Ôn tập cuối kỳ Triết học Mác - Lênin | Học viện Ngân Hàng

Triết cuối kì | Học viện Ngân Hàng; với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 40419767
TRIT CUI KÌ
1. Ngun gc, bn cht ca thc. Vai tr ca thc trong
i sng x hi.
* Ngun gc ca ý thc
Theo quan im ca ch nghĩa duy vật bin chng, ý thc
có 2 ngun gc:
Ngun gc t nhiên
B óc người và s phn ánh thế gii quan vào b óc người
hp thành ngun gc t nhiên ca ý thc.
- B óc người: Ý thc là thuc tính, chức năng của
mt dng vt cht t chc cao b óc người. B óc
người là quan vt cht sn sinh ra ý thức. Do ó, khi bộ
óc người ng hoàn thiện, năng lực ca ý thc càng phong
phú và sâu sc. Ngược li, khi b óc người b tổn thương
thì ời sng ý thc, tinh thần cũng bị ri lon.
- S phn ánh thế gii quan vào b óc người:
+ Mi dng vt chất u kh năng phản ánh. Phn ánh
s tái to những ặc im ca h thng vt cht này h thng
vt chất khác trong quá trình tác ng qua li ln nhau gia
chúng.
+ Cu to vt cht khác nhau s kh năng phản ánh
khác nhau. Do ó, có thể phân chia các hình thc phn ánh ca
vt cht t thp ến cao như sau:
Phn ánh sinh (vt lý, hóa học). Đây nhng hình
thc phn ánh còn mang tính th ộng, chưa có tính chọn lc.
lOMoARcPSD| 40419767
Phn ánh hu sinh (tính kích thích, tính cm ng, phn xạ,
tâm . Đây những hình thc phản ánh tính nh hướng,
chn lc.
Ý thc: hình thc phn ánh cao nht ca thế gii vt
chất, có tính năng ộng, sáng to.
Kết lun: Ý thc s phn ánh thế gii quan vào trong
b óc người. Ý thc ch sinh ra cùng với con người, gn lin
với con người và không th tách rời ời sng xã hội loài người.
Ngun gc xã hi
Lao ng ngôn ng hai yếu t hp thành ngun gc
xã hi ca ý thc.
- Lao ộng:
+ Lao ộng (lao ng sn xut vt cht) quá trình con
người s dng công c lao ộng tác ộng vào t nhiên ể ci biến
t nhiên to ra sn phm tha mãn nhu cu ca mình.
+ Vai trò của lao ộng ối vi s hình thành ý thc:
Th nhất: lao ộng ã giải phóng con người khi thế gii
ng vt, mặt khác cũng giúp con người sáng to ra công c lao
ng s dng nhng công c y phc v mục ích sống ca
con người.
Th hai: lao ộng ã giúp con người tìm ra la và nu chín
thức ăn, iều ó giúp cho bộ óc người ngày càng phát trin
hoàn thin v mt sinh hc.
Th 3: nh lao ộng, con người tác ộng vào thế gii khách
quan, làm cho thế gii khách quan bc l nhng thuc tính, ặc
iểm qua ó con người th nhn thức ược. t ó năng
lực tư duy trừu tượng của con người ngày càng phát trin.
lOMoARcPSD| 40419767
Th tư: lao ng dn ti s hình thành ngôn ng. Ngôn
ng, mt mt là kết qu của lao ng, mt khác li nhân t
tích cực tác ng ến quá trình lao ng phát trin ý thc của
con người.
- Ngôn ng:
+ Ngôn ng h thng tín hiu vt cht mang ni dung
ý thc.
+Vai trò ca ngôn ng;
Ngôn ng vừa phương tiện giao tiếp, va là công c
th hin, truyền ạt tư tưởng, kinh nghim của con người.
Ngôn ng giúp con người phn ánh khái quát nhng thuc
tính ca s vt, hin tượng trong thế gii.
Kết lun: Cùng với lao ng ngôn ng - hai sc ch
thích ch yếu và trc tiếp nht nht làm cho ý thc hình thành
và phát trin.
Thêm: Trong 2 ngun gc, ngun gốc XH óng vai trò trc
tiếp và quyết ịnh i vi s ra i ca ý thc. VD: Cu bé lc vào
bầy sói… * Bn cht cúa ý thc
Bn cht ý thc hình nh ch quan ca thế gii khách
quan; là s phn ánh tích cc, sáng to thế gii khách quan; là
mt hiện tượng xã hi và mang bn cht xã hi. C th:
- Ý thc hình nh ch quan ca thế gii khách quan:
YT phn ánh thế gii khách quan nhưng nó ã bị ci biến thông
qua lăng kính chủ quan của con người, chu s tác ộng ca các
yếu t như: nhu cầu, nguyn vọng, tâm tư, tình cảm, kinh
nghim, tri thức… của con người.
lOMoARcPSD| 40419767
- Ý thc là s phản ánh năng ng, sáng to thế gii khách
quan: YT phn ánh TGKQ không rp khuôn, máy móc trên
sở tiếp nhn, x thông tin tính chn lọc, ịnh hướng;
ng thi ý thc không ch dng li v b ngoài ca thế gii
còn khái quát bn cht, quy lut ca thế gii. Ngoài ra, trên
sở nhng tri thức ã con người còn sáng to ra nhng tri
thc mi.
S phn ánh ý thc là quá trình thng nht ca ba mt:
Một là, trao i thông tin gia ch th và i tượng phn
ánh.
Hai là, mô hình hóa ối tượng trong tư duy dưới dng hình
nh tinh thn; thc chất ây quá trình “sáng tạo lại” hin thc
ca ý thức theo nghĩa hóa các ối tượng vt cht thành các ý
tưởng tinh thn phi vt cht.
Ba là, chuyn hóa hình t duy ra hiện thc khách
quan, tc quá trình hin thực hóa tưởng, thông qua hot
ng thc tin biến cái quan nim thành cái thc ti, biến các ý
tưởng phi vt chất trong duy thành các dạng vt cht ngoài
hin thc. Phn ánh sáng to là hai mt thuc bn cht ca
ý thc.
- Ý thc mt hiện tượng hi mang bn cht
hi: S ra i, phát trin ca ý thc gn lin vi hoạt ng lao
ng của con người, chu s chi phi không ch ca các quy lut
t nhiên mà còn bi các quy lut xã hi. Ý thc không th tn
ti, phát trin nếu tách rời i sng hi, tách ri quá trình hoạt
ng ci biến thế gii khách quan của con người. * Vai trò ca
ý thức trong ời sng xã hi
2. Hai nguyên l cơ bn ca phép biện chng duy vật
lOMoARcPSD| 40419767
Nguyên lý: là luận im xut phát, tiền bản ca mt lý
thuyết, mt hc thuyết.
a. Nguyên lý v mi liên h ph biến
- Định nghĩa: Mối liên hệ: dùng ch s quy nh,
s tác ng qua li và chuyn hóa ln nhau gia các s vt
hiện tượng hay các yếu t ca s vt hiện tượng trong thế
gii.
- Tính cht ca mi liên h:
+ Tính khách quan: Mi liên h là vn có ca bn thân s
vt, hiện tượng, không ph thuc và ý mun của con người.
Bi chính các s vt, hiện tượng mun tn ti, biến i thì
phi có s tác ộng qua li vi các s vt, hiện tượng khác, hay
s tương tác giữa các mt, các yếu t ca bn thân s vật ó.
+ Tính ph biến: Mi s vt, hiện tượng trong thế gii
khách quan u liên h vi nhau, trong bn thân mi s
vt, hiện tượng ó ều tn ti các mi liên h. Mi liên h tn ti
trong mọi lĩnh vực t t nhiên, xã hội ến tư duy.
+ Tính phong phú, a dng: Mi s vật u vàn các
mi liên h khác nhau. Mi mi liên h li v trí, vai trò khác
nhau i vi s vật, do ó cần s phân loi các mi liên h.
Mi liên h nhiu loi: mi liên h bên trong bên ngoài;
mi liên h bản không bản; mi liên h ch yếu th
yếu…
- Ý nghĩa phương pháp luận
T ni dung ca nguyên lý v mi liên h ph biến, phép
bin chng khái quát thành quan iểm toàn diện vi nhng yêu
cầu ối vi ch th hoạt ộng nhn thc và thc tiễn như sau:
lOMoARcPSD| 40419767
+ Th nht, khi nghiên cứu, xem xét ối tượng c th: mt
mt, cn xem xét mi liên h, s tác ng qua li gia các yếu
t, b phn của i tượng ó; mặt khác, cn xem xét i tượng này
trong mi liên h với ối tượng khác vi môi trường xung
quanh.
+ Th hai, cn xem xét, phân bit vai trò, v trí ca các
mi liên h i vi s vt; phải rút ra ược các mt, các mi liên
h tt yếu, bn cht ca ối tượng ó. b. Nguyên v s phát
trin
- Định nghĩa: Phát trin là quá trình vận ng ca s
vt theo khuynh hướng i từ thấp ến cao, t ơn giản ến
phc tp, t kém hoàn thiện ến hoàn thiện hơn.
Như vậy, phát trin là vận ng nhưng không phải mi vận
ộng u là phát trin, mà ch vận ộng nào theo khuynh hướng i
lên thì mới là phát trin. Phát trin là quá trình phát sinh, phát
trin gii quyết mâu thun vn ca s vt, mt quá
trình quanh co, phc tp din ra theo vòng xon c ch không
theo ường thng.
- Tính cht ca s phát trin:
+ Tính khách quan: Phát trin là quá trình phát sinh, phát
trin gii quyết mâu thun vn ca s vt, cho nên
mang tính khách quan, tt yếu không ph thuc vào ý mun
của con người.
+ Tính ph biến: Phát trin din ra trong mọi lĩnh vực (t
nhiên, xã hội, tư duy), mọi s vt, mi quá trình.
+ Tính a dng, phong phú: Do tn ti không gian, thi
gian khác nhau, ồng thi trong quá trình phát trin s vt luôn
chu s tác ng ca các s vt, hiện tượng khác, nên mi s
lOMoARcPSD| 40419767
vt, hiện tượng quá trình phát trin không ging nhau. - Ý
nghĩa phương pháp luận
Nguyên v s phát trin giúp nhn thức ược rng, mun
nắm ược bn cht, nắm ược khuynh hướng phát trin ca s
vt, hiện tượng thì phi t giác tuân th quan iểm phát triển,
vi các yêu cầu: nhn thc và gii quyết các vấn ề thc tin,
cn phải t s vt trong quá trình vận ng, phát triển, trong
khuynh hướng i lên của nó, phi nhn thức ược tính quanh co,
phc tp trong quá trình phát trin ca s vt, tránh tâm bi
quan, tiêu cc.
Quan iểm phát trin với cách nguyên tắc phương
pháp lun nhn thc s vật hoàn toàn i lp với quan iểm bo
th, trì trệ, nh kiến, tuyệt i hóa mt nhn thức nào ó v s
vật…
S vn dng ni dung ca hai nguyên bin chng
duy vt nêu trên vào hoạt ộng nhn thc và thc tin cn tuân
theo quan iểm lịch sử - cụ thể. Quan iểm lch s - c th yêu
cu: mun nắm ược bn cht ca s vt, hiện tượng, cn xem
xét s vật ó trong những iều kiện, môi trường, hoàn cnh c
thể; ồng thi xem xét quá trình hình thành, phát trin ca nó
từng giai oạn c th của quá trình ó.
3. Cặp phạm trù nguyên nhân – kết qu -
Khái nim:
+ Nguyên nhân: Phm trù triết học dùng ch s tương
tác gia các mt trong mt s vt hoc gia các s vt vi nhau
gây ra nhng biến ổi nhất ịnh.
lOMoARcPSD| 40419767
+ Kết qu: Phm trù triết hc ng ch nhng biến i
xut hin do s tương tác giữa các mt trong mt s vt hoc
gia các s vt vi nhau gy ra.
- Quan h bin chng gia nguyên nhân và kết qu:
Mi quan h bin chng gia nguyên nhân kết qu
mi quan h khách quan, bao hàm tính tt yếu: không
nguyên nhân nào không dn ti kết qu nhất ịnh ngược li
không kết qu nào không nguyên nhân; th hin các
phương diện sau:
+ Trong mi quan h nhân - qu, nguyên nhân sinh ra kết
quả, nguyên nhân luôn có trước kết qu, kết qu bao gi cũng
xut hin sau nguyên nhân.
+ Nguyên nhân sinh ra kết qu rt phc tp: mt nguyên
nhân có th dn ti nhiu kết qu, mt kết qu có th do nhiu
nguyên nhân gây ra.
+ Kết qu th tác ng tr li nguyên nhân sinh ra nó.
S tác ộng này có th theo chiều hướng tích cc và tiêu cc.
+ Nguyên nhân và kết qu th thay i v trí cho nhau.
Kết qu sau khi sinh ra có th tr thành nguyên nhân cho hin
tượng tiếp theo, to nên chui nhân qu vô tn.
- Ý nghĩa phương pháp luận:
+ Mi s vt xut hin, biến ổi u nguyên nhân, nên
mun nhn thc s vt phi m ra nguyên nhân cho s xut
hin, biến ổi của nó. Đồng thi phi tìm ra nguyên nhân trong
nhng hiện tượng trước khi kết qu xut hin.
+ nguyên nhân sinh ra kết qu rt phc tp nên trong
nhn thc thc tin cn phân loại nguyên nhân, xác nh v
trí vai trò ca từng nguyên nhân ối vi s hình thành kết qu,
lOMoARcPSD| 40419767
ng thi phải t quan h nhân qu trong iều kin c th phân
tích và gii quyết.
4. Quy luật t nhng s thay i v lưng dn ến nhng thay
i v cht v ngưc lại.
V trí ca quy lut: Ch ra phương thức chung nht ca s
vận ng phát trin ca mi s vt, hiện tượng trong t nhiên,
xã hội và tư duy.
Cht
- Cht là phm trù triết hc dùng ể ch tính quynh
khách quan vn ca s vt, hiện tượng, s thng
nht hu các thuộc tính làm cho s vt và phân
bit nó vi cái khác.
- Đặc iểm:
+ Tính khách quan: Chất tính quy nh khách quan vn
ca s vt, hiện tượng, nm trong s vt, hiện tượng ch
không phải ược em từ bên ngoài vào.
+ Chất ược to thành t các thuc tính (ch yếu là các
thuộc tính cơ bản) ca s vt.
+ Cht không ch ược xác nh bi thuc tính và yếu t cu
thành mà còn bởi phương thức liên kết gia các yếu t ó. Các
yếu t, thuộc tính ược liên kết theo phương thức khác nhau s
to ra cht khác nhau.
+ Mi s vt khi tn ti không ch mt cht nhiu
chất tùy theo góc ộ mà ta xem xét.
+ Chất thường tương ối ổn ịnh.
Lượng
lOMoARcPSD| 40419767
- Lượng phm trù triết học dùng ch tính quy
nh khách quan vn ca s vt, hiện tượng v mt s
lượng, quy mô, tốc ộ, nhịp iu ca s vận ng, phát trin
ca s vt ng như các thuộc tính ca nó.
- Đặc iểm:
+ Tính khách quan: Lượng là cái vn có ca s vt.
+ Mi s vt khi tn tại cũng nhiều lượng tùy theo cách
thức xác nh.
+ Lượng thường xuyên biến ổi.
Quan h bin chng gia chất và lượng
- S thng nht gia chất và lượng: Mi s vt, hin
tượng khi tn tại u th thng nht gia cht và lượng, hai
mặt ó không tồn ti tách rời tác ng qua li ln nhau. S tác
ộng ó ược th hiện như sau:
+ Chất lượng thng nht vi nhau trong mt gii hn
nhất ịnh gi là ộ.
+ Độ là khong gii hn mà ó sự thayi v lượng chưa
làm cho chất ca s vật thay ổi.
- S phát trin ca bt c s vt, hiện tượng nào cũng bắt
u t s tích lũy về lượng trong nhất nh cho tới im nút
thc hiện bước nhy v cht.
+ Điểm nút là iểm gii hn mà tại ó sự thay ổi v lượng ã
làm cho cht ca s vật thay ổi. Ti thời iểm iểm nút s diễn
ra bước nhy.
+ Bước nhy s chuyn hóa v cht ca s vt do s
thay ổi v lượng trước ó tạo ra.
lOMoARcPSD| 40419767
Nếu không bước nhy, s vt s không th thc hin
ược s thay i v cht làm cho s vật mt i, sự vt mi ra
ời. Bước nhảy, do ó, vừa s kết thúc ca một giai oạn phát
trin ca s vt, va khởi u ca một giai oạn phát trin mi.
Tùy iu kin, hoàn cnh c th ph thuc vào bn thân s
vt hình thc của bước nhy khác nhau, hết sc phong phú,
a dạng, bước nhảy t biến bước nhy dn dần, bước nhy
toàn b và bước nhy cc bộ,…
- Cht mi ca s vật ra ời tác ng tr lại lượng ca s vt
trên nhiều phương diện như: làm thay i kết cu, quy mô, trình
, nhịp iệu ca s vn ộng, phát trin ca s vt.
Tóm li: Mi s vật u s thng nht giữa lượng
cht, s thay i dn dn v lượng khi t tới iểm nút s dn ến
s thayi v cht ca s vật thông qua bước nhy, cht mới ra
i s tác ng tr li s thay i của lượng. Quá trình tác ng qua
lại ó diễn ra liên tc làm cho s vt, hiện tượng không ngng
vận ộng, phát trin trong t nhiên, xã hội và tư duy.
Ý nghĩa phương pháp luận
- Để nhn thức úng sự vt phi nhn thc s vt trong s
thng nht gia cht và lượng.
- Trong hot ộng thc tiễn, con người phi biết tng bước
tích lũy về lượng ể làm biến ổi v cht ca s vt.
- Đồng thi, cn quyết tâm thc hiện bước nhảy khi ã
s tích lũy v lượng; mt khác, còn phi biết tn dng linh
hot các hình thc của bước nhảu tùy vào iều kin, hoàn cnh
c th.
- Cht ca s vt không ch ph thuc vào các yếu t cu
thành n ph thuộc vào phương thức liên kết gia các yếu
lOMoARcPSD| 40419767
t cu thành s vt, nên trong hoạt ộng thc tin cn phi biết
cách t chc, sp xếp, tác ộng ến các yếu t cu thành s vt
tạo iều kin cho s vt phát trin theo chiều hướng tiến b.
5. Thc tiễn v vai tr ca thc tiễn i với nhận thc
a. Phm trù thc tin
- Định nghĩa: Thực tin là toàn b hoạt ng ca vt cht
có mục ích, mang tính lch s - xã hi của con người nhm ci
biến t nhiên và xã hi.
- Tính chất cơ bản ca thc tin:
+ Tính khách quan: Thc tin là nhng hoạt ộng vt cht
hướng ến ci to thế gii khách quan s sinh tn phát
trin ca xã hi loài người.
+ Tính mục ích: Thực tin hoạt ng của con người có ý
thc ch không phi hoạt ộng bản năng của loài vt cho
nên luôn có mục ích, kế hoạch, phương pháp…
+ Tính lch s - xã hi: Thc tin không bt biến mà luôn
biến i theo tng thi k lch s ph thuc vào nhu cu trình
ci to thế gii của con người. b. Các hình thức bản của
thực tiễn
- Hoạt ng sn xut vt cht hình thức bản, u tiên
ca thc tiễn. Đây hoạt ộng trong ó con người s dng
nhng công c lao ng tác ng vào gii t nhiên to ra ca
ci vt chất, các iều kin cn thiết nhm duy trì s tn ti
phát trin ca mình.
- Hoạt ộng chính tr - xã hi là hoạt ng ca các cng ồng
ngưi, các t chc khác nhau trong hi nhm ci biến nhng
quan h chính tr - xã hội ể thúc ẩy xã hi phát trin.
lOMoARcPSD| 40419767
- Thc nghim khoa hc là hình thức c bit ca hot ng
thc tiễn. Đây là hoạt ộng ược tiến hành trong nhng iều kiện
do con người to ra, gn ging, ging hoc lp li nhng trng
thái ca t nhiên và xã hi, nhằm xác ịnh nhng quy lut biến
i, phát trin của ối tượng nghiên cu.
Mi hình thc hoạt ộng cơ bản ca thc tin có mt chc
năng quan trọng khác nhau, không th thay thế cho nhau, song
chúng mi quan h cht chẽ, tác ng qua li ln nhau. Trong
mi quan h ó, hoạt ng sn xut vt cht loi hình vai trò
quyết ịnh ối vi các loi hình hoạt ộng thc tin khác.
c. Vai trò ca thc tin vi nhn thc
- Thc tiễn l cơ sở ca nhận thc:
+ Xut phát t nhu cu tn ti và phát trin ca mình
con người phi tr li nhng câu hi v thế gii xung quanh,
t ó hình thành khả năng nhận thc.
+ Thông qua hoạt ng thc tiễn, con người tác ng vào
thế gii khách quan, làm cho thế gii khách quan bc l nhng
thuc tính, tính quy lut, t ó nhận thc chúng. Khoa hc và lý
luận ra ời trên cơ sở hoạt ộng thc tin.
+ Thông qua hoạt ng thc tiễn, con người chế to ra
nhng công c ngày càng tinh vi giúp ni dài khí quan vt cht
của con người, t ó con người phát hin ra nhng thuc tính,
ặc iểm mi ca thế gii khách quan bng các giác quan
thông thường không th nhn biết ược.
- Thc tiễn l ng lc ca nhận thc:
Thc tin luôn biến ổi, luôn t ra nhng yêu cu, nhim
v mi cn phi gii quyết hi không ngng phát trin. Đó
lOMoARcPSD| 40419767
chính ng lực nhn thc không ngừng thay i, phát trin,
sáng tạo ể áp ứng nhu cu, nhim v do thc tiễn ặt ra.
Ăng-ghen tng khẳng ịnh: “Khi xã hội có nhng yêu cu
v k thut thi s thúc y k thuật hơn 10 trường i học”.
- Thc tiễn l mục ích ca nhận thc:
Nhn thc không dng li nhn thc mục ích cui
cùng quay tr v phc v thc tiễn, ịnh hướng ch o hoạt
ng thc tin.
- Thc tiễn l tiêu chuẩn ca chân lý:
+ Thc tin vai trò tiêu chuẩn, thước o giá trị ca
nhng tri thức ã ạt ược trong nhn thức, ng thi b sung,
iều chnh, sa cha, phát trin và hoàn thin nhn thc. + Nhn
thc của con người cui cùng phải ược kim tra trong thc tin,
nếu chưa hoàn thiện thì ược b sung, nếu sai lm thì b bác b.
Trong thc tiễn con người phi chng minh chân lý.
- Ý nghĩa phương pháp luận:
T vic nghiêm cu vai trò ca thc tiễn i vi nhn thức,
òi hỏi chúng ta phi luôn quán triệt quan iểm thc tin. Quan
iểm này yêu cu vic nhn thc phi xut phát t thc tin, dựa
trên sở thc tiễn, i sâu vào thực tin, phi coi trng công tác
tng kết thc tin. Vic nghiên cu lý lun s phi liên h vi
thc tin, học i ôi với hành. Nếu xa ri thc tin s dần ến sai
lm ca bnh ch quan, duy ý chí, giáo iều, máy móc, quan
liêu. Ngược li, nếu tuyệt i hóa vai trò ca thc tin s i vào
chủ nghĩa thực dng và ch nghĩa kinh nghim.
Như vậy, nguyên tc thng nht gia thc tin và lý lun
mt trong nhng nguyên tc bản ca ch nghĩa
MácLênin; lun không thc tiễn làm sở tiêu
lOMoARcPSD| 40419767
chun các nh tính chân ca thì ch luận suông,
ngược li thc tin mà không có lý lun soi sáng s biến thành
thc tin mù quáng.
6. Quy luật vs phù hp ca quan hệ sn xut với
trnh  ca lc lưng sn xut. a. Nội dung
LLSX và QHSX là hai mt tt yếu ca mi quá trình sn
xut. Mi quan h gia chúng mi quan h thng nht bin
chng, ràng buc, chi phi ln nhau trong qtrình sn xut
ca xã hi. Mi quá trình sn xut không th tiến hành ược nếu
như thiếu một trong hai phương diện ó, trong ó LLSX ni
dung vt cht, QHSX hình thc hi ca quá trình sn xut.
Mi quan h gia LLSX QHSX chính mi quan h tt
yếu gia ni dung hình thc ca cùng mt quá trình sn
xut.
Trong mi quan h ó, LLSX quyết nh QHSX: quyết nh
tính cht, hình thc ca QHSX; quyết nh s tn ti, vn ng
phát trin ca QHSX. LLSX yếu t ng cách mng
(không ngng phát trin), QHSX yếu t tương i n nh. Khi
LLSX phát triển ến một trình nhất nh s mâu thun vi
QHSX ã trở nên li thi. QHSX khi y tr thành xing xích
trói buc s phát trin ca LLSX. vy, xut hin yêu cu
phi gii quyết mâu thun, thay thế QHSX bằng mt QHSX
mi phù hp, m ường cho LLSX phát trin, dn ến s ra i
một phương thức sn xut mi.
Tuy nhiên, QHSX cũng tính c lập tương i và tác ng
tr li LLSX. Nếu QHSX phù hp với trình phát trin ca
LLSX thì s tạo iu kin, m ường cho LLSX phát trin.
Ngược li, nếu QHSX không phù hp với trình phát trin ca
lOMoARcPSD| 40419767
LLSX (lc hậu hơn hay tiến b mt cách gi to) thì s cn tr,
kìm hãm s phát trin ca LLSX.
b. Ý nghĩa phương pháp luận
Quy lut v s phù hp giữa trình ộ phát trin ca LLSX
vi QHSX là ngun gốc và ộng lực cơ bản ca s vận ộng,
phát trin của các phương thức sn xut
Quy luật này sở gii thích mt cách khoa hc v
ngun gc sâu xa ca toàn b các hiện tượng hi các biến
ổi trong i sng chính trị, văn hóa của nhng cộng ng người
trong lch s.
7. Tn tại x hi, thc x hi. Mi quan hệ biện chng
gia tn tại x hi v  thc x hi. Ý nghĩa phương pháp
luận.
a. Tn ti xã hi
- Định nghĩa: Tồn ti hi toàn b sinh hot vt
cht và những iều kin sinh hot vt cht ca xã hi.
Trong các quan h hi mang tính vt cht y tquan
h giữa con người vi gii t nhiên và quan h giữa con người
với con người là các quan h cơ bản nht.
- Các yếu t bản ca tn ti xã hi
Các yếu t cơ bản to thành tn ti xã hi bao gm:
+ Điều kin t nhiên
+ Hoàn cảnh ịa lý
+ Dân cư
+ Phương thức sn xut (yếu t cơ bản nht)
lOMoARcPSD| 40419767
Căn cứ t các yếu t cơ bn này ca tn ti xã hội xem
xét ý thc hi v mt ni dung hình thc biu hin ca
nó: Đời sng tinh thn ca xã hi hình thành và phát trin trên
s i sng vt cht, và ni dung của i sng tinh thn bc
tranh phản ánh i sng vt cht y; ch th gii thích các
hiện tượng trong ời sng tinh thn khi xut phát t ngun gc
của nó là ời sng vt cht. b. Ý thức xã hội
* Khái nim ý thc xã hi:
- Định nghĩa: Ý thức hi mt tinh thn của i sng
xã hi, bao gm toàn b các quan iểm, tư tưởng, tình cm, tâm
trạng,… của cộng ng hi, ny sinh t tn ti hi, phn
ánh tn ti xã hi trong những giai oạn nhất ịnh. - Lưu ý:
+ Cn phân bit ý thc hi ý thức nhân: Đây
mi quan h giữa cái chung cái riêng, trong ó ý thức nhân
s biu th một cách sinh ng, c th ca ý thc hi. Ý
thc cá nhân va ph thuộc vào ặc trưng chung của ý thc xã
hi, va ph thuộc vào ặc im riêng ca mỗi người. + Ý thc
xã hi mang tính giai cp: Mi mt giai cp, do b chi phi bởi
ặc iểm lch s và li ích giai cp, có th phn ánh tn ti
hi khác nhau hoc thậm chí i lp nhau. Đặc trưng này thể
hin rõ nét nht trình ộlun, h tư tưởng.
+ Ý thc hội mang tính ặc trưng dân tộc: Phn ánh
truyn thng dân tộc, các iều kin sinh hot chung ca dân
tc v chính tr, lch s, văn hóa, tôn giáo…
* Kết cu ca ý thc xã hi
V kết cu ca ý thc xã hi, có hai cách phân loi:
- Cách th nht, t góc ộ trình ộ phn nh:
lOMoARcPSD| 40419767
+ Ý thc hội thông thường: toàn b nhng tri thc,
quan nim của con người mt cộng ng nhất ịnh, ược hình
thành mt cách trc tiếp t i sng hàng ngày phn ánh i
sống ó, chưa ược h thng hóa, khái quát hóa thành lý lun.
+ Ý thc lun: những tưởng, quan iểm ã ược h thng
hoá, khái quát hóa thành các hc thuyết, quan iểm xã hi, ược
trình bày dưới dng các khái nim, phm trù, quy lut mang
tính trừu tượng cao, phn ánh hin thc trình ộ cao.
Gia ý thc xã hội thông thường và ý thc lý lun có mi
quan h mt thiết vi nhau, hp thành ý thc xã hi. Ý thc xã
hội thông thường phn ánh hin thc một cách sinh ng, c th,
và là tiền ề cho ý thc lý lun.
- Cách th hai, t góc ộ ni dung phn ánh:
+ Tâm hi: bao gm toàn b tình cảm, ước mun,
tâm trng, tập quán… của con người mt cộng ồng nht nh,
hình thành trc tiếp dưi ảnh hưởng của ời sng hàng ngày
phản ánh ời sống ó.
+ H tưởng: h thng những quan iểm, tưởng phn
ánh tn ti hội trên các lĩnh vực chính tr, triết học, ạo c,
tôn giáo, ngh thuật… trình nhn thc mang tính khái quát.
Gia tâm lý hi h tưởng mi quan h mt
thiết vi nhau, hp thành ý thc hi. H tư tưởng hình thành
trên cơ sở tâm xã hội, nhưng không phải là kết qu trc tiếp
ca tâm xã hi, mà phi tri qua mt quá trình nhn thc
trình ộ cao hơn về cht, mang tính trừu tượng hóa.
* Các hình thái ý thc xã hi
lOMoARcPSD| 40419767
Định nghĩa: c hình thái ý thc hi nhng biu hiện
bản ca ý thc xã hi, phn ánh ni dung của các lĩnh vc
ý thc xã hội khác nhau, có tác ộng qua li ln nhau.
Có 6 hình thái ý thc xã hi:
+ Ý thc chính tr
+ Ý thc pháp quyn
+ Ý thức ạo ức
+ Ý thc khoa hc
+ Ý thc thm m
+ Ý thc tôn giáo
c. Mi quan h bin chng gia tn ti xã hi và ý thc xã
hi
- Tn tại x hi quyết ịnh  thc x hi
+ Tn ti xã hi quyết ịnh nội dung ca ý thc xã hi: Đời
sng tinh thn ca hi hình thành phát triển trên s
của i sng vt cht, ni dung của i sng tinh thn bc
tranh phản ánh i sóng vt cht hin thc y. Ch th gii
thích các hiện tượng trong i sng tinh thn khi xut phát t
ngun gc của nó là i sng vt cht.
+ Tn ti hi quyết ịnh sự vận ộng biến ổi ca ý thc
xã hi: Tn ti xã hi không ngng vận ộng và phát trin, nên
ni dung phn ánh tn ti y ý thc hội cũng không ngng
vận ộng biến ổi theo.
- Tính c lập tương i ca thc x hi i với
tn tại x hi
+ Ý thc hội thường lc hậu hơn tn ti xã hi: Lch s
cho thy, mc dù xã hội cũ là cơ sở tn ti ca ý thc xã hi ã
lOMoARcPSD| 40419767
mất i, nhưng ý thức xã hi do xã hi y sinh ra vn tiếp tc tn
tại dưới nhng biu hin khác nhau.
Nguyên nhân:
1. Tn ti hội cái ược phn ánh, ý thc xã hi
cái phản ánh, cái ược phn ánh bao gi cũng vận ng và biến
ổi nhanh hơn so với cái phn ánh.
2. Tâm lý xã hi (thói quen, tập quán…) có mt sc
mnh c biệt th tiếp tc tn tại ngay khi sở của ã
mất i.
3. Ý thc hi mang tính giai cp, tính dân tc, ít
nhiu u ảnh hưởng ến li ích ca các nhóm xã hội nên thường
ược c gng bo tn, duy trì.
+ Ý thc hi trong mt s trường hp th vượt trước
tn ti xã hi (phản ánh vượt trước): Trong những iều kin nhất
ịnh, tưởng của con người th vượt trước tn ti hi
hin thi, d báo tương lai. VD: Triết hc c iển Đức
(only)
+ Ý thc hi tính kế tha trong s phát trin: Ý thc
hi, vi c hai b phn cu thành ca mình, kh năng ược
kế tha t thế h này sang thế h khác trong quá trình phát
trin, phn ánh tn ti hi các thi k lch s khác nhau.
VD: Kế tha lòng yêu nước, tôn sư trọng o, yêu thương, công
dung ngôn hạnh…
+ Gia các hình thái ý thc hi có s tác ng qua li:
Ý thc hi không ch chu s quyết nh ca tn ti hi,
gia các hình thái ý thc xã hi còn s tác ng qua li
ln nhau. (YT chính tr q mạnh nht quyn lực nhà nước)
lOMoARcPSD| 40419767
+ Ý thc hội tác ng tr li tn ti hi: Do con người
hành ộng mt cách ý thc nên ý thc xã hi có th thúc y
hoc kìm hãm s phát trin ca tn ti hi. Nếu ý thc
hi phản ánh úng n chân thc tn ti xã hi, s m ường cho
hi tiến lên, ngược li, phn ánh sai lch nhng mục
ích khác nhau sẽ làm cản bước tiến ca hi. d. Ý nghĩa
phương pháp luận
Vì tn ti xã hi quyết nh ý thc xã hi ý thc hi
có tính ộc lập tương ối, do ó:
- Để xây dng hi, cn tiến hành trên c hai mt tn ti
xã hi và ý thc xã hi.
- Thay ổi tn ti xã hội là iều kiện cơ bản ể thay ổi ý thc
hi, những thay ổi trong i sng tinh thần cũng tác ng
và to ra những thay ổi trong tn ti xã hi.
| 1/21

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40419767 TRIẾT CUỐI KÌ
1. Nguồn gốc, bản chất của ý thức. Vai trò của ý thức trong
ời sống xã hội.
* Nguồn gốc của ý thức
Theo quan iểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý thức có 2 nguồn gốc:
Nguồn gốc tự nhiên
Bộ óc người và sự phản ánh thế giới quan vào bộ óc người
hợp thành nguồn gốc tự nhiên của ý thức.
- Bộ óc người: Ý thức là thuộc tính, chức năng của
một dạng vật chất có tổ chức cao là bộ óc người. Bộ óc
người là cơ quan vật chất sản sinh ra ý thức. Do ó, khi bộ
óc người càng hoàn thiện, năng lực của ý thức càng phong
phú và sâu sắc. Ngược lại, khi bộ óc người bị tổn thương
thì ời sống ý thức, tinh thần cũng bị rối loạn.
- Sự phản ánh thế giới quan vào bộ óc người:
+ Mọi dạng vật chất ều có khả năng phản ánh. Phản ánh
là sự tái tạo những ặc iểm của hệ thống vật chất này ở hệ thống
vật chất khác trong quá trình tác ộng qua lại lẫn nhau giữa chúng.
+ Cấu tạo vật chất khác nhau sẽ có khả năng phản ánh
khác nhau. Do ó, có thể phân chia các hình thức phản ánh của
vật chất từ thấp ến cao như sau:
Phản ánh vô sinh (vật lý, hóa học). Đây là những hình
thức phản ánh còn mang tính thụ ộng, chưa có tính chọn lọc. lOMoAR cPSD| 40419767
Phản ánh hữu sinh (tính kích thích, tính cảm ứng, phản xạ,
tâm lý. Đây là những hình thức phản ánh có tính ịnh hướng, chọn lọc.
Ý thức: là hình thức phản ánh cao nhất của thế giới vật
chất, có tính năng ộng, sáng tạo.
Kết luận: Ý thức là sự phản ánh thế giới quan vào trong
bộ óc người. Ý thức chỉ sinh ra cùng với con người, gắn liền
với con người và không thể tách rời ời sống xã hội loài người.
Nguồn gốc xã hội
Lao ộng và ngôn ngữ là hai yếu tố hợp thành nguồn gốc xã hội của ý thức. - Lao ộng:
+ Lao ộng (lao ộng sản xuất vật chất) là quá trình con
người sử dụng công cụ lao ộng tác ộng vào tự nhiên ể cải biến
tự nhiên tạo ra sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của mình.
+ Vai trò của lao ộng ối với sự hình thành ý thức:
Thứ nhất: lao ộng ã giải phóng con người khỏi thế giới
ộng vật, mặt khác cũng giúp con người sáng tạo ra công cụ lao
ộng và sử dụng những công cụ ấy phục vụ mục ích sống của con người.
Thứ hai: lao ộng ã giúp con người tìm ra lửa và nấu chín
thức ăn, iều ó giúp cho bộ óc người ngày càng phát triển và
hoàn thiện về mặt sinh học.
Thứ 3: nhờ lao ộng, con người tác ộng vào thế giới khách
quan, làm cho thế giới khách quan bộc lộ những thuộc tính, ặc
iểm mà qua ó con người có thể nhận thức ược. Và từ ó năng
lực tư duy trừu tượng của con người ngày càng phát triển. lOMoAR cPSD| 40419767
Thứ tư: lao ộng dẫn tới sự hình thành ngôn ngữ. Ngôn
ngữ, một mặt là kết quả của lao ộng, mặt khác lại là nhân tố
tích cực tác ộng ến quá trình lao ộng và phát triển ý thức của con người. - Ngôn ngữ:
+ Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu vật chất mang nội dung ý thức. +Vai trò của ngôn ngữ;
Ngôn ngữ vừa là phương tiện giao tiếp, vừa là công cụ ể
thể hiện, truyền ạt tư tưởng, kinh nghiệm của con người.
Ngôn ngữ giúp con người phản ánh khái quát những thuộc
tính của sự vật, hiện tượng trong thế giới.
Kết luận: Cùng với lao ộng là ngôn ngữ - hai sức kích
thích chủ yếu và trực tiếp nhất nhất làm cho ý thức hình thành và phát triển.
Thêm: Trong 2 nguồn gốc, nguồn gốc XH óng vai trò trực
tiếp và quyết ịnh ối với sự ra ời của ý thức. VD: Cậu bé lạc vào
bầy sói… * Bản chất cúa ý thức
Bản chất ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách
quan; là sự phản ánh tích cực, sáng tạo thế giới khách quan; là
một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội. Cụ thể:
- Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan:
YT phản ánh thế giới khách quan nhưng nó ã bị cải biến thông
qua lăng kính chủ quan của con người, chịu sự tác ộng của các
yếu tố như: nhu cầu, nguyện vọng, tâm tư, tình cảm, kinh
nghiệm, tri thức… của con người. lOMoAR cPSD| 40419767
- Ý thức là sự phản ánh năng ộng, sáng tạo thế giới khách
quan: YT phản ánh TGKQ không rập khuôn, máy móc mà trên
cơ sở tiếp nhận, xử lý thông tin có tính chọn lọc, ịnh hướng;
ồng thời ý thức không chỉ dừng lại ở vẻ bề ngoài của thế giới
mà còn khái quát bản chất, quy luật của thế giới. Ngoài ra, trên
cơ sở những tri thức ã có con người còn sáng tạo ra những tri thức mới.
Sự phản ánh ý thức là quá trình thống nhất của ba mặt:
Một là, trao ổi thông tin giữa chủ thể và ối tượng phản ánh.
Hai là, mô hình hóa ối tượng trong tư duy dưới dạng hình
ảnh tinh thần; thực chất ây là quá trình “sáng tạo lại” hiện thực
của ý thức theo nghĩa mã hóa các ối tượng vật chất thành các ý
tưởng tinh thần phi vật chất.
Ba là, chuyển hóa mô hình từ tư duy ra hiện thực khách
quan, tức là quá trình hiện thực hóa tư tưởng, thông qua hoạt
ộng thực tiễn biến cái quan niệm thành cái thực tại, biến các ý
tưởng phi vật chất trong tư duy thành các dạng vật chất ngoài
hiện thực. Phản ánh và sáng tạo là hai mặt thuộc bản chất của ý thức.
- Ý thức là một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã
hội: Sự ra ời, phát triển của ý thức gắn liền với hoạt ộng lao
ộng của con người, chịu sự chi phối không chỉ của các quy luật
tự nhiên mà còn bởi các quy luật xã hội. Ý thức không thể tồn
tại, phát triển nếu tách rời ời sống xã hội, tách rời quá trình hoạt
ộng cải biến thế giới khách quan của con người. * Vai trò của
ý thức trong ời sống xã hội
2. Hai nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật lOMoAR cPSD| 40419767
Nguyên lý: là luận iểm xuất phát, tiền ề cơ bản của một lý
thuyết, một học thuyết.
a. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
- Định nghĩa: Mối liên hệ: dùng ể chỉ sự quy ịnh,
sự tác ộng qua lại và chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật
hiện tượng hay các yếu tố của sự vật hiện tượng trong thế giới.
- Tính chất của mối liên hệ:
+ Tính khách quan: Mối liên hệ là vốn có của bản thân sự
vật, hiện tượng, không phụ thuộc và ý muốn của con người.
Bởi vì chính các sự vật, hiện tượng muốn tồn tại, biến ổi thì
phải có sự tác ộng qua lại với các sự vật, hiện tượng khác, hay
sự tương tác giữa các mặt, các yếu tố của bản thân sự vật ó.
+ Tính phổ biến: Mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới
khách quan ều có liên hệ với nhau, và trong bản thân mỗi sự
vật, hiện tượng ó ều tồn tại các mối liên hệ. Mối liên hệ tồn tại
trong mọi lĩnh vực từ tự nhiên, xã hội ến tư duy.
+ Tính phong phú, a dạng: Mỗi sự vật ều có vô vàn các
mối liên hệ khác nhau. Mỗi mối liên hệ lại có vị trí, vai trò khác
nhau ối với sự vật, do ó cần có sự phân loại các mối liên hệ.
Mối liên hệ có nhiều loại: có mối liên hệ bên trong – bên ngoài;
mối liên hệ cơ bản – không cơ bản; mối liên hệ chủ yếu – thứ yếu…
- Ý nghĩa phương pháp luận
Từ nội dung của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến, phép
biện chứng khái quát thành quan iểm toàn diện với những yêu
cầu ối với chủ thể hoạt ộng nhận thức và thực tiễn như sau: lOMoAR cPSD| 40419767
+ Thứ nhất, khi nghiên cứu, xem xét ối tượng cụ thể: một
mặt, cần xem xét mối liên hệ, sự tác ộng qua lại giữa các yếu
tố, bộ phận của ối tượng ó; mặt khác, cần xem xét ối tượng này
trong mối liên hệ với ối tượng khác và với môi trường xung quanh.
+ Thứ hai, cần xem xét, phân biệt vai trò, vị trí của các
mối liên hệ ối với sự vật; phải rút ra ược các mặt, các mối liên
hệ tất yếu, bản chất của ối tượng ó. b. Nguyên lý về sự phát triển
- Định nghĩa: Phát triển là quá trình vận ộng của sự
vật theo khuynh hướng i từ thấp ến cao, từ ơn giản ến
phức tạp, từ kém hoàn thiện ến hoàn thiện hơn.
Như vậy, phát triển là vận ộng nhưng không phải mọi vận
ộng ều là phát triển, mà chỉ vận ộng nào theo khuynh hướng i
lên thì mới là phát triển. Phát triển là quá trình phát sinh, phát
triển và giải quyết mâu thuẫn vốn có của sự vật, là một quá
trình quanh co, phức tạp diễn ra theo vòng xoắn ốc chứ không theo ường thẳng.
- Tính chất của sự phát triển:
+ Tính khách quan: Phát triển là quá trình phát sinh, phát
triển và giải quyết mâu thuẫn vốn có của sự vật, cho nên nó
mang tính khách quan, tất yếu không phụ thuộc vào ý muốn của con người.
+ Tính phổ biến: Phát triển diễn ra trong mọi lĩnh vực (tự
nhiên, xã hội, tư duy), mọi sự vật, mọi quá trình.
+ Tính a dạng, phong phú: Do tồn tại ở không gian, thời
gian khác nhau, ồng thời trong quá trình phát triển sự vật luôn
chịu sự tác ộng của các sự vật, hiện tượng khác, nên mỗi sự lOMoAR cPSD| 40419767
vật, hiện tượng có quá trình phát triển không giống nhau. - Ý nghĩa phương pháp luận
Nguyên lý về sự phát triển giúp nhận thức ược rằng, muốn
nắm ược bản chất, nắm ược khuynh hướng phát triển của sự
vật, hiện tượng thì phải tự giác tuân thủ quan iểm phát triển,
với các yêu cầu: ể nhận thức và giải quyết các vấn ề thực tiễn,
cần phải ặt sự vật trong quá trình vận ộng, phát triển, trong
khuynh hướng i lên của nó, phải nhận thức ược tính quanh co,
phức tạp trong quá trình phát triển của sự vật, tránh tâm lý bi quan, tiêu cực.
Quan iểm phát triển với tư cách là nguyên tắc phương
pháp luận ể nhận thức sự vật hoàn toàn ối lập với quan iểm bảo
thủ, trì trệ, ịnh kiến, tuyệt ối hóa một nhận thức nào ó về sự vật…
 Sự vận dụng nội dung của hai nguyên lý biện chứng
duy vật nêu trên vào hoạt ộng nhận thức và thực tiễn cần tuân
theo quan iểm lịch sử - cụ thể. Quan iểm lịch sử - cụ thể yêu
cầu: muốn nắm ược bản chất của sự vật, hiện tượng, cần xem
xét sự vật ó trong những iều kiện, môi trường, hoàn cảnh cụ
thể; ồng thời xem xét quá trình hình thành, phát triển của nó ở
từng giai oạn cụ thể của quá trình ó.
3. Cặp phạm trù nguyên nhân – kết quả - Khái niệm:
+ Nguyên nhân: Phạm trù triết học dùng ể chỉ sự tương
tác giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau
gây ra những biến ổi nhất ịnh. lOMoAR cPSD| 40419767
+ Kết quả: Phạm trù triết học dùng ể chỉ những biến ổi
xuất hiện do sự tương tác giữa các mặt trong một sự vật hoặc
giữa các sự vật với nhau gậy ra.
- Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả:
Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả là
mối quan hệ khách quan, bao hàm tính tất yếu: không có
nguyên nhân nào không dẫn tới kết quả nhất ịnh và ngược lại
không có kết quả nào không có nguyên nhân; thể hiện ở các phương diện sau:
+ Trong mối quan hệ nhân - quả, nguyên nhân sinh ra kết
quả, nguyên nhân luôn có trước kết quả, kết quả bao giờ cũng
xuất hiện sau nguyên nhân.
+ Nguyên nhân sinh ra kết quả rất phức tạp: một nguyên
nhân có thể dẫn tới nhiều kết quả, một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân gây ra.
+ Kết quả có thể tác ộng trở lại nguyên nhân sinh ra nó.
Sự tác ộng này có thể theo chiều hướng tích cực và tiêu cực.
+ Nguyên nhân và kết quả có thể thay ổi vị trí cho nhau.
Kết quả sau khi sinh ra có thể trở thành nguyên nhân cho hiện
tượng tiếp theo, tạo nên chuỗi nhân – quả vô tận.
- Ý nghĩa phương pháp luận:
+ Mọi sự vật xuất hiện, biến ổi ều có nguyên nhân, nên
muốn nhận thức sự vật phải tìm ra nguyên nhân cho sự xuất
hiện, biến ổi của nó. Đồng thời phải tìm ra nguyên nhân trong
những hiện tượng trước khi kết quả xuất hiện.
+ Vì nguyên nhân sinh ra kết quả rất phức tạp nên trong
nhận thức và thực tiễn cần phân loại nguyên nhân, xác ịnh vị
trí vai trò của từng nguyên nhân ối với sự hình thành kết quả, lOMoAR cPSD| 40419767
ồng thời phải ặt quan hệ nhân – quả trong iều kiện cụ thể ể phân tích và giải quyết.
4. Quy luật từ những sự thay ổi về lượng dẫn ến những thay
ổi về chất và ngược lại.
Vị trí của quy luật: Chỉ ra phương thức chung nhất của sự
vận ộng và phát triển của mọi sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội và tư duy. Chất
- Chất là phạm trù triết học dùng ể chỉ tính quy ịnh
khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng, là sự thống
nhất hữu cơ các thuộc tính làm cho sự vật là nó và phân biệt nó với cái khác. - Đặc iểm:
+ Tính khách quan: Chất là tính quy ịnh khách quan vốn
có của sự vật, hiện tượng, nằm trong sự vật, hiện tượng chứ
không phải ược em từ bên ngoài vào.
+ Chất ược tạo thành từ các thuộc tính (chủ yếu là các
thuộc tính cơ bản) của sự vật.
+ Chất không chỉ ược xác ịnh bởi thuộc tính và yếu tố cấu
thành mà còn bởi phương thức liên kết giữa các yếu tố ó. Các
yếu tố, thuộc tính ược liên kết theo phương thức khác nhau sẽ tạo ra chất khác nhau.
+ Mỗi sự vật khi tồn tại không chỉ có một chất mà có nhiều
chất tùy theo góc ộ mà ta xem xét.
+ Chất thường tương ối ổn ịnh. Lượng lOMoAR cPSD| 40419767
- Lượng là phạm trù triết học dùng ể chỉ tính quy
ịnh khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng về mặt số
lượng, quy mô, tốc ộ, nhịp iệu của sự vận ộng, phát triển
của sự vật cũng như các thuộc tính của nó. - Đặc iểm:
+ Tính khách quan: Lượng là cái vốn có của sự vật.
+ Mỗi sự vật khi tồn tại cũng có nhiều lượng tùy theo cách thức xác ịnh.
+ Lượng thường xuyên biến ổi.
Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng
- Sự thống nhất giữa chất và lượng: Mỗi sự vật, hiện
tượng khi tồn tại ều là thể thống nhất giữa chất và lượng, hai
mặt ó không tồn tại tách rời mà tác ộng qua lại lẫn nhau. Sự tác
ộng ó ược thể hiện như sau:
+ Chất và lượng thống nhất với nhau trong một giới hạn nhất ịnh gọi là ộ.
+ Độ là khoảng giới hạn mà ở ó sự thay ổi về lượng chưa
làm cho chất của sự vật thay ổi.
- Sự phát triển của bất cứ sự vật, hiện tượng nào cũng bắt
ầu từ sự tích lũy về lượng trong ộ nhất ịnh cho tới iểm nút ể
thực hiện bước nhảy về chất.
+ Điểm nút là iểm giới hạn mà tại ó sự thay ổi về lượng ã
ủ làm cho chất của sự vật thay ổi. Tại thời iểm iểm nút sẽ diễn ra bước nhảy.
+ Bước nhảy là sự chuyển hóa về chất của sự vật do sự
thay ổi về lượng trước ó tạo ra. lOMoAR cPSD| 40419767
Nếu không có bước nhảy, sự vật sẽ không thể thực hiện
ược sự thay ổi về chất làm cho sự vật cũ mất i, sự vật mới ra
ời. Bước nhảy, do ó, vừa là sự kết thúc của một giai oạn phát
triển của sự vật, vừa là khởi ầu của một giai oạn phát triển mới.
Tùy iều kiện, hoàn cảnh cụ thể và phụ thuộc vào bản thân sự
vật mà hình thức của bước nhảy khác nhau, hết sức phong phú,
a dạng, có bước nhảy ột biến và bước nhảy dần dần, bước nhảy
toàn bộ và bước nhảy cục bộ,…
- Chất mới của sự vật ra ời tác ộng trở lại lượng của sự vật
trên nhiều phương diện như: làm thay ổi kết cấu, quy mô, trình
ộ, nhịp iệu của sự vận ộng, phát triển của sự vật.
Tóm lại: Mọi sự vật ều là sự thống nhất giữa lượng và
chất, sự thay ổi dần dần về lượng khi ạt tới iểm nút sẽ dẫn ến
sự thay ổi về chất của sự vật thông qua bước nhảy, chất mới ra
ời sẽ tác ộng trở lại sự thay ổi của lượng. Quá trình tác ộng qua
lại ó diễn ra liên tục làm cho sự vật, hiện tượng không ngừng
vận ộng, phát triển trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
Ý nghĩa phương pháp luận
- Để nhận thức úng sự vật phải nhận thức sự vật trong sự
thống nhất giữa chất và lượng.
- Trong hoạt ộng thực tiễn, con người phải biết từng bước
tích lũy về lượng ể làm biến ổi về chất của sự vật.
- Đồng thời, cần có quyết tâm thực hiện bước nhảy khi ã
có sự tích lũy ủ về lượng; mặt khác, còn phải biết tận dụng linh
hoạt các hình thức của bước nhảu tùy vào iều kiện, hoàn cảnh cụ thể.
- Chất của sự vật không chỉ phụ thuộc vào các yếu tố cấu
thành mà còn phụ thuộc vào phương thức liên kết giữa các yếu lOMoAR cPSD| 40419767
tố cấu thành sự vật, nên trong hoạt ộng thực tiễn cần phải biết
cách tổ chức, sắp xếp, tác ộng ến các yếu tố cấu thành sự vật ể
tạo iều kiện cho sự vật phát triển theo chiều hướng tiến bộ.
5. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn ối với nhận thức
a. Phạm trù thực tiễn
- Định nghĩa: Thực tiễn là toàn bộ hoạt ộng của vật chất
có mục ích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải
biến tự nhiên và xã hội.
- Tính chất cơ bản của thực tiễn:
+ Tính khách quan: Thực tiễn là những hoạt ộng vật chất
hướng ến cải tạo thế giới khách quan vì sự sinh tồn và phát
triển của xã hội loài người.
+ Tính mục ích: Thực tiễn là hoạt ộng của con người có ý
thức chứ không phải hoạt ộng bản năng của loài vật cho
nên luôn có mục ích, kế hoạch, phương pháp…
+ Tính lịch sử - xã hội: Thực tiễn không bất biến mà luôn
biến ổi theo từng thời kỳ lịch sử phụ thuộc vào nhu cầu và trình
ộ cải tạo thế giới của con người. b. Các hình thức cơ bản của thực tiễn
- Hoạt ộng sản xuất vật chất là hình thức cơ bản, ầu tiên
của thực tiễn. Đây là hoạt ộng mà trong ó con người sử dụng
những công cụ lao ộng tác ộng vào giới tự nhiên ể tạo ra của
cải vật chất, các iều kiện cần thiết nhằm duy trì sự tồn tại và phát triển của mình.
- Hoạt ộng chính trị - xã hội là hoạt ộng của các cộng ồng
người, các tổ chức khác nhau trong xã hội nhằm cải biến những
quan hệ chính trị - xã hội ể thúc ẩy xã hội phát triển. lOMoAR cPSD| 40419767
- Thực nghiệm khoa học là hình thức ặc biệt của hoạt ộng
thực tiễn. Đây là hoạt ộng ược tiến hành trong những iều kiện
do con người tạo ra, gần giống, giống hoặc lặp lại những trạng
thái của tự nhiên và xã hội, nhằm xác ịnh những quy luật biến
ổi, phát triển của ối tượng nghiên cứu.
Mỗi hình thức hoạt ộng cơ bản của thực tiễn có một chức
năng quan trọng khác nhau, không thể thay thế cho nhau, song
chúng có mối quan hệ chặt chẽ, tác ộng qua lại lẫn nhau. Trong
mối quan hệ ó, hoạt ộng sản xuất vật chất là loại hình có vai trò
quyết ịnh ối với các loại hình hoạt ộng thực tiễn khác.
c. Vai trò của thực tiễn với nhận thức
- Thực tiễn là cơ sở của nhận thức:
+ Xuất phát từ nhu cầu tồn tại và phát triển của mình mà
con người phải trả lời những câu hỏi về thế giới xung quanh,
từ ó hình thành khả năng nhận thức.
+ Thông qua hoạt ộng thực tiễn, con người tác ộng vào
thế giới khách quan, làm cho thế giới khách quan bộc lộ những
thuộc tính, tính quy luật, từ ó nhận thức chúng. Khoa học và lý
luận ra ời trên cơ sở hoạt ộng thực tiễn.
+ Thông qua hoạt ộng thực tiễn, con người chế tạo ra
những công cụ ngày càng tinh vi giúp nối dài khí quan vật chất
của con người, từ ó con người phát hiện ra những thuộc tính,
ặc iểm mới của thế giới khách quan mà bằng các giác quan
thông thường không thể nhận biết ược.
- Thực tiễn là ộng lực của nhận thức:
Thực tiễn luôn biến ổi, luôn ặt ra những yêu cầu, nhiệm
vụ mới cần phải giải quyết ể xã hội không ngừng phát triển. Đó lOMoAR cPSD| 40419767
chính là ộng lực ể nhận thức không ngừng thay ổi, phát triển,
sáng tạo ể áp ứng nhu cầu, nhiệm vụ do thực tiễn ặt ra.
Ăng-ghen từng khẳng ịnh: “Khi xã hội có những yêu cầu
về kỹ thuật thì xã hội sẽ thúc ẩy kỹ thuật hơn 10 trường ại học”.
- Thực tiễn là mục ích của nhận thức:
Nhận thức không dừng lại ở nhận thức mà có mục ích cuối
cùng là quay trở về phục vụ thực tiễn, ịnh hướng và chỉ ạo hoạt ộng thực tiễn.
- Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý:
+ Thực tiễn có vai trò là tiêu chuẩn, thước o giá trị của
những tri thức ã ạt ược trong nhận thức, ồng thời nó bổ sung,
iều chỉnh, sửa chữa, phát triển và hoàn thiện nhận thức. + Nhận
thức của con người cuối cùng phải ược kiểm tra trong thực tiễn,
nếu chưa hoàn thiện thì ược bổ sung, nếu sai lầm thì bị bác bỏ.
Trong thực tiễn con người phải chứng minh chân lý.
- Ý nghĩa phương pháp luận:
Từ việc nghiêm cứu vai trò của thực tiễn ối với nhận thức,
òi hỏi chúng ta phải luôn quán triệt quan iểm thực tiễn. Quan
iểm này yêu cầu việc nhận thức phải xuất phát từ thực tiễn, dựa
trên cơ sở thực tiễn, i sâu vào thực tiễn, phải coi trọng công tác
tổng kết thực tiễn. Việc nghiên cứu lý luận sẽ phải liên hệ với
thực tiễn, học i ôi với hành. Nếu xa rời thực tiễn sẽ dần ến sai
lầm của bệnh chủ quan, duy ý chí, giáo iều, máy móc, quan
liêu. Ngược lại, nếu tuyệt ối hóa vai trò của thực tiễn sẽ rơi vào
chủ nghĩa thực dụng và chủ nghĩa kinh nghiệm.
Như vậy, nguyên tắc thống nhất giữa thực tiễn và lý luận
là một trong những nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa
MácLênin; lý luận mà không có thực tiễn làm cơ sở và tiêu lOMoAR cPSD| 40419767
chuẩn ể các ịnh tính chân lý của nó thì chỉ là lý luận suông,
ngược lại thực tiễn mà không có lý luận soi sáng sẽ biến thành thực tiễn mù quáng. 6.
Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với
trình ộ của lực lượng sản xuất. a. Nội dung
LLSX và QHSX là hai mặt tất yếu của mọi quá trình sản
xuất. Mối quan hệ giữa chúng là mối quan hệ thống nhất biện
chứng, ràng buộc, chi phối lẫn nhau trong quá trình sản xuất
của xã hội. Mỗi quá trình sản xuất không thể tiến hành ược nếu
như thiếu một trong hai phương diện ó, trong ó LLSX là nội
dung vật chất, QHSX là hình thức xã hội của quá trình sản xuất.
Mối quan hệ giữa LLSX và QHSX chính là mối quan hệ tất
yếu giữa nội dung và hình thức của cùng một quá trình sản xuất.
Trong mối quan hệ ó, LLSX quyết ịnh QHSX: quyết ịnh
tính chất, hình thức của QHSX; quyết ịnh sự tồn tại, vận ộng
và phát triển của QHSX. LLSX là yếu tố ộng và cách mạng
(không ngừng phát triển), QHSX là yếu tố tương ối ổn ịnh. Khi
LLSX phát triển ến một trình ộ nhất ịnh sẽ mâu thuẫn với
QHSX ã trở nên lỗi thời. QHSX khi ấy trở thành xiềng xích
trói buộc sự phát triển của LLSX. Vì vậy, xuất hiện yêu cầu
phải giải quyết mâu thuẫn, thay thế QHSX cũ bằng một QHSX
mới phù hợp, mở ường cho LLSX phát triển, dẫn ến sự ra ời
một phương thức sản xuất mới.
Tuy nhiên, QHSX cũng có tính ộc lập tương ối và tác ộng
trở lại LLSX. Nếu QHSX phù hợp với trình ộ phát triển của
LLSX thì sẽ tạo iều kiện, mở ường cho LLSX phát triển.
Ngược lại, nếu QHSX không phù hợp với trình ộ phát triển của lOMoAR cPSD| 40419767
LLSX (lạc hậu hơn hay tiến bộ một cách giả tạo) thì sẽ cản trở,
kìm hãm sự phát triển của LLSX.
b. Ý nghĩa phương pháp luận
Quy luật về sự phù hợp giữa trình ộ phát triển của LLSX
với QHSX là nguồn gốc và ộng lực cơ bản của sự vận ộng,
phát triển của các phương thức sản xuất
Quy luật này là cơ sở ể giải thích một cách khoa học về
nguồn gốc sâu xa của toàn bộ các hiện tượng xã hội và các biến
ổi trong ời sống chính trị, văn hóa của những cộng ồng người trong lịch sử. 7.
Tồn tại xã hội, ý thức xã hội. Mối quan hệ biện chứng
giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội. Ý nghĩa phương pháp luận.
a. Tồn tại xã hội
- Định nghĩa: Tồn tại xã hội là toàn bộ sinh hoạt vật
chất và những iều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
Trong các quan hệ xã hội mang tính vật chất ấy thì quan
hệ giữa con người với giới tự nhiên và quan hệ giữa con người
với con người là các quan hệ cơ bản nhất.
- Các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội
Các yếu tố cơ bản tạo thành tồn tại xã hội bao gồm: + Điều kiện tự nhiên + Hoàn cảnh ịa lý + Dân cư
+ Phương thức sản xuất (yếu tố cơ bản nhất) lOMoAR cPSD| 40419767
Căn cứ từ các yếu tố cơ bản này của tồn tại xã hội ể xem
xét ý thức xã hội về mặt nội dung và hình thức biểu hiện của
nó: Đời sống tinh thần của xã hội hình thành và phát triển trên
cơ sở ời sống vật chất, và nội dung của ời sống tinh thần là bức
tranh phản ánh ời sống vật chất ấy; chỉ có thể giải thích các
hiện tượng trong ời sống tinh thần khi xuất phát từ nguồn gốc
của nó là ời sống vật chất. b. Ý thức xã hội
* Khái niệm ý thức xã hội:
- Định nghĩa: Ý thức xã hội là mặt tinh thần của ời sống
xã hội, bao gồm toàn bộ các quan iểm, tư tưởng, tình cảm, tâm
trạng,… của cộng ồng xã hội, nảy sinh từ tồn tại xã hội, phản
ánh tồn tại xã hội trong những giai oạn nhất ịnh. - Lưu ý:
+ Cần phân biệt ý thức xã hội và ý thức cá nhân: Đây là
mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng, trong ó ý thức cá nhân
là sự biểu thị một cách sinh ộng, cụ thể của ý thức xã hội. Ý
thức cá nhân vừa phụ thuộc vào ặc trưng chung của ý thức xã
hội, vừa phụ thuộc vào ặc iểm riêng của mỗi người. + Ý thức
xã hội mang tính giai cấp: Mỗi một giai cấp, do bị chi phối bởi
ặc iểm lịch sử và lợi ích giai cấp, mà có thể phản ánh tồn tại xã
hội khác nhau hoặc thậm chí ối lập nhau. Đặc trưng này thể
hiện rõ nét nhất ở trình ộ lý luận, hệ tư tưởng.
+ Ý thức xã hội mang tính ặc trưng dân tộc: Phản ánh
truyền thống dân tộc, các iều kiện sinh hoạt chung của dân
tộc về chính trị, lịch sử, văn hóa, tôn giáo…
* Kết cấu của ý thức xã hội
Về kết cấu của ý thức xã hội, có hai cách phân loại:
- Cách thứ nhất, từ góc ộ trình ộ phản ảnh: lOMoAR cPSD| 40419767
+ Ý thức xã hội thông thường: toàn bộ những tri thức,
quan niệm của con người ở một cộng ồng nhất ịnh, ược hình
thành một cách trực tiếp từ ời sống hàng ngày và phản ánh ời
sống ó, chưa ược hệ thống hóa, khái quát hóa thành lý luận.
+ Ý thức lý luận: những tư tưởng, quan iểm ã ược hệ thống
hoá, khái quát hóa thành các học thuyết, quan iểm xã hội, ược
trình bày dưới dạng các khái niệm, phạm trù, quy luật mang
tính trừu tượng cao, phản ánh hiện thực ở trình ộ cao.
Giữa ý thức xã hội thông thường và ý thức lý luận có mối
quan hệ mật thiết với nhau, hợp thành ý thức xã hội. Ý thức xã
hội thông thường phản ánh hiện thực một cách sinh ộng, cụ thể,
và là tiền ề cho ý thức lý luận.
- Cách thứ hai, từ góc ộ nội dung phản ánh:
+ Tâm lý xã hội: bao gồm toàn bộ tình cảm, ước muốn,
tâm trạng, tập quán… của con người ở một cộng ồng nhất ịnh,
hình thành trực tiếp dưới ảnh hưởng của ời sống hàng ngày và phản ánh ời sống ó.
+ Hệ tư tưởng: hệ thống những quan iểm, tư tưởng phản
ánh tồn tại xã hội trên các lĩnh vực chính trị, triết học, ạo ức,
tôn giáo, nghệ thuật… ở trình ộ nhận thức mang tính khái quát.
Giữa tâm lý xã hội và hệ tư tưởng có mối quan hệ mật
thiết với nhau, hợp thành ý thức xã hội. Hệ tư tưởng hình thành
trên cơ sở tâm lý xã hội, nhưng không phải là kết quả trực tiếp
của tâm lý xã hội, mà phải trải qua một quá trình nhận thức ở
trình ộ cao hơn về chất, mang tính trừu tượng hóa.
* Các hình thái ý thức xã hội lOMoAR cPSD| 40419767
Định nghĩa: Các hình thái ý thức xã hội là những biểu hiện
cơ bản của ý thức xã hội, phản ánh nội dung của các lĩnh vực
ý thức xã hội khác nhau, có tác ộng qua lại lẫn nhau.
Có 6 hình thái ý thức xã hội: + Ý thức chính trị + Ý thức pháp quyền + Ý thức ạo ức + Ý thức khoa học + Ý thức thẩm mỹ + Ý thức tôn giáo
c. Mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội
- Tồn tại xã hội quyết ịnh ý thức xã hội
+ Tồn tại xã hội quyết ịnh nội dung của ý thức xã hội: Đời
sống tinh thần của xã hội hình thành và phát triển trên cơ sở
của ời sống vật chất, và nội dung của ời sống tinh thần là bức
tranh phản ánh ời sóng vật chất hiện thực ấy. Chỉ có thể giải
thích các hiện tượng trong ời sống tinh thần khi xuất phát từ
nguồn gốc của nó là ời sống vật chất.
+ Tồn tại xã hội quyết ịnh sự vận ộng biến ổi của ý thức
xã hội: Tồn tại xã hội không ngừng vận ộng và phát triển, nên
nội dung phản ánh tồn tại ấy là ý thức xã hội cũng không ngừng vận ộng biến ổi theo.
- Tính ộc lập tương ối của ý thức xã hội ối với
tồn tại xã hội
+ Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội: Lịch sử
cho thấy, mặc dù xã hội cũ là cơ sở tồn tại của ý thức xã hội ã lOMoAR cPSD| 40419767
mất i, nhưng ý thức xã hội do xã hội ấy sinh ra vẫn tiếp tục tồn
tại dưới những biểu hiện khác nhau. Nguyên nhân: 1.
Tồn tại xã hội là cái ược phản ánh, ý thức xã hội
là cái phản ánh, cái ược phản ánh bao giờ cũng vận ộng và biến
ổi nhanh hơn so với cái phản ánh. 2.
Tâm lý xã hội (thói quen, tập quán…) có một sức
mạnh ặc biệt ể có thể tiếp tục tồn tại ngay khi cơ sở của nó ã mất i. 3.
Ý thức xã hội mang tính giai cấp, tính dân tộc, ít
nhiều ều ảnh hưởng ến lợi ích của các nhóm xã hội nên thường
ược cố gắng bảo tồn, duy trì.
+ Ý thức xã hội trong một số trường hợp có thể vượt trước
tồn tại xã hội (phản ánh vượt trước): Trong những iều kiện nhất
ịnh, tư tưởng của con người có thể vượt trước tồn tại xã hội
hiện thời, dự báo tương lai. VD: Triết học cổ iển Đức (only)
+ Ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển: Ý thức
xã hội, với cả hai bộ phận cấu thành của mình, có khả năng ược
kế thừa từ thế hệ này sang thế hệ khác trong quá trình phát
triển, phản ánh tồn tại xã hội ở các thời kỳ lịch sử khác nhau.
VD: Kế thừa lòng yêu nước, tôn sư trọng ạo, yêu thương, công dung ngôn hạnh…
+ Giữa các hình thái ý thức xã hội có sự tác ộng qua lại:
Ý thức xã hội không chỉ chịu sự quyết ịnh của tồn tại xã hội,
mà giữa các hình thái ý thức xã hội còn có sự tác ộng qua lại
lẫn nhau. (YT chính trị q mạnh nhất  quyền lực nhà nước) lOMoAR cPSD| 40419767
+ Ý thức xã hội tác ộng trở lại tồn tại xã hội: Do con người
hành ộng một cách có ý thức nên ý thức xã hội có thể thúc ẩy
hoặc kìm hãm sự phát triển của tồn tại xã hội. Nếu ý thức xã
hội phản ánh úng ắn chân thực tồn tại xã hội, sẽ mở ường cho
xã hội tiến lên, và ngược lại, phản ánh sai lệch vì những mục
ích khác nhau sẽ làm cản bước tiến của xã hội. d. Ý nghĩa phương pháp luận
Vì tồn tại xã hội quyết ịnh ý thức xã hội và ý thức xã hội
có tính ộc lập tương ối, do ó:
- Để xây dựng xã hội, cần tiến hành trên cả hai mặt tồn tại
xã hội và ý thức xã hội.
- Thay ổi tồn tại xã hội là iều kiện cơ bản ể thay ổi ý thức
xã hội, và những thay ổi trong ời sống tinh thần cũng tác ộng
và tạo ra những thay ổi trong tồn tại xã hội.