Ôn tập cuối kì môn triết học Mac - Lenin | Đại học Văn Lang

Ôn tập cuối kì môn triết học Mac - Lenin | Đại học Văn Lang giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học

1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN
BỘ MÔN TRIẾT HỌC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
------------------***------------------
TRỌNG TÂM ÔN TẬP THI KẾT THÚC MÔN
MÔN TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
HKI_NH 2020-2021
CHƯƠNG 1 TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ
HỘI
1. Bộ phận giữ vai trò thế giới quan phương pháp luận chung của chủ nghĩa Mác
Lênin là gì?
a. Triết học Mác – Lênin.
2. Bộ phận nào trong chủ nghĩa Mác Lênin chức năng làm sáng tỏ bản chất những
quy luật chung nhất của mọi sự vận động, phát triển của thế giới?
a. Triết học Mác – Lênin.
3. Chủ nghĩa Mác - Lênin hình thành phát triển qua mấy giai
đoạn?
b. 3 giai đoạn.
4. Nội dung phán đoán nào sau đây không phải là điều kiện, tiền đề khách quan của sự ra
đời triết học Mác?
a. Tài năng, phẩm chất của C.Mác và Ăngghen.
5. C.Mác – Ph.Ănghen đã kế thừa trực tiếp những tư tưởng triết học của triết gia
nào?
b. L.Phoiơbắc và Hêghen.
6. Tiền đề lý luận hình thành triết học Mác là gì?
b.Thế giới quan duy tâm biện chứng của Heghen và chủ nghĩa duy vật siêu hình của
L.Phoiơbắc.
7. Chủ nghĩa Mác ra đời vào thời gian nào?
a. Những năm 40 của thế kỷ XIX. .
8. Quan điểm nào của L.Phoiơbắc đã ảnh hưởng đến lập trường thế giới quan của
Mác?
a. Chủ nghĩa duy vật, vô thần.
9. Những phát minh nào của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX tác động đến sự hình
thành triết học Mác? Chọn phán đoán sai.
a. Thuyết Tương đối rộng và thuyết Tương đối hẹp.
2
10. Ai người kế thừaphát triển chủ nghĩa Mác trong giai đoạn chủ nghĩa đế
quốc?
a. V.I.Lênin.
11. Thế giới quan là gì?
a. Thế giới quan là toàn bộ những quan điểm về thế giới và về vị trí của con người trong thế giới
đó.
12. Khoa học nào là hạt nhân của thế giới quan?
a. Triết học.
13. Chủ nghĩa duy vật là gì?
a. Là học thuyết triết học cho rằng vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.
14. Triết học là gì?
b. Là hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới đó, là
khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
15. Triết học Mác - Lênin là gì?
a. Triết học Mác - Lênin là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội và tư duy
- thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân
lao động trong nhận thức và cải tạo thế giới.
16. Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác - Lênin là gì?
d. Giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng và nghiên
cứu những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
17. Tính giai cấp của triết học thể hiện ở đâu?
a. Thể hiện trong mọi trường phái triết học.
18. Chức năng của triết học Mácxít là gì?
a. Chức năng thế giới quan và phương pháp luận.
19. Hai khái niệm "triết học" và "thế giới quan" liên hệ với nhau như thế nào?
b. Triết học không phải là toàn bộ thế giới quan mà là hạt nhân lý luận chung nhất của thế giới
quan.
20. Triết học ra đời khi nào, ở đâu?
a. Vào khoảng thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công nguyên tại một số trung tâm văn minh Cổ
đại của nhân loại như Trung Quốc, Ấn Độ, Hy Lạp.
21. Vấn đề cơ bản của triết học là gì?
a. Vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
22. Nội dung mặt thứ II của vấn đề cơ bản của triết học là gì?
a. Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
23. Nguồn gốc ra đời của chủ nghĩa duy tâm là gì?
a. Cả 3 phán đoán kia đều đúng.
b. Xuất phát từ sự xem xét phiến diện, tuyết đối hóa, thần thánh hóa một mặt, một đặc tính nào
đó của quá trình nhận thức như tâm linh, tinh thần, tình cảm.
c. Xuất phát từ lợi ích của các giai cấp, tầng lớp áp bức, bóc lột nhân dân lao động.
d. Do giới hạn trong nhận thức của các nhà triết học.
3
24. Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm chủ quan?
a. “Không có cái lý nào ngoài tâm”, “Ngoài tâm không có vật”.
25. Hệ thống triết học nào quan niệm sự vật là phức hợp của các cảm giác?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
26. Quan điểm nào dưới đây của chủ nghĩa duy tâm khách quan?
c. “Ý niệm, tinh thần, ý niệm tuyệt đối tinh thần thế giới là cái có trước thế giới vật chất”.
27. Chủ nghĩa duy vật bao gồm trường phái nào?
a. Cả ba phán đoán kia đều đúng.
b. Chủ nghĩa duy vật cổ đại.
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
28. Đặc điểm chung của các nhà triết học duy tâm là gì?
a. Phủ nhận đặc tính tồn tại khách quan của vật chất.
CHƯƠNG 2 CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
29. Đặc điểm chung của quan niệm duy vật về vật chất ở thời kỳ cổ đại là gì?
a. Đồng nhất vật chất với vật thể.
30. Tính đúng đắn trong quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại
là gì?
a. Xuất phát điểm từ chính từ các yếu tố vật chất để giải thích về thế giới vật chất.
b. Lấy bản thân giới tự nhiên để giải thích về giới tự nhiên.
c. Xuất phát từ kinh nghiệm thực tiễn.
d. Cả ba phán đoán kia đều đúng.
31. Nhà triết học nào cho rằng cơ sở vật chất đầu tiên của thế giới là “nước”?
a. Ta-lét.
32. Nhà triết học nào cho rằng “lửa” là thực thể đầu tiên của thế giới?
b. Heraclit.
33. Nhà triết học nào cho rằng “nguyên tử” là thực thể đầu tiên, quy định toàn bộ thế giới
vật chất?
a. Đêmôcrit.
34. Quan niệm được coi là tiến bộ nhất về vật chất thời kỳ cổ đại
gì?
a. “Nguyên tử”.
35. Đồng nhất vật chất với “khối lượng”, đó là quan niệm về vật chất của các nhà triết học
ở thời kỳ nào?
d. Các nhà triết học duy vật cận đại.
36. Trường phái triết học nào giải thích mọi hiện tượng của tự nhiên bằng sự tác động
qua lại giữa “lực hút” và “lực đẩy”? .
a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII – XVIII.
4
37. Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia X; hiện tượng phóng xạ; điện tử (là một thành
phần cấu tạo nên nguyên tử). Theo V.I.Lênin điều đó chứng tỏ gì?
b. Giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất mất đi.
38. Những phát minh của vậthọc cận đại đã bác bỏ khuynh hướng triết học
nào?
b. Duy vật chất phác và duy vật siêu hình.
39. Phát minh khoa học nào đã chứng minh không gian, thời gian, khối lượng luôn biến
đổi cùng với sự vận động của vật chất?
b. Thuyết Tương đối của Anhxtanh.
40. Ai người đưa ra định nghĩa: "Vật chất phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại
khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép
lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác"?
a. V.I.Lênin.
41. Thuộc tính cơ bản nhất để phân biệt vật chất và ý thức là gì?
a. Tồn tại khách quan.
42. Từ định nghĩa vật chất của V.I.Lênin chúng ta rút ra được ý nghĩa phương pháp luận
gì?
a. Khắc phục những thiếu sót trong các quan điểm siêu hình, máy móc về vật chất, giải quyết
triệt để vấn đề cơ bản của triết học.
b. Định hướng cho sự phát triển của khoa học.
c. Là cơ sở để xác định vật chất xã hội, để luận giải nguyên nhân cuối cùng của mọi biến đổi
hội
d. Cả 3 phán đoán kia đều đúng.
43. Theo quan điểm duy vật biện chứng, quan điểm nào sau đây
đúng?
b. Vật chất là cái tồn tại khách quan.
44. Ý thức có tồn tại không? Tồn tại ở đâu?
a. Có tồn tại, tồn tại chủ quan.
45. Chủ nghĩa duy tâm quan niệm như thế nào về nguồn gốc của ý thức?
a. Ý thức là nguyên thể đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, là nguyên nhân sinh thành, chi phối sự tồn
tại, biến đổi của toàn bộ thế giới vật chất.
b. Tuyệt đối hoá vai trò của lý tính, khẳng định thế giới "ý niệm", hay "ý niệm tuyệt đối" là bản
thể, sinh
ra toàn bộ thế giới hiện thực.
c. Tuyệt đối hoá vai trò của cảm giác, coi cảm giác là tồn tại duy nhất, "tiên thiên", sản sinh ra
thế giới
vật chất.
d. Cả 3 phán đoán kia đều đúng.
46. Chủ nghĩa duy vật siêu hình quan niệm như thế nào về nguồn gốc của ý thức?
a. Phủ nhận tính chất siêu tự nhiên của ý thức, tinh thần.
5
b. Xuất phát từ thế giới hiện thực để lý giải nguồn gốc của ý thức.
c. Đồng nhất ý thức với vật chất, coi ý thức cũng chỉ là một dạng vật chất đặc biệt, do vật chất
sản sinh ra.
d. Cả 3 phán đoán kia đều đúng.
47. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng ý thức mấy nguồn gốc, đó
nguồn gốc nào?
a. Hai, nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội.
48. Nguồn gốc tự nhiên của ý thức là gì?
a. Hoạt động của bộ não cùng mối quan hệ giữa con người với thế giới khách quan là nguồn gốc
tự nhiên của ý thức.
49. Cơ quan vật chất của ý thức là yếu tố nào?
a. Bộ óc người.
50. Sự khác nhau cơ bản giữa hình thức phản ánh ý thức và các hình thức phản ánh khác
là ở chỗ nào?
a. Tính năng động, sáng tạo của phản ánh.
51. Hình thức phản ánh nào đặc trưng cho vật chất vô sinh?
a. Phản ánh lý – hóa.
52. Phản ánh nào mang tính thụ động, chưa có định hướng lựa chọn của vật chất tác
động?
a. Phản ánh lý – hóa.
53. Hình thức phản ánh nào biểu hiện qua tính kích thích, tính cảm ứng,
phản xạ?
b. Phản ánh sinh học.
54. Phản ánh tâm lý là phản ánh của dạng vật chất nào?
a. Động vật có hệ thần kinh trung ương.
55. Phản ánh năng động, sáng tạo đặc trưng cho dạng vật chất
nào?
b. Bộ óc người.
56. Hình thức phản ánh nào chỉ có ở con người?
a. Phản ánh năng động, sáng tạo.
57. Nhân tố cơ bản, trực tiếp tạo thành nguồn gốc xã hội của ý thức là nhân tố
nào?
b. Lao động và ngôn ngữ.
58. Trong kết cấu của ý thức thì yếu tố nào quan trọng
nhất?
a. Tri thức.
59. Trong kết cấu của ý thức, yếu tố nào thể hiện mặt năng động của ý
thức?
b. Ý chí.
6
60. Đề cập đến thái độ của con người đối với đối tượng phản ánh là đề cập đến yếu tố nào
trong kết cấu của ý thức?
b. Tình cảm.
61. Tri thức kết hợp với tình cảm hình thành nên yếu tố nào?
a. Niềm tin.
62. Yếu tố nào trong kết cấu của ý thức thể hiện sức mạnh bản thân mỗi con người nhằm
thực hiện mục đích của mình?
b. Ý chí.
63. Chủ nghĩa duy vật biện chứng giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức như thế
nào?
a. Ý thức phụ thuộc vào vật chất nhưng nó có tính độc lập tương đối.
64. Theo quan điểm duy vật biện chứng, ý thức tác động trở lại vật chất thông
qua:
b. Hoạt động thực tiễn.
65. Nội dung nào sau đây thể hiện ý thức tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật
chất?
a. Ý thức không lệ thuộc một cách máy móc vào vật chất.
b. Ý thức có thể làm biến đổi những điều kiện, hoàn cảnh vật chất.
c. Ý thức chỉ đạo hành động của con người, nó có thể quyết định làm cho hoạt động con người
đúng hay
sai, thành hay bại.
d. Cả 3 phán đoán kia đều đúng.
66. Từ mối quan hệ biện chứng giữa vật chất ý thức trên lập trường duy vật biện
chứng, chúng ta rút ra nguyên tắc triết học gì?
a. Quan điểm khách quan.
67. Theo quan điểm khách quan, nhận thức và hoạt động thực tiễn của chúng ta phải như
thế nào?
b. Phải xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng khách quan; đồng thời phải phát huy tính năng
động chủ quan của con người.
68. Bệnh chủ quan, duy ý chí biểu hiện như thế nào trong việc định ra chiến l ợc và sáchƣ
lược cách mạng?
a. Chỉ căn cứ vào mong muốn chủ quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng.
69. Biện chứng là gì?
a. Là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ, tương tác, chuyển hóa và vận động phát triển theo quy
luật của các sự vật, hiện tượng, quá trình trong tự nhiên, xã hội và tư duy. .
70. Biện chứng khách quan là gì?
c. Là biện chứng của các tồn tại vật chất.
71. Biện chứng chủ quan là gì?
a. Là biện chứng của ý thức - tư duy biện chứng.
7
72. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, giữa biện chứng khách quan
biện chứng chủ quan quan hệ với nhau như thế nào?
a. Biện chứng chủ quan phản ánh biện chứng khách quan.
73. Nội dung cơ bản của phép biện chứng duy vật gồm những gì?
a. Hai nguyên lý cơ bản.
b. Các cặp phạm trù cơ bản thể hiện mối liên hệ phổ biến, tồn tại ở mọi sự vật, hiện tượng, quá
trình của thế giới.
c. Các quy luật cơ bản thể hiện sự vận động và phát triển của các sự vật, hiện tượng, quá trình.
d. Cả 3 phán đoán kia đều đúng.
74. Phép biện chứng duy vật bao gồm những nguyên lý cơ bản nào?
a. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và sự phát triển.
75. Nguồn gốc của mối liên hệ phổ biến là từ đâu?
a. Do tính thống nhất vật chất của thế giới.
76. Quan điểm của trường phái triết học nào cho rằng sở của mối liên hệ giữa các sự
vật, hiện tượng, quá trình là ở tính thống nhất vật chất của thế giới?
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
77. Tính chất của mối liên hệ phổ biến là gì?
a. Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng phong phú.
78. Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là nguyên lý nào?
a. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
79. Từ nguyên về mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng duy vật chúng ta rút ra
những nguyên tắc phương pháp luận nào cho hoạt động lý luận và thực tiễn?
b. Quan điểm toàn diện, lịch sử - cụ thể.
80. Yêu cầu của quan điểm toàn diện là gì?
a. Cần phải xem xét tất cả các mối liên hệ của sự vật, đồng thời phải xác định vị trí, vai trò của
các mối liên hệ.
81. Chọn phán đoán đúng về mối quan hệ giữa vận động và phát triển?
a. Phát triển là quá trình vận động theo khuynh hướng đi lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
82. Quan điểm siêu hình xem xét sự phát triển của thế giới vật chất như thế nào?
a. Sự phát triển chỉ là sự tăng, giảm đơn thuần về lượng.
83. Theo quan điểm của triết học Mác Lênin, sự khác biệt căn bản giữa sự vận động
sự phát triển là gì?
a. Sự phát triển là trường hợp đặc biệt của sự vận động, sự phát triển là sự vận động theo chiều
hướng tiến lên.
84. Theo quan điểm triết học Mác Lênin, nguồn gốc của sự vận động, phát triển do
đâu?
a. Mâu thuẫn tồn tại khách quan trong chính sự vật quy định sự vận động, phát triển của sự vật.
85. Sự phát triển của các sự vật, hiện tượng trong thế giới có những tính chất nào? .
a. Tính khách quan, tính lịch sử, tính đa dạng, phong phú.
8
86. Thế nào là tính khách quan của sự phát triển?
a. Nguồn gốc của sự phát triển nằm trong chính bản thân sự vật, hiện tượng.
b. Không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người.
c. Đó là việc giải quyết mâu thuẫn tồn tại khách quan trong chính sự vật quy định sự vận động,
phát triển của sự vật
d. Cả ba phán đoán kia đều đúng.
87. Điền vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm nguyên nhân: “Phạm trù nguyên nhân
dùng để chỉ…..giữa các mặt trong một sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng
với nhau để từ đó tạo ra…..”.
a. Sự tác động lẫn nhau – sự biến đổi nhất định.
88. Điền vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm kết quả: “Phạm trù kết quả dùng để chỉ
những….. xuất hiện do….. giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật, hiện tượng, hoặc giữa
các sự vật hiện tượng”.
a. Biến đổi – sự tác động.
89. " " và " ", hiện tượng nào là nguyên nhân, hiện tượng nào là kết quả? Đói nghèo Dốt nát
a. Hiện tượng này vừa là nguyên nhân vừa là kết quả của hiện tượng kia.
90. Mối liên hệ nhân quả có những tính chất nào?
a. Cả 3 phán đoán kia đều đúng.
b. Tính khách quan.
c. Tính phổ biến.
d. Tính tất yếu.
91. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:Quy luật là những mối liên hệ .... giữa các
mặt, các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi một sự vật, hay giữa các sự vật, hiện tượng với
nhau”. .
b. Khách quan, bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại.
92. Nếu căn cứ vào mức độ của tính phổ biến để phân loại quy luật thì những loại quy
luật nào?
a. Cả ba phán đoán kia đều đúng.
b. Những quy luật riêng.
c. Những quy luật chung.
d. Những quy luật phổ biến.
93. Nếu căn cứ vào lĩnh vực tác động thì quy luật được phân loại thành các nhóm quy luật
nào?
a. Nhóm quy luật tự nhiên.
b. Nhóm quy luật xã hội.
c. Nhóm quy luật của tư duy.
d. Cả ba phán đoán kia đều đúng.
94. Phép biện chứng duy vật nghiên cứu những quy luật nào?
c. Những quy luật chung nhất, phổ biến tác động toàn bộ các lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy.
95. Phát triển chính là quá trình được thực hiện bởi:
9
a. Sự tích lũy dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất của sự vật.
b. Sự vận động của mâu thuẫn trong bản thân sự vật.
c. Sự phủ định biện chứng đối với sự vật cũ.
d. Cả 3 phán đoán kia đều đúng.
96. Quy luật nào đóng vai trò hạt nhân của phép biện chứng duy vật?
a. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập.
97. Vị trí của quy luật lượng – chất trong phép biện chứng duy vật là gì?
a. Chỉ ra cách thức chung của các quá trình vận động và phát triển.
98. Phạm trù triết học nào dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện
tượng, là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu thành nó, phân biệt nó với cái khác?
a. Chất.
99. Chất của sự vật được xác định bởi?
a. Thuộc tính cơ bản gắn liền với sự vật.
b. Các yếu tố cấu thành sự vật.
c. Phương thức liên kết.
d. Cả ba phán đoán kia đều đúng.
100. Lượng của sự vật là gì?
d. Là phạm trù của triết học, chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật về mặt số lượng,
quy mô…
101. Phạm trù dùng để chỉ tính quy định, mối liên hệ thống nhất giữa chất và lượng, là
khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật,
hiện tượng?
a. Độ.
102. Cách mạng tháng 8/1945 của Việt Nam bước nhảy
gì? Lớn, toàn bộ, đột biến.
103. Việc không dám thực hiện những bước nhảy cần thiết khi tích luỹ về lượng đã đạt
đến giới hạn Độ là biểu hiện của xu hướng nào?
a. Hữu khuynh.
104. Việc không tôn trọng quá trình tích luỹ về lượng mức độ cần thiết cho sự biến đổi
về chất là biểu hiện của xu hướng nào?
a. Tả khuynh.
105. Trong đời sống xã hội, quy luật lượng – chất đ ợc thực hiện với điều kiện gì? ƣ
a. Cần hoạt động có ý thức của con người.
106. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập nói lên đặc tính nào của sự vận
động và phát triển?
a. Nguồn gốc và động lực của sự vận động và phát triển.
107. Mặt đối lập có nguồn gốc từ đâu?
a. Là cái vốn có của thế giới vật chất.
10
108. Mâu thuẫn nổi lên hàng đầu một giai đoạn phát triển của sự vật chi phối các
mâu thuẫn khác trong giai đoạn đó gọi là mâu thuẫn gì?
b. Mâu thuẫn chủ yếu.
b. 109. Mâu thuẫn đối kháng tồn tại ở đâu?
c. Trong xã hội có đấu tranh giai cấp.
110. Vai trò của quy luật phủ định của phủ định trong phép biện chứng duy
vật?
b. Chỉ ra khuynh hướng vận động và phát triển của sự vật.
111. Phạm trù nào thể hiện sự thay thế sự vật, hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng
khác, thay thế hình thái tồn tại này bằng hình thái tồn tại khác của cùng một sự vật?
a. Phủ định.
112. Phạm trù nào thể hiện sự phủ định tạo điều kiện, tiền đề cho quá trình phát triển của
sự vật?
b. Phủ định biện chứng.
113. Con đường phát triển của sự vật quy luật phủ định của phủ định vạch ra con
đường nào?
a. Con đường “xoáy ốc”
114. Quan điểm ủng hộ cái mới tiến bộ, chống lại cái cũ, cái lỗi thời kìm hãm sự phát triển
là quan điểm được rút ra trực tiếp từ quy luật nào của phép biện chứng?
b. Quy luật phủ định của phủ định.
115. Con người khả năng nhận thức được thế giới hay
không?
a. Có khả năng nhận thức nhưng nhận thức là một quá trình.
116. Chọn cụm từ thích hợp điềm vào chỗ trống: Nhận thức ..... tích cực, sáng tạo thế
giới khách quan vào bộ óc con người trên cở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra những tri thức
về thế giới khách quan đó.
c. Quá trình phản ánh.
117. Thực tiễn là gì?
a. Là hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự
nhiên và xã hội.
118. Đấu tranh giai cấp, đấu tranh giải phóng dân tộc, đấu tranh cho hòa bình, dân chủ,
tiến bộ xã hội là nội dung của hoạt động nào?
b. Hoạt động chính trị - xã hội.
119. Trong các hình thức của hoạt động thực tiễn, hoạt động nào giữ vai trò quyết
định?
a. Hoạt động sản xuất vật chất.
120. Hoạt động tất yếu, đầu tiên của con ng ời và xã hội loài người là hoạt độngƣ
nào?.
b. Hoạt động sản xuất vật chất.
11
121. Ba hình thức cơ bản của thực tiễn là gì?
a. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị - xã hội, thực nghiệm khoa học.
122. Trường phái triết học nào cho thực tiễncơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận
thức?
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
123. Hình thức nào trong giai đoạn nhận thức cảm tính cho ta hình ảnh tương đối trọn vẹn
về sự vật, hiện tượng?
b. Tri giác.
124. Hình thức nào trong giai đoạn nhận thức cảm tính giúp con ng ời tái hiện sự vậtƣ
trong trí nhớ khi sự vật không còn trực tiếp tác động vào giác quan của con người?
b. Biểu tượng.
125. Giai đoạn nhận thức nào gắn liền trực tiếp với thực tiễn?
a. Nhận thức cảm tính.
126. Giai đoạn nhận thức nào phản ánh trừu tượng, khái quát hóa những đặc điểm chung,
bản chất của sự vật, hiện tượng?
a. Nhận thức lý tính.
127. Nhận thức lý tính là nhận thức được thực hiện thông qua các hình thức cơ bản
nào?
a. Khái niệm, phán đoán, suy lý.
CHƯƠNG 3 CHỦ NGHĨA DUY
VẬT LỊCH SỬ
128. Hãy chọn quan điểm đúng về Chủ nghĩa duy vật lịch
sử?
c. Là học thuyết nghiên cứu những quy luật, những động lực phát triển xã hội.
129. Trong sản xuất xã hội loại hình sản xuất nào là cơ bản nhất?
a. Sản xuất vật chất.
130. Để nhận thức cải tạo hội cần phải xuất phát từ
đâu?
b. Nền sản xuất vật chất của xã hội.
131. Phạm trù nào biểu thị cách thức con người sử dụng để tiến hành quá trình sản
xuất của xã hội ở những giai đoạn lịch sử nhất định?
b. Phương thức sản xuất.
132. Phương thức sản xuất bao gồm những yếu tố
nào?
b. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
133. Phương diện nào trong phương thức sản xuất thể hiện mối quan hệ giữa con người
với tự nhiên trong quá trình sản xuất vật chất?
12
a. Lực lượng sản xuất.
134. Phương diện nào trong phương thức sản xuất thể hiện mối quan hệ giữa người với
người trong quá trình sản xuất vật chất?
b. Quan hệ sản xuất.
135. Lực lượng sản xuất bao gồm những nhân
tốnào?
a. Tư liệu sản xuất và người lao động.
136. Yếu tố nào được coi nguồn lực bản, tận đặc biệt của sản xuất
vật chất? a. Người lao động.
137. liệu sản xuất bao gồm những yếu
tốnào?
b. Đối tượng lao động và tư liệu lao động. .
138. Trong tư liệu sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến năng suất lao động?
b. Công cụ lao động.
139. Trong lực lượng sản xuất, yếu tố nào yếu tố “động nhất, cách mạng
nhất”?
b. Công cụ lao động.
140. Trong lực lượng sản xuất, yếu tố nào là thước đo trình độ tác động, cải biến tự nhiên
của con người?
a. Công cụ lao động.
141. Trong lực lượng sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quyết
định?
a. Người lao động.
142. Ngày nay, nhân tố nào đã trở thành lực lượng sản xuất trực
tiếp”?
a. Khoa học.
143. Quan hệ sản xuất không bao gồm quan hệ nào dưới
đây?
b. Quan hệ tình cảm giữa nhà tư bản và công nhân.
144. Trong quan hệ sản xuất, quan hệ nào giữ vai trò quyết định các phương diện
khác?
a. Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất.
145. Trong quan hệ sản xuất, quan hệ nào quy định địa vị kinh tế- xã hội của các tập đoàn
người trong sản xuất?
a. Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất. .
| 1/18

Preview text:

1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN
BỘ MÔN TRIẾT HỌC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
------------------***------------------
TRỌNG TÂM ÔN TẬP THI KẾT THÚC MÔN
MÔN TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN HKI_NH 2020-2021
CHƯƠNG 1 TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1. Bộ phận giữ vai trò thế giới quan và phương pháp luận chung của chủ nghĩa Mác – Lênin là gì?
a. Triết học Mác – Lênin.
2. Bộ phận nào trong chủ nghĩa Mác – Lênin có chức năng làm sáng tỏ bản chất những
quy luật chung nhất của mọi sự vận động, phát triển của thế giới?

a. Triết học Mác – Lênin.
3. Chủ nghĩa Mác - Lênin hình thành và phát triển qua mấy giai đoạn? b. 3 giai đoạn.
4. Nội dung phán đoán nào sau đây không phải là điều kiện, tiền đề khách quan của sự ra đời triết học Mác?
a. Tài năng, phẩm chất của C.Mác và Ăngghen.
5. C.Mác – Ph.Ănghen đã kế thừa trực tiếp những tư tưởng triết học của triết gia nào?
b. L.Phoiơbắc và Hêghen.
6. Tiền đề lý luận hình thành triết học Mác là gì?
b.Thế giới quan duy tâm biện chứng của Heghen và chủ nghĩa duy vật siêu hình của L.Phoiơbắc.
7. Chủ nghĩa Mác ra đời vào thời gian nào?
a. Những năm 40 của thế kỷ XIX. .
8. Quan điểm nào của L.Phoiơbắc đã ảnh hưởng đến lập trường thế giới quan của Mác?
a. Chủ nghĩa duy vật, vô thần.
9. Những phát minh nào của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX tác động đến sự hình
thành triết học Mác? Chọn phán đoán sai.
a. Thuyết Tương đối rộng và thuyết Tương đối hẹp. 2
10. Ai là người kế thừa và phát triển chủ nghĩa Mác trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc? a. V.I.Lênin.
11. Thế giới quan là gì?
a. Thế giới quan là toàn bộ những quan điểm về thế giới và về vị trí của con người trong thế giới đó.
12. Khoa học nào là hạt nhân của thế giới quan? a. Triết học.
13. Chủ nghĩa duy vật là gì?
a. Là học thuyết triết học cho rằng vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức. 14. Triết học là gì?
b. Là hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới đó, là
khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
15. Triết học Mác - Lênin là gì?
a. Triết học Mác - Lênin là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội và tư duy
- thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân
lao động trong nhận thức và cải tạo thế giới.
16. Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác - Lênin là gì?
d. Giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng và nghiên
cứu những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
17. Tính giai cấp của triết học thể hiện ở đâu?
a. Thể hiện trong mọi trường phái triết học.
18. Chức năng của triết học Mácxít là gì?
a. Chức năng thế giới quan và phương pháp luận.
19. Hai khái niệm "triết học" và "thế giới quan" liên hệ với nhau như thế nào?
b. Triết học không phải là toàn bộ thế giới quan mà là hạt nhân lý luận chung nhất của thế giới quan.
20. Triết học ra đời khi nào, ở đâu?
a. Vào khoảng thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công nguyên tại một số trung tâm văn minh Cổ
đại của nhân loại như Trung Quốc, Ấn Độ, Hy Lạp.
21. Vấn đề cơ bản của triết học là gì?
a. Vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
22. Nội dung mặt thứ II của vấn đề cơ bản của triết học là gì?
a. Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
23. Nguồn gốc ra đời của chủ nghĩa duy tâm là gì?
a. Cả 3 phán đoán kia đều đúng.
b. Xuất phát từ sự xem xét phiến diện, tuyết đối hóa, thần thánh hóa một mặt, một đặc tính nào
đó của quá trình nhận thức như tâm linh, tinh thần, tình cảm.
c. Xuất phát từ lợi ích của các giai cấp, tầng lớp áp bức, bóc lột nhân dân lao động.
d. Do giới hạn trong nhận thức của các nhà triết học. 3
24. Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm chủ quan?
a. “Không có cái lý nào ngoài tâm”, “Ngoài tâm không có vật”.
25. Hệ thống triết học nào quan niệm sự vật là phức hợp của các cảm giác?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
26. Quan điểm nào dưới đây của chủ nghĩa duy tâm khách quan?
c. “Ý niệm, tinh thần, ý niệm tuyệt đối tinh thần thế giới là cái có trước thế giới vật chất”.
27. Chủ nghĩa duy vật bao gồm trường phái nào?
a. Cả ba phán đoán kia đều đúng.
b. Chủ nghĩa duy vật cổ đại.
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
28. Đặc điểm chung của các nhà triết học duy tâm là gì?
a. Phủ nhận đặc tính tồn tại khách quan của vật chất.
CHƯƠNG 2 CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
29. Đặc điểm chung của quan niệm duy vật về vật chất ở thời kỳ cổ đại là gì?
a. Đồng nhất vật chất với vật thể.
30. Tính đúng đắn trong quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại là gì?
a. Xuất phát điểm từ chính từ các yếu tố vật chất để giải thích về thế giới vật chất.
b. Lấy bản thân giới tự nhiên để giải thích về giới tự nhiên.
c. Xuất phát từ kinh nghiệm thực tiễn.
d. Cả ba phán đoán kia đều đúng.
31. Nhà triết học nào cho rằng cơ sở vật chất đầu tiên của thế giới là “nước”? a. Ta-lét.
32. Nhà triết học nào cho rằng “lửa” là thực thể đầu tiên của thế giới? b. Heraclit.
33. Nhà triết học nào cho rằng “nguyên tử” là thực thể đầu tiên, quy định toàn bộ thế giới vật chất? a. Đêmôcrit.
34. Quan niệm được coi là tiến bộ nhất về vật chất thời kỳ cổ đại là gì? a. “Nguyên tử”.
35. Đồng nhất vật chất với “khối lượng”, đó là quan niệm về vật chất của các nhà triết học ở thời kỳ nào?
d. Các nhà triết học duy vật cận đại.
36. Trường phái triết học nào giải thích mọi hiện tượng của tự nhiên bằng sự tác động
qua lại giữa “lực hút” và “lực đẩy”?
.
a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII – XVIII. 4
37. Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia X; hiện tượng phóng xạ; điện tử (là một thành
phần cấu tạo nên nguyên tử). Theo V.I.Lênin điều đó chứng tỏ gì?
b. Giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất mất đi.
38. Những phát minh của vật lý học cận đại đã bác bỏ khuynh hướng triết học nào?
b. Duy vật chất phác và duy vật siêu hình.
39. Phát minh khoa học nào đã chứng minh không gian, thời gian, khối lượng luôn biến
đổi cùng với sự vận động của vật chất?

b. Thuyết Tương đối của Anhxtanh.
40. Ai là người đưa ra định nghĩa: "Vật chất là phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại
khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép
lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác"?
a. V.I.Lênin.
41. Thuộc tính cơ bản nhất để phân biệt vật chất và ý thức là gì?
a. Tồn tại khách quan.
42. Từ định nghĩa vật chất của V.I.Lênin chúng ta rút ra được ý nghĩa phương pháp luận gì?
a. Khắc phục những thiếu sót trong các quan điểm siêu hình, máy móc về vật chất, giải quyết
triệt để vấn đề cơ bản của triết học.
b. Định hướng cho sự phát triển của khoa học.
c. Là cơ sở để xác định vật chất xã hội, để luận giải nguyên nhân cuối cùng của mọi biến đổi xã hội
d. Cả 3 phán đoán kia đều đúng.
43. Theo quan điểm duy vật biện chứng, quan điểm nào sau đây đúng?
b. Vật chất là cái tồn tại khách quan.
44. Ý thức có tồn tại không? Tồn tại ở đâu?
a. Có tồn tại, tồn tại chủ quan.
45. Chủ nghĩa duy tâm quan niệm như thế nào về nguồn gốc của ý thức?
a. Ý thức là nguyên thể đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, là nguyên nhân sinh thành, chi phối sự tồn
tại, biến đổi của toàn bộ thế giới vật chất.
b. Tuyệt đối hoá vai trò của lý tính, khẳng định thế giới "ý niệm", hay "ý niệm tuyệt đối" là bản thể, sinh
ra toàn bộ thế giới hiện thực.
c. Tuyệt đối hoá vai trò của cảm giác, coi cảm giác là tồn tại duy nhất, "tiên thiên", sản sinh ra thế giới vật chất.
d. Cả 3 phán đoán kia đều đúng.
46. Chủ nghĩa duy vật siêu hình quan niệm như thế nào về nguồn gốc của ý thức?
a. Phủ nhận tính chất siêu tự nhiên của ý thức, tinh thần. 5
b. Xuất phát từ thế giới hiện thực để lý giải nguồn gốc của ý thức.
c. Đồng nhất ý thức với vật chất, coi ý thức cũng chỉ là một dạng vật chất đặc biệt, do vật chất sản sinh ra.
d. Cả 3 phán đoán kia đều đúng.
47. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng ý thức có mấy nguồn gốc, đó là nguồn gốc nào?
a. Hai, nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội.
48. Nguồn gốc tự nhiên của ý thức là gì?
a. Hoạt động của bộ não cùng mối quan hệ giữa con người với thế giới khách quan là nguồn gốc tự nhiên của ý thức.
49. Cơ quan vật chất của ý thức là yếu tố nào? a. Bộ óc người.
50. Sự khác nhau cơ bản giữa hình thức phản ánh ý thức và các hình thức phản ánh khác là ở chỗ nào?
a. Tính năng động, sáng tạo của phản ánh.
51. Hình thức phản ánh nào đặc trưng cho vật chất vô sinh?
a. Phản ánh lý – hóa.
52. Phản ánh nào mang tính thụ động, chưa có định hướng lựa chọn của vật chất tác động?
a. Phản ánh lý – hóa.
53. Hình thức phản ánh nào biểu hiện qua tính kích thích, tính cảm ứng, phản xạ?
b. Phản ánh sinh học.
54. Phản ánh tâm lý là phản ánh của dạng vật chất nào?
a. Động vật có hệ thần kinh trung ương.
55. Phản ánh năng động, sáng tạo đặc trưng cho dạng vật chất nào? b. Bộ óc người.
56. Hình thức phản ánh nào chỉ có ở con người?
a. Phản ánh năng động, sáng tạo.
57. Nhân tố cơ bản, trực tiếp tạo thành nguồn gốc xã hội của ý thức là nhân tố nào?
b. Lao động và ngôn ngữ.
58. Trong kết cấu của ý thức thì yếu tố nào là quan trọng nhất? a. Tri thức.
59. Trong kết cấu của ý thức, yếu tố nào thể hiện mặt năng động của ý thức? b. Ý chí. 6
60. Đề cập đến thái độ của con người đối với đối tượng phản ánh là đề cập đến yếu tố nào
trong kết cấu của ý thức?
b. Tình cảm.
61. Tri thức kết hợp với tình cảm hình thành nên yếu tố nào? a. Niềm tin.
62. Yếu tố nào trong kết cấu của ý thức thể hiện sức mạnh bản thân mỗi con người nhằm
thực hiện mục đích của mình?
b. Ý chí.
63. Chủ nghĩa duy vật biện chứng giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức như thế nào?
a. Ý thức phụ thuộc vào vật chất nhưng nó có tính độc lập tương đối.
64. Theo quan điểm duy vật biện chứng, ý thức tác động trở lại vật chất thông qua:
b. Hoạt động thực tiễn.
65. Nội dung nào sau đây thể hiện ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất?
a. Ý thức không lệ thuộc một cách máy móc vào vật chất.
b. Ý thức có thể làm biến đổi những điều kiện, hoàn cảnh vật chất.
c. Ý thức chỉ đạo hành động của con người, nó có thể quyết định làm cho hoạt động con người đúng hay sai, thành hay bại.
d. Cả 3 phán đoán kia đều đúng.
66. Từ mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện
chứng, chúng ta rút ra nguyên tắc triết học gì?
a. Quan điểm khách quan.
67. Theo quan điểm khách quan, nhận thức và hoạt động thực tiễn của chúng ta phải như thế nào?
b. Phải xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng khách quan; đồng thời phải phát huy tính năng
động chủ quan của con người.
68. Bệnh chủ quan, duy ý chí biểu hiện như thế nào trong việc định ra chiến l ợc ƣ và sách lược cách mạng?
a. Chỉ căn cứ vào mong muốn chủ quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng.
69. Biện chứng là gì?
a. Là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ, tương tác, chuyển hóa và vận động phát triển theo quy
luật của các sự vật, hiện tượng, quá trình trong tự nhiên, xã hội và tư duy. .
70. Biện chứng khách quan là gì?
c. Là biện chứng của các tồn tại vật chất.
71. Biện chứng chủ quan là gì?
a. Là biện chứng của ý thức - tư duy biện chứng. 7
72. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, giữa biện chứng khách quan và
biện chứng chủ quan quan hệ với nhau như thế nào?
a. Biện chứng chủ quan phản ánh biện chứng khách quan.
73. Nội dung cơ bản của phép biện chứng duy vật gồm những gì?
a. Hai nguyên lý cơ bản.
b. Các cặp phạm trù cơ bản thể hiện mối liên hệ phổ biến, tồn tại ở mọi sự vật, hiện tượng, quá trình của thế giới.
c. Các quy luật cơ bản thể hiện sự vận động và phát triển của các sự vật, hiện tượng, quá trình.
d. Cả 3 phán đoán kia đều đúng.
74. Phép biện chứng duy vật bao gồm những nguyên lý cơ bản nào?
a. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và sự phát triển.
75. Nguồn gốc của mối liên hệ phổ biến là từ đâu?
a. Do tính thống nhất vật chất của thế giới.
76. Quan điểm của trường phái triết học nào cho rằng cơ sở của mối liên hệ giữa các sự
vật, hiện tượng, quá trình là ở tính thống nhất vật chất của thế giới?
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
77. Tính chất của mối liên hệ phổ biến là gì?
a. Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng phong phú.
78. Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là nguyên lý nào?
a. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
79. Từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng duy vật chúng ta rút ra
những nguyên tắc phương pháp luận nào cho hoạt động lý luận và thực tiễn?
b. Quan điểm toàn diện, lịch sử - cụ thể.
80. Yêu cầu của quan điểm toàn diện là gì?
a. Cần phải xem xét tất cả các mối liên hệ của sự vật, đồng thời phải xác định vị trí, vai trò của các mối liên hệ.
81. Chọn phán đoán đúng về mối quan hệ giữa vận động và phát triển?
a. Phát triển là quá trình vận động theo khuynh hướng đi lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
82. Quan điểm siêu hình xem xét sự phát triển của thế giới vật chất như thế nào?
a. Sự phát triển chỉ là sự tăng, giảm đơn thuần về lượng.
83. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, sự khác biệt căn bản giữa sự vận động và sự phát triển là gì?
a. Sự phát triển là trường hợp đặc biệt của sự vận động, sự phát triển là sự vận động theo chiều hướng tiến lên.
84. Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, nguồn gốc của sự vận động, phát triển là do đâu?
a. Mâu thuẫn tồn tại khách quan trong chính sự vật quy định sự vận động, phát triển của sự vật.
85. Sự phát triển của các sự vật, hiện tượng trong thế giới có những tính chất nào? .
a. Tính khách quan, tính lịch sử, tính đa dạng, phong phú. 8
86. Thế nào là tính khách quan của sự phát triển?
a. Nguồn gốc của sự phát triển nằm trong chính bản thân sự vật, hiện tượng.
b. Không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người.
c. Đó là việc giải quyết mâu thuẫn tồn tại khách quan trong chính sự vật quy định sự vận động, phát triển của sự vật
d. Cả ba phán đoán kia đều đúng.
87. Điền vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm nguyên nhân: “Phạm trù nguyên nhân
dùng để chỉ…..giữa các mặt trong một sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng
với nhau để từ đó tạo ra…..”.

a. Sự tác động lẫn nhau – sự biến đổi nhất định.
88. Điền vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm kết quả: “Phạm trù kết quả dùng để chỉ
những….. xuất hiện do….. giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật, hiện tượng, hoặc giữa
các sự vật hiện tượng”.
a. Biến đổi – sự tác động.
89. "Đói nghèo" và "Dốt nát", hiện tượng nào là nguyên nhân, hiện tượng nào là kết quả?
a. Hiện tượng này vừa là nguyên nhân vừa là kết quả của hiện tượng kia.
90. Mối liên hệ nhân quả có những tính chất nào?
a. Cả 3 phán đoán kia đều đúng. b. Tính khách quan. c. Tính phổ biến. d. Tính tất yếu.
91. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Quy luật là những mối liên hệ .... giữa các
mặt, các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi một sự vật, hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau”.
.
b. Khách quan, bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại.
92. Nếu căn cứ vào mức độ của tính phổ biến để phân loại quy luật thì có những loại quy luật nào?
a. Cả ba phán đoán kia đều đúng. b. Những quy luật riêng. c. Những quy luật chung.
d. Những quy luật phổ biến.
93. Nếu căn cứ vào lĩnh vực tác động thì quy luật được phân loại thành các nhóm quy luật nào?
a. Nhóm quy luật tự nhiên.
b. Nhóm quy luật xã hội.
c. Nhóm quy luật của tư duy.
d. Cả ba phán đoán kia đều đúng.
94. Phép biện chứng duy vật nghiên cứu những quy luật nào?
c. Những quy luật chung nhất, phổ biến tác động toàn bộ các lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy.
95. Phát triển chính là quá trình được thực hiện bởi: 9
a. Sự tích lũy dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất của sự vật.
b. Sự vận động của mâu thuẫn trong bản thân sự vật.
c. Sự phủ định biện chứng đối với sự vật cũ.
d. Cả 3 phán đoán kia đều đúng.
96. Quy luật nào đóng vai trò hạt nhân của phép biện chứng duy vật?
a. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập.
97. Vị trí của quy luật lượng – chất trong phép biện chứng duy vật là gì?
a. Chỉ ra cách thức chung của các quá trình vận động và phát triển.
98. Phạm trù triết học nào dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện
tượng, là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu thành nó, phân biệt nó với cái khác?
a. Chất.
99. Chất của sự vật được xác định bởi?
a. Thuộc tính cơ bản gắn liền với sự vật.
b. Các yếu tố cấu thành sự vật.
c. Phương thức liên kết.
d. Cả ba phán đoán kia đều đúng.
100. Lượng của sự vật là gì?
d. Là phạm trù của triết học, chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật về mặt số lượng, quy mô…
101. Phạm trù dùng để chỉ tính quy định, mối liên hệ thống nhất giữa chất và lượng, là
khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật, hiện tượng?
a. Độ.
102. Cách mạng tháng 8/1945 của Việt Nam là bước nhảy
gì?
Lớn, toàn bộ, đột biến.
103. Việc không dám thực hiện những bước nhảy cần thiết khi tích luỹ về lượng đã đạt
đến giới hạn Độ là biểu hiện của xu hướng nào?
a. Hữu khuynh.
104. Việc không tôn trọng quá trình tích luỹ về lượng ở mức độ cần thiết cho sự biến đổi
về chất là biểu hiện của xu hướng nào?
a. Tả khuynh.
105. Trong đời sống xã hội, quy luật lượng – chất đ ợc thực hiện với điều kiện gì? ƣ
a. Cần hoạt động có ý thức của con người.
106. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập nói lên đặc tính nào của sự vận động và phát triển?
a. Nguồn gốc và động lực của sự vận động và phát triển.
107. Mặt đối lập có nguồn gốc từ đâu?
a. Là cái vốn có của thế giới vật chất. 10
108. Mâu thuẫn nổi lên hàng đầu ở một giai đoạn phát triển của sự vật và chi phối các
mâu thuẫn khác trong giai đoạn đó gọi là mâu thuẫn gì?
b. Mâu thuẫn chủ yếu.
b. 109. Mâu thuẫn đối kháng tồn tại ở đâu?
c. Trong xã hội có đấu tranh giai cấp.
110. Vai trò của quy luật phủ định của phủ định trong phép biện chứng duy vật?
b. Chỉ ra khuynh hướng vận động và phát triển của sự vật.
111. Phạm trù nào thể hiện sự thay thế sự vật, hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng
khác, thay thế hình thái tồn tại này bằng hình thái tồn tại khác của cùng một sự vật?
a. Phủ định.
112. Phạm trù nào thể hiện sự phủ định tạo điều kiện, tiền đề cho quá trình phát triển của sự vật?
b. Phủ định biện chứng.
113. Con đường phát triển của sự vật mà quy luật phủ định của phủ định vạch ra là con đường nào?
a. Con đường “xoáy ốc”
114. Quan điểm ủng hộ cái mới tiến bộ, chống lại cái cũ, cái lỗi thời kìm hãm sự phát triển
là quan điểm được rút ra trực tiếp từ quy luật nào của phép biện chứng?
b. Quy luật phủ định của phủ định.
115. Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
a. Có khả năng nhận thức nhưng nhận thức là một quá trình.
116. Chọn cụm từ thích hợp điềm vào chỗ trống: Nhận thức là ..... tích cực, sáng tạo thế
giới khách quan vào bộ óc con người trên cơ cở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra những tri thức
về thế giới khách quan đó.

c. Quá trình phản ánh.
117. Thực tiễn là gì?
a. Là hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.
118. Đấu tranh giai cấp, đấu tranh giải phóng dân tộc, đấu tranh cho hòa bình, dân chủ,
tiến bộ xã hội là nội dung của hoạt động nào?
b. Hoạt động chính trị - xã hội.
119. Trong các hình thức của hoạt động thực tiễn, hoạt động nào giữ vai trò quyết định?
a. Hoạt động sản xuất vật chất.
120. Hoạt động tất yếu, đầu tiên của con ng ời ƣ
và xã hội loài người là hoạt động nào?.
b. Hoạt động sản xuất vật chất. 11
121. Ba hình thức cơ bản của thực tiễn là gì?
a. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị - xã hội, thực nghiệm khoa học.
122. Trường phái triết học nào cho thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức?
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
123. Hình thức nào trong giai đoạn nhận thức cảm tính cho ta hình ảnh tương đối trọn vẹn
về sự vật, hiện tượng?
b. Tri giác.
124. Hình thức nào trong giai đoạn nhận thức cảm tính giúp con ng ời
ƣ tái hiện sự vật
trong trí nhớ khi sự vật không còn trực tiếp tác động vào giác quan của con người? b. Biểu tượng.
125. Giai đoạn nhận thức nào gắn liền trực tiếp với thực tiễn?
a. Nhận thức cảm tính.
126. Giai đoạn nhận thức nào phản ánh trừu tượng, khái quát hóa những đặc điểm chung,
bản chất của sự vật, hiện tượng?
a. Nhận thức lý tính.
127. Nhận thức lý tính là nhận thức được thực hiện thông qua các hình thức cơ bản nào?
a. Khái niệm, phán đoán, suy lý.
CHƯƠNG 3 CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
128. Hãy chọn quan điểm đúng về Chủ nghĩa duy vật lịch sử?
c. Là học thuyết nghiên cứu những quy luật, những động lực phát triển xã hội.
129. Trong sản xuất xã hội loại hình sản xuất nào là cơ bản nhất?
a. Sản xuất vật chất.
130. Để nhận thức và cải tạo xã hội cần phải xuất phát từ đâu?
b. Nền sản xuất vật chất của xã hội.
131. Phạm trù nào biểu thị cách thức mà con người sử dụng để tiến hành quá trình sản
xuất của xã hội ở những giai đoạn lịch sử nhất định?
b. Phương thức sản xuất.
132. Phương thức sản xuất bao gồm những yếu tố nào?
b. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
133. Phương diện nào trong phương thức sản xuất thể hiện mối quan hệ giữa con người
với tự nhiên trong quá trình sản xuất vật chất?
12
a. Lực lượng sản xuất.
134. Phương diện nào trong phương thức sản xuất thể hiện mối quan hệ giữa người với
người trong quá trình sản xuất vật chất?
b. Quan hệ sản xuất.
135. Lực lượng sản xuất bao gồm những nhân tốnào?
a. Tư liệu sản xuất và người lao động.
136. Yếu tố nào được coi là nguồn lực cơ bản, vô tận và đặc biệt của sản xuất
vật chất?
a. Người lao động.
137. Tư liệu sản xuất bao gồm những yếu tốnào?
b. Đối tượng lao động và tư liệu lao động. .
138. Trong tư liệu sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến năng suất lao động?
b. Công cụ lao động.
139. Trong lực lượng sản xuất, yếu tố nào là yếu tố “động nhất, cách mạng nhất”?
b. Công cụ lao động.
140. Trong lực lượng sản xuất, yếu tố nào là thước đo trình độ tác động, cải biến tự nhiên của con người?
a. Công cụ lao động.
141. Trong lực lượng sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quyết định? a. Người lao động.
142. Ngày nay, nhân tố nào đã trở thành “lực lượng sản xuất trực tiếp”? a. Khoa học.
143. Quan hệ sản xuất không bao gồm quan hệ nào dưới đây?
b. Quan hệ tình cảm giữa nhà tư bản và công nhân.
144. Trong quan hệ sản xuất, quan hệ nào giữ vai trò quyết định các phương diện khác?
a. Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất.
145. Trong quan hệ sản xuất, quan hệ nào quy định địa vị kinh tế- xã hội của các tập đoàn người trong sản xuất?
a. Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất. .