-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Ôn tập giữa kì - Quản trị học | Trường Đại Học Duy Tân
Ôn tập giữa kì - Quản trị học | Trường Đại Học Duy Tân được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Quản trị học (MGT 201) 134 tài liệu
Đại học Duy Tân 1.8 K tài liệu
Ôn tập giữa kì - Quản trị học | Trường Đại Học Duy Tân
Ôn tập giữa kì - Quản trị học | Trường Đại Học Duy Tân được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Quản trị học (MGT 201) 134 tài liệu
Trường: Đại học Duy Tân 1.8 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Duy Tân
Preview text:
Trắc nghiệm : *Chương 1 :
1. Tác giả thuộc trường phái quản trị khoa học : Henry fayol
2. Yếu tố môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến : Hiệu quả hoạt động của DN
3. Bốn nguồn lực được sử dụng trong quản lí là : nhân lực , tài lực , thông tin và cơ sở vật chất
4. Người đưa ra 14 nguyên tắc quản trị tổng quát : Henry fayol
5. Hệ thống cấp bậc của nhà quản trị được phân thành 3 cấp bậc ( cao , trung gian , cơ sở )
6. Phân tích môi trường nội bộ giúp chúng ta xác định được điểm mạnh&điểm yếu
7. Quản trị theo thuyết Z là tư tưởng quản trị có nguồn gốc từ Nhật Bản
8. Quản trị là công việc cần thiết đối với các tổ chức vì mục tiêu lợi nhuận & phi LN
9. Quản trị là quá trình nhằm đạt được hiệu quả& hiệu suất cao .
10. Để có thể hoạt động , mọi tổ chức đều cần phải có nguồn lực : Đ
11. NQT là lực lượng có thể khiến cho mọi việc có thể xảy ra trong tổ chức : Đ
12. Hiệu quả hoạt động của DN giảm khi kết quả hđ của DN đó giảm : S
13. Hiệu quả là sự đo lường mqh tương quan giữa mục tiêu& kết quả thực hiện : S ( Hiệu suất)
14. Hiệu quả hoạt động của DN tăng lên khi kết quả hoạt động của DN đó tăng : S
15. Quản trị là 1 quá trình nhằm kết hợp con người với nhau để thực hiện 1 mục tiêu nào đó : Đ
16. QT là một hoạt động phải được thực hiện trong tất cả các tổ chức : Đ
17. QT là một công việc mang tính đặc thù của những nhà quản trị cấp cao : S
18. Quan điểm của trường phái tâm lí xã hội đặt nền móng cho sự ra đời của lí
thuyết quản trị tổng hợp : S
19. Quan điểm của nhà quản trị theo trường phái định lượng là quan tâm đến việc
ra quyết định dựa trên sự kiện : Đ *Chương 2 :
1. Bản chất của việc đề ra quyết định quản trị là : Giải quyết vấn đề phát sinh
trong quá trình quản trị
2. Bước nào trong tiến trình ra quyết định có thể áp dụng cá kĩ thuật ra quyết
định tập thể : Tất cả các bước ( Nhận diện cơ hội và vấn đề , Xây dựng các
phương án , Xác định mục tiêu của quyết định )
3. Bước thứ 3 trong tiến trình ra quyết định là : Thiết lập các phương án
4. Kỹ thuật Delphi bao hàm những nguyên tắc : B và C đều đúng ( Mọi thành
viên tham gia ý kiến nhưng không cần gặp mặt nhau , Lấy ý kiến bằng câu hỏi )
5. Những cái đích cần đạt được trong các quyết định quản trị : Mục tiêu của quyết định
6. Nội dung nào không phải là đặc điểm của thông tin quản trị : Thông tin là
sản phẩm của nhà quản trị *Chương 3 :
1.Tính kịp thời đối với thông tin quản trị thường mâu thuẫn với đặc tính nào
sau đây : Tính đầy đủ
2. Thông tin nảy sinh trong môi trường quản trị và cần thiết cho việc ra quyết
định hoặc để giải quyết một vấn đề nào đó trong hoạt động quản trị gọi là :
Thông tin quản trị
3. Tổ chức các cuộc họp đề ra quyết định là bước thứ mấy trong tiến trình ra
quyết định : Tất cả đều sai (5)
4. Bước tiếp theo sau của bước xác định mục tiêu trong tiến trình ra quyết
định là đánh giá các phương án : S
5. Các NQT phải chờ đợi có tất cả thông tin cần thiết trước khi ra quyết định quan trọng : S
6. Chọn lựa nghề nghiệp cho bản thân là một quyết định đã được chương trình hóa : S
7. Trong kĩ thuật hiến kế động não “ Những tán thành hay phản đối về các
giải pháp để giải quyết vấn đề cần được liệt kê ra trên giấy”: S
8. Chỉ có những NQT mới có thể là những trung tâm thu và phát tin tức : S
9. Quyết định đã được chương trình hóa là quyết định đưa ra để giải quyết
những vấn đề mới , có tính phức tạp : S
10. NQT đưa ra quyết định nhằm giải quyết vấn đề của mình : S
11. Thông tin không thể sản xuất để dùng dần được : Đ
12. Trong QT , thông tin phản hồi là một trong những yếu tố đầu vào quan
trọng của việc ra quyết định : S
13. Ưu điểm của kĩ thuật Delphi là hỗ trợ cho các thành viên không có điều
kiện gặp mặt nhau trong quá trình thảo luận : Đ
1. Nội dung của bước thứ ba trong tiến trình hoạch định là : Thiết lập các phương án
2. Hoạch định cấp chiến lược nào trả lời cho câu hỏi “ Chúng ta cần làm gì để
cạnh tranh trong ngành hàng kinh doanh hiện tại của mình” : Cấp đơn vị kinh doanh
3. Trong hệ thống kế hoạch tác nghiệp , chính sách là những định hướng
nhằm : Cung cấp sự hướng dẫn cho hành động
4. Hoạch định chiến lược trong tổ chức bao gồm các cấp hoạch định theo thứ
tự sau : Cấp công ty , cấp ngành , cấp chức năng
5. Trong các chức năng quản trị , chức năng hoạch định là chức năng mà
NQT phải thực hiện nhằm : Xác định mục tiêu và chương trình hành động cho tổ chức .
6. Yếu tố về đối thủ cạnh tranh của DN thường được NQT xem xét ở chức
năng quản trị nào dưới đây : Chức năng hoạch định
7. Trong chức năng hoạch định , việc NQT của công ty tiến hành phân tích thị
trượng của công ty một cách sáng tạo là cách thức để : Tìm kiếm nhân tố
then chốt để thành công .
8. Trong hệ thống các loại kế hoạch tác nghiệp của tổ chức , loại hình kế
hoạch nào dưới đây thể hiện quan điểm , phương hướng và cách thức chung
đề ra quyết định trong tổ chức : chính sách
9. Trong hoạt động quản trị của công ty , NQT thực hiện kĩ thuật quản trị theo
mục tiêu (MBO) nhằm có lợi ích gì dưới đây : Gắn mục tiêu của cá nhân
với mục tiêu của tổ chức .
1. Chính sách của tổ chức trong việc khám sức khỏe định kì cho nhân viến là
ví dụ của kế hoạch đơn dụng : S
2. Hoạch định giúp cho tổ chức có thể ứng phó với những biến động từ môi trường : Đ
3. Hoạch định là chức năng được thực hiện ở tất cả các bộ phận trong tổ chức
ngoại trừ bộ phận chức năng : S
4. Hoạch định không phải là chức năng quan trọng nhất của NQT cấp cao : S
5. Hoạch định chiến lược có thời gian thực hiện ngắn hơn hoạch định tác nghiệp : S
6. Ngân sách là kế hoạch đơn dụng : Đ
7. Tiến trình hoạch định gồm 7 bước trong đó bước thứ 6 là lựa chọn cách thức thực hiện : S
8. Phân tích những lợi thế của DN so với đối thủ cạnh tranh là con đường
phân tích những ưu thế tương đối để giành ưu thế chiến lược : Đ
9. Khi thiết lập các phương án của kế hoạch chúng ta nên cố gắng đưa ra càng
nhiều phương án càng tốt : S
10 . Nghiên cứu thị trường một cách sáng tạo là con đường sáng tạo tiến công
để giành ưu thế chiến lược : S ( then chốt )
*Trắc nghiệm ôn tập chương : - Chương 1 :
1. Công việc của NQT trong DN chủ yếu xoay quanh việc đưa ra các quyết
định quản trị liên quan đến việc thực hiện các chức năng hoạch định , tổ
chức , lãnh đạo , kiểm tra và một số hoạt động hỗ trợ khác .
2. Lý thuyết quản trị nào dưới đây đưa ra quan điểm : doanh nghiệp là 1 hệ
thống mở : Lý thuyết qtri hành chính
3.Yêu cầu về mục tiêu quản trị nào sau đây không có trong mô hình yêu cầu
SMART : Tính linh hoạt
4. Quản trị theo thuyết Z là tư tưởng quản trị có nguồn gốc từ Nhật Bản
5.Các NQT cấp cơ sở trong DN có vai trò quan trọng trong việc : Quản lí các
hoạt động sản xuất trực tiếp
6.Trường phái quản trị đầu tiên đã đề cập một cách chính thức đến việc chuyên
môn hóa công việc trong tổ chức là : Trường phái quản trị hành chính
7. Một số chuyên gia QT tin rằng khi QT con người tốt hơn sẽ góp phần làm
tăng năng suất lao động , cải thiện quy trình và máy móc thiết bị trong DN
8.Yếu tố nào sau đây là yếu tố không thuộc môi trường vĩ mô : Đối thủ cạnh tranh
9. Chức danh công việc nào dưới đây là của NQT nhân sự tại một cơ sở sản xuất
xe đạp : Quản lí trực tiếp các hoạt động về tuyển dụng và đào tạo nhân sự tại cơ sở
10 . NQT cấp cao trong tổ chức thường thực hiện loại hoạch định nào trong các
loại hoạch định dưới đây : Hoạch định chiến lược
11. Trưởng bộ phận đảm nhiệm các hoạt động sản xuất tại DN là : NQT chức năng
12.Cách gọi khác của môi trường bên trong của DN là Môi trường nội bộ
13.Thành quả đạt được ở giai đoạn đầu ra của quá trình quản trị trong DN được
gọi là : Kết quả
14. Hệ thống cấp bậc của nhà quản trị được phân thành 3 cấp bậc ( cao , trung gian , cơ sở )
15.Đối với sự tác động của các yếu tố vĩ mô thuuocj môi trường kinh doanh đến
các hoạt động của DN, đòi hỏi NQT phải : đánh giá thật kĩ sự tác động để có
thể thích nghi hoặc tận dụng cơ hội
16. Tác giả đưa ra 14 nguyên tắc quản trị trong lí thuyết quản trị hành chính là : Henry fayol - Chương 2 :
1. Bản chất của việc ra quyết định quản trị trong hoạt động tổ chức là : Giải
quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình quản trị
2.Kỹ thuật Delphi trong phương pháp ra quyết định quản trị theo nhóm bao hàm
những nguyên tắc nào dưới đây : Cả B và C đều đúng ( Mọi thành viên tham
gia ý kiến nhưng không cần gặp mặt nhau , lấy ý kiến qua bảng câu hỏi )
3. Khi phân loại các quyết định quản trị , quyết định đã chương trình hóa là
những quyết định : Đã có tiền lệ
4.Nếu xét về yếu tố thời gian , yếu tố nào dưới đây về thông tin quản trị là cần
thiết , ngoại trừ : Tính chính xác
5.Quyết định QT là những hành vi sáng tạo của chủ thể quản trị nhằm định ra
mục tiêu , chương trình và tính chất hoạt động tổ chức để giải quyết một vấn đề
đã chín muồi trên cơ sở hiểu biết các quy luật vận động khách quan và phân tích
thông tin về tổ chức và môi trường
6.Hệ thống thông tin quản trị tác nghiệp có nhiệm vụ ghi lại và xử lí những giao
dịch thông thường hằng ngày của tổ chức là : Hệ thống xử lí giao dịch
7.Kỹ thuật tập kích não (Hiến kế động não) trong phương pháp ra quyết định
quản trị nhóm cho phép : Tối đa hóa khả năng phát triển ý tưởng sáng tạo
của các thành viên trong nhóm
8. Việc lựa chọn phương pháp đề ra quyết định quản trị phụ thuộc vào các yếu tố
nào dưới đây : Nhiều yếu tố khác nhau trong tổ chức
9.Tính kịp thời đối với thông tin quản trị thường mâu thuẫn với đặc tính nào sau
đây : Tính đầy đủ
10. Khi đưa ra quyết định quản trị , phương án được lựa chọn phải thảo mãn
điều kiện gì dưới đây : Đạt được mục tiêu của quyết định
11. Bước đầu tiên của tiến trình ra quyết định quản trị : Nhận diện cơ hội và
vấn đề cần ra quyết định trong tổ chức
12.Hiệu trưởng trường đại học X quyết định cho sinh viên nghỉ tết trong dịp Tết
Nguyên Đán năm nay thì đây là quyết định trong điều kiện : Chắc chắn - Chương 3 :
1.Chiến lược Dẫn đạo chi phí có nghĩa doanh nghiệp cạnh tranh bằng cách cung
cấp sản phẩm hoặc dịch vụ có giá cả càng thấp càng tốt hoặc thấp hơn giá của đối thủ cạnh tranh .
2.Trong hệ thống các loại kế hoạch tác nghiệp của công ty , các quy tắc giải
thích rõ ràng những hành động nào được phép làm và những hành động nào
không được phép làm .
3. Trong hoạt động quản trị của doanh nghiệp , kĩ thuật quản trị theo mục tiêu
(MBO) thường được sử dụng để lập kế hoạch cá nhân .
4. Hoạch định chiến lược trong tổ chức bao gồm các cấp hoạch định theo thứ tự
sau : Cấp công ty , cấp ngành , cấp chức năng
5. “ Tiến trình nghiên cứu quá khứ để ra quyết định trong hiện tại về những việc
phải làm trong tương lai để hoàn thành mục tiêu đã định” là định nghĩa của : Hoạch định
6.Trong hệ thống kế hoạch của tổ chứ , đặc điểm thể hiện sự khác biệt giữa kế
hoạch chiến lược và kế hoạch tác nghiệp là : Tất cả đều đúng ( Thời gian, phạm vi, mức độ phức tạp)
7. Trong chức năng hoạch định, yếu tố nào dưới đây không phải là một bước của
tiến trình hoạch định : Đánh giá thành tích
8. Chiến lược khác biệt hóa liên quan đến việc cạnh tranh với tất cả các công ty
trong ngành dựa trên việc cung cấp các sản phẩm ho khách hàng mà họ cảm
nhận được sự riêng có
9.Vai trò lập kế hoạch chiến lược trong DN đặc biệt quan trọng đối với : Nhà quản trị cấp cao
10. Ngân sách là bản tường trình các kết quả mong đợi được biểu thị bằng các
con số thông qua hai hoạt động chính là thu và chi .
11. Hoạch định cấp chiến lược nào trả lời cho câu hỏi “ Chúng ta cần làm gì để
cạnh tranh trong ngành hàng kinh doanh hiện tại của mình” : Cấp đơn vị kinh doanh
12. Trong các chức năng quản trị , hoạch định là chức năng mà NQT quyết định
trước xem phải làm cái gì , làm như thế nào, khi nào làm, và ai làm cái đó * Chương 4 :
Câu 1: Bước cuối cùng trong tiến trình thiết kế cơ cấu tố chức là:
A/ Thể chế hoá cơ cấu tổ chức.
B/ Chuyên môn hoá công việc.
C/ Xác định mô hình cơ cấu tổng quát. D/ Tất cả đều sai
Câu 2: Cơ cấu tổ chức nào sau đây có đặc tính là nguồn lực bị phân tán dẫn đến khó khăn
trong điều động nguồn lực giữa các bộ phận : A/ Cơ cấu theo địa lý.
B/ Cơ cấu theo chức năng. C/ Cơ cấu theo sản phẩm D/ Cả A va C.
Câu 3: Cơ cấu tổ chức nào sau đây có đặc điểm là kết hợp được ưu điểm của các dạng cơ cấu khác nhau: A/ Cơ cầu theo địa lý.
B/ Cơ cầu theo chức năng.
C/ Cơ cấu theo khách hàng. D/ Cơ cấu ma trận.
Câu 4: Khi nhà quản trị tin rằng kinh nghiệm thực tế là hình thức đào tạo tốt nhất vì thế
họ sẵn sàng cho nhân viên mắc sai lầm. Khi đó nhà quản trị có khuynh hướng : A/ Tập trung B/ Gia tăng quyền lực C/ Phân quyền D/Mở rộng quyền hảnh
Câu 5: Khi công ty thay đổi công nghệ sản xuất sản phẩm, thì hình thức thay đổi đó là :
A/ Thay đổi có tính quá độ.
B/ Thay đổi có tính hoàn thiện.
C/ Thay đổi có tính biến đổi. D/ Tất cả đều đúng.
Câu 6: Khi thị hiếu người tiêu dùng thay đổi, giám đốc Marketing mới của công ty
Đề nghị thay đổi từ phương pháp sản xuất nhà xưởng theo kiểu truyền thống sang
phương pháp lắp ráp và công ty đã chấp nhận, thì hình thức thay đổi đó là: A Hoàn thiện. B/ Biến đổi. C Quá độ. D/ Tất cả đều sai.
Câu 7 : ….... là quyền ra quyết định và hành động A/ Quyền lực. B/ Quyển tự chủ. C /Quyền ảnh hưởng. D/ Quyền hạn.
Câu 8 :….... liên quan đến khả năng của một cá nhân ảnh hưởng đến các quyết định A/ Quyền lực. B/ Tầm ảnh hưởng. C/ Quyền hạn. D/ Quyền hạn tham muu.
Câu 9: "Số lượng nhân viên dưới quyền mà một nhà quản trị quản lý trực tiếp" là khái niệm của: A/ Thống nhất chỉ huy.
B/ Thống nhất lãnh đạo. C/Tầm hạn quản trị. D/ Cấp bậc quản trị.
Câu 10:Cơ cấu tổ chức (chính thức) là tổng hợp các bộ phận (đơn vị và cá nhân) có mối
liên hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, được .........., được phân chia ………
và trách nhiệm nhất định nhằm thực hiên các hoạt động của tổ chức.
A/ Phân công lao động/ quyền lực.
B/ Chuyên môn hóa / quyền hạn.
C Phân chia công việc/ quyền hảnh.
D/ Tổ chức / nhiệm vụ.
Câu 11:Phân quyền là xu hướng……. ra quyết định cho những cấp quản trị thấp hơn
trong hệ thống thứ bậc. A/ Tán quyền. B/ Ủy quyền. C /Tập trung quyền. D/ Giảm bớt quyền.
Câu 12: Chức năng tổ chức là chức năng quan trong nhất trong 4 chức năng của hoat động quản trị, A/Đúng. B/ Sai.
Câu 13: Các nhà quản trị không nên phí thời gian cho việc hiều về những thông tin,
liên quan đên cơ cấu tố chức của công ty họ. A/Đúng. B/ Sai.
Câu 14: Cơ cấu ma trận là sự kết hợp giữa cơ cấu chức năng và cơ cấu sản phẩm. A/Đúng. B/ Sai.
Câu 15: Cơ cấu tổ chức tốt nhất là cơ cấu mạng. A/ Đúng. B/ Sai.
Câu 16: Sự bất lợi tiểm ẩn của cơ cấu tổ chức bộ phận là các bộ phận sẽ chỉ biết tâp trung
vào mục tiêu của mình không quan tâm đến những mục tiêu lớn của toàn công ty. A/ Đúng. B/ Sai.
Câu 17: Muốn xác định tầm hạn quản trị rộng hay hẹp trong tổ chức, chúng ta phải
xem xét đến yếu tố năng lực của nhà quản trị và năng lực của nhân viên. A/ Đúng B/ Sai.
Câu 18: Mô hình tổ chức ma trận sẽ gia tăng độ linh hoạt và hiệu quả khi gặp phải sự
thay đối nhanh chóng của môi trường hoạt động. A/ Đúng B/ Sai.
Câu 19: Một số vị trí có quyền hạn nhưng đó chỉ là hỗ trợ, tư vấn cho những người
nắm giữa quyền hạn trực tuyến thì quyền hạn đó là quyền hạn chức năng. A/Đúng B/ Sai
Câu 20: Nhược điểm của cơ cấu tố chức ma trận là hiện tượng song trùng lãnh đạo
dẫn đến không thống nhất mệnh lệnh. A/ Đúng B/ Sai.
Câu 21: Ông Viện trưởng của một viện nghiên cứu trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành
Phố được điều động đi nhận nhiệm vụ mới. Do chưa tìm được người thích hợp hoặc do
hoàn cảnh chưa chín muồi, Ủy ban nhân dân đã cử một ứng viên vào chức quyên viện
trưởng để lãnh đạo viện. Đây là hình thức thay đổi có tính biến đổi. A/Đúng. B/ Sai. ( QUÁ ĐỘ)