Ôn tập chương 5 và 6 - Kinh tế vĩ mô | Đại học Tôn Đức Thắng

Câu 1: Trái phiếu được công ty A phát hành có mệnh giá là 1 triệu đồng, kỳ hạn 12 năm, trả lãi định kỳ nửa năm với lãi suất 10%/năm. Trái phiếu đã lưu hành được 2 năm. Nhà đầu tư mong muốn có tỷ suất lợi nhuận 14%/năm. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Câu 1: Trái phiế u được công ty A phát hành m nh giá 1 tri u đ ng, k n hạ
12 năm, trả lãi định kỳ nửa năm với lãi su t 10%/năm. Trái phi ếu đã lưu hành được
2 năm. Nhà đ u tư mong mu n có t n 14%/năm. ỷ suất l i nhu
A. Hãy tính giá của trái phiế u tại th i đi m hiện t i?
B. Giả sử trái phiếu được bán tại th i đi ểm hiện tại là 885.300. Hãy tính l i su t
nhà đ u tư nh n đư u n u đ n ngày đáo h ợc nế ắm giữa trái phiế ế ạn.
Câu 2: Công ty B phát hành trái phiếu không tr n 10 năm và m nh lãi có th i h
giá 1 tr u đ ng. N u t n đòi h u 12%/năm, giá iệ ế suất l i nhu i c a nhà đầ
bán c u này là bao nhiêu, bi u đã u hành trên th ng 3 ủa trái phiế ết trái phiế trườ
năm?
Câu 3: Công ty C phát hành trái phiếu m nh giá 1 tri u đ ng. Trái phi u có k n ế ỳ hạ
trong 20 năm, t lãi đ t huy đrả ịnh k hàng năm và lãi su ộng là 9%/năm. Hi n nay
sau 5 năm lưu hành trên thị trường, lãi suất th trường hi n hành là 8%/năm
A. Hãy tính giá của trái phiế u tại th i đi m hiện t i?
B. Giả sử trái phi i th i đi i là 1.041.500. i su t ế u được bán t m hiện t Hãy tính lợ
mà nhà đ m gi ế u tư nh n được n u n ữa trái phiế ếu đ n ngày đáo hạn.
C. Giả sử từ lệ lạsau năm th 10 k ngày phát hành trái phi u trế đi t m phát
4%. Hãy tính giá trái phi u t n tế i th i đi m hiệ ại?
Câu 4: Giả sử bạn được 1 nhà môi gi ào c a công ty B. Qua tìm hiới ch ổ phiếu củ ểu
bạ ữan đư ng công ty ợc biế t r dự cổ tứtính s tr c $2 sau 1 năm n . Nế u b n cho
rằng c năng tăng trư ng 5%/năm su ng ctứ c công ty có kh t th i gian ho t đ ủa
công ty và b c lạn mong mu n 1 m ợi nhuận là 20%
A. Bạn s u công ty này? ả mứ tr c giá tối đa là bao nhiêu đ mua c phiế
B. Giả sử cổ phiếu trên hi n đang đư c bán v i giá $14. Hãy tính l i su t nhà
đầu tư ch ng khoán nh n đư u tư vào c u trên. ợc từ việc đầ ổ phiế
Câu 5: Công ty SSI phát hành c vốphiếu ưu đãi đ huy động n dài h n. M nh giá
của c c c tứphiếu là 1 tri u đ ng và c định hành năm là 15%. B n là nhân viên
đầu tư của Gidobank mua cổ phiếu trên ở mức giá bằng 1,5 l n m nh giá. Xác đ nh
xem:
A. Nếu b n gi u đ ng c u c n là bao nhiêu cổ phiế hưở tức thì lợi su t đ ủa bạ
phần trăm?
B. Nếu sau 3 năm gi u b n mu n bán c u ra th ng th p cho cổ phiế phiế trườ cấ
nhà đ u tư yêu c u t n là 8% thì giá bán c u ưu đãi c n nên ỷ suất l i nhu ổ phiế ủa bạ
định là bao nhiêu?
Câu 6: Cổ tứ ồi phiếu công ty A c c đư c chia năm v a r là 5.000 đ/c phiếu.
Lãi suấ ế ết đòi h i c a nhà đ u tư cphi u 16%/năm. B n hãy đ nh giá c phi u
của công ty A ở thời điểm hiệ n t i nếu tốc đ c trong 5 năm t ổ tứtăng trưởng c ới là
8%, 3 năm ti p theo t ng c n cế ốc độ tăng trưở ổ t ự kiếc duy trì là 6%/năm và d ổ tức
sẽ không tăng trư ng vĩnh vi n trong nh ng năm sau đó.
Câu 7: Đơn v tính: 1.000 đ
Tại công ty BM s t s n xu n ph m X, doanh thu thu n hàng năm của công ty
30.000.000, trong đó u. Bi n phí đơn vthu ngay 20% 80% i bán ch còn lạ ế
800/sản phẩm, đơn giá bán là 1.000/s m. n ph
Doanh thu này đã vượt qua doanh thu hòa v t công su t ốn nhưng chư s ng hdụ ế
nên gia tăng doanh thu không làm gia tăng đ nh phí.
Công ty dự mở rộ ịu để rộ tính ng chính sách bán ch tăng doanh thu m ng th
trường. Th n chính sách này, doanh thu có thực hiệ tăng thêm 25% nhưng k thu
tiền bình quân tăng lên là 2 tháng.
Ngoài ra: Tổn thất không thu đư i doanh thu tăng thêm là 2% và chi phí c nợ so v
quản lý thu h n phồi n i khoợ so vớ ải thu tăng thêm là 1%.
Biế t r ng chi phí s ng v n là 15% và giá bán không đử dụ ổi.
A. Hãy tính lợi nhuậ n tăng thêm khi doanh nghi p m ng chính sách bán ch u? ở rộ
B. Hãy tính chi phí đầ u kho n phải thu tăng thêm khi doanh nghi p m ng rộ
chính sách bán chịu?
C. Hãy tính tổng chi phí tăng thêm khi doanh nghi p m ng chính sách bán ch u ở rộ
và đ n chính sách này hay không?ề xuất công ty có nên thực hiệ
Câu 8: Đơn v tính: 1.000 đ
Tại công ty BM s t s n xu n ph m X, doanh thu thu n hàng năm của công ty
30.000.000, trong đó bán ch u. Bi n phí đơn vthu ngay 20% 80% i còn lạ ế
800/sản phẩm, đơn giá bán là 1.000/s m. n ph
Doanh thu này đã vượt qua doanh thu hòa v t công su t ốn nhưng chư s ng hdụ ế
nên gia tăng doanh thu không làm gia tăng đ nh phí.
Công ty dự tính mở rộng thời hạn bán chịu từ 30 ngày lên 60 ngày. Thực hiện chính
sách này, doanh thu thể tăng thêm 25% nhưng k thu tiền bình quân tăng t 1
tháng lên là 2 tháng.
Ngoài ra: Tổn thất không thu đư i doanh thu tăng thêm là 2% và chi phí c nợ so v
quản lý thu h n ph g thêm là 1%.ồi n i khoợ so vớ ải thu tăn
Biế t r ng chi phí s ng v n là 15% và giá bán không đử dụ ổi.
A. Hãy tính lợi nhuậ n tăng thêm khi doanh nghi p m ng chính sách bán ch u? ở rộ
B. Hãy tính chi phí đầu tư kho n ph ải thu tăng thêm khi doanh nghiệp mrộng thời
hạn bán chịu?
C. Hãy tính tổng chi phí tăng thêm khi doanh nghiệp m ng th n bán ch u và ở rộ ời hạ
đề xuất công ty có nên thực hiện chính sách này hay không?
Câu 9: Công ty SER đạt doanh thu bán trả chậm hằng năm 1.200 triệu đồng với kỳ
thu tiền bình quân là 60 ngày. Công ty dự định đưa ra điều khoản “1/10, net 60” thì
kỳ thu tiền bình quân giảm còn 40 ngày và dự kiến khoản 40% khách hàng sẽ nhận
chiết khấu.
Biết rằng:
- Chi phí sử dụng vốn 15% và biến phí chiếm 70% doanh thu.
- dụDoanh nghiệp đang hoạt động trên điểm hòa vốn nhưng chưa s ng hết công
suất nên gia tăng doanh thu không làm gia tăng định phí.
A. Hãy tính tổng chi phí tiết kiệm được khi doanh nghiệp áp dụng chính sách chiết
khấu?
B. Hãy tính lợi nhuận giảm khi doanh nghiệp áp dụng chính sách chiết khấu và đề
xuấ t công ty có nên thực hi n chính sách này hay không?
C. Gỉa s công ty áp d c kh ụng chính sách chiế ấu “1/10 net 60”. Hãy xác đ nh lãi
suấ t thực năm mà khách hàng ph i chịu n u không thanh toán vào ngày th 10 mà ế
thanh toán vào ngày thứ 60?
Câu 10: Công ty B các số liệu c th như sau: S n ng bán hàng năm
560.000 đơn vị, giá mua mỗi đơn vị là 25.000 đồng, chi phí lưu trữ là 15% giá mua
hàng và chi phí đặt hàng là 783.783,5 đồng.
Yêu cầu:
a. Tính lượng đ n đặt hàng t i ưu, s lầ ặt hàng trong năm, chi phí mua hàng
trong năm, chi phí đ t hàng trong năm, chi phí lưu tr trong năm, t ổng chi
phí trong năm.
b. Nếu chi phí lưu kho giảm 30% thì EOQ là bao nhiêu?
c. Nếu lư ng bán hàng tăng g p đôi thì lư ng đ ặt hàng t i ưu là bao nhiêu?
d. Nếu chi phí m n đ hàng gi ng đỗi lầ ặt ảm 40% thì lượ ặt hàng t i ưu bao
nhiêu?
e. Nếu thời gian làm việc trong năm là 250 ngày, thời gian chờ hàng là 4 ngày.
Tính điể m đ t hàng tr i trong trưở lạ ờng h p không có d ự trữ an toàn.
f. Nếu thời gian làm việc trong năm là 250 ngày, thời gian chờ hàng là 4 ngày.
nhu cầu trung bình hàng ngày có độ lệch chuẩn là 20 đơn vị. Xác xuất không
hết hàng trong th i gian ch hàng 95%, Biết đ i xác lệch chuẩn ng v
suấ t 95% là 1,64. Tính đi m đặt hàng tr i trong trưở lạ ng h p có dự trữ an
toàn.
g. Nếu nhà cung cấp đưa ra mức chiết khấu như sau:
Số lượng đặt hàng
Tỷ lệ chiết khấu
0 - 39.999
0%
40.000 - 79.999
1%
>= 80.000
2%
Tính khối lượng đặt hàng tối ưu?
Câu 11:
Nhu cầu hàng ngày cho 1 SP:100 đv
Độ lệ ch chuẩn: 20 đv
Giai đoạn đánh giá: 30 ngày
Giai đoạn ch hàng: 4 ngày
Chính sách đáp ứng 95% nhu c u t các mặt hàng trong kho z(95%)=1,64
Thời gian đánh giá b t đ ầu thì có 355 đv SP t n kho.
Yêu cầu
A. Tính số lượng s n ph ng h p không d ẩm đư c đặt hàng trong trư tr an
toàn?
B. Tính số lượng s n ph ng h p có d ẩm đượ c đặt hàng trong trư tr an toàn?
| 1/4

Preview text:

Câu 1: Trái phiếu được công ty A phát hành có mệnh giá là 1 triệu đồng, kỳ hạn
12 năm, trả lãi định kỳ nửa năm với lãi suất 10%/năm. Trái phiếu đã lưu hành được
2 năm. Nhà đầu tư mong muốn có tỷ suất lợi nhuận 14%/năm.
A. Hãy tính giá của trái phiếu tại thời điểm hiện tại?
B. Giả sử trái phiếu được bán tại thời điểm hiện tại là 885.300. Hãy tính lợi suất mà
nhà đầu tư nhận được nếu nắm giữa trái phiếu đến ngày đáo hạn.
Câu 2: Công ty B phát hành trái phiếu không trả lãi có thời hạn 10 năm và mệnh
giá là 1 triệu đồng. Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của nhà đầu tư là 12%/năm, giá
bán của trái phiếu này là bao nhiêu, biết trái phiếu đã lưu hành trên thị trường 3 năm?
Câu 3: Công ty C phát hành trái phiếu mệnh giá 1 triệu đồng. Trái phiếu có kỳ hạn
trong 20 năm, trả lãi định kỳ hàng năm và lãi suất huy động là 9%/năm. Hiện nay
sau 5 năm lưu hành trên thị trường, lãi suất thị trường hiện hành là 8%/năm
A. Hãy tính giá của trái phiếu tại thời điểm hiện tại?
B. Giả sử trái phiếu được bán tại thời điểm hiện tại là 1.041.500. Hãy tính lợi suất
mà nhà đầu tư nhận được nếu nắm giữa trái phiếu đến ngày đáo hạn.
C. Giả sử sau năm thứ 10 kể từ ngày phát hành trái phiếu trở đi tỷ lệ lạm phát là
4%. Hãy tính giá trái phiếu tại thời điểm hiện tại?
Câu 4: Giả sử bạn được 1 nhà môi giới chào cổ phiếu của công ty B. Qua tìm hiểu
bạn được biết rằng công ty dự tính sẽ trả cổ tức $2 sau 1 năm nữa. Nếu bạn cho
rằng cổ tức công ty có khả năng tăng trưởng 5%/năm suốt thời gian hoạt động của
công ty và bạn mong muốn 1 mức lợi nhuận là 20%
A. Bạn sẽ trả mức giá tối đa là bao nhiêu để mua cổ phiếu công ty này?
B. Giả sử cổ phiếu trên hiện đang được bán với giá $14. Hãy tính lợi suất mà nhà
đầu tư chứng khoán nhận được từ việc đầu tư vào cổ phiếu trên.
Câu 5: Công ty SSI phát hành cổ phiếu ưu đãi để huy động vốn dài hạn. Mệnh giá
của cổ phiếu là 1 triệu đồng và cổ tức cố định hành năm là 15%. Bạn là nhân viên
đầu tư của Gidobank mua cổ phiếu trên ở mức giá bằng 1,5 lần mệnh giá. Xác định xem:
A. Nếu bạn giữ cổ phiếu để hưởng cổ tức thì lợi suất đầu tư của bạn là bao nhiêu phần trăm?
B. Nếu sau 3 năm giữ cổ phiếu bạn muốn bán cổ phiếu ra thị trường thứ cấp cho
nhà đầu tư yêu cầu tỷ suất lợi nhuận là 8% thì giá bán cổ phiếu ưu đãi của bạn nên định là bao nhiêu?
Câu 6: Cổ phiếu công ty A có cổ tức được chia năm vừa rồi là 5.000 đ/cổ phiếu.
Lãi suất đòi hỏi của nhà đầu tư cổ phiếu là 16%/năm. Bạn hãy định giá cổ phiếu
của công ty A ở thời điểm hiện tại nếu tốc độ tăng trưởng cổ tức trong 5 năm tới là
8%, 3 năm tiếp theo tốc độ tăng trưởng cổ tức duy trì là 6%/năm và dự kiến cổ tức
sẽ không tăng trưởng vĩnh viễn trong những năm sau đó.
Câu 7: Đơn vị tính: 1.000 đ
Tại công ty BM sản xuất sản phẩm X, doanh thu thuần hàng năm của công ty là
30.000.000, trong đó thu ngay 20% và 80% còn lại bán chịu. Biến phí đơn vị là
800/sản phẩm, đơn giá bán là 1.000/sản phẩm.
Doanh thu này đã vượt qua doanh thu hòa vốn nhưng chư sử dụng hết công suất
nên gia tăng doanh thu không làm gia tăng định phí.
Công ty dự tính mở rộng chính sách bán chịu để tăng doanh thu và mở rộng thị
trường. Thực hiện chính sách này, doanh thu có thể tăng thêm 25% nhưng kỳ thu
tiền bình quân tăng lên là 2 tháng.
Ngoài ra: Tổn thất không thu được nợ so với doanh thu tăng thêm là 2% và chi phí
quản lý thu hồi nợ so với khoản phải thu tăng thêm là 1%.
Biết rằng chi phí sử dụng vốn là 15% và giá bán không đổi.
A. Hãy tính lợi nhuận tăng thêm khi doanh nghiệp mở rộng chính sách bán chịu?
B. Hãy tính chi phí đầu tư khoản phải thu tăng thêm khi doanh nghiệp mở rộng chính sách bán chịu?
C. Hãy tính tổng chi phí tăng thêm khi doanh nghiệp mở rộng chính sách bán chịu
và đề xuất công ty có nên thực hiện chính sách này hay không?
Câu 8: Đơn vị tính: 1.000 đ
Tại công ty BM sản xuất sản phẩm X, doanh thu thuần hàng năm của công ty là
30.000.000, trong đó thu ngay 20% và 80% còn lại bán chịu. Biến phí đơn vị là
800/sản phẩm, đơn giá bán là 1.000/sản phẩm.
Doanh thu này đã vượt qua doanh thu hòa vốn nhưng chư sử dụng hết công suất
nên gia tăng doanh thu không làm gia tăng định phí.
Công ty dự tính mở rộng thời hạn bán chịu từ 30 ngày lên 60 ngày. Thực hiện chính
sách này, doanh thu có thể tăng thêm 25% nhưng kỳ thu tiền bình quân tăng từ 1 tháng lên là 2 tháng.
Ngoài ra: Tổn thất không thu được nợ so với doanh thu tăng thêm là 2% và chi phí
quản lý thu hồi nợ so với khoản phải thu tăng thêm là 1%.
Biết rằng chi phí sử dụng vốn là 15% và giá bán không đổi.
A. Hãy tính lợi nhuận tăng thêm khi doanh nghiệp mở rộng chính sách bán chịu?
B. Hãy tính chi phí đầu tư khoản phải thu tăng thêm khi doanh nghiệp mở rộng thời hạn bán chịu?
C. Hãy tính tổng chi phí tăng thêm khi doanh nghiệp mở rộng thời hạn bán chịu và
đề xuất công ty có nên thực hiện chính sách này hay không?
Câu 9: Công ty SER đạt doanh thu bán trả chậm hằng năm 1.200 triệu đồng với kỳ
thu tiền bình quân là 60 ngày. Công ty dự định đưa ra điều khoản “1/10, net 60” thì
kỳ thu tiền bình quân giảm còn 40 ngày và dự kiến khoản 40% khách hàng sẽ nhận chiết khấu. Biết rằng:
- Chi phí sử dụng vốn 15% và biến phí chiếm 70% doanh thu.
- Doanh nghiệp đang hoạt động trên điểm hòa vốn nhưng chưa sử dụng hết công
suất nên gia tăng doanh thu không làm gia tăng định phí.
A. Hãy tính tổng chi phí tiết kiệm được khi doanh nghiệp áp dụng chính sách chiết khấu?
B. Hãy tính lợi nhuận giảm khi doanh nghiệp áp dụng chính sách chiết khấu và đề
xuất công ty có nên thực hiện chính sách này hay không?
C. Gỉa sử công ty áp dụng chính sách chiếc khấu “1/10 net 60”. Hãy xác định lãi
suất thực năm mà khách hàng phải chịu nếu không thanh toán vào ngày thứ 10 mà
thanh toán vào ngày thứ 60?
Câu 10: Công ty B có các số liệu cụ thể như sau: Sản lượng bán hàng năm là
560.000 đơn vị, giá mua mỗi đơn vị là 25.000 đồng, chi phí lưu trữ là 15% giá mua
hàng và chi phí đặt hàng là 783.783,5 đồng. Yêu cầu:
a. Tính lượng đặt hàng tối ưu, số lần đặt hàng trong năm, chi phí mua hàng
trong năm, chi phí đặt hàng trong năm, chi phí lưu trữ trong năm, tổng chi phí trong năm.
b. Nếu chi phí lưu kho giảm 30% thì EOQ là bao nhiêu?
c. Nếu lượng bán hàng tăng gấp đôi thì lượng đặt hàng tối ưu là bao nhiêu?
d. Nếu chi phí mỗi lần đặt hàng giảm 40% thì lượng đặt hàng tối ưu là bao nhiêu?
e. Nếu thời gian làm việc trong năm là 250 ngày, thời gian chờ hàng là 4 ngày.
Tính điểm đặt hàng trở lại trong trường hợp không có dự trữ an toàn.
f. Nếu thời gian làm việc trong năm là 250 ngày, thời gian chờ hàng là 4 ngày.
nhu cầu trung bình hàng ngày có độ lệch chuẩn là 20 đơn vị. Xác xuất không
hết hàng trong thời gian chờ hàng là 95%, Biết độ lệch chuẩn ứng với xác
suất 95% là 1,64. Tính điểm đặt hàng trở lại trong trường hợp có dự trữ an toàn.
g. Nếu nhà cung cấp đưa ra mức chiết khấu như sau:
Số lượng đặt hàng
Tỷ lệ chiết khấu 0 - 39.999 0% 40.000 - 79.999 1% >= 80.000 2%
Tính khối lượng đặt hàng tối ưu? Câu 11:
Nhu cầu hàng ngày cho 1 SP:100 đv Độ lệch chuẩn: 20 đv
Giai đoạn đánh giá: 30 ngày
Giai đoạn chờ hàng: 4 ngày
Chính sách đáp ứng 95% nhu cầu từ các mặt hàng trong kho z(95%)=1,64
Thời gian đánh giá bắt đầu thì có 355 đv SP tồn kho. Yêu cầu
A. Tính số lượng sản phẩm được đặt hàng trong trường hợp không có dự trữ an toàn?
B. Tính số lượng sản phẩm được đặt hàng trong trường hợp có dự trữ an toàn?