lO MoARcPSD| 45467232
ÔN TP LUẬT NH S
PHẦN C TỘI PHẠM
(Lưu nh ni b N Bia)
CỤM 2 - C TỘI M PHM CON NGƯỜI
I. c nhn đnh sau đúng hay sai? Ti sao?
1. nh vi c ý trực tiếp tước b tính mạng người khác trái pháp luật không
gây ra hu qu chết người thì không cấu tnh Ti giết người (Điu 123 BLHS).
Nhn đnh Sai.
Hnh vi khch quan ca Tôi gt ni lhnh vi tưc đoat  inh m
ang c a ngưi
khc tri php luât.
Tưc đoat  nh mang c a ngưi khc đươc hu l hnh vi tc đông ti php lt
đn tn th ca ngưi khc cha đưng k năng thưc  gây ra cht ngưi.
u q ca i pam nan nn   vong. Du hiêu y l cơ s xc đinh t i
đim i pam h n thnh. Nu hnh vi git ngưi đa đưa đn u q nan nhân it
vong thi
i p am đ ahon thnh. Nu nan nhân chưa c t thi
đươc coi git ngưi
chưa đat.
Vây u Hnh vi c ý trực tip tưc bỏ tnh mạng ni khc tri php lut không
gây ra hậu qu cht ngưi thì vn cu thnh Ti git ngưi (Điều 123 BLHS).
CSPL: Điu 123 BLHS
2. Động cơ đê hèn là du hiệu định ti ca Ti giết người (Điều 123 BLHS).
Nhn đnh Sai.
Ti giết người có du hiu đnh tội l hnh vi tưc đot tri phép tnh mạng ca
ni khc.
Còn đng cơ đê hèn l du hiệu đnh khung tăng nng ca loi tội phm ny nó phn
nh anh mc độ nguy him hơn cho xã hội ca ti phm tăng lên đng k.
CSPL: Đim q khon 1 Điu 123 BLHS.
3. Mọi hành vi c ý tước b tính mạng ca người khác đu cấu tnh Ti
giết người theo Điu 123 BLHS.
Sai.
Ta cần xem xét hnh vi c ý tưc bỏ tnh mạng ca ngưi khc có th hin được du
hiu l tri php lut hay không.
lO MoARcPSD|45467232
2
Vì trong một s t trưng hợp như lm cht ngưi trong gii hạn phòng v chnh
đng, trong phạm vi yêu cầu ca nh th cp thit, thi hnh n t hình thì không xem l
hành vi tưc đot tnh mạng ca ngưi khc tri php luật. Cho nên những trưng ny sẽ
không cu thnh Ti git ngưi. CSPL: Điều 123 BLHS.
4. Giết ph n biết là có thai là trường hợp giết 02 người trlên.
Nhn đnh Sai.
Đối tượng tc đng ca tội phạm liên quan đn con ngưi phi l con ngưi đang
sng. Thi đim bt đầu ssng ca con ngưi dưi góc đ php lý hình sự l k từ lúc h
được sinh ra v tn ti đc lập vi ngưi mẹ.
(Thi đim kt thúc ssng ca con ngưi l thi đim cht sinh hc đã xãy ra -
Trong y hc pn biệt chtm sang v cht sinh hc, dưi góc đ php hình sự, ssng
ca con ngưi kt thúc khi cht sinh hc xãy ra. Php luật Hình sbo v con ngưi trong
sut thi gian ssng bt đu v chưa kt thúc).
Hnh vi git ngưi mẹ lm cht thai nhi thì không phi l hnh vi khch quan ca
Ti git ngưi
5. Tình tiết giết 02 người trlên” luôn đòi hỏi phải có hu qu hai người
chết trlên.
Nhn đnh Sai.
Trli tương tcâu 1. Thêm trưng hợp ngưi phm ti có ý đnh git nhiều ngưi
v đã thực hiện hnh vi phm ti nng hu qu cht ngưi ca xy ra do những nguyên
nn ngoi ý mun ca ngưi phm ti vn được coi l git nhiều ngưi.
CSPL: Đim a khon 1 Điu 123 BLHS.
6. Sdụng đin trái phép làm chết người là hành vi chỉ cu tnh Ti vô ý
làm chết người (Điều 128 BLHS).
Nhn đnh Sai.
Nu ngưi sdng đin mc đin  nơi có nhiều ngưi qua li (cho dù có lm bin
bo hiệu), bit vic mắc đin trong trưng hợp ny l nguy him đn tnh mạng con ni,
nng c mc hoc có thi đ b mặc cho hậu qu xy ra v thực t ngưi bđin git
cht, thì ngưi phạm tội bxét xv tội git ngưi.
Nu ngưi sdng đin mắc đin nơi h tin rng không có ngưi qua li, có s
canh gc cẩn thận, bin bo nhưng hậu qu có ngưi b đin giật cht thì ngưi phm
tội b xét x v tội vô ý lm cht ngưi.
CSPL: Điều 123, Điều 128 BLHS.
7. nh vi giết tr em sinh ra trong vòng 7 ngày tui t chỉ cấu thành Ti
giết con mới đ (Điu 124 BLHS).
Nhn đnh Sai.
lO MoARcPSD|45467232
3
Vì Ti git con mi đ có ch th phm tội đc bit đó phi l ngưi mẹ do nh
hung nng nề ca tư tưng lc hậu hoc trong hon cnh đc bit m git con do nh đ
ra trong vòng 07 ngy tui.
Cho nên cc ch th khc git tr em mi sinh ra trong vòng 07 ngy tui không cu
thnh tội ny m s phạm tội khc như: Ti git ni (Điều 123).
8. Mọi trường hợp giết người trong trng thái tinh thn b kích động mạnh
đu cấu thành Ti giết người trong trạng thái tinh thn b kích động mạnh (Điều 125
BLHS).
Nhn định Sai.
Vì hnh vi git ngưi trong tình trng tinh thn ca ngưi phm ti b kch đng
mạnh. Tình trạng ny thưng pht sinh tc thi ngay sau khi có skch đng v tn ti
trong thi gian ngn.
Nguyên nn dn đn trng thi tinh thn b kch đng mạnh l do hnh vi tri php
luật nghiệm trng ca nạn nhân. Hoc tch riêng một chui hnh vi lp đi lp lại có tnh
cht p bc tương đi nặng n tạo sự kch đng tâm lý âm trong mt thi gian di cho đn
khi tinh thần ca ngưi b kch thch bc ph thnh trng thi tinh thần b kch đng mnh.
Vy nu trưng hợp git ngưi trong trạng thi tinh thần b kch đng mạnh nhưng
nguyên nhân dn đn trng thi tinh thần b kch đng mạnh không xut pht từ hnh vi
tri php luật nghiêm trng ca nn nhân m do một ch th thba khc thì sẽ không phm
tội ny.
9. Mọi nh vi làm chết người do ng lực ngoài những trường hợp
pháp luật cho phép trong khi thi hành công vụ đều cấu thành Ti làm chết người
trong khi thi hành công v (Điu 127 BLHS).
Nhn đnh Sai.
Động cơ vì thi hnh ng v l một du hiệu bt buc ca Ti lm cht ni trong
khi thi hnh ng v (Điều 127 BLHS).
Nu ngưi thi hnh ng v do hng hch, coi tng tnh mạng ca ni khc
sdng vũ kh một cch bừa u hoặc do tư t c nhân, thì cu thnh tội phạm khc không
p dng Điều 127 BLHS.
10. Không phải mọi nh vi vô ý làm chết người do vi phm quy tắc nghề
nghip đều cu tnh Ti vô ý làm chết người do vi phm quy tc ngh nghip (Điu
129 BLHS).
Nhn đnh Đúng.
Vì trong mt số nh vực ngh nghiệp, hnh vi vi phm quy tắc ngh nghip lm cht
ni lhnh vi khch quan ca một s tội phm khc như cc tội xâm phạm an tonng
cng trong lao đng sn xut (Điều 295); Trong nh vực Y t (Điều 315),… 11. Nn nhân
tử vong là dấu hiu định ti của Ti bức t(Điu 130 BLHS). Nhn định Sai.
Vì Ti bc t du hiu khch quan chỉ cn có hnh vi đi xtn c, tng xuyên
c hip ngược đãi hoặc lm nhc ngưi l thuc nh. Hnh vi cu thnh ti phm khi có
lO MoARcPSD|45467232
4
stst ca nạn nhân bt k stst có thnh hay không. Nn nn tvong không phi
du hiệu đnh ti ca ti phm ny.
12. nh vi kích động, ddỗ, thúc đẩy người khác tự tước đoạt tính mạng
ca cnh họ t cu thành Ti bức tử (Điều 130 BLHS).
Nhn đnh Sai.
Hnh vi kch đng, d d, tc đẩy ngưi khc ttưc đot tnh mạng ca chnh h
thì không cu thnh Ti bc t m đó l hnh vi khch quan ca Ti xúi gic ngưi khc
tự st.
CSPL: Điều 131.
13. Cố ý tước đoạt tính mạng ca người kc theo yêu cầu của người b hại
là hành vi cu thành Ti giúp người khác tsát (Điu 131 BLHS).
Nhn đnh Sai.
Hnh vi khch quan Ti giúp ngưi khc tự st (Điều 131) l hnh vi to ra nhng
điu kin v vật cht hoặc tinh thn đ ni khc sdng cc điu kin đó đ tự st.
Php luật Hình sViệt Nam nghm cm hnh vi tưc đot tnh mạng ca ngưi
khc mặc dù có lm theo yêu cu ca ni b hi (vì lý do nhân đo).
Cho nên hnh vi Cố ý tưc đot tnh mạng ca ni khc theo yêu cầu ca ni
b hại s quy vo Ti git ngưi CSPL: Điều 123.
14. nh vi đi xử tàn ác đối vi người bị l thuc nếu không dẫn đến hu
qunạn nhân tsát t không cu thành ti phm.
Nhn đnh Sai.
Vì Ti bc t du hiu khch quan chỉ cn có hnh vi đi xtn c, tng xuyên
c hip ngược đãi hoặc lm nhc ngưi l thuc nh. Hnh vi cu thnh ti phm khi có
stst ca nạn nhân bt k stự st có thnh hay không. Nn nn tvong không phi
du hiệu đnh ti ca ti phm ny.
15. ng gch đá tn công trái phép người khác gây thương tích cho họ vi
tỷ l tổn thương cơ th ới 11% thì cu thành Ti c ý gây thương tích (Điều 134
BLHS).
Nhn đnh Sai.
Vì PLHS quy đnh trưng hợp gây thương tch cho ni khc vi tl tổn tơng
cơ th dưi 11% thì phi thuc cc trưng hợp được quy đnh thì mi đ du hiu cu thnh
tội phạm ny.
CSPL: Điều 134 BLHS.
16. nh vi c ý gây thương tích cho người khác tl tổn thương cơ th
dưới 11% t không cu tnh Ti c ý gây tơng tích (Điu 134 BLHS).
Nhn đnh Sai.
lO MoARcPSD|45467232
5
Vì PLHS quy đnh trưng hợp gây thương tch cho ni khc vi tl tổn tơng
cơ th dưi 11% thì phi thuc cc trưng hợp được quy đnh thì mi đ du hiệu cu thnh
tội phạm ny.
CSPL: Điều 134 BLHS.
17. nh vi c ý gây tơng tích cho người khác không ch cấu thành Ti
c ý gây tơng tích (Điu 134 BLHS).
Nhn đnh Đúng.
Nu hnh vi c ý gây tơng tch còn có th l hnh vi khch quan ca cc Ti khc
n: Ti c ý gây tơng tch cho ni khc trong trng thi tinh thần bkch đng mạnh
(Điều 135); Ti c ý gây thương tch cho ngưi khc do vượt qu gii hn phòng v chnh
đng hoặc do vượt qu mc cần thit khi bắt giữ ngưi phm ti (Điều 136).
18. Gây cố tật nh được hiểu ch là trường hợp gây thương tích với t l tn
thương cơ thể dưới 11% nhưng đã làm mất một b phận cơ thể ca nn nhân.
Nhn đnh Sai.
Vì ngoi trưng hợp lm mt một b phận cơ th ca nạn nhân thì còn có cc trưng
hợp khc như: lm mt chc năng một b phn th ca nn nhân; lm gim chc năng
hot đng ca một b phận cơ th ca nn nhân hoặc lm nh hưng đn thẩm mỹ ca nạn
nn.
CSPL: NQ 02/2003 ca TP TAND Ti cao 17/04/2003 ng dn p dng một
s quy đnh ca BLHS.
19. nh vi vô ý gây thương tích cho người khác không chỉ cu thành Ti
vô ý gây thương tích đưc quy đnh tại Điu 138 BLHS.
Tương tcâu 17.
20. Mọi trường hợp đối xử tàn ác với người lthucnh đều cu tnh Ti
hành hạ người khác được quy định ti Điu 140 BLHS.
Nhn đnh Sai.
Nu trưng hợp đi x tn c vi ngưi l thuc nh thuc cc trưng hợp quy
đnh tại Điều 185 BLHS ts không cu thnh Ti hnh h ngưi khc.
21. Mọi hành vi dùng lực, đe dọa dùng vũ lc hoc lợi dụng nh trạng
không thể tv được ca nn nhân hoặc thủ đoạn khác giao cu với nạn nhân trái
với ý mun ca h đu cu thành Ti hiếp dâm (Điu 141 BLHS).
Nhn đnh Sai.
Nu tội phm thực hiện hnh vi trên vi nn nhân l ni i 16 tuổi h s phm
Ti Hip dâm ngưi dưi 16 tui. CSPL: Điều 142 BLHS.
22. Mọi nh vi dùng thủ đoạn khiến người i 16 tui l thucnh phi
miễn cưỡng giao cu đều cấu tnh Ti cưỡng m người tđ13 tuổi đến dưới 16
tuổi theo quy đnh tại Điu 144 BLHS.
lO MoARcPSD|45467232
6
Nhn đnh Sai.
Nu ch th thực hiện hnh vi giao cu thuận tình vi ngưi dưi 16 tui chưa thnh
niên (ca đ 18 tui) thì không phi ch th ca loi tội phm ny.
Nu Điều 144 đi tượng l tđ 13 tui đn i 16 tuổi. Còn trưng hợp dưi 13
tuổi (cũng dưi 16 tui) m Ngưi phm ti có hnh vi như tn thì s b kt tội Điều 142
Hip dâm ngưi dưi 16 tui.
23. Mọi hành vi giao cu thuận tình vi người i 16 tuổi đu cu thành
Ti giao cu hoặc thực hin nh vi quan hệ tình dc khác với người tđủ 13 tuổi
đến dưới 16 tuổi (Điu 145 BLHS).
Nhn đnh Sai.
Nu ch th thực hiện hnh vi giao cu thuận tình vi ngưi dưi 16 tui chưa thnh
niên (ca đ 18 tui) thì kng phi ch th ca loi tội phm ny.
Nu Điều 145 đi tượng l tđ 13 tui đn i 16 tui. n trưng hợp dưi 13
tuổi (cũng dưi 16 tuổi) m Ngưi phm ti hnh vi n trên thì s bkt ti ti
đim b khon 1 Điều 142 Hip dâm ngưi dưi 16 tui. (Điều khon ny không nói l đng
thun hay tri ý mun ca nạn nhân c, th nên ccó hnh vi giao cu thì s có tội).
24. Mọi trường hợp giao cu trái pp lut là giao cu trái vi ý mun của
nn nhân.
Nhn đnh Sai.
Vì có trưng hợp: hnh vi ni đ 18 tuổi giao cu thun nh vi nạn nhân nng
cũng lgiao cu tri php luật, đó l khi nn nhân i 13 tuổi. CSPL: b khon 1 Điều 142
BLHS.
25. Mọi trường hợp biếtnh bị nhim HIV c ý lây truyn bệnh cho
người khác đu cấu thành Ti lây truyn HIV cho người kc (Điều 148 BLHS).
Nhn đnh Sai.
PLHS đã loi ra một trưng hợp đó l nu nạn nhân bit v nh trạng nhim HIV
ca ngưi b HIV v tnguyn quan hnh dc thì ngưi thực hin hnh vi trên s không
cu thnh tội phạm ny.
26. Mọi nh vi mua bán người đu cấu thành Ti mua bán người (Điu 150
BLHS).
Nhn đnh Sai.
PLHS đã loại trđi một số trưng hợp m cha mẹ vì đông con hoặc vì khó khăn đc
bit m phi bn con mình (dưi hình thc cho lm con nuôi v nhn mt số tiền giúp đỡ)
cũng n trưng hợp vì him mun m mua chnh ngưi có con đem bn đ v lm con
nuôi thì không phm ti.
CSPL: NQ 04/TP ngy 29/11/1986.
27. nh vi bắt cóc người dưới 16 tuổi làm con tin nhm chiếm đot tài sn
thì cu thành Ti chiếm đot người dưới 16 tuổi quy đnh ti Điu 153 BLHS.
lO MoARcPSD|45467232
7
Nhn đnh Sai.
Ti chim đoạt ngưi dưi 16 tui quy đnh ti Điều 153 BLHS trong hnh vi khch
quan không có mc đch nhằm chim đot ti sn. Cho nên Hnh vi bt cóc ni i 16
tuổi lm con tin nhằm chim đoạt ti sn s không cu thnh Ti chim đot ngưi dưi 16
tuổi. Hnh vi chim đot tr em lm con tin nhm chim đot ti sn thì ngưi phm ti sẽ
b truy cu trch nhiệm hình sự v tội bắt cóc nhằm chim đot ti sn quy đnh tại Điều
169 Bộ luật Hình sự. CSPL: Điều 169 BLHS.
28. Mọi trường hợp n con đẻ dưới 16 tuổi đều cấu tnh Ti mua bán
người dưới 16 tuổi theo Điu 151 BLHS.
Nhn đnh Sai.
PLHS đã loại trđi một số trưng hợp m cha mẹ vì đông con hoặc vì khó khăn đc
bit m phi bn con mình (dưi hình thc cho lm con nuôi v nhận một s tin giúp đỡ)
cũng n trưng hợp vì him mun m mua chnh ngưi có con đem bn đ v lm con
nuôi thì không phm ti.
CSPL: NQ 04/TP ngy 29/11/1986.
29. Mọi hành vi ba đặt, loan truyn những điu biết là ba đt đu cấu
thành Ti vu khng (Điu 156 BLHS).
Nhn định Sai.
Nu hnh vi ba đt, loan truyn những điu bit lba đặt không nhằm xúc phạm
nghiêm trng nn phm, danh dhoặc gây thiệt hi đn quyn, lợi ch hợp php ca ngưi
khc thì s không l du hiệu khch quan ca Ti vu khng (Điều 156 BLHS).
30. Ch nam gii mới là chthể ca Ti hiếp dâm (Điu 141 BLHS) .
Nhn đnh Sai.
Điều 141 BLHS đã có quy đnh m rộng hơn đó l. ngưi no không nói cth l
nam hay nữ ng vũ lực, đe doạ ng vũ lực hoặc lợi dng nh trng không th tự v được
ca nn nn hoc bng th đoạn khc giao cu hoc thực hiện hnh vi tình dc khc tri
ý mun vi nạn nhân. thực hin hnh vi tình dc khc” l không còn gói gn trong giao
cu. Nên nữ gii hoc ngưi chuyn gii đu có th l ch th ca ti phạm ny. Thực t
thì ngii cũng có th l ch th ca Ti phm ny vi vai trò l đng phạm.
31. Hậu qu nn nn chết là dấu hiu định ti ca Ti vứt bỏ con mới đ
(Điu 124 BLHS).
Nhn đnh Đúng.
Ti vt bỏ con mi đ (Điều 124 BLHS) có cu thnh vt cht. Hu qu nạn nhân
b tvong đây l du hiệu bắt buc đ cu thnh tội phm. Nu hu qu cht ngưi ny
chưa xy ra thì chưa cu thnh tội phm.
32. nh vi chiếm đot b phận cơ thể ca người kc chỉ được quy định là
nh tiết đnh khung của Ti giết người tại đim h khon 1 Điu 123 BLHS.
Nhn đnh Sai.
lO MoARcPSD|45467232
8
Ngoi l tình tit đnh khung ca Ti git ngưi ti đim h khon 1 Điều 123 t
Hnh vi chim đoạt b phận cơ th ca ngưi khc còn l hnh vi khch quan ca Ti
chim đot b phn cơ th ni quy đnh tại Điều 154 BLHS. CSPL: Điều 154 BLHS.
33. nh vi bắt, giữ, giam người trái pháp lut làm nn nn chết t
không cấu tnh Ti bắt, giữ, giam người trái pp lut (Điu 157 BLHS). Nhận định
Sai.
Cn xét hnh vi đi vi ci cht ca nạn nhân rồi mi có th kt luận được.
Nu ch th thực hin hnh vi c ý tưc đot tri phép tnh mạng ca nạn nhân thì
không cu thnh Ti bắt, giữ, giam ngưi tri php luật (Điều 157 BLHS) m có th l
chuyn hóa qua cc Ti phạm tương ng: Ti git ni,…
Nu ch th thực hin hnh vi bắt, giữ, giam ngưi tri php lut vô ý vi lm nạn
nn cht thì vn cu thnh Ti bắt, giữ, giam ngưi tri php luật (Điều 157 BLHS) vi
nh tit đnh khung lm ngưi b bắt, giữ, giam cht.
CSPL: đim a khon 3 Điều 157 BLHS.
34. nh vi bt, gihoặc giam người trái pháp luật chỉ là hành vi ca người
không có thẩm quyền mà thực hin vic bt, gihoặc giam người.
Nhn đnh
Sai.
CSPL: Điều 377 BLHS.
35. nh vi bt, giữ hoặc giam người trái pp lut không ch là du hiu
đnh ti của Ti bắt, gihoặc giam người trái pp lut (Điu 157 BLHS).
Nhn đnh
Đúng.
CSPL: Điều 377 BLHS.
36. nh vi cưỡng bức, buộc người lao động đang làm vic các cơ quan
Nhà nước, t chức xã hội, các doanh nghip phi thôi vic trái pháp lut, gây hậu qu
nghiêm trng t cấu tnh Ti buộc công chức, viên chức thôi vic hoặc sa thải người
lao động trái pháp luật (Điều 162 BLHS).
Nhn đnh
Sai.
Xc đnh đng cơ phm tội l vì v lợi hoc đng cơ c nhân khc.
37. Đối tượng tác động của Ti buc công chức, viên chức thôi vic hoặc sa
thải người lao động trái pháp luật (Điều 162 BLHS) chỉ là công chức, viên chức hoc
người lao đng ca các cơ quan Nhà nước.
Nhn đnh
Sai vì Đối tượng tc động ca tội phạm ny l ngưi lao đng, cn b,
công chc lm việc trong cc CQNN, tổ chc xã hội, doanh nghip thuc cc thnh phn
kinh t khc nhau.
38. Ch thể của Ti m phm quyn khiếu nại, t cáo (Điều 166 BLHS)
phải là người thm quyn trong vic gii quyết khiếu ni, t cáo.
Nhn đnh
Sai.
Đối vi hnh vi c ý không chp hnh quyt đnh ca cơ quan có thm quyn xét
v quyt đnh gii quyt khiu ni, tố co thì ch th lúc ny không phi l ngưi có thm
quyn trong vic gii quyt khiu nại, t co.
lO MoARcPSD|45467232
9
Đối vi hnh vi tr thù ngưi khiu nại tố co thì ch th l ch th thưng.
39. nh vi tr thù người khiếu nại, t cáo là hành vi khách quan của Ti
xâm phm quyn khiếu nại, to (Điu 166 BLHS).
Nhn đnh
Sai.
Vì ngoi hnh vi trên còn có cc hnh vi khc nữa.
40. Mọi nh vi cưỡng ép kết hôn đu cấu thành Ti cưỡng ép kết hôn được
quy định ti Điu 181 BLHS.
Nhn đnh
Sai.
Vì ch th phi lngưi đã bx phạt vi phm hnh chnh v hnh vi ny m còn
vi phm thì mi cu thnh Ti ny.
41. Mọi trường hợp đang vợ, có chồng kết hôn với người khác đều
cu thành Ti vi phm chế đ một v, một chng (Điu 182 BLHS).
Nhn đnh Sai.
Vì còn có cc yu t ph trợ khc.
CSPL: đim a, b khon 1 Điều 182 BLHS.
42. Ch giao cu với người có cùng ng u v trực h mới cu thành Ti
lon luân được quy định ti Điu 184 BLHS.
Nhn đnh Sai.
Trưng hợp giao cu nhưng không bit ngưi đó cùng dòng mu trực hệ thì không
cu thnh Ti ny.
43. Giao cấu thun tình vi người có cùng dòng u v trực h l à hành vi
ch quy đnh trong cu thành Ti lon ln được quy định ti Điu 184 BLHS.
Nhn đnh Sai.
Vì đ truy cu trch nhiệm hình sự v tội loạn luân cần phi xc đnh hành vi giao
cu l thuận tình, không có du hiu dùng vũ lực hoc cưỡng ép v được thực hiện vi
ni tđ16 tui tr lên.
Trong trưng hợp tuy hnh vi giao cu giữa những ngưi nói trên l thun tình,
nng nu hnh vi đó được thực hiện đối vi trẻ em tđ 13 tuổi đn i 16 tuổi, t
không truy cu trch nhiệm hình sv ti lon luân m phi truy cu trch nhim hình s
v ti giao cu vi tr em theo đim c khon 2 Điu 145 BLHS.
Trong mi trưng hợp hnh vi loạn luân được thực hiện đi vi tr em dưi 13 tuổi,
thì ngưi thực hiện hnh vi loạn luân phi b truy cu trch nhiệm hình sv ti hip dâm
tr em theo đim a khon 2 Điều 142 BLHS.
44. Mọi hành vi nh hông , cha mẹ, vợ chng, con, cháu, người có công
nuôi dưỡng nh đu cấu tnh Ti hành hạ ông bà, cha mẹ, v chồng, con, cháu
hoc người công nuôi dưỡng nh (Điu 185 BLHS).
Nhn đnh Sai.
Vì còn có cc yu t ph trợ khc.
lO MoARcPSD|45467232
10
CSPL: đim a, b khon 1 Điều 185 BLHS.
II. BÀI TP
Bài tập 1
Khong 19 gi, T ra sân kho HTX xem biu diễn ca nhc. Khi đi, T dắt một lưỡi lê
tự tạo (lưỡi lê di 15 cm rng 2 cm). Chưa ti gibiu diễn nên một s thanh niên túm li
vi nhau nói chuyn pha cng vo khu vực biu diễn, khin một số chu nh không th
đi qua được. Thy vy, T liền nói: Sao cc anh đng ngang th?. Hai bên va chm, chi
nhau. A vB trong tốp thanh nn đó đã chy gi thêm bạn bè đ gây sự. C bn quay tr
lại gp T thì ngay lập tc Cm o T v tc gi vo bng ca T, còn A v B đm vo mặt
T lm i T b sưng. Cc trt tviên đã kp thi ngăn cn v chm dt sva chạm. Một
lt sau, T li đn gần chỗ đng ca A, B v C đ đôi co dn đn tip tc xô xt. Trong lúc
xô xt, T rút lưỡi lêthắt lưng đâm một nht vo ngực C ri b chạy. Kt lun gim đnh
php y xc đnh: C cht do vt thương sc gn, thu ngực tri, rch phi, thu lch, đt
đng mạch, mt mu cp tnh.
y xc đnh tội danh đi vi hnh vi ca T.
Dấu hiu
Khch th
+ Kchth: Xâm phm quan h xã
hi no?
+ Đối tượng tc đng: Hnh vi phạm
tội tc đng đn đi tượng no?
Mặt khch
quan
+ Hành vi: dng hnh vi PT no?
+ Hậu qu: y ra thiệt hại gì? (vt
cht, th cht, tinh thn)
+ MQH nn qugiữa hnh vi v hu
qu
+ Du hiệu khc: công c, thi gian,
đa đim,
Ch th
+ Năng lực TNHS
+ Tui chịu TNHS
+ Du hiệu đc bit
Mặt ch
quan
+ Lỗi: c ý hay ý?
+ Đng cơ PT
+ Mc đch PT
Bài tập 2
ChN sinh con nhưng đa bé sinh ra b d tật bm sinh, không có chân tay. Lần đầu
nhìn thy con, ch N đã b sc v ngt xỉu. 10 ngy sau khi sinh, do không lm ch được
lO MoARcPSD|45467232
11
mình, ch N ly tay trùm chăn, bt mặt đa bé cho đn khi không còn thy nhp tim đập na
mi b ra. Hậu qu đa bé cht.
Anh (ch) hãy xc đnh hnh vi ca N có phạm tội không? Nu có thì phm ti gì?
Tại sao?
Hành vi ca ch N phm Ti giết người theo Điu 123 (không phi tội giết con mới
đ vì đã 10 ngày sau khi sinh).
Bài tập 3
A v B l v chồng. Trưc khi cưi, B đã có ngưi yêu, nhưng do gia đình ép g
nên phi ly A. Vì th, đã có chồng nhưng B vn gp C - ni yêu cũ ca B. Bit vy,
nên gia đình B khuyên A đưa v n lm ăn thnh ph Hồ Ch Minh. A nghe li đem v
n sng thnh ph. Dù vậy, B vn lén lút quan h vi C bằng cch vin lý do đi khm
bnh v lưu li bệnh vin đ điu trt ngy, nhưng thực cht l 2 ngưi hn hò nhau tại
một khch sn v sống vi nhau. Gia đình B bit được nên đã bo cho A bit mối quan h
giữa B v C, đng thi cho A bit số xe Honda ca C. Một hôm, vì mt điện nên A v nh
sm hơn thưng l thì thy B chun b quần o nói l đi chữa bnh tại bnh vin. A không
tin nên chạy nhanh ra đưng ci, cch nh khong 200m thì thy một thanh niên đang ngi
trên một chic xe Honda có bin s n gia đình B đã bo trưc. Qu tc gin, A nht một
kc gỗ bên l đưng to bng c tay, di 60cm, phang thng vo đu anh thanh niên đang
ngồi trên xe gắn my nhiều nht cực mnh khin anh thanh nn n bchn tơng s não,
cht trên đưng cp cu ti bnh vin. Khi kim tra căn cưc ca ngưi b hại thì mi xc
đnh được nn nhân không phi l C m chnh l bn ca C. Do không bit mặt C nên A đã
đnh nhm ni. Lúc đó, C đang mua thuc l gn đó.
y xc đnh tội danh đi vi hnh vi ca A?.
A phm Tội giết người theo Điều 123. (hay Ti giết người trong trng thái tinh thần
bch đng mạnh Điều 125 (không chắc) - b phi bi, dn nén lâu nay, bựt phá dn đến
bch đng và giết người).
Bài tập 4
Hai gia đình l hng xóm ca nhau. Trong một gia đình có b mẹ l K v cậu con
trai tên l H. Gia đình bên kia có ông c l A cùng hai con trai n l B v C. Ban ngy cc
con đu đi lm nên ông A thưng hay qua nhb K chơi. Sau một thi gian, ông A mang
gạo góp vi bK nu cơm chung. B v C không đng ý vì cho l cha mình b b K d d,
đem ti sn cho b K nên yêu cầu cha mình chm dt quan h vi bK nhưng ông A không
nghe v vn tip tc lm theo ý nh. B v C cho l sbt đng trong gia đình nh là do
bK gây ra nên quyt đnh gây n.
Vo 3 gisng, B cầm đuc v C cm một con dao ln đn trưcn nh b K. B
v C cm la đt nh, đng thi chn ca đón đu hai m con b K. B K v H chạy ra
đn ca thì thy B đang quơ đuốc xông ti, C cm dao lao vo tn công H. H xông ti C,
ginh được con dao ttay C v chém đt bn tay C. Ngay lúc đó, B dùng đuốc xông ti
gần H. H nhanh chóng chém tip vo đu C khin C cht tại ch, đng thi H quay sang
đi phó vi B thì b con vừa kp đn.
y c đnh hnh vi ca H có phạm ti không? Nu có tphạm tội gì?
lO MoARcPSD|45467232
12
Hành vi giết người ca H là ở hành vi khách quan chém vào đu C - đu bộ phận
quan trng (chứa óc) khiến C chết tại ch.
Ti giết người do vượt quá giới hn phòng v chính đáng theo Điều 126 BLHS (mọi
người coi li nhe, không chc).
Bài tập 5
A l đi tượng không có vic lm n đnh, tng ung rượu, y g, đnh nhau v
b cha mẹ ry la.
Khong 17 gi30 pt, sau một chầu nhậu v, A bắt đu chi ông Th (b đ ca A)
vi những li lẽ ht sc hỗn lo: Ngy trưc tao còn nhỏ my đnh tao, bây gi tao đã
ln, thằng no h miệng tao bóp c cht tươi”. Đúng lúc đó, B (anh ruột ca A) đi lm v
nghe A chi cha nên rt bực tc, đã ch mặt A răn đe:Nu n hn lo vi cha mẹ, có
ngy tao đnh cht.
vậy, A vn tip tc chi ông Th. Thy A hỗn lo qu mc, không coi li nói ca
mình ra nên B chạy ngay vo bp rút con dao lưỡi bu i nhn (kch tc 25 cm x 7
cm) đâm liên tip 4 nht vo bng A khin A gc cht tại ch.
Khi đnh ti cho v n có 2 quan đim:
a. B phm ti git ngưi trong trạng thi tinh thần bkch đng mạnh (Điều 125
BLHS);
b. B phm ti git ngưi” (Điều 123 BLHS).
Theo anh (ch), B đã phm ti gì? Tại sao?
B phm tigiết người” (Điều 123 BLHS) nh vi xúc phm cha ca A chưa đến
mức là hành vi vi phm pháp lut nghm trng B phi dùng dao đâm chết A.
Bài tập 6
S l một đi tượng hay rượu chè, đã nhiu ln say rượu v y g, đp ph đ đc
ca gia đình. Trong một lần say, S đn nh anh r (tên l N) đp phnhiều ti sn (01 my
cassette, 01 TV, 01 t knh, 4 két bia…). Bố mẹ S đn can, khuyên bo nhưng vô hiệu. S
còn ng h hơn, hai tay cm hai dao xẻ tht đui chém bt k ai. B Hai l mẹ S bit H l
du kch v súng nên sang nhH can thip giúp ngăn chặn S. H nói l phi có ý kin ca
chnh quyn v p đi ch không tcan thiệp được. B Hai tìm đn nh ông M (p đi
trưng) v ông Đ (phó công an p) bo co đ ngh giúp đỡ. Ông M v Đ đã huy đng H
v mt công an viên nữa ti nh anh N đ lm nhiệm v. C2 ngưi ti nơi đã khuyên
nn v ra lnh cho S bỏ dao xung, S không chp hnh lại dùng c2 dao đui chém cc
cn bộ. Đ trnh hậu quxu, anh ruột S (tên l Đ) đã ly 1 kc cây so đũa bt ngđnh
vo tay S cho rt dao ra nhưng chỉ l cây g mc nên cng lm cho S hung hăng hơn. Tt
c mi ngưi đu bỏ chạy, chỉ còn H v anh công an viên kia đng lại. Thy H cm súng
thì S cng ng h xông ti. H ra lệnh S bỏ dao xung nhưng S vn tip tc chy ti vi
c 2 dao vung lên. H lùi lại sau nhưng vì phi đi giật lùi nên S đã đng trưc mặt H cch
chừng 2 mét, H cc nòng súng xung, bắn vo cn lm S ngã xung. S đã cht trên
đưng đi cp cu vì mt qu nhiu mu.
y xc đnh TNHS ca H trong vn ny.
lO MoARcPSD|45467232
13
Không pham ô
Bài tập 7
B X cho cc con ct nhriêng trên phn đt ca nh b, c th l: A (con ruột)
cui hm, B (con r) ct nh  pha trưc nh A. Tt c s dng con hm chung rng 1,2m
đ lm li đi vo nh. Do B thưng đ bp lò trong đưng hm nưng đ nhậu gây vưng
đưng đi lại, nên b X nhiều lần kêu B dn bp vo trong nh. Ngy 14/8, bX lại nhc
nh B, B cho rằng A xúi b X đn nói, B hét to: “Tao đâm cht mẹ my ri v ngoi q
, xem ai lm tao”. c ny, A trong nh đang cm con dao Thi Lan gt cắt trái xoài
ăn. B cầm khúc cây tầm vông (di 1m, đưng knh 3,5cm, một đu vót nhn) xông vo nh
đp A một ci ttrên xung nhưng A đưa tay tri lên đnên trúng cổ tay b thương nhẹ
phần mềm. Ngay sau đó, B cm chicm nhôm ném trúng vo vai A ri lao vo dùng tay
chân đm đvo ngưi A. A chp được con dao trên bn, đâm một nht trúng vo ngực
ca B, ri vt con dao bỏ chạy. B cht trên đưng đi cp cu.
Anh (ch) y xc đnh hnh vi ca A có phạm tội hay không? Nu có thì phm tội
gì? Ti sao?
A pham ội Giết người
Bài tập 8
Một năm trưc, P được tuyn vo lm bo v cho nông trưng X chuyên trng thơm
xut khẩu. P đã được trang b một khu súng trưng v được hc cch sdng súng trong
thi gian 2 tuần.
Một bui sng ch nhật, P pht hiện có 3 em (gm A-17 tui, B-15 tui, v C-11
tuổi) đang hi trm thơm ca nông trưng. P khoc súng n vai v ly xe đp chạy theo
đưng đđón đầu 3 em nh. Ti nơi, P b xe chy bộ đui bt. Khi đó, A v B đã vt bao
ti đựng thơm v chạy thot. C do c mang theo bao thơm nên b P bắt được v b dn v
Ban qun đ xlý.
Trên đưng đi, P dùng một tay giữ bao thơm (tang vật), tay kia nắm chặt tay ca C.
Khi vượt qua một cây cầu khthì C đã vùng chạy thot, còn đẩy lm P mt tng bng v
xung nưc. Khi C chy được chừng 30m thì P kê súng n bmương, nhắm v pha C
n đạn v bóp cò. Súng n v viên đạn xuyên qua cung tim lm cho C cht ngay tại ch.
P lin đn công an tự thú.
Anh (ch) hãy cho bit quan đim v tội danh trong vn ny.
P pham ôi g ết người theo Điều 123 BLHS.
Bài tập 9
ChV sinh con đu ng  trạm y t xã. Ngưi đỡ đ l bc sĩ N. Đây l ca đ ngược.
Do có những Nhận đnh Sai sót v chuyên môn v kỹ thut ca bc sĩ N nên khi ltng
mẹ, chu đã b gãy xương cnh tay tri, tình trạng rt yu, ththoi thóp v không khóc
được. Điều đó khin cho N luống cuống nên ct rn ca qu st da, gây mt mu kh
nhiều. Ngay lúc đó N ng vi mn qun quanh ngưi đa bé, đ nm trên bn v không
cho ai trong s ni nh vo nhìn mặt. N nói vi ngưi nh ch V lđa bé đã cht.
lO MoARcPSD|45467232
14
Khong 10 phút sau b T (mẹ ca ch V) ng ca xông vo tthy chu bé hãy
còn th. B kêu N ti nhưng N nói: "Ch n thoi thóp, cu sao được nữa!. Bt chp li
N, b T vn đưa chu n bnh vin tuyn trên cp cu. Tại bnh vin ny cc bc sĩ có kt
luận: chu by kn ơng cnh tay do sang chn sn khoa, cuống rn bct st da, ch
buộc rn btuột ra, mt nhiều mu. Dù được cc bc sĩ cp cu tn nh nng qua ngy
th 5 thì bé cht.
y đnh ti danh đi vi hnh vi ca N trong v n ny?
Tôi  làm chết ngườ i do vi pham nguyên c ngh nghiêp
theo Điều 129 BLHS.
Bài tập 10
Ch H l ngưi mồ côi mẹ tnh. Bố ch ly v khc l b Y. Trong cuộc sng
thưng ngy, b Y thưng hnh vi ngược đãi, c hip đi vi ch H. vậy, H đã sm
yêu một thanh niên. Do nh dạ nên H đã thai vi anh thanh niên ny. Khi bit đượcnh
trạng trên, ni yêu ca H lnh mt không gp H nữa v tìm cch chối b trch nhiệm
lm cha. Qutht vng vì b bội tình, H vit t tuyt mệnh ri tự st.
Trong v việc ny hnh vi phm tội không? Nu có thì phm ti v ai phi
chu TNHS?
Không cói pam.
Bài tập 11
A dùng dây đin trn giăng xung quanh luống ma  trong vưn ma trưc nh mình
đ diệt chut vì ma đãn cao khong 0,80m-1m, nhưng b chut cn phrt nhiều  phn
ngn. Xung quanh ruộng ma có tưng bao quanh cao 1m 40 đn 1m 50 vkhông có lối đi
tắt, đi qua cho hng xóm. Tng thưng, A cắm đin vo lúc 22gi đêm vngt đin vo
5gisng. Việc cắm đin đã được A thông bo cho b con trong xóm bit. Những con
chut bcht do đin giật, A thưng đem cho những ngưi trong xóm nu cho heo ăn.
Khong 24gi, có mt thanh niên khc xã trèo qua tưng đ vo vưn ma v b điện giật
cht.
y xc đnh tội danh đi vi hnh vi gây cht ngưi ca A?.
c ù có thông báo, nhưngnh vi giăng dây điên ày bản cht nguy him và
có kh năng m chết người.
A biết đươc à không mong mun xảy ra => A pham ôi m chết người.
Bài tập 12
A, B v H l ba ngưi bn kt thân từ thi còn hc Đại hc Cnh st nn dân.
Khong 13gi 30 pt ngy 25/8, A, B, C v D ã uống rượu) rnhau ra Nh Bè nhậu
tip. Trên đưng đi, A v B ghé vo cơ quan đ rH cùng đi. B v C đng ngoi cng
trông xe, còn A v B lên phòng đ tìm H. Gặp H hnh lang, A lin đùa, rút súng K54
mang theo v cưi ln. H cũng đùa lại, vnp vo cnh ca. Anh T cùng phòng thy vy
bo:Không được đùa vi súng”. A tho băng đn, kéo quy lt, ly nt viên đn trong nòng
súng ra. B đi vo phòng H. A lp li ng đạn vo nòng súng rồi cũng đi vo phòng theo.
A v B rH đi chơi nhưng H từ chi vì đã có hn. Nghe vy, B bo A: Đưa súng đây đ
tao ép nó đi.
lO MoARcPSD|45467232
15
A ly súng đưa cho B. Vì nghĩ rng súng không có đn (B đã thy A ly viên đn ra
hnh lang) nên B cm súng bằng tay tri, kéo quy lt ri rê nòng súng v pha H, ngón
tay vn còn đt trong vòng cò thì bt ng súng nổ. Vn đạn bn trúng vo trn H lm H
cht ngay tại ch.
y xc đnh tội danh đi vi hnh vi ca B trong v n?.
Quy tắc ngh nghp à súng không sdung phi khoá, tháo đan,. .. không đươc
đùa giỡn với súng,… nhưng vẫn chia v
ào ngơi khác,... dn đến nng chết người. Tôi
vôm chết người do vi pham nguyên c ngh nghp
theo Điều 129 BLHS.
Bài tập 13
A, B, C v D chơi bi ti nh ông T. C bn chơi bi đn khong 12 gitchL
(vca B) đn gi B v. Thy chng đang đnh bi, ch L đã nói li xúc phm khin B ni
cu, đng lên đch L. Thy B đnh vợ, ch A vi vo can ngăn thì b B đ 1 ci. ChA té
nga xuống sân nh v ngt xỉu. Mi ngưi đưa ch A đi cp cu nhưng ch A đã cht sau
đó. Biên bn gim đnh kt luận: A cht l do chn thương s o.
y đnh ti danh đi vi hnh vi ca B.
Tôi  làm chết ngườ i theo Điều 128 BLHS.
Bài tập 14
A v B cùng đi săn. A nhìn thy một con g rừng lin giơ súng lên ngắm bắn. B thy
gần đó mt ngưi đang b ng nên ngăn đừng bắn v nói rằng: Thôi đừng bắn nữa,
nhỡ trúng ngưi ta thì cht. A tip tc súng theo con g rừng v đp lại:My chưa bit
ti bn ca tao! Chưa bao gi tao bn trượt c”. Nói xong, A bóp cò, không ngđn trúng
vo ngưi b ng. Hãy xc đnh A phm ti gì nu: a. Nạn nn chết;
Vôm chết người theo Điều 128 BLHS.(lỗi quá  tin) b.
Nạn nhân b thương nặng;
Xác đinh thương  ăng à bao nhiêu % t 31% trlên thì pham ôi vô gây thương
ch hoăcn hai  ứ c kho của người khác, dưới 31% không có tôi p am ình sư.
c. Nn nhân bị thương với t l tn thương cơ thể 21%. Không
có i p am ình sư.
Bài tập 15 Ông M v bH ly nhau đã được 30 m nng hai ngưi không có con
chung. Ông M thưng xuyên vng nh, có khi nhiu ngy không h v nh. Quan hệ ca
M v H cnhư th đã nhiều năm. Cuộc sng tẻ nht ca b H tht strthnh đa ngc
khi b bit ông M lừa dối b: ông M đang có v bé v đang có một con chung vi ngưi
vny.
Đúng vo ngy sinh nhật th 53 ca b H, ông M trv nh chìa vo mặt b H t
đơn xin ly hôn. B H buồn rầu nói qua hai hng nưc mắt: Ông tht tn c, hôm nay l
sinh nht tôi cơ m! Tôi hn ông đã lừa dốii suốt by nhiêu m. Không cn đơn chi ht.
Tôi s cht cho ông rnh nm đi ly ngưi ta. Ông đừng có cn tôi, tôi đã quyt vậy ri.
lO MoARcPSD|45467232
16
Ông M buông li lạnh lùng: "B lm gì mặc xc b. Tôi cn một chký ca b vô
t đơn gi tòa thôi".
Nghe vậy b H leo n thnh ca sang m sn), ông M vn ngi yên  gh salon
m không nói gì thêm. Khong cch giữa chỗ ông M ngi v thnh ca s l5m. B H
nhy xung, đầu đp xung nn xi ng, vhp s v cht. (Nh ông M v b H  tầng 5
chung cư T). Theo tin bo ca nn dân, ng an đã tạm giữ ông M đ lm rõ ci cht ca
bà H.
y xác đnh ông M có ti không? Nếu có là tội ?
Ông M pham  ôi c t. Với hành vi goi à thường xuyênc hiếp ngươc đ ãi. Vơ 
chng mà không có nghia v
uyêu thương chăm sóc, sng chung, đưa đơn ra thì km theo
lời lanh ùng, khiến bà H dày vò, bế tắcdn đến sát.
Bài tập 16
H v B l chin sĩ ng an nghĩa v công tc tại đi A v binh thuc Ban tham u
Trung đon cnh st cơ động - Công an tnh X. Theo sự pn ng ca đơn v, ngy 21/8,
H v B được giao nhim v trực bo v đơn v t 4 gi đn 6 gisng. H v B tphân
công nhau: B trực từ 4 giđn 5 gi, H trực từ 5 giđn 6 gi.
Sau khi trực xong, B vo gi H dy đ bn giao ca trực. B giao cho H mt khẩu súng
ngắn loi K54 v ng đn gm 08 viên. Theo quy đnh, súng v hp tip đạn được đ
riêng trong bao da, chung một y thắt lưng, khi nhn bn giao phi kim tra súng đn. Khi
nhận súng, H không kim tra theo quy đnh m đeo súng vo v ra cng trực gc.
Đn 5 gi 45 phút H đnh kng bo thc đơn v dậy tp th dc ri vo gi C (l
ni ph trch ca trực tip theo) dy đ bn giao vic trực. C tỉnh dy xp cn mn xong
nng không ra trực. H từ ngoi trvo thy C vn ngi xp bng hai chân trên giưng,
bèn tin li đng ngay đu giưng C v rút súng K54 ra cm trên tay phi, kéo súng lên
đn rồi chĩa nòng súng vo nch tri ca C vừa cưi đùa, đng thi bóp cò lm đn n. C
ôm ngực ngã nga xung giưng. H hong ht la n: Ai bỏ đn vo súng?”. Thy mu
trên ni C ra nhiều, H đưa C đn bnh viện cp cu, nhưng C đã cht trên đưng đi.
Kt luận gim đnh php y l: C cht do đạn bn tầm kề, xuyên ngực v hai l
phổi, từ hõm nch pha trưc bên tri đn vùng lưng phi, gây chong mt mu cp.
Anh (chị) y xác đnh hành vi ca H có phạm tội không? Nếu có t phạm tội
gì? Tại sao?
H pham ôi m chết người do vi pham quy c ngh nghiêp
theo Điều
129 BLHS.
Bài tập 17
M cùng v l N đi bộ tnh mẹ rut v nh tr. Khi ra đn đu đưng thì N ngt
xu. Hay tin, mẹ M t trong nh chy ra chạy đn chăm sóc ch N; n M chy đi tìm ngưi
nh ph ch v đi bnh vin cp cu. Lúc ny, Mnhìn thy anh T l ngưi chạy xe ôm
đang ngi trong qun nhu gn đó lin đn năn nỉ anh ny chv nh đi cp cu nhưng
b tchi. Thy v mình đang trong tình trng nguy kch m anh T không thèm quan tâm
lO MoARcPSD|45467232
17
nên Mln ting vi anh T dn đn cãi nhau rồi M ng tay đnh T. Sau đó, anh T bỏ đi ra
đn l đưng thì bM chạy theo dùng tay nắm c áo đẩy ra đường. Lúc đó, anh K đi xe
y (không bật đèn xe) đã tông phải anh T làm T chết.
Anh (chị) y xác định nh vi ca M có phm ti không? Nếu có thì phm ti
gì? Tại sao?
K pham ôi vi p am quy đ in về tham gia giao thông đường bô
theo Điều 260 BLHS.
M - nh vi T ra đường - có xe chay, nguy h m - th nào vô m chết
người không?
Bài tập 18
A v B l vchồng có mt đa con chung l C (8 thng tuổi). Cuc sng gia đình
kkhăn, vchng thưng xuyên u thun. A thưng nhu nhẹt say xỉn v đnh đp mẹ
con ch B. Đêm 29/7, sau khi đi nhu v, A tip tc đnh đp, chi bi ch B ri vt qun
o đuổi hai mẹ con ra khi nhmặc dù ngoi tri đang mưa bão. Ch B khóc van xin A m
ca nhưng A kiên quyt không chu. Qu tuyt vng, ch B b con ra b
sông gn nh nhy xung sông tự st. c ny, ông X đi ngang qua thy vy nhy xung
sông cu hai mẹ con nhưng ch cu được ch B, chu C cht do ngạt nưc.
Trong tình huống trên, ai phạm ti? Nếu có phạm tội gì? Tại sao?
Anh B pham ôi  c t - là người lê thuôc ới A - A thường nhu nht say xỉn v
đánh đp m con chB -hành vi ca anh A xác đinh  à đi xn ác - có tính cht đôc  ác
n bao đ ánh đâp gây  n hai  c kho => Quá tuyt vng, ch B bế con ra bờ sông gn
nhà nhảy xung sông tự sát - Chi B t vong hay không không phải du hiêu c aiày
theo Điều 130 BLHS.
i g ết người theo Điều 123 BLHS.
Chi A pham ô
Bài tập 19
A v B yêu nhau nhưng b cha mẹ B phn đối vì cho rng không môn đăng h đi.
Sau nhiều lần thuyt phc nhưng cha mẹ vn không thay đi ý kin, tht vng, A v B bn
nhau cùng tst. H chun b sn hai sợi y thừng rồi cùng nhau đn khúc sông vng
ni. A giúp B trói ngưi li, sau đó tự trói mình đ cùng nhau nhy xung sông. y xc
đnh A có phi chu TNHS hay không trong cc tình huống sau vnu có thì phm ti gì?
1. A B cùng nhy xung sông sau khi đã b trói. Do A ttrói nên dây thừng
trói A lng ra nên A không chết.
A pham  ôi gị úp người khác sát theo Điu 131 BLHS - Trường hơp ày không
có xúi giuc ì c 2n nhau cùng sát. Do A tự trói nêny thng trói A lỏng ran A
không chết.
lO MoARcPSD|45467232
18
2. Do b trói quá chặt, B không thể tự nhảy được nên đã nh A đẩy nh xung
sông trước. Kế đến A cũng nhy xuống sông. B chết, A được cứu sng.
A pham ôi gị ết người theo Điều 123 BLHS.
Bài tập 20
Ông K mắc bnh him nghèo nằm lit giưng gần 1 m. Ông mong cho ci cht
sm đn nhưng không bit lm cch no. Ông đem tâm sca mình than th vi B l một
y tthưng chăm sóc sc khe cho ông. Sau đó ông đ nghB giúp ông sm kt thúc s
sng ca mình. B đng ý v thng nht cùng vi ông K v vic chch cho ông một liu
thuc đc. Sau khi nht tr, B mang xi-lanh v hai ng thuc đn tm cho ông K. Sng
hôm sau, ông K cht do b chch thuc đc.
y xác đnh hành vi ca B có phải là ti phm không? Nếu có là tội gì?
B pham ôi g ết người theo Điều 123 BLHS - pháp luât  ình VN
nghm cm các hành vi trơ  giúp cho nn nhân tư  sát măc ù vì l do nhân đaọ
Bài tập 21
A l ngưi thưng dy sm mang cây gy di có gn vợt đi vợt c nhi cc ao
bèo. Một hôm A đang đi vợt c như th thì pht hiện B l ngưi hng xóm đang sắp cht
đui dưi ao. Tuy A bit rõ B l ni không bit bơi (li) nng vì trong cuc sng B
thưng xuyên u thun, cãi nhau vi gia đình A, thậm ch có lần B đã ném c phân vo
b nưc ăn nh A nên khi thy B sp cht đuối A không thò gy xung cu B.
y xc đnh tội danh cho hnh vi ca A trong cc tình huống sau:
a. A đứng yên trên b ao chờ tới khi B chìm xuống hẳn ri b đi. Theo kết
qugiám đnh pháp y B chết do b ngạt nước.
A pham ôi không cu giúp người đang trongnh trang nguy hm đếnnh mang
b. Ngay lúc B gần cm (A vẫn đứng trên b ao) thì có anh C (ch ao) nhảy
xuống vớt B lên B đã được cứu sng.
Không pham ôi. i không c u gp người đang trongnh trang nguy h m
đến nh mang c ó cu thành vât c tn hâu q ả nan nhân c ết là d u hiêu t buôc,
nhưng B đươc c u sng (Điều 132 BLHS).
Bài tập 22
Sng ngy 20/7, N (40 tui) đi ra đng lm rung, khi qua chic cầu giữa đng
thì nghe thy ting kêu cu ca my đa tr chăn trâu bo có ni sp cht đui, nhìn
xuống dưi kênh thì N pht hiện mt đa tr khong 12 tui chi vi i c như
đang sp chìm. N liền nhy xung kênh đ cu đa tr.Khi N nhy xung thì đa tr lập
tc bơi nhanh vo bri chạy ra pha my đa tr chăn trâu đang cưi khoi chvì có
ni b mắc lừa chúng. N bực bi quay v nh thay đ v tip tc đi lm. Chiu ti hôm
đó, khi N đi lm v qua chic cu thì cũng có my đa tr kêu có ni cht đuối dưi
kênh v nhìn xung thì N cũng thy có ni đang ngp lặn n sp cht đuối ging lúc
sáng. Vì cho rng tr lại lừa mình nên N bỏ v. Khong 8 giti, N nghe tin có một
đa tr cht đuốii kênh. c ny, N mi bit việc có ngưi sp cht đuốii
lO MoARcPSD|45467232
19
kênh lcó thật. Hôm sau, đm tr chăn trâu khai vi công an l đã nhông N cu nhưng
ông N không cu.
y xác định hành vi của N có phm tội không? Nếu có thì phm ti gì? Tại
sao?
N pham  ôi không cu giúp người đang trong nh trang nguy h m đến nh mang
(Điều 132 BLHS).
Bài tập 23
M (39 tuổi) l t trưng qun lý đin đa phương vi nhim v trông giữ, đóng ct
đin v thu tin điện ca ngưi sdng. Gần đây, ông C l ngưi sdng điện tng
xuyên cố nh không np tin đin. Sau nhiều lần nhắc nh m vn không thu được tin
điện ca ông C, M đã thông bo ct điện. Thy b mt đin, ông C cm một thanh sắt cùng
vi em trai l Đ trên tay có mt thanh g chạy ra xông vo đnh vo ngưi M. c đó, M
sn có trong tay một cây kim (M mang theo ngưi dùng đ pht cnh cây bo v đưng
dây đin) chống cự lại. C v Đ b chạy. M đui theo chém nhiu nht tpha sau lưng ca
C.
y xc đnh tội danh trong v n ny vi cc tình hung như sau: 1.
Thương tích gây ra cho C có tỷ l tn thương cơ thể là 27%; Tôi
c gây thương tích (Điu 134 BLHS).
2. Tơng tích gây ra cho M có tỷ l tn thương cơ th là 8%, thương tích gây
ra cho C có tỷ l tn thương cơ th là 51%.
Tôi c gây thương tch đi vi thương ch gây ra cho C có t lệ tn thương cơ
th 51%.
Thương ch gây ra cho M có tỷ lệ tn thương cơ th 8% chưa đủ đinh lơng đ 
cu thành i ình sư.
Bài tập 24
T l kẻ sng lang thang. Ngy 01/7, T đã cho kẹo đ r một chu bé 3 tui đi theo
vđưa chu vo TP.HCM. Đ có th xin tin được nhiều, T đã dùng tay đnh vo đầu chu
bé cho đn khi chy mu ri đưa vo bnh vin cp cu. Bnh vin ChRy xc đnh chu
b chn thương s não. Sau khi bệnh vin ng bó v cp thuc cho chu, T đã b chu ra
khỏi bệnh vin rồi đưa đi ăn xin trên cc ph. Ngy 19/7, T li bẻ gy chân tri ca chu
vđưa vo bệnh vin Nhi đng I bột rồi tip tc dn chu đi ăn xin. Ngy 13/8, T lại b
gãy tay chu, đồng thi rch mặt nhiu nơi, cắt môi trên ca chu v đưa vo bệnh vin
Nhi đng II bột, sau đó lại tip tc đưa chu đi ăn xin. Đn ngy 15/8, thy chu bé b
T đnh đp rt dã man trên đưng ph, nhiều ngưi dân đã bo công an bắt giữ.
Qua gim đnh kt luận: Chu b gãy kn cc xương đon 1/3 dưi xương cnh
tay phi v tri, b di chng lch trc chi phi, v đu trên xương chy tri, di chng cng
gi tri, mặt b ddạng. Tl tổn thương cơ th m chu bé phi gnh chu l 55%”.
y xác đnh T phm ti gì? Ti sao?
Tôi chếm đoat ng ời dưới 16 tui (Điều 153 BLHS)..
lO MoARcPSD|45467232
20
Tôi c  gây thươngch (Điều 134 BLHS).
Bài tập 25
Do b ông X - Phóng an lập bn bn v cc hnh vi đnh nhau, gây rối trật tự
công cng nên A nuôi lòng thù hận, đn nh ông X đ hnh hung. Khi đn nơi, A xông vo
đnh v đạp lm ông X bật nga xung nn nh v cht do chn thương s não.
y xác định hành vi của A có phm tội hay không? Nếu có thì phm tội gì?
Ti sao?
Tôi c gây thương tích nh tiết tăng ng
dn đến chết người (hn hơp  ỗi) (Điều
134 BLHS).
Bài tập 26
Do cóu thun từ trưc, A đang điu khin xe my chB thì b mt số thanh nn
chn xe, dùng bo him đnh vo đu. A v B b chy v nh ly một ci n cao su ri
đn chỗ b đnh lúc y tìm đm thanh niên đ tr t. c ny, thy X đang điu khin
chy ngược chiều, A to: Dừng xe liri A v B cùng chạy ra chặn xe vi mc đch l
nu đúng ni trong đm thanh niên kia thì đnh. X không dừng xe m kéo ga b chạy.
Thy vy, A ng n cao su bn trúng vo đầu X. Còn B, trưc đó đã nhặt một viên gch
(loi gạch xây 4 lỗ), khi xe ca X chạy đn tB dùng viên gch ném trúng vo ngực X
lm X loạng chong gc xung. Sau đó, X được mi ngưi đưa đi cp cu ti bệnh vin
nng do vt tơng nng nên X đã cht.
Tại bn kt lun php y, kt luận nguyên nn t vong ca X l try tim mạch cp
do vtim. Ngoi ra còn có vt thương đnh trn phi vi t l tổn tơng cơ th l 12%.
Anh (chị) y xác đnh hành vi ca A và B có phm ti hay không? Nếu có thì
phạm tội gì? Tại sao?
Tôi cgây thươngch tình tiết tăng năng
dn đến chết người (hn hơp  ỗi) (Điều
134 BLHS).
Bài tập 27
A ch vlB (đang mang thai 2 thng) đing việc v. Đn một hm nh thì A b
T v H chn lại gây sdohai bên có u thun trưc đó.T v H cm nón bo him đập vo
đu A lm A ngã gc ngay btưng cạnh lối vo ca một dãy nh tr. Thy chồng b đnh
nhiều, B lao đn đỡ đòn cho chng. T v H dùng nón bo him đnh luôn B. Thy vy, A
hét lên:Chy! v chy vo trong mt phòng tr. A nhìn lại thy vmình không chy kp
m đang bT v H đm đ. Xót vợ, A ly con dao lao từ phòng tr ra đâm vo lưng H. Kt
qu, H cht trên đưng đi cp cu do vt dao đâm trúng phi tri. T chạy thot. Ch B được
đưa đi cp cu nhưng đã b sy thai do b T v H đnh (tỷ l tổn thương cơ th 27%).
Trong tình huống trên, ai phạm ti? Nếu có thì phm tội gì? Tại sao?
A giết người trong trang tái tinh thần bi kích đôngan (Điều 125 BLHS).
- Hành vi pham ôi ác đông t ái phép đến thân th người khác.
- Pham ôi khi tinh t n bi kích đông an .
- Nguyên nhân dn đến là hành vi trái pháp luât c a nan nhâ .

Preview text:

lO M oARcPSD| 45467232
ÔN TẬP LUẬT HÌNH SỰ
PHẦN CÁC TỘI PHẠM
(Lưu hành nội bộ N Bia)
CỤM 2 - CÁC TỘI XÂM PHẠM CON NGƯỜI
I. Các nhận định sau đúng hay sai? Tại sao?
1. Hành vi cố ý trực tiếp tước bỏ tính mạng người khác trái pháp luật không
gây ra hậu quả chết người thì không cấu thành Tội giết người (Điều 123 BLHS). Nhận định Sai.
Hành vi khách quan của Tôi gị ết người là hành vi tước đoat ṭ inh ḿ ang c ̣ ủa người khác trái pháp luât.̣
Tước đoat ṭ ính mang c ̣ ủa người khác đươc hị ểu là hành vi tác đông tṛ ái pháp luât ̣
đến thân thể của người khác chứa đưng kḥ ả năng thưc ṭ ế gây ra chết người.
Hâu qụ ả của tôi pḥ am ḷ à nan nhân ṭ ử vong. Dấu hiêu ṇ ày là cơ sở xác đinh tḥ ời
điểm tôi pḥ am họ àn thành. Nếu hành vi giết người đa ̃ đưa đến hâu qụ ả nan nhân ḅ i ̣tử
vong thi ̀ tôi pḥ am đ ̣ a ̃ hoàn thành. Nếu nan nhân chưa cḥ ết thi ̀ đươc coi ḷ à giết người chưa đat.̣
Vây ṇ ếu Hành vi cố ý trực tiếp tước bỏ tính mạng người khác trái pháp luật không
gây ra hậu quả chết người thì vẫn cấu thành Tội giết người (Điều 123 BLHS). CSPL: Điều 123 BLHS 2.
Động cơ đê hèn là dấu hiệu định tội của Tội giết người (Điều 123 BLHS). Nhận định Sai.
Tội giết người có dấu hiệu định tội là hành vi tước đoạt trái phép tính mạng của người khác.
Còn động cơ đê hèn là dấu hiệu định khung tăng nặng của loại tội phạm này nó phản
ánh anh mức độ nguy hiểm hơn cho xã hội của tội phạm tăng lên đáng kể.
CSPL: Điểm q khoản 1 Điều 123 BLHS. 3.
Mọi hành vi cố ý tước bỏ tính mạng của người khác đều cấu thành Tội
giết người theo Điều 123 BLHS. Sai.
Ta cần xem xét hành vi cố ý tước bỏ tính mạng của người khác có thể hiện được dấu
hiệu là trái pháp luật hay không. lO M oARcPSD| 45467232
Vì trong một số ít trường hợp như làm chết người trong giới hạn phòng vệ chính
đáng, trong phạm vi yêu cầu của tình thế cấp thiết, thi hành án tử hình thì không xem là
hành vi tước đoạt tính mạng của người khác trái pháp luật. Cho nên những trường này sẽ
không cấu thành Tội giết người. CSPL: Điều 123 BLHS. 4.
“Giết phụ nữ mà biết là có thai” là trường hợp giết 02 người trở lên. Nhận định Sai.
Đối tượng tác động của tội phạm liên quan đến con người phải là con người đang
sống. Thời điểm bắt đầu sự sống của con người dưới góc độ pháp lý hình sự là kể từ lúc họ
được sinh ra và tồn tại độc lập với người mẹ.
(Thời điểm kết thúc sự sống của con người là thời điểm chết sinh học đã xãy ra -
Trong y học phân biệt chết lâm sang và chết sinh học, dưới góc độ pháp lý hình sự, sự sống
của con người kết thúc khi chết sinh học xãy ra. Pháp luật Hình sự bảo vệ con người trong
suốt thời gian sự sống bắt đầu và chưa kết thúc).
Hành vi giết người mẹ làm chết thai nhi thì không phải là hành vi khách quan của Tội giết người 5.
Tình tiết “giết 02 người trở lên” luôn đòi hỏi phải có hậu quả hai người chết trở lên. Nhận định Sai.
Trả lời tương tự câu 1. Thêm trường hợp người phạm tội có ý định giết nhiều người
và đã thực hiện hành vi phạm tội nhưng hậu quả chết người chưa xảy ra do những nguyên
nhân ngoài ý muốn của người phạm tội vẫn được coi là giết nhiều người.
CSPL: Điểm a khoản 1 Điều 123 BLHS. 6.
Sử dụng điện trái phép làm chết người là hành vi chỉ cấu thành Tội vô ý
làm chết người (Điều 128 BLHS). Nhận định Sai.
Nếu người sử dụng điện mắc điện ở nơi có nhiều người qua lại (cho dù có làm biển
báo hiệu), biết việc mắc điện trong trường hợp này là nguy hiểm đến tính mạng con người,
nhưng cứ mắc hoặc có thái độ bỏ mặc cho hậu quả xảy ra và thực tế có người bị điện giật
chết, thì người phạm tội bị xét xử về tội giết người.
Nếu người sử dụng điện mắc điện ở nơi họ tin rằng không có người qua lại, có sự
canh gác cẩn thận, có biển báo nhưng hậu quả có người bị điện giật chết thì người phạm
tội bị xét xử về tội vô ý làm chết người.
CSPL: Điều 123, Điều 128 BLHS. 7.
Hành vi giết trẻ em sinh ra trong vòng 7 ngày tuổi thì chỉ cấu thành Tội
giết con mới đẻ (Điều 124 BLHS). Nhận định Sai. 2 lO M oARcPSD| 45467232
Vì Tội giết con mới đẻ có chủ thể phạm tội đặc biệt đó phải là người mẹ do ảnh
huởng nặng nề của tư tưởng lạc hậu hoặc trong hoàn cảnh đặc biệt mà giết con do mình đẻ
ra trong vòng 07 ngày tuổi.
Cho nên các chủ thể khác giết trẻ em mới sinh ra trong vòng 07 ngày tuổi không cấu
thành tội này mà sẽ phạm tội khác như: Tội giết người (Điều 123). 8.
Mọi trường hợp giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh
đều cấu thành Tội giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh (Điều 125 BLHS). Nhận định Sai.
Vì hành vi giết người trong tình trạng tinh thần của người phạm tội bị kích động
mạnh. Tình trạng này thường phát sinh tức thời ngay sau khi có sự kích động và tồn tại trong thời gian ngắn.
Nguyên nhân dẫn đến trạng thái tinh thần bị kích động mạnh là do hành vi trái pháp
luật nghiệm trọng của nạn nhân. Hoặc tách riêng một chuỗi hành vi lặp đi lặp lại có tính
chất áp bức tương đối nặng nề tạo sự kích động tâm lý âm ỉ trong một thời gian dài cho đến
khi tinh thần của người bị kích thích bộc phá thành trạng thái tinh thần bị kích động mạnh.
Vậy nếu trường hợp giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh nhưng
nguyên nhân dẫn đến trạng thái tinh thần bị kích động mạnh không xuất phát từ hành vi
trái pháp luật nghiêm trọng của nạn nhân mà do một chủ thể thứ ba khác thì sẽ không phạm tội này. 9.
Mọi hành vi làm chết người do dùng vũ lực ngoài những trường hợp
pháp luật cho phép trong khi thi hành công vụ đều cấu thành Tội làm chết người
trong khi thi hành công vụ (Điều 127 BLHS).
Nhận định Sai.
Động cơ vì thi hành công vụ là một dấu hiệu bắt buộc của Tội làm chết người trong
khi thi hành công vụ (Điều 127 BLHS).
Nếu người thi hành công vụ do hống hách, coi thường tính mạng của người khác mà
sử dụng vũ khí một cách bừa ẩu hoặc do tư thù cá nhân, thì cấu thành tội phạm khác không áp dụng Điều 127 BLHS. 10.
Không phải mọi hành vi vô ý làm chết người do vi phạm quy tắc nghề
nghiệp đều cấu thành Tội vô ý làm chết người do vi phạm quy tắc nghề nghiệp (Điều 129 BLHS). Nhận định Đúng.
Vì trong một số lĩnh vực nghề nghiệp, hành vi vi phạm quy tắc nghề nghiệp làm chết
người là hành vi khách quan của một số tội phạm khác như các tội xâm phạm an toàn công
cộng trong lao động sản xuất (Điều 295); Trong lĩnh vực Y tế (Điều 315),… 11. Nạn nhân
tử vong là dấu hiệu định tội của Tội bức tử (Điều 130 BLHS).
Nhận định Sai.
Vì Tội bức tử dấu hiệu khách quan chỉ cần có hành vi đối xử tàn ác, thường xuyên
ức hiếp ngược đãi hoặc làm nhục người lệ thuộc mình. Hành vi cấu thành tội phạm khi có 3 lO M oARcPSD| 45467232
sự tự sát của nạn nhân bất kể sự tự sát có thành hay không. Nạn nhân tử vong không phải
dấu hiệu định tội của tội phạm này. 12.
Hành vi kích động, dụ dỗ, thúc đẩy người khác tự tước đoạt tính mạng
của chính họ thì cấu thành Tội bức tử (Điều 130 BLHS). Nhận định Sai.
Hành vi kích động, dụ dỗ, thúc đẩy người khác tự tước đoạt tính mạng của chính họ
thì không cấu thành Tội bức tử mà đó là hành vi khách quan của Tội xúi giục người khác tự sát. CSPL: Điều 131. 13.
Cố ý tước đoạt tính mạng của người khác theo yêu cầu của người bị hại
là hành vi cấu thành Tội giúp người khác tự sát (Điều 131 BLHS). Nhận định Sai.
Hành vi khách quan Tội giúp người khác tự sát (Điều 131) là hành vi tạo ra những
điều kiện về vật chất hoặc tinh thần để người khác sử dụng các điều kiện đó để tự sát.
Pháp luật Hình sự Việt Nam nghiêm cấm hành vi tước đoạt tính mạng của người
khác mặc dù có làm theo yêu cầu của người bị hại (vì lý do nhân đạo).
Cho nên hành vi Cố ý tước đoạt tính mạng của người khác theo yêu cầu của người
bị hại sẽ quy vào Tội giết người CSPL: Điều 123. 14.
Hành vi đối xử tàn ác đối với người bị lệ thuộc nếu không dẫn đến hậu
quả nạn nhân tự sát thì không cấu thành tội phạm. Nhận định Sai.
Vì Tội bức tử dấu hiệu khách quan chỉ cần có hành vi đối xử tàn ác, thường xuyên
ức hiếp ngược đãi hoặc làm nhục người lệ thuộc mình. Hành vi cấu thành tội phạm khi có
sự tự sát của nạn nhân bất kể sự tự sát có thành hay không. Nạn nhân tử vong không phải
dấu hiệu định tội của tội phạm này. 15.
Dùng gạch đá tấn công trái phép người khác gây thương tích cho họ với
tỷ lệ tổn thương cơ thể dưới 11% thì cấu thành Tội cố ý gây thương tích (Điều 134 BLHS). Nhận định Sai.
Vì PLHS quy định trường hợp gây thương tích cho người khác với tỷ lệ tổn thương
cơ thể dưới 11% thì phải thuộc các trường hợp được quy định thì mới đủ dấu hiệu cấu thành tội phạm này. CSPL: Điều 134 BLHS. 16.
Hành vi cố ý gây thương tích cho người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể
dưới 11% thì không cấu thành Tội cố ý gây thương tích (Điều 134 BLHS). Nhận định Sai. 4 lO M oARcPSD| 45467232
Vì PLHS quy định trường hợp gây thương tích cho người khác với tỷ lệ tổn thương
cơ thể dưới 11% thì phải thuộc các trường hợp được quy định thì mới đủ dấu hiệu cấu thành tội phạm này. CSPL: Điều 134 BLHS. 17.
Hành vi cố ý gây thương tích cho người khác không chỉ cấu thành Tội
cố ý gây thương tích (Điều 134 BLHS). Nhận định Đúng.
Nếu hành vi cố ý gây thương tích còn có thể là hành vi khách quan của các Tội khác
như: Tội cố ý gây thương tích cho người khác trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh
(Điều 135); Tội cố ý gây thương tích cho người khác do vượt quá giới hạn phòng vệ chính
đáng hoặc do vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội (Điều 136). 18.
Gây cố tật nhẹ được hiểu chỉ là trường hợp gây thương tích với tỷ lệ tổn
thương cơ thể dưới 11% nhưng đã làm mất một bộ phận cơ thể của nạn nhân. Nhận định Sai.
Vì ngoài trường hợp làm mất một bộ phận cơ thể của nạn nhân thì còn có các trường
hợp khác như: làm mất chức năng một bộ phận cơ thể của nạn nhân; làm giảm chức năng
hoạt động của một bộ phận cơ thể của nạn nhân hoặc làm ảnh hưởng đến thẩm mỹ của nạn nhân.
CSPL: NQ 02/2003 của HĐTP TAND Tối cao 17/04/2003 hướng dẫn áp dụng một số quy định của BLHS. 19.
Hành vi vô ý gây thương tích cho người khác không chỉ cấu thành Tội
vô ý gây thương tích được quy định tại Điều 138 BLHS. Tương tự câu 17. 20.
Mọi trường hợp đối xử tàn ác với người lệ thuộc mình đều cấu thành Tội
hành hạ người khác được quy định tại Điều 140 BLHS. Nhận định Sai.
Nếu trường hợp đối xử tàn ác với người lệ thuộc mình thuộc các trường hợp quy
định tại Điều 185 BLHS thì sẽ không cấu thành Tội hành hạ người khác. 21.
Mọi hành vi dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng
không thể tự vệ được của nạn nhân hoặc thủ đoạn khác giao cấu với nạn nhân trái
với ý muốn của họ đều cấu thành Tội hiếp dâm (Điều 141 BLHS).
Nhận định Sai.
Nếu tội phạm thực hiện hành vi trên với nạn nhân là người dưới 16 tuổi họ sẽ phạm
Tội Hiếp dâm người dưới 16 tuổi. CSPL: Điều 142 BLHS. 22.
Mọi hành vi dùng thủ đoạn khiến người dưới 16 tuổi lệ thuộc mình phải
miễn cưỡng giao cấu đều cấu thành Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16
tuổi theo quy định tại Điều 144 BLHS.
5 lO M oARcPSD| 45467232 Nhận định Sai.
Nếu chủ thể thực hiện hành vi giao cấu thuận tình với người dưới 16 tuổi chưa thành
niên (chưa đủ 18 tuổi) thì không phải chủ thể của loại tội phạm này.
Nếu Điều 144 đối tượng là từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi. Còn trường hợp dưới 13
tuổi (cũng dưới 16 tuổi) mà Người phạm tội có hành vi như trên thì sẽ bị kết tội Điều 142
Hiếp dâm người dưới 16 tuổi. 23.
Mọi hành vi giao cấu thuận tình với người dưới 16 tuổi đều cấu thành
Tội giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác với người từ đủ 13 tuổi
đến dưới 16 tuổi (Điều 145 BLHS).
Nhận định Sai.
Nếu chủ thể thực hiện hành vi giao cấu thuận tình với người dưới 16 tuổi chưa thành
niên (chưa đủ 18 tuổi) thì không phải chủ thể của loại tội phạm này.
Nếu Điều 145 đối tượng là từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi. Còn trường hợp dưới 13
tuổi (cũng dưới 16 tuổi) mà Người phạm tội có hành vi như trên thì sẽ bị kết tội tại
điểm b khoản 1 Điều 142 Hiếp dâm người dưới 16 tuổi. (Điều khoản này không nói là đồng
thuận hay trái ý muốn của nạn nhân cả, thế nên cứ có hành vi giao cấu thì sẽ có tội). 24.
Mọi trường hợp giao cấu trái pháp luật là giao cấu trái với ý muốn của nạn nhân. Nhận định Sai.
Vì có trường hợp: hành vi người đủ 18 tuổi giao cấu thuận tình với nạn nhân nhưng
cũng là giao cấu trái pháp luật, đó là khi nạn nhân dưới 13 tuổi. CSPL: b khoản 1 Điều 142 BLHS. 25.
Mọi trường hợp biết mình bị nhiễm HIV mà cố ý lây truyền bệnh cho
người khác đều cấu thành Tội lây truyền HIV cho người khác (Điều 148 BLHS). Nhận định Sai.
PLHS đã loại ra một trường hợp đó là nếu nạn nhân biết về tình trạng nhiễm HIV
của người bị HIV và tự nguyện quan hệ tình dục thì người thực hiện hành vi trên sẽ không
cấu thành tội phạm này. 26.
Mọi hành vi mua bán người đều cấu thành Tội mua bán người (Điều 150 BLHS). Nhận định Sai.
PLHS đã loại trừ đi một số trường hợp mà cha mẹ vì đông con hoặc vì khó khăn đặc
biệt mà phải bán con mình (dưới hình thức cho làm con nuôi và nhận một số tiền giúp đỡ)
cũng như trường hợp vì hiếm muộn mà mua chính người có con đem bán để về làm con
nuôi thì không phạm tội.
CSPL: NQ 04/HĐTP ngày 29/11/1986. 27.
Hành vi bắt cóc người dưới 16 tuổi làm con tin nhằm chiếm đoạt tài sản
thì cấu thành Tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổi quy định tại Điều 153 BLHS. 6 lO M oARcPSD| 45467232 Nhận định Sai.
Tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổi quy định tại Điều 153 BLHS trong hành vi khách
quan không có mục đích nhằm chiếm đoạt tài sản. Cho nên Hành vi bắt cóc người dưới 16
tuổi làm con tin nhằm chiếm đoạt tài sản sẽ không cấu thành Tội chiếm đoạt người dưới 16
tuổi. Hành vi chiếm đoạt trẻ em làm con tin nhằm chiếm đoạt tài sản thì người phạm tội sẽ
bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản quy định tại Điều
169 Bộ luật Hình sự. CSPL: Điều 169 BLHS. 28.
Mọi trường hợp bán con đẻ dưới 16 tuổi đều cấu thành Tội mua bán
người dưới 16 tuổi theo Điều 151 BLHS. Nhận định Sai.
PLHS đã loại trừ đi một số trường hợp mà cha mẹ vì đông con hoặc vì khó khăn đặc
biệt mà phải bán con mình (dưới hình thức cho làm con nuôi và nhận một số tiền giúp đỡ)
cũng như trường hợp vì hiếm muộn mà mua chính người có con đem bán để về làm con
nuôi thì không phạm tội.
CSPL: NQ 04/HĐTP ngày 29/11/1986. 29.
Mọi hành vi bịa đặt, loan truyền những điều biết rõ là bịa đặt đều cấu
thành Tội vu khống (Điều 156 BLHS). Nhận định Sai.
Nếu hành vi bịa đặt, loan truyền những điều biết rõ là bịa đặt không nhằm xúc phạm
nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người
khác thì sẽ không là dấu hiệu khách quan của Tội vu khống (Điều 156 BLHS). 30.
Chỉ có nam giới mới là chủ thể của Tội hiếp dâm (Điều 141 BLHS) . Nhận định Sai.
Điều 141 BLHS đã có quy định mở rộng hơn đó là. “người nào” không nói cụ thể là
nam hay nữ dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ được
của nạn nhân hoặc bằng thủ đoạn khác giao cấu hoặc thực hiện hành vi tình dục khác trái
ý muốn với nạn nhân. “thực hiện hành vi tình dục khác” là không còn gói gọn trong giao
cấu. Nên nữ giới hoặc người chuyển giới đều có thể là chủ thể của tội phạm này. Thực tế
thì nữ giới cũng có thể là chủ thể của Tội phạm này với vai trò là đồng phạm. 31.
Hậu quả nạn nhân chết là dấu hiệu định tội của Tội vứt bỏ con mới đẻ (Điều 124 BLHS). Nhận định Đúng.
Tội vứt bỏ con mới đẻ (Điều 124 BLHS) có cấu thành vật chất. Hậu quả nạn nhân
bị tử vong đây là dấu hiệu bắt buộc để cấu thành tội phạm. Nếu hậu quả chết người này
chưa xảy ra thì chưa cấu thành tội phạm. 32.
Hành vi chiếm đoạt bộ phận cơ thể của người khác chỉ được quy định là
tình tiết định khung của Tội giết người tại điểm h khoản 1 Điều 123 BLHS. Nhận định Sai. 7 lO M oARcPSD| 45467232
Ngoài là tình tiết định khung của Tội giết người tại điểm h khoản 1 Điều 123 thì
Hành vi chiếm đoạt bộ phận cơ thể của người khác còn là hành vi khách quan của Tội
chiếm đoạt bộ phận cơ thể người quy định tại Điều 154 BLHS. CSPL: Điều 154 BLHS. 33.
Hành vi bắt, giữ, giam người trái pháp luật mà làm nạn nhân chết thì
không cấu thành Tội bắt, giữ, giam người trái pháp luật (Điều 157 BLHS). Nhận định Sai.
Cần xét hành vi đối với cái chết của nạn nhân rồi mới có thể kết luận được.
Nếu chủ thể thực hiện hành vi cố ý tước đoạt trái phép tính mạng của nạn nhân thì
không cấu thành Tội bắt, giữ, giam người trái pháp luật (Điều 157 BLHS) mà có thể là
chuyển hóa qua các Tội phạm tương ứng: Tội giết người,…
Nếu chủ thể thực hiện hành vi bắt, giữ, giam người trái pháp luật vô ý với làm nạn
nhân chết thì vẫn cấu thành Tội bắt, giữ, giam người trái pháp luật (Điều 157 BLHS) với
tình tiết định khung làm người bị bắt, giữ, giam chết.
CSPL: điểm a khoản 3 Điều 157 BLHS. 34.
Hành vi bắt, giữ hoặc giam người trái pháp luật chỉ là hành vi của người
không có thẩm quyền mà thực hiện việc bắt, giữ hoặc giam người.
Nhận định Sai.
CSPL: Điều 377 BLHS. 35.
Hành vi bắt, giữ hoặc giam người trái pháp luật không chỉ là dấu hiệu
định tội của Tội bắt, giữ hoặc giam người trái pháp luật (Điều 157 BLHS).
Nhận định Đúng.
CSPL: Điều 377 BLHS. 36.
Hành vi cưỡng bức, buộc người lao động đang làm việc ở các cơ quan
Nhà nước, tổ chức xã hội, các doanh nghiệp phải thôi việc trái pháp luật, gây hậu quả
nghiêm trọng thì cấu thành Tội buộc công chức, viên chức thôi việc hoặc sa thải người
lao động trái pháp luật (Điều 162 BLHS).

Nhận định Sai.
Xác định động cơ phạm tội là vì vụ lợi hoặc động cơ cá nhân khác. 37.
Đối tượng tác động của Tội buộc công chức, viên chức thôi việc hoặc sa
thải người lao động trái pháp luật (Điều 162 BLHS) chỉ là công chức, viên chức hoặc
người lao động của các cơ quan Nhà nước.

Nhận định Sai vì Đối tượng tác động của tội phạm này là người lao động, cán bộ,
công chức làm việc trong các CQNN, tổ chức xã hội, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau. 38.
Chủ thể của Tội xâm phạm quyền khiếu nại, tố cáo (Điều 166 BLHS)
phải là người có thẩm quyền trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Nhận định Sai.
Đối với hành vi cố ý không chấp hành quyết định của cơ quan có thẩm quyền xét
và quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo thì chủ thể lúc này không phải là người có thẩm
quyền trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo. 8 lO M oARcPSD| 45467232
Đối với hành vi trả thù người khiếu nại tố cáo thì chủ thể là chủ thể thường. 39.
Hành vi trả thù người khiếu nại, tố cáo là hành vi khách quan của Tội
xâm phạm quyền khiếu nại, tố cáo (Điều 166 BLHS).
Nhận định Sai.
Vì ngoài hành vi trên còn có các hành vi khác nữa. 40.
Mọi hành vi cưỡng ép kết hôn đều cấu thành Tội cưỡng ép kết hôn được
quy định tại Điều 181 BLHS.
Nhận định Sai.
Vì chủ thể phải là người đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn
vi phạm thì mới cấu thành Tội này. 41.
Mọi trường hợp đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác đều
cấu thành Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng (Điều 182 BLHS). Nhận định Sai.
Vì còn có các yếu tố phụ trợ khác.
CSPL: điểm a, b khoản 1 Điều 182 BLHS. 42.
Chỉ giao cấu với người có cùng dòng máu về trực hệ mới cấu thành Tội
loạn luân được quy định tại Điều 184 BLHS. Nhận định Sai.
Trường hợp giao cấu nhưng không biết rõ người đó cùng dòng máu trực hệ thì không cấu thành Tội này. 43.
Giao cấu thuận tình với người có cùng dòng máu về trực hệ l à hành vi
chỉ quy định trong cấu thành Tội loạn luân được quy định tại Điều 184 BLHS. Nhận định Sai.
Vì để truy cứu trách nhiệm hình sự về tội loạn luân cần phải xác định rõ hành vi giao
cấu là thuận tình, không có dấu hiệu dùng vũ lực hoặc cưỡng ép và được thực hiện với
người từ đủ 16 tuổi trở lên.
Trong trường hợp tuy hành vi giao cấu giữa những người nói trên là thuận tình,
nhưng nếu hành vi đó được thực hiện đối với trẻ em từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi, thì
không truy cứu trách nhiệm hình sự về tội loạn luân mà phải truy cứu trách nhiệm hình sự
về tội giao cấu với trẻ em theo điểm c khoản 2 Điều 145 BLHS.
Trong mọi trường hợp hành vi loạn luân được thực hiện đối với trẻ em dưới 13 tuổi,
thì người thực hiện hành vi loạn luân phải bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội hiếp dâm
trẻ em theo điểm a khoản 2 Điều 142 BLHS.
44. Mọi hành vi hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công
nuôi dưỡng mình đều cấu thành Tội hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu
hoặc người có công nuôi dưỡng mình (Điều 185 BLHS).
Nhận định Sai.
Vì còn có các yếu tố phụ trợ khác. 9 lO M oARcPSD| 45467232
CSPL: điểm a, b khoản 1 Điều 185 BLHS. II. BÀI TẬP Bài tập 1
Khoảng 19 giờ, T ra sân kho HTX xem biểu diễn ca nhạc. Khi đi, T dắt một lưỡi lê
tự tạo (lưỡi lê dài 15 cm rộng 2 cm). Chưa tới giờ biểu diễn nên một số thanh niên túm lại
với nhau nói chuyện ở phía cổng vào khu vực biểu diễn, khiến một số cháu nhỏ không thể
đi qua được. Thấy vậy, T liền nói: “Sao các anh đứng ngang thế?”. Hai bên va chạm, chửi
nhau. A và B trong tốp thanh niên đó đã chạy gọi thêm bạn bè để gây sự. Cả bọn quay trở
lại gặp T thì ngay lập tức C túm áo T và thúc gối vào bụng của T, còn A và B đấm vào mặt
T làm môi T bị sưng. Các trật tự viên đã kịp thời ngăn cản và chấm dứt sự va chạm. Một
lát sau, T lại đến gần chỗ đứng của A, B và C để đôi co dẫn đến tiếp tục xô xát. Trong lúc
xô xát, T rút lưỡi lê ở thắt lưng đâm một nhát vào ngực C rồi bỏ chạy. Kết luận giám định
pháp y xác định: “C chết do vết thương sắc gọn, thấu ngực trái, rách phổi, thấu lách, đứt
động mạch, mất máu cấp tính”.
Hãy xác định tội danh đối với hành vi của T. Dấu hiệu
Tội giết người (Điều 123)
Khách thể + Kháchthể: Xâm phạm quan hệ xã -
Tính mạng của người khác hội nào?
+ Đối tượng tác động: Hành vi phạm -
Cơ thể người đang sống -
tội tác động đến đối tượng nào? Anh C Mặt khách
+ Hành vi: dạng hành vi PT nào?
- Hành động. Anh T đâm anh C quan
+ Hậu quả: gây ra thiệt hại gì? (vật
với vết thương sắc gọn, thấu
chất, thể chất, tinh thần)
ngực trái (vùng chứa tim - là
+ MQH nhân quả giữa hành vi và hậu bộ phận trọng yếu của cơ thể) - quả
Do vết thương sắc gọn, thấu
ngực trái, rách phổi, thấu lách,
+ Dấu hiệu khác: công cụ, thời gian,
đứt động mạch, mất máu cấp địa điểm,…
tính dẫn đến cái chết của anh C Chủ thể + Năng lực TNHS
Đầy đủ, không thuộc trường hợp + Tuổi chịu TNHS chủ thể đặc biệt. + Dấu hiệu đặc biệt Mặt chủ
+ Lỗi: cố ý hay vô ý? Cố ý trực tiếp. quan + Động cơ PT + Mục đích PT Bài tập 2
Chị N sinh con nhưng đứa bé sinh ra bị dị tật bẩm sinh, không có chân tay. Lần đầu
nhìn thấy con, chị N đã bị sốc và ngất xỉu. 10 ngày sau khi sinh, do không làm chủ được 10 lO M oARcPSD| 45467232
mình, chị N lấy tay trùm chăn, bịt mặt đứa bé cho đến khi không còn thấy nhịp tim đập nữa
mới bỏ ra. Hậu quả đứa bé chết.
Anh (chị) hãy xác định hành vi của N có phạm tội không? Nếu có thì phạm tội gì? Tại sao?
Hành vi của chị N phạm Tội giết người theo Điều 123 (không phải tội giết con mới
đẻ vì đã 10 ngày sau khi sinh). Bài tập 3
A và B là vợ chồng. Trước khi cưới, B đã có người yêu, nhưng do gia đình ép gả
nên phải lấy A. Vì thế, dù đã có chồng nhưng B vẫn gặp C - người yêu cũ của B. Biết vậy,
nên gia đình B khuyên A đưa vợ lên làm ăn ở thành phố Hồ Chí Minh. A nghe lời đem vợ
lên sống ở thành phố. Dù vậy, B vẫn lén lút quan hệ với C bằng cách viện lý do đi khám
bệnh và lưu lại bệnh viện để điều trị ít ngày, nhưng thực chất là 2 người hẹn hò nhau tại
một khách sạn và sống với nhau. Gia đình B biết được nên đã báo cho A biết mối quan hệ
giữa B và C, đồng thời cho A biết số xe Honda của C. Một hôm, vì mất điện nên A về nhà
sớm hơn thường lệ thì thấy B chuẩn bị quần áo nói là đi chữa bệnh tại bệnh viện. A không
tin nên chạy nhanh ra đường cái, cách nhà khoảng 200m thì thấy một thanh niên đang ngồi
trên một chiếc xe Honda có biển số như gia đình B đã báo trước. Quá tức giận, A nhặt một
khúc gỗ bên lề đường to bằng cổ tay, dài 60cm, phang thẳng vào đầu anh thanh niên đang
ngồi trên xe gắn máy nhiều nhát cực mạnh khiến anh thanh niên nọ bị chấn thương sọ não,
chết trên đường cấp cứu tới bệnh viện. Khi kiểm tra căn cước của người bị hại thì mới xác
định được nạn nhân không phải là C mà chính là bạn của C. Do không biết mặt C nên A đã
đánh nhầm người. Lúc đó, C đang mua thuốc lá gần đó.
Hãy xác định tội danh đối với hành vi của A?.
A phạm Tội giết người theo Điều 123. (hay Tội giết người trong trạng thái tinh thần
bị kích động mạnh Điều 125 (không chắc) - bị phải bội, dồn nén lâu nay, bựt phá dẫn đến
bị kích động và giết người).
Bài tập 4
Hai gia đình là hàng xóm của nhau. Trong một gia đình có bà mẹ là K và cậu con
trai tên là H. Gia đình bên kia có ông cụ là A cùng hai con trai tên là B và C. Ban ngày các
con đều đi làm nên ông A thường hay qua nhà bà K chơi. Sau một thời gian, ông A mang
gạo góp với bà K nấu cơm chung. B và C không đồng ý vì cho là cha mình bị bà K dụ dỗ,
đem tài sản cho bà K nên yêu cầu cha mình chấm dứt quan hệ với bà K nhưng ông A không
nghe và vẫn tiếp tục làm theo ý mình. B và C cho là sự bất đồng trong gia đình mình là do
bà K gây ra nên quyết định gây án.
Vào 3 giờ sáng, B cầm đuốc và C cầm một con dao lớn đến trước sân nhà bà K. B
và C châm lửa đốt nhà, đồng thời chặn cửa đón đầu hai mẹ con bà K. Bà K và H chạy ra
đến cửa thì thấy B đang quơ đuốc xông tới, C cầm dao lao vào tấn công H. H xông tới C,
giành được con dao từ tay C và chém đứt bàn tay C. Ngay lúc đó, B dùng đuốc xông tới
gần H. H nhanh chóng chém tiếp vào đầu C khiến C chết tại chỗ, đồng thời H quay sang
đối phó với B thì bà con vừa kịp đến.
Hãy xác định hành vi của H có phạm tội không? Nếu có thì phạm tội gì? 11 lO M oARcPSD| 45467232
Hành vi giết người của H là ở hành vi khách quan chém vào đầu C - đầu là bộ phận
quan trọng (chứa óc) khiến C chết tại chỗ.
Tội giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng theo Điều 126 BLHS (mọi
người coi lại nhe, không chắc). Bài tập 5
A là đối tượng không có việc làm ổn định, thường uống rượu, gây gổ, đánh nhau và bị cha mẹ rầy la.
Khoảng 17 giờ 30 phút, sau một chầu nhậu về, A bắt đầu chửi ông Th (bố đẻ của A)
với những lời lẽ hết sức hỗn láo: “Ngày trước tao còn nhỏ mày đánh tao, bây giờ tao đã
lớn, thằng nào há miệng tao bóp cổ chết tươi”. Đúng lúc đó, B (anh ruột của A) đi làm về
nghe A chửi cha nên rất bực tức, đã chỉ mặt A răn đe: “Nếu còn hỗn láo với cha mẹ, có
ngày tao đánh chết”.
Dù vậy, A vẫn tiếp tục chửi ông Th. Thấy A hỗn láo quá mức, không coi lời nói của
mình ra gì nên B chạy ngay vào bếp rút con dao lưỡi bầu mũi nhọn (kích thước 25 cm x 7
cm) đâm liên tiếp 4 nhát vào bụng A khiến A gục chết tại chỗ.
Khi định tội cho vụ án có 2 quan điểm:
a. B phạm tội “giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh” (Điều 125 BLHS);
b. B phạm tội “giết người” (Điều 123 BLHS).
Theo anh (chị), B đã phạm tội gì? Tại sao?
B phạm tội “giết người” (Điều 123 BLHS) Hành vi xúc phạm cha của A chưa đến
mức là hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng mà B phải dùng dao đâm chết A. Bài tập 6
S là một đối tượng hay rượu chè, đã nhiều lần say rượu và gây gổ, đập phá đồ đạc
của gia đình. Trong một lần say, S đến nhà anh rể (tên là N) đập phá nhiều tài sản (01 máy
cassette, 01 TV, 01 tủ kính, 4 két bia…). Bố mẹ S đến can, khuyên bảo nhưng vô hiệu. S
còn hùng hổ hơn, hai tay cầm hai dao xẻ thịt đuổi chém bất kỳ ai. Bà Hai là mẹ S biết H là
du kích và có súng nên sang nhờ H can thiệp giúp ngăn chặn S. H nói là phải có ý kiến của
chính quyền và ấp đội chứ không tự can thiệp được. Bà Hai tìm đến nhà ông M (ấp đội
trưởng) và ông Đ (phó công an ấp) báo cáo đề nghị giúp đỡ. Ông M và Đ đã huy động H
và một công an viên nữa tới nhà anh N để làm nhiệm vụ. Cả 2 người tới nơi đã khuyên
ngăn và ra lệnh cho S bỏ dao xuống, S không chấp hành lại dùng cả 2 dao đuổi chém các
cán bộ. Để tránh hậu quả xấu, anh ruột S (tên là Đ) đã lấy 1 khúc cây so đũa bất ngờ đánh
vào tay S cho rớt dao ra nhưng chỉ là cây gỗ mục nên càng làm cho S hung hăng hơn. Tất
cả mọi người đều bỏ chạy, chỉ còn H và anh công an viên kia đứng lại. Thấy H cầm súng
thì S càng hùng hổ xông tới. H ra lệnh S bỏ dao xuống nhưng S vẫn tiếp tục chạy tới với
cả 2 dao vung lên. H lùi lại sau nhưng vì phải đi giật lùi nên S đã đứng trước mặt H cách
chừng 2 mét, H chúc nòng súng xuống, bắn vào chân làm S ngã xuống. S đã chết trên
đường đi cấp cứu vì mất quá nhiều máu.
Hãy xác định TNHS của H trong vụ án này. 12 lO M oARcPSD| 45467232 Không pham ṭôị Bài tập 7
Bà X cho các con cất nhà ở riêng trên phần đất của nhà bà, cụ thể là: A (con ruột) ở
cuối hẻm, B (con rể) cất nhà ở phía trước nhà A. Tất cả sử dụng con hẻm chung rộng 1,2m
để làm lối đi vào nhà. Do B thường để bếp lò trong đường hẻm nướng đồ nhậu gây vướ ng
đường đi lại, nên bà X nhiều lần kêu B dọn bếp vào trong nhà. Ngày 14/8, bà X lại nhắc
nhở B, B cho rằng A xúi bà X đến nói, B hét to: “Tao đâm chết mẹ mày rồi về ngoài quê
ở, xem ai làm gì tao”. Lúc này, A ở trong nhà đang cầm con dao Thái Lan gọt cắt trái xoài
ăn. B cầm khúc cây tầm vông (dài 1m, đường kính 3,5cm, một đầu vót nhọn) xông vào nhà
đập A một cái từ trên xuống nhưng A đưa tay trái lên đỡ nên trúng cổ tay bị thương nhẹ
phần mềm. Ngay sau đó, B cầm chiếc ấm nhôm ném trúng vào vai A rồi lao vào dùng tay
chân đấm đá vào người A. A chụp được con dao trên bàn, đâm một nhát trúng vào ngực
của B, rồi vứt con dao bỏ chạy. B chết trên đường đi cấp cứu.
Anh (chị) hãy xác định hành vi của A có phạm tội hay không? Nếu có thì phạm tội gì? Tại sao?
A pham ṭội Giết người Bài tập 8
Một năm trước, P được tuyển vào làm bảo vệ cho nông trường X chuyên trồng thơm
xuất khẩu. P đã được trang bị một khẩu súng trường và được học cách sử dụng súng trong thời gian 2 tuần.
Một buổi sáng chủ nhật, P phát hiện có 3 em (gồm A-17 tuổi, B-15 tuổi, và C-11
tuổi) đang hái trộm thơm của nông trường. P khoác súng lên vai và lấy xe đạp chạy theo
đường đá đón đầu 3 em nhỏ. Tới nơi, P bỏ xe chạy bộ đuổi bắt. Khi đó, A và B đã vứt bao
tải đựng thơm và chạy thoát. C do cố mang theo bao thơm nên bị P bắt được và bị dẫn về
Ban quản lý để xử lý.
Trên đường đi, P dùng một tay giữ bao thơm (tang vật), tay kia nắm chặt tay của C.
Khi vượt qua một cây cầu khỉ thì C đã vùng chạy thoát, còn đẩy làm P mất thăng bằng và
té xuống nước. Khi C chạy được chừng 30m thì P kê súng lên bờ mương, nhắm về phía C
lên đạn và bóp cò. Súng nổ và viên đạn xuyên qua cuống tim làm cho C chết ngay tại chỗ.
P liền đến công an tự thú.
Anh (chị) hãy cho biết quan điểm về tội danh trong vụ án này.
P pham ṭôi gị ết người theo Điều 123 BLHS. Bài tập 9
Chị V sinh con đầu lòng ở trạm y tế xã. Người đỡ đẻ là bác sĩ N. Đây là ca đẻ ngược.
Do có những Nhận định Sai sót về chuyên môn và kỹ thuật của bác sĩ N nên khi lọt lòng
mẹ, cháu bé đã bị gãy xương cánh tay trái, tình trạng rất yếu, thở thoi thóp và không khóc
được. Điều đó khiến cho N luống cuống nên cắt rốn của bé quá sát da, gây mất máu khá
nhiều. Ngay lúc đó N dùng vải màn quấn quanh người đứa bé, để nằm trên bàn và không
cho ai trong số người nhà vào nhìn mặt. N nói với người nhà chị V là đứa bé đã chết. 13 lO M oARcPSD| 45467232
Khoảng 10 phút sau bà T (mẹ của chị V) tông cửa xông vào thì thấy cháu bé hãy
còn thở. Bà kêu N tới nhưng N nói: "Chỉ còn thoi thóp, cứu sao được nữa!”. Bất chấp lời
N, bà T vẫn đưa cháu lên bệnh viện tuyến trên cấp cứu. Tại bệnh viện này các bác sĩ có kết
luận: cháu bị gãy kín xương cánh tay do sang chấn sản khoa, cuống rốn bị cắt sát da, chỉ
buộc rốn bị tuột ra, mất nhiều máu. Dù được các bác sĩ cấp cứu tận tình nhưng qua ngày thứ 5 thì bé chết.
Hãy định tội danh đối với hành vi của N trong vụ án này?
Tôi vô ̣ý làm chết ngườ i do vi pham nguyên ṭ ắc nghề nghiêp̣ theo Điều 129 BLHS. Bài tập 10
Chị H là người mồ côi mẹ từ nhỏ. Bố chị lấy vợ khác là bà Y. Trong cuộc sống
thường ngày, bà Y thường có hành vi ngược đãi, ức hiếp đối với chị H. Vì vậy, H đã sớm
yêu một thanh niên. Do nhẹ dạ nên H đã có thai với anh thanh niên này. Khi biết được tình
trạng trên, người yêu của H lánh mặt không gặp H nữa và tìm cách chối bỏ trách nhiệm
làm cha. Quá thất vọng vì bị bội tình, H viết thư tuyệt mệnh rồi tự sát.
Trong vụ việc này có hành vi phạm tội không? Nếu có thì phạm tội gì và ai phải chịu TNHS?
Không có tôi pḥam.̣ Bài tập 11
A dùng dây điện trần giăng xung quanh luống mía ở trong vườn mía trước nhà mình
để diệt chuột vì mía đã lên cao khoảng 0,80m-1m, nhưng bị chuột cắn phá rất nhiều ở phần
ngọn. Xung quanh ruộng mía có tường bao quanh cao 1m 40 đến 1m 50 và không có lối đi
tắt, đi qua cho hàng xóm. Thường thường, A cắm điện vào lúc 22giờ đêm và ngắt điện vào
5giờ sáng. Việc cắm điện đã được A thông báo cho bà con trong xóm biết. Những con
chuột bị chết do điện giật, A thường đem cho những người trong xóm nấu cho heo ăn.
Khoảng 24giờ, có một thanh niên khác xã trèo qua tường để vào vườn mía và bị điện giật chết.
Hãy xác định tội danh đối với hành vi gây chết người của A?.
Măc ḍ ù có thông báo, nhưng hành vi giăng dây điên ṇ ày bản chất là nguy hiểm và
có khả năng làm chết người.
A biết đươc ṿà không mong muốn xảy ra => A pham ṭ ôi vô ̣ý làm chết người. Bài tập 12
A, B và H là ba người bạn kết thân từ thời còn học ở Đại học Cảnh sát nhân dân.
Khoảng 13giờ 30 phút ngày 25/8, A, B, C và D (đã uống rượu) rủ nhau ra Nhà Bè nhậu
tiếp. Trên đường đi, A và B ghé vào cơ quan để rủ H cùng đi. B và C đứng ngoài cổng
trông xe, còn A và B lên phòng để tìm H. Gặp H ở hành lang, A liền đùa, rút súng K54
mang theo và cười lớn. H cũng đùa lại, vờ nấp vào cánh cửa. Anh T ở cùng phòng thấy vậy
bảo: “Không được đùa với súng”. A tháo băng đạn, kéo quy lát, lấy nốt viên đạn trong nòng
súng ra. B đi vào phòng H. A lắp lại băng đạn vào nòng súng rồi cũng đi vào phòng theo.
A và B rủ H đi chơi nhưng H từ chối vì đã có hẹn. Nghe vậy, B bảo A: “Đưa súng đây để tao ép nó đi”. 14 lO M oARcPSD| 45467232
A lấy súng đưa cho B. Vì nghĩ rằng súng không có đạn (B đã thấy A lấy viên đạn ra
ở hành lang) nên B cầm súng bằng tay trái, kéo quy lát rồi rê nòng súng về phía H, ngón
tay vẫn còn đặt trong vòng cò thì bất ngờ súng nổ. Viên đạn bắn trúng vào trán H làm H chết ngay tại chỗ.
Hãy xác định tội danh đối với hành vi của B trong vụ án?.
Quy tắc nghề nghiêp ḷ à súng không sử dung ṭ hì phải khoá, tháo đan,.̣ .. không đươc ̣
đùa giỡn với súng,… nhưng vẫn chia ṽ ào ngừ ơi khác,... dẫn đến nổ súng chết người. Tôi ̣
vô ý làm chết người do vi pham nguyên ṭ ắc nghề nghiêp̣ theo Điều 129 BLHS.
Bài tập 13
A, B, C và D chơi bài tại nhà ông T. Cả bọn chơi bài đến khoảng 12 giờ thì chị L
(vợ của B) đến gọi B về. Thấy chồng đang đánh bài, chị L đã nói lời xúc phạm khiến B nổi
cáu, đứng lên đá chị L. Thấy B đánh vợ, chị A vội vào can ngăn thì bị B đá 1 cái. Chị A té
ngửa xuống sân nhà và ngất xỉu. Mọi người đưa chị A đi cấp cứu nhưng chị A đã chết sau
đó. Biên bản giám định kết luận: A chết là do chấn thương sọ não.
Hãy định tội danh đối với hành vi của B.
Tôi vô ̣ ý làm chết ngườ i theo Điều 128 BLHS. Bài tập 14
A và B cùng đi săn. A nhìn thấy một con gà rừng liền giơ súng lên ngắm bắn. B thấy
gần đó có một người đang bẻ măng nên ngăn đừng bắn và nói rằng: “Thôi đừng bắn nữa,
nhỡ trúng người ta thì chết”. A tiếp tục rê súng theo con gà rừng và đáp lại: “Mày chưa biết
tài bắn của tao à! Chưa bao giờ tao bắn trượt cả”. Nói xong, A bóp cò, không ngờ đạn trúng
vào người bẻ măng. Hãy xác định A phạm tội gì nếu: a. Nạn nhân chết;
Vô ý làm chết người theo Điều 128 BLHS.(lỗi quá tư ̣ tin) b.
Nạn nhân bị thương nặng;
Xác đinh thương ṇ ăng ḷ à bao nhiêu % từ 31% trở lên thì pham ṭ ôi vô ̣ ý gây thương
tích hoăc ṭ ổn hai ṣ ứ c khoẻ của người khác, dưới 31% không có tôi pḥ am ḥ ình sư.̣
c. Nạn nhân bị thương với tỷ lệ tổn thương cơ thể 21%. Không có tôi pḥ am ḥ ình sư.̣
Bài tập 15 Ông M và bà H lấy nhau đã được 30 năm nhưng hai người không có con
chung. Ông M thường xuyên vắng nhà, có khi nhiều ngày không hề về nhà. Quan hệ của
M và H cứ như thế đã nhiều năm. Cuộc sống tẻ nhạt của bà H thật sự trở thành địa ngục
khi bà biết ông M lừa dối bà: ông M đang có vợ bé và đang có một con chung với người vợ này.
Đúng vào ngày sinh nhật thứ 53 của bà H, ông M trở về nhà chìa vào mặt bà H tờ
đơn xin ly hôn. Bà H buồn rầu nói qua hai hàng nước mắt: “Ông thật tàn ác, hôm nay là
sinh nhật tôi cơ mà! Tôi hận ông đã lừa dối tôi suốt bấy nhiêu năm. Không cần đơn chi hết.
Tôi sẽ chết cho ông rảnh nợ mà đi lấy người ta. Ông đừng có cản tôi, tôi đã quyết vậy rồi”. 15 lO M oARcPSD| 45467232
Ông M buông lời lạnh lùng: "Bà làm gì mặc xác bà. Tôi cần một chữ ký của bà vô
tờ đơn gửi tòa thôi".
Nghe vậy bà H leo lên thành cửa sổ (đang mở sẵn), ông M vẫn ngồi yên ở ghế salon
mà không nói gì thêm. Khoảng cách giữa chỗ ông M ngồi và thành cửa sổ là 5m. Bà H
nhảy xuống, đầu đập xuống nền xi măng, vỡ hộp sọ và chết. (Nhà ông M và bà H ở tầng 5
chung cư T). Theo tin báo của nhân dân, công an đã tạm giữ ông M để làm rõ cái chết của bà H.
Hãy xác định ông M có tội không? Nếu có là tội gì?
Ông M pham ṭ ôi ḅ ứ c tử. Với hành vi goi ḷ à thường xuyên ứ c hiếp ngươc đ̣ ãi. Vơ ̣
chồng mà không có nghia ṽ u ̣ yêu thương chăm sóc, sống chung, đưa đơn ra thì kèm theo
lời lanh ḷ ùng, khiến bà H dày vò, bế tắc mà dẫn đến tư ̣ sát.
Bài tập 16
H và B là chiến sĩ công an nghĩa vụ công tác tại đội A vệ binh thuộc Ban tham mưu
Trung đoàn cảnh sát cơ động - Công an tỉnh X. Theo sự phân công của đơn vị, ngày 21/8,
H và B được giao nhiệm vụ trực bảo vệ đơn vị từ 4 giờ đến 6 giờ sáng. H và B tự phân
công nhau: B trực từ 4 giờ đến 5 giờ, H trực từ 5 giờ đến 6 giờ.
Sau khi trực xong, B vào gọi H dậy để bàn giao ca trực. B giao cho H một khẩu súng
ngắn loại K54 và băng đạn gồm 08 viên. Theo quy định, súng và hộp tiếp đạn được để
riêng trong bao da, chung một dây thắt lưng, khi nhận bàn giao phải kiểm tra súng đạn. Khi
nhận súng, H không kiểm tra theo quy định mà đeo súng vào và ra cổng trực gác.
Đến 5 giờ 45 phút H đánh kẻng báo thức đơn vị dậy tập thể dục rồi vào gọi C (là
người phụ trách ca trực tiếp theo) dậy để bàn giao việc trực. C tỉnh dậy xếp chăn màn xong
nhưng không ra trực. H từ ngoài trở vào thấy C vẫn ngồi xếp bằng hai chân trên giường,
bèn tiến lại đứng ngay đầu giường C và rút súng K54 ra cầm trên tay phải, kéo súng lên
đạn rồi chĩa nòng súng vào nách trái của C vừa cười đùa, đồng thời bóp cò làm đạn nổ. C
ôm ngực ngã ngửa xuống giường. H hoảng hốt la lên: “Ai bỏ đạn vào súng?”. Thấy máu
trên người C ra nhiều, H đưa C đến bệnh viện cấp cứu, nhưng C đã chết trên đường đi.
Kết luận giám định pháp y là: “C chết do đạn bắn ở tầm kề, xuyên ngực và hai lá
phổi, từ hõm nách phía trước bên trái đến vùng lưng phải, gây choáng mất máu cấp”.
Anh (chị) hãy xác định hành vi của H có phạm tội không? Nếu có thì phạm tội gì? Tại sao? H pham ṭ
ôi vô ̣ ý làm chết người do vi pham quy ṭ ắc nghề nghiêp̣ theo Điều 129 BLHS. Bài tập 17
M cùng vợ là N đi bộ từ nhà mẹ ruột về nhà trọ. Khi ra đến đầu đường thì N ngất
xỉu. Hay tin, mẹ M từ trong nhà chạy ra chạy đến chăm sóc chị N; còn M chạy đi tìm người
nhờ phụ chở vợ đi bệnh viện cấp cứu. Lúc này, Mnhìn thấy anh T là người chạy xe ôm
đang ngồi trong quán nhậu gần đó liền đến năn nỉ anh này chở vợ mình đi cấp cứu nhưng
bị từ chối. Thấy vợ mình đang trong tình trạng nguy kịch mà anh T không thèm quan tâm 16 lO M oARcPSD| 45467232
nên Mlớn tiếng với anh T dẫn đến cãi nhau rồi M dùng tay đánh T. Sau đó, anh T bỏ đi ra
đến lề đường thì bị M chạy theo dùng tay nắm cổ áo đẩy ra đường. Lúc đó, anh K đi xe
máy (không bật đèn xe) đã tông phải anh T làm T chết.

Anh (chị) hãy xác định hành vi của M có phạm tội không? Nếu có thì phạm tội gì? Tại sao? K pham ṭ ôi vi pḥ am quy đ̣ inḥ
về tham gia giao thông đường bô ̣
theo Điều 260 BLHS.
M - Hành vi xô T ra đường - có xe chay, nguy hị ểm - có thể nào là vô ý làm chết người không? Bài tập 18
A và B là vợ chồng có một đứa con chung là C (8 tháng tuổi). Cuộc sống gia đình
khó khăn, vợ chồng thường xuyên mâu thuẫn. A thường nhậu nhẹt say xỉn về đánh đập mẹ
con chị B. Đêm 29/7, sau khi đi nhậu về, A tiếp tục đánh đập, chửi bới chị B rồi vứt quần
áo đuổi hai mẹ con ra khỏi nhà mặc dù ngoài trời đang mưa bão. Chị B khóc van xin A mở
cửa nhưng A kiên quyết không chịu. Quá tuyệt vọng, chị B bế con ra bờ
sông gần nhà nhảy xuống sông tự sát. Lúc này, ông X đi ngang qua thấy vậy nhảy xuống
sông cứu hai mẹ con nhưng chỉ cứu được chị B, cháu C chết do ngạt nước.
Trong tình huống trên, ai phạm tội? Nếu có phạm tội gì? Tại sao?
Anh B pham ṭ ôi ḅ ứ c tử - là người lê ̣thuôc ṿ ới A - A thường nhậu nhẹt say xỉn về
đánh đập mẹ con chị B -hành vi của anh A xác đinh ḷ à đối xử tàn ác - có tính chất đôc ̣ ác
tàn bao đ̣ ánh đâp gây ṭ ổn hai ṣ ứ c khoẻ => Quá tuyệt vọng, chị B bế con ra bờ sông gần

nhà nhảy xuống sông tự sát - Chi ̣B tử vong hay không không phải là dấu hiêu c̣ ủa tôi ṇày theo Điều 130 BLHS.
i gị ết người theo Điều 123 BLHS. Chi ̣A pham ṭô Bài tập 19
A và B yêu nhau nhưng bị cha mẹ B phản đối vì cho rằng không môn đăng hộ đối.
Sau nhiều lần thuyết phục nhưng cha mẹ vẫn không thay đổi ý kiến, thất vọng, A và B bàn
nhau cùng tự sát. Họ chuẩn bị sẵn hai sợi dây thừng rồi cùng nhau đến khúc sông vắng
người. A giúp B trói người lại, sau đó tự trói mình để cùng nhau nhảy xuống sông. Hãy xác
định A có phải chịu TNHS hay không trong các tình huống sau và nếu có thì phạm tội gì?
1. A và B cùng nhảy xuống sông sau khi đã bị trói. Do A tự trói nên dây thừng
trói A lỏng ra nên A không chết.
A pham ṭ ôi gị úp người khác tư ̣ sát theo Điều 131 BLHS - Trường hơp ṇ ày không
có xúi giuc ṿ ì cả 2 bàn nhau cùng tư ̣ sát. Do A tự trói nên dây thừng trói A lỏng ra nên A không chết. 17 lO M oARcPSD| 45467232
2. Do bị trói quá chặt, B không thể tự nhảy được nên đã nhờ A đẩy mình xuống
sông trước. Kế đến A cũng nhảy xuống sông. B chết, A được cứu sống. A
pham ṭôi gị ết người theo Điều 123 BLHS. Bài tập 20
Ông K mắc bệnh hiểm nghèo nằm liệt giường gần 1 năm. Ông mong cho cái chết
sớm đến nhưng không biết làm cách nào. Ông đem tâm sự của mình than thở với B là một
y tá thường chăm sóc sức khỏe cho ông. Sau đó ông đề nghị B giúp ông sớm kết thúc sự
sống của mình. B đồng ý và thống nhất cùng với ông K về việc chích cho ông một liều
thuốc độc. Sau khi nhất trí, B mang xi-lanh và hai ống thuốc đến tiêm cho ông K. Sáng
hôm sau, ông K chết do bị chích thuốc độc.
Hãy xác định hành vi của B có phải là tội phạm không? Nếu có là tội gì? B
pham ṭ ôi gị ết người theo Điều 123 BLHS - vì pháp luât Ḥ ình sư ̣ VN
nghiêm cấm các hành vi trơ ̣ giúp cho nạn nhân tư ̣ sát măc ḍ ù vì lý do nhân đ aọ Bài tập 21
A là người thường dậy sớm mang cây gậy dài có gắn vợt đi vợt ốc nhồi ở các ao
bèo. Một hôm A đang đi vợt ốc như thế thì phát hiện B là người hàng xóm đang sắp chết
đuối dưới ao. Tuy A biết rõ B là người không biết bơi (lội) nhưng vì trong cuộc sống B
thường xuyên mâu thuẫn, cãi nhau với gia đình A, thậm chí có lần B đã ném cả phân vào
bể nước ăn nhà A nên khi thấy B sắp chết đuối A không thò gậy xuống cứu B.
Hãy xác định tội danh cho hành vi của A trong các tình huống sau:
a. A đứng yên trên bờ ao chờ tới khi B chìm xuống hẳn rồi bỏ đi. Theo kết
quả giám định pháp y B chết do bị ngạt nước.
A pham ṭôi không c̣ứ u giúp người đang trong tình trang nguy hịểm đến tính mang̣
b. Ngay lúc B gần chìm (A vẫn đứng trên bờ ao) thì có anh C (chủ ao) nhảy
xuống vớt B lên và B đã được cứu sống.
Không pham ṭ ôi.̣ tôi không c̣ ứ u giúp người đang trong tình trang nguy hị ểm
đến tính mang c̣ ó cấu thành vât cḥ ất nên hâu qụ ả nan nhân cḥ ết là dấ u hiêu ḅ ắt buôc, ̣
nhưng B đươc c̣ ứ u sống (Điều 132 BLHS).
Bài tập 22
Sáng ngày 20/7, N (40 tuổi) đi ra đồng làm ruộng, khi qua chiếc cầu ở giữa đồng
thì nghe thấy tiếng kêu cứu của mấy đứa trẻ chăn trâu báo có người sắp chết đuối, nhìn
xuống dưới kênh thì N phát hiện có một đứa trẻ khoảng 12 tuổi chới với dưới nước như
đang sắp chìm. N liền nhảy xuống kênh để cứu đứa trẻ.Khi N nhảy xuống thì đứa trẻ lập
tức bơi nhanh vào bờ rồi chạy ra phía mấy đứa trẻ chăn trâu đang cười khoái chí vì có
người bị mắc lừa chúng. N bực bội quay về nhà thay đồ và tiếp tục đi làm. Chiều tối hôm
đó, khi N đi làm về qua chiếc cầu thì cũng có mấy đứa trẻ kêu có người chết đuối dưới
kênh và nhìn xuống thì N cũng thấy có người đang ngụp lặn như sắp chết đuối giống lúc
sáng. Vì cho rằng lũ trẻ lại lừa mình nên N bỏ về. Khoảng 8 giờ tối, N nghe tin có một
đứa trẻ chết đuối ở dưới kênh. Lúc này, N mới biết việc có người sắp chết đuối ở dưới 18 lO M oARcPSD| 45467232
kênh là có thật. Hôm sau, đám trẻ chăn trâu khai với công an là đã nhờ ông N cứu nhưng ông N không cứu.
Hãy xác định hành vi của N có phạm tội không? Nếu có thì phạm tội gì? Tại sao?
N pham ṭ ôi không c̣ ứ u giúp người đang trong tình trang nguy hị ểm đến tính mang̣ (Điều 132 BLHS). Bài tập 23
M (39 tuổi) là tổ trưởng quản lý điện ở địa phương với nhiệm vụ trông giữ, đóng cắt
điện và thu tiền điện của người sử dụng. Gần đây, ông C là người sử dụng điện thường
xuyên cố tình không nộp tiền điện. Sau nhiều lần nhắc nhở mà vẫn không thu được tiền
điện của ông C, M đã thông báo cắt điện. Thấy bị mất điện, ông C cầm một thanh sắt cùng
với em trai là Đ trên tay có một thanh gỗ chạy ra xông vào đánh vào người M. Lúc đó, M
sẵn có trong tay một cây kiếm (M mang theo người dùng để phát cành cây bảo vệ đường
dây điện) chống cự lại. C và Đ bỏ chạy. M đuổi theo chém nhiều nhát từ phía sau lưng của C.
Hãy xác định tội danh trong vụ án này với các tình huống như sau: 1.
Thương tích gây ra cho C có tỷ lệ tổn thương cơ thể là 27%; Tôi ̣
cố ý gây thương tích (Điều 134 BLHS).
2. Thương tích gây ra cho M có tỷ lệ tổn thương cơ thể là 8%, thương tích gây
ra cho C có tỷ lệ tổn thương cơ thể là 51%.
Tôi c ̣ ố ý gây thương tích đối vớ i thương tích gây ra cho C có tỷ lệ tổn thương cơ thể là 51%.
Thương tích gây ra cho M có tỷ lệ tổn thương cơ thể là 8% chưa đủ đinh lự ơng đ̣ ể
cấu thành tôi ḥ ình sư.̣ Bài tập 24
T là kẻ sống lang thang. Ngày 01/7, T đã cho kẹo để rủ một cháu bé 3 tuổi đi theo
và đưa cháu vào TP.HCM. Để có thể xin tiền được nhiều, T đã dùng tay đánh vào đầu cháu
bé cho đến khi chảy máu rồi đưa vào bệnh viện cấp cứu. Bệnh viện Chợ Rẫy xác định cháu
bị chấn thương sọ não. Sau khi bệnh viện băng bó và cấp thuốc cho cháu, T đã bế cháu ra
khỏi bệnh viện rồi đưa đi ăn xin trên các phố. Ngày 19/7, T lại bẻ gẫy chân trái của cháu
và đưa vào bệnh viện Nhi đồng I bó bột rồi tiếp tục dẫn cháu đi ăn xin. Ngày 13/8, T lại bẻ
gãy tay cháu, đồng thời rạch mặt nhiều nơi, cắt môi trên của cháu và đưa vào bệnh viện
Nhi đồng II bó bột, sau đó lại tiếp tục đưa cháu đi ăn xin. Đến ngày 15/8, thấy cháu bé bị
T đánh đập rất dã man trên đường phố, nhiều người dân đã báo công an bắt giữ.
Qua giám định kết luận: “Cháu bé bị gãy kín các xương đoạn 1/3 dưới xương cánh
tay phải và trái, bị di chứng lệch trục chi phải, vỡ đầu trên xương chày trái, di chứng cứng
gối trái, mặt bị dị dạng. Tỷ lệ tổn thương cơ thể mà cháu bé phải gánh chịu là 55%”.
Hãy xác định T phạm tội gì? Tại sao?
Tôi chịếm đoat ngự ời dưới 16 tuổi (Điều 153 BLHS).. 19 lO M oARcPSD| 45467232
Tôi c̣ố ý gây thương tích (Điều 134 BLHS). Bài tập 25
Do bị ông X - Phó công an xã lập biên bản về các hành vi đánh nhau, gây rối trật tự
công cộng nên A nuôi lòng thù hận, đến nhà ông X để hành hung. Khi đến nơi, A xông vào
đánh và đạp làm ông X bật ngửa xuống nền nhà và chết do chấn thương sọ não.
Hãy xác định hành vi của A có phạm tội hay không? Nếu có thì phạm tội gì? Tại sao?
Tôi c̣ ố ý gây thương tích tình tiết tăng năng̣ dẫn đến chết người (hỗn hơp ḷ ỗi) (Điều 134 BLHS). Bài tập 26
Do có mâu thuẫn từ trước, A đang điều khiển xe máy chở B thì bị một số thanh niên
chặn xe, dùng mũ bảo hiểm đánh vào đầu. A và B bỏ chạy về nhà lấy một cái ná cao su rồi
đến chỗ bị đánh lúc nãy tìm đám thanh niên để trả thù. Lúc này, thấy X đang điều khiển
chạy ngược chiều, A hô to: “Dừng xe lại” rồi A và B cùng chạy ra chặn xe với mục đích là
nếu đúng người trong đám thanh niên kia thì đánh. X không dừng xe mà kéo ga bỏ chạy.
Thấy vậy, A dùng ná cao su bắn trúng vào đầu X. Còn B, trước đó đã nhặt một viên gạch
(loại gạch xây 4 lỗ), khi xe của X chạy đến thì B dùng viên gạch ném trúng vào ngực X
làm X loạng choạng gục xuống. Sau đó, X được mọi người đưa đi cấp cứu tại bệnh viện
nhưng do vết thương nặng nên X đã chết.
Tại bản kết luận pháp y, kết luận nguyên nhân tử vong của X là trụy tim mạch cấp
do vỡ tim. Ngoài ra còn có vết thương đỉnh trán phải với tỷ lệ tổn thương cơ thể là 12%.
Anh (chị) hãy xác định hành vi của A và B có phạm tội hay không? Nếu có thì
phạm tội gì? Tại sao?
Tôi c̣ ố ý gây thương tích tình tiết tăng năng̣ dẫn đến chết người (hỗn hơp ḷ ỗi) (Điều 134 BLHS). Bài tập 27
A chở vợ là B (đang mang thai 2 tháng) đi công việc về. Đến một hẻm nhỏ thì A bị
T và H chặn lại gây sự dohai bên có mâu thuẫn trước đó.T và H cầm nón bảo hiểm đập vào
đầu A làm A ngã gục ngay bờ tường cạnh lối vào của một dãy nhà trọ. Thấy chồng bị đánh
nhiều, B lao đến đỡ đòn cho chồng. T và H dùng nón bảo hiểm đánh luôn B. Thấy vậy, A
hét lên: “Chạy!” và chạy vào trong một phòng trọ. A nhìn lại thấy vợ mình không chạy kịp
mà đang bị T và H đấm đá. Xót vợ, A lấy con dao lao từ phòng trọ ra đâm vào lưng H. Kết
quả, H chết trên đường đi cấp cứu do vết dao đâm trúng phổi trái. T chạy thoát. Chị B được
đưa đi cấp cứu nhưng đã bị sẩy thai do bị T và H đánh (tỷ lệ tổn thương cơ thể 27%).
Trong tình huống trên, ai phạm tội? Nếu có thì phạm tội gì? Tại sao?
A giết người trong trang tḥái tinh thần bi ̣kích đông ṃanḥ (Điều 125 BLHS). - Hành vi pham ṭ ôi ṭ ác đông tṛ
ái phép đến thân thể người khác. - Pham ṭ
ôi khi tinh tḥ ần bi ̣kích đông ṃ anḥ .
- Nguyên nhân dẫn đến là hành vi trái pháp luât c̣ ủa nan nhâṇ . 20