Ôn tập Chương 2 - Quan hệ kinh tế quốc tế | Đại học Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh

Ôn tập Chương 2 - Quan hệ kinh tế quốc tế | Đại học Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

CHƯƠNG 2 :
Vai trò của đầu tư quốc tế với các nước đang pt lhvn
+ Tích cực:
- Tăng trưởng kt: tác động đến các yếu tố quyết định đến sự tăng trưởng: bs vốn trong nước và
cải thiện các cân thanh toán quốc tế, tiếp nhận chỉ giao cn ghiện đại, pt nguồn nhân lực và tạo
việc làm, tác đẩy xnk và tiếp cận tttg tạo lk giữa các ngành kt
- Là nguồn quan trọng bù đắp thiếu hụt vốn -> ngoại tệ đối với nước nhận đầu tư đặcbiệt là
nước đang chậm pt, các nước này có vòng luẩn quẩn:
thu nhập thấp -> tiết kiệm thấp -> đầu tư thấp -> thu nhập thấp.
-> Cần những nỗ lực vượt qua để hội nhập quỹ đạo pt kt chung
+ Trở ngại lớn nhất đó là vốn đầu tư và kỹ thuật
+ Vốn đầu tư -> tạo việc làm -> đổi mới cn pt năng suất -> tăng thu nhập, phát triển tích
lũy xh
+ Tuy nhiên, để tạo vốn nếu chỉ phụ thuộc vào tích lũy, nội bộ sẽ tụt hậu -> đầu tư nước ngoài
khắc phục thực trạng thiếu hụt.
- Tăng khả năng cạnh tranh, xk thu ngoại tệ
- PT nguồn nhân lực, tiếp cận tt thế giới
- Liên kết các ngành kt
- Tđ đến cạnh trnah ko độc quyền
+ Tiêu cực:
- Ko tránh khỏi du nhập những lối sống ko tốt đối với vh dt
- Vấn đề an ninh kt do sự thao túng, độc quyền đầu tư, buôn lậu, vì mục tiêu lợi nhuận cao
hơn -> can thiệp đời sống con ng VN
- Trở thành bãi rác công nghệ
- Sx, quảng cáo sp anh hưởng sức khỏe con người : rượu bia, tp hóa chất
- Coi thường, xúc phạm lao động: khai thác sức lao động, phát triển khoảng cách giàu nghèo
CHƯƠNg 4:
+ Thương mại quốc tế, đặc điểm của dịch vụ
- Dịch vụ là 1 hoạt động mang tính lợi ích -> có thể vô hình hoặc hữu hình
- Thỏa mãn 1 hoặc nhiều yêu cầu của con người
- Quan hệ tiếp giữa ncc và người tiêu dùng dịch vụ
- Là kết quả tt của 3 yếu tố: ncc, người tiêu dùng dịch vụ, cơ sở vật chất
+ Đặc điểm:
21:41 9/8/24
ôn tập qtktqt - fluently
about:blank
1/2
- Có tính vô hình: nhiều dịch vụ là hàng hóa, phi vật chất, là 1 hoạt động mà chúng ta không
thể cầm nắm, nhận biết = giác quan thông thường, ko thể nhìn thấy trước khi có quyết định
mua sắm, chất lượng dịch vụ chỉ đánh giá đc là tốt hay xấu sau khi đã dùng dv.
- Có tính ko tách rời giữa sx và tiêu dùng: vì Dv là kết quả tác động qua lại tt giữa ncc và ntd,
là sự gắn kết giữa quá trình sản xuất và tiêu dùng dv, 2 quá trình diễn rađồng thời ca về thời
gian và địa điểm. khi việc cc dv kết thúc cũng là lúc dv được dùng xong.
- DV ko cất trữ được: do 2 đặc tính trên, cung thụ đồn, khó đápứng khi cầu biến động
21:41 9/8/24
ôn tập qtktqt - fluently
about:blank
2/2
| 1/2

Preview text:

21:41 9/8/24 ôn tập qtktqt - fluently CHƯƠNG 2 :
Vai trò của đầu tư quốc tế với các nước đang pt lhvn + Tích cực:
- Tăng trưởng kt: tác động đến các yếu tố quyết định đến sự tăng trưởng: bs vốn trong nước và
cải thiện các cân thanh toán quốc tế, tiếp nhận chỉ giao cn ghiện đại, pt nguồn nhân lực và tạo
việc làm, tác đẩy xnk và tiếp cận tttg tạo lk giữa các ngành kt
- Là nguồn quan trọng bù đắp thiếu hụt vốn -> ngoại tệ đối với nước nhận đầu tư đặcbiệt là
nước đang chậm pt, các nước này có vòng luẩn quẩn:
thu nhập thấp -> tiết kiệm thấp -> đầu tư thấp -> thu nhập thấp.
-> Cần những nỗ lực vượt qua để hội nhập quỹ đạo pt kt chung
+ Trở ngại lớn nhất đó là vốn đầu tư và kỹ thuật
+ Vốn đầu tư -> tạo việc làm -> đổi mới cn pt năng suất -> tăng thu nhập, phát triển tích lũy xh
+ Tuy nhiên, để tạo vốn nếu chỉ phụ thuộc vào tích lũy, nội bộ sẽ tụt hậu -> đầu tư nước ngoài
khắc phục thực trạng thiếu hụt.
- Tăng khả năng cạnh tranh, xk thu ngoại tệ
- PT nguồn nhân lực, tiếp cận tt thế giới - Liên kết các ngành kt
- Tđ đến cạnh trnah ko độc quyền + Tiêu cực:
- Ko tránh khỏi du nhập những lối sống ko tốt đối với vh dt
- Vấn đề an ninh kt do sự thao túng, độc quyền đầu tư, buôn lậu, vì mục tiêu lợi nhuận cao
hơn -> can thiệp đời sống con ng VN
- Trở thành bãi rác công nghệ
- Sx, quảng cáo sp anh hưởng sức khỏe con người : rượu bia, tp hóa chất
- Coi thường, xúc phạm lao động: khai thác sức lao động, phát triển khoảng cách giàu nghèo CHƯƠNg 4:
+ Thương mại quốc tế, đặc điểm của dịch vụ
- Dịch vụ là 1 hoạt động mang tính lợi ích -> có thể vô hình hoặc hữu hình
- Thỏa mãn 1 hoặc nhiều yêu cầu của con người
- Quan hệ tiếp giữa ncc và người tiêu dùng dịch vụ
- Là kết quả tt của 3 yếu tố: ncc, người tiêu dùng dịch vụ, cơ sở vật chất + Đặc điểm: about:blank 1/2 21:41 9/8/24 ôn tập qtktqt - fluently
- Có tính vô hình: nhiều dịch vụ là hàng hóa, phi vật chất, là 1 hoạt động mà chúng ta không
thể cầm nắm, nhận biết = giác quan thông thường, ko thể nhìn thấy trước khi có quyết định
mua sắm, chất lượng dịch vụ chỉ đánh giá đc là tốt hay xấu sau khi đã dùng dv.
- Có tính ko tách rời giữa sx và tiêu dùng: vì Dv là kết quả tác động qua lại tt giữa ncc và ntd,
là sự gắn kết giữa quá trình sản xuất và tiêu dùng dv, 2 quá trình diễn rađồng thời ca về thời
gian và địa điểm. khi việc cc dv kết thúc cũng là lúc dv được dùng xong.
- DV ko cất trữ được: do 2 đặc tính trên, cung thụ đồn, khó đápứng khi cầu biến động about:blank 2/2