Ôn tập lý thuyết - Kinh tế vĩ mô | Học viện Chính sách và Phát triển

Ôn tập lý thuyết - Kinh tế vĩ mô | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
27 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ôn tập lý thuyết - Kinh tế vĩ mô | Học viện Chính sách và Phát triển

Ôn tập lý thuyết - Kinh tế vĩ mô | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

254 127 lượt tải Tải xuống
Chương 1 : Tổng quan về kinh tế
học
Khái niểm kinh tế học :Là môn khoa học nghiên cứu cách thức mà cá nhân và
xã hội lựa chọn cách sử dụng nguồn lực khan hiếm của mình ntn
Là môn khoa học nghiên cứu sự sản xuất, phân phối và
tiêu dùng các loại hàng hóa và dịch vụ
Nhu cầu là : Một hiện tượng tâm lý của con người : đòi hỏi , mong muốn , nguyện
vọng của con người cả về vật chất và tinh thần để tồn tại và phát triển
Tiêu dùng : Để thỏa mãn nhu cầu con người cần tiêu dùng các loại hàng hóa dịch
vụ
Sản xuất : Muốn có hàng hóa dịch vụ tiêu dùng thì cần hoạt động sản xuất làm ra
sản phẩm
Nguồn lực là : Những yếu tố được sử dụng để sản xuất ra những hàng hóa dịch vụ
mà con người mong muốn ( Đầu vào sản xuất ) Bao gồm :
Đất đai / TNTN
Lao động
Vốn
Sự khan hiếm là : Việc xã hội với các nguồn lực hữu hạn không thể thỏa mãn tất
cả mọi nhu cầu của con người
Các tác nhân tham gia kinh tế học
Hộ gia đình : Là người mua hàng hóa và dịch vụ từ các doanh nghiệp
Là người làm việc , cung cấp sức lao động , đất đai ,… cho
các doanh nghiệp
Các doanh nghiệp : Là người mua các yếu tố sản xuất của các hộ gia đình (
sức lao động , sản phẩm nông nghiệp …)
Là người cung cấp các hàng hóa dịch vụ
Chính phủ : Cung cấp hàng hóa và dịch vụ công cộng
Thực hiện chức năng phân phối lại thu nhập trong nền kinh
tế
Đánh đổi và chi phí cơ hội
Chi phí cơ hội là giá trị của lựa chọn tốt nhất mà bạn bỏ qua để đưa ra lựa
chọn khác
Về cơ bản bất kì quyết định nào của bạn cũng đều có chi phí cơ hội
Kinh tế họ vi mô cà kinh tế họ vĩ mô
Phân biệt kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô
Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc
Đường giới hạn khả năng sản xuất PPC
Hình dạng của đường PPC s
Hiệu quả
Sự di chuyển của PPC
PPC và tăng trưởng kinh tế
Chi phí ẩn và chi phí hiện
Chương 2 : Cầu và Cung
Thị trường :
Khái niệm hẹp : là nơi diễn ra sự kiện trao đổi hàng hóa ,là nơi người bán
và người mua trao đổi hàng hóa.
Khái niệm rộng : Không nhất thiết phải diễn ra cùng 1 địa điểm , không
nhất thiết diễn ra vào cùng một thời gian
Thị trường là tập hợp các thỏa thuận thông qua đó để người mua và người
bán tiếp cận nhau để mua bán trao đổi hàng hóa dịch vụ
Thị trường cạnh tranh : có vô số người mua và người bán
Không cá nhân nào có thể tác động tới thị trường
Giá do thị trường xác định
Mức độ cạnh tranh và các cấu trúc thị trường
o Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
o Độc quyền
o Các thị trường khác
CẦU : Là số lường hàng hóa
hoặc dịch vụ mà người tiêu dùng
muốn mua và có khả năng mua
tại các mức giá khác nhau trong
khoảng thời gian xác định , yếu
tô khác không đổi (D)
LƯỢNG CẦU : Số lượng hàng
hóa mua tại 1 mức giá nhất định ,
trong một khoảng thời gian nhất
định (Qd)
LUẬT CẦU : mô tả mqh giữa
giá và lượng cầu (Ngược chiều)
P tăng Qd giảm
P giảm Qd tăng
Biểu diễn cầu :
o Biểu cầu
o Đường cầu
o Hàm cầu Qd = a-bP
CẦU CÁ NHÂN VÀ CẦU THỊ
TRƯỜNG ( cầu của cá nhân và
cầu của mọi người )
THAY ĐỔI CẦU : 2 Loại
Di chuyển trên đường cầu
( Do giá hàng hóa thay
đổi ) Thay đổi của lượng
CUNG : Là số lượng hàng hóa
dịch vụ mà người sản xuất và có
khả năng bán ở các mức gái khác
nhau trong khoảng thời gian nhất
định , yếu tố khác không đổi (S)
LƯỢNG CUNG : Số lượng hàng
hóa nhà sản xuất muốn bán và có
thể bán tại 1 mức giá đã cho (Qs)
LUẬT CUNG : mô tả mqh giữa
giá và lượng cung ( Cùng chiều )
P tăng Qs tăng
P giảm Qs giảm
Biểu diễn cung :
o Biểu cung
o Đường cung
o Hàm cung Qs = a + bP
CUNG CÁ NHÂN VÀ CUNG
THỊ TRƯỜNG ( một cá nhân và
tất cả người bán )
THAY ĐỔI CUNG : 2 loại
Di chuyển trên đường
cung ( Do giá hàng hóa
thay đổi ) Thay đổi của
cầu
Dịch chuyển đường cầu
( Các yếu tố khác ) Thay
đổi của cầu
Các yếu tố dịch chuyển
cầu
1. Thu nhập
Hàng hóa thứ cấp (
P tăng Qd giảm)
Hàng hóa thông
thường (P tăng Qd
tăng )
2. Giá của hàng hóa
liên quan
Hàng hóa
thay thế
Hàng hóa bổ
sung
3. Thị hiếu
4. Kì vọng ( Thu
nhập , giá )
5. Số lượng người
mua
lượng cung
Dịch chuyển đường cung
( Các yếu tố khác ) Thay
đổi của cung
Các yếu tố dịch chuyển
cung
1. Giá của yếu tố đầu
vào
2. Công nghệ
3. Kỳ vọng ( Giá )
4. Số lượng người
bán
5. Chính sách của
chính phủ ( Thuế ,
trợ cấp )
CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
THẶNG DƯ TIÊU DÙNG VÀ THẶNG DƯ SẢN XUẤT
WTP giá sẵn sàng chi trả : Số tiền tối đa mà người mua sẵn sàng trả để mua 1
hàng hóa
Thặng du tiêu dung CS = WTP – P chênh lệch giữa số tiền người mua sẵn sáng
chi trả và số tiền người mua thực sự phải chi trả
Chi phí : Giá trị của mọi thứ mà người bán phải từ bỏ để sản xuất 1 hàng hóa
Thặng dư sản xuất PS = giá bán – chi phí là chênh lệch giữa số tiền mà người
bán nhậ được và chi phí người bán để cung cấp hàng hóa đó
TỔNG THẶNG DƯ
CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
KIỂM SOÁT GIÁ CẢ : GIÁ TRẦN VÀ GIÁ SÀN
Giá trần : Mức giá tối đa mà hàng hóa có thể được bán do chính phủ quy định
Giá sàn : Mức giá tối thiểu mà hàng hóa có thể dược bán do chính phủ quy định
GIÁ TRẦN
GIÁ TRẦN KHÔNG RÀNG BUỘC ( Nằm trên giá cân bằng ) Không ảnh hưởng
GIÁ TRẦN RÀNG BUỘC ( Nằm dưới giá cân bằng ) Gây ra thiếu hụt
GIÁ SÀN
GIÁ SÀN KHÔNG RÀNG BUỘC ( Nằm dưới mức gái cân bằng ) Không ảnh
hưởng đến thị trường
GIÁ SÀN RÀNG BUỘC ( Nằm trên mức giá cân bằng ) Tạo ra dư thừa
THUẾ : là tiền bắt buộc phải nộp cho nhà nước đáp ứng chức năng của nhà nước
THUẾ CÓ 2 LOẠI : Thuế trực thu và thuế gián thu
Trực thu Gián thu
Trực tiếp vào thu nhập
Ít tác động tới thị trường
Gián tiếp thông qua hàng
hóa và dịch vụ
Ảnh hưởng trực tiếp tới
giá cả thị trường
Thuế khoán Thuế tỉ lệ
Đánh vào một lượng hàng
hóa cố định bất kể giá trị
Là cơ cấu thuế đánh theo
thuế suất không thay đổi
vào đối tượng
CHƯƠNG 3 : ĐỘ CO GIÃN
CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ : tỷ lệ thay đôi của lượng cầu khi giá thay đổi
1% (ED) điều kiện khác không đổi ED luôn âm
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN
PP trung điểm
PP điểm
TÍNH ĐỘ CO GIÃN KHOẢNG
Phần trăm thay đổi
5 TRƯỜNG HỢP CỦA ED
Cầu co giãn >1
Cầu ít co giãn <1
Co giãn đơn vị = 1
Hoàn toàn không co giãn =0 (Thằng đứng )
Hoàn toàn co giãn = Vô cực ( Đường cầu nằm ngang )
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
1. Số lượng và sự sẵn có của hàng hóa thay thế
2. Tính chất HH (Thiết yếu hay xa xỉ )
3. Tỉ trọng chi tiêu ( Nhiều tiền or ít )
4. Thời gian ( Dài hạn do giãn nhiều hơn ngắn hạn )
5. Phạm vi thị trường (Hàng họa hẹp thì co giãn hơn )
ĐỘ CO GIÃN DỌC THEO ĐƯỜNG CẦU
`
Co giãn cầu và tổng doanh thu
CO GIÃN CUNG THEO GIÁ (ES) : Đo lường mức độ của Qs phản ứng với sự
thay đổi của người bán ES luôn dương
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN
PP trung điểm
PP điểm
5 TRƯỜNG HỢP CỦA ES
1. Cung co giãn >1
2. Ít co giãn <1
3. Co giãn đơn vị = 1
4. Hoàn toàn không co giãn = 0 Cung thẳng đứng
5. Hoàn toàn co giãn = vô cực Cung nằm ngang
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
1. Sự sẵn có của yếu tố đầu vào ( Dễ kiếm co giãn lớn )
2. Có thể thay đổi số lượng sản xuất (Dễ thay đổi co giãn lớn )
3. Khoảng thời gian ( Lâu dài co giãn hơn )
CO GIÃN DỌC THEO ĐƯỜNG CUNG
ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO THU NHẬP : mức độ phản ứng của cầu vè
hàng hóa đối với sự thay đổi trong thu nhập của người tiêu dùng EI
HH thông thường thu nhập tăng cầu tăng
HH thứ cấp thu nhập tăng cầu giảm
ĐỘ CO GIÃN CHÉO : Đo lường mức độ phản ứng của cầu hàng hóa này với sự
thay đổi của giá hàng hóa kia (EXY)
LÝ THUYẾT HÀNH VI TIÊU DÙNG
Tiêu dùng : là hành động thỏa mãn nguyện vọng … và nhu cầu thông qua mua
sắm và sử dụng sản phẩm
Lợi ích : là sự thỏa mãn hài lòng
Tổng lợi ích : là toàn bộ
Hàm tổn lợi ích TU = f(X,Y)
LỢI ÍCH CẬN BIÊN (MU)
MQH giữa TU MU
Lợi ích cận biên luôn có xu hướng giảm đi , sử dụn hàng hóa nhiều hơn , tổng lợi
ích tăng nhưng với tốc độ chậm dần
ĐƯỜNG BÀNG QUANG (IC) tập hợp các loại hàng mang lại cùng một mức lợi
ích cho người tiêu dùng ( đường đồng mức lợi tích ,đường đồng mức thỏa mãn )
ĐẶC ĐIỂM
1. Dốc xuống ( âm )
2. Đường xa gốc tọa độ càng biểu diễn lợi ích lớn
3. Các đường bàng quan không thể cắt nhau
4. Các đường bàng quan lồi so với gốc tạo độ
TỈ LỆ THAY THẾ CẬN BIÊN (MRS x/y) :số đơn vị hàng hóa Y giảm khi tăng
tiêu dùng 1 đơn vị hàng hóa X để lợi ích không đổi
ĐƯỜNG NGÂN SÁCH : Biểu thị tất cả cách kết hợp hàng hóa dịch vụ mà người
tieu dùng có thể mua được khi sử dụng toàn bộ thu nhập của mình
CHƯƠNG 5 : SẢN XUẤT , CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN
SẢN XUẤT : Biến đổi đầu vào thành đầu ra
HÀM SẢN XUẤT : biểu diễn mối quan hệ giữa các yếu tố đầu vào của quá trình
sản xuất một hàng hóa và sản lượng đầu ra của hàng hóa đó trong một khoảng
thời gian với công nghệ không thay đổi
Q = f ( x1,x2,x3,..)
Giả định : K là vốn L là lao động
Q = aK + bL
CHI PHÍ
LỢI NHUẬN
2
CHƯƠNG 6 : CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG
| 1/27

Preview text:

Chương 1 : Tổng quan về kinh tế học
Khái niểm kinh tế học :Là môn khoa học nghiên cứu cách thức mà cá nhân và
xã hội lựa chọn cách sử dụng nguồn lực khan hiếm của mình ntn
Là môn khoa học nghiên cứu sự sản xuất, phân phối và
tiêu dùng các loại hàng hóa và dịch vụ
Nhu cầu là : Một hiện tượng tâm lý của con người : đòi hỏi , mong muốn , nguyện
vọng của con người cả về vật chất và tinh thần để tồn tại và phát triển
Tiêu dùng : Để thỏa mãn nhu cầu con người cần tiêu dùng các loại hàng hóa dịch vụ
Sản xuất : Muốn có hàng hóa dịch vụ tiêu dùng thì cần hoạt động sản xuất làm ra sản phẩm
Nguồn lực là : Những yếu tố được sử dụng để sản xuất ra những hàng hóa dịch vụ
mà con người mong muốn ( Đầu vào sản xuất ) Bao gồm :  Đất đai / TNTN  Lao động  Vốn
Sự khan hiếm là : Việc xã hội với các nguồn lực hữu hạn không thể thỏa mãn tất
cả mọi nhu cầu của con người
Các tác nhân tham gia kinh tế học
 Hộ gia đình : Là người mua hàng hóa và dịch vụ từ các doanh nghiệp
Là người làm việc , cung cấp sức lao động , đất đai ,… cho các doanh nghiệp
 Các doanh nghiệp : Là người mua các yếu tố sản xuất của các hộ gia đình (
sức lao động , sản phẩm nông nghiệp …)
Là người cung cấp các hàng hóa dịch vụ
 Chính phủ : Cung cấp hàng hóa và dịch vụ công cộng
Thực hiện chức năng phân phối lại thu nhập trong nền kinh tế
Đánh đổi và chi phí cơ hội
 Chi phí cơ hội là giá trị của lựa chọn tốt nhất mà bạn bỏ qua để đưa ra lựa chọn khác
 Về cơ bản bất kì quyết định nào của bạn cũng đều có chi phí cơ hội
Kinh tế họ vi mô cà kinh tế họ vĩ mô
Phân biệt kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô
Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc
Đường giới hạn khả năng sản xuất PPC
Hình dạng của đường PPC s Hiệu quả Sự di chuyển của PPC
PPC và tăng trưởng kinh tế
Chi phí ẩn và chi phí hiện Chương 2 : Cầu và Cung Thị trường :
 Khái niệm hẹp : là nơi diễn ra sự kiện trao đổi hàng hóa ,là nơi người bán
và người mua trao đổi hàng hóa.
 Khái niệm rộng : Không nhất thiết phải diễn ra cùng 1 địa điểm , không
nhất thiết diễn ra vào cùng một thời gian
Thị trường là tập hợp các thỏa thuận thông qua đó để người mua và người
bán tiếp cận nhau để mua bán trao đổi hàng hóa dịch vụ
Thị trường cạnh tranh : có vô số người mua và người bán
 Không cá nhân nào có thể tác động tới thị trường
 Giá do thị trường xác định
Mức độ cạnh tranh và các cấu trúc thị trường
o Thị trường cạnh tranh hoàn hảo o Độc quyền o Các thị trường khác
CẦU : Là số lường hàng hóa
CUNG : Là số lượng hàng hóa
hoặc dịch vụ mà người tiêu dùng
dịch vụ mà người sản xuất và có
muốn mua và có khả năng mua
khả năng bán ở các mức gái khác
tại các mức giá khác nhau trong
nhau trong khoảng thời gian nhất
khoảng thời gian xác định , yếu
định , yếu tố khác không đổi (S) tô khác không đổi (D)
LƯỢNG CẦU : Số lượng hàng
LƯỢNG CUNG : Số lượng hàng
hóa mua tại 1 mức giá nhất định ,
hóa nhà sản xuất muốn bán và có
trong một khoảng thời gian nhất
thể bán tại 1 mức giá đã cho (Qs) định (Qd)
LUẬT CẦU : mô tả mqh giữa
LUẬT CUNG : mô tả mqh giữa
giá và lượng cầu (Ngược chiều)
giá và lượng cung ( Cùng chiều ) P tăng Qd giảm P tăng Qs tăng P giảm Qd tăng P giảm Qs giảm Biểu diễn cầu : Biểu diễn cung : o Biểu cầu o Biểu cung o Đường cầu o Đường cung o Hàm cầu Qd = a-bP o Hàm cung Qs = a + bP
CẦU CÁ NHÂN VÀ CẦU THỊ CUNG CÁ NHÂN VÀ CUNG
TRƯỜNG ( cầu của cá nhân và
THỊ TRƯỜNG ( một cá nhân và cầu của mọi người ) tất cả người bán ) THAY ĐỔI CẦU : 2 Loại THAY ĐỔI CUNG : 2 loại
 Di chuyển trên đường cầu
 Di chuyển trên đường ( Do giá hàng hóa thay cung ( Do giá hàng hóa
đổi ) Thay đổi của lượng
thay đổi ) Thay đổi của cầu lượng cung
 Dịch chuyển đường cầu
 Dịch chuyển đường cung
( Các yếu tố khác ) Thay
( Các yếu tố khác ) Thay đổi của cầu đổi của cung
Các yếu tố dịch chuyển
Các yếu tố dịch chuyển cầu cung 1. Thu nhập
1. Giá của yếu tố đầu Hàng hóa thứ cấp ( vào P tăng Qd giảm) 2. Công nghệ Hàng hóa thông 3. Kỳ vọng ( Giá ) thường (P tăng Qd 4. Số lượng người tăng ) bán 2. Giá của hàng hóa 5. Chính sách của liên quan chính phủ ( Thuế ,  Hàng hóa trợ cấp ) thay thế  Hàng hóa bổ sung 3. Thị hiếu 4. Kì vọng ( Thu nhập , giá ) 5. Số lượng người mua CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
THẶNG DƯ TIÊU DÙNG VÀ THẶNG DƯ SẢN XUẤT
WTP giá sẵn sàng chi trả : Số tiền tối đa mà người mua sẵn sàng trả để mua 1 hàng hóa
Thặng du tiêu dung CS = WTP – P chênh lệch giữa số tiền người mua sẵn sáng
chi trả và số tiền người mua thực sự phải chi trả
Chi phí : Giá trị của mọi thứ mà người bán phải từ bỏ để sản xuất 1 hàng hóa
Thặng dư sản xuất PS = giá bán – chi phí là chênh lệch giữa số tiền mà người
bán nhậ được và chi phí người bán để cung cấp hàng hóa đó TỔNG THẶNG DƯ
CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
KIỂM SOÁT GIÁ CẢ : GIÁ TRẦN VÀ GIÁ SÀN
Giá trần : Mức giá tối đa mà hàng hóa có thể được bán do chính phủ quy định
Giá sàn : Mức giá tối thiểu mà hàng hóa có thể dược bán do chính phủ quy định GIÁ TRẦN
GIÁ TRẦN KHÔNG RÀNG BUỘC ( Nằm trên giá cân bằng ) Không ảnh hưởng
GIÁ TRẦN RÀNG BUỘC ( Nằm dưới giá cân bằng ) Gây ra thiếu hụt GIÁ SÀN
GIÁ SÀN KHÔNG RÀNG BUỘC ( Nằm dưới mức gái cân bằng ) Không ảnh
hưởng đến thị trường
GIÁ SÀN RÀNG BUỘC ( Nằm trên mức giá cân bằng ) Tạo ra dư thừa
THUẾ : là tiền bắt buộc phải nộp cho nhà nước đáp ứng chức năng của nhà nước
THUẾ CÓ 2 LOẠI : Thuế trực thu và thuế gián thu Trực thu Gián thu
 Trực tiếp vào thu nhập
 Gián tiếp thông qua hàng
 Ít tác động tới thị trường hóa và dịch vụ
 Ảnh hưởng trực tiếp tới giá cả thị trường Thuế khoán Thuế tỉ lệ
 Đánh vào một lượng hàng
 Là cơ cấu thuế đánh theo
hóa cố định bất kể giá trị
thuế suất không thay đổi vào đối tượng CHƯƠNG 3 : ĐỘ CO GIÃN
CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ : tỷ lệ thay đôi của lượng cầu khi giá thay đổi
1% (ED) điều kiện khác không đổi ED luôn âm PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN  PP trung điểm  PP điểm TÍNH ĐỘ CO GIÃN KHOẢNG Phần trăm thay đổi 5 TRƯỜNG HỢP CỦA ED  Cầu co giãn >1  Cầu ít co giãn <1  Co giãn đơn vị = 1
 Hoàn toàn không co giãn =0 (Thằng đứng )
 Hoàn toàn co giãn = Vô cực ( Đường cầu nằm ngang ) CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
1. Số lượng và sự sẵn có của hàng hóa thay thế
2. Tính chất HH (Thiết yếu hay xa xỉ )
3. Tỉ trọng chi tiêu ( Nhiều tiền or ít )
4. Thời gian ( Dài hạn do giãn nhiều hơn ngắn hạn )
5. Phạm vi thị trường (Hàng họa hẹp thì co giãn hơn )
ĐỘ CO GIÃN DỌC THEO ĐƯỜNG CẦU `
Co giãn cầu và tổng doanh thu
CO GIÃN CUNG THEO GIÁ (ES) : Đo lường mức độ của Qs phản ứng với sự
thay đổi của người bán ES luôn dương PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN PP trung điểm PP điểm 5 TRƯỜNG HỢP CỦA ES 1. Cung co giãn >1 2. Ít co giãn <1 3. Co giãn đơn vị = 1
4. Hoàn toàn không co giãn = 0 Cung thẳng đứng
5. Hoàn toàn co giãn = vô cực Cung nằm ngang
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
1. Sự sẵn có của yếu tố đầu vào ( Dễ kiếm co giãn lớn )
2. Có thể thay đổi số lượng sản xuất (Dễ thay đổi co giãn lớn )
3. Khoảng thời gian ( Lâu dài co giãn hơn )
CO GIÃN DỌC THEO ĐƯỜNG CUNG
ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO THU NHẬP : mức độ phản ứng của cầu vè
hàng hóa đối với sự thay đổi trong thu nhập của người tiêu dùng EI
HH thông thường thu nhập tăng cầu tăng
HH thứ cấp thu nhập tăng cầu giảm
ĐỘ CO GIÃN CHÉO : Đo lường mức độ phản ứng của cầu hàng hóa này với sự
thay đổi của giá hàng hóa kia (EXY)
LÝ THUYẾT HÀNH VI TIÊU DÙNG
Tiêu dùng : là hành động thỏa mãn nguyện vọng … và nhu cầu thông qua mua
sắm và sử dụng sản phẩm
Lợi ích : là sự thỏa mãn hài lòng
Tổng lợi ích : là toàn bộ
Hàm tổn lợi ích TU = f(X,Y) LỢI ÍCH CẬN BIÊN (MU) MQH giữa TU MU
Lợi ích cận biên luôn có xu hướng giảm đi , sử dụn hàng hóa nhiều hơn , tổng lợi
ích tăng nhưng với tốc độ chậm dần
ĐƯỜNG BÀNG QUANG (IC) tập hợp các loại hàng mang lại cùng một mức lợi
ích cho người tiêu dùng ( đường đồng mức lợi tích ,đường đồng mức thỏa mãn ) ĐẶC ĐIỂM 1. Dốc xuống ( âm )
2. Đường xa gốc tọa độ càng biểu diễn lợi ích lớn
3. Các đường bàng quan không thể cắt nhau
4. Các đường bàng quan lồi so với gốc tạo độ
TỈ LỆ THAY THẾ CẬN BIÊN (MRS x/y) :số đơn vị hàng hóa Y giảm khi tăng
tiêu dùng 1 đơn vị hàng hóa X để lợi ích không đổi
ĐƯỜNG NGÂN SÁCH : Biểu thị tất cả cách kết hợp hàng hóa dịch vụ mà người
tieu dùng có thể mua được khi sử dụng toàn bộ thu nhập của mình
CHƯƠNG 5 : SẢN XUẤT , CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN
SẢN XUẤT : Biến đổi đầu vào thành đầu ra
HÀM SẢN XUẤT : biểu diễn mối quan hệ giữa các yếu tố đầu vào của quá trình
sản xuất một hàng hóa và sản lượng đầu ra của hàng hóa đó trong một khoảng
thời gian với công nghệ không thay đổi Q = f ( x1,x2,x3,..)
Giả định : K là vốn L là lao động Q = aK + bL CHI PHÍ LỢI NHUẬN 2
CHƯƠNG 6 : CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG