lOMoARcPSD|49220901
Đề 1 k04k04
CÂU 1
1) Hàm sn xut F(K,L)= 5K^½+12L^½ là hàm có li suất tăng dần theo quySAI
2)Hàm sn xut F(KL)= AK^0.3L^0.7 cho biết tư bản nhận được 30% sản lượng còn
lao động nhận được 70% sản lượng ca nn kinh tế
ĐÚNG vì
lOMoARcPSD|49220901
3) Câu nhận định "Các nhà hoạch định chính sách nên chn khối lượng tư bản ti
trng thái dừng" là đúng theo quan điểm kinh tế vĩ mô.
SAI vì trong trường hp cần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thì các nhà hoch định chính
sách nên tăng đầu tư để tăng sản lượng, tăng trưởng kinh tế
CÂU 2 Trình bày tác động ngn hn và dài hạn đối vi sản lượng, vic làm và mc giá ca
nn kinh tế trong các trường hp sau:
1)Chính ph tăng thuế nhp khu nguyên liu
*Tác động ngn hn:
- CPSX tăng -> LN gim-> ASSR gim
+ Gim sn xut và thu hp quy mô sn xut ->Y gim
+ P tăng
=> Xy ra nn kinh tế suy thoái
+ DN s ng phó s suy thoái bằng cách thuê ít lao động=> Gim vic làm *Tác
động dài hn:
- S dng ngun lực dưới mc trung bình
+ Li nhun trên mỗi đơn v ti E thấp hơn lợi nhun trên mỗi đơn vị ti A-> LN
tăng-> DN s thuê thêm lao động -> Tăng việc làm
lOMoARcPSD|49220901
+ DN s tăng quy mô sản xut -> ASSR s tăng và về li mức ban đầu
=> P giảm, Y không đổi, tăng việc làm
2) Chính ph quyết định tăng tiền lương tối thiu
*Tác động ngn hn:
- Làm CP nhân công tăng -> LN gim-> Y gim
=> Tăng tỷ l tht nghip-> gim
vic làm - P tăng
*Tác động dài hn:
- Tăng nhu cầu tiêu dùng ( C tăng )-> Y tăng
- CP tăng -> P tăng
- Thúc đẩy để người lao động n lực hơn để đạt được mc lương cao hơn -> Gim t
l tht nghip-> Tăng vic làm
Hoc
- w tăng-> P tăng -> lực lượng lao động không đổi
- Việc làm không đổi
3)Chính ph min thuế cho các d án đầu tư mới
*Tác động ngn hn:
- I tăng-> Y tăng
- CP đầu tư giảm-> P gim
- Tăng nhu cầu v lao động -> T l tht nghip gim -> Tăng việc làm
Hoc
- I tăng-> AD tăng -> P,Y tăng -> lm phát và sản lượng cao hơn mức tiềm năng ->
các doanh nghiệp tăng doanh số bán ra -> Tăng việc làm
*Tác động dài hn:
lOMoARcPSD|49220901
- I tăng-> Y tăng
- P gim giúp các doanh nghip cnh tranh tốt hơn trên thị trường, to li ích cho
ngưi tiêu dùng
- Tăng cơ hội việc làm cho người lao động
Hoc
- SD ngun lc trên mc TB-> CP trên mc TB-> iA thấp hơn so với E0-> i gim-> DN
gim quy mô sn xut-> DN thuê ít LĐ->
Gim vic làm
- => P tăng, Y không đổi, Gim vic làm
Đề 2 k04k04
Câu 1
1) Vi hàm sn xut F(K,L)= AK^0.4L^0.6 khi khối lượng tư bản không đổi s ng
lao động tăng 10% sản lượng ca nn kinh tế tăng 5%
SAI vì
2) Trong ngn hn t l lm phát tăng thì tỷ l tht nghip gim
SAI vì
- Trong TH lạm phát chi phí đẩy xy ra thì ASSR s dch chuyển sang trái đến điểm
CB mới do đó mức giá chung s tăng -> Có lạm phát nhưng sản lượng cân bng
gim-> các DN s sa thi nhân viên-> T l tht nghiệp tăng
- Trong TH lm phát do cu kéo xy ra thì AD s dch chuyn sang phi tại đim CB
mi do đó P tăng-> Có lạm phát nhưng sản lượng cân bằng tăng -> các DN tăng sản
ng sn xut-> T l tht nghip gim
lOMoARcPSD|49220901
3) Ti trng thái dng, sn phm biên của tư bản bng t l chiết khu ca nn kinh
tế
- SAI vì
Khi đạt SP biên của tư bản (MPK) = t l khu hao thì nn kinh tế đạt trng thái vàng
Còn trng thái dng thì nn kinh tếgiá tr đầu tư= giá trị khu hao
Câu 2
1) Trn bão ln phá hy nhiu nhà máy *Tác
động ngn hn:
- ASSR gim
- Y gim
- Gim cung cp sn phm-> P tăng
- Tăng tỷ l tht nghip, gim thu nhp của người lao động -> Gim vic làm *Tác
động dài hn:
- Chi phí thấp hơn mức trung bình
- Li nhuận trên đơn vị E thấp hơn lợi nhuận trên đơn vị A-> LN s tăng-> thuê thêm
lao động-> Tăng việc làm
- DN s tăng quy mô sản xut -> ASSR s tăng và về li mức ban đầu
- => P giảm, Y không đổi, Việc làm tăng
2) Tăng thuế nhp khu hàng
tiêu dùng *Tác động ngn hn:
- Nhp khu gim-> NX tăng-> AD tăng
+ Y Tăng
+ P tăng
=> Tăng việc làm *Tác
động dài hn:
- Chi phí cao hơn mức trung bình
- Li nhuận trên đơn vị E thấp hơn lợi nhuận trên đơn vị A-> LN s gim-> thuê ít lao
động-> Gim vic làm
- DN s gim quy mô sn xut -> ASSR s gim và v li mức ban đầu => P tăng, Y
không đổi, Gim vic làm
lOMoARcPSD|49220901
3) Chính ph ng giá điện*Tác
động ngn hn:
- P tăng-> C gim-> AD gim
+ Y gim
+ P gim
=> Gim vic làm
Tác động dài hn:
- Chi phí thấp hơn mức trung bình
+ Li nhuận trên đơn vị A thấp hơn lợi nhun
trên đơn vị E-> LN s tăng-> thuê thêm lao
động-> Tăng việc làm
+ DN s tăng quy mô sản xut -> ASSR s
tăng và về li mức ban đầu
=> P giảm, Y không đổi, tăng việc làm
Đề 1 .1
1) Khi sn phm biên của lao động thấp hơn mức tiền lương thực tế, doanh
nghip s không muốn thuê thêm lao động
ĐÚNG vì
- Doanh nghip s thuê mỗi đơn vị lao động nếu chi phí không vượt quá li ích. Tc là
tiền lương thực tế < sn phm biên của lao động
- Nếu sn phm biên của lao động thấp hơn mức tin lương thực tế, nghĩa là mỗi đơn
v lao động b sung vào s to ra giá tr sn phm thấp hơn giá trị tiền lương mà
doanh nghip phi tr. => Không mang li LN -> DN không muốn thuê thêm lao động
lOMoARcPSD|49220901
3) Khi t l tăng dân số giảm đi thì khối lượng tư bản trên mi công nhân trng
thái dừng cũng giảm
SAI vì: khi t l tăng dân s giảm đi thì số ợng lao động có th gim dn theo thi gian,
trong khi khối lượng tư bản vn gi mức không đổi. Vì vy, khối lượng tư bản trên mi
công nhân s tăng lên, làm tăng năng suất lao động và giá tr sn xut trên mỗi đơn v lao
động.
2) Hàm sn xut F(K,L)= 5K+12L là hàm có li sut gim dn theo quy mô SAI
Câu 2
1) Chính ph gim thuế nhp khu nguyên liu *Tác
động ngn hn:
- CPSX gim-> LN tăng-> ASSR tăng
+ tăng cường sn xut và m rng quy mô sn xut ->Y tăng
+ P gim
=> Xy ra lm phát và sản lượng cao hơn mức tim năng
lOMoARcPSD|49220901
- CPSX gim -> DN s thuê thêm lao động->Tăng
vic làm
*Tác động dài hn:
- S dng ngun lc trên mc trung bình
+ Li nhun trên mỗi đơn v ti E lớn hơn
li nhun trên mỗi đơn vị ti A-> LN gim-
> DN s thuê ít lao động -> Gim vic làm
+ DN s gim quy mô sn xut -> ASSR s
gim và v li mức ban đầu
=> P tăng, Y không đổi, Gim vic làm
2)
Người
tiêu dùng ct giảm chi tiêu Tác động
ngn
hn:
- C
gim -> AD gim
+ P gim
+ Y gim
=> Nn kinh tế suy thoái
+ Các DN phn ng
li s suy thoái bng cách ct gim vic
làm *Tác
động dài hn:
- Chi phí thấp hơn mức
trung bình
+ Li nhuận trên đơn vị A thấp hơn lợi nhuận trên đơn v E-> LN s tăng-> thuê
thêm lao động-> Tăng việc làm
+ DN s tăng quy mô sản xut -> ASSR s tăng và về li mức ban đầu
=> P giảm, Y không đổi, tăng việc làm
3) Giá du trên th trường thế giới tăng cao Tác
động ngn hn:
- P dầu tăng → CPSX tăng→ ASSR giảm
+ P tăng
+ Y gim
=> Nn kinh tế đình lạm → việc làm gim
Tác động dài hn:
Nn kinh tế dn hi phc t A v E0
+P gim
+Y tăng
→ việc làm quay li mức ban đầu
Đề 2 .1
Câu 1
1) Nếu giá tr hàng hóa, dch v do công dân nước ngoài làm ra trên lãnh th Vit
lOMoARcPSD|49220901
Nam lớn hơn phần do công dân Vit Nam làm ra c ngoài thì GDP ca
Vit Nam s lớn hơn GNP
SAI vì
2) Hàm sn xut F(K,L) = 3K^(1/2) +15L^(1/2) là hàm có sn phm biên ca lao
động không đổi
SAI
3) Tăng dân số làm gim khối lượng tư bản trên mi công nhân trng thái
dng Đúng. Trong kinh tế vĩ mô, khối lượng tư bản trên mỗi công nhân được tính
bng tng giá tr ca tài sản tư nhân và tài sản công cng, chia cho s ng công
nhân trong nn kinh tế. Nếu dân s tăng lên trong trạng thái dng (tc là tt c các
yếu t khác gi nguyên), thì s ợng công nhân tăng, dẫn đến gim khối lượng tư
bn trên mi công nhân.
Câu 2
1) Chính ph gim thuế cho các d án đầu tư mới *Tác
động ngn hn:
- I tăng-> Y tăng
- CP đầu tư giảm-> P gim
- Tăng nhu cầu v lao động -> T l tht nghip gim -> Tăng việc làm
Hoc
- I tăng-> AD tăng -> P,Y tăng -> lm phát và sản lượng cao hơn mức tiềm năng ->
các doanh nghiệp tăng doanh số bán ra -> Tăng việc làm
*Tác động dài hn:
lOMoARcPSD|49220901
- I tăng-> Y tăng
- P gim giúp các doanh nghip cnh tranh tốt hơn trên thị trường, to li ích cho
ngưi tiêu dùng
- Tăng cơ hội việc làm cho người lao động Hoc
- SD ngun lc trên mc TB-> CP trên mc TB-> iA thấp hơn so với E0-> i gim-> DN
gim quy mô sn xut-> DN thuê ít LĐ-> Gim vic làm
=> P tăng, Y không đổi, Gim vic làm
2) Ngân hàng trung ương tăng tỷ l d tr bt buc 3)
Công ngh t động hóa được đưa vào áp dụng
ĐỀ 3 .1
Câu 1
1) Khi sn phm biên của tư bản cao hơn giá thuê tư bản thc tế doanh nghip
s không muốn thuê thêm tư bản. Quan điểm trên là sai theo quan điểm kinh tế
vĩ mô.
Sn phm biên của tư bản (marginal product of capital) là lượng sn phm mà một đơn vị
bn sn xuất thêm khi được b sung thêm một đơn vị tư bản. Giá thuê tư bản thc tế
(actual rental price of capital) là khon tin doanh nghip phi tr để s dụng tư bản trong
mt khong thi gian nht đnh. Khi sn phm biên của tư bản cao hơn giá thuê tư bản thc
tế, điều này có nghĩa là đơn vị tư bản đó tạo ra giá tr kinh tế cao hơn giá trị tài sản đó.
Trong trường hp này, doanh nghip s muốn thuê thêm tư bản để tăng sản xuất và tăng
giá tr kinh tế.
Tuy nhiên, khi sn phm biên của tư bản gim dn khi b sung thêm tư bản, ti mt thi
điểm nào đó, giá trị tài sản đó sẽ không còn to ra giá tr kinh tế cao hơn giá trị tài sản đó.
Khi đó, doanh nghiệp s không muốn thuê thêm tư bản vì vic s dụng thêm tư bản s
không còn đem lại li nhuận cao hơn nữa, và thm chí có th gây lãng phí chi phí.
Do đó, quan điểm "Khi sn phm biên của tư bản cao hơn giá thuê tư bản thc tế doanh
nghip s không muốn thuê thêm tư bản" ch đúng trong trường hp giá tr sn phm biên
của tư bản gim dn khi b sung thêm tư bản.
2) Hàm sn xut F(K,L) = 4K^1/2+8L^1/2 là hàm có li suất tăng dần theo quy
lOMoARcPSD|49220901
3) Khi t l tăng dân số giảm đi thì khối lượng tư bản trên mi công nhân trng
thái dừng cũng giảm
Đúng. Tỷ l tăng dân số gim có th dẫn đến gim khối lượng tư bản trên mi công nhân
trng thái dng. Khi t l tăng dân số gim, tng s công nhân trong nn kinh tế cũng giảm.
Nếu tng sn xut không thay đổi, s ợng tư bản trên mi công nhân trng thái dng s
gim do phi chia tng s tư bản cho mt s lao động ít hơn.
Câu 2
1) Chính ph gim thuế xut khu hàng tiêu dùng
2) Người tiêu dùng ct gim ch tiêu Tác động ngn
hn:
- C gim -> AD gim
+ P gim
+ Y gim
=> Nn kinh tế suy thoái
+ Các DN phn ng li s suy thoái bng cách ct gim vic làm
*Tác động dài hn:
- Chi phí thấp hơn mức trung bình
+ Li nhuận trên đơn vị A thấp hơn
li nhuận trên đơn v E-> LN s
tăng-> thuê thêm lao động-> Tăng
vic làm
+ DN s tăng quy mô sản xut ->
ASSR s tăng và về li mc ban
đầu
=> P giảm, Y không đổi, tăng vic làm
3) Giá du trên th trường thế giới tăng cao
lOMoARcPSD|49220901
Tác động ngn hn:
- P dầu tăng → CPSX tăng→ ASSR giảm
+ P tăng
+ Y gim
=> Nn kinh tế đình lạm → việc làm gim
Tác động dài hn:
Nn kinh tế dn hi phc t A v E0
+P gim
+Y tăng
→ việc làm quay li mức ban đầu
Đề 4 .1
Câu 1 Cho biết các câu nhận định sau đúng hay sai? Giải thích ngn gn li
sao?
1. Nếu giá tr hàng hóa, dch v do công dân Vit Nam làm ra c
ngoài lớn hơn phần công dân nước ngoài làm ra trên lãnh th Vit Nam thì
GDP ca Vit Nam s lớn hơn GNP
Sai. Vì GNP = GDP + thu nhp yếu t ròng
= GDP + giá tr công nhân VN làm ra c ngoài - giá trng dân
c ngoài làm ra trên lãnh th VN
Khi công dân Vn làm ra c ngoài lớn hơn giá trị công dân nước ngoài làm ra
VN thì thu nhp yếu t ròng (NIA) s lớn hơn 0
=> GNP = GDP + NIA ( vi NIA > 0) => GNP > GDP
2. Hàm sn xut F(K,L)=7K+16L là hàm có sn phm biên của lao động
gim dn
3. Tiến b công ngh m tăng khối lượng tư bản trên mi công nhân
trng thái dng
Tiến b công ngh -> tăng năng suất lao động, tăng hiệu qu sn xut -> sn xut ra
nhiu sn phẩm hơn với s ợng lao động ít hơn. có nghĩa là mỗi công dân có kh
năng sản xut đưc nhiều hơn và tạo ra giá tr kinh tế cao hơn -> tiến b công ngh
lOMoARcPSD|49220901
đưc áp dng, tng giá tr sn phm và dch v tăng lên -> tăng khối lượng tư bản
trên mi công dân
Câu 2: Trình bày tác động ngn hn và dài hạn đối vi sản lượng, vic làm và
mc giá ca nn kinh tế trong các trường hp sau:
1. Chính ph tăng thuế thu nhp cá nhân
Tác động ngn hn:
Tăng thuế thu nhp cá nhân sm gim thu nhp sn có của người dân, làm
gim nhu cầu tiêu dùng và đẩy tng cu gim. → Y giảm → AD giảm e suy dc ti
đây th
Gim tng cu s làm gim sản lượng và làm tăng mức thâm ht ngân sách nhà
c.
Điu này có th dẫn đến gim vic làm ngn hn do các doanh nghip gim sn
xut và tuyn dụng nhân viên. Tác động dài hn:
Việc tăng thuế thu nhp cá nhân s giúp tăng thu nhập của nhà nước, ci thin tình
hình tài chính của nhà nước và h tr đầu tư công.
Tuy nhiên, nếu tăng thuế quá cao có th làm gim kh năng cạnh tranh ca doanh
nghip và ảnh hưởng tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế và vic làm dài hn.
2. Ngân hàng trung ương mua trái phiếu chính ph
3. S ợng lao động có việc làm tăng lên
Sản lượng và việc làm: tăng giá tr ca các tài sản tài chính, nhà đầu tư có thể
s có s khích l để đầu tư vào các hoạt đng sn xut, kinh doanh, to thun
li cho vic sn xuất và tăng sản lượng, đồng thi to ra nhiu việc làm hơn.
Mức giá: Tác động ngn hạn đối vi mc giá s tăng do nhu cu tiêu dùng
tăng khi giá trị tài sản tài chính tăng lên, người tiêu dùng có th có s khích l
để tiêu thêm tin vào các mt hàng tiêu dùng cao cp, dẫn đến tăng giá và lạm
phát.
Tác động dài hn:
Sản lượng và việc làm: Tác động dài hn ca th trường chứng khoán tăng
đim có th làm tăng đầu tư trong các ngành sản xut và kinh doanh, to ra
thêm việc làm và gia tăng sản lượng. Tuy nhiên, nếu tác động tăng giá trị tài
sn tài chính kéo dài quá lâu, nó có th dẫn đến các bong bóng tài chính và
suy giảm tác động ca nó lên nn kinh tế.
Mức giá: Tác động dài hạn đối vi mc giá ph thuc vào vic th trường
chng khoán có th duy trì mức tăng điểm này hay không. Nếu các doanh
nghiệp đầu tư vào sản xut và kinh doanh nhm tn dụng tác động tích cc
ca th trường chng khoán, nó có th to ra s cnh tranh, làm gim giá c
và giúp kim soát lm phát.

Preview text:

lOMoARcPSD| 49220901 Đề 1 k04k04 CÂU 1
1) Hàm sản xuất F(K,L)= 5K^½+12L^½ là hàm có lợi suất tăng dần theo quy mô SAI vì
2)Hàm sản xuất F(KL)= AK^0.3L^0.7 cho biết tư bản nhận được 30% sản lượng còn
lao động nhận được 70% sản lượng của nền kinh tế ĐÚNG vì lOMoARcPSD| 49220901
3) Câu nhận định "Các nhà hoạch định chính sách nên chọn khối lượng tư bản tại
trạng thái dừng" là đúng theo quan điểm kinh tế vĩ mô.
SAI vì trong trường hợp cần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thì các nhà hoạch định chính
sách nên tăng đầu tư để tăng sản lượng, tăng trưởng kinh tế
CÂU 2 Trình bày tác động ngắn hạn và dài hạn đối với sản lượng, việc làm và mức giá của
nền kinh tế trong các trường hợp sau:
1)Chính phủ tăng thuế nhập khẩu nguyên liệu
*Tác động ngắn hạn: -
CPSX tăng -> LN giảm-> ASSR giảm
+ Giảm sản xuất và thu hẹp quy mô sản xuất ->Y giảm + P tăng
=> Xảy ra nền kinh tế suy thoái
+ DN sẽ ứng phó sự suy thoái bằng cách thuê ít lao động=> Giảm việc làm *Tác động dài hạn: -
Sử dụng nguồn lực dưới mức trung bình
+ Lợi nhuận trên mỗi đơn vị tại E thấp hơn lợi nhuận trên mỗi đơn vị tại A-> LN
tăng-> DN sẽ thuê thêm lao động -> Tăng việc làm lOMoARcPSD| 49220901
+ DN sẽ tăng quy mô sản xuất -> ASSR sẽ tăng và về lại mức ban đầu
=> P giảm, Y không đổi, tăng việc làm
2) Chính phủ quyết định tăng tiền lương tối thiểu
*Tác động ngắn hạn: -
Làm CP nhân công tăng -> LN giảm-> Y giảm
=> Tăng tỷ lệ thất nghiệp-> giảm việc làm - P tăng
*Tác động dài hạn: -
Tăng nhu cầu tiêu dùng ( C tăng )-> Y tăng - CP tăng -> P tăng -
Thúc đẩy để người lao động nỗ lực hơn để đạt được mức lương cao hơn -> Giảm tỷ
lệ thất nghiệp-> Tăng việc làm Hoặc -
w tăng-> P tăng -> lực lượng lao động không đổi - Việc làm không đổi
3)Chính phủ miễn thuế cho các dự án đầu tư mới
*Tác động ngắn hạn: - I tăng-> Y tăng -
CP đầu tư giảm-> P giảm -
Tăng nhu cầu về lao động -> Tỷ lệ thất nghiệp giảm -> Tăng việc làm Hoặc -
I tăng-> AD tăng -> P,Y tăng -> lạm phát và sản lượng cao hơn mức tiềm năng ->
các doanh nghiệp tăng doanh số bán ra -> Tăng việc làm
*Tác động dài hạn: lOMoARcPSD| 49220901 - I tăng-> Y tăng -
P giảm giúp các doanh nghiệp cạnh tranh tốt hơn trên thị trường, tạo lợi ích cho người tiêu dùng -
Tăng cơ hội việc làm cho người lao động Hoặc -
SD nguồn lực trên mức TB-> CP trên mức TB-> iA thấp hơn so với E0-> i giảm-> DN
giảm quy mô sản xuất-> DN thuê ít LĐ-> Giảm việc làm -
=> P tăng, Y không đổi, Giảm việc làm Đề 2 k04k04 Câu 1
1) Với hàm sản xuất F(K,L)= AK^0.4L^0.6 khi khối lượng tư bản không đổi số lượng
lao động tăng 10% sản lượng của nền kinh tế tăng 5% SAI vì
2) Trong ngắn hạn tỷ lệ lạm phát tăng thì tỷ lệ thất nghiệp giảm SAI vì -
Trong TH lạm phát chi phí đẩy xảy ra thì ASSR sẽ dịch chuyển sang trái đến điểm
CB mới do đó mức giá chung sẽ tăng -> Có lạm phát nhưng sản lượng cân bằng
giảm-> các DN sẽ sa thải nhân viên-> Tỷ lệ thất nghiệp tăng -
Trong TH lạm phát do cầu kéo xảy ra thì AD sẽ dịch chuyển sang phải tại điểm CB
mới do đó P tăng-> Có lạm phát nhưng sản lượng cân bằng tăng -> các DN tăng sản
lượng sản xuất-> Tỷ lệ thất nghiệp giảm lOMoARcPSD| 49220901
3) Tại trạng thái dừng, sản phẩm biên của tư bản bằng tỷ lệ chiết khấu của nền kinh tế - SAI vì
Khi đạt SP biên của tư bản (MPK) = tỷ lệ khấu hao thì nền kinh tế đạt ở trạng thái vàng
Còn ở trạng thái dừng thì nền kinh tế có giá trị đầu tư= giá trị khấu hao Câu 2
1) Trận bão lớn phá hủy nhiều nhà máy *Tác động ngắn hạn: - ASSR giảm - Y giảm -
Giảm cung cấp sản phẩm-> P tăng -
Tăng tỷ lệ thất nghiệp, giảm thu nhập của người lao động -> Giảm việc làm *Tác động dài hạn: -
Chi phí thấp hơn mức trung bình -
Lợi nhuận trên đơn vị E thấp hơn lợi nhuận trên đơn vị A-> LN sẽ tăng-> thuê thêm
lao động-> Tăng việc làm -
DN sẽ tăng quy mô sản xuất -> ASSR sẽ tăng và về lại mức ban đầu -
=> P giảm, Y không đổi, Việc làm tăng 2)
Tăng thuế nhập khẩu hàng
tiêu dùng *Tác động ngắn hạn: -
Nhập khẩu giảm-> NX tăng-> AD tăng + Y Tăng + P tăng
=> Tăng việc làm *Tác động dài hạn: -
Chi phí cao hơn mức trung bình -
Lợi nhuận trên đơn vị E thấp hơn lợi nhuận trên đơn vị A-> LN sẽ giảm-> thuê ít lao
động-> Giảm việc làm -
DN sẽ giảm quy mô sản xuất -> ASSR sẽ giảm và về lại mức ban đầu => P tăng, Y
không đổi, Giảm việc làm lOMoARcPSD| 49220901 3)
Chính phủ tăng giá điện*Tác động ngắn hạn: -
P tăng-> C giảm-> AD giảm + Y giảm + P giảm => Giảm việc làm
Tác động dài hạn: -
Chi phí thấp hơn mức trung bình
+ Lợi nhuận trên đơn vị A thấp hơn lợi nhuận
trên đơn vị E-> LN sẽ tăng-> thuê thêm lao
động-> Tăng việc làm
+ DN sẽ tăng quy mô sản xuất -> ASSR sẽ
tăng và về lại mức ban đầu
=> P giảm, Y không đổi, tăng việc làm Đề 1 .1
1) Khi sản phẩm biên của lao động thấp hơn mức tiền lương thực tế, doanh
nghiệp sẽ không muốn thuê thêm lao động ĐÚNG vì -
Doanh nghiệp sẽ thuê mỗi đơn vị lao động nếu chi phí không vượt quá lợi ích. Tức là
tiền lương thực tế < sản phẩm biên của lao động -
Nếu sản phẩm biên của lao động thấp hơn mức tiền lương thực tế, nghĩa là mỗi đơn
vị lao động bổ sung vào sẽ tạo ra giá trị sản phẩm thấp hơn giá trị tiền lương mà
doanh nghiệp phải trả. => Không mang lại LN -> DN không muốn thuê thêm lao động lOMoARcPSD| 49220901
3) Khi tỷ lệ tăng dân số giảm đi thì khối lượng tư bản trên mỗi công nhân ở trạng
thái dừng cũng giảm
SAI vì: khi tỷ lệ tăng dân số giảm đi thì số lượng lao động có thể giảm dần theo thời gian,
trong khi khối lượng tư bản vẫn giữ ở mức không đổi. Vì vậy, khối lượng tư bản trên mỗi
công nhân sẽ tăng lên, làm tăng năng suất lao động và giá trị sản xuất trên mỗi đơn vị lao động.
2) Hàm sản xuất F(K,L)= 5K+12L là hàm có lợi suất giảm dần theo quy mô SAI Câu 2
1) Chính phủ giảm thuế nhập khẩu nguyên liệu *Tác động ngắn hạn: -
CPSX giảm-> LN tăng-> ASSR tăng
+ tăng cường sản xuất và mở rộng quy mô sản xuất ->Y tăng + P giảm
=> Xảy ra lạm phát và sản lượng cao hơn mức tiềm năng lOMoARcPSD| 49220901 -
CPSX giảm -> DN sẽ thuê thêm lao động->Tăng việc làm
*Tác động dài hạn: -
Sử dụng nguồn lực trên mức trung bình
+ Lợi nhuận trên mỗi đơn vị tại E lớn hơn
lợi nhuận trên mỗi đơn vị tại A-> LN giảm-
> DN sẽ thuê ít lao động -> Giảm việc làm
+ DN sẽ giảm quy mô sản xuất -> ASSR sẽ
giảm và về lại mức ban đầu
=> P tăng, Y không đổi, Giảm việc làm 2) Người tiêu dùng
cắt giảm chi tiêu Tác động ngắn hạn: - C giảm -> AD giảm + P giảm + Y giảm
=> Nền kinh tế suy thoái + Các DN phản ứng lại sự suy
thoái bằng cách cắt giảm việc làm *Tác động dài hạn: - Chi phí thấp hơn mức trung bình
+ Lợi nhuận trên đơn vị A thấp hơn lợi nhuận trên đơn vị E-> LN sẽ tăng-> thuê
thêm lao động-> Tăng việc làm
+ DN sẽ tăng quy mô sản xuất -> ASSR sẽ tăng và về lại mức ban đầu
=> P giảm, Y không đổi, tăng việc làm
3) Giá dầu trên thị trường thế giới tăng cao Tác động ngắn hạn: -
P dầu tăng → CPSX tăng→ ASSR giảm + P tăng + Y giảm
=> Nền kinh tế đình lạm → việc làm giảm
Tác động dài hạn:
Nền kinh tế dần hồi phục từ A về E0 +P giảm +Y tăng
→ việc làm quay lại mức ban đầu Đề 2 .1 Câu 1
1) Nếu giá trị hàng hóa, dịch vụ do công dân nước ngoài làm ra trên lãnh thổ Việt lOMoARcPSD| 49220901
Nam lớn hơn phần do công dân Việt Nam làm ra ở nước ngoài thì GDP của
Việt Nam sẽ lớn hơn GNP SAI vì
2) Hàm sản xuất F(K,L) = 3K^(1/2) +15L^(1/2) là hàm có sản phẩm biên của lao động không đổi SAI
3) Tăng dân số làm giảm khối lượng tư bản trên mỗi công nhân ở trạng thái
dừng Đúng. Trong kinh tế vĩ mô, khối lượng tư bản trên mỗi công nhân được tính
bằng tổng giá trị của tài sản tư nhân và tài sản công cộng, chia cho số lượng công
nhân trong nền kinh tế. Nếu dân số tăng lên trong trạng thái dừng (tức là tất cả các
yếu tố khác giữ nguyên), thì số lượng công nhân tăng, dẫn đến giảm khối lượng tư
bản trên mỗi công nhân. Câu 2
1) Chính phủ giảm thuế cho các dự án đầu tư mới *Tác động ngắn hạn: - I tăng-> Y tăng -
CP đầu tư giảm-> P giảm -
Tăng nhu cầu về lao động -> Tỷ lệ thất nghiệp giảm -> Tăng việc làm Hoặc -
I tăng-> AD tăng -> P,Y tăng -> lạm phát và sản lượng cao hơn mức tiềm năng ->
các doanh nghiệp tăng doanh số bán ra -> Tăng việc làm
*Tác động dài hạn: lOMoARcPSD| 49220901 - I tăng-> Y tăng -
P giảm giúp các doanh nghiệp cạnh tranh tốt hơn trên thị trường, tạo lợi ích cho người tiêu dùng -
Tăng cơ hội việc làm cho người lao động Hoặc -
SD nguồn lực trên mức TB-> CP trên mức TB-> iA thấp hơn so với E0-> i giảm-> DN
giảm quy mô sản xuất-> DN thuê ít LĐ-> Giảm việc làm
=> P tăng, Y không đổi, Giảm việc làm
2) Ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc 3)
Công nghệ tự động hóa được đưa vào áp dụng ĐỀ 3 .1 Câu 1
1) Khi sản phẩm biên của tư bản cao hơn giá thuê tư bản thực tế doanh nghiệp
sẽ không muốn thuê thêm tư bản. Quan điểm trên là sai theo quan điểm kinh tế vĩ mô.
Sản phẩm biên của tư bản (marginal product of capital) là lượng sản phẩm mà một đơn vị tư
bản sản xuất thêm khi được bổ sung thêm một đơn vị tư bản. Giá thuê tư bản thực tế
(actual rental price of capital) là khoản tiền doanh nghiệp phải trả để sử dụng tư bản trong
một khoảng thời gian nhất định. Khi sản phẩm biên của tư bản cao hơn giá thuê tư bản thực
tế, điều này có nghĩa là đơn vị tư bản đó tạo ra giá trị kinh tế cao hơn giá trị tài sản đó.
Trong trường hợp này, doanh nghiệp sẽ muốn thuê thêm tư bản để tăng sản xuất và tăng giá trị kinh tế.
Tuy nhiên, khi sản phẩm biên của tư bản giảm dần khi bổ sung thêm tư bản, tại một thời
điểm nào đó, giá trị tài sản đó sẽ không còn tạo ra giá trị kinh tế cao hơn giá trị tài sản đó.
Khi đó, doanh nghiệp sẽ không muốn thuê thêm tư bản vì việc sử dụng thêm tư bản sẽ
không còn đem lại lợi nhuận cao hơn nữa, và thậm chí có thể gây lãng phí chi phí.
Do đó, quan điểm "Khi sản phẩm biên của tư bản cao hơn giá thuê tư bản thực tế doanh
nghiệp sẽ không muốn thuê thêm tư bản" chỉ đúng trong trường hợp giá trị sản phẩm biên
của tư bản giảm dần khi bổ sung thêm tư bản.
2) Hàm sản xuất F(K,L) = 4K^1/2+8L^1/2 là hàm có lợi suất tăng dần theo quy mô lOMoARcPSD| 49220901
3) Khi tỷ lệ tăng dân số giảm đi thì khối lượng tư bản trên mỗi công nhân ở trạng
thái dừng cũng giảm
Đúng. Tỷ lệ tăng dân số giảm có thể dẫn đến giảm khối lượng tư bản trên mỗi công nhân ở
trạng thái dừng. Khi tỷ lệ tăng dân số giảm, tổng số công nhân trong nền kinh tế cũng giảm.
Nếu tổng sản xuất không thay đổi, số lượng tư bản trên mỗi công nhân ở trạng thái dừng sẽ
giảm do phải chia tổng số tư bản cho một số lao động ít hơn. Câu 2 1)
Chính phủ giảm thuế xuất khẩu hàng tiêu dùng 2)
Người tiêu dùng cắt giảm chỉ tiêu Tác động ngắn hạn: - C giảm -> AD giảm + P giảm + Y giảm
=> Nền kinh tế suy thoái
+ Các DN phản ứng lại sự suy thoái bằng cách cắt giảm việc làm
*Tác động dài hạn: -
Chi phí thấp hơn mức trung bình
+ Lợi nhuận trên đơn vị A thấp hơn
lợi nhuận trên đơn vị E-> LN sẽ
tăng-> thuê thêm lao động-> Tăng việc làm
+ DN sẽ tăng quy mô sản xuất ->
ASSR sẽ tăng và về lại mức ban đầu
=> P giảm, Y không đổi, tăng việc làm
3) Giá dầu trên thị trường thế giới tăng cao lOMoARcPSD| 49220901
Tác động ngắn hạn: -
P dầu tăng → CPSX tăng→ ASSR giảm + P tăng + Y giảm
=> Nền kinh tế đình lạm → việc làm giảm
Tác động dài hạn:
Nền kinh tế dần hồi phục từ A về E0 +P giảm +Y tăng
→ việc làm quay lại mức ban đầu Đề 4 .1
Câu 1 Cho biết các câu nhận định sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn lại sao? 1.
Nếu giá trị hàng hóa, dịch vụ do công dân Việt Nam làm ra ở nước
ngoài lớn hơn phần công dân nước ngoài làm ra trên lãnh thổ Việt Nam thì
GDP của Việt Nam sẽ lớn hơn GNP

Sai. Vì GNP = GDP + thu nhập yếu tố ròng
= GDP + giá trị công nhân VN làm ra ở nước ngoài - giá trị công dân
nước ngoài làm ra trên lãnh thổ VN
Khi công dân Vn làm ra ở nước ngoài lớn hơn giá trị công dân nước ngoài làm ra ở
VN thì thu nhập yếu tố ròng (NIA) sẽ lớn hơn 0
=> GNP = GDP + NIA ( với NIA > 0) => GNP > GDP 2.
Hàm sản xuất F(K,L)=7K+16L là hàm có sản phẩm biên của lao động giảm dần 3.
Tiến bộ công nghệ làm tăng khối lượng tư bản trên mỗi công nhân ở trạng thái dừng
Tiến bộ công nghệ -> tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả sản xuất -> sản xuất ra
nhiều sản phẩm hơn với số lượng lao động ít hơn. có nghĩa là mỗi công dân có khả
năng sản xuất được nhiều hơn và tạo ra giá trị kinh tế cao hơn -> tiến bộ công nghệ lOMoARcPSD| 49220901
được áp dụng, tổng giá trị sản phẩm và dịch vụ tăng lên -> tăng khối lượng tư bản trên mỗi công dân
Câu 2: Trình bày tác động ngắn hạn và dài hạn đối với sản lượng, việc làm và
mức giá của nền kinh tế trong các trường hợp sau:
1. Chính phủ tăng thuế thu nhập cá nhân
Tác động ngắn hạn:
Tăng thuế thu nhập cá nhân sẽ làm giảm thu nhập sẵn có của người dân, làm
giảm nhu cầu tiêu dùng và đẩy tổng cầu giảm. → Y giảm → AD giảm e suy dc tới đây th
Giảm tổng cầu sẽ làm giảm sản lượng và làm tăng mức thâm hụt ngân sách nhà nước.
Điều này có thể dẫn đến giảm việc làm ngắn hạn do các doanh nghiệp giảm sản
xuất và tuyển dụng nhân viên. Tác động dài hạn:
Việc tăng thuế thu nhập cá nhân sẽ giúp tăng thu nhập của nhà nước, cải thiện tình
hình tài chính của nhà nước và hỗ trợ đầu tư công.
Tuy nhiên, nếu tăng thuế quá cao có thể làm giảm khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp và ảnh hưởng tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế và việc làm dài hạn.
2. Ngân hàng trung ương mua trái phiếu chính phủ
3. Số lượng lao động có việc làm tăng lên
Sản lượng và việc làm: tăng giá trị của các tài sản tài chính, nhà đầu tư có thể
sẽ có sự khích lệ để đầu tư vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo thuận
lợi cho việc sản xuất và tăng sản lượng, đồng thời tạo ra nhiều việc làm hơn.

Mức giá: Tác động ngắn hạn đối với mức giá sẽ tăng do nhu cầu tiêu dùng
tăng khi giá trị tài sản tài chính tăng lên, người tiêu dùng có thể có sự khích lệ
để tiêu thêm tiền vào các mặt hàng tiêu dùng cao cấp, dẫn đến tăng giá và lạm phát.

Tác động dài hạn:
Sản lượng và việc làm: Tác động dài hạn của thị trường chứng khoán tăng
điểm có thể làm tăng đầu tư trong các ngành sản xuất và kinh doanh, tạo ra
thêm việc làm và gia tăng sản lượng. Tuy nhiên, nếu tác động tăng giá trị tài
sản tài chính kéo dài quá lâu, nó có thể dẫn đến các bong bóng tài chính và
suy giảm tác động của nó lên nền kinh tế.

Mức giá: Tác động dài hạn đối với mức giá phụ thuộc vào việc thị trường
chứng khoán có thể duy trì mức tăng điểm này hay không. Nếu các doanh
nghiệp đầu tư vào sản xuất và kinh doanh nhằm tận dụng tác động tích cực
của thị trường chứng khoán, nó có thể tạo ra sự cạnh tranh, làm giảm giá cả
và giúp kiểm soát lạm phát.