kĩ năng quản trị khác nhau và mức
độ quan trọng của các kĩ năng khác nhau. Càng ở vị trí cao thì yêu cầu đối
với kĩ năng quản trị càng cao
81, Nhà quản trị doanh nghiệp giỏi là người ra quyết định đối với
tất cả các công việc phát sinh trong doanh nghiệp.
Trả lời: SAI. Nhà quản trị nào cũng phải ra các quyết định liên quan đến
công việc tùy vị trí của mình, mooix nhieepj vụ chuên môn, thẩm quyền
riêng hay tính chất công việc có quan trọng và khẩn cấp hay không để ra
các quyết định khác nhau.
82, Hoạt động kinh doanh mà người tiêu dùng có thể trực tiếp đến
mua hàng tại công ty hoặc qua mootj nhà phân phối duy nhất mà
không phải thông qua các đại lý hay cửa hàng bán lẻ là kinh doanh
theo kiểu thương mại điện tử.
Trả lời: SAI. Thương mại điện tử đề cập đến việc mua và bán hànghoas hoặc
dịch vụ có sử dụng internet để thực hiện việc mua bán hoặc chuyển tiền, dữ
liệu để thực hiện các đaoichj này. Thương mại điện tử được sử dụng để chỉ
việc bán sản phẩm trực tuyến, nhưng nó cũng có thể mô tả bất kì loại dao
dịch thương mại nào được diễn ra thông qua internet. Các dao dịch kin
doanh này xảy ra hoặc từ doanh nghiệp đến doanh nghiệp, từ doanh nghiệp
đén người tiêu dùng, người tiêu dùng đến người tiêu dùng hoặc người tiêu
dùng đến doanh nghiệp.
25
83 , Dỡ bỏ các chính sách ưu đãi là một trong các cách thức mà toàn
cầu hóa mang lại cho doanh nghiệp.
Trả lời: SAI. Trong xu thế toàn cầu hóa chính phủ càng phải đưa ra nhiều
chính sách ưu đãi để thu hút các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư kinh
doanh. Đây chính là cơ hội tốt cho các doanh nghiệp.
84. Vì cá tính của người trưởng thành tương đối ổn định nên phong
cách của một nhà quản trị là bất biến, k thay đổi đc
SAI
Ngoài cá tính thì phong cách quản trị còn chịu ảnh hưởng bởi trạng thái tâm
lí cá nhân, hoàn cảnh cụ thể mà mỗi cá nhân phản ứng lại. Trong khi cá tính
hầu như ít thay đổi thì điều kiện cụ thể của môi trường có thể khiến phong
cách quản trị thay đổi. Một nhà quản trị có thể thể hiện phong cách quản trị
khác nhau với các đối tượng khác nhau
85. Nếu hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh từng
lĩnh vực hoạt động mâu thuẫn nhau cần nghiên cứu cụ thể: đa số
các chỉ tiêu phản ánh như thế nào thì hiệu quả kinh doanh như thế
ấy
ĐÚNG
Vì các chỉ tiêu hiêuuj quả kinh doanh đc tính dựa trên các chỉ tiê như lợi
nhuận ròng, doanh thu, chi phí, vốn kinh doanh,…nên nếu các chỉ tiêu ấy
tăng hoặc giảm thì kéo theo các chỉ tiêu như doanh lợi doanh thu, doanh lợi
vốn kin doanh, hiệu quả tiềm năng, sức sản xuất,… đều tăng hoặc giảm
tương ứng
86. Một DN có chỉ tiêu doanh lợi tăng liên tục cũng chưa chắc hoạt
động có hiệu quả
ĐÚNG
Mới 1 chỉ tiêu doanh lợi thì chưa kết luận đc, phải có đầy đ các chỉ tiê về
doanh lợi doanh thu, doanh lợi vốn kinh doanh,sức sản xuất,…thì mới có thể
kết luận đc. Tính liên tục chỉ thể hiện xu hướng hoạt động của doanh nghiệp
theo thời gian
87. Cộng đồng nơi DN kinh doanh quan tâm duy nhất tới lợi ích tài
chính trực tiếp mà DN cần đáp ứng
SAI
26
Nhóm cộng đồng nơi DN kinh doanh k cần có một lợi ích tài chính trực tiếp
duy nhất trong DN mà họ muốn rằng các nhà lãnh đạo DN đảm bảo trách
nhiệm của mình theo cách thức chấp nhận về phương diện xã hội và đạo
đức
88. Khi thực hiện nguyên tắc chuyên môn hóa, ng lao động chỉ cần
có chuyên môn, trình độ, kinh nghiệm và tay nghề về cv mà họ đảm
bảo, k cần hiểu biết về các vị trí liên quan khác
ĐÚNG
Vì theo nguyên tắc chuyên môn hóa là dựa trên chức năng của các cá nhân,
bộ phận, phòng ban và tối ưu hóa việc sử dụng nguồn lực, tạo đk phát huy
thế mạnh của mỗi cá nhân, mỗi phòng ban, mỗi bộ phận, góp phần nâng
cao năng suất lao động khi mà mỗi ng chỉ cần có chuyên môn về riêng cv
mà họ đảm nhiệm
89. Ban hành và thực thi pháp luật đôi khi trở thành rào cản cho DN
khi tiến hành các hoạt động kinh doanh
ĐÚNG
Sự thay đổi về biến động của các quy định về pháp luật, các chính sách,
nghị quyết ,… sẽgg trở thành rào cản cho các DN khi thực hiện hoạt động
KD, đến phương thức và thủ pháp KD, đến tổ chức bộ máy quản lí và kết
quả kinh doanh
90. Hoạt động kinh doanh là hoạt động kết hợp nhiều chức năng
quản trị kinh doanh doanh nghiệp
ĐÚNG
Quản trị kinh doanh là việc thực hiện quản lý một hoạt động kinh doanh. Nó
bao gồm tất cả các khía cạnh của việc giám thị và giám sát hoạt động kinh
doanh và những lĩnh vực liên quan bao gồm kế toán, tài chính và tiếp thị.
91. DN phải đối mặt với rất nhiều khó khăn về tài chính trong
trrong giai đoạn bắt đầu chu kì kinh doanh
ĐÚNG
Ở giai đoạn bắt đầu chu kì kinh doanh, DN còn hạn chế việc phân bổ nguồn
lực về tài chính do chưa có chiến lược kd cụ thể, hợp lí, chưa có nhiều kinh
nghiệm và các biện pháp để phân bổ nguồn lực này hợp lí
27
92. Trong môi trường kinh doanh toàn cầu các NQT chỉ cần nắm
vững các kiến thức quản trị kinh doanh truyền thống là đủ
SAI
Trong bối cảnh MTKD biến động phức tạp, nhanh chóng thì DN cần kiến
thức, hiểu biết toàn diện về QTKD trong nền KT mở, hội nhập
93. Khi kinh doanh trong nền kinh tế hội nhập, các doanh nghiệp
bình đẳng trong việc tiếp cận vốn, công nghệ và nguồn nhân lực từ
nước ngoài
ĐÚNG
Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế đang là xu thế chung của thế giới. Sự
tham gia của một số quốc gia vào sân chơi quốc tế nói chung và gia nhập
và các thể chế kinh tế nói riêng góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc
đẩy cải cách và tăng trưởng kinh tế. Theo đó, hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp cũng sẽ đứng trước những vận hội và khó khăn mới. Xu thế
hội nhập và toàn cầu hóa sẽ mang lại cho DN cơ hội bình đẳng trong việc
tiếp cận vốn tín dụng, công nghệ, nhân lực từ nước ngoài
94. Nội quy, quy chế là điều kiện k thể thiếu trong tổ chức quản trị
DN nên cần xd nội quy, quy chế cho bất cứ hoạt động quản trị nào,
ở bất kì đâu
SAI
Vì tùy từng mục đích và cách quản trị khác nhau để quyết định có lập ra nội
quy, quy chế hay k. Có nhiều trường hợp k cần nq, qc để khích lệ sự tự giác
nhân viên
95. Quản trị kinh doanh theo cách tiếp cận hàng dọc hay hàng
ngang đều đảm bảo tính thống nhất của quá trình
SAI
Quản trị kinh doanh theo cách tiếp cận dựa trên quá trình còn đc gọi là cách
tiếp cận theo hàng ngang. Đây là cách thức tổ chức quản trị dựa trên việc
xác định và kiểm soát theo quá trình nhằm chú trọng vào việc cung cấp các
giá trị cũng như tối ưu hóa các hoạt động và các nguồn lực.
96. Tư duy kinh doanh trực tiếp ảnh hưởng đến việc điều hành trực
tiếp của các NQT
28
Tư duy kinh doanh trực tiếp ảnh hưởng đến việc điều hành các hoạt động
kinh doanh của nhà quản trị từ việc nghiên cứu điều tra thị trường, nắm bắt
nhu cầu khách hàng, xác lập các căn cứ để xây dựng- lựa chọn-thực hiện-
đánh giá- điều chỉnh chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, đến các hoạt
động tổ chức bộ máy, điều hành kinh doanh, tiếp thị, quan hệ công chúng…
97. Môi trường kinh doanh nước ta ngày nay có đặc trưng là các yếu
tố thị trường đang được hình thành ngày càng rõ nét
ĐÚNG
Thể hiện ở việc DN đc tự do kin doanh ,tự do chọn ngành nghề, địa điểm,
mặt hàng kinh doanh,...trong 1 môi trường kd có tính cạnh tranh cao, biến
động phức tạp, nhanh chóng
98. Hình thức thương mại điện tử B2G mô tả giao dịch thương mại
giữa DN tới người tiêu dùng cuối cùng
SAI
Hình thức thương mại điện tử 2BG Mô tả giao dịch thương mại của chính
phủ tới người tiêu dùng cuối cùng
99. Tổ chức trên cơ sở tuyệt đối hoá của CMH là cách tiếp cận theo
hàng ngang
SAI
Xu hướng quản tri kinh doanh truyền thống dựa trên nền tảng tuyệt đối hóa
ưu điểm của chuyên môn hóa. Vì vậy, cơ sở để tổ chức quản trị là chuyên
môn hóa công việc của từng bộ phận, cá nhân. Tổ chức quản trị theo xu
hướng này còn gọi là tiếp cận theo hàng dọc.
100. Trường phái lí thuyết quản trị khoa học cổ điển quan tâm đến
CMH quản trị theo chức năng.
ĐÚNG
Vì trường phái này đề cao chuyên môn hóa, yếu tố cin người, tăng năng
suất lao động
101. Hiệu quả kinh doanh chính là lợi nhuận đạt được
SAI
Lợi nhuận là kết quả kinh doanh
Còn hiệu quả kinh doanh=kết quả/chi phí
29
102. Lợi nhuận không phải là chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh
SAI
Lợi nhuận là biểu hiện của kết quả kinh doanh, là những gì mà doanh
nghiệp đạt được sau thời gian hoạt động kinh doanh. Mà kết quả kinh doanh
là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh nên lợi nhuận cũng là một chỉ tiêu
phản ánh HQKD
Ví dụ trường hợp lỗ vốn, chỉ tiêu lợi nhuận/vố kinh doanh âm,…thì rõ ràng
DN kinh doanh không có hiệu quả. Cũng không thể coi kinh doanh có hiệu
quả nếu lợi nhuận bằng 0
103. Hình thức pháp lí là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến
cơ cấu tổ chức chính thức của DN
ĐÚNG
Vì hình thức pháp lí là cơ sở để thiết lập nội quy, quy chế cũng như bộ máy
tổ chức của DN
104. Đánh giá hiệu quả kinh doanh theo không gian hoạt động là
tốt nhất
SAI
Phải đánh giá một cách tổng hợp, khách quan, đa chiều.
105. Mô hình kinh doanh đóng vai trò trung gian kết nối đầu vào và
đầu ra của DN, gồm 9 trụ cột và 4 nhân tố quan trọng với sự thành
công của DN
SAI
Một hình kinh doanh thường đóng vai trò trung gian giữa việc kết nối giữa
hai lĩnh vực đầu vào kĩ thuật và đầu ra kinh tế của một doanh nghiệp. Một
mô hình kinh doanh bao gồm 4 trụ cột với 9 nhân tố sau:
-Đổi mới sản phầm: giá trị đề nghị
- Khách hàng: khách hàng mục tiêu, kênh phân phối và quan hệ khách
hàng
- Cơ sở hạ tầng: mô hình giá trị, năng lực cạnh tranh cốt lõi và mạng lưới
đối tác
- Tài chính: cấu trúc chi phí và mô hình doanh thu
30
106. Nghệ thuật tự quản trị giúp NQT giao tiếp hiệu quả với nhân
viên dưới quyền cũng như tự đánh giá năng lực bản thân mình để
đạt mục tiêu đã xác định với hiệu quả kinh tế cao nhất.
SAI
Nghệ thuật ứng xử với cấp dưới mới giúp NQT giao tiếp hiệu quả với nhân
viên dưới quyền. Muốn đạt hiệu quả trong giao tiếp với nhân viên dưi
quyền, NQT phải có nghệ thuật ứng xử với cấp dưới: biết quan tâm tới ng
dưới quyền, hiểu ng, nghệ thuật thưởng phạt.
107. Để hoạt động quản trị kinh doan có kiệu quả, NQT cần áp dụng
triệt để nguyên tắc giáo dục thuyết phục để người lao động nâng
cao tính tự giác và tinh thần trách nhiệm trong công việc
SAI
Ko nên quá áp đặt hay áp dụng 1 cách triệt để vì sẽ làm ảnh hưởng đến
tâm lý của người lao động, từ đó làm cho hiệu quả kinh doanh giảm sút.
Thay vào đó nên sử dụng kết hợp linh hoạt các phương pháp cho phù hợp
với từng tính chất công việc, từng thời điểm
108. Sự thay đổi thị hiếu và thói quen tiêu dùng của nhóm khách
hàng mục tiêu của DN là nhân tố quan trọng cần đc các NQT quan
tâm khi nghiên cứu bối cảnh xã hội trong môi trường kinh tế quốc
dân của DN
SAI
Sự thay đổi thị hiếu và thói quen tiêu dùng của nhóm khách hàng mục tiêu
của DN là nhân tố quan trọng cần đc các NQT quan tâm khi nghiên cứu bối
cảnh xã hội trong môi trường ngành hay còn gọi là môi trường vi mô.
109. Nhượng quyền thương mại là loại hình kinh doanh rất phát
triển trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa hiện nay do các ưu
điểm của loại hình này so với loại hình kinh doanh truyền thống
ĐÚNG
Nhượng quyền thương mại là loại hình kinh doanh rất phát triển trong xu
thế hội nhập và toàn cầu hóa hiện nay vì nó có ưu điểm là thời gian khởi sự
nhanh. Bên nhận quyền sẽ có ngay mô hình kinh doanh, nhãn hiệu hàng
hóa, dịch vụ, bí quyết kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo để bắt
đầu kinh doanh.
31
110. NQT theo phong cách dân chủ duy trì sự bình đẳng, tôn trọng
nhân viên dưới quyền và đối tác, duy trì tính đồng đội mạnh, tuy
nhiên vẫn tập trung nắm quyền lực và quyền ra quyết định trong
tay mình, có quyền uy và sức mạnh lôi kéo ng khác theo ý tưởng
của mình
SAI
Nhà quản trị mang phong cách dân chủ luôn tạo sự thân thiện trong môi
trường làm việc, ít sự phân biệt giữa cấp trên và cấp dưới. Việc tập trung
nắm quyền là biểu hiện của phong cách chủ nghĩa cực đại và phong cách
tập trung chỉ huy
111. Bản chất quản trị kinh doanh là quản tri hệ thống tài sản và
con người trong doanh nghiệp
SAI
Bản chất của QTKD là quản trị các hoạt động của con ng và thông qua các
hoạt động của con ng để quản tri các yếu tố còn lại như tài sản. Nếu k có
các hoạt độn của con ng liên quan đến các yếu tố còn lại thì k thể quản trị
chúng
112. Quyền hạn xác định cho các nơi làm việc cùng cấp ở các doanh
nghiệp cùng quy mô, cùng nhiệm cụ kinh doanh phải giống nhau
SAI
Mỗi vị trí, mỗi bộ phận có những phạm vi quyền hạn khác nhau tùy vào tính
chất và mức độ quan trọng của công việc cũng như năng lực của nhà quản
trị
113. Nhà quản trị theo phong cách dân chủ luôn tìm đúng nguyên
nhân để giải quyết khi có bất đồng xảy ra
SAI
Nếu có bất hòa, nhà quản trị có phong cách dân chủ thường tìm đến nguyên
nhân gắn với môi trường hơn là nguyên nhân thuộc tính cách con người
114. doanh nghiệp công ích xem xét cả hiệu quả xã hội và hiệu quả
sử dụng các nguồn lực
32
ĐÚNG
DN nào cũng phải xem xét đến hiệu quả kinh doanh (hiệu quả sử dụng
nguồn lực) và hiệu quả xã hội nhưng tùy mục đích và loại hình DN mà chú
trọng đến hiệu quả nào hơn
115. Tuyển lao động theo từng công việc là một trong các yếu tố
y dựng cơ cấu tổ chức đơn giản
ĐÚNG
Đây là mô hình chuyên môn hóa, mỗi người chỉ làm và tập trung cho một
nhiệm vụ duy nhất và là cơ sở xây dựng nên các bộ phận, phòng ban luôn
116. Nguyên tắc đa sở hữu là nguyên tắc trong nền kinh tế kế
hoạch hóa tập trung
ĐÚNG
Nền kế hoạch hóa tập trung là nền kinh tế với chế độ công hữu, tức là sở
hữu chung về tư liệu sản xuất
117. Doanh nghiệp kinh doanh là DN có mục tiêu bao trùm lâu dài
là tối đa hóa lợi nhuận ròng
SAI
Mục tiêu trực tiếp là tối đa hóa lợi nhuận còn mục tiêu lâu dài, bền vững của
DN là thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng. Khi nhu cầu của người tiêu
dùng đc thỏa mãn thì DN sẽ đạt được các lợi ích còn lại
118. Tư duy kinh doanh đề cập đến những suy nghĩ rất cụ thể để ra
quyết định hàng ngày nên đảm bảo cho NQT đưa doanh nghiệp phát
triển nhờ tư duy kinh doanh tốt
SAI
Tư duy kd là khả năng phân tích, tổng hợp và dự báo để tận dụng tốt các cơ
hội và giảm thiểu rủi ro. Nó có thể ảnh hưởng đến việc ra quyết định chiến
lược ( lâu dài) hoặc chiến thuật và trực tiếp
119. Giá trị là những tiêu chuẩn làm phương châm cho hành động
của quản trị doanh nghiệp
33
Các giá trị là yếu tố cốt lõi để doanh nghiệp định hướng kinh doanh, tổ chức
thực hiện kinh doanh,...Nó đc biểu hiện cụ thể qua các mục tiêu, chiến lược
của DN
120. Các phương pháp quản trị kinh tế, hành chính, giáo dục thuyết
phục đều quan trọng, vấn đề là nhà quản trị phải biết áp dụng đúng
liều lượng phù hợp với môi trường mà mình thực hiện nhiệm vụ
quản trị
Mỗi pp có những ưu nhược điểm phù hợp với từng người, từng giai đoạn của
quá trình kinh doanh. Chúng bổ sung cho nhau trong quá trình nhà quản trị
ra quyết định nên cần phối hợp 1 cách linh hoạt và phù hợp
121. Nguyên tắc quản trị định hướng mục tiêu là nguyên tắc giới
hạn quyền ra quyết định của quản trị doanh nghiệp ở các trường
hợp sai lệch so với mục tiêu dự kiến và các trường hợp đặc biệt đòi
hỏi có quyết định quan trọng
SAI
Nguyên tắc này giúp nhà quản trị ra các quyết định phù hợp, bảo đảm việc
đạt hiệu quả kinh doanh và các mục tiêu chiến lược đã đề ra thông qua việc
định hướng khách hàng, định hướng thị trường kinh doanh
122. Trong doanh nghiệp khi phân chia nhiệm vụ theo chiều ngang
sẽ hình thành các cấp quản trị
SAI
Theo chiều ngang sẽ hình thành các phòng ban, bộ phận chuyên môn còn
theo chiều dọc mới hình thành các cấp quản trị
123. Trong mô hình kinh doanh 4 trụ cột và 9 nhân tố, trụ cột tàu
chính đc quan tâm và thực hiện sau cùng khi NQT đã thực hiện xong
các truh cột về cơ sở hạ tầng, sp và khách hàng
SAI
Tùy hoàn cảnh của MTKD và DN thì sẽ quyết định về trụ cột nào chính. Đối
với các công ty nhỏ, vừa khởi nghiệp thì cần quan tâm đến tài chính để lên
chiến lược, tổ chức bộ máy,... cho phù hợp
124. Tính trọn vẹn của quá trình KD đc thể hiện thông qua việc tạo
ra đc giá trị gia tăng sau mỗi một quá trình
ĐÚNG
34
Sau mỗi một chu kỳ kinh doanh, doanh nghiệp tạo ra đc nhiều lợi nhuận,
kinh doanh có hiệu quả thì sẽ làm tăng giá trị gia tăng, giá trị về thương
hiệu,...
125. Nhà quản trị k những phải nghiên cứu và phân tích môi trường
bên ngoài mà còn phải quan tâm tới 1 số nhóm hoặc đối tác có ảnh
hưởng đến việc thực hiện các mục tiêu và kế hoạch kd của dn
ĐÚNG
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của DN ngoài MTKD bên
ngoài còn có thị trường, khách hàng, đối tác, ...
126. Hoạt động kinh doanh phải luôn thích ứng với sự biến đổi của
môi trường
ĐÚNG
MTKD luôn biến đổi nên các hđ qtkd cần thích nghi để tận dụng tốt các cơ
hội và giảm thiểu rủi ro
127. Trong mọi điều kiện quyền hạn, quyền lực và trách nhiệm phải
cân xứng với nhau, không cần cân xứng với nhiệm vụ
Khi thiết kế hay hoàn thiện cơ cấu tổ chức thì quyền hạn, quyền lực, trách
nhiệm phải tương xứng với nhau và tương xứng với nhiệm vụ.
128. Nhà quản trị doanh nghiệp giỏi là ng ra quyết định đối với tất
cả các công việc phát sinh trong DN
SAI
Nhà quản trị giỏi là người biết sử dụng người khác có đủ năng lực làm thay
mình. Ủy quyền có hiệu quả đem lại nhiều lợi ích thiết thực: giải phóng cho
cấp chỉ huy khỏi các công việc k quan trọng để tập trung giải quyết các
công việc quan trọng, tạo niềm tin cho ng đc ủy quyền, nâng cao trình độ
của ng dưới quyền
129. Phương án công nghệ tối ưu của doanh nghiệp chính là phản
ánh công nghệ mới máy móc thiết bị hiện đại nhất:
SAI
vì để đánh giá công nghệ tối ưu phải được tiến hành toàn diện trên tất cả
các góc độ kỹ thuật, kinh tế và tài chính, đảm bảo tính hiệu quả và tính khả
thi của doanh nghiệp.
35
130. Vì điều chỉnh chung cứng nhắc mà cơ chế thị trường lại thường
xuyên biến động nên khi tổ chức quản trị doanh nghiệp không nên
sử dụng hình thức này:
SAI
vì điều chỉnh chung có ưu điểm lớn là tạo ra tính thống nhất và ổn định của
hoạt động quản trị của doanh nghiệp. nhược điểm là mang tính cứng nhắc
thiếu linh hoạt. do đó sẽ có hiệu quả nếu điều chỉnh chung được áp dụng đối
với các hoạt động có tính chất lặp đi lặp lại.
131. Doanh nghiệp nào cũng cần quản trị sự thay đổi:
ĐÚNG
vì quản trị sự thay đổi giúp cho các doanh nghiệp thực hiện sự thay đổi chủ
động, đúng hướng và đúng thời điểm cần thiết. Đây chính là điều kiện để
doanh nghiệp tồn tại và phát triển có hiệu quả trong môi trường thường
xuyên biến động. trong môi trường kinh doanh ngày nay, hơn bất kỳ một kỉ
nguyên nào trước đây hằng số duy nhất là sự thay đổi. các tổ chức đạt được
thành công đã quản trị sự thay đổi có hiệu quả, liên tục làm thích nghi các
công việc văn phòng, chiến lược, các hệ thống... để vượt qua những biến
động và phát triển lên bằng những sức mạnh đè bẹp sự cạnh tranh.
132. Đã là công nghệ nhập ngoại là tốt nên không cần đánh giá tính
tối ưu của công nghệ nhập ngoại:
Sai vì công nghệ nào cũng phải đánh giá tính tối ưu trên ba góc độ kinh tế,
kỹ thuật và tài chính.
NQT ở cương vị lãnh đạo phải biết cảnh giác đừng bao giờ chú ý quá lâu đến
những công việc vừa cấp bách vừa quan trọng vì nếu chú ý quá nhiều đến
cv này sẽ dễ bị các vấn đề cần giải quyết ngay lấn át, cun hút và làm cho
NQT luôn phải đi chữa cháy, k còn thời gian để dành cho cv khác. NQT lãnh
đạo cần phải biết s dụng các NQT dưới quyền, ủy quyền cho họ làm cv này.
Những cv quan trọng là những cv mà NQT cao cấp nào muốn thành đạt phải
biết chú ý tập trung vào giải quyết.
133. Bộ máy quản trị doanh nghiệp chỉ nên sử dụng các điều chỉnh
cá biệt:
Sai
36
vì bộ máy quản trị phải biết kết hợp hợp lý giữa các điều chỉnh chung mang
tính ổn định cứng nhắc nhắc với điều chỉnh cá biệt mang tính mềm dẻo linh
hoạt.
134. Các doanh nghiệp chỉ nên tiến hành thay đổi ngay sau khi phát
hiện ra cần thiết phải thay đổi:
Sai
vì quá trình liên tục của chu trình quản trị sự thay đổi không theo một mốc
thời gian nào mà theo sự xuất hiện của các hiện tượng đòi hỏi phải thay đổi.
Quy trình sự thay đổi không có nghĩa là cứ cần là thay đổi, mà là nghiên cứu
thấu đáo trước khi trả lời câu hỏi và ra quyết định thay đổi.
135. Phương án công nghệ tối ưu là phương án phù hợp về mặt tài
chính:
Sai
vì để đánh giá lựa chọn công nghệ tối ưu phải được tiến hành toàn diện trên
tất cả các góc độ kỹ thuật kinh tế và tài chính. Phương án công nghệ tối ưu
là phương án phù hợp về mặt kỹ thuật đảm bảo tính hiệu quả và tính khả
thi.
136. Mô hình tổ chức kiểu trực tuyến không tạo ra sự thống nhất
trong hoạt động quản trị:
Sai
vì hệ thống quản trị kiểu trực tuyến có ưu điểm chủ yếu là đảm bảo tính
thống nhất trong hoạt động quản trị, xóa bỏ việc một cấp quản trị phải nhận
nhiều mệnh lệnh quản trị khác nhau.
137. Nhà quản trị thành công là người luôn luôn khen ngợi nhân
viên cấp dưới của mình:
Sai
vì nhà quản trị thành công là người luôn biết giải quyết những công việc phù
hợp. Trong nghệ thuật giao tiếp nhà quản trị phải biết quan tâm tới người
dưới quyền, hiểu người và nghệ thuật thưởng phạt phân minh, chứ không
phải luôn luôn ca ngợi nhân viên cấp dưới của mình.
37
138. Trong doanh nghiệp chỉ nên tồn tại cơ cấu tổ chức chính thức,
không nên hình thành cơ cấu tổ chức phi chính thức vì như thế là
rất tốn kém:
Sai
vì doanh nghiệp nên tồn tại cả cơ cấu tổ chức chính thức và phi chính thức.
tổ chức chính thức là tổ chức xây dựng có ý thức theo các mục tiêu và nhằm
hoàn thành các nhiệm vụ của tổ chức. tổ chức phi chính thức được hình
thành ngoài ý muốn của bộ máy quản trị, dựa trên cơ sở tương hợp nhau về
lợi ích, tính cách, sở thích, thói quen, sinh hoạt và tùy thuộc vào bầu không
khí của tổ chức. tổ chức phi chính thức có thể tác động tích cực hoặc kìm
hãm sự phát triển của tổ chức chính thức. hoạt động quản trị phải biết làm
tăng tác động tích cực, giảm thiểu tác động tiêu cực của tổ chức phi chính
thức, làm hòa hợp và tạo bầu không khí thân thiện giữa hai tổ chức này.
139. Hoạt động quản trị của các tập đoàn không phải là hoạt động
quản trị kinh doanh:
Sai
vì thực chất hoạt động quản trị là quản trị các hoạt động của con người và
thông qua đó quản trị mỗi yếu tố khác liên quan tới quá trình kinh doanh.
140. Kế hoạch hóa sản xuất ngắn hạn phải đáp ứng nhiều mục tiêu
nên không thể đưa ra một mc tiêu để áp dụng mô hình tối ưu hóa:
Sai vì mục tiêu của các kế hoạch hóa sản xuất ngắn hạn là tận dụng tốt
nhất Năng lực sản xuất hiện có nhằm tối đa hóa mức lãi thô.
141. Chỉ có cấp dưới mới phải quan tâm đến cấp trên Nếu anh ta
muốn tiến bộ, cấp trên không có nghĩa vụ quan tâm đến cấp dưới:
Sai vì nhà quản trị phải biết quan tâm tới người dưới quyền. doanh nghiệp là
một tập thể những con người khác nhau, tập hợp lại để cùng nhau tiến hành
các hoạt động kinh doanh và vì thế nếu doanh nghiệp đạt được một thành
công nào đó luôn sẽ là do công sức đóng góp của một tập thể người lao
động làm việc trong doanh nghiệp đó. nhà quản trị càng đáp ứng được nhu
cầu tình cảm của nhân viên dưới quyền bao nhiêu thì sẽ càng tạo được ở họ
cảm giác an toàn bấy nhiêu và ngược lại. là nhà quản trị, thái độ cư xử của
bạn đối với người khác là một vấn đề cực kỳ quan trọng.
38
142. Quyền lực là công cụ cơ bản để hoàn thành nhiệm vụ của nhà
quản trị nên nhà quản trị cần tập trung quyền lực vào tay mình:
Sai vì quyền lực được hiểu là quyền điều khiển hành động của người khác.
đó là quyền sai khiến và kiểm soát mà một nhà quản trị có được để điều
khiển người khác. nhà quản trị phải tập trung các quyền hạn, quyền lực,
trách nhiệm và nhiệm vụ. quyền hạn và quyền lực là điều kiện để hoàn
thành nhiệm vụ.
143. Quản trị kinh doanh truyền thống cho rằng: hoạt động sản
xuất quyết định hoạt động tiêu thụ:
Sai vì quản trị truyền thống Coi quản trị theo chức năng là không thể thiếu.
doanh nghiệp có các chức năng hoạt động là tiêu thụ- sản xuất- hậu cần- tài
chính- tính toán- quản trị. chức năng quản trị được hiểu là một tập hợp các
hoạt động quản trị cùng loại.
144. Nhà sản xuất cho rằng một sản phẩm có chất lượng khi nó bán
được nhiều với giá rẻ:
Sai vì chất lượng sản phẩm ở góc độ người sản xuất được đánh giá trên cả 3
phương diện: marketing, kỹ thuật, kinh tế. trên cơ sở đó, nhà sản xuất đánh
giá chất lượng sản phẩm thông qua các chỉ tiêu, các thông số kinh tế- kỹ
thuật cụ thể như tính năng tác dụng, độ an toàn, tin cậy,...
145. Khi đánh giá công nghệ phù hợp về mặt tài chính, doanh
nghiệp cần phải phân tích chu kỳ sống của công nghệ:
Sai vì khi đánh giá công nghệ phù hợp về mặt tài chính phải dựa trên cơ sở
so sánh chi phí đầu tư cho công nghệ mới với khả năng huy động vốn đầu tư
của doanh nghiệp. Khi đánh giá công nghệ phù hợp về mặt kỹ thuật doanh
nghiệp cần phải phân tích chu kỳ sống của công nghệ.
146. Các mục tiêu của công nghệ sản xuất không nhất thiết phải
sắp xếp theo thứ tự ưu tiên:
Sai vì các mục tiêu của quản trị sản xuất thường mâu thuẫn nhau nên phải
biết xác định thứ tự ưu tiên của các mục tiêu tạo ra thế cân bằng động, đó
là sự cân bằng tối ưu giữa chất lượng, tính linh hoạt của sản xuất, tốc độ
cung cấp và hiệu quả phù hợp với hoàn cảnh môi trường trong từng thời kỳ
cụ thể.
39
147. Doanh nghiệp tiến hành thay đổi càng nhiều, càng tạo ra hiệu
quả kinh doanh:
Sai vì quản trị sự thay đổi không có nghĩa là cứ cần là thay đổi, mà là nghiên
cứu thấu đáo trước khi trả lời câu hỏi và ra quyết định thay đổi. quản trị sự
thay đổi giúp cho các doanh nghiệp thực hiện sự thay đổi chủ động, đúng
hướng và đúng thời điểm cần thiết. Đây chính là điều kiện để doanh nghiệp
tồn tại và phát triển có hiệu quả trong môi trường thường xuyên biến động.
148. Mô hình tổ chức kiểu trực tuyến không phù hợp với những
doanh nghiệp quy mô lớn, kinh doanh đa ngành đa lĩnh vực:
Đúng. Vì khi sử dụng mô hình này thường dẫn đến mâu thuẫn giữa các đơn
vị chức năng khi đề ra các chỉ tiêu và chiến lược, thiếu sự phối hợp hành
động giữa các Phòng Ban, chuyên môn hóa quá mức và tạo ra cách nhìn
hạn hẹp ở các cán bộ quản trị. ( Đây là mô hình phát huy đầy đủ hơn những
ưu thế của chuyên môn hóa ngành nghề, giữ sức mạnh và uy tín của các
chức năng chủ yếu…)
40
| 1/42

Preview text:

HIỆU QUẢ, KẾT QUẢ, LỢI NHUẬN KINH DOANH 1.
Hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng của các hoạt
động sản xuất kinh doanh Đúng
HQKD là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực đẻ đạt đc mục
tiêu xác định. Chính vì vậy nó sẽ phản ánh chất lượng của hoạt động KD 2.
Hiệu quả KD kà phạm trù phức tạp và khó đánh giá Đúng
HQKD phức tạp và khó đánh giá vì cả kết quả và hao phí nguồn lực đều khó
xác định chính xác. KQKD khó nếu đo bằng thước đo hiện vật thì khó xác
định chính xác vì trong mỗi kì luôn có bán thành phẩm và sản phẩm dở
dang; nếu đo bằng thước đo giá trị thì k chính xác do tính k ổn định của
thước đo giá trị và quá trình tiêu thụ và thu tiền k trùng nhau. 3.
Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế- xã hội và
hiệu quả kinh doan giống nhau Sai -
Hiệu quả kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các ngồn lực để đạt mục
tiêu kinh tế của một thời kì nào đó. Là HQKD ở lĩnh vực kinh tế -
Hiệu quả xã hội là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực
sản xuất xã hội nhằm đạt đc các mục tiêu xã hội nhất định. Là HQKD ở lĩnh vực xã hội -
Hiệu quả kinh tế- xã hội, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản
xuất xã hội để đạt đc các mục tiêu kinh tế-xã hội nhất định. Là HQKD tổng hợp 4.
Một doanh nghiệp thông thường phải đánh giá đồng thời hiệu
quả kinh doanh và hiệu quả đầu tư(nếu DN có đầu tư) ĐÚNG
Để tiến hành hoạt động kd, dn cần tiến hành son song nhiều hoạt động khác nhau: -
Có những hoạt động đảm bảo sự phát triển bình thường trk mắt, đó là
các hoạt động tạo ra sp và dv. Chỉ trên cơ sở tạo ra sp hoặc dv và tiêu thụ
đc các sp hoặc dv tạo ra dn mới có cơ hội tồn tại và phát triển -
Có những hoạt động đầu tư cho tương lai. Chỉ trên cơ sở có hq, dn mới
có tương lai phát triển lâu dài
Cũng chính vì lẽ đó một dn bất kì bao h cũng phải đánh giá cả hai loại hq làhqkd và hq đầu tư 5. úng 1
DN ko hoạt động riêng lẻ mà luôn chịu sự tác động của MTKD ở cả 2 phía
tích cực và tiêu cực. các yếu tố quản lý vĩ mô chính là các vấn đề mà DN
cần tìm hiểu, phân tích và dự báo để hoạt động kinh doanh của mình có
hiệu quả. Để kinh doanh hiệu quả không chỉ phụ thuộc vào bản thân
hoạt động của doanh nghiệp mà còn phụ thuộc nhiều vào yếu tố

quản lý vĩ mô. Đ 7.
Doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, tất yếu suy ra từng bộ
phận của doanh nghiệp hoạt động cũng hiệu quả 2
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến HQKD của DN.Vì vậy có thể có 1 số bộ
phận hoạt động chưa hiệu quả nhưng toàn DN vẫn có hiệu quả là do các bộ
phận khác hoạt động tích cực hơn, có kết quả kinh doanh cao hơn để bù lại phần chưa hiệu quả kia. 8.
Cứ có lợi nhuận là kết luận doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả. Sai
Lợi nhuận là biểu hiện của kết quả kinh doanh, là những gì mà DN đạt được
sau thời gian hoạt động kd. Còn HQKD phản ánh trong quá trình tổ chức
thực hiện các HĐKD, DN đã sử dụng tốt các nguồn lực chưa, các HĐKD đó có
chất lượng không, có đem lại lợi ích gì cho DN không Hệ thống các chỉ tiêu
hiệu quả bao gồm tổng hợp và lĩnh vực hoạt động. Các chỉ tiêu hiệu quả
kinh doanh tổng hợp gồm doanh lợi vốn kinh doanh; doanh lợi doanh thu
bán hàng, hiệu quả kinh doanh tiềm năng... Các chỉ tiêu hiệu quả ở từng
lĩnh vực gồm nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động, sử dụng vốn cố định và tài sản cố định... 9.
Doanh nghiệp kinh doanh lỗ vốn là doanh nghiệp không có hiệu quả. Sai.
Lỗ vốn hay có lãi là biểu hiện của kết quả kinh doanh, là những gì mà DN
đạt được sau thời gian hoạt động kd. Còn HQKD phản ánh trong quá trình tổ
chức thực hiện các HĐKD, DN đã sử dụng tốt các nguồn lực chưa, các HĐKD
đó có chất lượng không, có đem lại lợi ích gì cho DN không
10. Chỉ cần hoặc đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp hoặc
đánh giá hiệu quả lĩnh vực hoạt động là đủ; đánh giá cả hiệu quả
kinh doanh tổng hợp và lĩnh vực hoạt động là việc làm lãng phí.
Sai
Hệ thống các chỉ tiêu hiệu quả bao gồm tổng hợp và lĩnh vực hoạt động -
Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp gồm doanh lợi vốn kinh doanh;
doanh lợi doanh thu bán hàng, hiệu quả kinh doanh tiềm năng...Nó thể hiện
về chất lượng kinh doanh chung của DN một cách tổng quát Các chỉ tiêu
hiệu quả ở từng lĩnh vực gồm nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động, sử
dụng vốn cố định và tài sản cố định... Nó phản ánh DN ko có hiệu quả ở lĩnh
vực, bộ phận nào; bộ phận , lĩnh vực nào còn chưa có hiệu quả.
11. Chỉ tiêu doanh lợi vốn tự có đánh giá hiệu quả chính xác hơn
vì nó đề cập đến hiệu quả sử dụng vốn của bản thân doanh nghiệp.
Sai 1
Mỗi chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh phản ánh 1 yếu tố riêng và có vai trò riêng.
Hệ thống các chỉ tiêu hiệu quả bao gồm tổng hợp và lĩnh vực hoạt động. Các
chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp gồm doanh lợi vốn kinh doanh; doanh
lợi doanh thu bán hàng, hiệu quả kinh doanh tiềm năng... Các chỉ tiêu hiệu
quả ở từng lĩnh vực gồm nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động, sử dụng
vốn cố định và tài sản cố định...
12. Mô hình trực tuyến không phù hợp với tổng công ty Đúng.
Mô hình tổ chức trực tuyến có 1 cấp trên và 1 số cấp dưới, toàn bộ vấn đề
được giải quyết theo một kênh đường thẳng. Đặc điểm cơ bản nhất của mô
hình này là lãnh đạo trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm toàn bộ về
hoạt động của tổ chức, người thừa hành mệnh lệnh chỉ làm theo mệnh lệnh
của một cấp trên trực tiếp nên ko phù hợp với tổng cty mà phù hợp với các cty nhỏ.
13. Tổng hợp và phân tích là 2 quá trình diễn ra ngược chiều
nhau và đều cần thiết để hình thành nơi làm việc
Sai
Trong hoạt động kinh doanh, tổng hợp và phân tích là 2 hoạt động có mối
quan hệ thuận chiều trong việc hình thành nơi làm việc khi ta phân tích các
yếu tố liên quan sau đó tổng hợp và đưa ra quyết định.
14. Hiệu quả nghĩa là đem lại kết quả cao trong công việc kinh
doanh; chi phí kinh doanh không cần thiết phải quan tâm Cần quan

tâm là cách thực hiện của NQT khi áp dụng nguyên tắc hiệu quả trong QTKD Sai
HQKD là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được
mục tiêu xác định. Chính vì vậy nó sẽ phản ánh chất lượng của hd kd Chi phí
kinh doanh là 1 chỉ tiêu của kết quả kd. Chi phí kd thấp, phù hợp thì kết quả kd mới cao.
. Các doanh nghiệp có trình độ công nghệ hiện đại bao giờ cũng
đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn các doanh nghiệp có trình độ
công nghệ không hiện đại bằng Không chính xác
Vì nếu công nghệ đó không phù hợp với khả năng tài chính; khả năng vận
hành, ứng dụng và khả năng thích ứng với cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp
thì sẽ không đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn. 2 NHÀ QUẢN TRỊ 1)
Trong điều kiện kinh doanh khu vực và toàn cầu mọi nhà quản
trị cần biết ứng dụng các mô hình sẵn có là đủ Sai.
Trong điều kiện MTKD càng ngày càng biến đổi phức tạp, mọi nhà quản trị
cần biết ứng dụng mô hình nào vừa có đủ tính linh hoạt, vừa thích nghi với
sự thay đổi nhanh chóng của MTKD 2)
Mọi nhà quản trị đều cần có ba kĩ năng: kỹ năng kỹ thuật, kỹ
năng quan hệ với con người và kỹ năng nhận thức chất lượng và vai
trò của các kĩ năng đó đối với mọi nhà quản trị là như nhau
. Sai.
. Tùy vào từng nhà quản trị sẽ ưu tiên những kỹ năng khác nhau
+ NQT cấp cao ưu tiên kỹ năng nhận thức chiến lược
+ NQT cấp trung gian ưu tiên kỹ năng quan hệ với con người
+ NQT cấp cơ sở ưu tiên kỹ năng KT 3)
Kĩ năng kĩ thuật quan trọng hơn kĩ năng nhận thức chiến lược. Sai.
Đối với mỗi vị trí trong quản trị kinh doanh, mỗi kĩ năng có vai trò quan
trọng khác nhau cho từng cấp bậc quản trị tương ứng. nhà quản trị cao cấp
cần được ưu tiên kĩ năng nhận thức chiến lược, nhà quản trị cấp trung gian
cần được ưu tiên kĩ năng quan hệ với con người và nhà quản trị cấp cơ sở
cần được ưu tiên kĩ năng kĩ thuât. 4)
Có phong cách quản trị kinh doanh tốt, cũng có phong cách
quản trị kinh doanh không tốt nên nhà quản trị phải biết lựa chọn
cho mình phong cách quản trị kinh doanh tốt. Sai.
Chỉ có phong cách quản trị phù hợp hoặc không phù hợp với từng dn, từng
bộ phận phòng ban ở từng giai đoạn, thời kỳ khác nhau. 5)
Phong cách của các nhà quản trị là giống nhau nên không cần
đặt vấn đề lựa chọn phong cách. Sai.
Mỗi nhà quản trị có tính cách, kinh nghiệm sống, môi trường sống khác
nhau nên có những phương pháp ứng xử khác nhau. Điều này dẫn đến mỗi
nhà quản trị sẽ có phong cách quản trị khác nhau và có thể là 1 trong
những phong cách sau: pc dân chủ, pc thực tế, pc tổ chức, pc mạnh dạn, pc
chủ nghĩa cực đại hoặc pc tập trung chỉ huy 3 7)
Nghệ thuật đưa ra cái quan trọng nhất lên trước chính là công
việc nào vừa quan trong nhất, vừa khẩn cấp nhất ắt phải đưa lên
hàng đầu. nhà quản trị hàng đầu quên điều đó sẽ không thể quản
trị tốt hoạt động của doanh nghiệp.
Đúng
Nghệ thuật tự quản trị yêu cầu nhà quản trị biết tổ chức công việc theo thứ
tự ưu tiên, biết xây dựng ma trận ưu tiên cho công việc, không bỏ sót công
việc quan trọng khẩn cấp.
8) Trong các nghệ thuật xử sự với cấp dưới thì nghệ thuật biết quan
tâm với người dưới quyền là quan trọng nhất. SAI
Vì nghệ thuật hiểu người mới quan trọng nhất, là chìa khóa đi vào lòng
người và là điều kiện then chốt để có thái độ cư xử đúng mực với họ. Nếu
không hiểu người dưới quyền thì đừng nói đến việc quản trị họ có hiệu quả,
còn biết quan tâm đến mọi người chỉ là điều kiện của hiểu người.
9) Cứ có tiền là có thể thưởng, thưởng càng nhiều càng tốt; có lỗi là
phạt. vì thế nghệ thuật thưởng phạt là không quan trọng.
Sai
Tính háo danh là đặc biệt quan trọng nên trong quan hệ với cấp dưới nhà
quản trị phải biết thưởng phạt công minh. Nhà quản trị phải xem xét từng
người lao động, phải công mình. Thưởng phạt có tác dụng kích thích sự nỗ
lực của người lao động; còn phạt phải giúp người lao động nhận thức ra sai phạm để sửa chữa.
10) Nghệ thuật tự quản trị là quan trọng và khó rèn nhất đối với nhà
quản trị. Nhà quản trị có nghệ thuật nếu biết áp dụng các quy định,

nguyên tác đã xây dựng một cách linh hoạt. Đúng
Đối với nghệ thuật tự quản trị, nhà quản trị trước hết phải biết tự quản trị
bản thân mình thì mới có thể quản trị đc ng khác. Làm chủ bản thân mình
bao h cũng là khó khăn nhất. Tuy nhiên, để có đc nghệ thuật này, nhà quản 4
trị càn phải rèn luyện, cần áp dụng những quy định, nguyên tắc đã xây
dựng một cách linh hoạt, phù hợp.
11. Để thấy rõ tác động của các nhân tố thuộc MTKD đến các HĐKD
của DN, chúng ta cần xem xét DN một cách biệt lập với các nhân tố
đó Sai
DN không hoạt động riêng lẻ mà luôn hoạt động bên cạnh các DN, tổ chức
khác trong 1 MTKD đầy biến động. Chính vì vậy, cần xem xét DN trong bối
cảnh chịu sự tác động của cả môi trường bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.
12. Khi ra các quyết định có tính đến tác động của MTKD, DN có 2
cách tiếp cận là tấn công và phòng thủ Đúng
DN tác động trực tiếp đến MTKD theo 2 cách tiếp cận phòng thủ để giảm
thiểu, né tránh rủi ro và tiếp cận tấn công vận dụng chiến lược chủ động để
duy trì hoàn cảnh hiện tại, thay đổi bối cảnh kinh doanh cho phù hợp với DN
để tận dụng đc các cơ hội, thời cơ.
13. đặc trưng của mô hình quản trị chức năng là hình thành 1
đường thẳng quản trị từ trên xuống, mỗi cấp chỉ nhận lệnh từ 1 cấp
trên trực tiếp SAI
- Mô hình quản trị chức năng: là mô hình mà các nhiệm vụ quản trị được
phân chia cho các đơn vị riêng biệt theo các chức năng quản trị và hình
thành nên những người lãnh đạo chuyên môn hoá chỉ đảm nhận thực hiện
một chức năng nhất định.
- Mô hình tổ chức trực tuyến là mô hình có 1 cấp trên và 1 số cấp dưới, toàn
bộ vấn đề được giải quyết theo một kênh đường thẳng. Đặc điểm cơ bản
nhất của cơ cấu này là lãnh đạo trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm
toàn bộ về hoạt động của tổ chức, người thừa hành mệnh lệnh chỉ làm theo
mệnh lệnh của một cấp trên trực tiếp.
14. Nguyên tắc ngoại lệ giải phóng NQT cấp cao khỏi các công việc
sự vụ để tập trung giải quyết các nhiệm vụ quản trị phát sinh
Đúng
- công việc sự vụ là công việc có tính giải quyết sự cố, vụ việc đột xuất, tạm
thời. Không có nội dung quy chế sẵn của Cty. 5
- nguyên tắc ngoại lệ giới hạn quyền ra quyết định của quản trị doanh
nghiệp ở các trường hợp sai lệch so với mục tiêu dự kiến và các trường hợp
đặc biệt đòi hỏi có quyết định quan trọng. Chính vì vậy nó cho phép NQT bỏ
qua các công việc sự vụ để tập trung giải quyết các công việc phát sinh
khẩn cấp, quan trọng hơn.
15. một tư duy kinh doanh tốt sẽ giúp NQT mở rộng thị trường của
mình từ trong nước ra quốc tế
Sai
1 tư duy kd tốt giúp nhà qtri tận dụng đc các cơ hội kinh doanh và né tránh,
giảm thiểu các rủi ro do MTKD mang lại. Do vậy 1 nhà qtri có tư duy kd tốt
sẽ xem xét thời điểm và cách thức mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ra
qte nếu đây là cơ hội giúp dn đạt nhiều lợi nhuận hơn
16. cần xây dựng một phong cách chuẩn mực cho mọi nhà quản trị Sai
Ko có phong cách nào là tốt, là nổi trội hơn so với các phong cách còn lại,
chỉ có phong cách phù hợp hoặc ko phù hợp với mỗi NQT nên ko thể xây
dựng 1 phong cách chuẩn mực cho tất cả mọi nhà qtri.
17. Nguyên tắc quản trị là cứng nhắc, không phát huy tính năng
động của nhà quản trị nên cần loại bỏ nó đi sai
Hệ thống nguyên tắc quản trị được xây dựng trên cơ sở hệ thống mục tiêu
của doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp, các quy luật kinh tế khách
quan, các quy định của luật pháp và chính sách quản lý vĩ mô, các điều kiện
cụ thể của mỗi trường kinh doanh... Cần phải có nguyên tắc cho các nhà
quản trị làm tiêu chuẩn, chuẩn mực để mọi người tuân theo. 18.
Phương pháp hành chính cũng có các đặc trưng giống phương pháp kinh tế. S
- Phương pháp hành chính quản trị dựa trên cơ sở các mối quan hệ về tổ
chức và kỷ luật của doanh nghiệp thể hiện ở việc ban hành và thực hiện
điều lệ, nội quy, quy chế.
- Phương pháp kinh tế tác động vào mọi người lao động thông qua các biện
pháp kinh tế thể hiện:ở việc tác động thông qua các lợi ích kinh tế nghĩa là
thông qua sự vận dụng các phạm trù kinh tế, các đòn bẩy kích thích kinh tế,
các định mức kinh tế - kỹ thuật. Các phương pháp kinh tế là tác động lên đối
tượng quản trị không bằng cưỡng bức hành chính mà bằng lợi ích. 6
19. Các phương pháp quản trị bổ sung cho nhau trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ quản trị doanh nghiệp.
Đúng
Các phương pháp quản trị mang tính chất hết sức đa dạng và phong phú.
Phương pháp quản trị là biểu hiện cụ thể của mối quan hệ qua lại giữa chủ
thể với đối tượng và khách thể kinh doanh, tức là mối quan hệ giữa những
con người cụ thể, sinh động với tất cả sự phong phú, phức tạp của đời sống.
Chính vì vậy nó phải cùng đực sử dụng và bổ sung cho nhau trong quá trình quản trị DN.
20. vì phương pháp KT tác động đến lợi ích của người lao động
nên NQT cần sử dụng tối đa S
Phương pháp kinh tế tác động thông qua các lợi ích kinh tế, tạo ra sự quan
tâm vật chất thiết thân của mỗi người và tập thể lao động, tạo ra động lực
kinh tế trực tiếp khơi dậy sức mạnh tiềm tàng trong mỗi con người, động lực
đó càng vững chắc nếu lợi ích cá nhân được kết hợp đúng đắn với lợi ích của tập thể và xã hội.
Tuy nhiên không nên áp dụng phương pháp này đối đa, triệt để vì:
– Nếu coi nó là duy nhất sẽ lệ thuộc vào vật chất, quên các giá trị tinh thần,
đạo đức, truyền thống văn hóa, hủy hoại môi trường sống...
- Không có sự đảm bảo thực hiện cao vì nó không bắt buộc.
– Dễ bị đối tượng quản lý xem thường nếu không kèm theo các phương pháp tác động khác.
21. Nguyên tắc định hướng khách hàng chi phối hành vi của mỗi
nhà quản trị và người lao động trong DN
Đúng Theo nguyên tắc này, chất lượng là sự thỏa mãn khách hàng, chính vì
vậy việc quản lý chất lượng phải đáp ứng mục tiêu đó. Vậy nên mỗi NQT và
người lao động phải điều chỉnh hành vi của mình sao cho phù hợp với
nguyên tắc và đảm bảo được việc thỏa mãn các nhu cầu tiêu dùng của khách hàng.
22. Nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay đang được quản lý
theo hướng nhà nước ban hành hành lang pháp lý chung còn các

doanh nghiệp tự thực hiện các hoạt động kinh doanh của họ.
Đúng Bản chất nền KT nước ta hiện nay là nền kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa, tức là: Nền kinh tế hỗn hợp, vừa vận hành theo cơ chế thị
trường, vừa có sự điều tiết của nhà nước. Nhà nước sẽ ban hành pháp luật 7
làm sân chơi chung cho các doanh nghiệp kinh doanh. Các doanh nghiệp
được phép tự do kinh doanh nhưng phải trong khuôn khổ các quy định của
pháp luật mà nhà nước đã ban hành. 23.
Nhà quản trị có phong cách tổ chức với nhân viên dưới quyền
thành một ê kíp làm việc
Không chính xác Do tính cách tôn trọng và mong muốn nhân viên dưới
quyền có tính độc lập trong giải quyết công việc của họ nên trong quan hệ
với nhân viên dưới quyền, nhà quản trị có phong cách tổ chức rất thận trọng
và luôn giữ một khoảng cách nhất định với họ. 24.
Quyết định chiến thuật chính là các quyết định tác nghiệp Không chính xác
Quyết định chiến thuật là do các nhà quản trị cấp trung thực hiện giải quyết
những vấn đề lớn lao bao phủ toàn bộ hành động trong doanh nghiệp. Còn
quyết định tác nghiệp sẽ đc các nhà quản trị cấp thấp thực hiện đẻ giải
quyết những vấn đề mang tính chuyên môn nghiệp vụ trong các bộ phận.
1. Hoạt động kinh doanh có mục tiêu sinh lời
Đ. Kinh doanh là hoạt động tạo ra sp dv cung cấp cho tt để kiếm lời
2. Mục đích của hoạt động kinh doanh là tạo ra đội ngũ lao động
có chuyên môn, có tay nghề, có ý thức tổ chức, kỷ luật
ĐÚNG
Tạo ra đội ngũ lao động có chuyên môn, có tay nghề, có ý thức tổ chức, kỷ
luật là một trong năm mục đích cơ bản của hoạt động kinh doanh
3. Hoạt động kinh doanh bao gồm một hoặc một số khâu trong
quá trình sản xuất sản phẩm – cung ứng dịch vụ
Đ. KD có hoạt động mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, xúc tiến thương
mại, các hoạt động trung gian thương mại
4. Tư duy kinh doanh gắn với tư duy sản xuất, cung cấp sản
phẩm/dịch vụ cho thị trường 8
Đ. Tư duy KD gắn với tư duy SX, đó là tư duy và quyết định từ khái lược đến
rất cụ thể liên quan trực tiếp đến việc kinh doanh đơn ngành hay đa ngành,
phạm vi quốc gia hay QT, chủ động nghiên cứu rồi sx hay sx rồi tìm cách bán hàng
5. Tư duy kinh doanh trực tiếp ảnh hưởng đến việc điều hành các
hoạt động kinh doanh của các nhà quản trị
Đ. Tư duy kd định hướng các quyết định kinh doanh và quản trị đúng, từ
việc nghiên cứu điều tra thị trường,...
6. Tư duy kinh doanh giúp nhà quản trị nhận rõ, chấp nhận và thay
đổi theo những xu hướng mới trong cạnh tranh
Đ
... như chuyển từ đối đầu sang đối thoại, cạnh tranh sang hợp tác,...
7. Tư duy kinh doanh tốt phải thể hiện tính sáng tạo Đ Tr56
8. Công ty cổ phần được phép phát hành cổ phiếu ra thị trường
Đ. Theo quy định của PL về phát hành
9. Số cổ đông tối thiểu trong công ty cổ phần là 2 và tối đa là 50
S. Tối thiểu là 3, không giới hạn tối đa
10. Kinh doanh đơn ngành là hoạt động kinh doanh nhiều loại SP/DV khác ngành S
Kinh doanh đơn ngành: là hoạt động kinh doanh một hay một nhóm sản
phẩm/ dịch vụ cùng một ngành.
11. Một chu kì kinh tế bao gồm 3 giai đoạn: giai đoạn mở rộng,
giai đoạn suy thoái và giai đoạn phục hồi
Đ
Một chu kì kinh tế bao gồm các quá trình mở rộng sản xuất diễn ra gần như đồng thời... (tr 75) 9
12. Giai đoạn suy thoái trong chu kì kinh tế là giai đoạn mà GDP
tăng lên liên tục và mạnh mẽ
S
Là giai đoạn chứng kiến sự sụt giảm trong GDP thực
13. Chu kì kinh doanh của doanh nghiệp được xem xét trên 5
giai đoạn: hinh thành, bắt đầu phát triển, phát triển nhanh, trưởng thành, và suy thoái. Đ Tr76
14. Giai đoạn hình thành trong chu kì kinh doanh của doanh
nghiệp phải đối mặt rất lớn với vấn đề quản lý S
Trong giai đoạn này doanh nghiệp chưa phải đối mặt với những vấn đề lớn
về mặt quản trị nhưng sẽ gặp nhiều chi phí phát sinh cho việc chứng minh
tính khả thi của ý tưởng
15. Doanh nghiệp phải đối mặt với rất nhiều khó khăn về tài
chính trong giai đoạn bắt đầu phát triển của chu kì kinh doanh
Đ
... khi các khoản thu mang lại không đủ bù đắp các khoản chi phí về nhân
lực, marketing và các khoản chi phí đầu tư ban đầu.
16. Khi kinh doanh trong môi trường kinh doanh toàn cầu, các
doanh nghiệp có cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ của mình
Đ
Vì môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp nước ta ngày nay vẫn mang
tư duy manh mún, truyền thống, cũ kỹ
Nên khi hội nhập với nền kt quốc tế và tham gia vào các thể chế kinh tế
trên thế giới sẽ mở ra cho các doanh nghiệp một thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn
17. Cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn là một thách thức khi
kinh doanh trong nền kinh tế toàn cầu
Đ 10
... do các doanh nghiệp tại các nước khác cũng có cơ hội xâm nhập và cạnh
tranh trên chính thị trường nội địa, tại tt nước ngoài... tr89
18. Kinh doanh theo mạng là xu hướng kinh doanh trong tương lai Đ
Kd theo mạng (network mkt) là 1 trong những xu hướng kinh doanh trong
tương lai. Vì có nhiều ưu điểm đối với các doanh nghiệp kinh doanh đa cấp,
đối với người tiêu dùng và đối với quốc gia. Ở VN, hđ kinh doanh đa cấp
xuất hiện từ những năm đầu XXI và ngày càng có nhiều doanh nghiệp đa
cấp, lợi nhuận ngày càng cao.
20. Khi kinh doanh trong nền kinh tế hội nhập, các doanh nghiệp
bình đẳng trong việc tiếp cận vốn, công nghệ và nguồn nhân lực từ
nước ngoài. Đúng
Bởi vì đây vốn là những đặc điểm hạn chế của nền kinh tế nước ta
21. Môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp nước ta hiện nay khá ổn định S
Các chỉ tiêu về môi trường kinh doanh của VN chưa ổn định mà có sự lên xuống thất thường tr129
22. Trình độ quản trị kinh doanh nước ta ngày nay mang tính hiện
đại, đáp ứng yêu cầu kinh doanh trong môi trường toàn cầu hóa
S
Nhiều nhà quản trị còn tư tưởng truyền thống, chỉ nhìn lợi ích ở tầm ngắn
hạn, nhà quản trị cần... tr137 138
23. Yếu tố quản lý nhà nước tác động tốt đến hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp
S
Nhà nước có thể kích thích hoặc kìm hãm sự phát triển các hoạt động kinh
tế và cộng đồng kd thông qua việc ban hành và thực thi luật pháp
24. Môi trường kinh doanh quốc tế không tác động đến các
doanh nghiệp chỉ tiêu thụ sản phẩm trong nước
11 S
25. Toàn cầu hóa chỉ tác động thuận lợi đến hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp nước ta S
toàn cầu hóa dẫn đến sự gia tăng liên tục của các công ty đa quốc gia, từ đó
đưa đến một hệ quả là các doanh nghiệp trong nước sẽ bị đe dọa về thị trường nội địa.
26. Toàn cầu hóa chỉ tác động nghịch chiều đến hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp nước ta
S
Các doanh nghiệp trong nước nếu có chiến lược kinh doanh đúng đắn thì
còn có thể tham gia vào quá trình hội nhập, mở rộng kd
27. Mọi doanh nghiệp nước ta đều có năng lực tận dụng toàn
cầu hóa như một cơ hội kinh doanh
ĐÚNG Các doanh nghiệp trong nước nếu có chiến lược kinh doanh đúng
đắn thì còn có thể tham gia vào quá trình hội nhập, mở rộng KD
28. Môi trường kinh doanh thế kỷ 21 tạo ra nhiều thách thức
đối với mọi doanh nghiệp nước ta Đ
Vì phạm vi kinh doanh sẽ mang tính toàn cầu và tính bất ổn của thị trường
là rất rỏ ràng và ngày càng mạnh mẽ
29. Nhận thức đúng đắn môi trường kinh doanh là việc làm cần
thiết đối với mọi nhà quản trị Đ
Có 2 lý do chính giải thích tại sao các nhà quản trị của doanh nghiệp phải
nhận thức và phân tích đúng đắn môi trường kinh doanh.
Lý do thứ nhất xuất phát từ chỗ một doanh nghiệp không hoạt động một
cách biệt lập hay theo cách thức là một hệ thống đóng. Doanh nghiệp vận
động trong môi trường kinh doanh với tư cách một hệ thống mở, ở đó các
yếu tố môi trường vừa vận động tương tác lẫn nhau, vừa tác động lớn đến
sự tồn tại, hưng thịnh hay diệt vong của doanh nghiệp. 12
Lý do thứ hai đòi hỏi các nhà quản trị phải nghiên cứu môi trường kinh
doanh là trên cơ sở nhận thức đúng về môi trường họ mới có thể ra các quyết định kinh
30. Tạo ra đội ngũ lao động có chuyên môn, có tay nghề, có ý
thức tổ chức, kỷ luật mâu thuẫn với mục đích tối đa hóa lợi nhuận

không là mục đích của hoạt động kinh doanh
SAI: Tạo ra đội ngũ lao động có chuyên môn, có tay nghề, có ý thức tổ chức,
kỷ luật không hề mâu thuẫn với mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Đây là cách
thức kiếm lời lâu dài, tạo được uy tín và chất lượng của doanh nghiệp, là
mục đích của hoạt động kinh doanh.
31. Quá trình tổ chức lao động và tiền lương thuộc nhiệm vụ
của phòng tổ chức là một quá trình kinh doanh bộ phận
Đ
Bộ phận của quá trình kinh doanh trên là bộ phận sản xuất khi doanh
nghiệp phải phân bổ các nguồn lực một cách phù hợp để đạt được hiệu quả kinh doanh
32. Quá trình kinh doanh là cơ sở để hình thành mô hình kinh doanh Đ
Vì qua quá trình kinh doanh sẽ đánh giá được hiệu lực hoạt động kinh doanh
của DN, từ đó tạo điều kiện để kết nối với các nguồn lực bên ngoài cấu
thành một mô hình kinh doanh hợp lý và đúng đắn,đưa doanh nghiệp đi
đúng hướng, phát huy được hiệu quả cao nhất 33.
. Mô hình kinh doanh gồm 5 khu vực cấu thành là sản
phẩm/dịch vụ, tài chính, cơ sở hạ tầng, khách hàng, các hoạt động
Sai vì chỉ có 4 khu vực sản phẩm/dịch vụ, tài chính, khách hàng, các hoạt động
34. Kinh doanh đơn ngành là hoạt động kinh doanh nhiều loại
sản phẩm/dịch vụ khác ngành và sẽ thích hợp nhất nếu tổ chức sản
xuất ở các doanh nghiệp kinh doanh đơn ngành theo nhóm
Sai vì: Kinh doanh đơn ngành là hoạt động kinh doanh 1 hay 1 nhóm sản
phẩm/dịch vụ cùng ngành 13
35. Hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng của các hoạt
động sản xuất – kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phức
tạp và khó đánh giá.
ĐÚNG :HQKD là 1 phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực, phản
ánh mặt chất lượng của các hoạt động SX-KD, phức tạp và khó tính toán bởi
cả phạm trù kết quả và hao phí nguồn lực gắn với 1 thời kì cụ thể nào đó
đều khó xác định chính xác
36. Hiệu quả kinh doanh giống hiệu quả đầu tư. Một doanh
nghiệp chỉ phải đánh giá hoặc hiệu quả kinh doanh, hoặc hiệu quả đầu tư.
HQKD phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt các mục tiêu KD xác định.
HQĐT phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt các mục tiêu đầu tư xác định
37. Doanh nghiệp kinh doanh xem xét cả hiệu quả kinh doanh
và hiệu quả xã hội nhưng cần phải chú ý nhiều hơn đến hiệu quả kinh doanh. ĐÚNG
DN nào cũng phải xem xét đến hiệu quả kinh doanh (hiệu quả sử dụng
nguồn lực) và hiệu quả xã hội nhưng tùy mục đích và loại hình DN mà chú
trọng đến hiệu quả nào hơn. Đối với DN kinh doanh thì chú ý đến hiệu quả kinh doanh nhiều hơn. 38.
39. Cứ có lợi nhuận là kết luận doanh nghiệp kinh doanh có hiệu
quả. Doanh nghiệp kinh doanh lỗ vốn là doanh nghiệp hoạt động
không có hiệu quả. SAI:
Vì lợi nhuận không phải là phạm trù để đánh giá hiệu quả kinh doanh mà
bản chất của QKD là phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các
hoạt động KD phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất trong quá
trình HĐ Sx-KD của DN. Hai trong những mục đích của việc đánh giá HQKD
là tính toán chỉ tiêu HQ và so sánh chúng với tiêu chuẩn để đưa ra kết luận
cuối cùng là công việc KD đó HQ hay không hoặc HQ ở mức độ nào 14
40. Doanh nghiệp có kết quả thống kê doanh lợi vốn kinh doanh
liên tục tăng qua mọi thời kỳ hoạt động cũng chưa chắc đã là doanh

nghiệp hoạt động có hiệu quả
ĐÚNG: Chỉ tiêu doanh lợi trên vốn là chỉ tiêu tốt nhất phản ánh HQKD.
Nhưng để đánh giá chính xác KQKD của DN thì cần phải dựa vào nhiều chỉ
tiêu khác như: doanh lợi vốn tự có, doanh lợi của doanh thu bán hàng..
41. Doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả tất yếu suy ra từng
bộ phận của doanh nghiệp hoạt động cũng có hiệu quả SAI:
Trong 1 DN thì có bộ phận kinh doanh có hiệu quả, có bộ phận KD không
HQ. Nhưng các bộ phận kd thường hỗ trợ qua lại lẫn nhau, nên để đánh giá
HQKD ta cần xét trên phương diện tổng thể toàn DN
42. Chỉ cần hoặc đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp hoặc
đánh giá hiệu quả các lĩnh vực hoạt động là đủ; đánh giá cả hiệu
quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả các lĩnh vực hoạt động là việc
làm lãng phí SAI:
HQKD tổng hợp đánh giá khái quát và cho phép kết luận tính hiệu quả của
toàn DN (1 đơn vị bộ phận của DN) trong 1 thời kỳ nhất định. HQ ở từng lĩnh
vực không đại diện tính hiệu quả của Dn, chỉ phản ánh tính hiệu quả sử
dụng 1 nguồn lực cá biệt. Phân tích HQ từng lĩnh vực là để xác định nguyên
nhân và tìm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng từng nguồn lực và do đó,
góp phần nâng cao HQKD của DN. HQKD tổng hợp là kết quả “tổng hợp”
từng HQ sử dụng các nguồn lực
43. Chỉ tiêu doanh lợi vốn tự có đánh giá tính hiệu quả chính
xác hơn vì nó đề cập đến hiệu quả sử dụng vốn của bản thân doanh nghiệp SAI:
Thực chất, doanh thu bán hàng của 1 thời kỳ tính toán cụ thể luôn là kết
quả tính toán cụ thể của việc sử dụng toàn bộ lượng vốn kinh doanh hiện có
chứ không thể là KQ của riêng số vốn tự có của DN.Hơn nữa chỉ tiêu này còn
hạn chế là nếu đánh giá HQKD thông qua chỉ tiêu này thì DN đi vay vốn
càng nhiều hiệu quả càng cao 15
44. Vì tính chuyên môn hóa và tính linh hoạt mâu thuẫn nhau
nên khi tổ chức bộ máy QTDN phải biết lựa chọn để đáp ứng một
trong hai yêu cầu đó. SAI
Chuyên môn hóa giúp công việc được nâng cao năng suất tuy nhiên lại làm
cho công việc bị rời rạc. Trong khi đó tính linh hoạt sẽ bổ sung các nhược
điểm của chuyên môn hóa nên tùy công việc và điều kiện kinh doanh mà DN kết hợp chúng
45. Nghệ thuật tự QT là quan trọng và khó rèn nhất đối với mọi NQT ĐÚNG
Điều hiển nhiên là muốn quản trị ng khác cũng như làm chủ mọi tình huống
có thể xảy đến thì trước hết mỗi nhà quản trị phải biết làm chủ chính bản
thân mình. Làm chủ bản thân bao giờ cũng khó khăn nhất, chiến thắng
chính bản thân bao h cũng là chiến thắng oanh liệt nhất. Từ cách đây 2
nghìn năm cụ khổng tử dã từng dạy:” Tề gia, trị quốc, bình thuên hạ”. Mặt
khác, muốn cho ng khác qui phục mình thì trước hết phải có các thói quen
tốt, phải biết tự quản trị chính mình.
46. Phương pháp hành chính cũng có các đặc trưng giống phương pháp kinh tế. SAI
Phương pháp kinh tế được sử dụng thông qua các đòn bẩy kinh tế như lương thưởng
Còn phương pháp hành chính được vận dụng thông qua việc sử dụng các
điều lệ, nội quy, quy chế.
47. Trong ĐKKD khu vực và toàn cầu mọi NQT không phải chỉ
cần biết ứng dụng các mô hình sẵn có mà còn phải biết sáng tạo mô
hình ĐÚNG
Trong điều kiện MTKD càng ngày càng biến đổi phức tạp, mọi nhà quản trị
không chỉ cần biết ứng dụng mô hình sẵn có là đủ mà còn phải biết sáng tạo
mô hình nào vừa có đủ tính linh hoạt, vừa thích nghi với sự thay đổi nhanh chóng của MTKD 16
48. NQT đứng đầu có quyền ban hành nguyên tắc buộc người
khác phải tuân thủ mà người khác không có quyền yêu cầu anh ta
phải tuân thủ nguyên tắc do anh ta ban hành
SAI: các nhà QT xây dựng các nguyên tắc hoạt động và quản trị song sau
khi đã được xây dựng thì hệ thống nguyên tắc đó phải tự hoạt động, chi
phối hành vi của chính NQT. Khi nào và ở đâu, hệ thống nguyên tắc chi phối
cả người đứng đầu DN khi đó và ở đó mới phát huy tác dụng
49. MTKD nước ta ngày nay là MTKD mang tính thị trường hoàn hảo SAI
Các yếu tố thị trường ở nước ta đang được hình thành. Nền KT nước ta vẫn
mang nặng dấu ấn của cơ chế kế hoạch hóa tập trung. Biểu hiện rõ nét nhất
của đặc trưng này ở lĩnh vực quản lý nhà nước về KT.
+)Thứ nhất, tư duy quản lý kế hoạch hóa tập trung vẫn chưa chấm dứt mà
được chuyển sang quản lý nền KT thị trường hiện nay: các quyết định quản
lý nhà nước vẫn chi phối hoạt động KD của DN, bản chất KD của nhiều DN
ngày nay vẫn mang dáng dấp của sự “cùng ra quyết định”.
+)Thứ hai, các thủ tục hành chính nặng nề tồn tại trong lĩnh vực quản lý
nhà nước: các quy định luật pháp chưa thực sự mang tính thị trường, chưa
thực sự tạo đk công bằng, thuận lợi cho mọi đối tượng DN cạnh tranh bình
đẳng; việc ban hành các chính sách của các cơ quan quản lý nhà nước trong
nhiều trường hợp còn tùy tiện, ban hành các giấy phép còn trái với các quy định của pháp luật
50. Môi trường KD ở thế kỉ XXI cũng có đặc trưng như nó vốn có cho đến nay SAI
:Thế kỉ 21 là thế kỉ mà môi trường KD vận động mang các đặc trưng cơ bản
khác hẳn so với mọi thời kì trước đó: phạm vi KD mang tính toàn cầu, tính
chất bất ổn của thị trường là rất rõ ràng và ngày càng mạnh mẽ
51. Mọi DN đều là XN nhưng không phải XN nào cũng được gọi là DN
Đ: vì doanh nghiệp là xí nghiệp hoạt động trong nền KT thị trường. 17
Xí nghiệp phải thỏa mãn 3 đặc trưng cơ bản: phối hợp nguồn lực, cân bằng tài chính và hiệu quả.
Doanh nghiệp phải thỏa mãn 5 đặc trưng cơ bản: phối hợp nguồn lực, cân
bằng tài chính, hiệu quả, phải tuân thủ nguyên tắc tự xây dựng kế hoạch
(đối tượng hoàn toàn tự chủ kinh doanh) và tối đa hóa lợi nhuận
52. Vì hệ thống TCQT theo nhóm có nhiều ưu điểm nên phải áp
dụng nó trong mọi DN nước ta hiện nay
SAI: Vì việc lựa chọn hệ thống TCQT phải xem xét vào nhiều yếu tố:
công nghệ, bản chất của công việc, các đặc tính của người thực thi công
việc, các yêu cầu của môi trường tổ chức… từ đó chọn lựa hệ thống TCQT
phù hợp nhất với doanh nghiệp của mình
53. MTKD của các DN nước ta ngày nay vẫn mang tư duy manh
mún, truyền thống, cũ kỹ ĐÚNG
Vì có thể nhận thấy cho đến nay tư duy manh mún nhỏ bé vẫn là đặc trưng
của nền KT nước ta.Tư duy manh mún thể hiện ở nhiều góc độ, chẳng hạn
như kinh doanh với quy mô quá nhỏ bé, KD theo kiểu phong trào, khả năng
đổi mới thấp, KD thiếu vắng hoặc sai tính phường hội, thiếu cái nhìn dài hạn
về sự phát triển và lợi íc
54. Quản trị theo quá trình có bản chất giống quản trị truyền thống SAI
Vì quản trị theo quá trình có đặc trưng cơ bản ngược lại với quản trị truyền
thống. Nếu quản trị truyền thống lấy công nghệ làm trọng tâm và tiến hành
phân tích nhỏ quá trình sản xuất thành các thao tác đơn giản nhằm chuyên
môn hóa công nhân thì quản trị theo quá trình lại lây lấy khách hàng làm
trọng tâm và tiến hành liên kết, thống nhất từng thao tác, từng hoạt động
riêng rẽ thành những hoạt động chung nhằm thỏa mãn tối đa cầu riêng của
từng khách hàng cụ thể.
55. Vì QTDN cũng có cùng mục tiêu với DN nên chức năng hoạt
động của DN cũng là chức năng QTDN 18
SAI:DN thường có các chức năng hoạt động là tiêu thụ-sản xuất-hậu
cần-tài chính-tính toán-quản trị.Hoạt động QTKD là sự kết hợp hài hòa
quản trị các chức năng: QT tài chính, quản trị mua hàng, quản trị chuỗi cung
ứng, quản trị nguyên vật liệu, quản trị marketing, quản trị sản xuất và tác
nghiệp, quản trị chất lượng, quản trị nhân lực
56. Nguyên tắc QT là cứng nhắc. Vì nguyên tắc cứng nhắc có
thể không phát huy tính năng động của NQT nên bỏ nó đi
Sai. Nguyên tắc quản trị là những tiêu chuẩn hành vi mà NQT phải tuân thủ
trong quá trình QTKD. Nguyên tắc mang tính bắt buộc. NQT phải tuân thủ
nguyên tắc thì hoạt động quản trị mới có hiệu quả. 57.
Quan điểm tuyển dụng nhân lực trong QTKD hiện đại cũng
giống như trong QTKD truyền thống kiểu nước ta hiện nay
SAI vì quan điểm tuyển dụng nhân lực trong quản trị kinh doanh luôn phải
thay đổi để thích nghi với chiều hướng phát triển của con người và xã hội trong từng thời đại.
58. Nội qui, qui chế là điều kiện không thể thiếu trong TCQTDN
nên cần XD nội qui, qui chế cho bất cứ hoạt động QT nào, ở bất kì
nơi nào ĐÚNG-tr427
Nội quy, quy chế hoạt động đóng vai trò quan trọng đối với việc thiết lập
mối quan hệ làm việc ổn định giữa các bộ phận, cá nhân trong doanh

nghiệp. Vì vậy sau khi xây dựng xong cơ cấu tổ chức doanh nghiệp thì
nhiệm vụ tiếp theo là xây dựng nội quy, quy chế hoạt động. Trong bất cứ

hoạt động quản trị nào, ở bất cứ nơi nào cũng cần phải xây dựng nội quy,
quy chế để có thể xác định rõ ràng, chính xác các mối quan hệ chỉ huy,
chức năng, quyền hạn và trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân, để đảm

bảo mối quan hệ làm việc rõ ràng giữa mọi bộ phận cấu thành cơ cấu tổ chức doanh nghiệp.
59. Kỹ năng KT quan trọng hơn kỹ năng nhận thức CL.
SAI: kỹ năng nào quan trọng hơn tùy thuộc vào cấp bậc của nhà quản trị.
Nhà quản trị cấp cao cần được ưu tiên kĩ năng nhận thức chiến lược, nhà
quản trị cấp trung gian cần được ưu tiên kĩ năng quan hệ với con người và
nhà quản trị cấp cơ sở cần được ưu tiên kĩ năng kĩ thuật. 19
60. Kinh doanh theo hình thức nhượng quyền thương mại là xu
hướng kinh doanh tốn nhiều chi phí nhưng thời gian khởi sự nhanh
Đ
Chi phí đầu tư ban đầu khá lớn bao gồm phí nhượng quyền, chi phí đầu tư
cửa hàng, nguồn hàng, một phần chi phí đào tạo, chi phí lao động,..., nhưng
sẽ có ngay mô hình kinh doanh, nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ, bí quyết kinh
doanh, biểu tượng kd, quảng cáo để bắt đầu kinh doanh
61. Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp mâu thuẫn với
mục đích tối đa hóa lợi ích của các cổ đông
SAI
Mục tiêu kinh doanh của DN là tối đa hóa lợi nhuận và mọi người đều chấp
nhận rằng mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp kinh doanh là tăng lợi ích của
các cổ đông, vì họ là chủ sở hữu của công ty và họ mua cổ phần của công ty
với mong muốn nó sẽ mang lại tiền sau một khoảng thời gian. Khi DN tối đa
hóa đc lợi ích của mình thì các cổ đông mới có lợi ích và tối đa hóa nó.
62. Mô hình kinh doanh theo mạng là mô hình phù hợp với kinh
doanh theo kiểu truyền thống
SAI
Mô hình kinh doanh truyền thống, sản phẩm xuất xưởng từ nhà sản xuất, để
đến được tay người tiêu dùng cần phải đi qua rất nhiều các khâu trung gian
như các Tổng đại lý, đại lý cấp 1, cấp 2, cấp 3, và cuối cùng là đến các cửa

hang bán lẻ gần nhà chúng ta. Khi qua những khâu trung gian này, nhà
sản xuất cần phải bỏ ra một khoản tiền rất lớn để chi trả cho vận chuyển,
kho hang, điện nước, bến bãi, nhân công, .v.v. Ngoài ra, để tiếp cận người
tiêu dùng một cách dễ dàng hơn, nhà sản xuất còn phải có những chiến lược
như Quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại sản phẩm
Mô hình kinh doanh theo mạng, sản phẩm sẽ được đưa trực tiếp đến tay
người tiêu dùng thong qua một mạng lưới các nhà phân phối của công ty

chính là những người tiêu dùng tích cực và thường xuyên của công ty kết
nối lại với nhau. Ở đây, công ty sẽ cắt bỏ hoàn toàn các khâu trung gian
cũng như quảng cáo, tiếp thị và khuyến mại và tiết kiệm được một khoản
chi phí khổng lồ. 20
63. Kinh doanh theo hình thức nhượng quyền thương mại là một
mô hình kinh doanh dễ thành công và có thời gian khởi sự nhanh

nên thích hợp với mọi doanh nghiệp nước ta(CÂU 19) SAI
Mặc dù kinh doanh theo hình thức nhượng quyền thương mại là một mô
hình kinh doanh dễ thành công và có thời gian khởi sự nhanh nhưng nó tố
nhiều chi phí, tương đối phức tạp và chịu sự tác động của nhiều nhân tố nên
không phải DN nào cũng có thể áp dụng được.
64. Kết quả phản ánh hiệu quả hoạt động. Có chỉ tiêu kết quả
tính bằng đơn vị hiện vật, có chỉ tiêu kết quả tính bằng đơn vị giá
trị. SAI
Kết quả chưa phải là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả. Hiệu quả KD phản ánh mặt
chất của hoạt động KD thể hiện thông qua các chỉ tiêu so sánh giữa kết quả
thu được và chi phí bỏ ra để thực hiện khối lượng công việc đó.
65. Không cần có tiêu chuẩn hiệu quả vẫn kết luận được doanh
nghiệp có hay không có hiệu quả.
SAI
Vì tiêu chuẩn hiệu quả là giới hạn, là “mốc” xác định ranh giới có hay không có hiệu quả.
Để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cần có chỉ tiêu hiệu quả để đánh
giá tính hiệu quả đã đạt được. Đánh giá xem bộ phận và nguồn lực nào đã
sử dụng có hiệu quả, bộ phận và nguồn lực nào sử dụng chưa có hiệu quả.
Từ đó mới đưa ra kết luận chung cho DN.
66. Trong cùng một thời kì doanh nghiệp nào tạo ra nhiều lợi
nhuận hơn thì sẽ đạt hiệu quả kinh doanh cao hơn doanh nghiệp khác cùng ngành SAI
Chỉ dựa vào tiêu chí lợi nhuận k thể kết luận DN nào đạt hiệu quả kinh doanh hơn
Chỉ tiêu doanh lợi vốn kinh doanh phản ánh chính xác nhất cho mọi DN
thuộc mọi ngành nghề, lĩnh vực 21
67. Nhà quản trị vừa hoạt động có nguyên tắc lại vừa có nghệ
thuật là mâu thuẫn với nhau do nguyên tắc là cứng nhắc và nghệ

thuật thì mềm dẻo, linh hoạt SAI
Nhà quản trị hoạt động có nguyên tắc để đảm bảo được quyền hạn, trách
nhiệm của các đối tượng quản trị, Ngoài việc hoạt động có nguyên tắc thì
nhà quản trị phải hoạt động có nghệ thuật, đó là tính mềm dẻo, linh hoạt
trong công việc, sử dụng các nguyên tắc, công cụ, phương pháp kinh doanh,
tính nhạy cảm trong việc phát hiện và tận dụng các cơ hội kinh doanh một
cách khôn khéo và tài tính nhằm đặt được các mục tiêu đã xác định với hiệu quả kinh tế cao nhất
68. Nói đến mô hình kinh doanh là nói đến 4 yếu tố cấu thành: đổi
mới sản phẩm, cơ sở hạ tầng, khách hàng và tài chính SAI
Có 9 yếu tố cấu thành nên 1 mô hình KD nói chung. Mô hình bao gồm 4 trụ
cột và 9 yếu tố như sau: -
Đổi mới sản phầm: giá trị đề nghị -
Khách hàng: khách hàng mục tiêu, kênh phân phối và quan hệ khách hàng -
Cơ sở hạ tầng: mô hình giá trị, năng lực cạnh tranh cốt lõi và mạng lưới đối tác -
Tài chính: cấu trúc chi phí và mô hình doanh thu
69. Doanh nghiệp công ích cũng có mục tiêu giống doanh nghiệp
kinh doanh và doanh nghiệp kinh doanh cũng có mục tiêu giống doanh nghiệp công ích SAI
Mục tiêu của doanh nghiệp kinh doanh là tối đa hóa lợi nhuận
Mục tiêu của doanh nghiệp công ích là vì cộng đồng, vì an sinh, vì công ích xã hội.
70. Nhà quản trị k cần phải tự đánh giá năng lực của bản thân mà
để ng khác đánh giá mình
SAI 22
Điều hiển nhiên là muốn đánh giá ng khác cũng như làm chủ mọi tình huống
có thể xảy đến thì trước hết mỗi nhà quản trị phải phải biết tự đánh giá bản
thân mình, nghiêm túc đánh giá bản thân mình là một biểu hiện của thói
quen tích cực. Đây chính là điều kiện để nhà quản trị thành đạt.
71. Hiệu quả kinh doanh đc xác định bởi tỉ số giữa kết quả đạt đc
và chi phí phải bỏ ra để đạt đc kết quả đó ĐÚNG
Vì hiệu quả kinh doanh là một đại lượng so sánh: so sánh giữa đầu vào và
đầu ra, so sánh giữa chi phí kinh doanh bỏ ra và kết quả kinh doanh thu
được đứng trên góc độ xã hội, chi phí xem xét phải là chi phí xã hội do có
sự kết hợp của các yếu tố lao động, tư liệu lao động, và đối tượng lao động
theo một tương quan cả về lượng và chất trong quá trình kinh doanh để tạo
ra sản phẩm đủ tiêu chuẩn cho người tiêu dùng.
72. Phương pháp độc đoán có ưu điểm là tiết kiệm về mặt thời gian ĐÚNG
Phong cách chuyên quyền gắn liền với sự độc đoán có vẻ tiêu cực khi làm
việc trong một tập thể. Tuy nhiên, tính chất chuyên quyền sở hữu những ưu
điểm mà các lãnh đạo khác không có được. Khi người lãnh đạo là người hiểu
biết nhất trong nhóm, phong cách chuyên quyền có thể dẫn đến các quyết
định nhanh chóng và hiệu quả, tiết kiệm thời gian.
73. Nhà quản trị phải biết tự quản trị mình thì mới quản trị đc ng khác trong doanh nghiệp ĐÚNG
Điều hiển nhiên là muốn quản trị ng khác cũng như làm chủ mọi tình huống
có thể xảy đến thì trước hết mỗi nhà quản trị phải biết làm chủ chính bản
thân mình. Làm chủ bản thân bao giờ cũng khó khăn nhất, chiến thắng
chính bản thân bao h cũng là chiến thắng oanh liệt nhất. Từ cách đây 2
nghìn năm cụ khổng tử dã từng dạy:” Tề gi, trị quốc, bình thuên hạ”. Mặt
khác, muốn cho ng khác qui phục mình thì trước hết phải có các thói quen
tốt, phải biết tự quản trị chính mình.
74. DN công ích xem xét cả hiệu quả kinh doanh và hiệu quả xã
hội nhưng cần phải chú ý đến hiệu quả kinh doanh SAI 23
DN công ích chỉ chú ý đến hiệu quả xã hội
Còn DN kinh doanh mới chú ý đến hiệu quả kinh doanh
75. Khi tiến hành hoạt động KD doanh nghiệp cần quan tâm đến
lợi ích của các bêb liên quan như ng lao động, các bạn hàng cộng đồng
ĐÚNG
Đây chính là biểu hiện của nguyên tắc dung hòa trong KD. Mục tiêu chính
và cụ thể nhất của DN là lợi nhuận, lợi ích của mình. Tuy nhiên cũng phải
thải mãn và đáp ứng đc lợi ích của ng lao động, các đối tác và các bên liên
quan. Có như vậy thì các bên liên quan mới bền vững và các mối quan hệ
KD mới tốt đẹp và tích cực
75 . DN kinh doanh k cần thiết phải quan tâm đến bối cảnh xã hội SAI
Bối cảnh XH là một trong các yếu tố môi trường KD. DN phải hiểu biết về bối
cảnh XH, có những phân tích dự báo về nó để tận dụng đc các cơ hội và
giảm thiểu các rủi ro trong khi hoạt động kinh doanh
76 . Vì cồn ti chỉ bán sản phẩm trên địa bàn Hà Nội nên nó k phải
tìm hiểu về các hiệp định thương mại tự do mà chính phủ kí với các nước SAI
Các hiệp định sẽ vừa là cơ hội vừa là thách thức để DN công ti có cơ hội đẩy
mạnh xuất khẩu, cạnh tranh bình đẳng về thị phần với các DN ở thị trường các nc Châu Âu
77. Nguyên tắc chuyên môn hóa đem lại nhiều lợi ích cho DN, do đó
các nhà quản trị cần tổ chức mọi bộ phận theo hướng chuyên môn
hóa SAI
Chuyên mon hóa có nhược điểm là làm cho các bộ phận các phòng ban k có
sự liên kết với nhau, tc công việc bị chia cắt rời rạc, do đó cần có sự phối
hợp giữa chuyên môn hóa và thống nhất các quá trình
78. Chuẩn mực XH là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến phong cách quản trị 24 ĐÚNG
Phong cách quản trị là tổng thể các pp ứng xử ổn định của chủ thể quản trị,
do nhà quản trị bị ảnh hưởng rất lớn bởi các chuẩn mực XH nên nó sẽ có
ảnh hưởng đến phong cách quản trị
79. Hệ thống nguyên tắc quản trị cần tác động tới mọi bộ phận cá
nhân trong DN theo một định hướng xác định ĐÚNG
Chỉ khi tác động đến các bộ phận một cách rõ ràng và nhất quán thì việc
thực hiện các hoạt động KD mới đạt hiệu quả và theo một trình tự nhất định
80. Mức độ quan trọng của các kĩ năng quản trị đối với mỗi nhà
quản trị phị thuộc vào vị trí hoạt động của họ ĐÚNG
Mỗi nhà quản trị ở vị trí khác nhau sẽ có kĩ năng quản trị khác nhau và mức
độ quan trọng của các kĩ năng khác nhau. Càng ở vị trí cao thì yêu cầu đối
với kĩ năng quản trị càng cao
81, Nhà quản trị doanh nghiệp giỏi là người ra quyết định đối với
tất cả các công việc phát sinh trong doanh nghiệp.
Trả lời: SAI. Nhà quản trị nào cũng phải ra các quyết định liên quan đến
công việc tùy vị trí của mình, mooix nhieepj vụ chuên môn, thẩm quyền
riêng hay tính chất công việc có quan trọng và khẩn cấp hay không để ra
các quyết định khác nhau.
82, Hoạt động kinh doanh mà người tiêu dùng có thể trực tiếp đến
mua hàng tại công ty hoặc qua mootj nhà phân phối duy nhất mà
không phải thông qua các đại lý hay cửa hàng bán lẻ là kinh doanh
theo kiểu thương mại điện tử.
Trả lời: SAI. Thương mại điện tử đề cập đến việc mua và bán hànghoas hoặc
dịch vụ có sử dụng internet để thực hiện việc mua bán hoặc chuyển tiền, dữ
liệu để thực hiện các đaoichj này. Thương mại điện tử được sử dụng để chỉ
việc bán sản phẩm trực tuyến, nhưng nó cũng có thể mô tả bất kì loại dao
dịch thương mại nào được diễn ra thông qua internet. Các dao dịch kin
doanh này xảy ra hoặc từ doanh nghiệp đến doanh nghiệp, từ doanh nghiệp
đén người tiêu dùng, người tiêu dùng đến người tiêu dùng hoặc người tiêu dùng đến doanh nghiệp. 25
83 , Dỡ bỏ các chính sách ưu đãi là một trong các cách thức mà toàn
cầu hóa mang lại cho doanh nghiệp.
Trả lời: SAI. Trong xu thế toàn cầu hóa chính phủ càng phải đưa ra nhiều
chính sách ưu đãi để thu hút các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư kinh
doanh. Đây chính là cơ hội tốt cho các doanh nghiệp.
84. Vì cá tính của người trưởng thành tương đối ổn định nên phong
cách của một nhà quản trị là bất biến, k thay đổi đc
SAI
Ngoài cá tính thì phong cách quản trị còn chịu ảnh hưởng bởi trạng thái tâm
lí cá nhân, hoàn cảnh cụ thể mà mỗi cá nhân phản ứng lại. Trong khi cá tính
hầu như ít thay đổi thì điều kiện cụ thể của môi trường có thể khiến phong
cách quản trị thay đổi. Một nhà quản trị có thể thể hiện phong cách quản trị
khác nhau với các đối tượng khác nhau
85. Nếu hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh từng
lĩnh vực hoạt động mâu thuẫn nhau cần nghiên cứu cụ thể: đa số

các chỉ tiêu phản ánh như thế nào thì hiệu quả kinh doanh như thế ấy ĐÚNG
Vì các chỉ tiêu hiêuuj quả kinh doanh đc tính dựa trên các chỉ tiê như lợi
nhuận ròng, doanh thu, chi phí, vốn kinh doanh,…nên nếu các chỉ tiêu ấy
tăng hoặc giảm thì kéo theo các chỉ tiêu như doanh lợi doanh thu, doanh lợi
vốn kin doanh, hiệu quả tiềm năng, sức sản xuất,… đều tăng hoặc giảm tương ứng
86. Một DN có chỉ tiêu doanh lợi tăng liên tục cũng chưa chắc hoạt động có hiệu quả ĐÚNG
Mới 1 chỉ tiêu doanh lợi thì chưa kết luận đc, phải có đầy đủ các chỉ tiê về
doanh lợi doanh thu, doanh lợi vốn kinh doanh,sức sản xuất,…thì mới có thể
kết luận đc. Tính liên tục chỉ thể hiện xu hướng hoạt động của doanh nghiệp theo thời gian
87. Cộng đồng nơi DN kinh doanh quan tâm duy nhất tới lợi ích tài
chính trực tiếp mà DN cần đáp ứng
SAI 26
Nhóm cộng đồng nơi DN kinh doanh k cần có một lợi ích tài chính trực tiếp
duy nhất trong DN mà họ muốn rằng các nhà lãnh đạo DN đảm bảo trách
nhiệm của mình theo cách thức chấp nhận về phương diện xã hội và đạo đức
88. Khi thực hiện nguyên tắc chuyên môn hóa, ng lao động chỉ cần
có chuyên môn, trình độ, kinh nghiệm và tay nghề về cv mà họ đảm
bảo, k cần hiểu biết về các vị trí liên quan khác ĐÚNG
Vì theo nguyên tắc chuyên môn hóa là dựa trên chức năng của các cá nhân,
bộ phận, phòng ban và tối ưu hóa việc sử dụng nguồn lực, tạo đk phát huy
thế mạnh của mỗi cá nhân, mỗi phòng ban, mỗi bộ phận, góp phần nâng
cao năng suất lao động khi mà mỗi ng chỉ cần có chuyên môn về riêng cv mà họ đảm nhiệm
89. Ban hành và thực thi pháp luật đôi khi trở thành rào cản cho DN
khi tiến hành các hoạt động kinh doanh
ĐÚNG
Sự thay đổi về biến động của các quy định về pháp luật, các chính sách,
nghị quyết ,… sẽgg trở thành rào cản cho các DN khi thực hiện hoạt động
KD, đến phương thức và thủ pháp KD, đến tổ chức bộ máy quản lí và kết quả kinh doanh
90. Hoạt động kinh doanh là hoạt động kết hợp nhiều chức năng
quản trị kinh doanh doanh nghiệp
ĐÚNG
Quản trị kinh doanh là việc thực hiện quản lý một hoạt động kinh doanh. Nó
bao gồm tất cả các khía cạnh của việc giám thị và giám sát hoạt động kinh
doanh và những lĩnh vực liên quan bao gồm kế toán, tài chính và tiếp thị.
91. DN phải đối mặt với rất nhiều khó khăn về tài chính trong
trrong giai đoạn bắt đầu chu kì kinh doanh ĐÚNG
Ở giai đoạn bắt đầu chu kì kinh doanh, DN còn hạn chế việc phân bổ nguồn
lực về tài chính do chưa có chiến lược kd cụ thể, hợp lí, chưa có nhiều kinh
nghiệm và các biện pháp để phân bổ nguồn lực này hợp lí 27
92. Trong môi trường kinh doanh toàn cầu các NQT chỉ cần nắm
vững các kiến thức quản trị kinh doanh truyền thống là đủ
SAI
Trong bối cảnh MTKD biến động phức tạp, nhanh chóng thì DN cần kiến
thức, hiểu biết toàn diện về QTKD trong nền KT mở, hội nhập
93. Khi kinh doanh trong nền kinh tế hội nhập, các doanh nghiệp
bình đẳng trong việc tiếp cận vốn, công nghệ và nguồn nhân lực từ
nước ngoài ĐÚNG
Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế đang là xu thế chung của thế giới. Sự
tham gia của một số quốc gia vào sân chơi quốc tế nói chung và gia nhập
và các thể chế kinh tế nói riêng góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc
đẩy cải cách và tăng trưởng kinh tế. Theo đó, hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp cũng sẽ đứng trước những vận hội và khó khăn mới. Xu thế
hội nhập và toàn cầu hóa sẽ mang lại cho DN cơ hội bình đẳng trong việc
tiếp cận vốn tín dụng, công nghệ, nhân lực từ nước ngoài
94. Nội quy, quy chế là điều kiện k thể thiếu trong tổ chức quản trị
DN nên cần xd nội quy, quy chế cho bất cứ hoạt động quản trị nào, ở bất kì đâu SAI
Vì tùy từng mục đích và cách quản trị khác nhau để quyết định có lập ra nội
quy, quy chế hay k. Có nhiều trường hợp k cần nq, qc để khích lệ sự tự giác nhân viên
95. Quản trị kinh doanh theo cách tiếp cận hàng dọc hay hàng
ngang đều đảm bảo tính thống nhất của quá trình
SAI
Quản trị kinh doanh theo cách tiếp cận dựa trên quá trình còn đc gọi là cách
tiếp cận theo hàng ngang. Đây là cách thức tổ chức quản trị dựa trên việc
xác định và kiểm soát theo quá trình nhằm chú trọng vào việc cung cấp các
giá trị cũng như tối ưu hóa các hoạt động và các nguồn lực.
96. Tư duy kinh doanh trực tiếp ảnh hưởng đến việc điều hành trực tiếp của các NQT 28
Tư duy kinh doanh trực tiếp ảnh hưởng đến việc điều hành các hoạt động
kinh doanh của nhà quản trị từ việc nghiên cứu điều tra thị trường, nắm bắt
nhu cầu khách hàng, xác lập các căn cứ để xây dựng- lựa chọn-thực hiện-
đánh giá- điều chỉnh chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, đến các hoạt
động tổ chức bộ máy, điều hành kinh doanh, tiếp thị, quan hệ công chúng…
97. Môi trường kinh doanh nước ta ngày nay có đặc trưng là các yếu
tố thị trường đang được hình thành ngày càng rõ nét
ĐÚNG
Thể hiện ở việc DN đc tự do kin doanh ,tự do chọn ngành nghề, địa điểm,
mặt hàng kinh doanh,...trong 1 môi trường kd có tính cạnh tranh cao, biến
động phức tạp, nhanh chóng
98. Hình thức thương mại điện tử B2G mô tả giao dịch thương mại
giữa DN tới người tiêu dùng cuối cùng SAI
Hình thức thương mại điện tử 2BG Mô tả giao dịch thương mại của chính
phủ tới người tiêu dùng cuối cùng
99. Tổ chức trên cơ sở tuyệt đối hoá của CMH là cách tiếp cận theo hàng ngang SAI
Xu hướng quản tri kinh doanh truyền thống dựa trên nền tảng tuyệt đối hóa
ưu điểm của chuyên môn hóa. Vì vậy, cơ sở để tổ chức quản trị là chuyên
môn hóa công việc của từng bộ phận, cá nhân. Tổ chức quản trị theo xu
hướng này còn gọi là tiếp cận theo hàng dọc.
100. Trường phái lí thuyết quản trị khoa học cổ điển quan tâm đến
CMH quản trị theo chức năng.
ĐÚNG
Vì trường phái này đề cao chuyên môn hóa, yếu tố cin người, tăng năng suất lao động
101. Hiệu quả kinh doanh chính là lợi nhuận đạt được SAI
Lợi nhuận là kết quả kinh doanh
Còn hiệu quả kinh doanh=kết quả/chi phí 29
102. Lợi nhuận không phải là chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh SAI
Lợi nhuận là biểu hiện của kết quả kinh doanh, là những gì mà doanh
nghiệp đạt được sau thời gian hoạt động kinh doanh. Mà kết quả kinh doanh
là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh nên lợi nhuận cũng là một chỉ tiêu phản ánh HQKD
Ví dụ trường hợp lỗ vốn, chỉ tiêu lợi nhuận/vố kinh doanh âm,…thì rõ ràng
DN kinh doanh không có hiệu quả. Cũng không thể coi kinh doanh có hiệu
quả nếu lợi nhuận bằng 0
103. Hình thức pháp lí là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến
cơ cấu tổ chức chính thức của DN ĐÚNG
Vì hình thức pháp lí là cơ sở để thiết lập nội quy, quy chế cũng như bộ máy tổ chức của DN
104. Đánh giá hiệu quả kinh doanh theo không gian hoạt động là tốt nhất SAI
Phải đánh giá một cách tổng hợp, khách quan, đa chiều.
105. Mô hình kinh doanh đóng vai trò trung gian kết nối đầu vào và
đầu ra của DN, gồm 9 trụ cột và 4 nhân tố quan trọng với sự thành
công của DN SAI
Một hình kinh doanh thường đóng vai trò trung gian giữa việc kết nối giữa
hai lĩnh vực đầu vào kĩ thuật và đầu ra kinh tế của một doanh nghiệp. Một
mô hình kinh doanh bao gồm 4 trụ cột với 9 nhân tố sau:
-Đổi mới sản phầm: giá trị đề nghị
- Khách hàng: khách hàng mục tiêu, kênh phân phối và quan hệ khách hàng
- Cơ sở hạ tầng: mô hình giá trị, năng lực cạnh tranh cốt lõi và mạng lưới đối tác
- Tài chính: cấu trúc chi phí và mô hình doanh thu 30
106. Nghệ thuật tự quản trị giúp NQT giao tiếp hiệu quả với nhân
viên dưới quyền cũng như tự đánh giá năng lực bản thân mình để

đạt mục tiêu đã xác định với hiệu quả kinh tế cao nhất. SAI
Nghệ thuật ứng xử với cấp dưới mới giúp NQT giao tiếp hiệu quả với nhân
viên dưới quyền. Muốn đạt hiệu quả trong giao tiếp với nhân viên dưới
quyền, NQT phải có nghệ thuật ứng xử với cấp dưới: biết quan tâm tới ng
dưới quyền, hiểu ng, nghệ thuật thưởng phạt.
107. Để hoạt động quản trị kinh doan có kiệu quả, NQT cần áp dụng
triệt để nguyên tắc giáo dục thuyết phục để người lao động nâng

cao tính tự giác và tinh thần trách nhiệm trong công việc SAI
Ko nên quá áp đặt hay áp dụng 1 cách triệt để vì sẽ làm ảnh hưởng đến
tâm lý của người lao động, từ đó làm cho hiệu quả kinh doanh giảm sút.
Thay vào đó nên sử dụng kết hợp linh hoạt các phương pháp cho phù hợp
với từng tính chất công việc, từng thời điểm
108. Sự thay đổi thị hiếu và thói quen tiêu dùng của nhóm khách
hàng mục tiêu của DN là nhân tố quan trọng cần đc các NQT quan
tâm khi nghiên cứu bối cảnh xã hội trong môi trường kinh tế quốc dân của DN
SAI
Sự thay đổi thị hiếu và thói quen tiêu dùng của nhóm khách hàng mục tiêu
của DN là nhân tố quan trọng cần đc các NQT quan tâm khi nghiên cứu bối
cảnh xã hội trong môi trường ngành hay còn gọi là môi trường vi mô.
109. Nhượng quyền thương mại là loại hình kinh doanh rất phát
triển trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa hiện nay do các ưu

điểm của loại hình này so với loại hình kinh doanh truyền thống ĐÚNG
Nhượng quyền thương mại là loại hình kinh doanh rất phát triển trong xu
thế hội nhập và toàn cầu hóa hiện nay vì nó có ưu điểm là thời gian khởi sự
nhanh. Bên nhận quyền sẽ có ngay mô hình kinh doanh, nhãn hiệu hàng
hóa, dịch vụ, bí quyết kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo để bắt đầu kinh doanh. 31
110. NQT theo phong cách dân chủ duy trì sự bình đẳng, tôn trọng

nhân viên dưới quyền và đối tác, duy trì tính đồng đội mạnh, tuy
nhiên vẫn tập trung nắm quyền lực và quyền ra quyết định trong

tay mình, có quyền uy và sức mạnh lôi kéo ng khác theo ý tưởng của mình SAI
Nhà quản trị mang phong cách dân chủ luôn tạo sự thân thiện trong môi
trường làm việc, ít sự phân biệt giữa cấp trên và cấp dưới. Việc tập trung
nắm quyền là biểu hiện của phong cách chủ nghĩa cực đại và phong cách tập trung chỉ huy
111. Bản chất quản trị kinh doanh là quản tri hệ thống tài sản và
con người trong doanh nghiệp
SAI
Bản chất của QTKD là quản trị các hoạt động của con ng và thông qua các
hoạt động của con ng để quản tri các yếu tố còn lại như tài sản. Nếu k có
các hoạt độn của con ng liên quan đến các yếu tố còn lại thì k thể quản trị chúng
112. Quyền hạn xác định cho các nơi làm việc cùng cấp ở các doanh
nghiệp cùng quy mô, cùng nhiệm cụ kinh doanh phải giống nhau
SAI
Mỗi vị trí, mỗi bộ phận có những phạm vi quyền hạn khác nhau tùy vào tính
chất và mức độ quan trọng của công việc cũng như năng lực của nhà quản trị
113. Nhà quản trị theo phong cách dân chủ luôn tìm đúng nguyên
nhân để giải quyết khi có bất đồng xảy ra
SAI
Nếu có bất hòa, nhà quản trị có phong cách dân chủ thường tìm đến nguyên
nhân gắn với môi trường hơn là nguyên nhân thuộc tính cách con người
114. doanh nghiệp công ích xem xét cả hiệu quả xã hội và hiệu quả
sử dụng các nguồn lực
32 ĐÚNG
DN nào cũng phải xem xét đến hiệu quả kinh doanh (hiệu quả sử dụng
nguồn lực) và hiệu quả xã hội nhưng tùy mục đích và loại hình DN mà chú
trọng đến hiệu quả nào hơn
115. Tuyển lao động theo từng công việc là một trong các yếu tố
xây dựng cơ cấu tổ chức đơn giản ĐÚNG
Đây là mô hình chuyên môn hóa, mỗi người chỉ làm và tập trung cho một
nhiệm vụ duy nhất và là cơ sở xây dựng nên các bộ phận, phòng ban luôn
116. Nguyên tắc đa sở hữu là nguyên tắc trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung ĐÚNG
Nền kế hoạch hóa tập trung là nền kinh tế với chế độ công hữu, tức là sở
hữu chung về tư liệu sản xuất
117. Doanh nghiệp kinh doanh là DN có mục tiêu bao trùm lâu dài
là tối đa hóa lợi nhuận ròng
SAI
Mục tiêu trực tiếp là tối đa hóa lợi nhuận còn mục tiêu lâu dài, bền vững của
DN là thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng. Khi nhu cầu của người tiêu
dùng đc thỏa mãn thì DN sẽ đạt được các lợi ích còn lại
118. Tư duy kinh doanh đề cập đến những suy nghĩ rất cụ thể để ra
quyết định hàng ngày nên đảm bảo cho NQT đưa doanh nghiệp phát
triển nhờ tư duy kinh doanh tốt
SAI
Tư duy kd là khả năng phân tích, tổng hợp và dự báo để tận dụng tốt các cơ
hội và giảm thiểu rủi ro. Nó có thể ảnh hưởng đến việc ra quyết định chiến
lược ( lâu dài) hoặc chiến thuật và trực tiếp
119. Giá trị là những tiêu chuẩn làm phương châm cho hành động
của quản trị doanh nghiệp
33
Các giá trị là yếu tố cốt lõi để doanh nghiệp định hướng kinh doanh, tổ chức
thực hiện kinh doanh,...Nó đc biểu hiện cụ thể qua các mục tiêu, chiến lược của DN
120. Các phương pháp quản trị kinh tế, hành chính, giáo dục thuyết
phục đều quan trọng, vấn đề là nhà quản trị phải biết áp dụng đúng

liều lượng phù hợp với môi trường mà mình thực hiện nhiệm vụ quản trị
Mỗi pp có những ưu nhược điểm phù hợp với từng người, từng giai đoạn của
quá trình kinh doanh. Chúng bổ sung cho nhau trong quá trình nhà quản trị
ra quyết định nên cần phối hợp 1 cách linh hoạt và phù hợp
121. Nguyên tắc quản trị định hướng mục tiêu là nguyên tắc giới
hạn quyền ra quyết định của quản trị doanh nghiệp ở các trường

hợp sai lệch so với mục tiêu dự kiến và các trường hợp đặc biệt đòi
hỏi có quyết định quan trọng
SAI
Nguyên tắc này giúp nhà quản trị ra các quyết định phù hợp, bảo đảm việc
đạt hiệu quả kinh doanh và các mục tiêu chiến lược đã đề ra thông qua việc
định hướng khách hàng, định hướng thị trường kinh doanh
122. Trong doanh nghiệp khi phân chia nhiệm vụ theo chiều ngang
sẽ hình thành các cấp quản trị
SAI
Theo chiều ngang sẽ hình thành các phòng ban, bộ phận chuyên môn còn
theo chiều dọc mới hình thành các cấp quản trị
123. Trong mô hình kinh doanh 4 trụ cột và 9 nhân tố, trụ cột tàu
chính đc quan tâm và thực hiện sau cùng khi NQT đã thực hiện xong

các truh cột về cơ sở hạ tầng, sp và khách hàng SAI
Tùy hoàn cảnh của MTKD và DN thì sẽ quyết định về trụ cột nào chính. Đối
với các công ty nhỏ, vừa khởi nghiệp thì cần quan tâm đến tài chính để lên
chiến lược, tổ chức bộ máy,... cho phù hợp
124. Tính trọn vẹn của quá trình KD đc thể hiện thông qua việc tạo
ra đc giá trị gia tăng sau mỗi một quá trình
ĐÚNG 34
Sau mỗi một chu kỳ kinh doanh, doanh nghiệp tạo ra đc nhiều lợi nhuận,
kinh doanh có hiệu quả thì sẽ làm tăng giá trị gia tăng, giá trị về thương hiệu,...
125. Nhà quản trị k những phải nghiên cứu và phân tích môi trường
bên ngoài mà còn phải quan tâm tới 1 số nhóm hoặc đối tác có ảnh

hưởng đến việc thực hiện các mục tiêu và kế hoạch kd của dn ĐÚNG
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của DN ngoài MTKD bên
ngoài còn có thị trường, khách hàng, đối tác, ...
126. Hoạt động kinh doanh phải luôn thích ứng với sự biến đổi của môi trường ĐÚNG
MTKD luôn biến đổi nên các hđ qtkd cần thích nghi để tận dụng tốt các cơ
hội và giảm thiểu rủi ro
127. Trong mọi điều kiện quyền hạn, quyền lực và trách nhiệm phải
cân xứng với nhau, không cần cân xứng với nhiệm vụ
Khi thiết kế hay hoàn thiện cơ cấu tổ chức thì quyền hạn, quyền lực, trách
nhiệm phải tương xứng với nhau và tương xứng với nhiệm vụ.
128. Nhà quản trị doanh nghiệp giỏi là ng ra quyết định đối với tất
cả các công việc phát sinh trong DN
SAI
Nhà quản trị giỏi là người biết sử dụng người khác có đủ năng lực làm thay
mình. Ủy quyền có hiệu quả đem lại nhiều lợi ích thiết thực: giải phóng cho
cấp chỉ huy khỏi các công việc k quan trọng để tập trung giải quyết các
công việc quan trọng, tạo niềm tin cho ng đc ủy quyền, nâng cao trình độ của ng dưới quyền
129. Phương án công nghệ tối ưu của doanh nghiệp chính là phản
ánh công nghệ mới máy móc thiết bị hiện đại nhất: SAI
vì để đánh giá công nghệ tối ưu phải được tiến hành toàn diện trên tất cả
các góc độ kỹ thuật, kinh tế và tài chính, đảm bảo tính hiệu quả và tính khả thi của doanh nghiệp. 35
130. Vì điều chỉnh chung cứng nhắc mà cơ chế thị trường lại thường
xuyên biến động nên khi tổ chức quản trị doanh nghiệp không nên

sử dụng hình thức này: SAI
vì điều chỉnh chung có ưu điểm lớn là tạo ra tính thống nhất và ổn định của
hoạt động quản trị của doanh nghiệp. nhược điểm là mang tính cứng nhắc
thiếu linh hoạt. do đó sẽ có hiệu quả nếu điều chỉnh chung được áp dụng đối
với các hoạt động có tính chất lặp đi lặp lại.
131. Doanh nghiệp nào cũng cần quản trị sự thay đổi: ĐÚNG
vì quản trị sự thay đổi giúp cho các doanh nghiệp thực hiện sự thay đổi chủ
động, đúng hướng và đúng thời điểm cần thiết. Đây chính là điều kiện để
doanh nghiệp tồn tại và phát triển có hiệu quả trong môi trường thường
xuyên biến động. trong môi trường kinh doanh ngày nay, hơn bất kỳ một kỉ
nguyên nào trước đây hằng số duy nhất là sự thay đổi. các tổ chức đạt được
thành công đã quản trị sự thay đổi có hiệu quả, liên tục làm thích nghi các
công việc văn phòng, chiến lược, các hệ thống... để vượt qua những biến
động và phát triển lên bằng những sức mạnh đè bẹp sự cạnh tranh.
132. Đã là công nghệ nhập ngoại là tốt nên không cần đánh giá tính
tối ưu của công nghệ nhập ngoại:
Sai vì công nghệ nào cũng phải đánh giá tính tối ưu trên ba góc độ kinh tế, kỹ thuật và tài chính.
NQT ở cương vị lãnh đạo phải biết cảnh giác đừng bao giờ chú ý quá lâu đến
những công việc vừa cấp bách vừa quan trọng vì nếu chú ý quá nhiều đến
cv này sẽ dễ bị các vấn đề cần giải quyết ngay lấn át, cuốn hút và làm cho
NQT luôn phải đi chữa cháy, k còn thời gian để dành cho cv khác. NQT lãnh
đạo cần phải biết sử dụng các NQT dưới quyền, ủy quyền cho họ làm cv này.
Những cv quan trọng là những cv mà NQT cao cấp nào muốn thành đạt phải
biết chú ý tập trung vào giải quyết.
133. Bộ máy quản trị doanh nghiệp chỉ nên sử dụng các điều chỉnh cá biệt: Sai 36
vì bộ máy quản trị phải biết kết hợp hợp lý giữa các điều chỉnh chung mang
tính ổn định cứng nhắc nhắc với điều chỉnh cá biệt mang tính mềm dẻo linh hoạt.
134. Các doanh nghiệp chỉ nên tiến hành thay đổi ngay sau khi phát
hiện ra cần thiết phải thay đổi:
Sai
vì quá trình liên tục của chu trình quản trị sự thay đổi không theo một mốc
thời gian nào mà theo sự xuất hiện của các hiện tượng đòi hỏi phải thay đổi.
Quy trình sự thay đổi không có nghĩa là cứ cần là thay đổi, mà là nghiên cứu
thấu đáo trước khi trả lời câu hỏi và ra quyết định thay đổi.
135. Phương án công nghệ tối ưu là phương án phù hợp về mặt tài chính: Sai
vì để đánh giá lựa chọn công nghệ tối ưu phải được tiến hành toàn diện trên
tất cả các góc độ kỹ thuật kinh tế và tài chính. Phương án công nghệ tối ưu
là phương án phù hợp về mặt kỹ thuật đảm bảo tính hiệu quả và tính khả thi.
136. Mô hình tổ chức kiểu trực tuyến không tạo ra sự thống nhất
trong hoạt động quản trị:
Sai
vì hệ thống quản trị kiểu trực tuyến có ưu điểm chủ yếu là đảm bảo tính
thống nhất trong hoạt động quản trị, xóa bỏ việc một cấp quản trị phải nhận
nhiều mệnh lệnh quản trị khác nhau.
137. Nhà quản trị thành công là người luôn luôn khen ngợi nhân
viên cấp dưới của mình: Sai
vì nhà quản trị thành công là người luôn biết giải quyết những công việc phù
hợp. Trong nghệ thuật giao tiếp nhà quản trị phải biết quan tâm tới người
dưới quyền, hiểu người và nghệ thuật thưởng phạt phân minh, chứ không
phải luôn luôn ca ngợi nhân viên cấp dưới của mình. 37
138. Trong doanh nghiệp chỉ nên tồn tại cơ cấu tổ chức chính thức,
không nên hình thành cơ cấu tổ chức phi chính thức vì như thế là
rất tốn kém: Sai
vì doanh nghiệp nên tồn tại cả cơ cấu tổ chức chính thức và phi chính thức.
tổ chức chính thức là tổ chức xây dựng có ý thức theo các mục tiêu và nhằm
hoàn thành các nhiệm vụ của tổ chức. tổ chức phi chính thức được hình
thành ngoài ý muốn của bộ máy quản trị, dựa trên cơ sở tương hợp nhau về
lợi ích, tính cách, sở thích, thói quen, sinh hoạt và tùy thuộc vào bầu không
khí của tổ chức. tổ chức phi chính thức có thể tác động tích cực hoặc kìm
hãm sự phát triển của tổ chức chính thức. hoạt động quản trị phải biết làm
tăng tác động tích cực, giảm thiểu tác động tiêu cực của tổ chức phi chính
thức, làm hòa hợp và tạo bầu không khí thân thiện giữa hai tổ chức này.
139. Hoạt động quản trị của các tập đoàn không phải là hoạt động quản trị kinh doanh: Sai
vì thực chất hoạt động quản trị là quản trị các hoạt động của con người và
thông qua đó quản trị mỗi yếu tố khác liên quan tới quá trình kinh doanh.
140. Kế hoạch hóa sản xuất ngắn hạn phải đáp ứng nhiều mục tiêu
nên không thể đưa ra một mục tiêu để áp dụng mô hình tối ưu hóa:
Sai vì mục tiêu của các kế hoạch hóa sản xuất ngắn hạn là tận dụng tốt
nhất Năng lực sản xuất hiện có nhằm tối đa hóa mức lãi thô.
141. Chỉ có cấp dưới mới phải quan tâm đến cấp trên Nếu anh ta
muốn tiến bộ, cấp trên không có nghĩa vụ quan tâm đến cấp dưới:
Sai vì nhà quản trị phải biết quan tâm tới người dưới quyền. doanh nghiệp là
một tập thể những con người khác nhau, tập hợp lại để cùng nhau tiến hành
các hoạt động kinh doanh và vì thế nếu doanh nghiệp đạt được một thành
công nào đó luôn sẽ là do công sức đóng góp của một tập thể người lao
động làm việc trong doanh nghiệp đó. nhà quản trị càng đáp ứng được nhu
cầu tình cảm của nhân viên dưới quyền bao nhiêu thì sẽ càng tạo được ở họ
cảm giác an toàn bấy nhiêu và ngược lại. là nhà quản trị, thái độ cư xử của
bạn đối với người khác là một vấn đề cực kỳ quan trọng. 38
142. Quyền lực là công cụ cơ bản để hoàn thành nhiệm vụ của nhà
quản trị nên nhà quản trị cần tập trung quyền lực vào tay mình:
Sai vì quyền lực được hiểu là quyền điều khiển hành động của người khác.
đó là quyền sai khiến và kiểm soát mà một nhà quản trị có được để điều
khiển người khác. nhà quản trị phải tập trung các quyền hạn, quyền lực,
trách nhiệm và nhiệm vụ. quyền hạn và quyền lực là điều kiện để hoàn thành nhiệm vụ.
143. Quản trị kinh doanh truyền thống cho rằng: hoạt động sản
xuất quyết định hoạt động tiêu thụ:
Sai vì quản trị truyền thống Coi quản trị theo chức năng là không thể thiếu.
doanh nghiệp có các chức năng hoạt động là tiêu thụ- sản xuất- hậu cần- tài
chính- tính toán- quản trị. chức năng quản trị được hiểu là một tập hợp các
hoạt động quản trị cùng loại.
144. Nhà sản xuất cho rằng một sản phẩm có chất lượng khi nó bán
được nhiều với giá rẻ:
Sai vì chất lượng sản phẩm ở góc độ người sản xuất được đánh giá trên cả 3
phương diện: marketing, kỹ thuật, kinh tế. trên cơ sở đó, nhà sản xuất đánh
giá chất lượng sản phẩm thông qua các chỉ tiêu, các thông số kinh tế- kỹ
thuật cụ thể như tính năng tác dụng, độ an toàn, tin cậy,...
145. Khi đánh giá công nghệ phù hợp về mặt tài chính, doanh
nghiệp cần phải phân tích chu kỳ sống của công nghệ:
Sai vì khi đánh giá công nghệ phù hợp về mặt tài chính phải dựa trên cơ sở
so sánh chi phí đầu tư cho công nghệ mới với khả năng huy động vốn đầu tư
của doanh nghiệp. Khi đánh giá công nghệ phù hợp về mặt kỹ thuật doanh
nghiệp cần phải phân tích chu kỳ sống của công nghệ.
146. Các mục tiêu của công nghệ sản xuất không nhất thiết phải
sắp xếp theo thứ tự ưu tiên
:
Sai vì các mục tiêu của quản trị sản xuất thường mâu thuẫn nhau nên phải
biết xác định thứ tự ưu tiên của các mục tiêu tạo ra thế cân bằng động, đó
là sự cân bằng tối ưu giữa chất lượng, tính linh hoạt của sản xuất, tốc độ
cung cấp và hiệu quả phù hợp với hoàn cảnh môi trường trong từng thời kỳ cụ thể. 39
147. Doanh nghiệp tiến hành thay đổi càng nhiều, càng tạo ra hiệu quả kinh doanh:
Sai vì quản trị sự thay đổi không có nghĩa là cứ cần là thay đổi, mà là nghiên
cứu thấu đáo trước khi trả lời câu hỏi và ra quyết định thay đổi. quản trị sự
thay đổi giúp cho các doanh nghiệp thực hiện sự thay đổi chủ động, đúng
hướng và đúng thời điểm cần thiết. Đây chính là điều kiện để doanh nghiệp
tồn tại và phát triển có hiệu quả trong môi trường thường xuyên biến động.
148. Mô hình tổ chức kiểu trực tuyến không phù hợp với những
doanh nghiệp quy mô lớn, kinh doanh đa ngành đa lĩnh vực:
Đúng. Vì khi sử dụng mô hình này thường dẫn đến mâu thuẫn giữa các đơn
vị chức năng khi đề ra các chỉ tiêu và chiến lược, thiếu sự phối hợp hành
động giữa các Phòng Ban, chuyên môn hóa quá mức và tạo ra cách nhìn
hạn hẹp ở các cán bộ quản trị. ( Đây là mô hình phát huy đầy đủ hơn những
ưu thế của chuyên môn hóa ngành nghề, giữ sức mạnh và uy tín của các chức năng chủ yếu…) 40