




Preview text:
PHẦN 1: CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Các yếu tố sản xuất (đầu vào) và sản phẩm (đầu ra) của hãng là gì?.
2. Hàm sản xuất là gì? Phân biệt hàm sản xuất ngắn hạn và dài hạn
3. Phân tích việc ứng dụng hàm sản xuất Coob Douglas -
trong các trường hợp: hiệu suất
kinh tế tăng, giảm và không đổi theo qui mô.
4. Trình bày nội dung và quan hệ giữa năng suất bình quân và năng suất cận biên của một đầu vào biến đổi
5. Trình bày nội dung và ý nghĩa của qui luật năng suất cận biên giảm dần. Trong dài hạn
qui luật này có đúng không?
6. Trình bày các chi phí sản xuất trong ngắn hạn và dài hạn. Mối quan hệ giữa chi phí ngắn hạn và dài hạn
7. Phân biệt chi phí tài nguyên hay chi phí hiện vật, chi phí tính toán và chi phí kinh tế.
8. Phân tích khái niệm, công thức tính, nguồn gốc, ý nghĩa kinh tế và các nhân tố tác động
đến lợi nhuận của hãng.
9. Trình bày nguyên tắc tối đa hoá lợi nhuận của hãng trong sản xuất ngắn hạn và dài hạn.
10. So sánh nguyên tắc tối đa hoá lợi nhuận và nguyên tắc tối đa hoá doanh thu.
11. Phân biệt lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận tính toán. Cho ví dụ minh hoạ.
PHẦN 2: CÂU HỎI ĐÚNG/SAI
1. Khi tổng sản lượng đầu ra đang tăng thì năng suất cận biên của đầu vào biến đổi vẫn có
thể giảm nhưng có giá trị lớn hơn 0.
2. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS) là độ dốc của đường đồng lượng và có giá trị tuyệt đối giảm dần.
3. Sản phẩm cận biên được tính là sản lượng chia cho số đầu vào sử dụng trong quá trình sản xuất.
4. Đường chi phí cận biên đi qua điểm cực tiểu của đường chi phí cố định bình quân.
5. Chi phí biến đổi trung bình đạt giá trị cực tiểu khi sản phẩm trung bình của lao động
đạt giá trị cực đại.
6. Mức sản lượng có AVC cực tiểu không lớn hơn mức sản lượng có ATC cực tiểu.
7. Nếu lao động là đầu vào duy nhất biến đổi thì chi phí cận biên bằng mức lương chia cho sản phẩm cận biên.
8. Đường chi phí cận biên luôn đi qua điểm thấp nhất của các đường ATC và AVC (trừ độc quyền tự nhiên)
9. Ở mức sản lượng đạt lợi nhuận tối đa thì phải có điều kiện MR = MC nhưng cũng có
trường hợp điều kiện đó có nghĩa là thua lỗ tối thiểu.
10. Trong ngắn hạn doanh nghiệp có thể phải chấp nhận bán sản phẩm của mình ở mức
giá thấp hơn chi phí sản xuất bình quân.
11. Một doanh nghiệp muốn tối đa hoá lợi nhuận phải đảm bảo điều kiện tối đa hoá doanh thu.
12. Chi phí kinh tế lớn hơn chi phí tính toán do đó lợi nhuận kinh tế lớn hơn lợi nhuận tính toán.
13. Để tối đa hoá lợi nhuận, doanh nghiệp phải tối đa hoá lợi nhuận đơn vị sản phẩm.
14. Để tối đa hoá lợi nhuận, doanh nghiệp phải sản xuất sản phẩm với mức chi phí bình quân thấp nhất.
PHẦN 3: CÂU HỎI LỰA CHỌN
1. Hàm sản xuất cho biết:
a. Số lượng đầu ra tối đa có thể thu được từ các kết hợp đầu vào.
b. Hiệu suất theo quy mô.
c. Sự thay thế lẫn nhau của các yếu tố sản xuất.
d. Tất cả các điều trên đều đúng
e. Các điều trên đều sai.
2. Ngắn hạn là một thời kỳ trong đó:
a. Hãng có ít nhất một yếu tố sản xuất là cố định.
b. Hãng có tất cả yếu tố sản xuất thay đổi.
c. Hãng không thể chấp nhận lỗ tạm thời.
d. Hãng luôn luôn có lãi. e. Tất cả đều đúng
3. Năng suất bình quân của lao động (APL) là:
a. Số lao động chia cho số sản phẩm.
b. Số sản phẩm chia cho số lao động.
c. Sự thay đổi của sản phẩm do sự thay đổi lao động.
d. Tổng chi phí biến đổi chia cho sản lượng. e. Không câu nào đúng.
4. Sản phẩm cận biên của một đầu vào là:
a. Chi phí của việc sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm.
b. Sản phẩm bổ sung được tạo ra từ việc thuê thêm một đơn vị đầu vào.
c. Chi phí cần thiết để thuê thêm một đơn vị đầu vào.
d. Sản lượng chia cho số đầu vào sử dụng trong quá trình sản xuất. e. Cả a và c.
5. Nếu tổng chi phí của việc sản xuất 10 đơn vị sản phẩm là 100 đơn vị tiền tệ, và chi phí cận
biên của đơn vị sản phẩm thứ 11 là 21 đơn vị tiền tệ thì điều nào sau đây là đúng:
a. Tổng chi phí biến đổi của 11 đơn vị sản phẩm là 121 đơn vị tiền tệ.
b. Tổng chi phí cố định là 79 đơn vị tiền tệ.
c. Chi phí biến đổi bình quân của 10 đơn vị sản phẩm là 10 đơn vị tiền tệ.
d. Tổng chi phí bình quân của 11 đơn vị sản phẩm là 11 đơn vị tiền tệ.
e. Tổng chi phí bình quân của 12 đơn vị sản phẩm là 12 đơn vị tiền tệ.
6. Trong số các đẳng thức dưới đây đẳng thức nào là đúng ứng với mức sản lượng tại đó chi phí
trung bình ATC đạt giá trị cực tiểu: a. AVC = FC b. MC = ATC c. P = AVC d. MC = AVC e. Không câu nào đúng.
7. Nếu đường chi phí cận biên nằm phía trên đường chi phí biến đổi trung bình thì khi sản lượng
tăng lên điều nào dưới đây là đúng:
a. Tổng chi phí trung bình giảm xuống.
b. Chi phí cố định trung bình tăng lên.
c. Chi phí biến đổi trung bình giảm xuống.
d. Chi phí biến đổi trung bình tăng lên.
e. Không có điều nào ở trên là đúng.
8. Chi phí nào trong các chi phí dưới đây không có dạng chữ "U":
a. Tổng chi phí trung bình.
b. Chi phí biến đổi trung bình.
c. Chi phí cố định trung bình. d. Chi phí cận biên. e. Không câu nào đúng.
9. Khi tiền lương lao động trực tiếp tăng
a. Các đường TC, ATC, AVC và MC đều dịch chuyển lên trên.
b. Các đường ATC, AVC, AFC dịch chuyển lên trên.
c. Các đường AFC, AVC, MC dịch chuyển lên trên.
d. Các đường TC, VC và FC dịch chuyển lên trên.
e. Không đường nào dịch chuyển.
10. Lợi nhuận kinh tế là:
a. Tổng doanh thu trừ tổng chi phí tính toán.
b. Tổng doanh thu trừ chi phí kinh tế.
c. Tổng chi phí kinh tế trừ chi phí kế toán.
d. Lợi nhuận kế toán cộng chi phí kinh tế. e. Tất cả đều sai.
11. Trong ngắn hạn doanh nghiệp có thể chịu lỗ vì
a. Doanh nghiệp chưa quan tâm đến lãi.
b. Doanh nghiệp muốn mở rộng thị phần.
c. Doanh nghiệp đã bù đắp được một phần chi phí biến đổi.
d. Doanh nghiệp đã bù đắp hết chi phí biến đổi và một phần chi phí cố định. e. Tất cả đều sai.
PHẦN 5: BÀI TẬP TỰ ÔN Bài số 1:
Các hàm sản xuất sau đây có hiệu suất kinh tế tăng, không đổi hay giảm theo qui mô: a. Q = 0,5.K0,5.L0.5 b. Q = 2K + 3L c. Q = K + 2.L0.5 Bài số 2:
Hàm sản xuất đối với sản phẩm A là Q = K0.5L0.5. Nếu giá tư bản là 200 $ và giá lao động
là 100$ thì chi phí tối thiểu của việc sản xuất 200 đơn vị sản phẩm A là bao nhiêu? Bài số 3:
Một doanh nghiệp có đường cầu về sản phẩm của mình là P = 100 - Q và chi phí biến đổi là VC = Q2 + 4Q
a. Nếu doanh nghiệp muốn tối đa hoá doanh thu thì sản lượng, giá bán và doanh thu lớn nhất đó là bao nhiêu?
b. Xác định giá và sản lượng để doanh nghiệp tối đa hoá lợi nhuận?
c. Giả sử doanh nghiệp phải chịu thuế là t = 10$/đơn vị sản phẩm thì lợi nhuận tối đa của
doanh nghiệp sẽ thay đổi như thế nào?
d. Minh hoạ các kết quả trên đồ thị. Bài số 4:
Một hãng sản xuất với chi phí bình quân là: ATC = 300 + 97.500/Q và có đường cầu P =
1100 - Q; trong đó P là giá của một đơn vị sản phẩm tính bằng $ và Q là sản lượng.
a. Quyết định của doanh nghiệp để tối đa hoá lợi nhuận? Tính lợi nhuận lớn nhất đó
b. Hãng sẽ đặt mức giá nào để: + tối đa hóa doanh thu.
+ bán được nhiều sản phẩm nhất mà không bị lỗ . c. Minh h a
ọ các kết quả trên đồ thị.