Ôn tập ký sinh trùng - Ký sinh trùng | Trường Đại học Y - Dược Huế

Ôn tập ký sinh trùng - Ký sinh trùng | Trường Đại học Y - Dược Huế được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Giun đũa A. lumbricoides, ruột non, dưỡng trấp, suy dinh dưỡng
Gun tóc T. trichiura, manh tràng, thiếu máu nhược sắc, hội
chứng giả lị(E. histolytica)
Giun kim E. vermicularis, manh tràng, ngứa hậu môn, có biến
chứng động kinh, nghiến răng
Giun móc A. duodenale, tá tràng, thiếu máu
Sán dây bò T. saginata, tá tràng, thể lây: nang sán, ăn thịt bò
chứa nang sán chưa nấu chín
Sán dây lợn T. solium, thể lây nhiễm: trứng, nang sán, 50% biến
chứng động kinh, ăn thịt lớn chứa nang sán chưa nấu chín
Sán dây cá D. latum, ruột non, thiếu máu, tắc ruột, ăn gỏi cá
Sán lá gan bé C.sinesis, đường mật or túi mật, tăng sinh và xơ
hóa biểu mô ống mật có thể K biểu mô đường mật, sốt, vàng da
tắc mật
Sán lá gan lớn F. gigantica(hepatica), ống mật chủ, ăn mô gan
Sán lá ruột F. buski, tá tràng, rối loạn tiêu hóa, hc kém hấp thu
Sán lá phổi P. westermani, giả lao phổi
Sán máng S. haematobium, đái ra máu
Amip lỵ E. histolytica, đại tràng, thể lây: bào nang giả 4 nhân,
thể hoạt động ruột non, ỉa chảy, phân có máu, xét nghiệm phân
trực tiếp
Trùng roi thìa G. lamblia, tiêu chảy, tá tràng, thể lây nhiễm: thể
kén, xét nghiêm phân trực tiếp
Trùng roi âm đạo T. vaginalis, âm đạo, niệu đạo, lây trực tiếp,
pH toan sẽ ức chế phát triển, xét nghiệm khí hư, khí hư hôi,
vàng đục, đau khi giao hợp, ngứa, “ cổ tử cung dâu tây”
Trùng roi kí sinh mô promastigote là dạng gây nhiễm( muỗi cát
truyền bệnh)
KST sốt rét( Plasmodium, Anopheles truyền bệnh), kéo máu, P.v
có thể ngủ
Nấm Malassezia( ưa chất béo, nấm men, thời tiết nóng ẩm),
gặp nhiều ở vùng da sản xuất nhiều sợi bã nhờn
Bệnh lang ben: M. furfur sx idoic làm giảm pu viêm
Viêm nang lông
Viêm da tiết bã
Xét nghiệm nấm trực tiếp với dung dịch KOH 20%
Bệnh trứng tóc do nấm
Trứng tóc đen( P. hortae)
Trứng tóc trắng(Trichosporon)
| 1/2

Preview text:

Giun đũa A. lumbricoides, ruột non, dưỡng trấp, suy dinh dưỡng
Gun tóc T. trichiura, manh tràng, thiếu máu nhược sắc, hội
chứng giả lị(E. histolytica)
Giun kim E. vermicularis, manh tràng, ngứa hậu môn, có biến
chứng động kinh, nghiến răng
Giun móc A. duodenale, tá tràng, thiếu máu
Sán dây bò T. saginata, tá tràng, thể lây: nang sán, ăn thịt bò
chứa nang sán chưa nấu chín
Sán dây lợn T. solium, thể lây nhiễm: trứng, nang sán, 50% biến
chứng động kinh, ăn thịt lớn chứa nang sán chưa nấu chín
Sán dây cá D. latum, ruột non, thiếu máu, tắc ruột, ăn gỏi cá
Sán lá gan bé C.sinesis, đường mật or túi mật, tăng sinh và xơ
hóa biểu mô ống mật có thể K biểu mô đường mật, sốt, vàng da tắc mật
Sán lá gan lớn F. gigantica(hepatica), ống mật chủ, ăn mô gan
Sán lá ruột F. buski, tá tràng, rối loạn tiêu hóa, hc kém hấp thu
Sán lá phổi P. westermani, giả lao phổi
Sán máng S. haematobium, đái ra máu
Amip lỵ E. histolytica, đại tràng, thể lây: bào nang giả 4 nhân,
thể hoạt động ruột non, ỉa chảy, phân có máu, xét nghiệm phân trực tiếp
Trùng roi thìa G. lamblia, tiêu chảy, tá tràng, thể lây nhiễm: thể
kén, xét nghiêm phân trực tiếp
Trùng roi âm đạo T. vaginalis, âm đạo, niệu đạo, lây trực tiếp,
pH toan sẽ ức chế phát triển, xét nghiệm khí hư, khí hư hôi,
vàng đục, đau khi giao hợp, ngứa, “ cổ tử cung dâu tây”
Trùng roi kí sinh mô promastigote là dạng gây nhiễm( muỗi cát truyền bệnh)
KST sốt rét( Plasmodium, Anopheles truyền bệnh), kéo máu, P.v có thể ngủ
Nấm Malassezia( ưa chất béo, nấm men, thời tiết nóng ẩm),
gặp nhiều ở vùng da sản xuất nhiều sợi bã nhờn
 Bệnh lang ben: M. furfur sx idoic làm giảm pu viêm  Viêm nang lông  Viêm da tiết bã
 Xét nghiệm nấm trực tiếp với dung dịch KOH 20% Bệnh trứng tóc do nấm
 Trứng tóc đen( P. hortae)
 Trứng tóc trắng(Trichosporon)