




























Preview text:
CHƯƠNG 1: tỔNG QUAN KINH TẾ HỌC
1. Kinh tế học chủ yếu đề cập đến khái niệm khan hiếm
2. Điều nào sau đây không đúng trong 1 thế giới không khan hiếm: tồn tại chi phí cơ hội
3. Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu về cách thức xã hội quản các nguồn lực khan hiếm
4. Vấn đề nào sau đây không phải mối quan tâm của kinh tế vic mô: thị trường xe máy
5. Kinh tế vĩ mô ít đề cập đến vấn đề nào sau đây nhất: sự thay đổi giá cả tương đối
6. Sự khác nhau giữa kinh tế vĩ mô và kinh tế vi mô: Kinh tế vĩ mô nghiên cứu tổng
thể nền kinh tế , trong khi kinh tế vi mô nghiên cứu từng thị trường cụ thể
7. Sản phẩm nào dưới đây được coi là khan hiếm: cả 3 đáp án
8. Các nhà kinh tế học nghiêm cứu tất cả các vấn đề ngoại trừ việc xã hội thay đổi
thế nào theo thời gian
9. Điều nào sau đây không được nghiên cứu trong kinh tế học : điều gì quyết định
sở thích của người tiêu dùng
10. Kinh tế vĩ mô nghiên cứu về : - Tổng sản lượng hàng hoá và dịch vụ
- Mức giá chung và lạm phát
- tỷ lệ thất nghiệp và cán cân thanh toán
11. Trong kinh tế vĩ mô có 2 cách mà chính phủ có thể sủ dụng để ổn định nền kinh
tế : Chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ
12. Câu nói “ không có gì được gọi là bữa ăn miễn phí” dùng để chỉ khái niệm đánh đổi
13. Hoạt động nào sau đây được gọi là đánh đổi : tất cả đáp án trên
14. Trọng dành 2 giờ chơi golf thay vì làm việc tại công ty của mình. Với mỗi giờ làm
việc thì anh ta được tra 800 nghìn đồng . Sự đánh đổi của Trọng là 1,6 triệu
đồng mà Trọng có thể kiếm được từ công việc ở công ty
15. Chi phí cơ hội khi mua 1 mặt hàng là : những gì bạn từ bỏ để có được mặt hàng ấy
16. Ngân quyết định dành 3 giờ để làm việc ngoài giờ thay vì xem phim cùng bạn.
Mỗi giờ ngân kiếm được 100 nghìn đồng . Chí phí cơ hội khi Ngân quyết định
làm việc là sự thích thú mà cô nhận được khi xem phim
17. Khoản nào sau đây được coi là chi phí cơ hôi cho chuyến nghỉ mát của bạn :
Khoản thu nhập mà bạn kiếm được nếu bạn ở nhà làm việc
18. Anh Tuấn đã chi 200 triệu để mở 1 cửa hàng cà phê. Anh Tuấn dự tính thu nhập
nhận được là 250 triệu. Đến khi sắp hoàn thành, anh dự tính thu nhập nhận được
giảm xuống 150 triệu . Anh Tuấn quyết định hoàn thành quán cà phê nếu chi phí
hoàn thành nhỏ hơn 150 triệu( lợi nhuận sát thực tế nhất)
19. Một sinh viên kiêm vận động viên quyết định bỏ học đại học để tập trung vào sự
nghiệp thể thao chuyên nghiệp : nhận thức rõ ràng chi phi cơ hội học đại học
của anh ấy là rất cao
20. Một người ra quyết định duy lí chỉ thực hiện 1 hành động nếu lợi ích biên lớn hơn chi phí biên
21. Sau khi cân nhắc Phúc đã chọn Nha Trang thay vì Đà Nẵng cho chuyến đi nghỉ
mùa hè năm nay của mình. Phúc có thể thay đổi quyết định của mình nếu lợi ích biên của ĐN tăng
22. Một nhà sản xuất đồ nội thất hiện đang sản xuất 100 cái bàn mỗi tuần và bán nó để
kiếm lợi nhuận .Anh ấy đang xem xét để mở rộng sản xuất. Liệu anh ấy có nên
làm vậy không ? : Điều đó phụ thuộc vào chi phí biên khi anh ấy sản xuất
thêm bàn và lợi nhuận biên khi bán thêm bàn
23. Dũng đã bỏ ra 500 triệu để mua vầ sửa chữa một chiếc thuyền đánh cá cũ .Anh ta
dự định sẽ bán chiếc thuyền với giá 800 triệu sau khi sửa chữa hoàn tất . Sau đó,
anh ấy phát hiện mình cần 400 triệu để hoàn thành việc sửa chữa . Anh ấy có thể
bán chiếc thuyền như bây giờ với giá 400 triệu. Anh ấy nên làm gì ? : Nên hoàn
tất việc sửa chữa sau đó bán nó đi vì chỉ lỗ 100 tr
24. Một cửa hàng bán bánh từ 5h sáng đến 3h chiều hàng ngày , trừ chủ nhât.Chí phí
làm và bán 1 chiếc bánh là 10 nghìn đồng. Cửa hàng này không bán bánh cũ vào
ngày hôm sau. Người quản lý nên làm gì nếu anh ta vẫn còn 10 chiếc bánh vào
2h30 chiều ? : GIảm giá của chiếc bánh còn ại ngay cả khi giá giảm xuống dưới 10 nghìn đồng
25. Việt Nam có thể hưởng lọi từ thương mại: Với bất kì quốc gia nào
26. Nếu Việt Nam giỏi hơn Séc về trồng cây thanh long, nhưng Séc giỏi hơn Việt Nam
về sản xuát pha lê ? Séc nên bán pha lê cho VN và mua thanh long của VN
27. Nếu Mỹ giỏi hơn VN cả trong sản xuất oto và lúa gạo thì Mỹ và VN nên chuyên
môn hoá sản xuất 1 mặt hàng và sau đó trao đổi với nhau
28. Đâu là tuyên bố chính xác về thương mại? Thương mại có thể làm cho mọi quốc gia tốt hơn
29. Khi chính phủ cố gắng cải thiện công bằng trong nền kinh tế, kết quả thường là
giảm hiệu quả trong nền kinh tế
30. Khi chính phủ phân phối lại thu nhập từ người giàu sang người nghèo : Mọi người
làm việc ít hơn và sản lượng hàng hoá và dịch vụ giảm
31. Trong một nên kinh tế thị trường, hoạt động kinh tế được dẫn dắt bởi Giá cả
32. Điều nào sau đây không đúng về nền kinh tế thị trường ? Chính sách của chính
phủ không ảnh hưởng đến quyết định của doanh nghiệp và hộ gia đình
33. Nền kinh tế thị trường ưu việ hơn nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung ở chỗ nó
hoạt động hiệu quả hơn
34. Khi chinh phủ ngăn không cho giá cả điều chỉnh theo diễn biến cung cầu thì họ sẽ
làm cho việc phân bố nguồn lực không còn hiệu quả nữa
35. Để thị trường hoạt động hiệu quả thì cần Đảm bảo quyền tài sản mỗi người
36. Hai lý do việc chính phủ can thiêph vào 1 thị trường hàng hoá là Thúc đẩy tính
công bằng và hiệu quả của thị trường
37. Thuật ngữ “ thất bại của thị trường” phản ánh Trạng thái mà tự bản thân thị
tường không thể phân bố nguồn lực một cách hiệu quả
38. Nguyên nhân dẫn đến thất bại của thị trường là do Ảnh hưởng ngoại ứng và sức mạnh thị trường
39. Sức mạnh thị trường hàm ý là Sức ảnh hưởng của một cá nhân hay một nhóm
người lên mức giá thị trường
40. Ví dụ của anh hưởng ngoại ứng là tác động của không khí khí ô nhiễm thỉa ra
từ một nhà máy lên người dân xung quanh
41. Nếu giáo dục mang lại ảnh hường ngoại ứng tích cực cho xã hội thì chính sách liên
quan tới giáo dục nào sau đây không nên được thực hiện? Các chương trình hỗ
trợ tuyển dụng những người bỏ học
42. Năng suất được định nghĩa là Số lượng hàng hoá và dịch vụ mà người lao động
tạo ra trong một giờ
43. Yếu tố nào sau đây không phải nhân tố sản xuất? Tiền
44. Để tăng năng suất, các nhà lập chính sách nên: tăng chi tiêu cho giáo dục và các
ưu đãi thuế cho doanh nghiệp khi họ mua sắm máy móc mới, tài trợ nghiên cứu và phát triển
45. Đâu là nguyên nhân chính giúp tăng mức sống của Việt Nam trong những thập
niên gần đây ? Tăng đầu tư vào máy móc và cơ sở vật chất
46. Lạm phát được định nghĩa là sự gia tăng mức giá chung của nền kinh tế
47. Lạm phát xảy ra khi có quá nhiều tiền trong nền kinh tế
48. Tăng trưởng kinh tế được định nghĩa là sự gia tăng tổng sản lượng của nền kinh tế
49. Đâu là nguyên nhân chính khiến giá cả của hàng hóa tăng vọt trong dài hạn? ( do
lạm phát ) Ngân hàng Nhà nước in và phát hành quá nhiều tiền.
50. Điều nào sao đây là tuyên bố đúng nhất về mối quan hệ giữa lạm phát và thất
nghiệp? Trong ngắn hạn, giảm lạm phát có liên quan đến tình trạng thất nghiệp tăng.
Chương 2: Cung - cầu
1. Điều gì sau đây định nghĩa đúng về GDP? Giá trị thị trường của mọi hàng hoá
và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong 1 nước
2. GDP được tính bằng cách sử dụng giả cả thị trường của hàng hoá và dịch vụ cuối
cùng vì: Giá cả thị trường phản ánh giá trị của hàng hoá và dịch vụ
3. Khoản nào sau đây không nằm trong GDP? Dịch vụ lau dọn nhà không được thanh toán
4. Dịch vụ cho thuê khách sạn trong nền kinh tế? Được tính vào GDP dựa trên giá
trị cho thuê của nó.
5. Giả sử rằng một tổ hợp căn hộ cho thuê bây giờ được bán đứt cho những người
đang thuê nó thì tiền thuê căn hộ được tính vào GDP nhưng tiền mua nó thì không được tính
6. Trong vài năm trở lại đây, người VN ở thành phố có xu hướng lựa chọn ăn uống ở
nhà hàng nhiều hơn thay vì tự nấu ăn ở nhà. Hành vi này tăng GDP đo được
7. Do lo ngại về tình trạng thực phẩm bẩn, ngày càng nhiều gia đình chuyển sang tự
trồng rau tiêu thụ tại nhà, và mua ít rau củ trên thị trường hơn. Hành vi này làm
giảm GDP theo thời gian
8. Nếu Hải quyết định tự thay đầu cho chiếc xe hơi của anh ấy thay vì mang vào ga-
ra của hãng Ford, GDP chắc chắn giảm
9. Tổng doanh thu của mọi công ty trong nền kinh tế trong một năm lớn hơn GDP của năm đó
10. Giả sử 1 đại lý xe hơi của Vinfast có số lượng xe tồn kho tăng thêm 30 chiếc trong
năm 2020, trong năm 2021 đại lý bán được cả 30 chiếc xe này. Giá trị của hàng
tồn kho tăng thêm sẽ được tính vào GDP của năm 2020, tuy nhiên giá trị của
những chiếc xe được bán trong năm 2021 sẽ không làm tăng GDP của năm này
11. Giả sử công ty Vinamilk vừa sản xuất được 500 nghìn thùng sữa trong quý 2. Họ
bán 300 nghìn thùng vào cuối quý 2 và giữ phần còn lại trong kho hàng. Sữa chua
bán được tính vào thay đổi hàng tồn kho của quý 2 và do vậy được tính vào GDP của quý 2
12. Anh Bảo mua và sống trong một căn hộ mới xây dựng của Vingroup với giá 3 tỷ
trong năm 2016. Anh bán căn hộ trong năm 2018 với giá 3,2 tỷ đồng. Việc bán
nhà này không làm ảnh hưởng đến GDP của cả năm 2016 và 2018.
13. David Nguyen là một công dân VN nhưng làm việc Singapore. Giá trị gia tăng mà
anh ta đóng góp từ công việc được tính vào GDP của Singapore.
14. Công ty McDonald của Mỹ mở cửa tại VN. Lợi nhuận từ cửa hàng này được tính
vào GDP của Việt Nam và GNP của Mỹ
15. Trong năm 2018 anh Nam mua lại 1 chiếc xe tải hiệu Trường Hải sản xuất năm
2016 từ 1 cá nhân để chuyên chở vật liệu xây dựng cho công ty gia đình. Giá trị
của riêng giao dịch này được tính như thế nào vào GDP của VN trong năm 2018?
Không ảnh hưởng đến GDP của năm 2018.
16. Hàng hoá và dịch vụ phi thị trường (không được giao dịch trên thị trường) nào sau
đây được ước tính vào GDP của Việt Nam? Tiền thuê ước tính của nhà tự có tự ở
17. Bột lúa mỳ cả ý b và c
18. Một công dân Nhật mua 1 chiếc áo khoác được sản xuất bởi nhãn hiệu thời trang
Uniqlo nổi tiếng thuộc sở hữu của chính nước này tại Việt Nam. Khi đó, tiêu
dùng của Nhật tăng, xuất khẩu ròng của Nhật giảm, GDP của Nhật không
thay đổi và GNP của Nhật tăng.
( I tăng thì NX=X-I giảm , GNP tăng nhưng GDP không đổi vì việc mua ở Việt Nam )
19. Một công dân Việt Nam mua một chiếc oto được sản xuất tại Mỹ bởi 1 công ty
Nhật. Kết quả là Xuất khẩu ròng, GNP, GDP của Mỹ tăng, GNP của Nhật
tăng, xuất khẩu ròng của VN giảm, GDP và GNP không thay đổi
20. Đại sứ quán Úc chi trả cho một công dân VN 1000 đola để làm việc tại trụ sở của
họ ở Hà nội. Kết quả là chi tiêu chính phủ Úc tăng 1000 đô-la, xuất khẩu ròng
của Úc giảm 1000 đô-la, GDP và GNP của Úc không thay đổi
21. Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai có một trang trại cây ăn quả tại Lào. Giá trị của
những hàng hoá mà họ sản xuất được tính vào GDP của Lào, nhưng không nằm trong GDP của Việt Nam
22. Điều nào sau đây được tính vào GDP? Không phải các đáp án trên
23. Sản phẩm quốc dân ròng (NNP) được tính bằng cách lấy tổng thu nhập của các
công dân một nước trừ đi khấu hao (Depreciation)
24. Thu nhập quốc dân (National income) được định nghĩa là tổng thu nhập tạo ra
trong phạm vi một nước
25. Lợi nhuận giữ lại là một phần của thu nhập mà doanh nghiệp không chi trả
cho hộ gia đình dưới dạng cổ tức mà dành để tiếp tục đầu tư
26. Thu nhập mà các hộ gia đình nhận được gọi là thu nhập cá nhân
27. Khác với thu nhập quốc dân, thu nhập cá nhân không bao gồm lợi nhuận giữ lại,
thuế thu nhập doanh nghiệp và đóng góp bảo hiểm xã hội, nhưng bao gồm lãi
vay và các khoản thanh toán chuyển giao cho các hộ gia đình và chính phủ
28. Thu nhập cá nhân khả dụng là thu nhập mà hộ gia đình có được sau khi nộp
thuế cho chính phủ và tiêu dùng
29. GNP của nền kinh tế là 110+5-15=100 đô la
30. NNP của nền kinh tế này là 100-4=96 đô-la
31. Thu nhập quốc dân của nền kinh tế này là NI=NNP-Te=96-6+2=92 đô la
32. Thu nhập cá nhân của nền kinh tế này là PI=NI- lợi nhuận giữ lại-thuế thu nhập
doanh nghiệp-đóng góp xã hội+thanh toán chuyển giao cho các hộ gia đình từ chính phủ =92-5-6-10+15=86 đô la
33. thu nhập cá nhân khả dụng của nền kinh tế này là
Yd=PI-thuê thu nhập cá nhân-các khoản đóng góp khác đối với chỉnh phủ=86-30- 5=51 đô la
34. Khi tính GDP, đầu tư là chi tiêu cho thiết bị máy móc, hàng tồn kho, cơ sở hạ
tầng và nhà ở mới
35. Một doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và để trong kho trong quý 3. Trong quý
4 doanh nghiệp này bán được lượng hàng tồn kho trong kho thông qua các cửa
hàng bán lẻ. Hoạt động này sẽ làm thay đổi những thành phần nào của GDP thực
trong quý 4? Hàng tồn kho giảm thì đầu tư giảm và tiêu dùng tăng
36. Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân mua một máy in mới từ Nhật. Hoạt động
này làm tăng đầu tư và nhập khẩu nhưng không làm thay đổi GDP
37. Nếu một công dân Việt Nam mua một chiếc TV sản xuất bới LG ở Hàn Quốc thì
xuất khẩu ròng của VN giảm nhưng GDP của VN không bị ảnh hưởng
38. Nếu một hộ gia đình VN mua một túi xách tay từ Ý trị giá 200 đô-la thì tiêu dùng
của VN sẽ tăng 200 đô-la, và nhập khẩu của Vn tăng 200 đô la, nhưng GDP
cảu VN không bị ảnh hưởng
39. Đâu là ví dụ về khoản thanh toán chuyển giao? Chính phủ chuyển tiền lương hưu cho ông bạn.
40. Nếu chính phủ VN trả cho 1 nhân viên y tế 10 triệu đồng tiền lương vào năm 2019
và 4 triệu đồng tiền trợ cấp hưu trí trong năm 2020 thì tiền lương thuộc chi tiêu
chính phủ và được tính vào GDP năm 2019, tiền trợ cấp hưu trí không được
tính vào GDP của năm 2020.
41. Để khuyến khích việc thành lập các doanh nghiệp nhỏ, chính phủ có thể cung cấp
trợ cấp kinh doanh . khoảnh trợ cấp này không được tính vào GDP vì nó là
khoản thanh toán chuyển giao
42. Nếu một nền kinh tế có tiêu dùng là 3000 đô-la, đầu tư là 200 đô-la, chi tiêu chính
phủ là 1500 đô la, xuất khẩu là 500 đô la, nhập khẩu là 600 đô la ,thuế là 1200 đô-
la, thanh toán chuyển giao là 400 đô la và khấu hao là 300 đô la, thì GDP
=C+I+G+X-I =3000+2000+1500+500-600=6400
43. Nếu tổng chi tiêu của nền kinh tế tăng so với năm trước thì có nghĩa là nền kinh tế
phải sản xuất nhiều hàng hoá và dịch vụ hơn, hoặc giá cả hàng hoá và dịch vụ
phải cao hơn, hoặc cả hai
44. Phát biểu nào sau đây về GDP là đúng? GDP danh nghĩa được tính theo mức
giá của năm hiện hành, trong khi GDP thực được tính theo mức giá của năm cơ sở
45. Nếu GDP danh nghĩa là 10 nghìn tỷ đo la và GDP thực là 8 nghìn tỉ đô la, thì chỉ
số hiệu chỉnh GDP là 125
46. Nếu GDP thực tăng gấp đôi, chỉ số hiệu chỉnh GDp tăng gấp đôi, thì GDP danh nghĩa sẽ tăng gấp bốn 47.
CHƯƠNG 3: ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT
1. CPI đo lường giá hàng hoá và dịch vụ mà một hộ gia đình điển hình mua.
2. Khi chỉ số giá tiêu dùng tăng thì một hộ gia đình điển hình phải chi trả nhiều tiền
hơn để duy trì mức sống như cũ
3. Tại Vn, cơ quan nào chịu trách nhiệm tính toán và công bố CPI? Tổng cục thống kê Việt Nam
4. Giỏ hàng hoá dịch vụ được sử dụng để tính CPI bao gồm những hàng hoá dịch
vụ mà người tiêu dùng mua và được xác định thông qua điều tra bởi Tổng cục thống kê
5. CPI được tính và công bố hàng tháng
6. Giả sử giỏ hàng hoá của người tiêu dùng điển hình bao gồm 10kg táo và 15 kg
cam và năm cơ sở là 2017. Chỉ số tiêu dùng của năm 2018 là
7. Giả sử giỏ hàng hoá của người tiêu dùng điển hình bao gồm 10kg táo và 15kg cam
và năm cơ sở là 2019. Chỉ số giá tiêu dùng của năm 2018 là
8. Tỷ lệ lạm phát năm 2018 là beo nhiêu nếu năm cơ sở là năm 2017? 20%
( do năm cơ sở là 2017 nên CPI 2017=100 )
9. Tỷ lệ lạm phát năm 2000 là -8,89%
10. Tỷ lệ lạm phát của năm 2002 là 40%
11. Khi tính toán CPI, năm cơ sở không thay đổi thường xuyên
12. Nếu CPI năm nay là 125 và năm ngoái là 120 thì chúng ta có thể kết luận rằng: mức giá chung tăng
13. Nếu chỉ số giá trong năm thứ nhất là 90, trong năm thứ hai là 100 và năm thứ ba là
95 thì nền kinh tế có tỷ lệ làm phát là 11% trong giai đoạn từ năm thứ nhất
đến năm thứ hai và -5% trong giai đoạn từ năm thứ hai đến năm thứ ba
14. Trong khoảng thời gian từ tháng 10 năm 2018 đến tháng 10 năm 2019, CPI ở VN
tăng từ 116,5 lên 119,8. Cùng trong khoảng thời gian đó, CPI ở Lào tăng từ 97,2
lên 102,3. Tỷ lệ lạm phát ở Vn với Lào trong khoảng thời gian đó lần lượt là 2,8% và 5,2%
15. Tỷ lệ lạm phát được tính dựa trên CPI cho biết tốc độ thay đổi của giá của một số
loại hàng hoá tiêu dùng
16. Nhóm hàng hoá và dịch vụ nào chiếm tỷ trọng lớn nhất khi tính CPI của VN?
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
17. Nhóm hàng hoá và dịch vụ nào dưới đây chiếm tỷ trọng nhỏ nhất khi tính CPI của
VN? Bưu chính viễn thông
18. Mục đích của việc tính toán chỉ số giá tiêu dùng là đo lường sự thay đổi của chi phí sinh hoạt
19. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) không phải thức đo hoàn hảo phản ánh chi phí sinh hoạt
20. Điều nào sau đây không phải là một vấn đề khi sử dụng CPI làm thước đo chi phí
sinh hoạt? Thay đổi không đo lường được của giá cả
21. Vấn đề lệch thay thế trong việc đo lường chỉ số giá tiêu dùng đề cập đến việc
người tiêu dùng chuyển sang mua các loại hàng hoá rẻ hơn thay thế cho các hàng hoá giá cả cao
22. Khi giá cả của loại hàng hoá thay thế cho hàng hoá mà người tiêu dùng đang mua
tăng lên thì họ sẽ phản ứng bằng cách mua nhiều hàng hoá đang tiêu dùng hơn
và mua ít hàng hoá thay thế hơn
23. Vì CPI được tính dựa trên giỏ hàng hoá cố định, nên khi có hàng hoá và dịch vụ
mới xuất hiện trong nền kinh tế nó sẽ làm cho CPI ước tính quá cao chi phi sinh
hoạt. điều đo có thể giải thích bởi khi có hàng hoá và dịch vụ mới xuất hiện thì
người tiêu dùng có lựa chọn tốt hơn, do đó làm giảm chi phí mà họ phải chi
trả để duy trì mức sống như cũ
24. Khi chất lượng hàng hoá được cải thiện thì sức mua của tiền sẽ tăng, do đó CPI
ước tính quá cao sự thay đổi chi phí sinh hoạt nếu sự cải thiện chất lượng
hàng hoá không được tính đến
25. Giả sử bếp từ là một mặt hàng trong giỏ hàng hoá tính vào CPI và giả sử chất
lượng bếp từ được cải thiện trong khi giá bếp từ không đổi. Trong điều kiện các
yếu tốc khác không đổi, nếu Tổng cục thống kê điều chỉnh CPI chính xác theo sự
cải thiện trong chất lượng của bếp từ thì CPI sẽ giảm
26. Do không tính toán đến hành vi thay thế của người tiêu dùng nên CPI ước tính
quá cao chi phí sinh hoạt
27. Minh mua phần mềm của Office của Microsoft năm 2016 với giá 50 đô-la. Em trai
của Minh mua bản nâng cấp của phần mềm đó năm 2019 với giá 50 đô-la. Vấn đề
xảy ra khi tính toán CPI trong trường hợp này thay đổi chất lượng hàng hoá
không đo lường được
28. Chỉ số điều chỉnh GDP phản ánh mức giá của năm hiện hành so với mức giá của năm cơ sở
29. Chỉ số điều chỉnh GDP và chỉ số giá tiêu dùng CPI khác nhau vì chỉ số điều chỉnh
GDP phản ánh giá cả của hàng hoá dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong
nước, trong khi CPI phản ánh giá cả của hàng hoá dịch vụ mà người tiêu dùng mua
30. Nếu giá của đôi giày Nike sản xuất tại Anh và được nhập khẩu về Việt Nam tăng
lên thì chỉ số giá tiêu dùng tăng nhưng chỉ số điều chỉnh GDP không tăng
31. Sự gia tăng máy dệt công nghiệp sản xuất trong nước sẽ làm tăng chỉ số điều
chỉnh GDP nhưng không tác động đến khi chỉ số giá tiêu dùng
32. Điều nào dưới đây sẽ làm CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP? giá
xe máy Honda được sản xuất ở Nhật và bán ở Vn tăng
33. Giả sử một doanh nghiệp sản xuất đồ điện tử của Việt Nam mua được một lô linh
kiện được sản xuất ơt Trung Quốc với mức giá thấp. Việc này ảnh hưởng như thế
nào đến chỉ số điểu chỉnh GDP và chỉ số gái tiêu dùng CPI của Việt Nam? CPI và
chỉ số điều chỉnh GDP không bị tác động
34. Giá của giày thể thao sản xuất tại Mĩ và được Thái Lan nhập khẩu về tăng lên.
Điều này ảnh hưởng thế nào đến chỉ số điều chỉnh GDP và CPi của Thái lan? Chỉ
số điều chỉnh GDP không bị ảnh hưởng còn CPI tăng
35. Giở hàng hoá được sử dụng để tính coi thay đổi không thường xuyên, trong khi
giỏ hàng hoá dùng để tính chỉ số điều chỉnh GDP thay đổi hàng năm
36. Mục đích của việc đo lường mức giá chung của nền kinh tế là gì? cho phép so
sánh giá trị của tiền tại các thời điểm khác nhau
37. Mức lương mà cô Hoa nhận được năm 2010 là 8 triệu đồng/tháng. Chỉ số giá năm
2010 là 152 và chỉ số giá năm 2018 là 177. Mức lương năm 2010 của cô Hoa
tương đương với mức lương bao nhiêu năm 2018? 9,3 triệu đồng
38. Chị Quỳnh nhận công việc trợ giảng ở một trường đại học trong năm 2010 với
mức lương 10 triệu đồng/ tháng. Đến năm 218, chị nhận bằng tiến sĩ và nhận được
mức lương 30 triệu đồng/ tháng. Nếu chỉ số giá năm 2010 là 120 và chỉ số năm
2018 là 180, thì mức lương năm 2018 của chị Quỳnh tính theo tiền năm 2010 là 20 triệu đồng
39. Giá sử bạm có thông tin về giá của gạo vào năm 2017 là 15 nghìn đồng/kg. Nếu
bạn thu nhập được thông tin về CPI của năm 2017 và CPI của năm nay thì công
thức nào sau đây sẽ được sử dụng để tính giá của loại gạo đó theo tiền của năm
nay? 15 nghìn đồng (CPI năm nay/CPI năm 2017)
40. Anh Hùng tìm được một công việc cở thành phố HCM với mức lương 50 triệu
đồng /tháng. Anh cũng được một công ty ở Nha Trang mời làm việc với mức
luwong 60 triệu đồng/tháng. Vậy CPI ở hai thành phố này là bao nhiêu để đảm bảo
sức mua của mức lương là như nhau tại 2 thành phố? 83,33 ở thành phố HCM và 100 ở Nha Trang
41. Chỉ số hoá theo lạm phát (trượt giá) là việc sử dụng hợp đồng hoặc các quy định
để đảm bảo các đại lượng tính bằng tiến được tự động điều chỉnh để loại trừ tác động của lạm phát
42. Bà Tâm nhận được khoản trợ cấp xã hội là 220 nghìn đồng/ tháng vào năm 2017.
Nếu chỉ số giá tăng từ 90 lên 105 trong cả năm 2017 thì khoản trợ cấp xã hội bà
nhận được trong năm 2017 phải tương đương bao nhiêu để đảm bảo mức sống của
bà Tâm không đổi? 256,67 nghìn đồng
43. Giả sử các khoản trợ cấp xã hội được chỉ số hoá theo lạm phát sử dụng CPI. Một
phóng viên cảu tờ báo mạng cho rằng người nhận trợ cấp bị thiệt trong những năm
có tỷ lệ lạm phát thấp vì họ không nhận được phần gia tăng trợ cấp nhiều như
những năm có lạm phát cao. Điều nào sau đây đúng? Nhận xét của phóng viên là
đúng nếu giá của những hàng hoá mà người nhận trợ cấp tiêu dùng tăng
nhanh hơn giá của những hàng hoá nằm trong giỏ hàng dùng để tính CPI
44. Nếu lãi xuất danh nghĩa là 8% và tỉ lệ lạm phát là 3% thì lãi xuất thực là 5%
45. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về lãi suất danh nghĩa và lãi xuất thực? Lãi
xuất thực có thể âm hoặc dương, nhưng nghĩa luôn lãi xuất danh dương
46. Lãi xuất thực cho biết sự thay đổi sức mua của số tiền trong tài khoản ngân hàng theo thời gian
47. Giả sử lãi xuất thực là 3% và tỉ lệ lạm phát là 1% thì số tiền gửi tiết kiệm tăng
4% và giá trị của khoản tiết kiệm đo lường bằng đơn vị hàng hoá tăng 3%
48. Ông Nam vay 100 triệu đồng của Ngân hàng Bắc Á trong thời gian 1 năm với lãi
xuất 10% 1 năm. Trong thời gian đó mức giá chung đã tăng 15%. Phát biểu nào
sau đây đúng? Số tiền mà ông Nam trả cho ngân hàng sẽ có sức mua thấp hơn
số tiền ban đầu mà ngân hàng cho ông Nam vay
49. Một nước có CPI năm 2017 là 120 và CPI năm 2018 là 132. Một người dân của
nước đó vay một số tiền vào năm 2017 và trả khoản vay đó vào năm 2018. Nếu lãi
xuất danh nghĩa của khoản vay này là 12% thì lãi xuất thực tế là 2%
50. Ở Nhật Bản, lãi xuất danh nghĩa là 1,5% và tỷ lệ lạm phát là -0,5% vào năm 2000.
CHƯƠNG 4: SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG
1. Mức sống của một quốc gia được đo bằng GDP danh nghĩa bình quân đầu người
2. GDP thực bình quân đầu người và tốc độ tăng trường GDP thực bình quân đầu
người rất khác nhau giữa mỗi quốc gia
3. Mức sống của một quốc gia được quyết định bởi năng suất của quốc gia đó
4. Một nước có GDP thực bình quân đầu người là 4250 đô la và năm 2019 và 4500
đô la vào năm 2020. Tốc độ tăng trưởng GDP thực bình quân đầu người giữa 2
năm của nước này là bao nhiêu? 5,88%
5. Một nước có GDP thực là 500 tỷ đô-la và dân số là 2 triệu người vào năm 2020.
Trong khi các con số tương ứng của năm 2021 lần lượt là 561 tỷ đô la và 2,2 triệu
người. Tốc độ tăng trưởng GDP thực bình quân đầu người giữa 2 năm của nước
này xấp xỉ bằng bao nhiêu? 2%
6. Theo số liệu của World Bank, vào năm 2018, quốc gia nào sau đây có mức GDP
đầu người tính ngang giá sức mua (PPP) cao nhất? Quatar
7. Theo số liệu của World Bank, vào năm 2018, quốc gia nào sau đây có GDP cao nhất? Trung Quốc
8. Theo số liệu của World Bank, vào năm 2018, nếu sắp xếp GDP theo trật tự từ cao
xuống thấp thì đáp án nào sau đây là đúng?
Indonesia, Thailand, Vietnam,Myanmar
9. Theo số liệu World Bank, tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân của VN trong giai
đoạn nào là cao nhất? 1995-2000
10. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, trong ngắn hạn, việc số lượng người lao
động tăng nhanh nhiều khả năng sẽ làm tăng GDP thực nhưng làm giảm GDP thực đầu người
11. Lượng hàng hoá và dịch vụ trung bình được sản xuất từ mỗi giờ lao động được gọi là năng suất
12. Năng suất giải thích hầu hết sự khác biệt mức sống giữa các quốc gia
13. Một doanh nghiệp sử dụng 5 công nhân làm việc trong 8 giờ để sản xuất 80 chiếc
ghế bập bênh. Năng suất trung bình của mỗi công nhân là 2 ghế mỗi giờ
14. Cách đo năng suất nào sau đây là chính xác nhất? Chia sản lượng cho số giờ làm việc
15. Xuân và Nhạ đều làm việc tám giờ một ngày. Xuân có thể sản xuất 6 giỏ hàng hoá
trong khi Nhạ có thể sản xuất 4 giỏ hàng hoá mỗi giờ. Do vậy, Xuân có tất cả đáp án trên đều đúng
16. Yếu tố nào sau đây quyết định năng suất? tất cả đáp án trên đều đúng
17. Vốn con người là tri thức và kĩ năng mà người lao động thu nhập được thông
qua giáo dục, đào tạo và kinh nghiệm làm việc
18. Điều nào sau đây được coi là vốn con người? kiến thức có được từ đào tạo tại
chỗ, kiến thức thu được từ lớp tiểu học, kiến thức có được từ các chương
trình giáo dục mần non
19. Điều nào sau đây không được coi là vốn vật chất Đào tạo nghề
20. Tài nguyên thiên nhiên là tất các đáp án trên đều đúng
21. Thường hợp nào sau đây là 1 ví dụ về tài nguyên không thể tái tạo? than
22. Danh sách nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự: tài nguyên thiên nhiên, vốn con
người và vốn vật chất? Đối với một nhà hàng: nguyên liệu được sử dụng để
làm salad, những kỹ năng mà đầu bếp học ở trường dạy nấu ăn, tủ đông nơi giữ bít tết
23. Công nghệ độc quyền là kiến thức chỉ được biết đến bởi công ty phát hiện ra nó
24. Một giáo sư đại học phát hiện ra một cách quản lý để doanh nghiệp hoạt động một
cách hiệu quả hơn. Ông công bố phát hiện của mình trên 1 tạp chí. Phát hiện của
ông là kiến thức phổ biến nhưng không độc quyền
25. Mức sống của con người ngày nay cao hơn nhiều so với một thế kỷ trước chủ yếu
do công nghệ ngày càng tiến bộ
26. Phần lớn các tiến bộ công nghệ có nguồn gốc từ cả (a) và (b) đều đúng
27. Giả sử công ty của bạn có hiệu suất không đổi theo quy mô. Nếu bạn sử dụng gấp
đôi tất cả các đầu vào thì đầu ra của công ty bạn sẽ tăng gấp đôi
28. Nếu hiệu suất là không đổi theo quy mô, hàm sản xuất có thể được viết như sau: Y/L=AF(1, K/L,H/L,N/L).
29. Hiệu ứng đuổi kịp hàm ý rằng một nước sẽ tăng trưởng nhanh hơn nếu nó xuất
phát từ một vị thế tương đối nghèo
30. Một trong những nguyên lý kinh tế học là con người phải đối mặt với sự đánh đổi.
Tăng trưởng nhờ tích luỹ vốn không phải là “một bữa trưa miễn phí” bởi nó đòi
hỏi xã hội phải hy sinh tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ hiện tại để có được tiêu
dùng nhiều hơn trong tương lai .
31. Một chính phủ có thể khuyến khích tăng trưởng để nâng cao mức sống trong dài
hạn bằng cách khuyến khích tiết kiệm và đầu tư
32. Đối với các quốc gia, đầu tư và tăng trưởng có mối quan hệ cùng chiều
33. Theo số liệu của World Bank vào năm 2017, quốc gia có tỉ lệ tiết kiệm trên GDP
cao nhất là Hàn Quốc 34.
35. Công ty sữa TH của VN mở và vận hành một trang trại nuôi bò sữa ở Nga. Hoạt
động đó được gọi là đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
36. Một quỹ đầu tư Mỹ mua cổ phần của công ty sữa Vinamilk. Hoạt động đó được
gọi là đầu tư gián tiếp từ nước ngoài
37. Đầu tư từ nước ngoài tất cả đáp án trên đều đúng
38. Theo số liệu của World Bank, tính bình quân giai đoạn 2010-2018, nếu sắp xếp tỷ
lệ luồng FDI vào trong nước trên GDP theo trật tự từ cao xuống thấp thì đáp án nào sau đây là đúng ?
39. Chính sách hướng nội bao gồm thuế quan và các hạn chế thương mại khác
40. Tổng thống của một quốc gia nghèo đã tuyên bố rằng ông sẽ thữ hiện các biện
pháp sau đây nhằm thúc đẩy tăng trưởng:(i) giảm tham nhũng trong hệ thống pháp
luật; (ii) Giảm sự phụ thuộc vào các lực lượng thị trường vì chúng phân bố hàng
hoá và dịch vụ một cách không công bằng, (iii) Hạn chế người nước ngoài đầu tư
vào các ngành công nghiệp trong nước vì họ lấy một phần lợi nhuận ra khỏi đất
nước; (iv) Khuyến khích thương mại với các nước láng giềng; và (v) tăng tỷ lệ
GDP dành cho tiêu dùng. Có bao nhiêu trong số các biện pháp này sẽ có tác động
tích cực đến tăng trưởng? có 2 biện pháp : Khuyến khích thương mại với các nước
láng giềng và Giảm tham nhũng trong hệ thống pháp luật
41. Một trong những nguyên nhân giải thích cho tốc độ tăng trưởng thấp của nhiều
nước là do rào cản thương mại cao.
42. Các chính sách hướng ngoại thường mang lại tăng trưởng cao hơn cho những quốc
gia thực hiện chính sách này 43.
44. Các công ty thuốc tân dược thường đăng ký bằng sáng chế và bản quyền đối với
các loại thuốc mới. Những ý tưởng mới được cấp bằng sáng chế và bản quyền này
là hàng hóa tư nhân, và nó làm tăng động cơ thực hiện nghiên cứu
45. Với giả định các yếu tố khác không đổi, nếu một quốc gia tăng tỉ lệ tiết kiệm thì
sau 40 năm quốc gia này sẽ có năng suất cao hơn, nhưng tốc độ tăng trưởng GDP thực không cao hơn
46. Nhà kinh tế Gary Becker, người đã đạt giải Nobel kinh tế năm 1992, cho rằng cách
hiệu quả để giúp trẻ em các nước chậm phát triển được đi học là chi trả cho cha
mẹ những đứa trẻ thuộc gia đình nghèo một khoản tiền nếu con họ đến trường đầy đủ.
47. Những người có giáo dục tốt có thể tạo ra những ý tưởng giúp gia tăng sản lượng
hàng hóa. Điều này Tất cả đáp án trên đều đúng 48.
49. Các nhà kinh tế có những quan điểm khác nhau về vai trò của chính phủ trong việc
thúc đẩy tăng trưởng. Tuy nhiên, họ đều có cùng quan điểm cho rằng chính phủ ít
nhất nên hỗ trợ cho cơ chế thị trường tự do bằng cách đảm bảo quyền tài sản và ổn định chính trị
CHƯƠNG 5: TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
1. Các tổ chức trong nền kinh tế giúp tiết kiệm của người này ăn khớp với đầu tư của
người khác được gọi chung là hệ thống tài chính.
2. Các trung gian tài chính là các tổ chức tài chính, thông qua đó người tiết kiệm
có thể cung cấp vốn cho người đi vay một cách gián tiếp
3. Tổ chức nào dưới đây không phải trung gian tài chính? Thị trường chứng khoán.
4. Nếu Microsoft bán trái phiếu thì tức là họ đang vay trực tiếp từ công chúng
5. So với trái phiếu dài hạn, nếu mọi thứ khác là như nhau thì trái phiếu ngắn hạn
nhìn chung có mức độ rủi ro thấp hơn và do đó trả lãi thấp hơn
6. Cổ phiếu thể hiện yêu cầu về lợi nhuận của một công ty, việc huy động vốn
bằng cổ phiếu và quyền sở hữu trong một công ty.
7. Trái phiếu nào bạn kỳ vọng sẽ trả lãi cao nhất? Trái phiếu được phát hành bởi
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)
8. Hùng chỉ quan tâm đến lãi suất và sẵn sàng chấp nhận rủi ro lớn để đổi lấy lợi
nhuận cao. Bạn ấy nên tìm loại trái phiếu dài hạn và không được miễn thuế
9. Việc bán cổ phiếu để huy động vốn được gọi là hình thức tài trợ bằng vốn chủ
sở hữu, trong khi việc bán trái phiếu để huy động vốn được gọi là hình thức tài trợ bằng nợ
10. Những người mua cổ phiếu mới phát hành của một công ty là những người , cung
cấp vốn bằng cổ phiếu và do đó trở thành những chủ sở hữu một phần của công ty
11. Những người mua cổ phiếu của công ty Vinamilk trở thành chủ sở hữu một phần
của công ty, do đó lợi ích của việc nắm giữ cổ phiếu phụ thuộc vào lợi nhuận của công ty
12. So với trái phiếu, cổ phiếu mang đến cho người nắm giữ quyền sở hữu một phần công ty
13. Nếu một công ty gặp khó khăn về tài chính, các cổ động với tư cách là chủ sở hữu
một phần công ty được thanh toán sau khi các trái chủ đã được thanh toán
14. Giả sử chính phủ phát hiện ra rằng một trong các sản phẩm của công ty X có một
khiếm khuyết lớn và yêu cầu công ty dừng bán sản phẩm này trên thị trường.
Chúng ta kỳ vọng rằng cả cầu cổ phiếu và giá cổ phiếu đều sẽ giảm
15. Một công ty cải tiến quy trình giao hàng nhằm rút ngắn thời gian giao hàng và
giảm chi phí. Chúng ta kỳ vọng điều này sẽ làm tăng nhu cầu với cổ phiếu hiện
tại, khiến giá của cổ phiếu tăng
16. Nếu mọi thức khác không đổi, khi một doanh nghiệp phát hành thêm cổ phiếu, thì
cung cổ phiếu sẽ tăng, do đó giá cổ phiếu sẽ giảm
17. Nhận định nào dưới đây có khả năng đúng nhất? Sự suy giảm chung và liên tục
của giá các cổ phiếu là một tín hiệu cho thấy nền kinh tế sắp bước vào thời kỳ
suy thoái bởi vì giá cổ phiếu thấp có thể có nghĩa là mọi người kỳ vọng lợi
nhuận doanh nghiệp thấp
18. Nếu mọi thức khác không đổi, khi mọi người trở nên lạc quan hơn về tương lai của
công ty, thì cả cầu cổ phiếu và giá cổ phiếu sẽ đều tăng
19. Cổ phiếu của công ty X được bán với giá 25 đô-la. Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu là
5 đô-la và tỷ suất cổ tức là 5%. Cổ tức và hệ số giá trên thu nhập của mỗi cổ phiếu
(P/E) là bao nhiêu? 1,25 đô-la và 5
Cổ tức= giá bántỷ suất cổ tức =255%=1.25 P/E=
20. Hệ số P/E của một cổ phiếu thấp cho biết mọi người có thể kỳ vọng thu nhập
giảm trong tương lai do công ty sẽ đối mặt với sự canh tranh khốc liệt hơn trên thị trường
21. Quỹ đầu tư tương hỗ là một tổ chức bán cổ phần cho công chúng và sử dụng
khoản tiền thu được để mua một danh mục các loại cổ phiếu, trái phiếu hoặc cả hai
22. Ưu điểm chính của các quỹ đầu tư tương hỗ là chúng cho phép người có vốn nhỏ
có thể đa dạng hóa danh mục đầu tư
23. Trong một nền kinh tế đóng, phần còn lại của thu nhập sau khi hộ gia đình chi tiêu
dùng và chính phủ mua hàng hóa là tiết kiệm quốc dân
24. Trong một nền kinh tế đóng, phần còn lại của thu nhập sau khi hộ gia đình chi trả
thuế và chi tiêu dùng là tiết kiệm tư nhân
25. Giả sử trong một nền kinh tế đóng, GDP là 10000, thuế là 2500, tiêu dùng là 6500
và chi tiêu chính phủ là 2000. Tiết kiệm tư nhân, tiết kiệm chính phủ và tiết kiệm
quốc dân là bao nhiêu? 1000;500;1500
Tiết kiệm tư nhân (Sp)=GDP- thuế - tiêu dùng= 10000-2500-6500=1000
Tiết kiệm chính phủ (Sg)= Thuế- chi tiêu chính phủ = 2500-2000=500
Tiết kiệm quốc dân = Sp+Sg= 1500
26. Giả sử một nước không có quan hệ thương mại với bất kỳ nước nào trên thế giới.
GDP của nước này là 30 tỷ đô-la. Hằng năm, chi mua hàng của chính phủ là 5 tỷ
đô-la, doanh thu thuế là 7 tỷ đô-la và chi chuyển giao cho hộ gia đình là 3 tỷ đô-la.
Tiết kiệm tư nhân là 5 tỷ đô-la. Tiêu dùng và tiết kiệm của nước này là bao nhiêu?
Thuế ròng = thuế thu nhập(Tx) – chi chuyển giao cho hộ gia đình (trợ cấp) = 7 – 3 = 4 tỷ đô-la
Tiết kiệm tư nhân(Sp)= GDP- thuế(ròng)-tiêu dùng= 5 tỷ
=> Tiêu dùng ( C )= 21 tỷ và tiết kiệm quốc dân( S ) = 4 tỷ đô-la
27. Nếu doanh thu thuế vượt chỉ tiêu chính phủ, thì chính phủ có thặng dư ngân sách
28. Hoạt động nào sau đây được các nhà kinh tế vĩ mô gọi là đầu tư? Hiếu xây một nhà hàng mới
29. Hiền mua trái phiếu được phát hành bởi Tập đoàn Hòa Phát và tập đoàn này sử
dụng khoản tiền đó để mua máy móc mới cho một trong các nhà máy của nó: Hiền
đang tiết kiệm; Tập đoàn Hòa Phát đang đầu tư
30. Nguồn cung vốn xuất phát từ tiết kiệm và nguồn cầu vốn xuất phát từ đầu tư
31. Một công ty có 10 triệu đô-la tiền mặt được tích lũy từ nguồn lợi nhuận giữ lại.
Công ty dự định sử dụng khoản tiền này để xây dựng một nhà máy mới, lãi xuất
gần đây tăng lên. Sự tăng lên của lãi xuất làm giảm khả năng công ty sẽ xây nhà
máy mới bởi vì chi phí cơ hội của 10 triệu đô-la bây giờ cao hơn
32. Nếu lãi xuất thị trường hiện tại thấp hơn lãi suất cân bằng, thì lượng cầu vốn sẽ
vượt lượng cung vốn và lãi suất sẽ tăng
33. Nếu lãi suất thị trường hiện tại thấp hơn lãi suất cân bằng, thì thị trường vốn sẽ có
thâm hụt và lãi suất sẽ tăng
34. Nếu thị trường vốn đang thâm hụt, thì không đường nào dịch chuyển, nhưng
lượng cung vốn tăng và lượng cầu vốn giảm khi lãi suất tăng về mức cân bằng
35. Lãi suất danh nghĩa là lãi suất vẫn được công bố bởi các ngân hàng
36. Điều gì xảy ra trên thị trường nếu chính phủ tăng thuế đối với thu nhập từ lãi tiết
kiệm? đường cung vốn sẽ dịch sang trái
37. Giả sử chính phủ đang có kế hoạch thay thuế thu nhập bằng thuế tiêu dùng. Điều
đó làm lãi suất giảm và đầu tư tăng
38. Điều nào sau đây không phải kết quả của việc thay thuế thu nhập bằng thuế tiêu
dùng? Đầu tư sẽ giảm
39. Điều gì sẽ xảy ra trên thị trường vốn nếu chính phủ tăng thuế đối với thu nhập từ
tiền lãi? Lãi suất tăng
40. Nếu quốc hội một nước phê chuẩn chính sách đánh thuế vào thu nhập từ tiền lãi,
thì đầu tư và tiết kiệm sẽ giảm
41. Điều gì sẽ xảy ra trên thị trường vốn nếu quốc hội một nước giảm thuế thu nhập từ
tiền lãi? Lượng vốn được vay sẽ tăng
42. Giả sử quốc hội một nước quyết định hủy bỏ ưu đãi thuế đối với đầu tư. Điều gì sẽ
xảy ra trên thị trường vốn? đường cầu vốn dịch trái
43. Nếu mọi yếu tố khác là không đổi, những nước đánh thuế thấp vào tiết kiệm sẽ có
lãi suất thấp hơn và đầu tư cao hơn những nước khác
44. Sự gia tăng thâm hụt ngân sách làm thay đổi cung vốn
45. Sự gia tăng thâm hụt ngân sách sẽ gây ra tình trạng thiếu vốn tại mức lãi suất
ban đầu, do đó làm tăng lãi suất
46. Giả định mọi yếu tố khác là không đổi, nếu chính phủ tăng chi chuyển giao cho
các hộ gia đình, thì lãi suất tăng
47. Hiện tượng lấn át xảy ra khi chính phủ đi vay trên thị trường làm chỉ tiêu đầu tư giảm
48. Khi chính phủ bị thâm hụt ngân sách thì đầu tư sẽ thấp hơn bình thường
49. Nếu chi tiêu chính phủ vượt thu chính phủ, thì chính phủ có thể sẽ bán trái phiếu
trực tiếp cho công chúng
50. Nếu mọi yếu tố khác là không đổi, thâm hụt ngân sách chính phủ làm giảm cả tiết
kiệm chính phủ và tiết kiệm quốc gia
51. Đầu tư tăng và lãi suất giảm. Điều nào sau đây có thể mô tả những thay đổi này?
Chính phủ giảm thuế suất đối với tiền lãi tiết kiệm
52. Lãi suất và đầu tư tăng. Điều nào sau đây có thể mô tả những thay đổi này? Chính
phủ áp dụng chính sách ưu đãi thuế đầu tư
53. Lãi suất giảm và đầu tư giảm. Điều nào sau đây có thể mô tả những thay đổi này?
Chính phủ bãi bỏ chính sách ưu đãi thuế đầu tư
54. Nếu chính phủ đồng thời giảm thuế đối với đầu tư và giảm thuế đối với tiền lãi từ
tiết kiệm, thì lãi suất thực có thể tăng, giảm hoặc không đổi
55. Việc thay đổi luật thuế làm tăng cung vốn sẽ có tác động lớn hơn đến đầu tư khi
cầu vốn co giãn nhiều hơn và cung vốn co giãn ít hơn. CHƯƠNG 6: THẤT NGHIỆP
1. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỷ lệ thất nghiệp mà nền kinh tế thông thường có
2. Tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ gắn liền với những giao động lên xuống của nền kinh tế
3. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên: Không phải các đáp án trên
4. Phần chênh lệch giữa thất nghiệp thực tế so với mức tự nhiên được gọi là thất nghiệp chu kỳ
5. Tỷ lệ thất nghiệp cao hàm ý rằng tương đối khó để tìm việc làm
6. Sự gia tăng tỷ lệ thất nghiệp thông thường phản ánh thời kỳ kinh tế suy thoái
7. Thất nghiệp chu kỳ là hệ quả của biến động chu kỳ kinh tế
8. Khi nền kinh tế ở trạng thái toàn dụng lao động thì thất nghiệp chu kỳ bằng 0
9. Phát biểu nào sau đây là đúng? Cả 3 đáp án : Thất nghiệp là dường như không thể
tránh khỏi, các yếu tố khác không đổi thì nếu số người thất nghiệp tăng thì GDP
thực sẽ giảm, Thất nghiệp chu kỳ có mối liên hệ ngược chiều với biến động kinh tế ngắn hạn
10. Dân số trưởng thành được các nhà thống kê lao động chia thành những nhóm nào?
Có việc, thất nghiệp và không nằm trong lực lượng lao động
11. Lực lượng lao động bằng số người có việc cộng với số người thất nghiệp
12. Theo thống kê chính thức, ai sẽ bị coi là thất nghiệp ? Minh, người mới bị sa thải
và đang có nhu cầu tìm việc
13. Trường hợp nào dưới đây không được tính vào lực lượng lao động? Trinh, người
vừa nghỉ hưu và không có nhu cầu tìm việc
14. Một người được xếp vào nhóm thất nghiệp thì anh ta: Tất cả đáp án trên đều đúng
-cũng nằm trong lực lượng lao động, đang trong quá trình tìm việc, từ 15 tuổi trở lên
15. Tỷ lệ thất nghiệp được tính bằng số người thất nghiệp chia cho lực lượng lao động
16. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động là phần trăm của dân số trường thành trong lực lượng lao động
17. Nếu số người có việc làm là 80 triệu, số người thất nghiệp là 20 triệu, thì tỉ lệ thất nghiệp là 20% Tỷ lệ thất nghiệp
18. Tuyến mới mất việc và ngay lập tức bắt đầu quá trình tìm việc mới. Các yếu tố
khác không đổi, tỷ lệ thất nghiệp tăng và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động không đổi
19. Linh mới tốt nghiệp đại học, bắt đầu quá trình tìm việc, nhưng chưa tìm được việc.
Kết quả là, tỷ lệ thất nghiệp tăng, tỷ lệ tham gia lực lượng lao động tăng
20. Điều nào sau đây không phải nguyên nhân gây thất nghiệp trên thị trường lao
động? Tiền lương linh hoạt
21. Ông Chiến năm nay 45 tuổi, đã làm công nhân ngành thép được 25 năm. Do nhà
máy thép ở quê đóng cửa nên ông phỉa di chuyển đến Đà Nẵng để tìm việc mới.
Ông Chiến là một ví dụ của thất nghiệp tạm thời
22. Nếu người lào động rơi vào trạng thái thất nghiệp do sự gia tăng của tiền lương tối
thiểu, người lao động đó được xếp vào nhóm thất nghiệp cơ cấu
23. Hưng đang tìm việc phù hợp với mong muốn của mình về địa điểm và môi trường
làm việc. Bảo đang tìm việc phù hợp để tận dụng tốt nhất những kĩ năng của anh
ta: Hưng và Bảo đều thuộc nhóm thất nghiệp tạm thời
24. Thất nghiệp tự nhiên gồm thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu
25. Một người thất nghiệp do quá trình tìm việc được xếp vào nhóm thất nghiệp tạm thời
26. Điều nào dưới đây mới là nguyên nhân gây ra thất nghiệp tạm thời? Người lao
động rời bỏ công việc để tìm việc làm có đãi ngộ tốt hơn
27. Bảo hiểm thất nghiệp làm giảm động lực tìm việc và làm tăng tỉ lệ thất nghiệp
28. Thất nghiệp cơ cấu xảy ra nếu tiền lương được ấn định ở mức cao hơn mức cân bằng thị trường
29. Luật tiền lương tối thiểu có thể làm giảm cơ hội làm việc của lao động trẻ tuổi
30. (Bài tập cần minh họa) Nếu tiền lương tối thiểu là 5 đô-la, thì số người thất nghiệp
cơ cấu là 0 và là 0 nếu tiền lương tối thiểu là 6 đô-la
31. Nếu tiền lương tối thiểu giảm từ 7 xuống 5 đô thì thất nghiệp cơ cấu giảm 40
32. Nếu tiền lương tối thiếu tăng từ 6 lên 7 đô-la thì thất nghiệp cơ cấu tăng 40
33. Mức lương tối thiểu 7,25 đô-la/giờ có thể tạo ra thất nghiệp cơ cấu nếu mức lương
cân bằng thị trường lao động là 6,85 đô-la
34. Khi công đoàn thành công trong việc thương lượng với người sử dụng lao động thì
thất nghiệp và tiền lương đều tăng
35. Bảo hiểm thất nghiệp gây ra thất nghiệp tạm thời, còn công đoàn gây ra thất nghiệp cơ cấu
36. Khi công đoàn làm tăng tiền lương trong một số khu vực của nền kinh tế, cung lao
động trong các khu vực khác tăng, làm giảm tiền lương trong các ngành không có công đoàn
37. Phát biểu nào sau đây đúng? Công đoàn khiến cho tiền lương có thể được ấn định
cao hơn mức tiền lương cân bằng của thị trường lao động
38. Công đoàn là giảm tiền lương của những lao động không là thành viên công đoàn
39. Phát biểu nào sau đây là đúng? Không có sự đồng thuận của các nhà kinh tế về
việc công đoàn tạo ra tác động tốt hay xấu tới nền kinh tế
40. Lý thuyết tiền lương hiệu quả giải thích tại sao các doanh nghiệp có lợi khi trả
lương cao hơn mức cân bằng thị trường
41. Tiền lương hiệu quả làm giảm động lực trốn tránh trách nhiệm của người lao động
42. Tiền lương tối thiểu và các doanh nghiệp trả lương cao hơn mức cân bằng để thu
hút nhóm ứng viên tốt hơn sẽ tạo ra thất nghiệp cơ cấu
43. Minh quyết định thuê thêm một số lao động cho nhà máy sản xuất bóng golf của
mình. Tiền lương cân bằng là 12 đô-la/giờ. Lý thuyết tiền lương hiệu quả gợi ý
Minh rằng nên đề xuất mức lương nhiều hơn 12 đô-la/giờ, và anh ta sẽ thu hút
được nhóm ứng viên tốt hơn
44. Bất kể điều gì khiến cho tiền lương hiệu quả tăng tương đối so với mức lương cân
bằng thị trường, thì nó sẽ làm giảm lượng cầu lao động và tăng lượng cung lao động
45. Nguyên nhân gây ra thất nghiệp nào dưới đây không liên quan tới dư cung lao
động? Quá trình tìm việc
46. Các doanh nghiệp trả tiền lương hiệu quả để giảm rủi ro những lao động tốt nhất bỏ việc
47. Nguyên nhân gây thất nghiệp nào dưới đây liên quan tới việc tiền lương được ấn
định cao hơn mức cân bằng thị trường? ( gây thất nghiệp cơ cấu ): tất cả đáp án
trên gồm- Luật tiền lương tối thiểu, công đoàn, tiền lương hiệu quả
48. Điều nào dưới đây có thể giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên? Internet khiến chó thông
tin về các cơ hội việc làm trở nên dễ tiếp cận hơn
49. Hà là chủ nhà máy sản xuất nước đóng chai ở huyện Thạch Thất. Có nhiều nhà
máy như vậy ở huyện này. Hà quyết định rằng nếu anh ta trả cho công nhân của
mình mức lương cao hơn mức cân bằng thị trường thì lợi nhuận của anh ta sẽ tăng
lên. Điều nào dưới đây giải thích tốt nhất cho quyết định của Hà? Tiền lương cao
hơn thì người lao động sẽ ít bỏ việc hơn
50. Nếu quốc hội thông qua luật hạn chế hoạt động của tổ chức công đoàn, thì tỷ lệ
thất nghiệp tự nhiên sẽ giảm
CHƯƠNG 7: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
1. Tiền là Tất cả đáp án trên gồm: - một loại tài sản có thể sử dụng để thực hiện các
giao dịch của nó, những đồng tiền giấy trong tay người dân, các khoản tiền gửi có
thể viết séc tại các ngân hàng thương mại
2. Chức năng cất giữ giá trị của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là một
phương tiện có thể được giữ lại và sau đó dùng để mua hàng hóa
3. Từ “tiền” được các nhà kinh tế sử dụng để đề cập tới các tài sản được sử dụng
rộng rãi trong quá trình mua bán hàng hóa và dịch vụ
4. Khoản mục nào dưới đây thuộc M2 (tiền rộng), nhưng không thuộc M1 (tiền giao
dịch)? Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của cá nhân tại các ngân hàng thương mại
5. Một người chuyển 300 triệu đồng từ tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn sang tài khoản
tiền gửi có thể viết séc, khi đó: M1 tăng, M2 không thay đổi
6. Thứ tự nào sau đây cho biết các tài sản được sắp xếp theo tính thanh khoản tăng
dần: Bức tranh nghệ thuật, cổ phiếu, tiền mặt
7. Tiền pháp định không có giá trị nội tại
8. M1 nhỏ hơn nhưng thanh khoản hơn so với M2
9. Thẻ tín dụng là phương thức để trả chậm các khoản phải trả
10. Điều nào dưới đây không phải chức năng của NHTƯ ? Hoạt động nhằm kiếm lợi nhuận
11. Khi ngân hàng Nhà nước Việt Nam muốn điều chỉnh cung tiền thì họ thường thực
hiện hoạt động thị trường mở
12. Nếu NHTU thực hiện hoạt động thị trường mở, họ sẽ mua hoặc bán trái phiếu chính phủ
13. Khi NHTU thực hiện nghiệp vụ mua trên thị trường mở, họ sẽ mua trái phiếu và làm cung tiền tăng
14. NHTU có thể tăng cung tiền bằng cách thực hiện nghiệp vụ mua trên thị trường
mở và giảm lãi suất chiết khấu
15. Trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%, các ngân hàng thương mại nắm giữ lượng
tiền dự trữ đúng bằng lượng tiền huy động
16. Nếu một ngân hàng thương mại nhận được lượng tiền gửi là 100 tỷ đồng, với tỷ lệ
dự trữ là 5%, số tiền giữ trữ của ngân hàng này là 5 tỷ đồng (=1005%)
17. Nếu một ngân hàng thương mại nhận được lượng tiền gửi là 5000 tỷ đồng, với tỷ
lệ dự trữ bắt buộc(rrr) là 10% và ngân hàng cho vay hết số tiền họ có thể cho vay,
lương tiền dự trữ và cho vay của ngân hàng này lần lượt là 500 tỷ đồng; 4500 tỷ đồng
18. Nếu một ngân hàng thương mại nhận được 500 tỷ đồng tiền gửi, đã cho vay 475 tỷ
đồng. Ngân hàng này không có dự trữ dư thừa.Tỷ lệ dự trữ bắt buộc theo đó đang
được quy định ở mức là 5% (=)
19. Nếu bạn gửi 100 triệu đồng vào tài khoản tiền gửi không kỳ hạn, hành động này
của bạn sẽ không làm thay đổi cung tiền
20. Khi ngân hàng thương mại cho khách hàng vay 500 triệu đồng, cung tiền sẽ tăng
21. Nếu tất cả ngân hàng thương mại đều đều không cho vay số tiền huy động được,
số nhân tiền () sẽ là 1
22. Số nhân tiền sẽ tăng nếu tỷ lệ tiền mặt mà hộ gia đình và các doanh nghiệp muốn
giữ giảm hoặc tỉ lệ dự trữ thực tế (rr) giảm
23. Việc NHTU điều chỉnh giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, nếu tất cả yếu tố khác không
thay đổi, số nhân tiền tăng và cung tiền tăng
24. Số nhân tiền bằng 3 và NHTU mua trái phiếu trị giá 50 tỷ đồng, cung tiền khi đó tăng thêm 150 tỷ đồng
25. Khi tỉ lệ giữ trự bắt buộc là 10% và NHTU mua trái phiếu 100 tỷ đồng, cung tiền
tăng lên bằng tích của 100 tỷ đồng với số nhân tiền
26. Giả sử không có “rò rỉ tiền mặt” và các NHTM không có dự trữ dư thừa, trong khi
tỷ lệ dự trự bắt buộc là 10%. Nếu một ngân hàng nhận được một khoản tiền gửi
mới là 10 tỷ đồng, chúng ta có thể kết luận rằng: dự trữ của hệ thống ngân hàng
thương mại sẽ tăng 10 tỷ đồng, hệ thống ngân hàng thương mại sẽ tạo thêm những
khoản tiền gửi mới là 90 tỷ đồng
27. Hãy sử dụng thông tin trong bảng sau để giải 27 và 28:
Tỷ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng (cr) 28%
Tỷ lệ dự trữ thực tế (rr) 12% Cơ sở tiền tệ (MB) 128 tỷ đồng Số nhân tiền là 28. Cung tiền là MS=
29. Giả sử tỉ lệ tiền mặt so với tiền gửi là 20% và tỉ lệ dự trữ so với tiền gửi là 10%.
Nếu muốn tăng cung tiền lên 1000 tỉ đồng thông qua hoạt động thị trường mở,
NHTU cần phải mua 250 tỷ đồng trái phiếu chính phủ
cr=0,2 và rr=0,1 thì thì để
30. Trong một hệ thống ngân hàng dự trữ một phần, các NHTM không có dự trữ dư
thừa và tiền mặt không nằm ngoài hệ thống ngân hàng, nếu NHTU mua 100 tỷ
đồng mệnh giá trái phiếu chính phủ thì lượng tiền dự trữ tăng 100 tỷ đồng và cung
tiền sẽ tăng nhiều hơn 100 tỷ đồng
31. Nếu tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, cặp đôi hành động chính sách nào sau đây sẽ cho
phép một ngân hàng thương mại cho vay thêm đc 100 tỷ đồng? NHTU mua 100 tỷ
đồng mệnh giá trái phiếu mà NHTM đang nắm giữ, hoặc NHTU cho NHTM vay 100 tỷ đồng
32. Nếu các NHTM muốn giữ 3% tiền gửi dưới dạng dự trữ và dân cư muốn giữ tiền
mặt bằng 10% so với tiền gửi, số nhân tiền là 8,46
33. Nếu NHTU điều chỉnh tăng tỷ lệ giữ trữ bắt buộc từ 5% lên 12,5%, số nhân tiền sẽ giảm từ 20 xuống 8
34. Nếu số nhân tiền giảm từ 10 xuống 5 thì NHTU đã điều chỉnh tỉ lệ dự trữ bắt buộc tăng từ 10% lên 20%
35. Một ngân hàng thương mại nhận được 400 tỷ đồng tiền gửi và đã cho vay 340 tỷ
đồng. Nếu NHTU điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc từ 5% lên 10% thì lượng dự trữ
dư thừa mà ngân hàng đang nắm giữ là 20 tỷ đồng
36. Một hệ thống ngân hàng có tổng dự trữ 1 triệu tỷ đồng, không có dự trữ dư thừa.
Dân chúng không nắm giữ tiền mặt. NHTU quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%.
Nếu NHTU đồng thời điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc xuống 5% và thực hiện mua
0,1 triệu tỷ đồng mệnh giá chính phủ, khi đó cung tiền tăng 12 tỷ đồng
37. Một hệ thống ngân hàng có dự trữ 0,5 triệu tỷ đồng, không có dự trữ dư thừa. Dân
chúng không nắm giữ tiền mặt. NHTU quy định tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 10%. Nếu
NHTU đồng thời điều chỉnh tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc lên 12,5% và thực hiện bán
0,1 triệu tỷ đồng mệnh giá trái phiếu chính phủ, cung tiền khi đó giảm 1,8 triệu tỷ đồng
38. Lý thuyết ưa thích thanh khoản của Keynes cho rằng lãi suất được quyết định bởi cung và cầu tiền
39. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, cầu tiền lớn hơn khi :- mức giá cao
hơn, lãi suất thấp hơn, chi phí cơ hội của việc giữ tiền thấp
40. Nếu GDP thực tăng, đường cầu tiền sẽ dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng
41. Giả sử khi không có hệ thống ngân hàng, cung tiền của một nền kinh tế là 18 tỷ
đồng. Sau đó, một hệ thống ngân hàng được thiết lập với tỷ lệ dự trữ bắt buộc là
20%. Người dân nước này giữ một nửa dưới dạng tiền mặt và một nửa dưới dạng
tiền gửi tại hệ thống ngân hàng. Nếu các ngân hàng thương mại không có dự trữ
dư thừa, cung tiền của nền kinh tế này sẽ là 30 tỷ đồng
42. Giả sử khi không có hệ thống ngân hàng, cung tiền của một nền kinh tế là 40 tỷ
đồng. Sau đó, một hệ thống ngân hàng được thiết lập với tỷ lệ dự trữ bắt buộc là
1/3. Người dân nước này giữ một nửa dưới dạng tiền mặt và một nửa dưới dạng
tiền gửi tại hệ thống ngân hàng. Nếu các ngân hàng thương mại không có dự trữ
dư thừa, lượng tiền mặt mà người dân nước này nắm giữ sẽ là 30 tỷ đồng
43. Giả sử khi không có hệ thống ngân hàng, cung tiền của một nền kinh tế là 10 tỷ
đồng. Sau đó, một hệ thống ngân hàng được thiết lập với tỷ lệ dự trữ bắt buộc là
20%. Dân chúng giữ lượng tiền mặt đúng bằng lượng tiền gửi trong ngân hàng.
Nếu các ngân hàng thương mại không có dự trữ dư thừa, lượng tiền mặt mà người
dân nước này nắm giữ sẽ là 8,33 tỷ đồng
44. Một hệ thống ngân hàng có tổng dự trự là 10 tỷ đô-la với tỷ lệ dự trữ là 20%. Công
chúng nắm giữ 10 tỷ đô-la tiền mặt. Khi bất ổn kinh tế xảy ra, các ngân hàng
thương mại quyết định tăng tỉ lệ dự trữ lên 25% và công chúng vẫn giữ khối lượng
tiền như cũ. Quyết định này của ngân hàng thương mại sẽ làm cho cung tiền