lOMoARcPSD| 45315597
CÂU HỎI THẢO LUẬN
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
LÝ THUYẾT:
1.1. Quan điểm kiểm toán đồng nghĩa với kiểm tra kế toán phù hợp với với nền kinh tế
nào:
A. Nền kinh tế thị trường B. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
C. Nền kinh tế xanh D. Nền kinh tế hỗn hợp
1.2: Chọn từ hoặc cụm từ phù hợp trong các phương án dưới đây để điền vào chỗ trống
trong câu sau: “Kiểm toán xác minh bày tỏ ý kiến về thực trạng hoạt động cần
được kiểm toán bằng hệ thống phương pháp kỹ thuật của kiểm toán do các kiểm toán
viên có trình độ nghiệp vụ …………thực hiện trên cơ sở hệ thống pháp lý có hiệu lực”
A. Chuyên nghiệp B. Tương xứng
C. Cao D. Cơ bản
1.3: Thí dụ nào sau đây không phải là kiểm toán tuân thủ:
A. Kiểm toán của đơn vị phụ thuộc vào việc chấp hành các quy chế
B. Kiểm toán của cơ quan thuế đối với DN
C. Kiểm toán DN theo yêu cầu của ngân hàng về việc chấp hành các điều khoản của hợp đồng
D. Kiểm toán để đánh giá hiệu quả hoạt động của một phân xưởng
1.4: Đối với người bên ngoài công ty, kết quả của kiểm toán Nhà nước thường có độ tin
cậy:
A. Cao hơn kiểm toán nội bộ. B. Thấp hơn kiểm toán nội bộ.
C. Cao hơn kiểm toán độc lập. D. Thấp hơn kiểm tóan độc lập.
1.5: Mục tiêu nào sau đây không phải là của kiểm toán nội bộ: A.
Bảo vệ tài sản của công ty mình.
B. Xem xét tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính
C. Giảm bớt khối lượng công việc cho kiểm toán viên độc lập khi họ kiểm tóan công ty mình
D. Xem xét mức độ tuân thủ các quy định, kế hoạch cũng như luật pháp
1.6: Ở Việt Nam, từ khi chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN
kiểm toán độc lập đã bắt đầu xuất hiện chính thức từ khi nào:
A. Đầu những năm 90 của thế kỷ XX
B. Đầu những năm 80 của thế kỷ XX
C. Cuối những năm 90 của thế kỷ XX
D. Cuối những năm 80 của thế kỷ XX.
1.7: Phân loại kiểm toán theo chủ thể kiểm toán gồm:
A. Kiểm toán nội bộ, kiểm toán tuân thủ và kiểm toán độc lập
B. Kiểm toán nội bộ, kiểm toán tuân thủ và kiểm toán báo cáo tài chính
lOMoARcPSD| 45315597
C. Kiểm toán nội bộ, kiểm toán Nhà nước và kiểm toán độc lập
D. Kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán hoạt động và kiểm toán tuân thủ
1.8. Một trong những ý nghĩa và tác dụng của kiểm toán là:
A. Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của đơn vị được kiểm toán
B. Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí trong đơn vị được kiểm toán
C. Hướng dẫn nghiệp vụ và cũng cố nền nêp tài chính kế toán của đơn vị được kiểm toán.
D. Phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong đơn vị đượckiểm
toán
1.9: Một trong các đối tượng của kiểm toán hoạt động là:
A. Việc tuân thủ các luật thuế ở đơn vị -báo cáo tài chính
B. Đạt được mục tiêu của bộ phận sản xuất
C. Báo cáo tài chính của đơn vị - báo cáo tài chính
D. Việc chấp hành các chính sách, chế độ về tài chính, kế toán đối với các doanh nghiệpNhà
nước -tuân thủ
1.10: Do tính đa dạng của kiểm toán hoạt động, nên:
A. Người ta không thể đưa ra chuẩn mực chung để đánh giá
B. Người ta đã đưa ra chuẩn mực chung để đáng giá
C. Mọi đánh giá tùy thuộc vào quy định của Ban giám đốc
D. Kiểm toán viên phải dựa vào chuẩn mực chung để đánh giá
1.11: Trong các trường hợp sau trường hợp nào không phải là khách thể của kiểm toán
độc lập:
A. Các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài
B. Các hợp tác xã và doanh nghiệp cổ phần
C. Các chương trình dự án có vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước
D. Bản thân công ty kiểm toán
1.12: Thông qua việc kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm, kiểm toán viên và công ty
kiểm toán sẽ giúp cho đơn vị được kiểm toán:
A. Ngăn ngừa, phát hiện tất cả các hành vi không tuân thủ pháp luật của Nnước cácqui
định của đơn vị.
B. Ngăn ngừa, phát hiện một phần các hành vi không tuân thủ pháp luật của Nhà nước
vàcác qui định của đơn vị.
C. Ngăn ngừa, phát hiện một phần các hành vi không tuân thủ pháp luật của Nhà nước D.
Ngăn ngừa, phát hiện một phần các hành vi không tuân thủ các qui định, quy chế của đơn vị.
1.13: Nếu phân loại kiểm toán thành kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán hoạt động
và kiểm toán tuân thủ thì tiêu chí để phân loại là:
A. Phương pháp kiểm toán B. Bộ máy kiểm toán
C. Đối tượng cụ thể của kiểm toán D. Phạm vi kiểm toán
lOMoARcPSD| 45315597
1.14: Trong khi thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính, thước đo đúng sai của báo cáo
tài chính là:
A. Các chuẩn mực kiểm toán B. Các chuẩn mực kế toán
C. Quy chế hoạt động của DN D. Luật Kiểm toán
1.15: Kiểm toán hoạt động còn được biết đến với tên gọi khác như:
A. Kiểm toán môi trường B. Kiểm toán quản lý C.
Kiểm toán hiệu quả D. Kiểm toán nghiệp vụ
1.16: Kiểm toán hoạt động được tiến hành theo trình tự:
A. Ngược với trình tự kế toán B. Xuôi theo trình tự kế toán
C. Tiến hành theo trình tự riêng D. Ngược hoặc xuôi theo trình tự kế toán
1.17: Cụm từ “khách thể kiểm toán” được sử dụng trong chuyên ngành kiểm toán.
Vậy “khách thể kiểm toán” sử dụng để đề cập đến:
A. Người thực hiện công việc kiểm toán
B. Công ty kiểm toán
C. Báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán
D. Các đơn vị được kiểm toán
1.18: Đối tượng trực tiếp của kiểm toán tài chính trước hết và chủ yếu là:
A. Những tài liệu liên quan tới quá trình hình thành và phát triển của khách hàng, các biên
bản họp Ban quản trị và các tài liệu của những cuộc kiểm toán lần trước
B. Những quy chế theo ngành dọc của đơn vị được kiểm toán
C. Những tài liệu gắn với mục tiêu của kiểm toán không nằm trong tài liệu kế toán của đơnvị
được kiểm toán
D. Tài liệu kế toán của đơn vị được kiểm toán
1.19: Mục đích của kiểm toán báo cáo tài chính là:
A. Làm tăng độ tin cậy của người sử dụng đối với BCTC
B. Giúp đơn vị được kiểm toán hiểu được thực trạng tình hình tài chính của đơn vị C.
Làm tăng độ tin cậy của người sử dụng đối với Báo cáo kiểm toán
D. Tư vấn cho doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.20: Chọn từ hoặc cụm từ phù hợp trong các phương án dưới đây để điền vào chỗ trống
trong câu sau: “Phạm vi kiểm toán là ……… của một cuộc kiểm toán nhằm đáp ứng yêu
cầu khai thác, thu thập bằng chứng kiểm toán tin cậy, đầy đủ thích hợp để làm sở
cho những ý kiến kết luận của kiểm toán viên về đối tượng được kiểm toán”
A. Giới hạn B. Giới hạn không gian
C. Giới hạn thời gian D. Tài liệu
BÀ I TẬP
lOMoARcPSD| 45315597
1.21: Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt: 12.000.000 đồng.
Kế toán quên không ghi sổ. Theo quy định của bộ Tài chính, kế toán phải định khoản
như sau:
A. Nợ TK 331: 12.000.000
Có TK 111: 12.000.000
B. Nợ TK 131: 12.000.000
Có TK 111: 12.000.000 C.
Nợ TK 331: 12.000.000
Có TK 131: 12.000.000
D. Không cần ghi sổ
1.22: Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt: 12.000.000 đồng.
Kế toán quên không ghi sổ.
Sai sót trên ảnh hưởng đến tổng tài sản tổng nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán
như sau:
A. Tổng TS và Tổng NV giảm 12.000.000 đồng
B. Tổng TS và Tổng NV tăng 12.000.000 đồng
C. Tổng TS giảm 12.000.000 đồng và tổng NV tăng 12.000.000 đồng
D. Tổng TS và tổng NV không ảnh hưởng
1.23: Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt: 12.000.000 đồng.
Kế toán quên không ghi sổ.
Sai sót trên ảnh hưởng đến các khoản mục nào trên bảng cân đối kế toán?
A. Tiền, phải thu khách hàng
B. Tiền, phải trả người bán ngắn hạn, phải thu khách hàng
C. Tiền, phải trả người bán ngắn hạn
D. Không khoản mục nào bị ảnh hưởng
1.24: Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt: 12.000.000 đồng.
Kế toán quên không ghi sổ.
Sai sót trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên bảng cân đối kế toán như sau:
A. Tiền giảm 12.000.000 đồng, phải trả người bán ngắn hạn tăng 12.000.000 đồng
B. Tiền giảm 12.000.000 đồng, phải trả người bán ngắn hạn giảm 12.000.000 đồng
C. Tiền tăng 12.000.000 đồng, phải trả người bán ngắn hạn giảm 12.000.000 đồng
D. Tiền tăng 12.000.000 đồng, phải trả người bán ngắn hạn tăng 12.000.000 đồng
1.25: Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt: 12.000.000 đồng.
Kế toán quên không ghi sổ.
Bút toán điều chỉnh của sai sót này như sau:
A. Nợ TK 331: 12.000.000
Có TK 111: 12.000.000
B. Nợ TK 131: 12.000.000
Có TK 111: 12.000.000
lOMoARcPSD| 45315597
C. Nợ TK 331: 12.000.000
Có TK 131: 12.000.000
D. Không cần điều chỉnh
1.26: Kế toán quên không ghi sổ nghiệp vkhách hàng trả nợ tiền hàng cho doanh
nghiệp bằng TGNH: 33.000.000 đồng.
Theo quy định của bộ Tài chính, kế toán phải định khoản như sau:
A. Nợ TK 112: 33.000.0005
Có TK 131: 33.000.000
B. Nợ TK 112: 33.000.000
Có TK 331: 33.000.000
C. Nợ TK 131: 33.000.000
Có TK 112: 33.000.000
D. Nợ TK 331: 33.000.000
Có TK 131: 33.000.000
1.27: Kế toán quên không ghi sổ nghiệp vkhách hàng trả nợ tiền hàng cho doanh
nghiệp bằng TGNH: 33.000.000 đồng.
Sai sót trên ảnh hưởng đến tổng tài sản tổng nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán
như sau:
A. Tổng TS và Tổng NV giảm 33.000.000 đồng
B. Tổng TS và Tổng NV tăng 33.000.000 đồng
C. Tổng TS giảm 33.000.000 đồng và tổng NV tăng 33.000.000 đồng
D. Tổng TS và tổng NV không ảnh hưởng
1.28: Kế toán quên không ghi sổ nghiệp vkhách hàng trả nợ tiền hàng cho doanh
nghiệp bằng TGNH: 33.000.000 đồng.
Sai sót trên ảnh hưởng đến các khoản mục nào trên bảng cân đối kế toán?
A. Tiền, phải trả người bán ngắn hạn
B. Tiền, phải trả người bán ngắn hạn, phải thu khách hàng
C. Tiền, phải thu khách hàng
D. Không khoản mục nào bị ảnh hưởng
1.29: Kế toán quên không ghi sổ nghiệp vkhách hàng trả nợ tiền hàng cho doanh
nghiệp bằng TGNH: 33.000.000 đồng.
Sai sót trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên bảng cân đối kế toán như sau:
A. Tiền giảm 33.000.000 đồng, phải thu khách hàng giảm 33.000.000 đồng
B. Tiền giảm 33.000.000 đồng, phải thu khách hàng tăng 33.000.000 đồng
C. Tiền tăng 33.000.000 đồng, phải thu khách hàng tăng 33.000.000 đồng
D. Tiền tăng 33.000.000 đồng, phải thu khách hàng giảm 33.000.000 đồng
1.30: Kế toán quên không ghi sổ nghiệp vkhách hàng trả nợ tiền hàng cho doanh
nghiệp bằng TGNH: 33.000.000 đồng. Bút toán điều chỉnh của sai sót này như sau:
lOMoARcPSD| 45315597
A. Nợ TK 112: 33.000.000
Có TK 131: 33.000.000
B. Nợ TK 112: 33.000.000
Có TK 331: 33.000.000
C. Nợ TK 131: 33.000.000
Có TK 112: 33.000.000
D. Nợ TK 331: 33.000.000
Có TK 131: 33.000.000
1.31: Nhân viên A trả lại tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt: 1.900.000đ. Kế toán định
khoản
Nợ TK 111: 1.300.000
Có TK 141: 1.300.000
Theo quy định của bộ Tài chính, kế toán phải định khoản như sau:
A. Nợ TK 334: 1.900.000
Có TK 141: 1.900.000
B. Nợ TK 111: 1.900.000
Có TK 141: 1.900.000
C. Nợ TK 111: 600.000
Có TK 141: 600.000
D. Nợ TK 334: 1.900.000
Có TK 111: 1.900.000
1.32: Nhân viên A trả lại tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt: 1.900.000đ. Kế toán định
khoản
Nợ TK 111: 1.300.000
Có TK 141: 1.300.000
Sai sót trên ảnh hưởng đến tổng tài sản tổng nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán
như sau:
A. Tổng TS và Tổng NV giảm 600.000 đồng
B. Tổng TS và Tổng NV tăng 600.000 đồng
C. Tổng TS giảm 600.000 đồng và tổng NV tăng 600.000 đồng
D. Tổng TS và tổng NV không ảnh hưởng
1.33: Nhân viên A trả lại tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt: 1.900.000đ. Kế toán định
khoản
Nợ TK 111: 1.300.000
Có TK 141: 1.300.000
Sai sót trên ảnh hưởng đến các khoản mục nào trên bảng cân đối kế toán?
A. Tiền, phải trả người lao động
B. Phải thu ngắn hạn khác, phải trả người lao động
C. Tiền, phải thu ngắn hạn khác
D. Không khoản mục nào bị ảnh hưởng
lOMoARcPSD| 45315597
1.34: Nhân viên A trả lại tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt: 1.900.000đ. Kế toán định
khoản
Nợ TK 111: 1.300.000
Có TK 141: 1.300.000
Sai sót trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên bảng cân đối kế toán như sau:
A. Tiền giảm 600.000 đồng, phải thu ngắn hạn khác giảm 600.000 đồng
B. Tiền tăng 600.000 đồng, phải thu ngắn hạn khác tăng 600.000 đồng
C. Tiền tăng 600.000 đồng, phải thu ngắn hạn khác giảm 600.000 đồng7
D. Tiền giảm 600.000 đồng, phải thu ngắn hạn khác tăng 600.000 đồng
1.35: Nhân viên A trả lại tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt: 1.900.000đ. Kế toán định
khoản
Nợ TK 111: 1.300.000
Có TK 141: 1.300.000
Bút toán điều chỉnh của sai sót này như sau:
A. Nợ TK 334: 1.900.000
Có TK 141: 1.900.000
B. Nợ TK 111: 1.900.000
Có TK 141: 1.900.000
C. Nợ TK 111: 600.000
Có TK 141: 600.000
D. Nợ TK 334: 1.900.000
Có TK 111: 1.900.000
1.36: Công ty đã khấu trừ nhầm Nợ phải thu của công ty A vào Nợ phải trả của công ty
B làm Nợ phải trả của công ty B giảm từ 21.000.000 đồng làm xuống còn 14.000.000
đồng
Như vậy nghĩa là kế toán tại đơn vị đã hạch toán như sau:
A. Nợ TK 331B: 7.000.000
Có TK 131A: 7.000.000 B.
Nợ TK 331A: 7.000.000
Có TK 131A: 7.000.000
C. Nợ TK 331A: 7.000.000
Có TK 331B: 7.000.000
D. Nợ TK 331B: 7.000.000
Có TK 331A: 7.000.000
1.37: Công ty đã khấu trừ nhầm Nợ phải thu của công ty A vào Nợ phải trả của công ty
B làm Nợ phải trả của công ty B giảm từ 21.000.000 đồng làm xuống còn 14.000.000
đồng
Theo quy định của bộ Tài chính, kế toán phải định khoản như sau:
A. Nợ TK 331B: 7.000.000
lOMoARcPSD| 45315597
Có TK 131A: 7.000.000 B.
Nợ TK 331A: 7.000.000
Có TK 131A: 7.000.000
C. Nợ TK 331A: 7.000.000
Có TK 331B: 7.000.000
D. Nợ TK 331B: 7.000.000
Có TK 331A: 7.000.000
1.38: Công ty đã khấu trừ nhầm Nợ phải thu của công ty A vào Nợ phải trả của công ty
B làm Nợ phải trả của công ty B giảm từ 21.000.000 đồng làm xuống còn 14.000.000
đồng
Sai sót trên ảnh hưởng đến tổng tài sản tổng nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán
như sau:
A. Tổng TS và Tổng NV giảm 7.000.000 đồng
B. Tổng TS và Tổng NV tăng 7.000.000 đồng
C. Tổng TS giảm 7.000.000 đồng và tổng NV tăng 7.000.000 đồng
D. Tổng TS và tổng NV không ảnh hưởng
1.39: Công ty đã khấu trừ nhầm Nợ phải thu của công ty A vào Nợ phải trả của công ty
B làm Nợ phải trả của công ty B giảm từ 21.000.000 đồng làm xuống còn
14.000.000đồng
Bút toán điều chỉnh của sai sót này như sau:
A. Nợ TK 331B: 7.000.000
Có TK 131A: 7.000.000
B. Nợ TK 331A: 7.000.000
Có TK 131A: 7.000.000
C. Nợ TK 331A: 7.000.000
Có TK 331B: 7.000.000
D. Nợ TK 331B: 7.000.000
Có TK 331A: 7.000.000
1.40: Doanh nghiệp bkhách hàng phạt 12.000.000 đồng do giao hàng hóa chậm so với
thời gian quy định trong hợp đồng đã với khách hàng. Doanh nghiệp đã trả cho
khách hàng bằng tiền mặt. Kế toán đơn vị đã ghi sổ như sau:
Nợ TK 641: 12.000.000
Có TK 131: 12.000.000
Theo quy định của bộ Tài chính, kế toán phải định khoản như sau:
A. Nợ TK 811: 12.000.000
Có TK 338: 12.000.000
B. Nợ TK 811: 12.000.000
Có TK 131: 12.000.000
C. Nợ TK 641: 12.000.000
Có TK 111: 12.000.000
lOMoARcPSD| 45315597
D. Nợ TK 811: 12.000.000
Có TK 111: 12.000.000
1.41: Doanh nghiệp bkhách hàng phạt 12.000.000 đồng do giao hàng hóa chậm so với
thời gian quy định trong hợp đồng đã với khách hàng. Doanh nghiệp đã trả cho
khách hàng bằng tiền mặt. Kế toán đơn vị đã ghi sổ như sau:
Nợ TK 641: 12.000.000
Có TK 131: 12.000.000
Sai sót trên ảnh hưởng đến các khoản mục nào trên báo cáo kết quả kinh doanh?
A. CPBH, chi phí khác
B. CPBH, chi phí khác, lợi nhuận kế toán trước thuế, chi phí thuế TNDN
C. CPBH, chi phí khác, lợi nhuận kế toán trước thuế, chi phí thuế TNDN, lợi nhuận sauthuế
D. Không ảnh hưởng
1.42: Doanh nghiệp bkhách hàng phạt 12.000.000 đồng do giao hàng hóa chậm so với
thời gian quy định trong hợp đồng đã với khách hàng. Doanh nghiệp đã trả cho
khách hàng bằng tiền mặt. Kế toán đơn vị đã ghi sổ như sau:
Nợ TK 641: 12.000.000
Có TK 131: 12.000.000
Sai sót trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên báo cáo kết quả kinh doanh như sau:
A. CPBH tăng 12.000.000 đồng, chi phí khác tăng 12.000.000 đồng
B. CPBH tăng 12.000.000 đồng, chi phí khác giảm 12.000.000 đồng
C. CPBH giảm 12.000.000 đồng, chi phí khác giảm 12.000.000 đồng
D. CPBH giảm 12.000.000 đồng, chi phí khác tăng 12.000.000 đồng
1.43: Doanh nghiệp bkhách hàng phạt 12.000.000 đồng do giao hàng hóa chậm so với
thời gian quy định trong hợp đồng đã với khách hàng. Doanh nghiệp đã trả cho
khách hàng bằng tiền mặt. Kế toán đơn vị đã ghi sổ như sau:
Nợ TK 641: 12.000.000
Có TK 131: 12.000.000
Sai sót trên ảnh hưởng đến tổng tài sản tổng nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán
như sau:
A. Tổng TS và Tổng NV giảm 12.000.000 đồng
B. Tổng TS và Tổng NV tăng 12.000.000 đồng
C. Tổng TS giảm 12.000.000 đồng và tổng NV tăng 12.000.000 đồng
D. Tổng TS và tổng NV không ảnh hưởng
1.44: Doanh nghiệp bkhách hàng phạt 12.000.000 đồng do giao hàng hóa chậm so với
thời gian quy định trong hợp đồng đã với khách hàng. Doanh nghiệp đã trả cho
khách hàng bằng tiền mặt. Kế toán đơn vị đã ghi sổ như sau:
Nợ TK 641: 12.000.000
Có TK 131: 12.000.000
Sai sót trên ảnh hưởng đến các khoản mục nào trên bảng cân đối kế toán?
A. Tiền, phải thu khách hàng
lOMoARcPSD| 45315597
B. Tiền, phải trả người bán, phải thu khách hàng
C. Tiền, phải trả người bán
D. Không khoản mục nào bị ảnh hưởng
1.45: Doanh nghiệp bkhách hàng phạt 12.000.000 đồng do giao hàng hóa chậm so với
thời gian quy định trong hợp đồng đã với khách hàng. Doanh nghiệp đã trả cho
khách hàng bằng tiền mặt. Kế toán đơn vị đã ghi sổ như sau:
Nợ TK 641: 12.000.000
Có TK 131: 12.000.000
Sai sót trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên bảng cân đối kế toán như sau:
A. Tiền giảm 12.000.000 đồng, phải thu khách hàng giảm 12.000.000 đồng
B. Tiền tăng 12.000.000 đồng, phải thu khách hàng giảm 12.000.000 đồng
C. Tiền tăng 12.000.000 đồng, phải thu khách hàng tăng 12.000.000 đồng
D. Tiền giảm 12.000.000 đồng, phải thu khách hàng tăng 12.000.000 đồng
1.46: Doanh nghiệp bkhách hàng phạt 12.000.000 đồng do giao hàng hóa chậm so với
thời gian quy định trong hợp đồng đã với khách hàng. Doanh nghiệp đã trả cho
khách hàng bằng tiền mặt. Kế toán đơn vị đã ghi sổ như sau:
Nợ TK 641: 12.000.000
Có TK 131: 12.000.000
Bút toán điều chỉnh của sai sót này như sau:
A. Nợ TK 111: 12.000.000
Có TK 131: 12.000.000
B. Nợ TK 131: 12.000.000
Có TK 3334: 2.400.000
Có TK 421: 9.600.000 C. Nợ
TK 131: 12.000.000
Có TK 111: 12.000.000
D. Nợ TK 3334: 2.400.000
Nợ TK 421: 9.600.000
Có TK 111: 12.000.000
1.47: Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt: 10.500.000 đồng.
Kế toán quên không ghi sổ.
Theo quy định của bộ Tài chính, kế toán phải định khoản như sau:
A. Nợ TK 331: 10.500.000
Có TK 111: 10.500.000
B. Nợ TK 131: 10.500.000
Có TK 111: 10.500.000
C. Nợ TK 331: 10.500.000
Có TK 131: 10.500.000
D. Không cần ghi sổ
lOMoARcPSD| 45315597
1.48: Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt: 10.500.000 đồng.
Kế toán quên không ghi sổ.
Sai sót trên ảnh hưởng đến tổng tài sản tổng nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán
như sau:
A. Tổng TS và Tổng NV giảm 10.500.000 đồng
B. Tổng TS và Tổng NV tăng 10.500.000 đồng
C. Tổng TS giảm 10.500.000 đồng và tổng NV tăng 10.500.000 đồng
D. Tổng TS và tổng NV không ảnh hưởng
1.49: Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt: 10.500.000 đồng.
Kế toán quên không ghi sổ.
Sai sót trên ảnh hưởng đến các khoản mục nào trên bảng cân đối kế toán?
A. Tiền, phải thu khách hàng
B. Tiền, phải trả người bán ngắn hạn, phải thu khách hàng
C. Tiền, phải trả người bán ngắn hạn
D. Không khoản mục nào bị ảnh hưởng
1.50: Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt: 10.500.000 đồng.
Kế toán quên không ghi sổ.
Sai sót trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên bảng cân đối kế toán như sau:
A. Tiền giảm 10.500.000 đồng, phải trả người bán ngắn hạn tăng 10.500.000 đồng
B. Tiền giảm 10.500.000 đồng, phải trả người bán ngắn hạn giảm 10.500.000 đồng
C. Tiền tăng 10.500.000 đồng, phải trả người bán ngắn hạn giảm 10.500.000 đồng
D. Tiền tăng 10.500.000 đồng, phải trả người bán ngắn hạn tăng 10.500.000 đồng
1.51: Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt: 10.500.000 đồng.
Kế toán quên không ghi sổ.
Bút toán điều chỉnh của sai sót này như sau:
A. Nợ TK 331: 10.500.000
Có TK 111: 10.500.000 B.
Nợ TK 131: 10.500.000
Có TK 111: 10.500.000
C. Nợ TK 331: 10.500.000
Có TK 131: 10.500.000
D. Không cần điều chỉnh
CHƯƠNG 2: CÁ C KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁ N
LÝ THUYẾT
2.1: Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp thì:
A. Rủi ro phát hiện sẽ tối đa
B. Rủi ro phát hiện sẽ cao
C. Rủi ro phát hiện sẽ thấp
D. Rủi ro phát hiện sẽ trung bình
lOMoARcPSD| 45315597
2.2: Trong kiểm toán khái niệm “gian lận” được hiểu là những hành vi:
A. Sai phạm có chủ ý
B. Nhầm lẫn khi cộng dồn và chuyển sổ
C. Tính toán, ghi chép sai
D. Sai sót vô tình hoặc cố ý
2.3: Trong các bằng chứng thỏa mãn mục tiêu kiểm toán hiện hữu, loại nào có độ tin cậy
cao nhất:
A. Kiểm kê hàng hóa, vật tư tồn kho B. Bằng chứng thu thập qua phỏng vấn
C. Xác nhận số dư của ngân hàng D. Hóa đơn của nhà cung cấp
2.4: Việc kiểm kê tài sản cố định của đơn vị cung cấp bằng chứng chủ yếu về:
A. Sự chính xác của giá trị tài sản cố định hiện có
B. Các tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của đơn vị
C. Sự hiện hữu tài sản cố định trong thực tế
D. Tất cả các nghiệp vụ về tài sản đều được ghi chép đầy đủ
2.5: Thư trả lời của khách hàng xác nhận đồng ý về số nợ đó là bằng chứng về:
A. Khả năng thu hồi món nợ
B. Quyền sở hữu của đơn vị về khoản phải thu
C. Thời gian trả món nợ đó được ghi nhận đúng
D. Tất cả các nghiệp vụ liên quan đến khoản phải thu đều được ghi nhận đầy đủ
2. 6: Trong các thứ tự sau đây về sự giảm dần độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán, thứ
tự nào đúng:
A. Thư giải trình của giám đốc>Bằng chứng xác nhận>Bằng chứng nội bộ do đơn vị cung cấp.
B. Bằng chứng xác nhận>bằng chứng vật chất>bằng chứng phỏng vấn.
C. Bằng chứng vật chất>Bằng chứng xác nhận>Bằng chứng nội bộ do đơn vị cung cấp.
D. Bằng chứng nội bộ do đơn vị cung cấp > Bằng chứng xác nhận > Bằng chứng vật chất
2. 7: Khi xem xét về sự thích hợp của bằng chứng kiểm toán, ý kiến nào sau đây là luôn
luôn đúng:
A. Bằng chứng thu thập từ bên ngoài đơn vị thì rất đáng tin cậy.
B. Số liệu kế toán được cung cấp từ đơn vị có kiểm soát nội bộ hữu hiệu thì thích hợp hơnsố
liệu được cung cấp đơn vị kiểm soát nội bộ yếu kém. C. Trả lời phỏng vấn của nhà
quản lý là bằng chứng không có giá trị.
D. Bằng chứng thu thập phải đáng tin cậy và phù hợp với mục tiêu kiểm toán mới được xem là
thích hợp.
2. 8: Điểm khác biệt căn bản giữa IR và CR với DR là:
A. IR CR phát sinh do đơn vị được kiểm toán áp dụng sai c chính sách kinh doanh,
cònDR do KTV áp dụng sai thủ tục kiểm toán.
B. IR và CR có thể định lượng được, riêng DR không định lượng được.
lOMoARcPSD| 45315597
C. IR CR không chịu nh hưởng bởi kiểm toán viên, còn DR chịu ảnh hưởng bởi kiểmtoán
viên.
D. IR và CR có thể thay đổi theo ý muốn của KTV, trong khi DR thì không.
2. 9: Cơ sở dẫn liệu của Báo cáo tài chính căn cứ của các khoản mục thông tin trình
bày trong BCTC do:
A. Giám đốc công ty được kiểm toán lập B. Giám đốc công ty kiểm toán lập
C. Kiểm toán viên lập D. Kế toán trưởng công ty được kiểm toán lập
2. 10: Trách nhiệm lập báo cáo tài chính thuộc về:
A. Giám đốc và kế toán trưởng công ty được kiểm toán
B. Giám đốc của công ty kiểm toán.
C. Kiểm toán viên.
D. Trưởng nhóm kiểm toán.
2.11: Hình thức và nội dung hồ sơ kiểm toán phụ thuộc vào:
A. Ý kiến của kiểm toán viên
B. Mục đích và nội dung cuộc kiểm toán
C. Ý kiến của giám đốc công ty kiểm toán
D. Ý kiến của giám đốc công ty được kiểm toán
2. 12: Kết cấu và hình thức của một hồ sơ kiểm toán được trình bày theo:
A. Quy định của Bộ Tài Chính
B. Quy định của chuẩn mực kiểm toán
C. Tùy theo quy mô của cuộc kiểm toán
D. Theo mẫu biểu và quy trình kiểm toán do công ty kiểm toán quy định
2. 13: Cơ sở dẫn liệu của BCTC phải gồm các loại sau:
A. Nguồn gốc của bằng chứng kiểm toán, dạng bằng chứng kiểm toán, sự kết hợp giữa cácloại
bằng chứng và thời điểm thu thập bằng chứng
B. Kiểm tra, quan sát, điều tra, xác nhận, tính toán, phân tích
C. Hiện hữu, quyền và nghĩa vụ, phát sinh, đầy đủ, đánh giá, ghi chép chính xác, trình bày
công
bố
D. Đầy đủ và thích hợp
2. 14: Các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán gồm:
A. Kiểm tra, quan sát, xác nhận từ bên ngoài, tính toán lại, thực hiện lại, phân tích, phỏngvấn
B. Tính khách quan trong việc thu thập bằng chứng, tính thích hợp của bằng chứng kiểmtoán,
tính trọng yếu, mức rủi ro, tính kinh tế
C. Kiểm tra vật chất, quan sát, điều tra, xác nhận, tính toán, phân tích
D. Nguồn gốc của bằng chứng kiểm toán, dạng bằng chứng kiểm toán, sự kết hợp giữa cácloại
bằng chứng và thời điểm thu thập bằng chứng
lOMoARcPSD| 45315597
2. 15: Các bước kiểm toán không thích hợp là một nhân tố ảnh hưởng đến:
A. Rủi ro tiềm tàng B. Rủi ro kiểm soát
C. Rủi ro phát hiện D. Rủi ro phát hiện và rủi ro kiểm soát
2. 16: Để loại bỏ hoàn toàn rủi ro phát hiện, kiểm toán viên
A. Kiểm tra 100%
B. Nghiên cứu thật kỹ hệ thống kiểm soát nội bộ
C. Nghiên cứu kỹ chuẩn mực kiểm toán
D. Khó thể loại bỏ hoàn toàn rủi ro phát hiện ngay cả khi kiểm toán viên kiểm tra chi
tiếttoàn bộ các nghiệp vụ và số dư tài khoản
2. 17: Khi rủi ro tiềm tàng rủi ro kiểm soát được đánh giá mức thấp nhất, kiểm
toán viên
A. Không cần thực hiện thử nghiệm cơ bản
B. Chỉ cần thực hiện thử nghiệm bản đối với các loại nghiệp vsố các tài khoản
cósố tiền lớn
C. Vẫn phải thực hiện thử nghiệm bản đối với tất cả các loại nghiệp vụ số các tài
khoản.
D. Không cần thực hiện thử nghiệm kiểm soát
2.18: Các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) được ban hành bởi:
A. Hội kế toán và kiểm toán Việt nam B. Bộ tài chính
C. Chính phủ D. Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam
2.19: Tại một doanh nghiệp, Ban giám đốc đơn vị đề ra quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của phòng kinh doanh trong công ty, quy định này thuộc bộ phận nào của
kiểm soát nội bộ:
A. Hoạt động kiểm soát B. Môi trường kiểm soát
C. Thông tin và truyền thông D. Giám sát các kiểm soát
2. 20: Điều nào sau đây không đúng về kiểm soát nội bộ
A. Do mối quan hệ giữa lợi ích chi phí, nên đơn vị chỉ thể thực hiện thủ tục kiểm soáttrên
cơ sở chọn mẫu.
B. Các nghiệp vụ phải được ủy quyền một cách đúng đắn.
C. Các thủ tục kiểm soát đảm bảo không có sự thông đồng giữa các nhân viên trong đơn vị.
D. Không một cá nhân nào được giao trách nhiệm bảo quản tài sản và ghi chép kế toán đốivới
tài sản đó
2. 21: Trọng yếu là:
A. Sai sót có thể bỏ qua
B. Là tầm quan trọng của một thông tin
C. Thông tin không chính xác sẽ không ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng
D. Độ lớn của sai phạm
lOMoARcPSD| 45315597
2. 22: Rủi ro kiểm toán là rủi ro do:
A. Kiểm toán viên đưa ra ý kiến nhận xét sai về đối tượng được kiểm toán khi vẫn còn tồntại
những sai sót trọng yếu trong đối tượng được kiểm toán mà chưa được phát hiện ra.
B. Kiểm toán nội bộ không hữu hiệu và hiệu quả
C. Những rủi ro tiềm ẩn bên trong
D. Những rủi ro do ban quản thiết lập cấu trúc không phù hợp, nên không ngăn chặnđược
những sai sót.
2. 23: Do thiếu kiểm tra thông tin nên KTV độc lập đã đưa ra nhận định sai về BCTC
của đơn vị được kiểm toán, đó là ví dụ về:
A. Rủi ro tiềm tàng B. Rủi ro kiểm soát
C. Rủi ro kiểm toán D. Rủi ro phát hiện
2. 24: Hãy chọn ví vụ về rủi ro kiểm soát trong các trường hợp sau:
A. Thiếu giám sát việc thực hiện chương trình kiểm toán của trợ lý
B. Xây dựng kiểm soát nội bộ với những thay đổi nhân sự quá nhiều trong quá trình vậnhành
hệ thống đó.
C. Các sản phẩm của doanh nhiệp dễ bị cạnh tranh
D. KTV thiếu kiểm tra thông tin do trợ lý kiểm toán thu thập được
2. 25: Khi lập báo cáo tài chính, để giải trình khoản mục phải thu khách hàng, nhà quản
lý liệt kê tất cả các khách hàng phải thu, đó là ví dụ về:
A. Báo cáo tài chính B. Bảng cân đối kế toán C.
Cơ sở dẫn liệu D. Mục tiêu của kế toán.
2. 26: Thu thập bằng chứng kiểm toán để Kiểm toán viên
A. Hình thành nên ý kiến về đối tượng kiểm toán trong báo cáo kiểm toán;
B. Phát hiện sai phạm để chuyển cho cơ quan điều tra;
C. Phát hiện sai phạm và báo cáo với lãnh đạo đơn vị;
D. Phát hiện sai phạm, từ đó sẽ bán cổ phiếu mà mình nắm giữ nhằm hạn chế rủi ro.
2. 27: Bằng chứng nào sau đây có độ tin cậy cao nhất:
A. Thư xác nhận của ngân hàng B. Phiếu nhập kho
C. Hoá đơn mua hàng D. Uỷ nhiệm chi
2. 28: Rùi ro tiềm tàng “IR = 70%”, có nghĩa là:
A. Xác suất sai phạm trọng yếu tồn tại trong bản thân đối tượng kiểm toán chưa tính
tớitác động của kiểm soát nội bộ và hội đồng kiểm toán là 70%.
B. Xác suất sai phạm trọng yếu tồn tại trong đối tượng kiểm toán đã tính tới c động
củakiểm soát nội bộ là 70%.
C. Xác suất sai phạm trọng yếu vẫn còn tồn tại sau khi kiểm toán viên đã thực hiện các
thủtục kiểm toán là 70%
lOMoARcPSD| 45315597
D. Xác suất sai phạm trọng yếu vẫn n tồn tại trong đối tượng kiểm toán sau khi kiểm
toánviên đã đưa ra kết luận về đối tượng kiểm toán là 70%.
2. 29: Đối với gian lận nhầm lẫn, ai người chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc
ngăn ngừa, phát hiện và xử lý trong công ty ?
A. Kiểm toán viên
B. Giám đốc hoặc người đứng đầu đơn vị được kiểm toán
C. Trưởng phòng kế toán
D. Kiểm toán nội bộ
2. 30: Khi lập kế hoạch thực hiện kiểm toán cũng như khi đánh giá trình bày ý
kiến nhận xét trong báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải luôn
xem xét sự phù hợp của giả định:
A. Hoạt động mà doanh nghiệp đã sử dụng để lập và trình bày báo cáo tài chính
B. Hoạt động liên tục mà doanh nghiệp đã sử dụng để lập và trình bày báo cáo tài chính
C. Lợi nhuận của doanh nghiệp bị kiểm toán luôn lớn hơn không
D. Doanh thu của đơn vị được kiểm toán luôn lớn hơn chi phí
2. 31: Trong các phương pháp dưới đây, phương pháp nào không thuộc phương pháp
kiểm toán để thu thập bằng chứng kiểm toán
A. Phương pháp kiểm tra, quan sát B. Phương pháp phỏng vấn, xác nhận
C. Phương pháp tài khoản D. Phương pháp tính toán phân tích, đánh giá
2. 32: Một số khoản chi phí có số tiền lớn đã được doanh nghiệp che dấu nhưng kiểm
toán vẫn phát hành báo cáo kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần
A. Rủi ro tiềm tàng B. Rủi ro kiểm soát
C. Rủi ro phát hiện D. Rủi ro kiểm toán
2. 33: Mục đích của kiểm soát nội bộ trong quản nhằm tạo ra sự đảm bảo hợp về
khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc:
A. Đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động
B. Đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động
C. Đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan
D. Đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuânthủ
pháp luật và các quy định có liên quan
2. 34: Điều nào sau đây không đúng với kiểm soát nội bộ:
A. Do mối quan hệ giữa lợi ích chi phí nên đơn vị chỉ thể thực hiện thủ tục kiểm
soáttrên cơ sở chọn mẫu.
B. Các thủ tục kiểm soát đảm bảo không có sự thông đồng giữa các nhân viên trong đơn vị
C. Không một nhân nào được giao trách nhiệm bảo quản tài sản ghi chép kế toán đối
với tài sản đó
D. Việc phê chuẩn các loại nghiệp vụ phải đúng đắn
lOMoARcPSD| 45315597
BÀI TẬP
2. 35: Doanh nghiệp ghi tăng giá vốn hàng bán 5.200.000 đ do áp dụng sai phương pháp
tính giá hàng hóa tồn kho. Biết rằng doanh nghiệp hạch toán ng tồn kho theo phương
pháp khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất
thuế TNDN 20%.
Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục nào sau đây trên Báo cáo kết quả kinh
doanh:
A: Giá vốn hàng n, lợi nhuận trước thuế, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh nghiệp
B: Giá vốn hàng bán, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp C: Giá
vốn hàng bán, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
D: Giá vốn hàng bán, lợi nhuận trước thuế, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2. 36: Doanh nghiệp ghi tăng giá vốn hàng bán 5.200.000 đ do áp dụng sai phương pháp
tính giá hàng hóa tồn kho. Biết rằng doanh nghiệp hạch toán ng tồn kho theo phương
pháp khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất
thuế TNDN 20%.
Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục nào sau đây trên Báo cáo kết quả kinh
doanh:
A: Giá vốn hàng bán tăng 5.200.000, lợi nhuận trước thuế giảm 5.200.000, chi pthuế thu
nhập doanh nghiệp giảm 1.040.000, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp giảm 4.160.000
B: Giá vốn hàng bán ng 5.200.000, lợi nhuận trước thuế giảm 5.200.000, lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp giảm 5.200.000
C: Giá vốn hàng bán giảm 5.200.000, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp giảm 1.040.000, lợi
nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp giảm 4.160.000
D: Giá vốn hàng bán giảm 5.200.000, lợi nhuận trước thuế giảm 4.160.000, chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp giảm 1.040.000
2. 37: Doanh nghiệp ghi tăng giá vốn hàng bán 5.200.000đ do áp dụng sai phương pháp
tính giá hàng hóa tồn kho. Biết rằng doanh nghiệp hạch toán ng tồn kho theo phương
pháp khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất
thuế TNDN 20%.
Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục nào sau đây trên Bảng cân đối kế toán:
A: Hàng tồn kho, Giá vốn hàng bán, Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
B: Giá vốn hàng bán, Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
C: Tiền và các khoản tương đương tiền, Giá vốn hàng bán, Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
D. Hàng tồn kho, Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
2. 38: Doanh nghiệp ghi tăng giá vốn hàng bán 5.200.000 đ do áp dụng sai phương pháp
tính giá hàng hóa tồn kho. Biết rằng doanh nghiệp hạch toán ng tồn kho theo phương
pháp khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất
thuế TNDN 20%.
lOMoARcPSD| 45315597
Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục nào sau đây trên Bảng cân đối kế toán:
A: Hàng tồn kho giảm 5.200.000, Giá vốn hàng bán giảm 5.200.000, Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối giảm 4.160.000
B: Giá vốn hàng bán giảm 5.200.000, Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước tăng 1.040.000,
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giảm 4.160.000
C: Tiền và các khoản tương đương tiền giảm 5.200.000, Giá vốn hàng bán tăng 5.200.000,
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng 5.200.000
D. Hàng tồn kho giảm 5.200.000, Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước giảm 1.040.000, Lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối giảm 4.160.000
2. 39: Doanh nghiệp ghi tăng giá vốn hàng bán 5.200.000 đ do áp dụng sai phương pháp
tính giá hàng hóa tồn kho. Biết rằng doanh nghiệp hạch toán ng tồn kho theo phương
pháp khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất
thuế TNDN 20%.
Sai phạm trên nh hưởng đến Tổng Tài sản Tổng Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế
toán như sau:
A: Tổng tài sản và tổng nguồn vốn không đổi
B: Tổng tài sản giảm 5.200.000, tổng nguồn vốn giảm 5.200.000
C: Tổng tài sản tăng 5.200.000, tổng nguồn vốn tăng 5.200.000
D: Tổng tài sản giảm 5.200.000, tổng nguồn vốn tăng 5.200.000
2. 40: Doanh nghiệp ghi tăng giá vốn hàng bán 5.200.000 đ do áp dụng sai phương pháp
tính giá hàng hóa tồn kho. Biết rằng doanh nghiệp hạch toán ng tồn kho theo phương
pháp khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất
thuế TNDN 20%.
Bút toán điều chỉnh của sai phạm này như sau:
A: Nợ TK 421: 4.160.000
Nợ TK 3334: 1.040.000
Có TK 156: 5.200.000
B: Nợ TK 156: 5.200.000
Có TK 632: 5.200.000
C: Nợ TK 156: 5.200.000
Có TK 3334: 1.040.000
Có TK 421: 4.160.000
D: Nợ TK 421: 5.200.000
Có TK 156: 5.200.000
2. 41: Doanh nghiệp mua CCDC nhập kho theo giá 22.000.000 đồng (đã bao gồm thuế
GTGT 10%), chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị quên ghi sổ nghiệp vụ
này. Biết rằng DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN 20%. Sai phạm trên
ảnh hưởng đến các khoản mục nào sau đây trên Bảng cân đối kế toán: A: Hàng tồn kho,
Thuế GTGT được khấu trừ, Phải thu khách hàng
lOMoARcPSD| 45315597
B: Hàng tồn kho, Thuế GTGT được khấu trừ, Phải trả người bán
C: Thuế GTGT được khấu trừ, Phải trả người bán, Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước D:
Thuế GTGT được khấu trừ, Phải thu khách hàng, Phải trả người bán
2. 42: Doanh nghiệp mua CCDC nhập kho theo giá 22.000.000 đồng (đã bao gồm thuế
GTGT 10%), chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị quên ghi sổ nghiệp vụ
này. Biết rằng DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN 20%. Sai phạm trên
ảnh hưởng đến các khoản mục nào sau đây trên Bảng cân đối kế toán: A: Hàng tồn kho
giảm 20.000.000, Thuế GTGT được khấu trừ giảm 2.000.000, Phải thu khách hàng giảm
22.000.000
B: Hàng tồn kho giảm 20.000.000, Thuế GTGT được khấu trừ giảm 2.000.000, Phải trả người
bán giảm 22.000.000
C: Thuế GTGT được khấu trừ giảm 2.000.000, Phải trả người bán giảm 22.000.000, Thuế và
các khoản phải nộp Nhà nước tăng 2.000.000
D: Thuế GTGT được khấu trừ giảm 2.000.000, Phải thu khách hàng giảm 22.000.000, Phải
trả người bán tăng 22.000.000
2. 43: Doanh nghiệp mua CCDC nhập kho theo giá 22.000.000 đồng (đã bao gồm thuế
GTGT 10%), chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị quên ghi sổ nghiệp vụ
này. Biết rằng DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN 20%. Sai phạm trên
ảnh hưởng đến các khoản mục trên Báo cáo kết quả kinh doanh như sau:
A: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp B:
Chi phí bán hàng, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
C: Không ảnh hưởng đến khoản mục nào
D: Chi phí bán hàng, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
2. 44: Doanh nghiệp mua CCDC nhập kho theo giá 22.000.000 đồng (đã bao gồm thuế
GTGT 10%), chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị quên ghi sổ nghiệp vụ
này. Biết rằng DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN 20%. Sai phạm trên
ảnh hưởng đến Tổng Tài sản và Tổng Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán như sau:
A: Tổng tài sản giảm 22.000.000đ, tổng nguồn vốn giảm 22.000.000đ
B: Tổng tài sản giảm 20.000.000đ, tổng nguồn vốn giảm 20.000.000đ
C: Tổng tài sản tăng 22.000.000đ, tổng nguồn vốn tăng 22.000.000đ
D: Tổng tài sản giảm 22.000.000đ, tổng nguồn vốn tăng 22.000.000đ
2. 45: Doanh nghiệp mua CCDC nhập kho theo giá 22.000.000 đồng (đã bao gồm thuế
GTGT 10%), chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị quên ghi sổ nghiệp vụ
lOMoARcPSD| 45315597
này. Biết rằng DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN 20%.
Bút toán điều chỉnh của sai phạm này như sau:
A: Nợ TK 153: 20.000.000
Có TK 331: 20.000.000
B: Nợ TK 331: 22.000.000
Có TK 153: 20.000.000
Có TK 133: 2.000.000
C: Nợ TK 133: 2.000.000
Có TK 331: 2.000.000
D: Nợ TK 153: 20.000.000
Nợ TK 133: 2.000.000
Có TK 331: 22.000.000
2. 46: Xuất công cụ dụng cụ loại phân bổ một lần với giá trị 25.000.000 đồng cho sản
xuất sản phẩm. Kế toán đơn vị ghi sổ:
Nợ TK 627: 25.000.000
Có TK 152: 25.000.000
Biết rằng DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN 20%.
Theo quy định của Bộ Tài chính, kế toán phải định khoản như sau:
A: Nợ TK 152: 25.000.000
Có TK 627: 25.000.000
B: Nợ TK 153: 25.000.000
Có TK 627: 25.000.000 C:
Nợ TK 627: 25.000.000
Có TK 153: 25.000.000
D: Nợ TK 242: 25.000.000
Có TK 153: 25.000.000
2. 47: Xuất công cụ dụng cụ loại phân bổ một lần với giá trị 25.000.000 đồng cho sản
xuất sản phẩm. Kế toán đơn vị ghi sổ:
Nợ TK 627: 25.000.000
Có TK 152: 25.000.000
Biết rằng DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN 20%.
Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán như sau :
A: Nguyên vật liệu giảm 25.000.000đ, Công cụ dụng cụ giảm 25.000.000. B: Hàng tồn
kho giảm 25.000.000 C: Hàng tồn kho tăng 25.000.000.
D: Không ảnh hưởng đến khoản mục nào

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45315597
CÂU HỎI THẢO LUẬN
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN LÝ THUYẾT:
1.1. Quan điểm kiểm toán đồng nghĩa với kiểm tra kế toán phù hợp với với nền kinh tế nào:
A. Nền kinh tế thị trường B. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
C. Nền kinh tế xanh D. Nền kinh tế hỗn hợp
1.2: Chọn từ hoặc cụm từ phù hợp trong các phương án dưới đây để điền vào chỗ trống
trong câu sau: “Kiểm toán là xác minh và bày tỏ ý kiến về thực trạng hoạt động cần
được kiểm toán bằng hệ thống phương pháp kỹ thuật của kiểm toán do các kiểm toán
viên có trình độ nghiệp vụ …………thực hiện trên cơ sở hệ thống pháp lý có hiệu lực”

A. Chuyên nghiệp B. Tương xứng C. Cao D. Cơ bản
1.3: Thí dụ nào sau đây không phải là kiểm toán tuân thủ:
A. Kiểm toán của đơn vị phụ thuộc vào việc chấp hành các quy chế
B. Kiểm toán của cơ quan thuế đối với DN
C. Kiểm toán DN theo yêu cầu của ngân hàng về việc chấp hành các điều khoản của hợp đồng
D. Kiểm toán để đánh giá hiệu quả hoạt động của một phân xưởng
1.4: Đối với người bên ngoài công ty, kết quả của kiểm toán Nhà nước thường có độ tin cậy:
A. Cao hơn kiểm toán nội bộ. B. Thấp hơn kiểm toán nội bộ.
C. Cao hơn kiểm toán độc lập. D. Thấp hơn kiểm tóan độc lập.
1.5: Mục tiêu nào sau đây không phải là của kiểm toán nội bộ: A.
Bảo vệ tài sản của công ty mình.
B. Xem xét tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính
C. Giảm bớt khối lượng công việc cho kiểm toán viên độc lập khi họ kiểm tóan công ty mình
D. Xem xét mức độ tuân thủ các quy định, kế hoạch cũng như luật pháp
1.6: Ở Việt Nam, từ khi chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN
kiểm toán độc lập đã bắt đầu xuất hiện chính thức từ khi nào:
A. Đầu những năm 90 của thế kỷ XX
B. Đầu những năm 80 của thế kỷ XX
C. Cuối những năm 90 của thế kỷ XX
D. Cuối những năm 80 của thế kỷ XX.
1.7: Phân loại kiểm toán theo chủ thể kiểm toán gồm:
A. Kiểm toán nội bộ, kiểm toán tuân thủ và kiểm toán độc lập
B. Kiểm toán nội bộ, kiểm toán tuân thủ và kiểm toán báo cáo tài chính lOMoAR cPSD| 45315597
C. Kiểm toán nội bộ, kiểm toán Nhà nước và kiểm toán độc lập
D. Kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán hoạt động và kiểm toán tuân thủ
1.8. Một trong những ý nghĩa và tác dụng của kiểm toán là:
A. Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của đơn vị được kiểm toán
B. Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí trong đơn vị được kiểm toán
C. Hướng dẫn nghiệp vụ và cũng cố nền nêp tài chính kế toán của đơn vị được kiểm toán.
D. Phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong đơn vị đượckiểm toán
1.9: Một trong các đối tượng của kiểm toán hoạt động là:
A. Việc tuân thủ các luật thuế ở đơn vị -báo cáo tài chính
B. Đạt được mục tiêu của bộ phận sản xuất
C. Báo cáo tài chính của đơn vị - báo cáo tài chính
D. Việc chấp hành các chính sách, chế độ về tài chính, kế toán đối với các doanh nghiệpNhà nước -tuân thủ
1.10: Do tính đa dạng của kiểm toán hoạt động, nên:
A. Người ta không thể đưa ra chuẩn mực chung để đánh giá
B. Người ta đã đưa ra chuẩn mực chung để đáng giá
C. Mọi đánh giá tùy thuộc vào quy định của Ban giám đốc
D. Kiểm toán viên phải dựa vào chuẩn mực chung để đánh giá
1.11: Trong các trường hợp sau trường hợp nào không phải là khách thể của kiểm toán độc lập:
A. Các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài
B. Các hợp tác xã và doanh nghiệp cổ phần
C. Các chương trình dự án có vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước
D. Bản thân công ty kiểm toán
1.12: Thông qua việc kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm, kiểm toán viên và công ty
kiểm toán sẽ giúp cho đơn vị được kiểm toán:
A. Ngăn ngừa, phát hiện tất cả các hành vi không tuân thủ pháp luật của Nhà nước và cácqui định của đơn vị.
B. Ngăn ngừa, phát hiện một phần các hành vi không tuân thủ pháp luật của Nhà nước
vàcác qui định của đơn vị.
C. Ngăn ngừa, phát hiện một phần các hành vi không tuân thủ pháp luật của Nhà nước D.
Ngăn ngừa, phát hiện một phần các hành vi không tuân thủ các qui định, quy chế của đơn vị.
1.13: Nếu phân loại kiểm toán thành kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán hoạt động
và kiểm toán tuân thủ thì tiêu chí để phân loại là:
A. Phương pháp kiểm toán B. Bộ máy kiểm toán
C. Đối tượng cụ thể của kiểm toán D. Phạm vi kiểm toán lOMoAR cPSD| 45315597
1.14: Trong khi thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính, thước đo đúng sai của báo cáo tài chính là:
A. Các chuẩn mực kiểm toán B. Các chuẩn mực kế toán
C. Quy chế hoạt động của DN D. Luật Kiểm toán
1.15: Kiểm toán hoạt động còn được biết đến với tên gọi khác như:
A. Kiểm toán môi trường B. Kiểm toán quản lý C.
Kiểm toán hiệu quả D. Kiểm toán nghiệp vụ
1.16: Kiểm toán hoạt động được tiến hành theo trình tự:
A. Ngược với trình tự kế toán B. Xuôi theo trình tự kế toán
C. Tiến hành theo trình tự riêng D. Ngược hoặc xuôi theo trình tự kế toán
1.17: Cụm từ “khách thể kiểm toán” được sử dụng trong chuyên ngành kiểm toán.
Vậy “khách thể kiểm toán” sử dụng để đề cập đến:
A. Người thực hiện công việc kiểm toán B. Công ty kiểm toán
C. Báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán
D. Các đơn vị được kiểm toán
1.18: Đối tượng trực tiếp của kiểm toán tài chính trước hết và chủ yếu là:
A. Những tài liệu liên quan tới quá trình hình thành và phát triển của khách hàng, các biên
bản họp Ban quản trị và các tài liệu của những cuộc kiểm toán lần trước
B. Những quy chế theo ngành dọc của đơn vị được kiểm toán
C. Những tài liệu gắn với mục tiêu của kiểm toán không nằm trong tài liệu kế toán của đơnvị được kiểm toán
D. Tài liệu kế toán của đơn vị được kiểm toán
1.19: Mục đích của kiểm toán báo cáo tài chính là:
A. Làm tăng độ tin cậy của người sử dụng đối với BCTC
B. Giúp đơn vị được kiểm toán hiểu rõ được thực trạng tình hình tài chính của đơn vị C.
Làm tăng độ tin cậy của người sử dụng đối với Báo cáo kiểm toán
D. Tư vấn cho doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.20: Chọn từ hoặc cụm từ phù hợp trong các phương án dưới đây để điền vào chỗ trống
trong câu sau: “Phạm vi kiểm toán là ……… của một cuộc kiểm toán nhằm đáp ứng yêu
cầu khai thác, thu thập bằng chứng kiểm toán tin cậy, đầy đủ và thích hợp để làm cơ sở
cho những ý kiến kết luận của kiểm toán viên về đối tượng được kiểm toán”

A. Giới hạn B. Giới hạn không gian
C. Giới hạn thời gian D. Tài liệu BÀ I TẬP lOMoAR cPSD| 45315597
1.21: Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt: 12.000.000 đồng.
Kế toán quên không ghi sổ. Theo quy định của bộ Tài chính, kế toán phải định khoản như sau: A. Nợ TK 331: 12.000.000 Có TK 111: 12.000.000 B. Nợ TK 131: 12.000.000 Có TK 111: 12.000.000 C. Nợ TK 331: 12.000.000 Có TK 131: 12.000.000 D. Không cần ghi sổ
1.22: Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt: 12.000.000 đồng.
Kế toán quên không ghi sổ.
Sai sót trên ảnh hưởng đến tổng tài sản và tổng nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán như sau:
A. Tổng TS và Tổng NV giảm 12.000.000 đồng
B. Tổng TS và Tổng NV tăng 12.000.000 đồng
C. Tổng TS giảm 12.000.000 đồng và tổng NV tăng 12.000.000 đồng
D. Tổng TS và tổng NV không ảnh hưởng
1.23: Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt: 12.000.000 đồng.
Kế toán quên không ghi sổ.
Sai sót trên ảnh hưởng đến các khoản mục nào trên bảng cân đối kế toán?
A. Tiền, phải thu khách hàng
B. Tiền, phải trả người bán ngắn hạn, phải thu khách hàng
C. Tiền, phải trả người bán ngắn hạn
D. Không khoản mục nào bị ảnh hưởng
1.24: Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt: 12.000.000 đồng.
Kế toán quên không ghi sổ.
Sai sót trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên bảng cân đối kế toán như sau:
A. Tiền giảm 12.000.000 đồng, phải trả người bán ngắn hạn tăng 12.000.000 đồng
B. Tiền giảm 12.000.000 đồng, phải trả người bán ngắn hạn giảm 12.000.000 đồng
C. Tiền tăng 12.000.000 đồng, phải trả người bán ngắn hạn giảm 12.000.000 đồng
D. Tiền tăng 12.000.000 đồng, phải trả người bán ngắn hạn tăng 12.000.000 đồng
1.25: Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt: 12.000.000 đồng.
Kế toán quên không ghi sổ.
Bút toán điều chỉnh của sai sót này như sau: A. Nợ TK 331: 12.000.000 Có TK 111: 12.000.000 B. Nợ TK 131: 12.000.000 Có TK 111: 12.000.000 lOMoAR cPSD| 45315597 C. Nợ TK 331: 12.000.000 Có TK 131: 12.000.000
D. Không cần điều chỉnh
1.26: Kế toán quên không ghi sổ nghiệp vụ khách hàng trả nợ tiền hàng cho doanh
nghiệp bằng TGNH: 33.000.000 đồng.
Theo quy định của bộ Tài chính, kế toán phải định khoản như sau: A. Nợ TK 112: 33.000.0005 Có TK 131: 33.000.000 B. Nợ TK 112: 33.000.000 Có TK 331: 33.000.000 C. Nợ TK 131: 33.000.000 Có TK 112: 33.000.000 D. Nợ TK 331: 33.000.000 Có TK 131: 33.000.000
1.27: Kế toán quên không ghi sổ nghiệp vụ khách hàng trả nợ tiền hàng cho doanh
nghiệp bằng TGNH: 33.000.000 đồng.
Sai sót trên ảnh hưởng đến tổng tài sản và tổng nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán như sau:
A. Tổng TS và Tổng NV giảm 33.000.000 đồng
B. Tổng TS và Tổng NV tăng 33.000.000 đồng
C. Tổng TS giảm 33.000.000 đồng và tổng NV tăng 33.000.000 đồng
D. Tổng TS và tổng NV không ảnh hưởng
1.28: Kế toán quên không ghi sổ nghiệp vụ khách hàng trả nợ tiền hàng cho doanh
nghiệp bằng TGNH: 33.000.000 đồng.
Sai sót trên ảnh hưởng đến các khoản mục nào trên bảng cân đối kế toán?
A. Tiền, phải trả người bán ngắn hạn
B. Tiền, phải trả người bán ngắn hạn, phải thu khách hàng
C. Tiền, phải thu khách hàng
D. Không khoản mục nào bị ảnh hưởng
1.29: Kế toán quên không ghi sổ nghiệp vụ khách hàng trả nợ tiền hàng cho doanh
nghiệp bằng TGNH: 33.000.000 đồng.
Sai sót trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên bảng cân đối kế toán như sau:
A. Tiền giảm 33.000.000 đồng, phải thu khách hàng giảm 33.000.000 đồng
B. Tiền giảm 33.000.000 đồng, phải thu khách hàng tăng 33.000.000 đồng
C. Tiền tăng 33.000.000 đồng, phải thu khách hàng tăng 33.000.000 đồng
D. Tiền tăng 33.000.000 đồng, phải thu khách hàng giảm 33.000.000 đồng
1.30: Kế toán quên không ghi sổ nghiệp vụ khách hàng trả nợ tiền hàng cho doanh
nghiệp bằng TGNH: 33.000.000 đồng. Bút toán điều chỉnh của sai sót này như sau: lOMoAR cPSD| 45315597 A. Nợ TK 112: 33.000.000 Có TK 131: 33.000.000 B. Nợ TK 112: 33.000.000 Có TK 331: 33.000.000 C. Nợ TK 131: 33.000.000 Có TK 112: 33.000.000 D. Nợ TK 331: 33.000.000 Có TK 131: 33.000.000
1.31: Nhân viên A trả lại tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt: 1.900.000đ. Kế toán định khoản
Nợ TK 111: 1.300.000
Có TK 141: 1.300.000
Theo quy định của bộ Tài chính, kế toán phải định khoản như sau: A. Nợ TK 334: 1.900.000 Có TK 141: 1.900.000 B. Nợ TK 111: 1.900.000 Có TK 141: 1.900.000 C. Nợ TK 111: 600.000 Có TK 141: 600.000 D. Nợ TK 334: 1.900.000 Có TK 111: 1.900.000
1.32: Nhân viên A trả lại tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt: 1.900.000đ. Kế toán định khoản
Nợ TK 111: 1.300.000
Có TK 141: 1.300.000
Sai sót trên ảnh hưởng đến tổng tài sản và tổng nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán như sau:
A. Tổng TS và Tổng NV giảm 600.000 đồng
B. Tổng TS và Tổng NV tăng 600.000 đồng
C. Tổng TS giảm 600.000 đồng và tổng NV tăng 600.000 đồng
D. Tổng TS và tổng NV không ảnh hưởng
1.33: Nhân viên A trả lại tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt: 1.900.000đ. Kế toán định khoản
Nợ TK 111: 1.300.000
Có TK 141: 1.300.000
Sai sót trên ảnh hưởng đến các khoản mục nào trên bảng cân đối kế toán?
A. Tiền, phải trả người lao động
B. Phải thu ngắn hạn khác, phải trả người lao động
C. Tiền, phải thu ngắn hạn khác
D. Không khoản mục nào bị ảnh hưởng lOMoAR cPSD| 45315597
1.34: Nhân viên A trả lại tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt: 1.900.000đ. Kế toán định khoản
Nợ TK 111: 1.300.000
Có TK 141: 1.300.000
Sai sót trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên bảng cân đối kế toán như sau:
A. Tiền giảm 600.000 đồng, phải thu ngắn hạn khác giảm 600.000 đồng
B. Tiền tăng 600.000 đồng, phải thu ngắn hạn khác tăng 600.000 đồng
C. Tiền tăng 600.000 đồng, phải thu ngắn hạn khác giảm 600.000 đồng7
D. Tiền giảm 600.000 đồng, phải thu ngắn hạn khác tăng 600.000 đồng
1.35: Nhân viên A trả lại tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt: 1.900.000đ. Kế toán định khoản
Nợ TK 111: 1.300.000
Có TK 141: 1.300.000
Bút toán điều chỉnh của sai sót này như sau: A. Nợ TK 334: 1.900.000 Có TK 141: 1.900.000 B. Nợ TK 111: 1.900.000 Có TK 141: 1.900.000 C. Nợ TK 111: 600.000 Có TK 141: 600.000 D. Nợ TK 334: 1.900.000 Có TK 111: 1.900.000
1.36: Công ty đã khấu trừ nhầm Nợ phải thu của công ty A vào Nợ phải trả của công ty
B làm Nợ phải trả của công ty B giảm từ 21.000.000 đồng làm xuống còn 14.000.000 đồng
Như vậy nghĩa là kế toán tại đơn vị đã hạch toán như sau: A. Nợ TK 331B: 7.000.000 Có TK 131A: 7.000.000 B. Nợ TK 331A: 7.000.000 Có TK 131A: 7.000.000 C. Nợ TK 331A: 7.000.000 Có TK 331B: 7.000.000 D. Nợ TK 331B: 7.000.000 Có TK 331A: 7.000.000
1.37: Công ty đã khấu trừ nhầm Nợ phải thu của công ty A vào Nợ phải trả của công ty
B làm Nợ phải trả của công ty B giảm từ 21.000.000 đồng làm xuống còn 14.000.000 đồng
Theo quy định của bộ Tài chính, kế toán phải định khoản như sau: A. Nợ TK 331B: 7.000.000 lOMoAR cPSD| 45315597 Có TK 131A: 7.000.000 B. Nợ TK 331A: 7.000.000 Có TK 131A: 7.000.000 C. Nợ TK 331A: 7.000.000 Có TK 331B: 7.000.000 D. Nợ TK 331B: 7.000.000 Có TK 331A: 7.000.000
1.38: Công ty đã khấu trừ nhầm Nợ phải thu của công ty A vào Nợ phải trả của công ty
B làm Nợ phải trả của công ty B giảm từ 21.000.000 đồng làm xuống còn 14.000.000 đồng
Sai sót trên ảnh hưởng đến tổng tài sản và tổng nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán như sau:
A. Tổng TS và Tổng NV giảm 7.000.000 đồng
B. Tổng TS và Tổng NV tăng 7.000.000 đồng
C. Tổng TS giảm 7.000.000 đồng và tổng NV tăng 7.000.000 đồng
D. Tổng TS và tổng NV không ảnh hưởng
1.39: Công ty đã khấu trừ nhầm Nợ phải thu của công ty A vào Nợ phải trả của công ty
B làm Nợ phải trả của công ty B giảm từ 21.000.000 đồng làm xuống còn 14.000.000đồng
Bút toán điều chỉnh của sai sót này như sau: A. Nợ TK 331B: 7.000.000 Có TK 131A: 7.000.000 B. Nợ TK 331A: 7.000.000 Có TK 131A: 7.000.000 C. Nợ TK 331A: 7.000.000 Có TK 331B: 7.000.000 D. Nợ TK 331B: 7.000.000 Có TK 331A: 7.000.000
1.40: Doanh nghiệp bị khách hàng phạt 12.000.000 đồng do giao hàng hóa chậm so với
thời gian quy định trong hợp đồng đã ký với khách hàng. Doanh nghiệp đã trả cho
khách hàng bằng tiền mặt. Kế toán đơn vị đã ghi sổ như sau:

Nợ TK 641: 12.000.000
Có TK 131: 12.000.000
Theo quy định của bộ Tài chính, kế toán phải định khoản như sau: A. Nợ TK 811: 12.000.000 Có TK 338: 12.000.000 B. Nợ TK 811: 12.000.000 Có TK 131: 12.000.000 C. Nợ TK 641: 12.000.000 Có TK 111: 12.000.000 lOMoAR cPSD| 45315597 D. Nợ TK 811: 12.000.000 Có TK 111: 12.000.000
1.41: Doanh nghiệp bị khách hàng phạt 12.000.000 đồng do giao hàng hóa chậm so với
thời gian quy định trong hợp đồng đã ký với khách hàng. Doanh nghiệp đã trả cho
khách hàng bằng tiền mặt. Kế toán đơn vị đã ghi sổ như sau:

Nợ TK 641: 12.000.000
Có TK 131: 12.000.000
Sai sót trên ảnh hưởng đến các khoản mục nào trên báo cáo kết quả kinh doanh? A. CPBH, chi phí khác
B. CPBH, chi phí khác, lợi nhuận kế toán trước thuế, chi phí thuế TNDN
C. CPBH, chi phí khác, lợi nhuận kế toán trước thuế, chi phí thuế TNDN, lợi nhuận sauthuế D. Không ảnh hưởng
1.42: Doanh nghiệp bị khách hàng phạt 12.000.000 đồng do giao hàng hóa chậm so với
thời gian quy định trong hợp đồng đã ký với khách hàng. Doanh nghiệp đã trả cho
khách hàng bằng tiền mặt. Kế toán đơn vị đã ghi sổ như sau:

Nợ TK 641: 12.000.000
Có TK 131: 12.000.000
Sai sót trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên báo cáo kết quả kinh doanh như sau:
A. CPBH tăng 12.000.000 đồng, chi phí khác tăng 12.000.000 đồng
B. CPBH tăng 12.000.000 đồng, chi phí khác giảm 12.000.000 đồng
C. CPBH giảm 12.000.000 đồng, chi phí khác giảm 12.000.000 đồng
D. CPBH giảm 12.000.000 đồng, chi phí khác tăng 12.000.000 đồng
1.43: Doanh nghiệp bị khách hàng phạt 12.000.000 đồng do giao hàng hóa chậm so với
thời gian quy định trong hợp đồng đã ký với khách hàng. Doanh nghiệp đã trả cho
khách hàng bằng tiền mặt. Kế toán đơn vị đã ghi sổ như sau:

Nợ TK 641: 12.000.000
Có TK 131: 12.000.000
Sai sót trên ảnh hưởng đến tổng tài sản và tổng nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán như sau:
A. Tổng TS và Tổng NV giảm 12.000.000 đồng
B. Tổng TS và Tổng NV tăng 12.000.000 đồng
C. Tổng TS giảm 12.000.000 đồng và tổng NV tăng 12.000.000 đồng
D. Tổng TS và tổng NV không ảnh hưởng
1.44: Doanh nghiệp bị khách hàng phạt 12.000.000 đồng do giao hàng hóa chậm so với
thời gian quy định trong hợp đồng đã ký với khách hàng. Doanh nghiệp đã trả cho
khách hàng bằng tiền mặt. Kế toán đơn vị đã ghi sổ như sau:

Nợ TK 641: 12.000.000
Có TK 131: 12.000.000
Sai sót trên ảnh hưởng đến các khoản mục nào trên bảng cân đối kế toán?
A. Tiền, phải thu khách hàng lOMoAR cPSD| 45315597
B. Tiền, phải trả người bán, phải thu khách hàng
C. Tiền, phải trả người bán
D. Không khoản mục nào bị ảnh hưởng
1.45: Doanh nghiệp bị khách hàng phạt 12.000.000 đồng do giao hàng hóa chậm so với
thời gian quy định trong hợp đồng đã ký với khách hàng. Doanh nghiệp đã trả cho
khách hàng bằng tiền mặt. Kế toán đơn vị đã ghi sổ như sau:

Nợ TK 641: 12.000.000
Có TK 131: 12.000.000
Sai sót trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên bảng cân đối kế toán như sau:
A. Tiền giảm 12.000.000 đồng, phải thu khách hàng giảm 12.000.000 đồng
B. Tiền tăng 12.000.000 đồng, phải thu khách hàng giảm 12.000.000 đồng
C. Tiền tăng 12.000.000 đồng, phải thu khách hàng tăng 12.000.000 đồng
D. Tiền giảm 12.000.000 đồng, phải thu khách hàng tăng 12.000.000 đồng
1.46: Doanh nghiệp bị khách hàng phạt 12.000.000 đồng do giao hàng hóa chậm so với
thời gian quy định trong hợp đồng đã ký với khách hàng. Doanh nghiệp đã trả cho
khách hàng bằng tiền mặt. Kế toán đơn vị đã ghi sổ như sau:

Nợ TK 641: 12.000.000
Có TK 131: 12.000.000
Bút toán điều chỉnh của sai sót này như sau: A. Nợ TK 111: 12.000.000 Có TK 131: 12.000.000 B. Nợ TK 131: 12.000.000 Có TK 3334: 2.400.000 Có TK 421: 9.600.000 C. Nợ TK 131: 12.000.000 Có TK 111: 12.000.000 D. Nợ TK 3334: 2.400.000 Nợ TK 421: 9.600.000 Có TK 111: 12.000.000
1.47: Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt: 10.500.000 đồng.
Kế toán quên không ghi sổ.
Theo quy định của bộ Tài chính, kế toán phải định khoản như sau: A. Nợ TK 331: 10.500.000 Có TK 111: 10.500.000 B. Nợ TK 131: 10.500.000 Có TK 111: 10.500.000 C. Nợ TK 331: 10.500.000 Có TK 131: 10.500.000 D. Không cần ghi sổ lOMoAR cPSD| 45315597
1.48: Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt: 10.500.000 đồng.
Kế toán quên không ghi sổ.
Sai sót trên ảnh hưởng đến tổng tài sản và tổng nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán như sau:
A. Tổng TS và Tổng NV giảm 10.500.000 đồng
B. Tổng TS và Tổng NV tăng 10.500.000 đồng
C. Tổng TS giảm 10.500.000 đồng và tổng NV tăng 10.500.000 đồng
D. Tổng TS và tổng NV không ảnh hưởng
1.49: Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt: 10.500.000 đồng.
Kế toán quên không ghi sổ.
Sai sót trên ảnh hưởng đến các khoản mục nào trên bảng cân đối kế toán?
A. Tiền, phải thu khách hàng
B. Tiền, phải trả người bán ngắn hạn, phải thu khách hàng
C. Tiền, phải trả người bán ngắn hạn
D. Không khoản mục nào bị ảnh hưởng
1.50: Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt: 10.500.000 đồng.
Kế toán quên không ghi sổ.
Sai sót trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên bảng cân đối kế toán như sau:
A. Tiền giảm 10.500.000 đồng, phải trả người bán ngắn hạn tăng 10.500.000 đồng
B. Tiền giảm 10.500.000 đồng, phải trả người bán ngắn hạn giảm 10.500.000 đồng
C. Tiền tăng 10.500.000 đồng, phải trả người bán ngắn hạn giảm 10.500.000 đồng
D. Tiền tăng 10.500.000 đồng, phải trả người bán ngắn hạn tăng 10.500.000 đồng
1.51: Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt: 10.500.000 đồng.
Kế toán quên không ghi sổ.
Bút toán điều chỉnh của sai sót này như sau: A. Nợ TK 331: 10.500.000 Có TK 111: 10.500.000 B. Nợ TK 131: 10.500.000 Có TK 111: 10.500.000 C. Nợ TK 331: 10.500.000 Có TK 131: 10.500.000
D. Không cần điều chỉnh
CHƯƠNG 2: CÁ C KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁ N LÝ THUYẾT
2.1: Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp thì:
A. Rủi ro phát hiện sẽ tối đa
B. Rủi ro phát hiện sẽ cao
C. Rủi ro phát hiện sẽ thấp
D. Rủi ro phát hiện sẽ trung bình lOMoAR cPSD| 45315597
2.2: Trong kiểm toán khái niệm “gian lận” được hiểu là những hành vi: A. Sai phạm có chủ ý
B. Nhầm lẫn khi cộng dồn và chuyển sổ C. Tính toán, ghi chép sai
D. Sai sót vô tình hoặc cố ý
2.3: Trong các bằng chứng thỏa mãn mục tiêu kiểm toán hiện hữu, loại nào có độ tin cậy cao nhất:
A. Kiểm kê hàng hóa, vật tư tồn kho B. Bằng chứng thu thập qua phỏng vấn
C. Xác nhận số dư của ngân hàng D. Hóa đơn của nhà cung cấp
2.4: Việc kiểm kê tài sản cố định của đơn vị cung cấp bằng chứng chủ yếu về:
A. Sự chính xác của giá trị tài sản cố định hiện có
B. Các tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của đơn vị
C. Sự hiện hữu tài sản cố định trong thực tế
D. Tất cả các nghiệp vụ về tài sản đều được ghi chép đầy đủ
2.5: Thư trả lời của khách hàng xác nhận đồng ý về số nợ đó là bằng chứng về:
A. Khả năng thu hồi món nợ
B. Quyền sở hữu của đơn vị về khoản phải thu
C. Thời gian trả món nợ đó được ghi nhận đúng
D. Tất cả các nghiệp vụ liên quan đến khoản phải thu đều được ghi nhận đầy đủ
2. 6: Trong các thứ tự sau đây về sự giảm dần độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán, thứ tự nào đúng:
A. Thư giải trình của giám đốc>Bằng chứng xác nhận>Bằng chứng nội bộ do đơn vị cung cấp.
B. Bằng chứng xác nhận>bằng chứng vật chất>bằng chứng phỏng vấn.
C. Bằng chứng vật chất>Bằng chứng xác nhận>Bằng chứng nội bộ do đơn vị cung cấp.
D. Bằng chứng nội bộ do đơn vị cung cấp > Bằng chứng xác nhận > Bằng chứng vật chất
2. 7: Khi xem xét về sự thích hợp của bằng chứng kiểm toán, ý kiến nào sau đây là luôn luôn đúng:
A. Bằng chứng thu thập từ bên ngoài đơn vị thì rất đáng tin cậy.
B. Số liệu kế toán được cung cấp từ đơn vị có kiểm soát nội bộ hữu hiệu thì thích hợp hơnsố
liệu được cung cấp ở đơn vị có kiểm soát nội bộ yếu kém. C. Trả lời phỏng vấn của nhà
quản lý là bằng chứng không có giá trị.
D. Bằng chứng thu thập phải đáng tin cậy và phù hợp với mục tiêu kiểm toán mới được xem là thích hợp.
2. 8: Điểm khác biệt căn bản giữa IR và CR với DR là:
A. IR và CR phát sinh do đơn vị được kiểm toán áp dụng sai các chính sách kinh doanh,
cònDR do KTV áp dụng sai thủ tục kiểm toán.
B. IR và CR có thể định lượng được, riêng DR không định lượng được. lOMoAR cPSD| 45315597
C. IR và CR không chịu ảnh hưởng bởi kiểm toán viên, còn DR chịu ảnh hưởng bởi kiểmtoán viên.
D. IR và CR có thể thay đổi theo ý muốn của KTV, trong khi DR thì không.
2. 9: Cơ sở dẫn liệu của Báo cáo tài chính là căn cứ của các khoản mục và thông tin trình bày trong BCTC do:
A. Giám đốc công ty được kiểm toán lập B. Giám đốc công ty kiểm toán lập
C. Kiểm toán viên lập D. Kế toán trưởng công ty được kiểm toán lập
2. 10: Trách nhiệm lập báo cáo tài chính thuộc về:
A. Giám đốc và kế toán trưởng công ty được kiểm toán
B. Giám đốc của công ty kiểm toán. C. Kiểm toán viên.
D. Trưởng nhóm kiểm toán.
2.11: Hình thức và nội dung hồ sơ kiểm toán phụ thuộc vào:
A. Ý kiến của kiểm toán viên
B. Mục đích và nội dung cuộc kiểm toán
C. Ý kiến của giám đốc công ty kiểm toán
D. Ý kiến của giám đốc công ty được kiểm toán
2. 12: Kết cấu và hình thức của một hồ sơ kiểm toán được trình bày theo:
A. Quy định của Bộ Tài Chính
B. Quy định của chuẩn mực kiểm toán
C. Tùy theo quy mô của cuộc kiểm toán
D. Theo mẫu biểu và quy trình kiểm toán do công ty kiểm toán quy định
2. 13: Cơ sở dẫn liệu của BCTC phải gồm các loại sau:
A. Nguồn gốc của bằng chứng kiểm toán, dạng bằng chứng kiểm toán, sự kết hợp giữa cácloại
bằng chứng và thời điểm thu thập bằng chứng
B. Kiểm tra, quan sát, điều tra, xác nhận, tính toán, phân tích
C. Hiện hữu, quyền và nghĩa vụ, phát sinh, đầy đủ, đánh giá, ghi chép chính xác, trình bày và công bố
D. Đầy đủ và thích hợp
2. 14: Các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán gồm:
A. Kiểm tra, quan sát, xác nhận từ bên ngoài, tính toán lại, thực hiện lại, phân tích, phỏngvấn
B. Tính khách quan trong việc thu thập bằng chứng, tính thích hợp của bằng chứng kiểmtoán,
tính trọng yếu, mức rủi ro, tính kinh tế
C. Kiểm tra vật chất, quan sát, điều tra, xác nhận, tính toán, phân tích
D. Nguồn gốc của bằng chứng kiểm toán, dạng bằng chứng kiểm toán, sự kết hợp giữa cácloại
bằng chứng và thời điểm thu thập bằng chứng lOMoAR cPSD| 45315597
2. 15: Các bước kiểm toán không thích hợp là một nhân tố ảnh hưởng đến:
A. Rủi ro tiềm tàng B. Rủi ro kiểm soát
C. Rủi ro phát hiện D. Rủi ro phát hiện và rủi ro kiểm soát
2. 16: Để loại bỏ hoàn toàn rủi ro phát hiện, kiểm toán viên A. Kiểm tra 100%
B. Nghiên cứu thật kỹ hệ thống kiểm soát nội bộ
C. Nghiên cứu kỹ chuẩn mực kiểm toán
D. Khó có thể loại bỏ hoàn toàn rủi ro phát hiện ngay cả khi kiểm toán viên kiểm tra chi
tiếttoàn bộ các nghiệp vụ và số dư tài khoản
2. 17: Khi rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá ở mức thấp nhất, kiểm toán viên
A. Không cần thực hiện thử nghiệm cơ bản
B. Chỉ cần thực hiện thử nghiệm cơ bản đối với các loại nghiệp vụ và số dư các tài khoản cósố tiền lớn
C. Vẫn phải thực hiện thử nghiệm cơ bản đối với tất cả các loại nghiệp vụ và số dư các tài khoản.
D. Không cần thực hiện thử nghiệm kiểm soát
2.18: Các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) được ban hành bởi:
A. Hội kế toán và kiểm toán Việt nam B. Bộ tài chính
C. Chính phủ D. Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam
2.19: Tại một doanh nghiệp, Ban giám đốc đơn vị đề ra quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của phòng kinh doanh trong công ty, quy định này thuộc bộ phận nào của kiểm soát nội bộ:
A. Hoạt động kiểm soát B. Môi trường kiểm soát
C. Thông tin và truyền thông D. Giám sát các kiểm soát
2. 20: Điều nào sau đây không đúng về kiểm soát nội bộ
A. Do mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí, nên đơn vị chỉ có thể thực hiện thủ tục kiểm soáttrên cơ sở chọn mẫu.
B. Các nghiệp vụ phải được ủy quyền một cách đúng đắn.
C. Các thủ tục kiểm soát đảm bảo không có sự thông đồng giữa các nhân viên trong đơn vị.
D. Không một cá nhân nào được giao trách nhiệm bảo quản tài sản và ghi chép kế toán đốivới tài sản đó
2. 21: Trọng yếu là:
A. Sai sót có thể bỏ qua
B. Là tầm quan trọng của một thông tin
C. Thông tin không chính xác sẽ không ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng
D. Độ lớn của sai phạm lOMoAR cPSD| 45315597
2. 22: Rủi ro kiểm toán là rủi ro do:
A. Kiểm toán viên đưa ra ý kiến nhận xét sai về đối tượng được kiểm toán khi vẫn còn tồntại
những sai sót trọng yếu trong đối tượng được kiểm toán mà chưa được phát hiện ra.
B. Kiểm toán nội bộ không hữu hiệu và hiệu quả
C. Những rủi ro tiềm ẩn bên trong
D. Những rủi ro do ban quản lý thiết lập cấu trúc không phù hợp, nên không ngăn chặnđược những sai sót.
2. 23: Do thiếu kiểm tra thông tin nên KTV độc lập đã đưa ra nhận định sai về BCTC
của đơn vị được kiểm toán, đó là ví dụ về:
A. Rủi ro tiềm tàng B. Rủi ro kiểm soát
C. Rủi ro kiểm toán D. Rủi ro phát hiện
2. 24: Hãy chọn ví vụ về rủi ro kiểm soát trong các trường hợp sau:
A. Thiếu giám sát việc thực hiện chương trình kiểm toán của trợ lý
B. Xây dựng kiểm soát nội bộ với những thay đổi nhân sự quá nhiều trong quá trình vậnhành hệ thống đó.
C. Các sản phẩm của doanh nhiệp dễ bị cạnh tranh
D. KTV thiếu kiểm tra thông tin do trợ lý kiểm toán thu thập được
2. 25: Khi lập báo cáo tài chính, để giải trình khoản mục phải thu khách hàng, nhà quản
lý liệt kê tất cả các khách hàng phải thu, đó là ví dụ về:
A. Báo cáo tài chính B. Bảng cân đối kế toán C.
Cơ sở dẫn liệu D. Mục tiêu của kế toán.
2. 26: Thu thập bằng chứng kiểm toán để Kiểm toán viên
A. Hình thành nên ý kiến về đối tượng kiểm toán trong báo cáo kiểm toán;
B. Phát hiện sai phạm để chuyển cho cơ quan điều tra;
C. Phát hiện sai phạm và báo cáo với lãnh đạo đơn vị;
D. Phát hiện sai phạm, từ đó sẽ bán cổ phiếu mà mình nắm giữ nhằm hạn chế rủi ro.
2. 27: Bằng chứng nào sau đây có độ tin cậy cao nhất:
A. Thư xác nhận của ngân hàng B. Phiếu nhập kho
C. Hoá đơn mua hàng D. Uỷ nhiệm chi
2. 28: Rùi ro tiềm tàng “IR = 70%”, có nghĩa là:
A. Xác suất sai phạm trọng yếu tồn tại trong bản thân đối tượng kiểm toán mà chưa tính
tớitác động của kiểm soát nội bộ và hội đồng kiểm toán là 70%.
B. Xác suất sai phạm trọng yếu tồn tại trong đối tượng kiểm toán đã tính tới tác động
củakiểm soát nội bộ là 70%.
C. Xác suất sai phạm trọng yếu vẫn còn tồn tại sau khi kiểm toán viên đã thực hiện các
thủtục kiểm toán là 70% lOMoAR cPSD| 45315597
D. Xác suất sai phạm trọng yếu vẫn còn tồn tại trong đối tượng kiểm toán sau khi kiểm
toánviên đã đưa ra kết luận về đối tượng kiểm toán là 70%.
2. 29: Đối với gian lận và nhầm lẫn, ai là người chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc
ngăn ngừa, phát hiện và xử lý trong công ty ? A. Kiểm toán viên
B. Giám đốc hoặc người đứng đầu đơn vị được kiểm toán
C. Trưởng phòng kế toán D. Kiểm toán nội bộ
2. 30: Khi lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán cũng như khi đánh giá và trình bày ý
kiến nhận xét trong báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải luôn
xem xét sự phù hợp của giả định:

A. Hoạt động mà doanh nghiệp đã sử dụng để lập và trình bày báo cáo tài chính
B. Hoạt động liên tục mà doanh nghiệp đã sử dụng để lập và trình bày báo cáo tài chính
C. Lợi nhuận của doanh nghiệp bị kiểm toán luôn lớn hơn không
D. Doanh thu của đơn vị được kiểm toán luôn lớn hơn chi phí
2. 31: Trong các phương pháp dưới đây, phương pháp nào không thuộc phương pháp
kiểm toán để thu thập bằng chứng kiểm toán
A. Phương pháp kiểm tra, quan sát B. Phương pháp phỏng vấn, xác nhận
C. Phương pháp tài khoản D. Phương pháp tính toán phân tích, đánh giá
2. 32: Một số khoản chi phí có số tiền lớn đã được doanh nghiệp che dấu nhưng kiểm
toán vẫn phát hành báo cáo kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần
A. Rủi ro tiềm tàng B. Rủi ro kiểm soát
C. Rủi ro phát hiện D. Rủi ro kiểm toán
2. 33: Mục đích của kiểm soát nội bộ trong quản lý nhằm tạo ra sự đảm bảo hợp lý về
khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc:
A. Đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động
B. Đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động
C. Đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan
D. Đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuânthủ
pháp luật và các quy định có liên quan
2. 34: Điều nào sau đây không đúng với kiểm soát nội bộ:
A. Do mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí nên đơn vị chỉ có thể thực hiện thủ tục kiểm
soáttrên cơ sở chọn mẫu.
B. Các thủ tục kiểm soát đảm bảo không có sự thông đồng giữa các nhân viên trong đơn vị
C. Không một cá nhân nào được giao trách nhiệm bảo quản tài sản và ghi chép kế toán đối với tài sản đó
D. Việc phê chuẩn các loại nghiệp vụ phải đúng đắn lOMoAR cPSD| 45315597 BÀI TẬP
2. 35: Doanh nghiệp ghi tăng giá vốn hàng bán 5.200.000 đ do áp dụng sai phương pháp
tính giá hàng hóa tồn kho. Biết rằng doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN 20%.

Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục nào sau đây trên Báo cáo kết quả kinh doanh:
A: Giá vốn hàng bán, lợi nhuận trước thuế, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh nghiệp
B: Giá vốn hàng bán, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp C: Giá
vốn hàng bán, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
D: Giá vốn hàng bán, lợi nhuận trước thuế, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2. 36: Doanh nghiệp ghi tăng giá vốn hàng bán 5.200.000 đ do áp dụng sai phương pháp
tính giá hàng hóa tồn kho. Biết rằng doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN 20%.

Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục nào sau đây trên Báo cáo kết quả kinh doanh:
A: Giá vốn hàng bán tăng 5.200.000, lợi nhuận trước thuế giảm 5.200.000, chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp giảm 1.040.000, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp giảm 4.160.000
B: Giá vốn hàng bán tăng 5.200.000, lợi nhuận trước thuế giảm 5.200.000, lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp giảm 5.200.000
C: Giá vốn hàng bán giảm 5.200.000, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp giảm 1.040.000, lợi
nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp giảm 4.160.000
D: Giá vốn hàng bán giảm 5.200.000, lợi nhuận trước thuế giảm 4.160.000, chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp giảm 1.040.000
2. 37: Doanh nghiệp ghi tăng giá vốn hàng bán 5.200.000đ do áp dụng sai phương pháp
tính giá hàng hóa tồn kho. Biết rằng doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN 20%.

Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục nào sau đây trên Bảng cân đối kế toán:
A: Hàng tồn kho, Giá vốn hàng bán, Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
B: Giá vốn hàng bán, Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
C: Tiền và các khoản tương đương tiền, Giá vốn hàng bán, Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
D. Hàng tồn kho, Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
2. 38: Doanh nghiệp ghi tăng giá vốn hàng bán 5.200.000 đ do áp dụng sai phương pháp
tính giá hàng hóa tồn kho. Biết rằng doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN 20%.
lOMoAR cPSD| 45315597
Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục nào sau đây trên Bảng cân đối kế toán:
A: Hàng tồn kho giảm 5.200.000, Giá vốn hàng bán giảm 5.200.000, Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giảm 4.160.000
B: Giá vốn hàng bán giảm 5.200.000, Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước tăng 1.040.000,
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giảm 4.160.000
C: Tiền và các khoản tương đương tiền giảm 5.200.000, Giá vốn hàng bán tăng 5.200.000,
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng 5.200.000
D. Hàng tồn kho giảm 5.200.000, Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước giảm 1.040.000, Lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối giảm 4.160.000
2. 39: Doanh nghiệp ghi tăng giá vốn hàng bán 5.200.000 đ do áp dụng sai phương pháp
tính giá hàng hóa tồn kho. Biết rằng doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN 20%.

Sai phạm trên ảnh hưởng đến Tổng Tài sản và Tổng Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán như sau:
A: Tổng tài sản và tổng nguồn vốn không đổi
B: Tổng tài sản giảm 5.200.000, tổng nguồn vốn giảm 5.200.000
C: Tổng tài sản tăng 5.200.000, tổng nguồn vốn tăng 5.200.000
D: Tổng tài sản giảm 5.200.000, tổng nguồn vốn tăng 5.200.000
2. 40: Doanh nghiệp ghi tăng giá vốn hàng bán 5.200.000 đ do áp dụng sai phương pháp
tính giá hàng hóa tồn kho. Biết rằng doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN 20%.

Bút toán điều chỉnh của sai phạm này như sau: A: Nợ TK 421: 4.160.000 Nợ TK 3334: 1.040.000 Có TK 156: 5.200.000 B: Nợ TK 156: 5.200.000 Có TK 632: 5.200.000 C: Nợ TK 156: 5.200.000 Có TK 3334: 1.040.000 Có TK 421: 4.160.000 D: Nợ TK 421: 5.200.000 Có TK 156: 5.200.000
2. 41: Doanh nghiệp mua CCDC nhập kho theo giá 22.000.000 đồng (đã bao gồm thuế
GTGT 10%), chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị quên ghi sổ nghiệp vụ
này. Biết rằng DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN 20%. Sai phạm trên
ảnh hưởng đến các khoản mục nào sau đây trên Bảng cân đối kế toán:
A: Hàng tồn kho,
Thuế GTGT được khấu trừ, Phải thu khách hàng lOMoAR cPSD| 45315597
B: Hàng tồn kho, Thuế GTGT được khấu trừ, Phải trả người bán
C: Thuế GTGT được khấu trừ, Phải trả người bán, Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước D:
Thuế GTGT được khấu trừ, Phải thu khách hàng, Phải trả người bán
2. 42: Doanh nghiệp mua CCDC nhập kho theo giá 22.000.000 đồng (đã bao gồm thuế
GTGT 10%), chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị quên ghi sổ nghiệp vụ
này. Biết rằng DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN 20%. Sai phạm trên
ảnh hưởng đến các khoản mục nào sau đây trên Bảng cân đối kế toán:
A: Hàng tồn kho
giảm 20.000.000, Thuế GTGT được khấu trừ giảm 2.000.000, Phải thu khách hàng giảm 22.000.000
B: Hàng tồn kho giảm 20.000.000, Thuế GTGT được khấu trừ giảm 2.000.000, Phải trả người bán giảm 22.000.000
C: Thuế GTGT được khấu trừ giảm 2.000.000, Phải trả người bán giảm 22.000.000, Thuế và
các khoản phải nộp Nhà nước tăng 2.000.000
D: Thuế GTGT được khấu trừ giảm 2.000.000, Phải thu khách hàng giảm 22.000.000, Phải
trả người bán tăng 22.000.000
2. 43: Doanh nghiệp mua CCDC nhập kho theo giá 22.000.000 đồng (đã bao gồm thuế
GTGT 10%), chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị quên ghi sổ nghiệp vụ
này. Biết rằng DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN 20%. Sai phạm trên
ảnh hưởng đến các khoản mục trên Báo cáo kết quả kinh doanh như sau:

A: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp B:
Chi phí bán hàng, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
C: Không ảnh hưởng đến khoản mục nào
D: Chi phí bán hàng, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
2. 44: Doanh nghiệp mua CCDC nhập kho theo giá 22.000.000 đồng (đã bao gồm thuế
GTGT 10%), chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị quên ghi sổ nghiệp vụ
này. Biết rằng DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN 20%. Sai phạm trên
ảnh hưởng đến Tổng Tài sản và Tổng Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán như sau:

A: Tổng tài sản giảm 22.000.000đ, tổng nguồn vốn giảm 22.000.000đ
B: Tổng tài sản giảm 20.000.000đ, tổng nguồn vốn giảm 20.000.000đ
C: Tổng tài sản tăng 22.000.000đ, tổng nguồn vốn tăng 22.000.000đ
D: Tổng tài sản giảm 22.000.000đ, tổng nguồn vốn tăng 22.000.000đ
2. 45: Doanh nghiệp mua CCDC nhập kho theo giá 22.000.000 đồng (đã bao gồm thuế
GTGT 10%), chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị quên ghi sổ nghiệp vụ lOMoAR cPSD| 45315597
này. Biết rằng DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN 20%.

Bút toán điều chỉnh của sai phạm này như sau: A: Nợ TK 153: 20.000.000 Có TK 331: 20.000.000 B: Nợ TK 331: 22.000.000 Có TK 153: 20.000.000 Có TK 133: 2.000.000 C: Nợ TK 133: 2.000.000 Có TK 331: 2.000.000 D: Nợ TK 153: 20.000.000 Nợ TK 133: 2.000.000 Có TK 331: 22.000.000
2. 46: Xuất công cụ dụng cụ loại phân bổ một lần với giá trị 25.000.000 đồng cho sản
xuất sản phẩm. Kế toán đơn vị ghi sổ:
Nợ TK 627: 25.000.000
Có TK 152: 25.000.000
Biết rằng DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN 20%.
Theo quy định của Bộ Tài chính, kế toán phải định khoản như sau: A: Nợ TK 152: 25.000.000 Có TK 627: 25.000.000 B: Nợ TK 153: 25.000.000 Có TK 627: 25.000.000 C: Nợ TK 627: 25.000.000 Có TK 153: 25.000.000 D: Nợ TK 242: 25.000.000 Có TK 153: 25.000.000
2. 47: Xuất công cụ dụng cụ loại phân bổ một lần với giá trị 25.000.000 đồng cho sản
xuất sản phẩm. Kế toán đơn vị ghi sổ:
Nợ TK 627: 25.000.000
Có TK 152: 25.000.000
Biết rằng DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN 20%.
Sai phạm trên ảnh hưởng đến các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán như sau :
A: Nguyên vật liệu giảm 25.000.000đ, Công cụ dụng cụ giảm 25.000.000. B: Hàng tồn
kho giảm 25.000.000 C: Hàng tồn kho tăng 25.000.000.
D: Không ảnh hưởng đến khoản mục nào