CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA
LUẬT KINH TẾ 1. Khái niệm Luật Kinh tế
Luật Kinh tế là hệ thống các quy phạm pháp luật điều chỉnh những quan hệ phát sinh
trong quá trình tổ chức, quản lý và hoạt động kinh doanh của các chủ thể kinh doanh
trong nền kinh tế thị trường.
2. Đặc điểm
Gắn chặt với hoạt động sản xuất – kinh doanh.
Điều chỉnh đa dạng các loại quan hệ: nội bộ DN, giữa DN với nhau, giữa DN với n
nước.
Có tính bình đẳng và mệnh lệnh đan xen trong điều chỉnh quan hệ.
3. Đối tượng điều chỉnh
Quan hệ phát sinh trong quá trình kinh doanh (mua bán, dịch vụ, vận tải…).
Quan hệ giữa doanh nghiệp và cơ quan quản lý nhà nước.
Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp.
4. Phương pháp điều chỉnh
Phương pháp quyền uy (mệnh lệnh): giữa cơ quan nhà nước và doanh nghiệp.
Phương pháp bình đẳng – thỏa thuận: giữa các doanh nghiệp với nhau.
CHƯƠNG 2: KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM PHÁP LÝ, CƠ CẤU CÁC LOẠI HÌNH
DOANH NGHIỆP 1. Khái niệm doanh nghiệp
Doanh nghiệp là tổ chức KT có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập
hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
2. Đặc điểm pháp lý của doanh nghiệp
1. CÓ Tên riêng
2. CÓ Ts riêng
3. CÓ Tụ sở
4. Thành lập theo pl => Mục đích Kinh doanh
3. Cơ cấu các loại hình doanh nghiệp (theo LDN 2015)
3.1. Công ty TNHH Một Thành Vn (CTTNHH 1TV)
a) Do cá nhân làm chủ sở hữu:
1. Chủ sở hữu công ty
2. Chủ tịch công ty hoặc Giám đốc/Tổng giám đốc
3. Kiểm soát viên (nếu có)
Chủ sở hữu có quyền trực tiếp quản lý hoặc thuê người khác quản lý công ty.
Không bắt buộc phải có Kiểm soát viên.
b) Do tổ chức làm chủ sở hữu:
1. Hội đồng thành viên (ít nhất 2 người đại diện theo uỷ quyền)
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên
3. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
4. Kiểm soát viên (bắt buộc)
3.2. Công ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên (CTTNHH 2TV)
1. Hội đồng thành viên
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên
3. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
4. Ban kiểm soát (bắt buộc nếu có từ 11 thành viên trở lên)
Các thành viên góp vốn là chủ sở hữu.
Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất.
3.3. Công ty Cổ phần (CTCP)
1. Đại hội đồng cổ đông
2. Hội đồng quản trị
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị
4. Giám đốc/Tổng giám đốc
5. Ban kiểm soát (bắt buộc nếu công ty có trên 11 cổ đông hoặc cổ đông là tổ chức
sở hữu trên 50% cổ phần)
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất.
Hội đồng quản trị điều hành hoạt động công ty.
3.4. Công ty Hợp danh
1. Các thành viên hợp danh
2. Chủ tịch hội đồng thành viên (có thể luân phiên)
3. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (do các thành viên bầu)
Không có tư cách pháp nhân độc lập cho từng thành viên.
Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn bằng tài sản cá nhân.
3.5. Doanh nghiệp tư nhân (DNTN)
Chủ doanh nghiệp tư nhân
Không có cơ cấu tổ chức bộ máy như các loại hình khác.
Không có tư cách pháp nhân.
Chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản cá nhân.
CHƯƠNG 5: CÁC HỢP ĐỒNG THÔNG DỤNG TRONG KINH DOANH
1. Tiêu chí: Nội dung của hợp đồng mua bán hàng hóa
Khái niệm: Hợp đồng mà theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu
hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán.
Chủ thể: Thương nhân hoặc cá nhân/tổ chức có đăng ký kinh doanh
Đặc điểm pháp lý nổi bật:
- Là hợp đồng song vụ,
- Đối tượng là hàng hóa, tuân theo Luật Thương mại và Bộ luật Dân sự
Ví dụ thực tiễn: A bán 1.000 lon nước cho B, B thanh toán sau 3 ngày.
So sánh với hợp đồng khác: Khác với HĐ dân sự ở chỗ có mục đích thương mại và chủ
thể là thương nhân.
2. Tiêu chí: Nội dung của hợp đồng dịch vụ
Khái niệm: Hợp đồng mà bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho khách hàng và
được trả tiền công.
Chủ thể: Các thương nhân hoặc tổ chức kinh doanh dịch vụ
Đặc điểm pháp lý nổi bật:
- Đối tượng là công việc, không phải hàng hóa;
- Phải đảm bảo chất lượng, tiến độ thực hiện.
Ví dụ thực tiễn: Công ty vận tải cung cấp dịch vụ giao hàng cho shop online. So sánh
với hợp đồng khác: Khác với HĐ mua bán: đối tượng là “dịch vụ” chứ không phải
hàng hóa hữu hình.
3. Tiêu chí: Nội dung của hợp đồng đại diện cho thương nhân
Khái niệm: Bên đại diện thực hiện giao dịch thương mại nhân danh và vì lợi ích của
thương nhân được đại diện.
Chủ thể: Bên đại diện (có thể là cá nhân) và thương nhân được đại diện
Đặc điểm pháp lý nổi bật: Nhân danh bên được đại diện, có thể bị giới hạn trong phạm
vi, thời hạn.
Ví dụ thực tiễn: Nhân viên ký hợp đồng bán hàng cho công ty theo ủy quyền.
So sánh với hợp đồng khác: Khác với đại lý: đại diện không hoạt động vì hoa hồng, mà
do ủy quyền pháp lý.
4. Tiêu chí: Nội dung của hợp đồng đại lý cho thương nhân
Khái niệm: Bên đại lý nhân danh chính mình mua bán hàng hóa cho bên giao đại lý và
được hưởng hoa hồng.
Chủ thể: Thương nhân (cả bên giao đại lý & bên đại lý)
Đặc điểm pháp lý nổi bật: Bên đại lý tự nhân danh mình, có quyền ký kết HĐ và chịu
trách nhiệm với khách hàng cuối.
Ví dụ thực tiễn: Siêu thị bán sản phẩm cho nhãn hàng theo % hoa hồng đã thỏa thuận.
So sánh với hợp đồng khác: Khác với đại diện: đại lý không nhân danh bên giao mà
nhân danh chính mình.
5. Tiêu chí: Nội dung của hợp đồng môi giới thương mại
Khái niệm: Bên môi giới làm trung gian cho các bên khác tiếp xúc, đám phán để ký hợp
đồng, và được trả thù lao nếu thanh công
Chủ thể: Cá nhân, tổ chức trung gian
Đặc điểm pháp lý nổi bật:
- Không đại diện bên nào
- Chỉ kết nối sau khi 2 bên ký HĐ thì môi giới mới được trả công
Ví dụ thực tiễn: C là người môi giới giúp A và B ký hợp đồng mua sắt thép
So sánh với hợp đồng khác: Khác với đại diện/môi giới bảo hiểm: không được can thiệp
hay quyết định nội dung HĐ.
CHƯƠNG 6: 4 PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP KINH DOANH 1.
Trọng tài thương mại
Khái niệm: Các bên tự nguyện bàn bạc, thỏa thuận để giải quyết tranh chấp mà không cần
sự can thiệp của bên thứ ba.
Ưu điểm: Nhanh, bảo mật, linh hoạt.
Nhược điểm: Không cưỡng chế thi hành nếu không có thỏa thuận trọng tài.
2. Tòa án
Khái niệm: Giải quyết tranh chấp thông qua trung gian hòa giải được các bên thỏa thuận
chọn.
Ưu điểm: Có tính cưỡng chế, thi hành án.
Nhược điểm: Thủ tục phức tạp, chi phí cao, thiếu bảo mật.
3. Hòa giải
Khái niệm: Giải quyết tranh chấp thông qua tổ chức trọng tài theo quy định của pháp luật.
Ưu điểm: Thân thiện, giữ mối quan hệ.
Nhược điểm: Không ràng buộc pháp lý nếu không thành.
4. Thương lượng
Khái niệm: Giải quyết tranh chấp thông qua hệ thống tòa án theo quy định của pháp luật.
Ưu điểm: Linh hoạt, tiết kiệm chi phí.
Nhược điểm: Dễ thất bại nếu thiếu thiện chí từ một bên.
CHƯƠNG 7: PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP 1. Khái niệm
Phá sản là tình trạng doanh nghiệp hoặc hợp tác xã mất khả năng thanh toán các khoản nợ
đến hạn, bị tòa án tuyên bố phá sản theo luật định.
2. Đối tượng có quyền nộp đơn yêu cầu phá sản
Chủ nợ (có hoặc không có bảo đảm).
Người lao động hoặc đại diện tập thể lao động.
Chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu vốn, cổ đông.
Chính doanh nghiệp hoặc hợp tác xã nếu biết mình mất khả năng thanh toán.
3. Hậu quả pháp lý
Doanh nghiệp bị tuyên bố chấm dứt hoạt động.
Tài sản bị thanh lý, phân chia cho chủ nợ.
Người quản lý có thể bị hạn chế quyền kinh doanh trong thời gian nhất định.

Preview text:

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA
LUẬT KINH TẾ 1. Khái niệm Luật Kinh tế
Luật Kinh tế là hệ thống các quy phạm pháp luật điều chỉnh những quan hệ phát sinh
trong quá trình tổ chức, quản lý và hoạt động kinh doanh của các chủ thể kinh doanh
trong nền kinh tế thị trường. 2. Đặc điểm
Gắn chặt với hoạt động sản xuất – kinh doanh.
Điều chỉnh đa dạng các loại quan hệ: nội bộ DN, giữa DN với nhau, giữa DN với nhà nước.
Có tính bình đẳng và mệnh lệnh đan xen trong điều chỉnh quan hệ.
3. Đối tượng điều chỉnh
Quan hệ phát sinh trong quá trình kinh doanh (mua bán, dịch vụ, vận tải…).
Quan hệ giữa doanh nghiệp và cơ quan quản lý nhà nước.
Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp.
4. Phương pháp điều chỉnh
Phương pháp quyền uy (mệnh lệnh): giữa cơ quan nhà nước và doanh nghiệp.
Phương pháp bình đẳng – thỏa thuận: giữa các doanh nghiệp với nhau.
CHƯƠNG 2: KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM PHÁP LÝ, CƠ CẤU CÁC LOẠI HÌNH
DOANH NGHIỆP 1. Khái niệm doanh nghiệp
Doanh nghiệp là tổ chức KT có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập
hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
2. Đặc điểm pháp lý của doanh nghiệp 1. CÓ Tên riêng 2. CÓ Ts riêng 3. CÓ Tụ sở
4. Thành lập theo pl => Mục đích Kinh doanh
3. Cơ cấu các loại hình doanh nghiệp (theo LDN 2015)
3.1. Công ty TNHH Một Thành Viên (CTTNHH 1TV)
a) Do cá nhân làm chủ sở hữu: 1. Chủ sở hữu công ty
2. Chủ tịch công ty hoặc Giám đốc/Tổng giám đốc
3. Kiểm soát viên (nếu có)
• Chủ sở hữu có quyền trực tiếp quản lý hoặc thuê người khác quản lý công ty.
• Không bắt buộc phải có Kiểm soát viên.
b) Do tổ chức làm chủ sở hữu:
1. Hội đồng thành viên (ít nhất 2 người đại diện theo uỷ quyền)
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên
3. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
4. Kiểm soát viên (bắt buộc)
3.2. Công ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên (CTTNHH 2TV) 1. Hội đồng thành viên
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên
3. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
4. Ban kiểm soát (bắt buộc nếu có từ 11 thành viên trở lên)
• Các thành viên góp vốn là chủ sở hữu.
• Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất.
3.3. Công ty Cổ phần (CTCP)
1. Đại hội đồng cổ đông 2. Hội đồng quản trị
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị
4. Giám đốc/Tổng giám đốc
5. Ban kiểm soát (bắt buộc nếu công ty có trên 11 cổ đông hoặc cổ đông là tổ chức
sở hữu trên 50% cổ phần)
• Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất.
• Hội đồng quản trị điều hành hoạt động công ty.
3.4. Công ty Hợp danh
1. Các thành viên hợp danh
2. Chủ tịch hội đồng thành viên (có thể luân phiên)
3. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (do các thành viên bầu)
• Không có tư cách pháp nhân độc lập cho từng thành viên.
• Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn bằng tài sản cá nhân.
3.5. Doanh nghiệp tư nhân (DNTN)
Chủ doanh nghiệp tư nhân
• Không có cơ cấu tổ chức bộ máy như các loại hình khác.
• Không có tư cách pháp nhân.
• Chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản cá nhân.
CHƯƠNG 5: CÁC HỢP ĐỒNG THÔNG DỤNG TRONG KINH DOANH
1. Tiêu chí: Nội dung của hợp đồng mua bán hàng hóa
Khái niệm: Hợp đồng mà theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu
hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán.
Chủ thể: Thương nhân hoặc cá nhân/tổ chức có đăng ký kinh doanh
Đặc điểm pháp lý nổi bật:
- Là hợp đồng song vụ,
- Đối tượng là hàng hóa, tuân theo Luật Thương mại và Bộ luật Dân sự
Ví dụ thực tiễn: A bán 1.000 lon nước cho B, B thanh toán sau 3 ngày.
So sánh với hợp đồng khác: Khác với HĐ dân sự ở chỗ có mục đích thương mại và chủ thể là thương nhân.
2. Tiêu chí: Nội dung của hợp đồng dịch vụ
Khái niệm: Hợp đồng mà bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho khách hàng và được trả tiền công.
Chủ thể: Các thương nhân hoặc tổ chức kinh doanh dịch vụ
Đặc điểm pháp lý nổi bật:
- Đối tượng là công việc, không phải hàng hóa;
- Phải đảm bảo chất lượng, tiến độ thực hiện.
Ví dụ thực tiễn: Công ty vận tải cung cấp dịch vụ giao hàng cho shop online. So sánh
với hợp đồng khác: Khác với HĐ mua bán: đối tượng là “dịch vụ” chứ không phải hàng hóa hữu hình.
3. Tiêu chí: Nội dung của hợp đồng đại diện cho thương nhân
Khái niệm: Bên đại diện thực hiện giao dịch thương mại nhân danh và vì lợi ích của
thương nhân được đại diện.
Chủ thể: Bên đại diện (có thể là cá nhân) và thương nhân được đại diện
Đặc điểm pháp lý nổi bật: Nhân danh bên được đại diện, có thể bị giới hạn trong phạm vi, thời hạn.
Ví dụ thực tiễn: Nhân viên ký hợp đồng bán hàng cho công ty theo ủy quyền.
So sánh với hợp đồng khác: Khác với đại lý: đại diện không hoạt động vì hoa hồng, mà do ủy quyền pháp lý.
4. Tiêu chí: Nội dung của hợp đồng đại lý cho thương nhân
Khái niệm: Bên đại lý nhân danh chính mình mua bán hàng hóa cho bên giao đại lý và được hưởng hoa hồng.
Chủ thể: Thương nhân (cả bên giao đại lý & bên đại lý)
Đặc điểm pháp lý nổi bật: Bên đại lý tự nhân danh mình, có quyền ký kết HĐ và chịu
trách nhiệm với khách hàng cuối.
Ví dụ thực tiễn: Siêu thị bán sản phẩm cho nhãn hàng theo % hoa hồng đã thỏa thuận.
So sánh với hợp đồng khác: Khác với đại diện: đại lý không nhân danh bên giao mà nhân danh chính mình.
5. Tiêu chí: Nội dung của hợp đồng môi giới thương mại
Khái niệm: Bên môi giới làm trung gian cho các bên khác tiếp xúc, đám phán để ký hợp
đồng, và được trả thù lao nếu thanh công
Chủ thể: Cá nhân, tổ chức trung gian
Đặc điểm pháp lý nổi bật:
- Không đại diện bên nào
- Chỉ kết nối sau khi 2 bên ký HĐ thì môi giới mới được trả công
Ví dụ thực tiễn: C là người môi giới giúp A và B ký hợp đồng mua sắt thép
So sánh với hợp đồng khác: Khác với đại diện/môi giới bảo hiểm: không được can thiệp
hay quyết định nội dung HĐ.
CHƯƠNG 6: 4 PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP KINH DOANH 1.
Trọng tài thương mại
Khái niệm: Các bên tự nguyện bàn bạc, thỏa thuận để giải quyết tranh chấp mà không cần
sự can thiệp của bên thứ ba.
Ưu điểm: Nhanh, bảo mật, linh hoạt.
Nhược điểm: Không cưỡng chế thi hành nếu không có thỏa thuận trọng tài. 2. Tòa án
Khái niệm: Giải quyết tranh chấp thông qua trung gian hòa giải được các bên thỏa thuận chọn.
Ưu điểm: Có tính cưỡng chế, thi hành án.
Nhược điểm: Thủ tục phức tạp, chi phí cao, thiếu bảo mật. 3. Hòa giải
Khái niệm: Giải quyết tranh chấp thông qua tổ chức trọng tài theo quy định của pháp luật.
Ưu điểm: Thân thiện, giữ mối quan hệ.
Nhược điểm: Không ràng buộc pháp lý nếu không thành. 4. Thương lượng
Khái niệm: Giải quyết tranh chấp thông qua hệ thống tòa án theo quy định của pháp luật.
Ưu điểm: Linh hoạt, tiết kiệm chi phí.
Nhược điểm: Dễ thất bại nếu thiếu thiện chí từ một bên.
CHƯƠNG 7: PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP 1. Khái niệm
Phá sản là tình trạng doanh nghiệp hoặc hợp tác xã mất khả năng thanh toán các khoản nợ
đến hạn, bị tòa án tuyên bố phá sản theo luật định.
2. Đối tượng có quyền nộp đơn yêu cầu phá sản
Chủ nợ (có hoặc không có bảo đảm).
Người lao động hoặc đại diện tập thể lao động.
Chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu vốn, cổ đông.
Chính doanh nghiệp hoặc hợp tác xã nếu biết mình mất khả năng thanh toán.
3. Hậu quả pháp lý
Doanh nghiệp bị tuyên bố chấm dứt hoạt động.
Tài sản bị thanh lý, phân chia cho chủ nợ.
Người quản lý có thể bị hạn chế quyền kinh doanh trong thời gian nhất định.