Ôn tập Kinh tế chính trị | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Mục đích của nghiên cứu kinh tế chính trị giúp sinh viên nắm được các chính sách  kinh tế. Kinh tế chính trị có các chức năng: nhận thức, chức năng tư tưởng, chức năng phương pháp luận. Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế là cách diễn đạt khác nhau của một phạm trù. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Thông tin:
36 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ôn tập Kinh tế chính trị | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Mục đích của nghiên cứu kinh tế chính trị giúp sinh viên nắm được các chính sách  kinh tế. Kinh tế chính trị có các chức năng: nhận thức, chức năng tư tưởng, chức năng phương pháp luận. Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế là cách diễn đạt khác nhau của một phạm trù. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

9 5 lượt tải Tải xuống
A. Nhóm câu hỏi nhớ hiểu:
NỘI DUNG CÂU HỎI
Các mệnh đề dưới đây là đúng hay sai, giải thích ngắn gọn:
Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin là các quan hệ sản
xuất và trao đổi trong mối quan hệ biện chứng với và kiến quan hệ sản xuất
trúc thượng tầng.
Sai.Với lực lượng sản xuất
1. Mục đích của nghiên cứu kinh tế chính trị giúp sinh viên nắm được các
chính sách kinh tế
Sai: Nhằm phát hiện ra các quy luật chi phối các quan hệ kinh tế.
2. Kinh tế chính trị có các chức năng: nhận thức, chức năng tư tưởng, chức
năng phương pháp luận.
Đúng
3. Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế là cách diễn đạt khác nhau của một
phạm trù.
Sai: quy luật kinh tế tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý chí của con
người. Con người không thể thủ tiêu quy luật kinh tế, nhưng có thể nhận thức >
vận dụng quy luật KT > phục vụ lợi ích của mình.
Chính sách kinh tế là sản phẩm chủ quan của con người được vận dụng dựa
trên các quy luật kinh tế. Chính sách kinh tế có thể phù hợp/không phù hợp,
khi không phù hợp thì có thể ban hành chính sách khác thay thế..
4. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học là phương pháp đặc thù trong
nghiên cứu kinh tế chính trị
Đúng. Phù hợp với đối tượng nghiên cứu ktct
5. Sản xuất là quá trình tương tác giữa tự nhiên với tự nhiên để tạo ra sản
phẩm.
Sai: sản xuất là quá trình tương tác tự nhiên và con người.
6. Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản xuất
tạo ra sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu của chính họ và nội bộ đơn vị kinh tế của
họ
Sai.
Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm được sản xuất ra
không phải để thỏa mãn nhu cầu của chính người sản xuất hoặc nội bộ, mà là để
trao đổi, mua bán trên thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu của người khác.
7. Sản xuất hàng hóa ra đời với hai điều kiện: phân công lao động xã hội và
sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất
Đúng
8. Hàng hóa là sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người
Sai: Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có giá trị, có thể thỏa mãn nhu cầu
nào đó của con người thông qua trao đổi hay buôn bán và được lưu thông trên
thị trường, có sẵn trên thị trường.
9. Hàng hóa tri thức là những hàng hóa có tỷ lệ giá trị do vật chất, do sức lao
động cơ bắp của con người chuyển hóa vào lớn.
Sai : Hàng hóa tri thức là những hàng hóa có tỷ lệ giá trị do vật chất, trí thức
tạo ra lớn
10. Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị trao đổi.
Sai : giá trị trao đổi -> giá trị
11. Giá trị hàng hóa là do giá trị sử dụng của hàng hóa đó quyết định.
Sai : gtsd->gt
12. Giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định giá trị trao đổi.
Sai : gthh là cơ sở của gttd
13. Lượng giá trị hàng hóa là lượng lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa
trong điều kiện xấu nhất nhất
Sai : lượng giá trị hàng hóa là được tính bằng thời gian lao động xã hội cần
thiết. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra một hàng hóa, mới quyết
định đại lượng giá trị của hàng hóa
14. Lượng giá trị hàng hóa nông phẩm hình thành ở điều kiện sản xuất thuận
lợi nhất, với trình độ lao động cao nhất, trang thiết bị hiện đại nhất và cường độ
lao động cao nhất
Sai
Lượng giá trị hàng hóa, bao gồm nông phẩm, được hình thành dựa trên thời
gian lao động xã hội cần thiết. Đây là thời gian lao động trung bình trong điều kiện
sản xuất phổ biến, với trình độ lao động trung bình, trang thiết bị phổ biến, và
cường độ lao động trung bình
15.Cường độ lao động tăng, lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa giảm.
Sai : Lượng giá trị không đổi
16. Khi tăng cường độ lao động nhà sản xuất và người tiêu dùng đều không có
ích lợi gì.
Sai : Khối lượng hàng hóa tăng , nhà sản xuất có thể giảm giá cả hàng hóa
nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp , người tiêu dùng với lượng ngân sách ít
hơn có thể mua được khối lượng hàng hóa nhiều hơn
17. Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra ít giá trị hơn so
với lao động giản đơn.
Sai : ít -> Nhiều
18. Khi tăng năng suất lao động, sức cạnh tranh của doanh nghiệp tăng và
người tiêu dùng cũng được hưởng lợi.
Đúng : Tăng năng suất lao động , giá trị hàng hóa giảm, giá cả giảm
19. Quan hệ cung cầu quyết định giá cả hàng hoá
Sai: Giá trị quyết định giá cả , cung cầu quyết định ảnh hưởng
20. Năng suất lao động sản xuất ra hàng hóa tăng làm cho lượng giá trị của
một hàng hoá giảm.
Đúng : Năng suất lao động tăng làm giảm thời gian hao phí để tạo ra đơn vị
hàng hóa đó suy ra năng suất lao động tăng làm lượng giá trị trong một đơn vị
hàng hóa giảm
21. Cạnh tranh giữa các ngành hình thành lợi nhuận bình quân
Đúng: Cạnh tranh giữa các ngành bằng biện pháp di chuyển tư bản đưa tỉ suất
lợi nhuận về mức bình quân
22. Tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt
Đúng: Có 2 thuộc tính như các hàng hóa khác và có thêm 5 chức năng:
- Thước đo giá trị
- Phương tiện lưu thông
- Phương tiện cất trữ
- Phương tiện thanh toán
- Tiền tệ thế giới
Và tiền là loại hàng hóa đặc biệt vì chỉ duy nhất tiền đóng vai trò vật ngang giá
chung thống nhất, biểu hiện giá trị của mọi hàng hóa khác.
23. Vàng là loại hàng hóa đã đóng vai trò tiền tệ.
Đúng: Vàng đã từng đóng vai trò như một loại tiền tệ, tồn tại dưới hình thức là
vật ngang giá trung gian để trao đổi hàng hóa
24. Phát hành thật nhiều tiền giấy kích thích tăng trưởng kinh tế.
Sai.
Phát hành quá nhiều tiền sẽ không kích thích tăng trưởng kinh tế bền vững mà
có thể dẫn đến lạm phát. Khi lượng tiền trong lưu thông tăng nhanh hơn so với tốc
độ tăng trưởng của sản xuất và hàng hóa, giá cả sẽ tăng lên, làm giảm sức mua của
đồng tiền.
25. Tiền tệ có 5 chức năng.
Đúng : đó là : thước đo giá trị , phương tiện lưu thông , tiền tệ thế giới ,
phương tiện thanh toán , phương tiện cất trữ
26. Khi thực hiện chức năng phương tiện cất trữ nên dùng tiền giấy.
Sai : nên dùng tiền đủ giá trị, tiền vàng
27. Bất kỳ đồng tiền quốc gia dân tộc nào đều có thể thực hiện được chức
năng tiền tệ thế giới
Sai : Chỉ có tiền vàng , ngoại tệ mạnh mới thực hiện được
28. Tiền giấy là hàng hóa đặc biệt, đóng vai trò tiền tệ.
Sai : tiền giấy là tiền ký hiệu không có giá trị hiện thực
29. Khi bạn là người tiêu dùng, bạn chỉ cần tối da hóa lợi ích tiêu dùng của
bản thân
Sai.
Mặc dù người tiêu dùng thường có xu hướng tối đa hóa lợi ích tiêu dùng, họ
không chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân mà còn phải cân nhắc đến: Ngân sách hạn
chế, tác động xã hội và môi trường và ưu tiên khác
30. Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của kinh tế hàng hóa
Đúng : là quy luật kt cơ bản của nền kthh vì nó cùng tổn tại pt với sx hh và là
cơ sở cho nền kthh
31. Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên hao
phí lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa.
Sai : vì quy luật giá trị dựa trên hao phí ld xh cần thiết
32. Kinh tế thị trường là mô hình kinh tế sản xuất để dùng là chính, thừa thì
bán
Sai : KTTT là mô hình kt mà mọi hoạt động kinh tế được diễn ra đều diễn ra
trên thi trường thông qua trao đổi mua bán
33. Kinh tế thị trường tự do là kinh tế thị trường hoạt động dưới sự điều tiết
của nhà nước.
Sai : không có nhà nước
34. Kinh tế thị trường là giai đoạn thấp của kinh tế hàng hóa, sản xuất vừa để
tự tiêu dùng vừa để bán ra thị trường.
Sai : thấp -> cao
35. Nền kinh tế thị trường hiện đại có 4 nhóm chủ thể chính tham gia thị
trường
Đúng.
Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, có 4 nhóm chủ thể chính tham gia thị
trường, bao gồm: hộ gia đình,doanh nghiệp, Chính phủ,Tổ chức nước ngoài
36. Khi bạn trong vai trò là chủ thể sản xuất, cung ứng một dịch vụ, bạn chỉ
cần có trách nhiệm với lợi nhuận của bạn
Sai : Trong vai trò chủ thể sản xuất bạn có trách nhiệm về quyền lợi và tìm
kiếm lợi nhuận đồng thời phải có trách nhiệm với người tiêu dùng và xh
37. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tồn tại nhiều
hình thức thu nhập, trong đó thu nhập theo vốn và nguồn lực đóng góp đóng vai
trò chủ đạo trong hệ thống phân phối
Sai : thu nhập theo lao động đóng vai trò chủ đạo
38. Công thức chung của tư bản là H –T- H
Đúng
39. Sức lao động luôn là hàng hóa trong mọi thời đại kinh tế
Sai : Chỉ trở thành hàng hóa khi có 2 điều kiện : người lao động được tự do về
thân thể và người lao động không có đủ TLSX cần thiết
40. Hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa là: Người lao động tự do
về thân thể và người lao động không có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để tự kết
hợp với sức lao động của mình, tạo ra hàng hóa để bán
Đúng
41. Sức lao động là hàng hóa đặc biệt
Đúng : Khái niệm sức lao động : là toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần tồn
tại trong cơ thể và được con người đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất 1 giá trị
thặng dư nào đó
Giá trị sử dụng hàng hóa sức lao động là năng lực lao động của con người
Giá trị sử dụng là quá tình tiêu dùng không chỉ tạo ra giá trị mới lớn hơn giá
trị( gtld)
42. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối ngày nay không còn được
sử dụng nữa
Sai : tuyệt đối là kéo dài thời gian lao động , bản chất là tăng cường độ lao
động
43. Giá trị thặng dư là giá trị do số vốn đầu tư ban đầu của tư bản sinh ra
Sai : Khái niệm giá trị thặng dư : là kết quả của quá trình tạo ra và làm tăng giá
trị trong quan hệ xã hội giữ người mua – bán hàng hóa sức lao động .
44. Trong tái sản xuất giản đơn, khối lượng giá trị thặng dư thu được ở chu
kỳ sản xuất trước được chia thành hai phần sử dụng vào hai mục đích khách
nhau: tiêu dùng và tích lũy
Sai: vì ở quá trình tái sản xuất này, lượng sản phẩm ít thường chỉ đủ nuôi sống
con người nên không có
45. Tích lũy tư bản quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư.
Đúng : Khái niệm tích lũy
46. Tích lũy tư bản làm tăng quá trình tích tụ tư bản không tăng quá trình
tập trung tư bản
Sai.
Tích lũy tư bản làm tăng cả quá trình tích tụ tư bản và có thể thúc đẩy tập trung
tư bản
47. Tỷ suất giá trị thặng dư tăng thì quy mô tích lũy tăng.
Đúng : Vì m’ tăng -> giá trị lượng dư (M) tăng -> quy mô tích lũy tăng
48. Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản trải qua hai giai đoạn,
tồn dưới hai hình thái , thực hiện hai chức năng rồi trở về giai đoạn ban đầu với
một số lượng lớn hơn.
Sai : Tuần hoàn của tư bản : là một khái niệm chỉ sự vận động của tư bản trải
qua 3 giai đoạn, lần lượt mang 3 hình thái khác nhau, thực hiện các chức năng
rồi trở về hình thái ban đầu với giá trị không những được bảo tồn mà còn tăng
lên
49. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa nhỏ hơn giá trị hàng hoá
Đúng.
Trong chủ nghĩa tư bản, chi phí sản xuất nhỏ hơn giá trị hàng hóa vì giá trị
hàng hóa bao gồm cả giá trị thặng dư.
50. Lợi nhuận thương nghiệp với giá trị thặng dư là hai vấn đề riêng biệt
Đúng
51. Lợi nhuận thương nghiệp hình thành do mua rẻ bán đắt.
Sai.
Lợi nhuận thương nghiệp không hình thành do mua rẻ bán đắt, mà thực chất là
phần giá trị thặng dư được nhà tư bản sản xuất nhượng lại cho nhà tư bản thương
nghiệp để thực hiện chức năng lưu thông hàng hóa.
52. Giữa thế kỷ XX, tất yếu nhà nước phải can thiệp vào kinh tế
Đúng : Lực lượng sản xuất phát triển mang tính chất xã hội hóa cao , cần có
quan hệ sản xuất có tính chất xã hội tương ứng
53. Địa tô TBCN biểu hiện quan hệ bóc lột của tư bản đối với lao động làm
thuê
Sai : Địa tô biểu hiện qh giữa 3 giai cấp , tư bản địa chủ với giai cấp làm thuê
54. Lợi tức nằm ngoài lợi nhuận bình quân
Sai.
Lợi tức không nằm ngoài lợi nhuận bình quân, mà thực chất là một phần của
lợi nhuận bình quân trong hệ thống kinh tế tư bản chủ nghĩa.
55. Từ nửa sau thế kỷ XX, nhà nước can thiệp vào nền kinh tế thị trường là
yêu cầu khách quan.
Đúng : Vì do sự phát triển LLSX hình thành nên quy mô và cơ cấu kt lớn cần
có sự can thiệp của nhà nước
56. Nội dung cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là việc sử dụng
năng lượng điện và động cơ điện trong sản xuất.
Sai : Lần 1 là phát hiện phát minh động cơ hơi nước
57. Độc quyền là kết quả phát triển của tự do cạnh tranh
Đúng: tự do cạnh tranh đẻ ra quy luật sản xuất và độc quyền
58. Giá cả độc quyền là có chênh lệch rất lớn so với giá trị hàng hóa
Đúng: Chênh khi tổ chức độc quyền bán ra và thấp hơn khi mua vào
59. Lợi nhuận độc quyền lớn hơn lợi nhuận bình quân.
Đúng : P độc quyền = P bình quân + P với độc quyền do độc quyền chi phối
đem lại
60. Tổ chức độc quyền là đơn vị kinh tế nhỏ.
Sai : nhỏ ->lớn , do sự liên minh giữa những nhà tư bản lớn
61. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị thặng dư biểu hiện
thành quy luật lợi nhuận bình quân.
Sai : Vì quy luật gt lượng dư biểu hiện thành quy luật lợi nhuận độc quyền
62. Thực chất của xuất khẩu tư bản là mở rộng quan hệ sản xuất tư bản chủ
nghĩa ra nước ngoài
Sai : Xuất khẩu tư bản thiết lập quan hệ giữa tư bản của các nước xk tư bản với
công nhân của nước nk tư bản
63. Độc quyền chỉ đưa lại các tác động tiêu cực.
Sai
Độc quyền không chỉ mang lại tác động tiêu cực, mà còn có cả tác động tích
cực trong một số trường hợp: Hiệu quả quy mô lớn, Khuyến khích đổi mới, Ổn
định thị trường
64. Xuất khẩu tư bản là đưa hàng hóa ra nước ngoài để bán.
Sai : Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị của hàng hóa, có thể hiểu là việc đầu
tư ra nước ngoài nhằm chiếm đoạt giá trị thặng dư ở nước nhập khẩu tư bản đó
65. Xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hóa là một
Sai:
Xuất khẩu hàng hóa là mang hàng hóa ra nước ngoài để thực hiện giá trị và
giá trị thặng dư.
Xuất khẩu tư bản là mang tư bản đầu tư ở nước ngoài để sản xuất giá trị
thặng dư tại nước
66. Ngày nay việc phân chia thế giới giữa các đại cường quốc đã kết thúc.
Sai : việc phân chia thế giới vẫn đnag được diễn ra dưới hình thức biên giới
cứng và mềm
67. Việc phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền là một tất
yếu khách quan
Đúng : Phân chia thị trường thế giới là để mở rộng thị trường khai thác nguyên
liệu, tối đa hóa lực lượng độc quyền , tránh xung đột lợi ích của các tổ chức độc
quyền .
68. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là kinh tế thị trường có sự
điều tiết của nhà nước tư sản vì mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cho giai cấp tư sản.
Sai : -> xhcn tiến tới mục tiêu dân giàu nước mạnh , xh công bằng , dân chủ
văn minh
69. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa không còn hình
thức phân phối theo vốn và giá cả hàng hóa sức lao động
Sai : còn tồn tại nhiều hình thức sở hữu và các ht kt khác nhau ví dụ như hình
thức kt tư nhân
70. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tồn tại nhiều
hình thức thu nhập, trong đó thu nhập theo vốn và nguồn lực đóng góp đóng vai
trò chủ đạo trong hệ thống phân phối.
Sai : thu nhập theo lao động đóng vai trò chủ đạo
71. nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhà nước tham gia
vào quản lý kinh tế nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích cho các tổ chức độc quyền
Sai : nhằm mục đích ổn định kinh tế vĩ mô , phiển triển kinh tế nhầm mục tiêu
dân giàu nước mạnh ….
72. Đặc trưng về quan hệ sở hữu trong nền kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, trong đó
sở hữu tư nhân đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.
Sai : Nhà nước đóng vai trò chủ đạo
73. Hội nhập kinh tế mang tính chủ quan xuất phát từ mong muốn của con
người.
Sai :hội nhập kinh tế mang tính khách quan là quy luật tất yếu
74. Lợi ích kinh tế là lợi ích tinh thần mà con người thu được khi thực hiện
các hoạt động kinh tế.
Sai : tinh thần –> vật chất
75. Quan hệ lợi ích giữa chủ tư bản và lao động làm thuê trong nền kinh tế thị
trường là mối quan hệ thống nhất.
Sai : quan hệ biện chứng
76. Quan hệ giữa lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội là mối quan hệ biện chứng.
Đúng : Vì tính mẫu thuẫn
77. Việt Nam tiến hành công nghiệp hóa để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật
cho chủ nghĩa tư bản.
Sai : CNXH
B. Nhóm vận dung, phân tích, so sánh
1. Phân tích các điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hoá. Liên hệ thực tiễn
phát triển kinh tế hàng hoá ở Việt nam.
*Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa (sgk/T35)
* Điều kiện tồn tại của sản xuất hàng hóa (lý thuyết)
Sản xuất hàng hóa chỉ tồn tại và phát triển khi có hai điều kiện cơ bản:
1. Phân công lao động xã hội:
• Các cá nhân, tổ chức hoặc khu vực kinh tế chuyên môn hóa sản xuất một số loại sản
phẩm hoặc dịch vụ nhất định.
• Điều này dẫn đến nhu cầu trao đổi hàng hóa giữa các chủ thể để đáp ứng nhu cầu
đa dạng của xã hội
2. Tính chất sở hữu khác biệt và sự độc lập về kinh tế giữa các chủ thể:
• Các chủ thể sản xuất có quyền sở hữu hoặc kiểm soát tài sản, tư liệu sản xuất của
mình, từ đó họ quyết định sản xuất và trao đổi trên cơ sở lợi ích kinh tế.
• Sự độc lập kinh tế thúc đẩy giao dịch, mua bán hàng hóa trên thị trường.
Liên hệ thực tiễn: Điều kiện ra đời và phát triển kinh tế hàng hóa ở Việt Nam
1. Điều kiện ra đời kinh tế hàng hóa ở Việt Nam:
• Phân công lao động: Từ thời kỳ phong kiến, Việt Nam đã có sự phân công lao động
giữa các vùng miền như Bắc Bộ (trồng lúa, dệt vải`q), Trung Bộ (sản xuất hàng thủ
công), và Nam Bộ (lúa gạo, thủy sản).
• Sở hữu tư nhân và trao đổi hàng hóa: Trong lịch sử, Việt Nam có các làng nghề, chợ
truyền thống, và giao thương quốc tế, tạo tiền đề cho sản xuất hàng hóa.
2. Điều kiện tồn tại và phát triển kinh tế hàng hóa hiện nay:
• Đổi mới và hội nhập kinh tế (sau năm 1986):
• Chính sách kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đã thúc đẩy sản xuất
hàng hóa phát triển mạnh mẽ.
• Các doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nước ngoài, và các thành phần kinh tế
độc lập phát triển song song với kinh tế nhà nước.
• Phân công lao động và chuyên môn hóa: Việt Nam đã hình thành các khu vực sản
xuất chuyên môn hóa như:
• Đồng bằng sông Cửu Long: Sản xuất lúa gạo, thủy sản.
• Đông Nam Bộ: Công nghiệp, dịch vụ.
• Tây Nguyên: Cà phê, cao su.
• Hội nhập kinh tế quốc tế: Tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) như RCEP,
EVFTA giúp mở rộng thị trường hàng hóa
• Ứng dụng công nghệ: Phát triển thương mại điện tử, kinh tế số thúc đẩy trao đổi
hàng hóa nhanh chóng, hiệu quả hơn
1.
1. Khái niệm hàng hóa là gì ?
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, do con người tạo ra, thỏa mãn nhu cầu của
con người và thông qua trao đổi mua bán
Hàng hóa là phạm trù lịch sử (tồn tại trong một khoảng thời gian nhất định)
Giá trị sử dụng (GTSD) Giá trị (GT)
Khái
niệm
Là công dụng của sản phẩm, cóể
thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người
Là lao động xã hội của
người sx hàng hóa kết tinh
trong hàng hóa
Đặc time
Do thuộc tính tự nhiên quy định ->
là phạm trù vĩnh viễn
Ngày càng phát triển nhờ KHKT
phát hiện
(vd: mật ong giờ được sử dụng để
sản xuất mỹ phẩm, bóng đèn dây
tóc đc sử dụng để sưởi ấm, than đá
được sử dụng để lọc nước,...)
Là giá trị xã hội
Trong kinh tế hàng hóa, giá trị sử
dụng là vật mang giá trị trao đổi
Là một phạm trù trừu
tượng, vì vậy, để hiểu
được nó thì phải thông
qua giá trị trao đổi
(“Giá trị trao đổi”: là quan
hệ tỉ lệ về lượng giữa hai
hàng hóa để trao đổi các
giá trị sử dụng khác nhau)
Là một phạm trù lịch sử
(chỉ tồn tại khi hàng hóa
ra đời, không có trong nền
sx tự cung tự cấp)
Biểu hiện mối quan hệ
giữa những người sx
Là nội dung, cơ sở của giá
trị trao đổi
2. Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hóa
Thống nhất: là hai mặt hàng hóa, thiếu một trong hai thuộc tính thì không phải
là hàng hóa; giá trị là nội dung, giá trị sử dụng là hình thức
Mâu thuẫn: với tư cách là giá trị sử dụng, hàng hóa không đồng nhất về chất.
Với tư cách giá trị, mọi hàng hóa đồng nhất đều là sự kết tinh lao động của
người sản xuất; Quy trình thực hiện giá trị sử dụng và giá trị tách rời nhau cả về
không gian và thời gian.
Người sản xuất ra hàng hóa sở hữu giá trị sử dụng của hàng hóa, người tiêu
dùng thì có tiền, có giá cả nhưng mục đích là giá trị sử dụng.
Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị vì lao động sản xuất hàng
hóa có tính chất hai mặt của lao động là lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Liên hệ thực tiễn
- Giá trị sử dụng:
Liên hệ thực tiễn: Trong sản xuất, nhà sản xuất cần tập trung
tạo ra giá trị sử dụng phù hợp với nhu cầu khách hàng.
Ví dụ:
• Sản xuất điện thoại thông minh (smartphone): Giá trị sử
dụng của điện thoại nằm ở tính năng gọi điện, nhắn tin, truy
cập Internet, chụp ảnh, và các ứng dụng giải trí. Các nhà sản
xuất như Apple, Samsung không ngừng cải tiến để tăng giá
trị sử dụng qua các tính năng mới như công nghệ 5G, camera
chất lượng cao, và tích hợp trí tuệ nhân tạo.
• Dịch vụ giao hàng nhanh: Giá trị sử dụng nằm ở khả năng
giao hàng nhanh chóng, tiện lợi, giúp khách hàng tiết kiệm
thời gian. Các công ty như Grab, Gojek đã đáp ứng nhu cầu
này thông qua công nghệ định vị GPS và đội ngũ giao hàng
lớn.
- Giá trị trao đổi:
Trong sản xuất, nhà sản xuất cần tính toán giá trị trao đổi
phù hợp với chi phí sản xuất và khả năng cạnh tranh trên thị
trường.
Ví dụ:
• Điện thoại thông minh: Giá trị trao đổi được xác định dựa
trên chi phí sản xuất (vật liệu, công nghệ, nhân công) và
mức độ cạnh tranh trên thị trường. Một chiếc iPhone có giá
cao vì nó mang lại giá trị sử dụng vượt trội và thương hiệu uy
tín.
• Dịch vụ giao hàng: Giá trị trao đổi của dịch vụ này phụ thuộc vào tốc độ giao hàng, quãng
đường vận chuyển và mức độ hài lòng của khách hàng. Các công ty cạnh tranh bằng cách đưa
ra mức phí hợp lý, đôi khi áp dụng chính sách giảm giá hoặc miễn phí giao hàng.
2. Phân tích nội dung yêu cầu và tác dụng của quy luật giá trị trong nền kinh tế thị
trường.
Vị trí: là quy luật kinh tế cơ bản của SXHH
Nội dung: SX và TĐ HH phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết.
Yêu cầu:
+ Trong sản xuất: chi phí cá biệt nhỏ hơn hoặc bằng chi phí xã hội cần thiết
+ Trong lưu thông, trao đổi: phải tiến hành theo nguyên tắc ngang giá
Cơ chế hoạt động: sự vận động giá cả lên xuống xoay xung quanh giá trị
Tác động:
+ Điều tiết các quan hệ sản xuất và lưu thông hàng hóa
+ Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất
+ Phân hóa những người sản xuất hàng hóa thành người giàu, người nghèo.
Các hình thức chuyển hóa của quy luật giá trị
Trong nền KTTT tự do cạnh tranh: Quy luật giá trị chuyển hóa thành quy luật
giá cả sản xuất.
Khi xuất hiện độc quyền trong nền KTTT: Quy luật giá cả sản xuất chuyển hóa
thành quy luật giá cả độc quyền.
3. Phân tích điều kiện để sức lao động trở thành hàng hoá hai thuộc tính của
hàng hoá sức lao động.
Sức lao động : toàn bộ năng lực thể chất tinh thần tồn tại trong thể
được con người đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất một giá trị sử dụng nào đó.
1. Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa
+ Người lao động được tự do về thân thể. Họ phải có quyền tự do bán sức lao động của
mình cho người khác trong một khoảng thời gian nhất định.
dụ: Một người lao động hợp đồng làm việc với một công ty trong thời gian 8
giờ/ngày, nhưng sau giờ làm việc, họ có toàn quyền quyết định thời gian của mình.
+ Người lao động không đủ TLSX cần thiết. Người lao động không sở hữu liệu
sản xuất cần thiết để tự tổ chức sản xuất và duy trì cuộc sống. Vì vậy, họ buộc phải bán
sức lao động để kiếm thu nhập và duy trì cuộc sống.
Ví dụ: Một người nông dân không có đất đai hoặc công cụ canh tác sẽ phải đi làm thuê
để kiếm sống.
+ Sức lao động có thể trao đổi trên thị trường: Sức lao động trở thành hàng hóa khi
được bán (thông qua hợp đồng lao động) để đổi lấy tiền công hoặc thù lao.
2. 2 thuộc tính của hàng hóa sức lao động
Giá trị hàng hóa SLĐ cũng do thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất và
tái sản xuất ra SLĐ. Bao gồm :
+ Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất SLĐ và nuôi con người LĐ
+ Chi phí đào tạo người LĐ Giá trị hàng hóa SLĐ cũng do thời gian lao động xã hội
cần thiết để sản xuất và tái sản xuất ra SLĐ.
Ví dụ:
Một công nhân phổ thông cần chi phí bản để duy trì cuộc sống như ăn uống, sinh
hoạt, đi lại. Giá trị sức lao động của họ sẽ phản ánh các chi phí này.
Giá trị sử dụng hàng hóa SLĐ : năng lực của con người (thể hiện ra khi
tiêu dùng trong quá trình LĐ) GTSD hàng hóa SLĐ GTSD đặc biệt trong
khi sử dụng nó,không những giá trị của được bảo tồn còn tạo ra được
lượng giá trị lớn hơn ( giá trị thặng dư)
Ví dụ:
• Một công nhân may làm việc 8 giờ/ngày có thể tạo ra 50 chiếc áo. Tổng giá trị
của số áo y cao hơn nhiều so với tiền công người lao động nhận được.
Phần chênh lệch giá trị thặng chủ doanh nghiệp thu được.
GTTD, do hao phí SLĐ của người lao động làm thuê
4. Phân tích quá trình sản xuất giá trị thặng dư thông qua một ví dụ, làm rõ bản
chất của tư bản, giá trị thặng dư và kết cấu giá trị của hàng hoá.
Quá trình sản xuất giá trị thặng dư
- Quá trình sản xuất GTTD là sự thống nhất của quá trình tạo ra và làm tăng giá trị.
- Để có được GTTD, nền sản xuất xã hội phải đạt đến một trình độ nhất định:
+ TGLĐ tất yếu: là thời gian người lao động có thể bù đắp được giá trị hàng hóa SLĐ
+ TGLĐ thặng dư: là thời gian hao phí lao động của người lao động sẽ tạo ra giá trị
thặng dư.
+ Trong TGLĐ, người lao động làm việc dưới sự quản lý của người mua hàng hóa
SLĐ và sản phẩm làm ra thuộc sở hữu của người mua SLĐ.
Ví dụ sản xuất sợi
+ 50kg bông: 50$
+ kéo 50 kg bông-> 50 kg sợi hao mòn máy móc: 3$
+ Sức lao động (8 h): 15$
+1h -> 3,75$ => 4h -> 15$
Giả định, cứ 4 h người công nhân kéo 50 kg bông -> 50 kg sợi. Giá trị của 50 kg sợi là:
Giá trị bông chuyển vào : 50; Hao mòn máy móc : 3$ ;Giá trị sức lao động : 15$.
Tổng cộng : 68$
Nếu dừng lại tại điểm này thì không có GTTD, tiền ứng ra chưa trở thành TB.
Nhà TB bỏ ra 15$ để mua SLĐ trong 8 giờ, do đó người công nhân phải tiếp tục
làm việc trong 4 giờ và nhà TB chỉ tốn thêm 50$ để mua 50kg bông và 3$ hao
mòn máy móc mà nhà TB vẫn thu được 50 kg có giá trị 68$
Dư ra: 15 $ (gọi là giá trị thặng dư), kí hiệu: m, nó thuộc về nhà tư bản (người mua
SLĐ)
Bản chất của tư bản
Tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư
Theo Mác có 2 thuật ngữ :
+ Tư bản bất biến © : Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái TLSX mà giá trị được
lao động cụ thể của công nhân làm thuê bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào giá trị
sản phẩm, tức là giá trị không biến đổi trong quá trình sản xuất
+ Tư bản khả biến (v) : Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái sức lao động không tái
hiện ra, nhưng thông qua lao động trừu tượng của người công nhân mà tăng lên, tức
là biến đổi về số lượng trong quá trình sản xuất
Kết cấu giá trị hàng hóa : G = c + (v + m)
( G: giá trị hàng hóa ; (v +m): giá trị mới ; c:lao động quá khứ )
Nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư là TBKB,TLSX dù hiện đại cũng chỉ là
phương tiện để sản xuất ra giá trị thặng dư
Giá trị thặng dư :là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do
người bán sức lao động (người lao động làm thuê) tạo ra và thuộc về nhà tư bản
(người mua sức lao động)
Bản chất của GTTD: GTTD là kết quả của quá trình tạo ra và làm tăng giá trị
Trong quan hệ XH giữa người mua và người bán HH SLĐ
+ Nếu giả định XH chỉ có 2 giai cấp: GCTS và GCCN thì GTTD mang bản chất KT -
XH là quan hệ giai cấp – quan hệ bóc lột.
+ GTTD được tạo ra bằng lao động sống chứ không phải do máy móc sinh ra
5. Phân tích bản chất, nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp, lợi tức, địa tô trong
nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
Lợi nhuận thương nghiệp
Bản chất : - Là khoản chênh lệch giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất sau
khi bán hàng hóa.
G = k + p -> p = G – k
- k : chi phí sản xuất là phần giá trị bù lại giá cả những TLSX đã tiêu dùng và giá cả
SLĐ đã được sử dụng .
- p là hình thái biểu hiện của GTTD
- p là mục tiêu, động cơ, động lực của hoạt động SX, KD.
- p phản ánh quy mô hiệu quả kinh doanh
- Ngoài ra còn có tỷ suất lợi nhuận , lợi nhuận bình quân , lợi nhuận thương nghiệp
Lợi tức
Lợi tức cho vay trong CNTB: là phần lợi nhuận bình quân mà chủ thể sử dụng
TB trả cho chủ thể sở hữu TB.
Ký hiệu Z
+ Z là một bộ phận GTTD được tạo ra trong SX
+ Z phản ánh quan hệ giữa tập thể tư bản sở hữu và sử dụng với giai cấp công nhân
làm thuê.
Địa tô
Các hình thức :
+ Địa tô chênh lệch (Rcl) là lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân
được hình thành trên những ruộng đất có điều kiện kinh doanh trung bình và thuận lợi.
Rcl = g/c sản xuất chung – g/c sản xuất cá biệt.
Địa tô chênh lệch có 2 loại: + Địa tô chênh lệch I;
+ Địa tô chênh lệch II
+ Địa tô tuyệt đối (Rtđ)
- Rtđ đó là lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân, được tính bằng số
chênh lệch giữa giá trị nông sản và giá cả sản xuất chung của nông sản. - Rtđ thu được
do nông nghiệp lạc hậu tương đối so với công nghiệp và các ngành sản xuất khác; đồng
thời độc quyền tư hữu ruộng đất trong NN ngăn cản không cho NN tham gia vào cạnh
tranh bình quân hóa tỷ suất lợi nhuận.
6. Phân tích bản chất tích luỹ, các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ và quy
luật chung của tích luỹ trong nền kinh tế thị trường.
Bản chất tích lũy
- Tái sản xuất là sự lặp đi lặp lại và đổi mới không ngừng của quá trình SX.
+ Tái sản đơn: là sự lặp lại quá trình sản xuất với quy mô như cũ
+ Tái sản xuất mở rộng: Là sự lặp lại quá trình sản xuất với quy mô và trình độ ngày
càng tăng lên.
Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy
Nâng cao tỷ suất giá trị thặng dư
Nâng cao năng suất lao động
Sử dụng hiệu quả máy móc (chênh lệch giữa TBSD &TBTD)
Tư bản ứng trước
Quy luật chung của của tích lũy
Tích lũy tư bản làm tăng cấu tạo hữu cơ tư bản
Tích lũy tư bản làm tăng tích tụ và tập trung tư bản
TLTB không ngừng làm tăng chênh lệch thu nhập
7. Phân tích các đặc điểm của độc quyền và những biểu hiện mới của nó trong thời
đại ngày nay.
Độc quyền : Là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, nắm trong tay phần lớn
việc SX và tiêu thụ một số loại HH, có khả năng định ra giá cả ĐQ, nhằm thu
ĐQ cao
- ĐQ sinh ra từ TDCT nhưng không thủ tiêu cạnh tranh mà còn làm cho cạnh tranh gay
gắt hơn:
+ Cạnh tranh giữa các Tổ chức ĐQ với các DN ngoài ĐQ
+ Cạnh tranh giữa các TC
ĐQ với nhau
+ Cạnh tranh trong nội bộ các TCQĐ
Đặc điểm của độc quyền
* Đặc điểm thứ nhất: Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền
- Tập trung SX: là quá trình mở rộng quy mô SX bằng cách sát nhập nhiều xí
nghiệp nhỏ thành xí nghiệp có quy mô lớn hơn
- Biểu hiện:
+ Số lượng xí nghiệp lớn chiếm tỷ trọng nhỏ
+ Cơ cấu sản xuất hiện đại
+ Nắm giữ các TLSX, công nhân và tổng sản phẩm xã hội
- Nguyên nhân : TTSX -> tổ chức độc quyền:
+ Do TTSX nên mỗi ngành chỉ có 1 số ít các xí nghiệp lớn -> dễ dàng thỏa hiệp
+ Do quy mô SX to lớn -> cấu tạo hữu cơ cao -> khó cạnh tranh
*Đặc điểm thứ hai: Tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt
- TCĐQ NH: Là TC liên minh các nhà TB NH kếch xù –> hạn chế cạnh tranh và chi
phối các HĐ TC,TD -> Pđq cao
- Tư bản tài chính: Là sự hợp nhất giữa các TCĐQ CN với các TCĐQ NH
- Tài phiệt (đầu sỏ tài chính, trùm tài chính)
- Biểu hiện mới của TBTC:
+ Phạm vi liên kết và xâm nhập: Được mở rộng ra ở nhiều ngành
+ Nội dung liên kết: Đa dạng, tinh vi và phức tạp.
+ Chế độ tham dự: -> Cổ phiếu mệnh giá nhỏ phát hành rộng -> Khối lượng cổ phiếu
tăng -> Bổ sung chế độ ủy nhiệm
+ Thành lập các ngân hàng đa quốc gia, xuyên quốc gia, các tụ điểm tài chính
* Đặc điểm thứ ba: Xuất khẩu tư bản
- Khái niệm: XKTB là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài (đầu tư tư bản ra nước
ngoài) nhằm mục đích chiếm đoạt GTTD và các nguồn lợi khác ở các nước
nhập khẩu tư bản.
- Nguyên nhân XKTB:
+ Ở các nước TB phát triển đã tích lũy được nhiều TB nhưng lại không tìm được
nơi đầu tư có P cao ở trong nước
+ Trong khi các nước KT kém phát triển lại có nguồn tài nguyên dồi dào, SLĐ rẻ
những lại thiếu vốn và kỹ thuật
- Biểu hiện mới của XKTB:
+ Luồng XKTB: Dòng đầu tư chảy qua chảy lại giữa các nước TB phát triển với nhau
+ Chủ thể XKTB:
-> Vai trò to lớn của các TNCs (FDI)
-> Nhiều chủ thể từ các nước đang phát triển
+ Hình thức XKTB:
-> Đan xen XKTB& XKHH (BOT, BT)
-> Kết hợp giữa XKTB với các hợp đồng hàng hóa, dịch vụ, chất xám
+ Nguyên tắc hoạt động: Cùng có lợi
* Đặc điểm thứ tư: Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tập đoàn tư bản độc quyền
- Phân chia thế giới về KT: là sự phân chia TT tiêu thụ HH và đầu tư giữa các TCĐQ
nhằm kiểm soát TT, nguồn nguyên liệu để thu Pđq cao.
-TCĐQ quốc tế: là sự liên minh giữa các TCĐQ lớn nhất của các nước để phân chia
TT & nguồn nguyên liệu.
- Sự đụng độ trên trường quốc tế của các TCĐQ -> sự ủng hộ của NN -> thỏa hiệp ký
kết các hiệp định -> liên minh độc quyền quốc tế
- Biểu hiện mới của của sự phân chia TT thế giới:
+ Sức mạnh và phạm vi bành trướng của các TNCs:
-> QTH, TCHKT ->hình thành CNTBĐQ quốc tế -> Khu vực hóa nền KT -> liên minh
kinh tế khu vực : Liên minh châu Âu (EU); khối mậu dịch tự do Bắc Mỹ (NAFTA)…-
> Các nước đang phát triển -> chống lại các cường quốc
TB -> thành lập tổ chức: tổ chức các nước xuất khẩudầu mỏ (OPEC); TT chung vùng
Nam Mỹ (MERCOSUS)…
* Đặc điểm thứ năm: Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc tư bản
* Nguyên nhân:
- TBTC có khuynh hướng mở rộng lãnh thổ KT, thậm chí cả lãnh thổ nói chung.
- Do lợi ích của xã hội TB: thuộc địa là nơi đảm bảo nguyên liệu, TT, cạnhtranh,
đảm bảo mục tiêu KT,CT& quân sự.
- Do quy luật phát triển không đều của CNTB, các đế quốc ra đời muộn hơn đấu
tranh đòi chia lại TG.
- CNTB càng phát triển, nhu cầu nguyên liệu càng lớn,cạnh tranh càng gay gắt thì đấu
tranh để chiếm thuộc địa càng quyết liệt
* Biểu hiện: xâm chiếm thế giới thuộc địa.
* Hậu quả: Người chết do chiến tranh, sự hình thành hệ thống thuộc địa và các
nước thuộc địa
- Biểu hiện mới của của sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc tư bản:
+ Nửa cuối TK XX:
•“Chiến lược biên giới mềm”
• Bành trướng “biên giới kinh tế”
+ Đầu TK XXI:
• Chạy đua vũ trang
• Chiến tranh lạnh phục hồi
• Xuất hiện chiến tranh sắc tộc, tôn giáo, thương mại.
8. Phân tích tính tất yếu và đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam.
KTTT định hướng XHCN là nền kinh tế vận hành theo các quy luật khách quan
của TT đồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điều tiết của nhà nước
Việt Nam do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Tính tất yếu khách quan của việc phát triển KTTT định hướng XHCN ở VN
- Một là: Phù hợp với tính quy luật phát triển khách quan
- Hai là: Do tính ưu việt của KTTT trong thúc đẩy phát triển
- Ba là: Phù hợp với nguyện vọng của nhân dân, là sự cần thiết cho cho công cuộc xây
dựng và phát triển
Tính tất yếu :
Lý luận : + Phân công lao động XH phát triển rộng và sâu hơn
+ Nhiều hình thức sở hữu khác nhau về TLSX
Thực tiễn : + Các nước thực hiện KT chỉ huy với cơ chế cũ thì nền KT trì trệ,
NSLĐ thấp
+ Nhiều nước thực hiện KTTT hỗn hợp có LLSX phát triển , năng động ,
năng suất lao động cao.
Đặc trưng :
Mục đích : Dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ công bừng van minh
Sở hữu : Nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế , KTNN chủ đạo ,
KTTN là động lực
Phân phối : Nhiều hình thức phân phối , phân phối công bằng , theo lao động là
chủ yếu
Quản lý :Nhà nước XHCN quản lý kinh tế khắc phục khuyết tật của cơ chế thị
trường Pháp quyền
Định hướng XHCN : Tăng trưởng kinh tế gắn liền với công bằng xã hội
9. .Phân tích tính tất yếu và nội dung công nghiệp hóa, hiện đai hóa ở Việt Nam
* CNH, HĐH ở VN: CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt
động sản xuất kinh doanh và quản lý KT-XH, từ sử dụng lao động thủ công là sử dụng
một cách phổ biến SLĐ với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại,
dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ KHCN, nhằm tạo rănng suất lao động
xã hội cao.
* Đặc điểm CNH, HĐH ở Việt Nam:
+ CNH, HĐH theo định hướng XHCN, thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh”
+ CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
+ CNH, HĐH trong điều kiện KTTT định hướng XHCN
+ CNH, HĐH trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế và Việt Nam đang tích cực, chủ
động hội nhập kinh tế quốc tế.
* Tính tất yếu của CNH, HĐH ở Việt Nam
- CNH là quy luật phổ biến của sự phát triển lực lượng lao động xã hội của mọi quốc
gia
+ CNH tạo động lực và đòn bảy thúc đẩy sự phát triển trong các lĩnh vực hoạt động của
con người
• CNH trang bị tư liệu sản xuất , kỹ thuật công nghệ ngày càng hiện đại
• CNH nâng cao năng suất lao động, tạo ra nhiều của cải vật chất
+ CNH, HĐH để xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật cho CNXH
• CSVCKT của một phương thức sản xuất là hệ thống các yếu tố vật chất của LLSX xã
hội, phù hợp với trình độ kỹ thuật mà lực lượng lao động xã hội sử dụng
.• CSVCKT của CNXH là nền công nghiệp lớn hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý, trình độ
xã hội hóa cao dựa trên trình độ KHCN hiện đại được hình thành một cách có kế hoạch
và thống trị trong toàn bộ nền KT quốc dân .Đối với các nước quá độ từ CNTB lên
CNXH
• Tiến hành cách mạng XHCN về quan hệ sản xuất
• Vận dụng và phát triển cao hơn những thành tựu KHCN
• Hình thành ccow cấu kinh tế mới XHCN có trình độ cao
• Sắp xếp lại nền đại công nghiệp TBCN hợp lý, hiệu quảưĐối với các nước có nền
kinh tế kém phát triển
+ Quá độ lên CNXH phải thực hiện CNH,HĐH từ đầu để:
• Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho CNXH
• Phát triển mạnh mẽ LLSX ,Hoàn thiện quan hệ sản xuất XHCN
• Nâng cao trình độ văn minh xã hội
+ Thực hiện CNH, HĐH ở Viêt Nam là tất yếu khách quan vì:
• Xây dựng CSCVKT cho nền KT dựa trên những thành tựu KHCH tiên tiến hiện đại ,
hoàn thiện QHSX
• Phát triển LLSX; thúc đẩy sự liên kết, hợp tác giữa các ngành, các vùng; mở rộng
quan hệ KTQT; tham gia PCLĐ và hợp tác quốc tế
• Khối liên minh công, nông và trí thức ngày càng được tăng cường và củng cố
• Tăng cường tiềm lực cho an ninh, quốc phòng; xây dựng nền văn hóa mới, con người
mới XHCN=> CNH, HĐH là nhiệm vụ trung tâm trong suốt TKQĐ lên CNXHNội
dung CNH, HĐH ở Việt Nam
* Một là, tạo lập những điều kiện để có thể thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất xã hội
lạc hậu sang nền sản xuất xã hội tiến bộ.
* Hai là, thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất xã hội lạc hậu sang nền
sản xuất xã hội hiện đại. Cụ thể: Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu khoahọc, công
nghệ mới, hiện đại
• Trang bị CSVC,KT thông qua việc thực hiện CoKH, ĐKH, TuĐH
• Thực hiện CKH, tranh thủ ứng dụng thành tựu KHCN mới hiện đại
• Ưu tiên xây dựng và phát triển ngành công nghiệp sản xuất TLSX
• Ứng dụng những thành tựu KHCN mới hiện đại vào tất cả các ngành, các vùng, các
lĩnh vực của nền kinh tế
• Phát triển các ngành công nghiệp theo hướng hiện đại; đẩy mạnh CNH, HĐH nông
nghiệp, nông thôn
• CNH, HĐH và ứng dụng KHCN mới, hiện đại phải được tiến hành đồng bộ, cân đối
giữa tất cả các ngành, các vùng và các lĩnh vực
• CNH, HĐH ở nước ta hiện nay phải gắn liền với phát triển kinh tế tri thức
+ Nền KTTT là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai
trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng
cuộc sống
+ Đặc điểm chủ yếu của nền KTTT. Tri thức trở thành LLSX trực tiếp, quyết định sự
tăng trưởng và phát triển nền kinh tế. Cơ cấu tổ chức và phương thức hoạt động kinh tế
dựa vào tri thức và các thành tựu mới nhất của KH&CN. Công nghệ thông tin được
ứng dụng rộng rãi và thông tin trở thành tài nguyên quan trọng nhất của nền kinh tế.
Nguồn nhân lực được tri thức hóa; sự sáng tạo, đổi mới, học tập trở thành yêu cầu
thường xuyên. Mọi hoạt động đều có liên quan đến vấn đề toàn cầu hóa kinh tế và tác
| 1/36

Preview text:

A. Nhóm câu hỏi nhớ hiểu: NỘI DUNG CÂU HỎI
Các mệnh đề dưới đây là đúng hay sai, giải thích ngắn gọn:
Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin là các quan hệ sản
xuất và trao đổi trong mối quan hệ biện chứng với quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
 Sai.Với lực lượng sản xuất
1. Mục đích của nghiên cứu kinh tế chính trị giúp sinh viên nắm được các chính sách kinh tế
 Sai: Nhằm phát hiện ra các quy luật chi phối các quan hệ kinh tế.
2. Kinh tế chính trị có các chức năng: nhận thức, chức năng tư tưởng, chức
năng phương pháp luận. Đúng
3. Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế là cách diễn đạt khác nhau của một phạm trù.
 Sai: quy luật kinh tế tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý chí của con
người. Con người không thể thủ tiêu quy luật kinh tế, nhưng có thể nhận thức >
vận dụng quy luật KT > phục vụ lợi ích của mình.
 Chính sách kinh tế là sản phẩm chủ quan của con người được vận dụng dựa
trên các quy luật kinh tế. Chính sách kinh tế có thể phù hợp/không phù hợp,
khi không phù hợp thì có thể ban hành chính sách khác thay thế..
4. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học là phương pháp đặc thù trong
nghiên cứu kinh tế chính trị
 Đúng. Phù hợp với đối tượng nghiên cứu ktct
5. Sản xuất là quá trình tương tác giữa tự nhiên với tự nhiên để tạo ra sản phẩm.
 Sai: sản xuất là quá trình tương tác tự nhiên và con người.
6. Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản xuất
tạo ra sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu của chính họ và nội bộ đơn vị kinh tế của họ Sai.
Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm được sản xuất ra
không phải để thỏa mãn nhu cầu của chính người sản xuất hoặc nội bộ, mà là để
trao đổi, mua bán trên thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu của người khác.
7. Sản xuất hàng hóa ra đời với hai điều kiện: phân công lao động xã hội và
sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất Đúng
8. Hàng hóa là sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
Sai: Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có giá trị, có thể thỏa mãn nhu cầu
nào đó của con người thông qua trao đổi hay buôn bán và được lưu thông trên
thị trường, có sẵn trên thị trường.
9. Hàng hóa tri thức là những hàng hóa có tỷ lệ giá trị do vật chất, do sức lao
động cơ bắp của con người chuyển hóa vào lớn.
Sai : Hàng hóa tri thức là những hàng hóa có tỷ lệ giá trị do vật chất, trí thức tạo ra lớn
10. Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị trao đổi.
Sai : giá trị trao đổi -> giá trị
11. Giá trị hàng hóa là do giá trị sử dụng của hàng hóa đó quyết định. Sai : gtsd->gt
12. Giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định giá trị trao đổi.
Sai : gthh là cơ sở của gttd
13. Lượng giá trị hàng hóa là lượng lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa
trong điều kiện xấu nhất nhất
Sai : lượng giá trị hàng hóa là được tính bằng thời gian lao động xã hội cần
thiết. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra một hàng hóa, mới quyết
định đại lượng giá trị của hàng hóa
14. Lượng giá trị hàng hóa nông phẩm hình thành ở điều kiện sản xuất thuận
lợi nhất, với trình độ lao động cao nhất, trang thiết bị hiện đại nhất và cường độ lao động cao nhất Sai
Lượng giá trị hàng hóa, bao gồm nông phẩm, được hình thành dựa trên thời
gian lao động xã hội cần thiết. Đây là thời gian lao động trung bình trong điều kiện
sản xuất phổ biến, với trình độ lao động trung bình, trang thiết bị phổ biến, và
cường độ lao động trung bình
15.Cường độ lao động tăng, lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa giảm.
Sai : Lượng giá trị không đổi
16. Khi tăng cường độ lao động nhà sản xuất và người tiêu dùng đều không có ích lợi gì.
Sai : Khối lượng hàng hóa tăng , nhà sản xuất có thể giảm giá cả hàng hóa
nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp , người tiêu dùng với lượng ngân sách ít
hơn có thể mua được khối lượng hàng hóa nhiều hơn
17. Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra ít giá trị hơn so
với lao động giản đơn. Sai : ít -> Nhiều
18. Khi tăng năng suất lao động, sức cạnh tranh của doanh nghiệp tăng và
người tiêu dùng cũng được hưởng lợi.
Đúng : Tăng năng suất lao động , giá trị hàng hóa giảm, giá cả giảm
19. Quan hệ cung cầu quyết định giá cả hàng hoá
Sai: Giá trị quyết định giá cả , cung cầu quyết định ảnh hưởng
20. Năng suất lao động sản xuất ra hàng hóa tăng làm cho lượng giá trị của
một hàng hoá giảm.
Đúng : Năng suất lao động tăng làm giảm thời gian hao phí để tạo ra đơn vị
hàng hóa đó suy ra năng suất lao động tăng làm lượng giá trị trong một đơn vị hàng hóa giảm
21. Cạnh tranh giữa các ngành hình thành lợi nhuận bình quân
Đúng: Cạnh tranh giữa các ngành bằng biện pháp di chuyển tư bản đưa tỉ suất
lợi nhuận về mức bình quân
22. Tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt
Đúng: Có 2 thuộc tính như các hàng hóa khác và có thêm 5 chức năng: - Thước đo giá trị - Phương tiện lưu thông - Phương tiện cất trữ - Phương tiện thanh toán - Tiền tệ thế giới
Và tiền là loại hàng hóa đặc biệt vì chỉ duy nhất tiền đóng vai trò vật ngang giá
chung thống nhất, biểu hiện giá trị của mọi hàng hóa khác.
23. Vàng là loại hàng hóa đã đóng vai trò tiền tệ.
Đúng: Vàng đã từng đóng vai trò như một loại tiền tệ, tồn tại dưới hình thức là
vật ngang giá trung gian để trao đổi hàng hóa
24. Phát hành thật nhiều tiền giấy kích thích tăng trưởng kinh tế. Sai.
Phát hành quá nhiều tiền sẽ không kích thích tăng trưởng kinh tế bền vững mà
có thể dẫn đến lạm phát. Khi lượng tiền trong lưu thông tăng nhanh hơn so với tốc
độ tăng trưởng của sản xuất và hàng hóa, giá cả sẽ tăng lên, làm giảm sức mua của đồng tiền.
25. Tiền tệ có 5 chức năng.
Đúng : đó là : thước đo giá trị , phương tiện lưu thông , tiền tệ thế giới ,
phương tiện thanh toán , phương tiện cất trữ
26. Khi thực hiện chức năng phương tiện cất trữ nên dùng tiền giấy.
Sai : nên dùng tiền đủ giá trị, tiền vàng
27. Bất kỳ đồng tiền quốc gia dân tộc nào đều có thể thực hiện được chức
năng tiền tệ thế giới
Sai : Chỉ có tiền vàng , ngoại tệ mạnh mới thực hiện được
28. Tiền giấy là hàng hóa đặc biệt, đóng vai trò tiền tệ.
Sai : tiền giấy là tiền ký hiệu không có giá trị hiện thực
29. Khi bạn là người tiêu dùng, bạn chỉ cần tối da hóa lợi ích tiêu dùng của bản thân Sai.
Mặc dù người tiêu dùng thường có xu hướng tối đa hóa lợi ích tiêu dùng, họ
không chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân mà còn phải cân nhắc đến: Ngân sách hạn
chế, tác động xã hội và môi trường và ưu tiên khác
30. Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của kinh tế hàng hóa
Đúng : là quy luật kt cơ bản của nền kthh vì nó cùng tổn tại pt với sx hh và là cơ sở cho nền kthh
31. Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên hao
phí lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa.
Sai : vì quy luật giá trị dựa trên hao phí ld xh cần thiết
32. Kinh tế thị trường là mô hình kinh tế sản xuất để dùng là chính, thừa thì bán
Sai : KTTT là mô hình kt mà mọi hoạt động kinh tế được diễn ra đều diễn ra
trên thi trường thông qua trao đổi mua bán
33. Kinh tế thị trường tự do là kinh tế thị trường hoạt động dưới sự điều tiết của nhà nước. Sai : không có nhà nước
34. Kinh tế thị trường là giai đoạn thấp của kinh tế hàng hóa, sản xuất vừa để
tự tiêu dùng vừa để bán ra thị trường. Sai : thấp -> cao
35. Nền kinh tế thị trường hiện đại có 4 nhóm chủ thể chính tham gia thị trường Đúng.
Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, có 4 nhóm chủ thể chính tham gia thị
trường, bao gồm: hộ gia đình,doanh nghiệp, Chính phủ,Tổ chức nước ngoài
36. Khi bạn trong vai trò là chủ thể sản xuất, cung ứng một dịch vụ, bạn chỉ
cần có trách nhiệm với lợi nhuận của bạn
Sai : Trong vai trò chủ thể sản xuất bạn có trách nhiệm về quyền lợi và tìm
kiếm lợi nhuận đồng thời phải có trách nhiệm với người tiêu dùng và xh
37. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tồn tại nhiều
hình thức thu nhập, trong đó thu nhập theo vốn và nguồn lực đóng góp đóng vai
trò chủ đạo trong hệ thống phân phối

Sai : thu nhập theo lao động đóng vai trò chủ đạo
38. Công thức chung của tư bản là H –T- H Đúng
39. Sức lao động luôn là hàng hóa trong mọi thời đại kinh tế
Sai : Chỉ trở thành hàng hóa khi có 2 điều kiện : người lao động được tự do về
thân thể và người lao động không có đủ TLSX cần thiết
40. Hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa là: Người lao động tự do
về thân thể và người lao động không có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để tự kết
hợp với sức lao động của mình, tạo ra hàng hóa để bán
Đúng
41. Sức lao động là hàng hóa đặc biệt
Đúng : Khái niệm sức lao động : là toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần tồn
tại trong cơ thể và được con người đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất 1 giá trị thặng dư nào đó
Giá trị sử dụng hàng hóa sức lao động là năng lực lao động của con người
Giá trị sử dụng là quá tình tiêu dùng không chỉ tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị( gtld)
42. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối ngày nay không còn được sử dụng nữa
Sai : tuyệt đối là kéo dài thời gian lao động , bản chất là tăng cường độ lao động
43. Giá trị thặng dư là giá trị do số vốn đầu tư ban đầu của tư bản sinh ra
Sai : Khái niệm giá trị thặng dư : là kết quả của quá trình tạo ra và làm tăng giá
trị trong quan hệ xã hội giữ người mua – bán hàng hóa sức lao động .
44. Trong tái sản xuất giản đơn, khối lượng giá trị thặng dư thu được ở chu
kỳ sản xuất trước được chia thành hai phần sử dụng vào hai mục đích khách
nhau: tiêu dùng và tích lũy

Sai: vì ở quá trình tái sản xuất này, lượng sản phẩm ít thường chỉ đủ nuôi sống con người nên không có
45. Tích lũy tư bản quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư.
Đúng : Khái niệm tích lũy
46. Tích lũy tư bản làm tăng quá trình tích tụ tư bản không tăng quá trình tập trung tư bản Sai.
Tích lũy tư bản làm tăng cả quá trình tích tụ tư bản và có thể thúc đẩy tập trung tư bản
47. Tỷ suất giá trị thặng dư tăng thì quy mô tích lũy tăng.
Đúng : Vì m’ tăng -> giá trị lượng dư (M) tăng -> quy mô tích lũy tăng
48. Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản trải qua hai giai đoạn, tồn dưới hai hình thái
, thực hiện hai chức năng rồi trở về giai đoạn ban đầu với
một số lượng lớn hơn.
Sai : Tuần hoàn của tư bản : là một khái niệm chỉ sự vận động của tư bản trải
qua 3 giai đoạn, lần lượt mang 3 hình thái khác nhau, thực hiện các chức năng
rồi trở về hình thái ban đầu với giá trị không những được bảo tồn mà còn tăng lên
49. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa nhỏ hơn giá trị hàng hoá Đúng.
Trong chủ nghĩa tư bản, chi phí sản xuất nhỏ hơn giá trị hàng hóa vì giá trị
hàng hóa bao gồm cả giá trị thặng dư.
50. Lợi nhuận thương nghiệp với giá trị thặng dư là hai vấn đề riêng biệt Đúng
51. Lợi nhuận thương nghiệp hình thành do mua rẻ bán đắt. Sai.
Lợi nhuận thương nghiệp không hình thành do mua rẻ bán đắt, mà thực chất là
phần giá trị thặng dư được nhà tư bản sản xuất nhượng lại cho nhà tư bản thương
nghiệp để thực hiện chức năng lưu thông hàng hóa.
52. Giữa thế kỷ XX, tất yếu nhà nước phải can thiệp vào kinh tế
Đúng : Lực lượng sản xuất phát triển mang tính chất xã hội hóa cao , cần có
quan hệ sản xuất có tính chất xã hội tương ứng
53. Địa tô TBCN biểu hiện quan hệ bóc lột của tư bản đối với lao động làm thuê
Sai : Địa tô biểu hiện qh giữa 3 giai cấp , tư bản địa chủ với giai cấp làm thuê
54. Lợi tức nằm ngoài lợi nhuận bình quân Sai.
Lợi tức không nằm ngoài lợi nhuận bình quân, mà thực chất là một phần của
lợi nhuận bình quân trong hệ thống kinh tế tư bản chủ nghĩa.
55. Từ nửa sau thế kỷ XX, nhà nước can thiệp vào nền kinh tế thị trường là yêu cầu khách quan.
Đúng : Vì do sự phát triển LLSX hình thành nên quy mô và cơ cấu kt lớn cần
có sự can thiệp của nhà nước
56. Nội dung cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là việc sử dụng
năng lượng điện và động cơ điện trong sản xuất.
Sai : Lần 1 là phát hiện phát minh động cơ hơi nước
57. Độc quyền là kết quả phát triển của tự do cạnh tranh
Đúng: tự do cạnh tranh đẻ ra quy luật sản xuất và độc quyền
58. Giá cả độc quyền là có chênh lệch rất lớn so với giá trị hàng hóa
Đúng: Chênh khi tổ chức độc quyền bán ra và thấp hơn khi mua vào
59. Lợi nhuận độc quyền lớn hơn lợi nhuận bình quân.
Đúng : P độc quyền = P bình quân + P với độc quyền do độc quyền chi phối đem lại
60. Tổ chức độc quyền là đơn vị kinh tế nhỏ.
Sai : nhỏ ->lớn , do sự liên minh giữa những nhà tư bản lớn
61. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị thặng dư biểu hiện
thành quy luật lợi nhuận bình quân.
Sai : Vì quy luật gt lượng dư biểu hiện thành quy luật lợi nhuận độc quyền
62. Thực chất của xuất khẩu tư bản là mở rộng quan hệ sản xuất tư bản chủ
nghĩa ra nước ngoài
Sai : Xuất khẩu tư bản thiết lập quan hệ giữa tư bản của các nước xk tư bản với
công nhân của nước nk tư bản
63. Độc quyền chỉ đưa lại các tác động tiêu cực. Sai
Độc quyền không chỉ mang lại tác động tiêu cực, mà còn có cả tác động tích
cực trong một số trường hợp: Hiệu quả quy mô lớn, Khuyến khích đổi mới, Ổn định thị trường
64. Xuất khẩu tư bản là đưa hàng hóa ra nước ngoài để bán.
Sai : Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị của hàng hóa, có thể hiểu là việc đầu
tư ra nước ngoài nhằm chiếm đoạt giá trị thặng dư ở nước nhập khẩu tư bản đó
65. Xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hóa là một Sai:
Xuất khẩu hàng hóa là mang hàng hóa ra nước ngoài để thực hiện giá trị và giá trị thặng dư.
Xuất khẩu tư bản là mang tư bản đầu tư ở nước ngoài để sản xuất giá trị thặng dư tại nước
66. Ngày nay việc phân chia thế giới giữa các đại cường quốc đã kết thúc.
Sai : việc phân chia thế giới vẫn đnag được diễn ra dưới hình thức biên giới cứng và mềm
67. Việc phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền là một tất yếu khách quan
Đúng : Phân chia thị trường thế giới là để mở rộng thị trường khai thác nguyên
liệu, tối đa hóa lực lượng độc quyền , tránh xung đột lợi ích của các tổ chức độc quyền .
68. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là kinh tế thị trường có sự
điều tiết của nhà nước tư sản vì mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cho giai cấp tư sản.
Sai : -> xhcn tiến tới mục tiêu dân giàu nước mạnh , xh công bằng , dân chủ văn minh
69. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa không còn hình
thức phân phối theo vốn và giá cả hàng hóa sức lao động
Sai : còn tồn tại nhiều hình thức sở hữu và các ht kt khác nhau ví dụ như hình thức kt tư nhân
70. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tồn tại nhiều
hình thức thu nhập, trong đó thu nhập theo vốn và nguồn lực đóng góp đóng vai
trò chủ đạo trong hệ thống phân phối.
Sai : thu nhập theo lao động đóng vai trò chủ đạo
71. nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhà nước tham gia
vào quản lý kinh tế nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích cho các tổ chức độc quyền
Sai : nhằm mục đích ổn định kinh tế vĩ mô , phiển triển kinh tế nhầm mục tiêu dân giàu nước mạnh ….
72. Đặc trưng về quan hệ sở hữu trong nền kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, trong đó
sở hữu tư nhân đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.

Sai : Nhà nước đóng vai trò chủ đạo
73. Hội nhập kinh tế mang tính chủ quan xuất phát từ mong muốn của con người.
Sai :hội nhập kinh tế mang tính khách quan là quy luật tất yếu
74. Lợi ích kinh tế là lợi ích tinh thần mà con người thu được khi thực hiện
các hoạt động kinh tế.
Sai : tinh thần –> vật chất
75. Quan hệ lợi ích giữa chủ tư bản và lao động làm thuê trong nền kinh tế thị
trường là mối quan hệ thống nhất. Sai : quan hệ biện chứng
76. Quan hệ giữa lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội là mối quan hệ biện chứng.
Đúng : Vì tính mẫu thuẫn
77. Việt Nam tiến hành công nghiệp hóa để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật
cho chủ nghĩa tư bản. Sai : CNXH
B. Nhóm vận dung, phân tích, so sánh 1.
Phân tích các điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hoá. Liên hệ thực tiễn
phát triển kinh tế hàng hoá ở Việt nam.
*Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa (sgk/T35)
* Điều kiện tồn tại của sản xuất hàng hóa (lý thuyết)
Sản xuất hàng hóa chỉ tồn tại và phát triển khi có hai điều kiện cơ bản:
1. Phân công lao động xã hội:
• Các cá nhân, tổ chức hoặc khu vực kinh tế chuyên môn hóa sản xuất một số loại sản
phẩm hoặc dịch vụ nhất định.
• Điều này dẫn đến nhu cầu trao đổi hàng hóa giữa các chủ thể để đáp ứng nhu cầu đa dạng của xã hội
2. Tính chất sở hữu khác biệt và sự độc lập về kinh tế giữa các chủ thể:
• Các chủ thể sản xuất có quyền sở hữu hoặc kiểm soát tài sản, tư liệu sản xuất của
mình, từ đó họ quyết định sản xuất và trao đổi trên cơ sở lợi ích kinh tế.
• Sự độc lập kinh tế thúc đẩy giao dịch, mua bán hàng hóa trên thị trường.
Liên hệ thực tiễn: Điều kiện ra đời và phát triển kinh tế hàng hóa ở Việt Nam
1. Điều kiện ra đời kinh tế hàng hóa ở Việt Nam:
• Phân công lao động: Từ thời kỳ phong kiến, Việt Nam đã có sự phân công lao động
giữa các vùng miền như Bắc Bộ (trồng lúa, dệt vải`q), Trung Bộ (sản xuất hàng thủ
công), và Nam Bộ (lúa gạo, thủy sản).
• Sở hữu tư nhân và trao đổi hàng hóa: Trong lịch sử, Việt Nam có các làng nghề, chợ
truyền thống, và giao thương quốc tế, tạo tiền đề cho sản xuất hàng hóa.
2. Điều kiện tồn tại và phát triển kinh tế hàng hóa hiện nay:
• Đổi mới và hội nhập kinh tế (sau năm 1986):
• Chính sách kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đã thúc đẩy sản xuất
hàng hóa phát triển mạnh mẽ.
• Các doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nước ngoài, và các thành phần kinh tế
độc lập phát triển song song với kinh tế nhà nước.
• Phân công lao động và chuyên môn hóa: Việt Nam đã hình thành các khu vực sản xuất chuyên môn hóa như:
• Đồng bằng sông Cửu Long: Sản xuất lúa gạo, thủy sản.
• Đông Nam Bộ: Công nghiệp, dịch vụ.
• Tây Nguyên: Cà phê, cao su.
• Hội nhập kinh tế quốc tế: Tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) như RCEP,
EVFTA giúp mở rộng thị trường hàng hóa
• Ứng dụng công nghệ: Phát triển thương mại điện tử, kinh tế số thúc đẩy trao đổi
hàng hóa nhanh chóng, hiệu quả hơn 1.
1. Khái niệm hàng hóa là gì ?
 Hàng hóa là sản phẩm của lao động, do con người tạo ra, thỏa mãn nhu cầu của
con người và thông qua trao đổi mua bán
 Hàng hóa là phạm trù lịch sử (tồn tại trong một khoảng thời gian nhất định)
Giá trị sử dụng (GTSD) Giá trị (GT) Khái
Là công dụng của sản phẩm, cóể
Là lao động xã hội của niệm
thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người sx hàng hóa kết tinh người trong hàng hóa Đặc time
 Do thuộc tính tự nhiên quy định ->  Là một phạm trù trừu là phạm trù vĩnh viễn
tượng, vì vậy, để hiểu
 Ngày càng phát triển nhờ KHKT
được nó thì phải thông phát hiện qua giá trị trao đổi
(vd: mật ong giờ được sử dụng để
(“Giá trị trao đổi”: là quan
sản xuất mỹ phẩm, bóng đèn dây
hệ tỉ lệ về lượng giữa hai
tóc đc sử dụng để sưởi ấm, than đá
hàng hóa để trao đổi các
được sử dụng để lọc nước,...)
giá trị sử dụng khác nhau)  Là giá trị xã hội
 Là một phạm trù lịch sử
Trong kinh tế hàng hóa, giá trị sử
(chỉ tồn tại khi hàng hóa
dụng là vật mang giá trị trao đổi
ra đời, không có trong nền sx tự cung tự cấp)
 Biểu hiện mối quan hệ giữa những người sx
 Là nội dung, cơ sở của giá trị trao đổi
2. Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hóa
 Thống nhất: là hai mặt hàng hóa, thiếu một trong hai thuộc tính thì không phải
là hàng hóa; giá trị là nội dung, giá trị sử dụng là hình thức
 Mâu thuẫn: với tư cách là giá trị sử dụng, hàng hóa không đồng nhất về chất.
Với tư cách giá trị, mọi hàng hóa đồng nhất đều là sự kết tinh lao động của
người sản xuất; Quy trình thực hiện giá trị sử dụng và giá trị tách rời nhau cả về không gian và thời gian.
 Người sản xuất ra hàng hóa sở hữu giá trị sử dụng của hàng hóa, người tiêu
dùng thì có tiền, có giá cả nhưng mục đích là giá trị sử dụng.
 Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị vì lao động sản xuất hàng
hóa có tính chất hai mặt của lao động là lao động cụ thể và lao động trừu tượng  Liên hệ thực tiễn - Giá trị sử dụng:
Liên hệ thực tiễn: Trong sản xuất, nhà sản xuất cần tập trung
tạo ra giá trị sử dụng phù hợp với nhu cầu khách hàng. Ví dụ:
• Sản xuất điện thoại thông minh (smartphone): Giá trị sử
dụng của điện thoại nằm ở tính năng gọi điện, nhắn tin, truy
cập Internet, chụp ảnh, và các ứng dụng giải trí. Các nhà sản
xuất như Apple, Samsung không ngừng cải tiến để tăng giá
trị sử dụng qua các tính năng mới như công nghệ 5G, camera
chất lượng cao, và tích hợp trí tuệ nhân tạo.
• Dịch vụ giao hàng nhanh: Giá trị sử dụng nằm ở khả năng
giao hàng nhanh chóng, tiện lợi, giúp khách hàng tiết kiệm
thời gian. Các công ty như Grab, Gojek đã đáp ứng nhu cầu
này thông qua công nghệ định vị GPS và đội ngũ giao hàng lớn. - Giá trị trao đổi:
Trong sản xuất, nhà sản xuất cần tính toán giá trị trao đổi
phù hợp với chi phí sản xuất và khả năng cạnh tranh trên thị trường. Ví dụ:
• Điện thoại thông minh: Giá trị trao đổi được xác định dựa
trên chi phí sản xuất (vật liệu, công nghệ, nhân công) và
mức độ cạnh tranh trên thị trường. Một chiếc iPhone có giá
cao vì nó mang lại giá trị sử dụng vượt trội và thương hiệu uy tín.
• Dịch vụ giao hàng: Giá trị trao đổi của dịch vụ này phụ thuộc vào tốc độ giao hàng, quãng
đường vận chuyển và mức độ hài lòng của khách hàng. Các công ty cạnh tranh bằng cách đưa
ra mức phí hợp lý, đôi khi áp dụng chính sách giảm giá hoặc miễn phí giao hàng. 2.
Phân tích nội dung yêu cầu và tác dụng của quy luật giá trị trong nền kinh tế thị trường.
 Vị trí: là quy luật kinh tế cơ bản của SXHH
 Nội dung: SX và TĐ HH phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết.  Yêu cầu:
+ Trong sản xuất: chi phí cá biệt nhỏ hơn hoặc bằng chi phí xã hội cần thiết
+ Trong lưu thông, trao đổi: phải tiến hành theo nguyên tắc ngang giá
 Cơ chế hoạt động: sự vận động giá cả lên xuống xoay xung quanh giá trị  Tác động:
+ Điều tiết các quan hệ sản xuất và lưu thông hàng hóa
+ Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất
+ Phân hóa những người sản xuất hàng hóa thành người giàu, người nghèo.
 Các hình thức chuyển hóa của quy luật giá trị
 Trong nền KTTT tự do cạnh tranh: Quy luật giá trị chuyển hóa thành quy luật giá cả sản xuất.
 Khi xuất hiện độc quyền trong nền KTTT: Quy luật giá cả sản xuất chuyển hóa
thành quy luật giá cả độc quyền. 3.
Phân tích điều kiện để sức lao động trở thành hàng hoá và hai thuộc tính của
hàng hoá sức lao động.
 Sức lao động : Là toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong cơ thể và
được con người đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất một giá trị sử dụng nào đó.
1. Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa
+ Người lao động được tự do về thân thể. Họ phải có quyền tự do bán sức lao động của
mình cho người khác trong một khoảng thời gian nhất định.
Ví dụ: Một người lao động ký hợp đồng làm việc với một công ty trong thời gian 8
giờ/ngày, nhưng sau giờ làm việc, họ có toàn quyền quyết định thời gian của mình.
+ Người lao động không có đủ TLSX cần thiết. Người lao động không sở hữu tư liệu
sản xuất cần thiết để tự tổ chức sản xuất và duy trì cuộc sống. Vì vậy, họ buộc phải bán
sức lao động để kiếm thu nhập và duy trì cuộc sống.
Ví dụ: Một người nông dân không có đất đai hoặc công cụ canh tác sẽ phải đi làm thuê để kiếm sống.
+ Sức lao động có thể trao đổi trên thị trường: Sức lao động trở thành hàng hóa khi nó
được bán (thông qua hợp đồng lao động) để đổi lấy tiền công hoặc thù lao.
2. 2 thuộc tính của hàng hóa sức lao động  Giá trị
hàng hóa SLĐ cũng do thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất và
tái sản xuất ra SLĐ. Bao gồm :
+ Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất SLĐ và nuôi con người LĐ
+ Chi phí đào tạo người LĐ Giá trị hàng hóa SLĐ cũng do thời gian lao động xã hội
cần thiết để sản xuất và tái sản xuất ra SLĐ. Ví dụ:
• Một công nhân phổ thông cần chi phí cơ bản để duy trì cuộc sống như ăn uống, sinh
hoạt, đi lại. Giá trị sức lao động của họ sẽ phản ánh các chi phí này.
 Giá trị sử dụng hàng hóa SLĐ : Là năng lực LĐ của con người (thể hiện ra khi
tiêu dùng trong quá trình LĐ) GTSD hàng hóa SLĐ là GTSD đặc biệt vì trong
khi sử dụng nó,không những giá trị của nó được bảo tồn mà còn tạo ra được
lượng giá trị lớn hơn ( giá trị thặng dư) Ví dụ:
• Một công nhân may làm việc 8 giờ/ngày có thể tạo ra 50 chiếc áo. Tổng giá trị
của số áo này cao hơn nhiều so với tiền công mà người lao động nhận được.
Phần chênh lệch là giá trị thặng dư mà chủ doanh nghiệp thu được.
 GTTD, do hao phí SLĐ của người lao động làm thuê 4.
Phân tích quá trình sản xuất giá trị thặng dư thông qua một ví dụ, làm rõ bản
chất của tư bản, giá trị thặng dư và kết cấu giá trị của hàng hoá.
 Quá trình sản xuất giá trị thặng dư
- Quá trình sản xuất GTTD là sự thống nhất của quá trình tạo ra và làm tăng giá trị.
- Để có được GTTD, nền sản xuất xã hội phải đạt đến một trình độ nhất định:
+ TGLĐ tất yếu: là thời gian người lao động có thể bù đắp được giá trị hàng hóa SLĐ
+ TGLĐ thặng dư: là thời gian hao phí lao động của người lao động sẽ tạo ra giá trị thặng dư.
+ Trong TGLĐ, người lao động làm việc dưới sự quản lý của người mua hàng hóa
SLĐ và sản phẩm làm ra thuộc sở hữu của người mua SLĐ.
 Ví dụ sản xuất sợi + 50kg bông: 50$
+ kéo 50 kg bông-> 50 kg sợi hao mòn máy móc: 3$
+ Sức lao động (8 h): 15$
+1h -> 3,75$ => 4h -> 15$
Giả định, cứ 4 h người công nhân kéo 50 kg bông -> 50 kg sợi. Giá trị của 50 kg sợi là:
Giá trị bông chuyển vào : 50; Hao mòn máy móc : 3$ ;Giá trị sức lao động : 15$.  Tổng cộng : 68$
 Nếu dừng lại tại điểm này thì không có GTTD, tiền ứng ra chưa trở thành TB.
Nhà TB bỏ ra 15$ để mua SLĐ trong 8 giờ, do đó người công nhân phải tiếp tục
làm việc trong 4 giờ và nhà TB chỉ tốn thêm 50$ để mua 50kg bông và 3$ hao
mòn máy móc mà nhà TB vẫn thu được 50 kg có giá trị 68$
Dư ra: 15 $ (gọi là giá trị thặng dư), kí hiệu: m, nó thuộc về nhà tư bản (người mua SLĐ)
 Bản chất của tư bản
 Tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư
 Theo Mác có 2 thuật ngữ :
+ Tư bản bất biến © : Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái TLSX mà giá trị được
lao động cụ thể của công nhân làm thuê bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào giá trị
sản phẩm, tức là giá trị không biến đổi trong quá trình sản xuất
+ Tư bản khả biến (v) : Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái sức lao động không tái
hiện ra, nhưng thông qua lao động trừu tượng của người công nhân mà tăng lên, tức
là biến đổi về số lượng trong quá trình sản xuất
 Kết cấu giá trị hàng hóa : G = c + (v + m)
( G: giá trị hàng hóa ; (v +m): giá trị mới ; c:lao động quá khứ )
 Nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư là TBKB,TLSX dù hiện đại cũng chỉ là
phương tiện để sản xuất ra giá trị thặng dư
 Giá trị thặng dư :là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do
người bán sức lao động (người lao động làm thuê) tạo ra và thuộc về nhà tư bản
(người mua sức lao động)
 Bản chất của GTTD: GTTD là kết quả của quá trình tạo ra và làm tăng giá trị
 Trong quan hệ XH giữa người mua và người bán HH SLĐ
+ Nếu giả định XH chỉ có 2 giai cấp: GCTS và GCCN thì GTTD mang bản chất KT -
XH là quan hệ giai cấp – quan hệ bóc lột.
+ GTTD được tạo ra bằng lao động sống chứ không phải do máy móc sinh ra 5.
Phân tích bản chất, nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp, lợi tức, địa tô trong
nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
 Lợi nhuận thương nghiệp
 Bản chất : - Là khoản chênh lệch giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất sau khi bán hàng hóa. G = k + p -> p = G – k
- k : chi phí sản xuất là phần giá trị bù lại giá cả những TLSX đã tiêu dùng và giá cả
SLĐ đã được sử dụng .
- p là hình thái biểu hiện của GTTD
- p là mục tiêu, động cơ, động lực của hoạt động SX, KD.
- p phản ánh quy mô hiệu quả kinh doanh
- Ngoài ra còn có tỷ suất lợi nhuận , lợi nhuận bình quân , lợi nhuận thương nghiệp  Lợi tức
 Lợi tức cho vay trong CNTB: là phần lợi nhuận bình quân mà chủ thể sử dụng
TB trả cho chủ thể sở hữu TB.  Ký hiệu Z
+ Z là một bộ phận GTTD được tạo ra trong SX
+ Z phản ánh quan hệ giữa tập thể tư bản sở hữu và sử dụng với giai cấp công nhân làm thuê.  Địa tô  Các hình thức :
+ Địa tô chênh lệch (Rcl) là lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân
được hình thành trên những ruộng đất có điều kiện kinh doanh trung bình và thuận lợi.
Rcl = g/c sản xuất chung – g/c sản xuất cá biệt.
Địa tô chênh lệch có 2 loại: + Địa tô chênh lệch I; + Địa tô chênh lệch II
+ Địa tô tuyệt đối (Rtđ)
- Rtđ đó là lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân, được tính bằng số
chênh lệch giữa giá trị nông sản và giá cả sản xuất chung của nông sản. - Rtđ thu được
do nông nghiệp lạc hậu tương đối so với công nghiệp và các ngành sản xuất khác; đồng
thời độc quyền tư hữu ruộng đất trong NN ngăn cản không cho NN tham gia vào cạnh
tranh bình quân hóa tỷ suất lợi nhuận. 6.
Phân tích bản chất tích luỹ, các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ và quy
luật chung của tích luỹ trong nền kinh tế thị trường.  Bản chất tích lũy
- Tái sản xuất là sự lặp đi lặp lại và đổi mới không ngừng của quá trình SX.
+ Tái sản đơn: là sự lặp lại quá trình sản xuất với quy mô như cũ
+ Tái sản xuất mở rộng: Là sự lặp lại quá trình sản xuất với quy mô và trình độ ngày càng tăng lên.
 Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy
 Nâng cao tỷ suất giá trị thặng dư
 Nâng cao năng suất lao động
 Sử dụng hiệu quả máy móc (chênh lệch giữa TBSD &TBTD)  Tư bản ứng trước
 Quy luật chung của của tích lũy
 Tích lũy tư bản làm tăng cấu tạo hữu cơ tư bản
 Tích lũy tư bản làm tăng tích tụ và tập trung tư bản
 TLTB không ngừng làm tăng chênh lệch thu nhập 7.
Phân tích các đặc điểm của độc quyền và những biểu hiện mới của nó trong thời đại ngày nay.
 Độc quyền : Là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, nắm trong tay phần lớn
việc SX và tiêu thụ một số loại HH, có khả năng định ra giá cả ĐQ, nhằm thu ĐQ cao
- ĐQ sinh ra từ TDCT nhưng không thủ tiêu cạnh tranh mà còn làm cho cạnh tranh gay gắt hơn:
+ Cạnh tranh giữa các Tổ chức ĐQ với các DN ngoài ĐQ + Cạnh tranh giữa các TC ĐQ với nhau
+ Cạnh tranh trong nội bộ các TCQĐ
 Đặc điểm của độc quyền
* Đặc điểm thứ nhất: Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền
- Tập trung SX: là quá trình mở rộng quy mô SX bằng cách sát nhập nhiều xí
nghiệp nhỏ thành xí nghiệp có quy mô lớn hơn - Biểu hiện:
+ Số lượng xí nghiệp lớn chiếm tỷ trọng nhỏ
+ Cơ cấu sản xuất hiện đại
+ Nắm giữ các TLSX, công nhân và tổng sản phẩm xã hội
- Nguyên nhân : TTSX -> tổ chức độc quyền:
+ Do TTSX nên mỗi ngành chỉ có 1 số ít các xí nghiệp lớn -> dễ dàng thỏa hiệp
+ Do quy mô SX to lớn -> cấu tạo hữu cơ cao -> khó cạnh tranh
*Đặc điểm thứ hai: Tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt
- TCĐQ NH: Là TC liên minh các nhà TB NH kếch xù –> hạn chế cạnh tranh và chi
phối các HĐ TC,TD -> Pđq cao
- Tư bản tài chính: Là sự hợp nhất giữa các TCĐQ CN với các TCĐQ NH
- Tài phiệt (đầu sỏ tài chính, trùm tài chính)
- Biểu hiện mới của TBTC:
+ Phạm vi liên kết và xâm nhập: Được mở rộng ra ở nhiều ngành
+ Nội dung liên kết: Đa dạng, tinh vi và phức tạp.
+ Chế độ tham dự: -> Cổ phiếu mệnh giá nhỏ phát hành rộng -> Khối lượng cổ phiếu
tăng -> Bổ sung chế độ ủy nhiệm
+ Thành lập các ngân hàng đa quốc gia, xuyên quốc gia, các tụ điểm tài chính
* Đặc điểm thứ ba: Xuất khẩu tư bản
- Khái niệm: XKTB là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài (đầu tư tư bản ra nước
ngoài) nhằm mục đích chiếm đoạt GTTD và các nguồn lợi khác ở các nước nhập khẩu tư bản. - Nguyên nhân XKTB:
+ Ở các nước TB phát triển đã tích lũy được nhiều TB nhưng lại không tìm được
nơi đầu tư có P cao ở trong nước
+ Trong khi các nước KT kém phát triển lại có nguồn tài nguyên dồi dào, SLĐ rẻ
những lại thiếu vốn và kỹ thuật
- Biểu hiện mới của XKTB:
+ Luồng XKTB: Dòng đầu tư chảy qua chảy lại giữa các nước TB phát triển với nhau + Chủ thể XKTB:
-> Vai trò to lớn của các TNCs (FDI)
-> Nhiều chủ thể từ các nước đang phát triển + Hình thức XKTB:
-> Đan xen XKTB& XKHH (BOT, BT)
-> Kết hợp giữa XKTB với các hợp đồng hàng hóa, dịch vụ, chất xám
+ Nguyên tắc hoạt động: Cùng có lợi
* Đặc điểm thứ tư: Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tập đoàn tư bản độc quyền
- Phân chia thế giới về KT: là sự phân chia TT tiêu thụ HH và đầu tư giữa các TCĐQ
nhằm kiểm soát TT, nguồn nguyên liệu để thu Pđq cao.
-TCĐQ quốc tế: là sự liên minh giữa các TCĐQ lớn nhất của các nước để phân chia
TT & nguồn nguyên liệu.
- Sự đụng độ trên trường quốc tế của các TCĐQ -> sự ủng hộ của NN -> thỏa hiệp ký
kết các hiệp định -> liên minh độc quyền quốc tế
- Biểu hiện mới của của sự phân chia TT thế giới:
+ Sức mạnh và phạm vi bành trướng của các TNCs:
-> QTH, TCHKT ->hình thành CNTBĐQ quốc tế -> Khu vực hóa nền KT -> liên minh
kinh tế khu vực : Liên minh châu Âu (EU); khối mậu dịch tự do Bắc Mỹ (NAFTA)…-
> Các nước đang phát triển -> chống lại các cường quốc
TB -> thành lập tổ chức: tổ chức các nước xuất khẩudầu mỏ (OPEC); TT chung vùng Nam Mỹ (MERCOSUS)…
* Đặc điểm thứ năm: Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc tư bản * Nguyên nhân:
- TBTC có khuynh hướng mở rộng lãnh thổ KT, thậm chí cả lãnh thổ nói chung.
- Do lợi ích của xã hội TB: thuộc địa là nơi đảm bảo nguyên liệu, TT, cạnhtranh,
đảm bảo mục tiêu KT,CT& quân sự.
- Do quy luật phát triển không đều của CNTB, các đế quốc ra đời muộn hơn đấu tranh đòi chia lại TG.
- CNTB càng phát triển, nhu cầu nguyên liệu càng lớn,cạnh tranh càng gay gắt thì đấu
tranh để chiếm thuộc địa càng quyết liệt
* Biểu hiện: xâm chiếm thế giới thuộc địa.
* Hậu quả: Người chết do chiến tranh, sự hình thành hệ thống thuộc địa và các nước thuộc địa
- Biểu hiện mới của của sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc tư bản: + Nửa cuối TK XX:
•“Chiến lược biên giới mềm”
• Bành trướng “biên giới kinh tế” + Đầu TK XXI: • Chạy đua vũ trang
• Chiến tranh lạnh phục hồi
• Xuất hiện chiến tranh sắc tộc, tôn giáo, thương mại. 8.
Phân tích tính tất yếu và đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
KTTT định hướng XHCN là nền kinh tế vận hành theo các quy luật khách quan
của TT đồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điều tiết của nhà nước
Việt Nam do Đảng Cộng sản lãnh đạo. 
Tính tất yếu khách quan của việc phát triển KTTT định hướng XHCN ở VN
- Một là: Phù hợp với tính quy luật phát triển khách quan
- Hai là: Do tính ưu việt của KTTT trong thúc đẩy phát triển
- Ba là: Phù hợp với nguyện vọng của nhân dân, là sự cần thiết cho cho công cuộc xây dựng và phát triển  Tính tất yếu : 
Lý luận : + Phân công lao động XH phát triển rộng và sâu hơn
+ Nhiều hình thức sở hữu khác nhau về TLSX 
Thực tiễn : + Các nước thực hiện KT chỉ huy với cơ chế cũ thì nền KT trì trệ, NSLĐ thấp
+ Nhiều nước thực hiện KTTT hỗn hợp có LLSX phát triển , năng động , năng suất lao động cao.  Đặc trưng : 
Mục đích : Dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ công bừng van minh 
Sở hữu : Nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế , KTNN chủ đạo , KTTN là động lực 
Phân phối : Nhiều hình thức phân phối , phân phối công bằng , theo lao động là chủ yếu 
Quản lý :Nhà nước XHCN quản lý kinh tế khắc phục khuyết tật của cơ chế thị trường Pháp quyền 
Định hướng XHCN : Tăng trưởng kinh tế gắn liền với công bằng xã hội 9.
Phân tích tính tất yếu và nội dung công nghiệp hóa, hiện đai hóa ở Việt Nam.
* CNH, HĐH ở VN: CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt
động sản xuất kinh doanh và quản lý KT-XH, từ sử dụng lao động thủ công là sử dụng
một cách phổ biến SLĐ với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại,
dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ KHCN, nhằm tạo rănng suất lao động xã hội cao.
* Đặc điểm CNH, HĐH ở Việt Nam:
+ CNH, HĐH theo định hướng XHCN, thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh”
+ CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
+ CNH, HĐH trong điều kiện KTTT định hướng XHCN
+ CNH, HĐH trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế và Việt Nam đang tích cực, chủ
động hội nhập kinh tế quốc tế.
* Tính tất yếu của CNH, HĐH ở Việt Nam
- CNH là quy luật phổ biến của sự phát triển lực lượng lao động xã hội của mọi quốc gia
+ CNH tạo động lực và đòn bảy thúc đẩy sự phát triển trong các lĩnh vực hoạt động của con người
• CNH trang bị tư liệu sản xuất , kỹ thuật công nghệ ngày càng hiện đại
• CNH nâng cao năng suất lao động, tạo ra nhiều của cải vật chất
+ CNH, HĐH để xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật cho CNXH
• CSVCKT của một phương thức sản xuất là hệ thống các yếu tố vật chất của LLSX xã
hội, phù hợp với trình độ kỹ thuật mà lực lượng lao động xã hội sử dụng
.• CSVCKT của CNXH là nền công nghiệp lớn hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý, trình độ
xã hội hóa cao dựa trên trình độ KHCN hiện đại được hình thành một cách có kế hoạch
và thống trị trong toàn bộ nền KT quốc dân .Đối với các nước quá độ từ CNTB lên CNXH
• Tiến hành cách mạng XHCN về quan hệ sản xuất
• Vận dụng và phát triển cao hơn những thành tựu KHCN
• Hình thành ccow cấu kinh tế mới XHCN có trình độ cao
• Sắp xếp lại nền đại công nghiệp TBCN hợp lý, hiệu quảưĐối với các nước có nền kinh tế kém phát triển
+ Quá độ lên CNXH phải thực hiện CNH,HĐH từ đầu để:
• Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho CNXH
• Phát triển mạnh mẽ LLSX ,Hoàn thiện quan hệ sản xuất XHCN
• Nâng cao trình độ văn minh xã hội
+ Thực hiện CNH, HĐH ở Viêt Nam là tất yếu khách quan vì:
• Xây dựng CSCVKT cho nền KT dựa trên những thành tựu KHCH tiên tiến hiện đại , hoàn thiện QHSX
• Phát triển LLSX; thúc đẩy sự liên kết, hợp tác giữa các ngành, các vùng; mở rộng
quan hệ KTQT; tham gia PCLĐ và hợp tác quốc tế
• Khối liên minh công, nông và trí thức ngày càng được tăng cường và củng cố
• Tăng cường tiềm lực cho an ninh, quốc phòng; xây dựng nền văn hóa mới, con người
mới XHCN=> CNH, HĐH là nhiệm vụ trung tâm trong suốt TKQĐ lên CNXHNội dung CNH, HĐH ở Việt Nam
* Một là, tạo lập những điều kiện để có thể thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất xã hội
lạc hậu sang nền sản xuất xã hội tiến bộ.
* Hai là, thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất xã hội lạc hậu sang nền
sản xuất xã hội hiện đại. Cụ thể: Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu khoahọc, công nghệ mới, hiện đại
• Trang bị CSVC,KT thông qua việc thực hiện CoKH, ĐKH, TuĐH
• Thực hiện CKH, tranh thủ ứng dụng thành tựu KHCN mới hiện đại
• Ưu tiên xây dựng và phát triển ngành công nghiệp sản xuất TLSX
• Ứng dụng những thành tựu KHCN mới hiện đại vào tất cả các ngành, các vùng, các
lĩnh vực của nền kinh tế
• Phát triển các ngành công nghiệp theo hướng hiện đại; đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn
• CNH, HĐH và ứng dụng KHCN mới, hiện đại phải được tiến hành đồng bộ, cân đối
giữa tất cả các ngành, các vùng và các lĩnh vực
• CNH, HĐH ở nước ta hiện nay phải gắn liền với phát triển kinh tế tri thức
+ Nền KTTT là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai
trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống
+ Đặc điểm chủ yếu của nền KTTT. Tri thức trở thành LLSX trực tiếp, quyết định sự
tăng trưởng và phát triển nền kinh tế. Cơ cấu tổ chức và phương thức hoạt động kinh tế
dựa vào tri thức và các thành tựu mới nhất của KH&CN. Công nghệ thông tin được
ứng dụng rộng rãi và thông tin trở thành tài nguyên quan trọng nhất của nền kinh tế.
Nguồn nhân lực được tri thức hóa; sự sáng tạo, đổi mới, học tập trở thành yêu cầu
thường xuyên. Mọi hoạt động đều có liên quan đến vấn đề toàn cầu hóa kinh tế và tác