









Preview text:
lOMoAR cPSD| 59452058 Ôn tập Ch 2
Ch II: Lý thuyết CẦU (Demand)
I. Tóm tắt nội dung Ch 2 (xem thêm HDTH vimo2)
1/ Các lý thuyết chủ yếu về hành vi người tiêu dùng
(Cơ sở khoa học về đường cầu dốc xuống)
I.1. Lý thuyết lợi ích đo được- đơn vị qui ước Utils): xem Vimo 1
I.2. Lý thuyết lợi ích có thể so sánh/ Phân tích BÀNG QUAN – NGÂN SÁCH
• Các đặc điểm của IC • Cách xây dựng map IC
• Đường BL (Xoay? # Dịch chuyển?)
• Kết hợp tối ưu: MUX/PX = MUY/PY
• Đường giá – tiêu dùng (PCC)
• Đường thu nhập – tiêu dùng (ICC)
• TE = SE + IE, hàng hóa Giffen
I.3. Lý thuyết sở thích bộc lộ
2/ Co dãn của Cầu và ứng dụng trong các phân tích kinh tế
(EDp; EDI; Ex,y; S = 1 + EDp; quan hệ giữa P, EDp và TR = PxQ; Công thức Amoroso-Robinson)
3/ Giới thiệu các phương pháp ước lượng & dự báo Cầu (tự nghiên cứu)
II. Giải đáp câu hỏi về nội dung lý thuyết Lecture 2
(Dạng Đ/S + giải thích ngắn gọn + minh họa đồ thị...) Một số câu mẫu
1. Các đường IC trong cùng một Map không bao giờ cắt nhau
2. Tất cả các đường IC luôn dốc xuống, lồi về gốc tọa độ (MRS giảm dần)
3. Đường IC có độ dốc không đổi nếu 2 hàng hóa là bổ sung hoàn hảo
4. Mai có thu nhập (I) là $50 để mua 2 hàng hóa X với giá $10 và Y với giá $20, giả sử
thu nhập tăng thành 60$ thì đường ngân sách BL của Mai sẽ xoay ra ngoài
5. Điều kiện tối đa hoá lợi ích khi tiêu dùng 2 hàng hóa A và B là MUA/ MUB = PA/PB
6. Thu đang tiêu dùng hàng hóa X và Y ở mức MUx/MUy = 1/2. Biết rằng PX / PY = 2/1.
Để tối đa hóa tổng ích lợi, Thu phải tăng Y và giảm X
7. Khi giá 1 hàng hóa giảm thì SE và IE luôn luôn dương lOMoAR cPSD| 59452058
8. Khi SE và IE trái dấu thì chắc chắn đường cầu hàng hóa sẽ dốc lên (hàng hóa Giffen)
9. Đường giá – tiêu dùng (PCC) có thể dốc lên hoặc dốc xuống hoặc nằm ngang
10. Nếu giá hàng hóa tăng 5% mà tổng doanh thu giảm 5% thì cầu là co dãn đơn vị
11. Co giãn của cầu theo giá là -0,2, giá tăng 10% sẽ dẫn đến Tổng doanh thu tăng 8%
12. Co dãn chéo giữa 2 hàng hóa A và B có giá trị âm thì A và B là 2 hàng hóa thay thế
13. Gọi S là co dãn của doanh thu theo giá; E co dãn của cầu theo giá khi đó: (S = 1 + E)
14. Khi cung tăng (ce pa) thì thặng dư tiêu dùng CS sẽ tăng
15. Tất cả các đường cung dạng tuyến tính cùng đi qua gốc tọa độ thì sẽ có cùng hệ số codãn và bằng 1
16. Lý thuyết sở thích bộc lộ luôn cho phép phân chia rõ ràng SE và IE khi giá một hànghóa thay đổi Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đ S S S Đ Đ S S Đ S Đ S Đ Đ Đ S
Seninar : Được mùa không vui = Được mùa giá giảm + Tổng doanh thu giảm
Phân tích chính sách
i) Hãy sử dụng mô hình bàng quan - ngân sách để ứng dụng giải thích: tại sao người tiêu
dùng thích nhận trợ cấp bằng tiền mặt hơn là trợ cấp bằng hiện vật Đáp án:
a) Trợ cấp bằng hiện vật và trợ cấp bằng tiền mang lại mức độ thỏa mãn như nhau 2 1 3 U 1 U 3 O 0 Ngân sách ban đầu 1 2 3
b) Trợ cấp bằng hiện vật và trợ cấp bằng tiền mang lại mức độ thỏa mãn khác nhau lOMoAR cPSD| 59452058 Y U 3 3 2 O U 1 1 0 ban đầu Ngân sách ban đầu 3 2 1
ii) Hãy sử dụng mô hình bàng quan - ngân sách để ứng dụng giải thích: tại sao người tiêu
dùng thích nhận trợ cấp bằng tiền mặt hơn là trợ cấp qua giá
Đáp án: trợ cấp bằng tiền mặt mang lại mức thỏa mãn lớn hơn trợ cấp qua giá IC 3 3 2 IC 1 1 IC 0 Ngân sách ban đầu 1 3 2
Các phương pháp ước lượng và dự báo cầu cơ bản (dành cho sv có nhu cầu) lOMoAR cPSD| 59452058 1/ Ước lượng Cầu
1.1. Ước lượng đơn giản bằng co dãn đoạn
1.2. Các phương pháp marketing để ước lượng cầu
(Điều tra người tiêu dùng và nghiên cứu quan sát)
(Phân tích người tiêu dùng- Consumer Clinics)
(Thực nghiệm thị trường)
1.3. Phương pháp hồi quy để ước lượng cầu (đọc trg 81 -90 GT KTH Phần 1) 2/ Dự báo Cầu
(Phương pháp dự báo định tính)
(Phương pháp ngoại suy và phân tích chuỗi thời gian)
Có số liệu sau đây về lượng máy sưởi dầu bán ra mỗi mùa trong thời kỳ 2015 - 2020. Thời kỳ t Quan sát thực 2015 + Mùa xuân 1 2419 + Mùa hè 2 2947 + Mùa thu 3 3396 + Mùa đông 4 3515 2016 + Mùa xuân 5 2742 + Mùa hè 6 3127 + Mùa thu 7 3978 + Mùa đông 8 2439 2017 + Mùa xuân 9 2686 + Mùa hè 10 3493 + Mùa thu 11 4185 + Mùa đông 12 3920 2018 + Mùa xuân 13 2690 + Mùa hè 14 3598 + Mùa thu 15 4317 + Mùa đông 16 4035 lOMoAR cPSD| 59452058 2019 + Mùa xuân 17 3069 + Mùa hè 18 3337 + Mùa thu 19 4439 + Mùa đông 20 4242 2020 + Mùa xuân 21 2910 + Mùa hè 22 3923 + Mùa thu 23 4809 + Mùa đông 24 4570
Hãy dự đoán lượng cầu máy sưởi cho các quý năm 2021
Lời giải :
Hồi qui đơn giản lượng bán theo thời gian ta được: Tt = 2787,9 + 59,6t
Trong đó Tt là giá trị xu hướng của lượng bán, t là khoảng thời gian
Tách riêng mùa vụ cộng bất thường T Quan sát thực Giá trị xu hướng
Mùa vụ cộng bất thường (1) (2) (3) 1 2419 2848 -429 2 2947 2907 40 3 3396 2967 429 4 3515 3026 489 5 2742 3086 -344 6 3127 3146 -19 7 3978 3205 773 8 2439 3265 -826 9 2686 3324 -638 10 3493 3384 109 11 4185 3444 741 12 3920 3503 417 13 2690 3563 -873 14 3598 3622 -24 15 4317 3682 635 16 4035 3742 293 17 3069 3801 -732 18 3337 3861 -524 19 4439 3920 519 lOMoAR cPSD| 59452058 20 4242 3980 262 21 2910 4040 -1130 22 3923 4099 -176 23 4809 4182 627 24 4570 4218 352
Xác định "yếu tố mùa vụ" cho mỗi mùa Mùa
Giá trị của "mùa vụ cộng bất thường" (1) Trung bình của (1) Mùa xuân -429 -344 -638 -691 -873 -732 -1130 Mùa hè 40 -19 109 -99 -24 -524 -176 Mùa thu 429 773 741 624 635 519 627 Mùa đông 489 -826 417 165 293 262 352
Nếu cộng các giá trị mùa vụ lại ta được tổng là -4. Nhưng tổng các yếu tố mùa vụ trong một năm cộng lại
phải bằng không, và hiệu số khác không là không đáng kể. Vì thế không cần có sự điều chỉnh nào cho các
yếu tố mùa vụ. Bây giờ có thể dự đoán cho bất kỳ thời kỳ nào trong tương lai bằng việc tính giá trị xu hướng
cho thời kỳ đó và cộng thêm yếu tố mùa vụ vào. Ví dụ, dự đoán lượng bán cho mùa đông năm 2021, là thời
kỳ t = 28, thì giá trị xu hướng được cho bởi phương trình hồi quy: Tt = 2787,9 + 59,6 x 28 = + 4456,7. Yếu
tố mùa vụ cho mùa đông là 165, do đó giá trị dự đoán là: 4456,7 + 165 = 4621,7 máy sưởi dầu lOMoAR cPSD| 59452058
Các kỹ thuật làm trơn (Smoothing) RMSE
a. Trung bình trượt:
b. Làm trơn mũ: Ft+1 = wAt+ (1-w)Ft
Lượng bán (Q) về tivi LCD của Sony tại một cửa hàng trong 11 tháng qua như sau: Thán 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 g Q 65 67 70 71 76 89 54 45 50 54 67 a.
Hãy sử dụng phương pháp trung bình trượt để dự báo lượng bán của cửa hàng trên cho
tháng12 lấy theo số thời kỳ là 3 và 5 để chọn dự báo tốt nhất. b.
Hãy sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để dự báo lượng bán của cửa hàng trên
chotháng 12 với quyền số là 3 và 5 để chọn dự báo tốt nhất. Đáp số:
a. Dự báo theo phương pháp trung bình trượt: Lấy số trung bình cho nhiều khoảng thời gian (3
tháng hoặc 5 tháng) rồi chọn lấy dự đoán có sai số trung bình căn bậc hai nhỏ nhất (RMSE). Dự báo Dự báo Tháng Q trượt 3 (A-F) (A-F) (A-F)2 trượt 5 (A-F)2 1 65 - - - - - - 2 67 - - - - - - 3 70 - - - - - - 4 71 67,3 3,7 13,4 - - - 5 76 69,3 6,7 44,4 - - - 6 89 72,3 16,7 277,8 69,8 19,2 368,6 7 54 78,7 -24,7 608,4 74,6 -20,6 424,3 8 45 73,0 -28,0 784,0 72,0 -27,0 729,0 9 50 62,7 -12,7 160,4 67,0 -17,0 289,0 10 54 49,7 4,3 18,8 62,8 -8,8 77,4 11 67 49,7 17,3 300,4 58,4 8,6 74,0 Tổng 2207,8 Tổng 1962,4 12 57,0 54,0 • Trượt 3 tháng: lOMoAR cPSD| 59452058 RMSE • Trượt 5 tháng: RMSE
Vậy dự báo tốt nhất cho tháng 12 là Q = 57
b. Dự báo theo phương pháp bình quân gia quyền: Dự đoán của dãy số thời gian thời kỳ ( F
t+1) là: t 1=wAt+(1−w)F +
t . Gán một giá trị dự đoán ban đầu (Ft) bằng lấy giá trị trung
bình của cả dãy số thực tế quan sát được. Thá ng Q Dự báo với (A - F) (A - F)2 Dự báo với (A - F) (A - F)2 (w = 0,3) (w = 0,5) 1 65 64,36 0,64 0,40 64,36 0,64 0,40 2 67 64,55 2,45 5,98 64,68 2,32 5,37 3 70 65,29 4,71 22,20 65,84 4,16 17,30 4 71 66,70 4,30 18,48 67,92 3,08 9,48 5 76 67,99 8,01 64,14 69,46 6,54 42,77 6 89 70,39 18,61 346,19 72,73 16,27 264,71 7 54 75,98 -21,98 482,93 80,87 -26,87 721,73 8 45 69,38 -24,38 594,53 67,43 -22,43 503,22 9 50 62,07 -12,07 145,64 56,22 -6,22 38,64 10 54 58,45 -4,45 19,78 53,11 0,89 0,80 11 67 57,11 9,89 97,75 53,55 13,45 180,79 Tổng 1798,02 Tổng 1785,22 12 60,08 60,28 Với w = 0,3: lOMoAR cPSD| 59452058 RMSE Với w = 0,5: RMSE
Vậy dự báo tốt nhất cho tháng 12 là Q = 60,28.
Các mô hình kinh tế lượng (áp dụng kết quả mục 1/Ước lượng Cầu)
Lưu ý: Dạng Câu hỏi lựa chọn/ Multiple Choice (Xem Ch2 HDTH Vimo2)
III. Giải đáp bài tập về lý thuyết Cầu
D ạng 1 : Tèi đa ho¸ l ợi ích ; TE, SE, IE
Một người tiêu dùng có hàm tổng ích lợi là U(X,Y) = X1/2Y1/2, thu nhập I = 60$, giá các của hàng hoá
X và Y trên thị trường là PX = 3$, PY = 1$.
a. Xây dựng Map IC. Kết hợp tiêu dùng tối ưu của người này (X,Y)?
b. Nếu giá hàng hoá X giảm xuống thành 1$ (ce pa) thì kết hợp tiêu dùng tối thay đổi thế nào? c.
Tính TE, SE và IE? Giải thích.
d. Vẽ đồ thị minh hoạ các kết quả trên.
D ạng 2 : Ứng dụng co dãn
Ban giám đốc của công ty thép A dự đoán các co dãn cho một loại thép đặc biệt mà họ bán như
sau: Ep= -3, Ei = 2, và Exy = 1,5, trong đó X chỉ thép và Y chỉ nhôm- được coi là hàng hóa thay thế
thép X. Trong năm tới, hãng muốn tăng giá thép lên 5%. Ban giám đốc của công ty dự đoán thu
nhập sẽ tăng 4% trong năm tới, và giá nhôm sẽ giảm 2%.
a. Nếu lượng bán của loại thép đặc biệt trong năm nay là 2000 tấn, công ty dự kiến sẽ bán đượcbao nhiêu trong năm tới?
b. Công ty cần thay đổi giá X bao nhiêu % để đảm bảo lượng bán vẫn là 2000 tấn trong năm tới?
D ạng 3 : Co dãn của doạnh thu theo giá
Tổng doanh thu hoạt động của Công ty vận tải công cộng Hanoibus là 100 tỷ đồng trong khi tổng
chi phí hoạt động là 120 tỷ đồng. Giá của một lần đi là 7.000 đồng, và co dãn của cầu theo giá
được ước lượng là - 0,4. Theo luật, các nhà chức trách của ngành giao thông công cộng phải từng
bước thực hiện loại bỏ thua lỗ:
a. Họ nên áp dụng chính sách giá nào? Tại sao?
b. Họ phải áp dụng giá mới cho mỗi lượt đi là bao nhiêu để bù được những thâm hụt nếu Công
tykhông thể giảm được chi phí.
D ạng 4 : Xác định hàm Cầu
Cho hàm lợi ích của một cá nhân như sau: U=X1/2Y1/2
a. Việc tiêu dùng có tuân theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần hay không? Tại sao? lOMoAR cPSD| 59452058
b. Hãy sử dụng phương pháp nhân tử Lagrange để viết phương trình hàm cầu Marshall cho cánhân trên.
c. Chứng minh rằng hàm cầu thu được từ dạng hàm lợi ích trên trùng với hàm cầu thu được từhàm
lợi ích: U=ln X+lnY
d. Anh (chị) hãy cho biết hệ số co giãn của cầu theo giá, theo thu nhập và theo giá hàng hoá kháccủa
người tiêu dùng này có tính chất gì?
Lưu ý: Sv làm các bài tập tính toán (trg 66 - 72) Sách HDTH vimo 2;