Bài giảng Chương 1- Kinh tế vĩ mô | Học viện Chính sách và Phát triển

Bài giảng Chương 1- Kinh tế vĩ mô | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Tổng quan về kinh tế học
Chương 1
1
C
C
C
CC
á
á
á
áá
c
c
c
cc
n
n
n
nn
i
i
i
ii
d
d
d
dd
u
u
u
uu
n
n
n
nn
g
g
g
gg
c
c
c
cc
h
h
h
hh
ín
ín
ín
ínín
h
h
h
hh
1. Kinh tế học sự khan hiếm
1.1. Kinh tế học
1.2. Sự khan hiếm Lựa chọn
1.3. Thành phần của nền kinh tế
1.4. Đánh đổi chi phí hội
2. Phân loại kinh tế học
2.1. Kinh tế vi vs. Kinh tế
2.2. Kinh tế học thực chứng vs. Kinh tế học chuẩn tắc
3. Phân bổ nguồn lực hệ thống kinh tế
C
C
C
CC
á
á
á
áá
c
c
c
cc
n
n
n
nn
i
i
i
ii
d
d
d
dd
u
u
u
uu
n
n
n
nn
g
g
g
gg
c
c
c
cc
h
h
h
hh
ín
ín
ín
ínín
h
h
h
hh
4. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPC)
4.1. PPC các khái niệm bản
4.2. Hình dạng của đường giới hạn khả năng sản xuất
4.3. PPC hiệu quả
4.4. Sự dịch chuyển của PPC
4.5. PPC tăng trưởng kinh tế
5. Phân tích cận biên
5.1. Chi phí ẩn chi phí hiện
5.2. Lợi ích
5.3. Phân tích cận biên
1.
1.
1.
1.1.
Kin
Kin
Kin
KinKin
h
h
h
hh
tế
tế
tế
tếtế
họ
họ
họ
họhọ
c
c
c
cc
v
v
v
vv
à
à
à
àà
Sự
Sự
Sự
SựSự
kh
kh
kh
khkh
an
an
an
anan
h
h
h
hh
iế
iế
iế
iếiế
m
m
m
mm
1.1.Kinh
tế học
gì?
Kinh tế học gì?
Làm sao để
kiếm tiền? Nên
đầu vào c
phiếu hay trái
phiếu?
Làm sao để
doanh
nghiệp hoạt
động hiệu
quả?
Làm thế nào để
tăng thuế? Làm
thế nào để cải
thiện thu nhập
của người dân?
K
K
K
KK
in
in
in
inin
h
h
h
hh
tế
tế
tế
tếtế
h
h
h
hh
ọc
ọc
ọc
ọcọclà gì?
Kinh tế học môn khoa học nghiên cứu cách
thức mà cá nhân và xã hội lựa chọn cách sử dụng
nguồn lực khan hiếm của mình như thế nào.
Kinh tế học môn khoa học nghiên cứu sự sản
xuất, phân phối và tiêu dùng các loại hàng a
dịch vụ.
1.2
Sự khan
hiếm &
Lựa
chọn
Tại sao con người cần phải kiếm tiền?
N
N
N
NN
h
h
h
hh
u
u
u
uu
cầ
cầ
cầ
cầcầ
u
u
u
uu
Nhu cầu đòi hỏi, mong muốn, là một hiện tượng tâm lý của con người :
nguyện vọng vật chất tinh thần của con người về cả để tồn tại và phát
triển.
Tháp nhu cầu của Maslow
T
T
T
TT
iêu
iêu
iêu
iêuiêu
n
n
n
nn
g
g
g
gg
Để thoả mãn con người cần nhu cầu tiêu dùng các
loại hàng hoá dịch vụ
S
S
S
SS
ản
ản
ản
ảnản
x
x
x
xx
uấ
uấ
uấ
uấuấ
t
t
t
tt
Muốn ng hóa dịch vụ để tiêu dùng, thì cần hoạt động
sản xuất ra sản phẩm.
Nhu cầu Tiêu dùng
Sản xuất
hạn……. Vô hạn……??
hạn……??
S
S
S
SS
ản
ản
ản
ảnản
x
x
x
xx
u
u
u
uu
t
t
t
tt
liệ
liệ
liệ
liệliệ
u
u
u
uu
c
c
c
cc
ó…
ó…
ó…
ó…ó…
..
..
..
....
v
v
v
vv
ô
ô
ô
ôô
h
h
h
hh
ạn
ạn
ạn
ạnạn
?
?
?
??
N
N
N
NN
g
g
g
gg
u
u
u
uu
n
n
n
nn
lự
lự
lự
lựlự
c
c
c
cc
những yếu tố được sử dụng để sản xuất ra những hàng hoá dịch vụ
con người mong muốn
N
N
N
NN
g
g
g
gg
u
u
u
uu
n
n
n
nn
lự
lự
lự
lựlự
c
c
c
cc
Còn được gọi yếu t sản xuất
hay đầu vào sản xuất
“Món quà của tự nhiên” - gồm các tài nguyên đến trực
tiếp từ thiên nhiên như đất, quặng kim loại, dầu mỏ, khí
thiên nhiên, than, nước, không khí, gỗ…
Đất đai/Tài
nguyên thiên
nhiên
Thời gian công sức làm việc (cả v thể chất lẫn tinh
thần) con người bỏ ra để sản xuất hàng hóa dịch
vụ.
Lao động
Gồm tất cả các yếu tố không đến trực tiếp từ thiên nhiên
được dùng trong sản xuất như công cụ, máy móc, nhà
xưởng…
Vốn
1.Nguồn lực của con người
tận hay giới
hạn?
2.Nhu cầu tiêu dùng của
con người giới hạn
hay ? hạn
S
S
S
SS
kh
kh
kh
khkh
an
an
an
anan
hiế
hiế
hiế
hiếhiế
m
m
m
mm
Sự khan hiếm việc hội với các nguồn lực hữu hạn không thể
thỏa mãn tất cả mọi nhu cầu của con người.
NHU CẦU
HẠN: Ăn ngon,
mặc đẹp, nhà
to, xe xịn…
NGUỒN LỰC
HỮU HẠN:
Tiền, Sức khỏe,
Thời gian…
Sự khan hiếm gắn liền với cá nhân
22
Sự khan hiếm gắn liền với xã hội
Các yếu tố sản xuất
đều hữu hạn
23
Giải pháp
đối với vấn
đề khan
hiếm??
Lựa chọn
1.3
Thành
phần
của nền
kinh tế
C
C
C
CC
ác
ác
ác
ácác
t
t
t
tt
á
á
á
áá
c
c
c
cc
n
n
n
nn
h
h
h
hh
ân
ân
ân
ânân
th
th
th
thth
am
am
am
amam
g
g
g
gg
ia
ia
ia
iaia
kin
kin
kin
kinkin
h
h
h
hh
tế
tế
tế
tếtế
họ
họ
họ
họhọ
c
c
c
cc
người mua hàng hoá và dịch
vụ từ các doanh nghiệp (quần áo,
lương thực,…).
người làm việc, cung cấp sức
lao động, đất đai, vốn… cho các
doanh nghiệp
1. Hộ gia đình
Các tác nhân tham gia kinh tế học
người mua các yếu t sản xuất của
các hộ gia đình (sức lao động, sản
phẩm nông nghiệp,…)
người cung cấp các hàng
hoá dịch vụ.
2. Các doanh nghiệp
C
C
C
CC
ác
ác
ác
ácác
t
t
t
tt
á
á
á
áá
c
c
c
cc
n
n
n
nn
h
h
h
hh
ân
ân
ân
ânân
tha
tha
tha
thatha
m
m
m
mm
gia
gia
gia
giagia
kin
kin
kin
kinkin
h
h
h
hh
tế
tế
tế
tếtế
h
h
h
hh
ọc
ọc
ọc
ọcọc
Cung cấp hàng hoá dịch vụ
công cộng
Thực hiện chức năng phân
phối lại thu nhập trong nền
kinh tế.
3. Chính phủ
A
A
A
AA
i
i
i
i i
kh
kh
kh
khkh
ô
ô
ô
ôô
n
n
n
nn
g
g
g
gg
đ
đ
đ
đđ
ối
ối
ối
ốiối
m
m
m
mm
ặt
ặt
ặt
ặtặt
v
v
v
vv
i
i
i
ii
sự
sự
sự
sựsự
kh
kh
kh
khkh
a
a
a
aa
n
n
n
nn
hi
hi
hi
hihi
ếm
ếm
ếm
ếmếm
?
?
?
??
1. Hộ gia đình đối mặt với tình
trạng khan hiếm thời gian,
tiền bạc, sức khỏe
2. Doanh nghiệp đối mặt với tình
trạng khan hiếm nguồn vốn,
nhân lực,…
3. Chính phủ đối mặt với tình
trạng khan hiếm v tài
nguyên, ngân sách,…
n Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu cách thức mà cá nhân
và xã hội lựa chọn cách sử dụng nguồn lực khan hiếm sản để
xuất ra hàng hóa cần thiết và chúng cho các thành phân phối
viên trong xã hội.
1. Kinh tế học gì?
Nguồn lực
hữu hạn
SỰ KHAN
HIẾM
Mong muốn
hạn
Vấn đề của kinh tế học
(Việc )lựa chọn
***Kinh tế học không nghiên cứu hành vi của con người nói chung, mà nghiên cứu hành
vi của con người trong sản xuất tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ
B
B
B
BB
a
a
a
a a
vấ
vấ
vấ
vấvấ
n
n
n
nn
đ
đ
đ
đđ
kin
kin
kin
kinkin
h
h
h
hh
tế
tế
tế
tếtế
b
b
b
bb
ản
ản
ản
ảnản
Hộ
Hộ
Hộ
HộHộ
gia
gia
gia
giagia
đìn
đìn
đìn
đìnđìn
h
h
h
hh
Tiêu dùng
cái gì?
1.
Tiêu dùng
như thế
nào?
2.
Tiêu dùng
cho ai?
3.
C
C
C
CC
hi
hi
hi
hi hi
ph
ph
ph
phph
í
í
í
íí
h
h
h
hh
ội
ội
ội
ội ội
(O
(O
(O
(O(O
pp
pp
pp
pppp
o
o
o
oo
rt
rt
rt
rtrt
un
un
un
unun
ity
ity
ity
ityity
co
co
co
coco
st
st
st
stst
)
)
)
))
Chi phí hội: giá trị
của lựa chọn tốt nhất
bạn bỏ qua để đưa ra
một lựa chọn khác.
(second – best)
V bản, bất kỳ quyết
định nào của bạn đều
chi phí hội.
Chi phí cơ hội
(Opportunity
cost)
dụ
Bạn Đức: Có 50k
50k có thể dùng cho những việc nào?
Trà sữa, Vé xem phim, Mua truyện, Mua logo để
kinh doanh,…
Chi phí cơ hội
(Opportunity cost)
Hai phương án : Trà sữa, tốt nhất
mua truyện tranh
Chọn phương án cuối: Trà sữa
Vậy chi phí cơ hội của việc mua trà
sữa là .quyển truyện tranh
Chi phí hội
Thảo luận
Bạn được tặng 1 đimiễn phí
xem phim tối nay?
Vậy bạn chịu chi phí hội nào
ko?
Thực hành:
Tính toán chi phí hội
Dựa vào số liệu ở dưới đây, hãy tính chi phí
hội của việc học đại học?
44
Ước lượng chi phí cho 4 năm học đại học
$20,082Học phí
$870Sách vở đồ dùng học tập
$6,617Tiền thuê nhà
$1,031Tiền xe cộ đi lại
$1,524Các chi phí khác
$30,124Tổng chi phí
$20,000
Thu nhập vọng cho 1 năm đi
làm
Sử dụng nguồn lực
hiệu quả là như thế
nào?
So sánh về chi phí
hội của các lựa chọn
Tìm điểm lựa chọn
tối ưu
48
2. Phân loại
kinh tế học
2.1
Kinh tế
vi mô
vs. Kinh
tế
Kinh tế vi mô & Kinh tế mô?
n Kinh tế học vi mô:
nghiên cứu việc các
tác nhân ra quyết
định tương tác
với nhau trên những
thị trường cụ thể
Kinh tế học thể chia thành Kinh tế học vi mô
Kinh tế học mô.
n Kinh tế học :
nghiên cứu hành vi
của nền kinh tế với
cách một tổng
thể
Kinh tế học
= Kinh tế vi mô + Kinh tế
Kinh tế vi mô: nghiên cứu việc ra các tác nhân
quyết định và tương tác với nhau trên những thị
trường cụ thể
CHAPTER 10 MEASURING A NATION’S INCOME
Kinh tế học
= Kinh tế vi mô + Kinh tế
Kinh tế vĩ mô: nghiên cứu hành vi của nền kinh
tế một tổng thểvới tư cách là
CHAPTER 10 MEASURING A NATION’S INCOME
Kinh tế vi mô
Kinh tế
Đối tượng nghiên cứu
Kinh tế vi mô: các doanh
nghiệp, hộ gia đình một
cách riêng lẻ
Kinh tế mô: tổng thể nền
kinh tế, tổng thể hội
54
Mục tiêu:
Kinh tế vi mô: doanh
nghiệp tối đa hóa lợi nhuận;
người tiêu dùng tối đa hóa
lợi ích
Kinh tế mô: các mục tiêu
về tăng trưởng, lạm phát,
việc làm, tỷ giá, lãi suất
… tối đa hóa tổng phúc
lợi hội
55
Kinh tế vi mô và
Kinh tế vĩ mô
Mục tiêu vi mô
Doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuân
M
M
M
MM
ục
ục
ục
ụcục
tiê
tiê
tiê
tiêtiê
u
u
u
uu
vi
vi
vi
vi vi
Người tiêu dùng tối đa hóa lợi ích
M
M
M
MM
c
c
c
c c
ti
ti
ti
titi
ê
ê
ê
êê
u
u
u
uu
v
v
v
v v
ĩ
ĩ
ĩ
ĩ ĩ
m
m
m
mm
ô
ô
ô
ôô
Mục tiêu tăng trưởng trong
Chiến lược phát triển KTXH
2011 – 2020:
Phấn đấu đạt tốc độ tăng
trưởng tổng sản phẩm trong
nước (GDP) bình quân 7 -
8%/năm. GDP năm 2020
theo giá so sánh bằng
khoảng 2,2 lần so với năm
2010; GDP bình quân đầu
người theo giá thực tế đạt
khoảng 3.000 USD”.
58
M
M
M
MM
c
c
c
c c
ti
ti
ti
titi
êu
êu
êu
êuêu
m
m
m
m m
ô
ô
ô
ôô
Mục tiêu điều hành chính
sách tiền tệ:
“…NHNN xác định mục tiêu các giải
pháp trọng tâm về điều hành chính sách
tiền tệ năm 2016 như sau: Thực hiện chính
sách tiền tệ chủ động, linh hoạt, phối hợp
chặt chẽ với chính sách tài khóa các
chính sách kinh tế khác nhằm kiểm
soát lạm phát theo mục tiêu đề ra (dưới
5%), bảo đảm , gópổn định kinh tế
phần hỗ trợ tăng trưởng kinh tế ở mức hợp
(khoảng 6,7%)…”
59
PHÂN BIỆT
Kinh tế Vĩ môKinh tế Vi Mô
Nghiên cứu các hiện tượng của toàn bộ
nền kinh tế - Hệ thống.
Nghiên cứu sự lựa chọn của hộ gia đình
doanh nghiệp sự tương tác giữa họ trên
các thị trường cụ thể.
Các đại lượng đo lường kinh tế mô:
1. GDP, GNP
2. Thu nhập quốc dân
3. Đầu
4. Lạm phát
5. Thất nghiệp
6. Tiêu dùng
……..
Các đại lượng đo lường kinh tế vi mô:
1. Sản lượng, giá của HH
2. Doanh thu
3. Chi phí
4. Lợi nhuận
5. Lỗ lãi của doanh nghiệp
….
68
Một số chỉ tiêu kinh tế (báo cáo UBKTQH 2014)
Nguồn: Bộ Kế hoạch Đầu
2.2.Kinh tế học
thực chứng
vs.
Kinh tế học
chuẩn tắc
2.2. Kinh tế học chuẩn tắc &
Kinh tế học thực chứng
n Kinh tế học thực chứng: mô tả nền kinh tế. Nó trả lời
những câu hỏi: cái gì? Bao nhiêu? Như thế o? Sẽ
như thế nào?
Các nhận định thực chứng thường thể kiểm định
được
n Kinh tế học chuẩn tắc: bình luận đánh giá nền kinh
tế, đưa ra những tư vấn cho hoạt động của nền kinh tế.
Nó trả lời cho những câu hỏi như: nên làm gì? Cần làm
gì? Nên làm như thế nào?
(Nguồn: giáo trình Bài giảng nguyên lý Kinh tế vĩ mô – Nguyễn Văn Ngọc)
2.2. Kinh tế học chuẩn tắc &
Kinh tế học thực chứng
n Kinh tế học thực chứng: thực hiện nghiên cứu tả nền
kinh tế đưa ra các con số, bằng chứng chính xác về
thực trạng của nền kinh tế Nhà kinh tế học thực chứng
giống như các nhà khoa học.
n Kinh tế học chuẩn tắc: thực hiện những nghiên cứu vấn
cho hoạt động của nền kinh tế đưa ra các lời khuyên, tư
vấn, biện pháp Nhà kinh tế học chuẩn tắc giống như
các nhà vấn chính sách.
N
N
N
NN
g
g
g
gg
u
u
u
uu
n
n
n
nn
lự
lự
lự
lựlự
c
c
c
cc
Còn được gọi yếu t sản xuất
hay đầu vào sản xuất
“Món quà của tự nhiên” - gồm các tài nguyên đến trực
tiếp từ thiên nhiên như đất, quặng kim loại, dầu mỏ, khí
thiên nhiên, than, nước, không khí, gỗ…
Đất đai/Tài
nguyên thiên
nhiên
Thời gian công sức làm việc (cả v thể chất lẫn tinh
thần) con người bỏ ra để sản xuất hàng hóa dịch
vụ.
Lao động
Gồm tất cả các yếu tố không đến trực tiếp từ thiên nhiên
được dùng trong sản xuất như công cụ, máy móc, nhà
xưởng…
Vốn
Ba
Ba
Ba
BaBa
v
v
v
v v
ấn
ấn
ấn
ấnấn
đ
đ
đ
đđ
kin
kin
kin
kinkin
h
h
h
hh
tế
tế
tế
tếtế
bả
bả
bả
bảbả
n
n
n
nn
Do
Do
Do
DoDo
an
an
an
anan
h
h
h
hh
ng
ng
ng
ngng
hiệ
hiệ
hiệ
hiệhiệ
p
p
p
pp
&
&
&
&&
C
C
C
C C
hín
hín
hín
hínhín
h
h
h
hh
ph
ph
ph
phph
Sản xuất
cái gì?
1.
Sản xuất
như thế
nào?
2.
Sản xuất
cho ai?
3.
Sự khác biệt căn bản của
các hệ thống kinh tế
chỗ, ai sẽ người sẽ tr
lời 3 câu hỏi lớn y
Mỗi hệ thống kinh tế sẽ tr lời những câu hỏi y
một cách khác nhau
Ba hệ
thống kinh
tế
(economic
systems)
Nền kinh tế mệnh
lệnh
Nền kinh tế thị
trường
Nền kinh tế hỗn
hợp
1.Nền kinh tế mệnh lệnh
(Command Economy)
Tên gọi khác Nền kinh tế tập trung
Chính phủ trả lời các câu hỏi kinh tế cơ bản
+ Chính phủ quyết định cách thức sử dụng nguồn lực
+ Chính phủ quyết định sản xuất cái gì, sản xuất như
thế nào, sản xuất cho ai.
Ưu điểm: có thể hành động nhanh chóng trong trường
hợp khẩn cấp, cung cấp cho tất cả mọi người một cách
bình đẳng
Nhược điểm: Không hiệu quả, để làm không có động lực
việc chăm chỉ hoặc sáng tạo
Vd: Bắc Triều Tiên, Cuba, Liên Xô cũ, Việt Nam giai đoạn
bao cấp
2. Nền kinh tế thị trường
(Market economy)
Tên gọi khác: Nền kinh tế phi tập trung
Các câu hỏi kinh tế được trả lời bởi thị trường
(người mua và người bán). Cung và cầu ảnh
hưởng đến nền kinh tế - thuyết bàn tay hình
Vai trò của chính phủ rất nhỏ
Ưu điểm: Mọi cá nhân hành động vì lợi ích của
chính mình do vậy thúc đẩy nền kinh tế (đổi mới,
sáng tạo….)
Nhược điểm: Gia tăng bất bình đẳng
Vd: Mỹ, châu Âu, Nhật Bản…
3. Nền kinh tế hỗn hợp
(Mixed economy)
Không có nền kinh tế nào là thị trường thuần túy hay
mệnh lệnh thuần túy
Vai trò của thị trường chính phủ xuất hiện ở tất cả các
nền kinh tế, một số có nhiều yếu tố của nền kinh tế này
hơn nền kinh tế khác.
Nền kinh tế hỗn hợp: Là nền kinh tế sự pha trộn của
cả 2 loại trên, vừa sự vận hành của thị trường, vừa
sự điều tiết của chính phủ
3. Nền kinh tế hỗn hợp
(Mixed economy)
Nền kinh tế hỗn hợp sự vận hành của thị
trường cùng với sự điều tiết của chính phủ
Vai trò của thị trường: đảm bảo nền kinh tế vậ
hành hiệu quả, các nhân động lực để làm
việc đổi mới sáng tạo
Vai trò của chính phủ:
- Bảo vệ quyền lợi của các nhân (ví dụ quyền
tài sản, quyền an toàn…)
- Giải quyết vấn đề bất bình đẳng
- Cung cấp các hàng hóa công cộng (giáo dục, y
tế…)
- Khắc phục những khuyết tật của thị trường (ví
dụ độc quyền, ngoại ứng…)
4. Đường
giới hạn
khả năng
sản xuất
(PPC)
4.1. Đường giới hạn khả
năng sản xuất và các khái
niệm cơ bản
87
Đường giới hạn khả năng sản xuất
Tên tiếng Anh:
Production Possibilities Curve (PPC) hoặc
Production Possibilities Frontier (PPF)
Đồ thị đường giới hạn khả năng sản xuất một mô hình biểu
diễn các cách thức sử dụng nguồn lực khan hiếm khác nhau
của một nền kinh tế
hình này mô tả bằng đồ thị khái niệm:
sự khan hiếm,
đánh đổi,
chi phí hội
sự hiệu quả
tăng trưởng kinh tế
Các giả định của
hình
1. Giả sử nền kinh tế sản xuất
hai hàng hóa (ví dụ Pizza và
Áo)
2. Nền kinh tế sử dụng tối đa
nguồn lực (toàn dụng)
3. Nguồn lực cố định
(Ceteris Paribus)
4. Công nghệ cố định
Ceteris Paribus
Ceteris paribus nghĩa giả thiết các yếu tố
khác không đổi
Đây một giả thiết quan
trọng và rất hay gặp trong
các hình kinh tế học
Đ
Đ
Đ
ĐĐ
ườ
ườ
ườ
ườườ
ng
ng
ng
ngng
g
g
g
gg
iớ
iớ
iớ
iớiớ
i
i
i
ii
hạ
hạ
hạ
hạhạ
n
n
n
nn
kh
kh
kh
khkh
ng
ng
ng
ngng
s
s
s
ss
ản
ản
ản
ảnản
x
x
x
xx
uấ
uấ
uấ
uấuấ
t
t
t
tt
(PP
(PP
(PP
(PP(PP
C
C
C
CC
)
)
)
))
Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning
PPC
A
C
B
Số lượng Áo phông
2,200
600
1,000
3000 700
2,000
3,000
1,000
Số lượng
pizza
D
Không khả thi
Khả thi nhưng ko hiệu quả
Khả thi & Hiệu quả
Tại các điểm nằm trên đường PPC, nền kinh tế đã tận
dụng hết nguồn lực của mình (toàn dụng)
92
Pizza
Áo phông
A
B
Như vậy điểm A,
B (hay bất cứ
điểm nào trên
đường PPC) đều
điểm sản xuất
hiệu quả.
Đường PPF cũng phản ánh khái niệm đánh đổi
93
Pizzas
Áo phông
A
B
Sản xuất tại điểm A
và điểm B phản ánh
sự đánh đổi.
Nền kinh tế tại điểm
A sản xuất nhiều
pizzas còn tại điểm B
sản xuất nhiều hơn
Những điểm nằm ngoài đường PPC là những điểm sản xuất
không khả thi vượt quá giới hạn về nguồn lực.
94
Pizza
Áo phông
.D
Nền kinh tế
không đủ nguồn
lực để sản xuất
tại điểm D (hay
bất cứ điểm nào
ngoài đường
PPC)
Những giai đoạn thất nghiệp hoặc sản xuất kém hiệu quả dẫn
tới nền kinh tế sản xuất tại điểm nằm phía trong đường PPC.
95
Pizza
Áo phông
.C
Tại điểm C (hay bất cứ
điểm nào nằm trong
đường PPC), sản xuất
không hiệu quả do
chưa tận dụng được
hết nguồn lực sẵn có.
Sản xuất kém hiệu quả
nghĩa không tận dụng
hết các nguồn lực
thế có thể sản xuất thêm
cả 2 loại ng hóa
Sản xuất hiện trong các
giai đoạn nền kinh tế
suy thoái, khủng hoảng
hoặc tại các quốc gia
đang phát triẻn
4.2.Hình dạng đường giới
hạn khả năng sản xuất (PPC)
97
98
Dựa vào số liệu trong bảng, hãy vẽ đường PPC cho
một nền kinh tế với 2 hàng hóa: pizzas và áo phông.
Thực hành
PPC
Số lượng
Pizza (trục
hoành)
Số lượng
Áo (trục
tung)
Khả năng
010A
209B
407C
604D
800E
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPC)
Áo phông
Pizzas
Số
lượng
Pizza
Số
lượn
g Áo
Khả
năng
010A
209B
407C
604D
800E
100
Áo
Pizzas
Nhận xét:
Đường giới hạn khả
năng sản xuất PPC
thường đường
cong lồi.
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPC)
Tại sao PPC thường có
dạng đường cong lồi?
Nền kinh tế sản xuất 2 loại
hàng hóa: pizza và áo
Giả sử chỉ cần 1 nguồn lực
đầu vào duy nhất là: lao động
(đo bằng số giờ lao động)
Giả sử nền kinh tế có tối đa
50,000 giờ lao động mỗi tháng
để sản xuất các mặt hàng y.
Giả sử:
Một nửa số lao động đầu bếp
Một nửa thợ may
101
PPC và Chi phí hội
Khi nền kinh tế ở trạng thái toàn dụng nguồn lực:
Chi phí hội để sản xuất thêm áo phông là…..
Chi phí hội để sản xuất thêm pizza là….
Áo phông
Pizza
Chi phí hội để sản
xuất thêm 20 chiếc pizza
1/20First 20
2/20Next 20
3/20Next 20
4/20Next 20
Giải thích
Khi số lượng pizza ban đầu ở mức thấp, ta chỉ cần chuyển
bớt một vài nguồn lực thích hợp (là đầu bếp) đang sản
xuất quần áo sang sản xuất pizza. Như vậy, ban đầu, để
thêm pizza, số lượng quần áo bị giảm đi ít, chi phí
hội thấp.
Ngược lại, khi số lượng pizza được sản xuất ra tăng lên,
chúng ta phải chuyển bớt những nguồn lực ít phù hợp
hơn (đó là người thợ may) đang sản xuất quần áo. Như
vậy để thêm pizza, số lượng quần áo bị giảm nhiều, chi
phí cơ hội tăng lên.
Luật chi phí hội tăng dần
Như vậy, để sản xuất thêm
những lượng hàng hóa như
nhau, xã hội phải chấp nhận
sự đánh đổi ngày càng lớn (chi
phí hội tăng dần).
Do vậy độ dốc của đường
PPC ngày càng lớn và dạng
lồi
Hình dạng của đường PPC
Hình dạng của đường PPC
Đường cầu lồi (concave): nếu chi phí cơ hội tăng dần
Đường thẳng: nếu chi phí cơ hội ko đổi
VD: chi phí hội của 1 cái áo luôn luôn = 10 chiếc pizza
Áo phông
Pizza
4.3. PPC và hiệu quả
106
Hai loại
hiệu quả
Sản phẩm được sản xuất theo
cách tiết kiệm chi phí nhất.
Bất k điểm nào nằm trên đường
giới hạn khả năng sản xuất (PPC)
Hiệu quả sản xuất
Sản phẩm được sản xuất những
sản phẩm xã hội mong muốn
nhất (thích nhất).
Điểm tối ưu y trên đường PPC
còn phụ thuộc vào mong muốn
(sở thích) của hội.
Hiệu quả phân bổ
Hiệu quả sản xuất và hiệu quả phân bổ
Bikes
14
12
10
8
6
4
2
0
0 2
4 6 8 10
Computers
A
B
C
D
F
E
G
3. Với 1 quốc gia không có
điện thì theo bạn sẽ sản xuất
tại điểm nào?
1. (Những) điểm nào đạt
hiệu quả sản xuất?
2. (Những) điểm nào đạt
hiệu quả phân bổ?
Các điểm hiệu quả sản
xuất từ A đến D
Điểm hiệu quả phân bổ
phụ thuộc vào mong muốn
của xã hội
1. (Những) điểm nào đạt
hiệu quả sản xuất?
2. (Những) điểm nào đạt
hiệu quả phân bổ?
109
Quan sát PPC của một nền kinh tế
sau và trả lời câu hỏi:
4.4. Sự dịch chuyển của
đường giới hạn khả năng sản
xuất
110
Các giả định của
hình (lật lại)
1. Giả sử nền kinh tế sản xuất
hai hàng hóa (ví dụ Pizza và
Áo)
2. Nền kinh tế sử dụng tối đa
nguồn lực (toàn dụng)
3. Nguồn lực cố định
(Ceteris Paribus)
4. Công nghệ cố định
Chuyện xảy
ra nếu sự
thay đổi?
Một số nguyên nhân dịch chuyển PPC
1. Sự thay đổi chất lượng số lượng nguồn lực
2. Sự thay đổi công nghệ
Áo phông
Pizzas
Dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất
1. Sự thay đổi chất lượng số lượng nguồn lực
dụ: Điều sẽ xy ra nếu dân số tăng?
Áo phông
Pizzas
Dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất
1. Sự thay đổi chất lượng số lượng nguồn lực
dụ: Điều sẽ xy ra nếu dân số tăng?
Áo phông
Pizzas
Dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất
2. Sự thay đổi công nghệ
dụ: Điều gì xảy ra nếu công nghệ cải tiến chất lượng của
ớng pizza?
Áo phông
Pizzas
Dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất
2. Sự thay đổi công nghệ
dụ: Điều gì xảy ra nếu công nghệ cải tiến chất lượng của
ớng pizza?
4.5. PPC và Tăng trưởng kinh tế
117
Tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế sự gia tăng
khả năng sản xuất hàng hóa dịch
vụ của nền kinh tế trong một thời
gian nhất định
Áo phông
Pizza
Tăng trưởng kinh tế được phản ánh
bằng sự dịch chuyển ra ngoài của
đường giới hạn khả năng sản xuất PPC
Điều này nghĩa quốc gia có tăng
trưởng kinh tế thể sản xuất nhiều
hơn ở tất cả các hàng hóa
Trước đây, với đường PPC cũ, điểm F là
không khả thi. Nhờ tăng trưởng, đường
PPC dịch chuyển ra ngoài sản xuất
tại F là khả thi
Nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế
1. Sự thay đổi chất lượng số lượng nguồn lực (ví
dụ gia tăng về lao động, vốn, trình độ nhân lực…)
2. Sự thay đổi công nghệ
3. Thương mại
Carbaugh, Chap. 1
120
Hàng hóa vốn tăng trưởng tương lai
Panama
Hàng hóa tiêu
dùng (ví dụ
hamburgers)
A
PPC tương lai
PPC hiện tại
PPF
1
PPF
0
Panama chuộng hàng
hóa tiêu dùng, nên hạn
chế tăng trưởng tương
lai
Mexico
Hàng hóa tiêu
dùng (ví dụ
hamburgers)
B
PPC tương lai
PPC hiện tại
PPF
1
PPF
0
Mexico chuộng hàng
hóa vốn, thúc đẩy
tăng trưởng tương lai
Hàng hóa vốn (máy móc, thiết bị)
Hàng hóa vốn (máy móc, thiết bị)
Vẽ PPC thể hiện sự thay đổi sau. Giải thích tại sao sự thay đổi
đó diễn ra.
Hai hàng hóa Gạo (trục tung) Robots (trục hoành)
1. Công nghệ sản xuất robot mới ra đời
2. Hạn hán gây k khăn cho việc trồng trọt
3. Cầu về Gạo giảm
4. Giống lúa mới mang lại năng suất cao hơn
5. Nhiều lao động không việc m
6. Chính phủ quyết định tăng cường sản xuất robot
121
Thực hành
PPC
5. Phân tích cận biên
N
N
N
NN
hắ
hắ
hắ
hắhắ
c
c
c
cc
lại
lại
lại
lạilại
:
:
:
: :
V
V
V
VV
n
n
n
nn
đ
đ
đ
đđ
c
c
c
cc
a
a
a
aa
K
K
K
KK
in
in
in
inin
h
h
h
hh
tế
tế
tế
tếtế
h
h
h
hh
ọc
ọc
ọc
ọcọc
?
?
?
??
Nguồn lực
hữu hạn
SỰ KHAN
HIẾM
Mong muốn
hạn
Vấn đề của kinh tế học
(Việc )lựa chọn
N
N
N
NN
gu
gu
gu
gugu
y
y
y
yy
ê
ê
ê
êê
n
n
n
nn
tắ
tắ
tắ
tắtắ
c
c
c
cc
củ
củ
củ
củcủ
a
a
a
aa
“l
“l
“l
“l“l
a
a
a
aa
ch
ch
ch
chch
n
n
n
nn
Nguyên tắc của việc ra quyết định (lựa chọn) là sự
so sánh giữa CHI PHÍ và LỢI ÍCH
Trước hết cần phải hiểu, thế nào ?chi phí
5.1. Chi phí
hiện và chi
phí ẩn
Chi phí hiện vs. Chi phí ẩn
Chi phí hiện (explicit cost): Chi phí hiện hữu cho 1 lựa chọn, thể
chi tr bằng tiền, có thể đo đếm được.
dụ: tiền nguyên vật liệu, tiền quảng cáo, lương công nhân,…
Chi phí ẩn (implicit cost): Chi phí không hiện hữu đối với 1 lựa
chọn, nó là những gì tốt nhất khi nguồn lực đã được sử sự hi sinh
dụng cho lựa chọn khác.
Ví dụ: chi phí cơ hội của tiền lãi ngân hàng từ tài sản, thời gian bỏ ra…
Chi phí kinh tế (Economic cost) = Chi phí hiện + Chi phí ẩn
Chi phí kinh tế của việc học đại học?
Chi phí hiện
$20,082Học phí 4 năm
$870
Sách vở đồ dùng
học tập
Chi phí ẩn
$80,000
Thu nhập vọng cho 4
năm đi làm
$20,082 +
$870
Chi phí hiện
$80000Chi phí ẩn
Tng chi phí= $100,952
C
C
C
CC
ác
ác
ác
ácác
c
c
c
cc
á
á
á
áá
ch
ch
ch
chch
tiế
tiế
tiế
tiếtiế
p
p
p
pp
cậ
cậ
cậ
cậcậ
n
n
n
nn
c
c
c
cc
hi
hi
hi
hihi
p
p
p
pp
kh
kh
kh
khkh
á
á
á
áá
c
c
c
cc
nh
nh
nh
nhnh
au
au
au
auau
Kế toán
Thường chỉ đo lường chi phí hiện và .bỏquachiphíẩn
Các nhà kinh tế học
Các nhà kinh tế học quan tâm đến cách thức ra quyết
định. Do đó, các nhà kinh tế tínhcảchi phí hiệnvàchi
phíẩn.
C
C
C
CC
ác
ác
ác
ácác
c
c
c
cc
á
á
á
áá
ch
ch
ch
chch
tiế
tiế
tiế
tiếtiế
p
p
p
pp
cậ
cậ
cậ
cậcậ
n
n
n
nn
c
c
c
cc
hi
hi
hi
hihi
p
p
p
pp
kh
kh
kh
khkh
á
á
á
áá
c
c
c
cc
nh
nh
nh
nhnh
au
au
au
auau
Chi phí kế toán
Chi phí kinh tế
Chi phí kinh tế chính chi phí hội
=
Chi phí hiện
= Chi phí hiện + Chi phí ẩn
Lợi nhuận kế toán và lợi nhuận kinh tế
Do khác nhau về cách hiểu “chi phí, dẫn tới khác nhau về
cách hiểu “lợi nhuận” giữa kế toán kinh tế học
Lợi nhuận kinh tế = Tổng doanh thu (Chi phí hiện + Chi phí ẩn)
Lợi nhuận kế toán = Tổng doanh thu Chi phí hiện
Lợi nhuận trong kế toán thường bỏ qua chi phí ẩn,
do vậy lợi nhuận kinh tế. thường cao hơn
Kinh tế học Kế toán
Doanh thu
Tổng chi phí
hội
Quan điểm của Kinh tế học Quan điểm của Kế toán
Doanh thu
Lợi nhuận
kinh tế
Chi phí ẩn
Chi phí hiện
Lợi nhuận
Kế toán
Chi phí hiện
Thực hành:
Lợi nhuận kế toán vs. Lợi nhuận kinh tế
Bạn một công ty. Tiền thuê văn phòng tăng
5tr/tháng.
So sánh ảnh hưởng của việc tăng giá y tới lợi nhuận
kế toán và lợi nhuận kinh tế của công ty nếu:
a. Công ty của bạn đi thuê văn phòng
b. Công ty của bạn sử dụng căn hộ sẵn của bạn
làm văn phòng
132
dụ thực hành
Anh An đầu mở một cửa hàng ăn.
Tổng chi phi ban đầu 500 triệu.
Doanh thu hàng tháng ước tính
125 triệu.
Chi phí vận hành của cửa hàng
khoảng 95 triệu/tháng.
Lãi suất ngân hàng 6%/năm.
y tính chi phí hiện, chi phí ẩn, lợi
nhuận kế toán lợi nhuận kinh tế của
anh An trong năm đầu.
5.2.Lợi ích
Lợi ích
Khi tiêu dùng một hàng hóa nào đó, người tiêu dùng
thể rơi vào trạng thái khác nhau: hài lòng hoặc không hài
lòng. Hàng hóa nào mang lại sự hài lòng nghĩa mang
lại lợi ích ngược lại.
Lợi ích (Utility) là sự thỏa mãn hài lòng do
tiêu dùng hàng hóa mang lại
5.3.Phân tích
cận biên
Ph
Ph
Ph
PhPh
ân
ân
ân
ânân
tíc
tíc
tíc
tíctíc
h
h
h
hh
cậ
cậ
cậ
cậcậ
n
n
n
nn
biê
biê
biê
biêbiê
n
n
n
nn
Cận biên (Marginal) Trong kinh tế học, cận biên nghĩa “thêm”
các quyết định được thực hiện thông qua việc so sánh lợi ích cận biên
(MB) chi phí cận biên (MC)
Chi phí cận biên (MC -
Marginal Cost) được
hiểu chi phí tăng thêm
nếu thực hiện lựa chọn
Lợi ích cận biên (MB -
Marginal benefit) được
hiểu lợi ích tăng thêm
nếu thực hiện lựa chọn
Quy luật Lợi ích cận biên giảm dần
Mức lợi ích cận biên giảm dần xảy ra từ một thực tế đó là niềm vui
sướng của con người sẽ giảm dần khi khi người đó tiêu dùng ngày
càng nhiêu một hàng hóa.
Ví dụ: Khi khát nước, uống chai nước đầu tiên sẽ mang lại cho người
tiêu dùng một sự thỏa mãn vô cùng to lớn, nhưng uống đến chai nước
thứ 2, thứ 3… lúc đó người tiêu dùng không còn khát nước nhiều nữa,
sự thõa mãn của người tiêu dùng đối với những chai nước tiếp theo
cũng giảm dần. Đến một lúc nào đó, người tiêu dùng hết khát nước và
cảm thấy no bụng, nếu tiếp tục uống thêm chai nước nữa lúc này chai
nước ko mang lại bất kỳ lợi ích nào, thậm chí còn gây cảm giác khó
chịu cho người đó. Đây là biểu hiện của quy luật lợi ích cận biên giảm
dần.
Trong một đơn vị thời gian nhất định, khi các yếu tố khác không đổi, nếu
người tiêu dùng càng tiêu dùng nhiều đơn vị sản phẩm thì lợi ích cận biên
mà người đó nhận được càng giảm dần.
Nguyên tắc ra quyết định
Lợi ích ròng (net benefit) = MB – MC
Nếu MB>MC lợi ích ròng >0 Nên thực
hiện/tăng hoạt động đó
Nếu MB <MC lợi ích ròng <0 không nên thực
hiện hoặc giảm hoạt động đó
Nếu MB=MC lợi ích ròng =0 dừng lại
dụ 1: Nên mua bao nhiêu chiếc ô?
Tổng chi phí
(Total cost)
Tổng lợi ích
(Total benefit)
Số lượng ô
000
5401
10602
15753
20854
25905
30936
dụ 2: Nên chạy bao nhiêu km?
Chi phí cận biên
(MC)
Lợi ích cận biên
(MB)
Số km chạy
391
482
563
654
825
1006
dụ 3: Nên dành bao nhiêu thời gian
trên thư viện?
151
Andy đang cân nhắc bán chiếc Toyota đời 1996 của
mình đã chi $1000 cho việc sơn sửa lại chiếc xe.
Vào phút cuối, động chết máy. Andy có 2 sự lựa
chọn: (1) trả $600 để sửa động trước khi bán hoặc
(2) bán chiếc xe “nguyên trạng”.
Trong mỗi từng tình huống sau đây, Andy nên lựa chọn
sửa động hay không? Giải thích.
a. Giá bán xe nhận được $6500 nếu động hoạt
động, $5700 nếu động không hoạt động
b. Giá bán xe nhận được là $6000 nếu động hoạt
động, $5500 nếu không hoạt động
Thực hành:
Phân tích chi phí và lợi ích
152
Review
Sự khan hiếm (Scarcity)
Chi phí hội (Opportunity Cost)
Kinh tế vi mô (Microeconomics)
Kinh tế (Macroeconomics)
Kinh tế học thực chứng (Positive
economics)
Kinh tế học chuẩn tắc (Normative
economics)
Nền kinh tế mệnh lệnh (command
economy)
Nền kinh tế thị trường (market
economy)
Nền kinh tế hỗn hợp (mixed
economy)
Review
Đường giới hạn khả năng sản
xuất (Production possibility
Curve)
Sự đánh đổi (Trade off)
Hiệu quả (Efficient)
Khả thi (Feasible)
Tăng trưởng kinh tế (Economic
growth)
Đường cong lồi (bowed
outward/concave)
Review
Chi phí hiện (explicit costs)
Chi phí ẩn (implicit costs)
Lợi ích cận biên (marginal
benefit)
Chi phí cận biên (marginal cost)
| 1/132

Preview text:

Tổng quan về kinh tế học Chương 1 1 Các c nội idung chín í h
1. Kinh tế học và sự khan hiếm 1.1. Kinh tế học là gì
1.2. Sự khan hiếm và Lựa chọn
1.3. Thành phần của nền kinh tế
1.4. Đánh đổi và chi phí cơ hội
2. Phân loại kinh tế học
2.1. Kinh tế vi mô vs. Kinh tế vĩ mô
2.2. Kinh tế học thực chứng vs. Kinh tế học chuẩn tắc
3. Phân bổ nguồn lực và hệ thống kinh tế Các c nội idung chín í h
4. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPC)
4.1. PPC và các khái niệm cơ bản
4.2. Hình dạng của đường giới hạn khả năng sản xuất 4.3. PPC và hiệu quả
4.4. Sự dịch chuyển của PPC
4.5. PPC và tăng trưởng kinh tế 5. Phân tích cận biên
5.1. Chi phí ẩn và chi phí hiện 5.2. Lợi ích 5.3. Phân tích cận biên 1. 1 Kin Ki h tế t ế họ h c c và à Sự S ự kh k an a hiế i m 1.1.Kinh tế học là gì? Kinh tế học là gì? Làm sao để kiếm tiền? Nên Làm sao để đầu tư vào cổ doanh phiếu hay trái nghiệp hoạt phiếu? động hiệu quả? Làm thế nào để tăng thuế? Làm thế nào để cải thiện thu nhập của người dân? Kin i h htế t ế học ọclà gì?
• Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu cách
thức mà cá nhân và xã hội lựa chọn cách sử dụng
nguồn lực khan hiếm của mình như thế nào.
• Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu sự sản
xuất, phân phối và tiêu dùng các loại hàng hóa và dịch vụ. 1.2 Sự khan hiếm & Lựa chọn
Tại sao con người cần phải kiếm tiền? Nhu u cầ c u
Nhu cầu là một hiện tượng tâm lý của con người: là đòi hỏi, mong muốn,
nguyện vọng của con người cả về vật chất và tinh thần để tồn tại và phát triển. Tháp nhu cầu của Maslow Tiê i u ê dù d ng
Để thoả mãn nhu cầu con người cần tiêu dùng các loại hàng hoá dịch vụ Sản ả n xuấ u t
Muốn có hàng hóa dịch vụ để tiêu dùng, thì cần có hoạt động sản xuất ra sản phẩm. Sản ản xuất tlilệ i u u có…...vô ô hạn? Nhu cầu Tiêu dùng Sản xuất Vô hạn……. Vô hạn……?? Vô hạn……?? Nguồn n lự l c
Là những yếu tố được sử dụng để sản xuất ra những hàng hoá dịch vụ mà con người mong muốn Nguồn lự l c c
Còn được gọi là yếu tố sản xuất hay đầu vào sản xuất Đất đai/Tài
“Món quà của tự nhiên” - gồm các tài nguyên đến trực nguyên thiên
tiếp từ thiên nhiên như đất, quặng kim loại, dầu mỏ, khí nhiên
thiên nhiên, than, nước, không khí, gỗ…
Thời gian và công sức làm việc (cả về thể chất lẫn tinh Lao động
thần) mà con người bỏ ra để sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
Gồm tất cả các yếu tố không đến trực tiếp từ thiên nhiên Vốn
được dùng trong sản xuất như công cụ, máy móc, nhà xưởng… …
1.Nguồn lực của con người là vô tận hay có giới hạn? 2.Nhu cầu tiêu dùng của
con người là có giới hạn hay vô hạn? Sự ự kh k an a hiế h m
Sự khan hiếm là việc xã hội với các nguồn lực hữu hạn không thể
thỏa mãn tất cả mọi nhu cầu của con người. NHU CẦU VÔ HẠN: Ăn ngon, NGUỒN LỰC mặc đẹp, nhà HỮU HẠN: to, xe xịn… Tiền, Sức khỏe, Thời gian…
Sự khan hiếm gắn liền với cá nhân 22
Sự khan hiếm gắn liền với xã hội Các yếu tố sản xuất đều hữu hạn 23 Giải pháp đối với vấn đề khan hiếm?? Lựa chọn 1.3 Thành phần của nền kinh tế Các á c tác c nhân â n tham a m gia ia kin k h h tế tế họ h c 1. Hộ gia đình
– Là người mua hàng hoá và dịch
– Là người làm việc, cung cấp sức
vụ từ các doanh nghiệp (quần áo,
lao động, đất đai, vốn… cho các lương thực,…). doanh nghiệp
Các tác nhân tham gia kinh tế học 2. Các doanh nghiệp
– Là người mua các yếu tố sản xuất của
– Là người cung cấp các hàng
các hộ gia đình (sức lao động, sản hoá và dịch vụ. phẩm nông nghiệp,…) Các á c tác c nhân â n tha th m m gia g ia kin k h h tế tế học ọ 3. Chính phủ
– Cung cấp hàng hoá và dịch vụ
– Thực hiện chức năng phân công cộng
phối lại thu nhập trong nền kinh tế. Ai ikh k ông g đối ố imặt ặ tvới isự sự kh k an hi h ếm ế ?
1. Hộ gia đình đối mặt với tình
trạng khan hiếm thời gian, tiền bạc, sức khỏe…
2. Doanh nghiệp đối mặt với tình
trạng khan hiếm nguồn vốn, nhân lực,…
3. Chính phủ đối mặt với tình trạng khan hiếm về tài nguyên, ngân sách,… 1. Kinh tế học là gì? n
Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu cách thức mà cá nhân
và xã hội lựa chọn cách sử dụng nguồn lực khan hiếm để sản
xuất ra hàng hóa cần thiết và phân phối chúng cho các thành viên trong xã hội. Nguồn lực SỰ KHAN Mong muốn hữu hạn HIẾM vô hạn
Vấn đề của kinh tế học (Việc lựa chọn)
***Kinh tế học không nghiên cứu hành vi của con người nói chung, mà nghiên cứu hành
vi của con người trong sản xuất và tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ Ba a vấ v n n đề ề kin k h h tế tế cơ c ơ bản ả n – – Hộ Hộ gia g ia đìn đ h 1. 2. 3. Tiêu dùng Tiêu dùng Tiêu dùng cái gì? như thế cho ai? nào? Chi h ph p í cơ c hội ộ (O ( pp p ort r un u ity co c st s )
– Chi phí cơ hội: là giá trị
của lựa chọn tốt nhất mà bạn bỏ qua để đưa ra một lựa chọn khác. (second – best)
– Về cơ bản, bất kỳ quyết
định nào của bạn đều có chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội Ví dụ (Opportunity – Bạn Đức: Có 50k cost)
– 50k có thể dùng cho những việc nào?
– Trà sữa, Vé xem phim, Mua truyện, Mua logo để kinh doanh,… Chi phí cơ hội (Opportunity cost)
– Hai phương án tốt nhất: Trà sữa, mua truyện tranh
– Chọn phương án cuối: Trà sữa
– Vậy chi phí cơ hội của việc mua trà
sữa là quyển truyện tranh. Chi phí cơ hội Thảo luận
Bạn được tặng 1 vé miễn phí đi xem phim tối nay?
Vậy bạn có chịu chi phí cơ hội nào ko? Thực hành: Tính toán chi phí cơ hội
Dựa vào số liệu ở dưới đây, hãy tính chi phí cơ
hội của việc học đại học?
Ước lượng chi phí cho 4 năm học đại học Học phí $20,082
Sách vở đồ dùng học tập $870 Tiền thuê nhà $6,617 Tiền xe cộ đi lại $1,031 Các chi phí khác $1,524 Tổng chi phí $30,124
Thu nhập kì vọng cho 1 năm đi $20,000 làm 44 Sử dụng nguồn lực hiệu quả là như thế nào? • So sánh về chi phí cơ hội của các lựa chọn • Tìm điểm lựa chọn tối ưu 48 2. Phân loại kinh tế học 2.1 Kinh tế vi mô vs. Kinh tế vĩ mô
Kinh tế vi mô & Kinh tế vĩ mô?
Kinh tế học có thể chia thành Kinh tế học vi mô và Kinh tế học vĩ mô. n Kinh tế học vi mô: n Kinh tế học vĩ mô: nghiên cứu việc các nghiên cứu hành vi tác nhân ra quyết của nền kinh tế với định và tương tác tư cách là một tổng với nhau trên những thể thị trường cụ thể Kinh tế học
= Kinh tế vi mô + Kinh tế vĩ mô
Kinh tế vi mô: nghiên cứu việc các tác nhân ra
quyết định và tương tác với nhau trên những thị trường cụ thể
CHAPTER 10 MEASURING A NATION’S INCOME Kinh tế học
= Kinh tế vi mô + Kinh tế vĩ mô
Kinh tế vĩ mô: nghiên cứu hành vi của nền kinh
tế với tư cách là một tổng thể
CHAPTER 10 MEASURING A NATION’S INCOME Kinh tế vi mô và Kinh tế vĩ mô Đối tượng nghiên cứu
• Kinh tế vi mô: các doanh
nghiệp, hộ gia đình một cách riêng lẻ
• Kinh tế vĩ mô: tổng thể nền
kinh tế, tổng thể xã hội 54 Kinh tế vi mô và Kinh tế vĩ mô • Mục tiêu: • Kinh tế vi mô: doanh
nghiệp tối đa hóa lợi nhuận;
người tiêu dùng tối đa hóa lợi ích …
• Kinh tế vĩ mô: các mục tiêu
về tăng trưởng, lạm phát,
việc làm, tỷ giá, lãi suất
… tối đa hóa tổng phúc lợi xã hội 55 Mục tiêu vi mô
Doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuân Mục ụ titê i u vi v imô
Người tiêu dùng tối đa hóa lợi ích Mục titêu v ĩ ĩmô
Mục tiêu tăng trưởng trong
Chiến lược phát triển KTXH 2011 – 2020:
”Phấn đấu đạt tốc độ tăng
trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân 7 - 8%/năm. GDP năm 2020 theo giá so sánh bằng
khoảng 2,2 lần so với năm 2010; GDP bình quân đầu
người theo giá thực tế đạt khoảng 3.000 USD”. 58 Mục titêu vĩ mô
• Mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ:
“…NHNN xác định mục tiêu và các giải
pháp trọng tâm về điều hành chính sách
tiền tệ năm 2016 như sau: Thực hiện chính
sách tiền tệ chủ động, linh hoạt, phối hợp
chặt chẽ với chính sách tài khóa và các
chính sách kinh tế vĩ mô khác nhằm kiểm
soát lạm phát theo mục tiêu đề ra (dưới
5%), bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô, góp
phần hỗ trợ tăng trưởng kinh tế ở mức hợp lý (khoảng 6,7%)…” 59 PHÂN BIỆT Kinh tế Vi Mô Kinh tế Vĩ mô
Nghiên cứu sự lựa chọn của hộ gia đình và
Nghiên cứu các hiện tượng của toàn bộ
doanh nghiệp và sự tương tác giữa họ trên
nền kinh tế - Hệ thống.
các thị trường cụ thể.
Các đại lượng đo lường kinh tế vi mô:
Các đại lượng đo lường kinh tế vĩ mô: 1. Sản lượng, giá của HH 1. GDP, GNP 2. Doanh thu 2. Thu nhập quốc dân 3. Chi phí 3. Đầu tư 4. Lợi nhuận 4. Lạm phát 5. Lỗ lãi của doanh nghiệp 5. Thất nghiệp …. 6. Tiêu dùng ……..
Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô (báo cáo UBKTQH 2014)
Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư 68 2.2.Kinh tế học thực chứng vs. Kinh tế học chuẩn tắc
2.2. Kinh tế học chuẩn tắc & Kinh tế học thực chứng
n Kinh tế học thực chứng: mô tả nền kinh tế. Nó trả lời
những câu hỏi: Là cái gì? Bao nhiêu? Như thế nào? Sẽ như thế nào?
Các nhận định thực chứng thường có thể kiểm định được
n Kinh tế học chuẩn tắc: bình luận và đánh giá nền kinh
tế, đưa ra những tư vấn cho hoạt động của nền kinh tế.
Nó trả lời cho những câu hỏi như: nên làm gì? Cần làm
gì? Nên làm như thế nào?
(Nguồn: giáo trình Bài giảng nguyên lý Kinh tế vĩ mô – Nguyễn Văn Ngọc)
2.2. Kinh tế học chuẩn tắc & Kinh tế học thực chứng
n Kinh tế học thực chứng: thực hiện nghiên cứu mô tả nền kinh tế
đưa ra các con số, bằng chứng chính xác về
thực trạng của nền kinh tế
Nhà kinh tế học thực chứng
giống như các nhà khoa học.
n Kinh tế học chuẩn tắc: thực hiện những nghiên cứu tư vấn
cho hoạt động của nền kinh tế
đưa ra các lời khuyên, tư vấn, biện pháp
Nhà kinh tế học chuẩn tắc giống như
các nhà tư vấn chính sách. Nguồn lự l c c
Còn được gọi là yếu tố sản xuất hay đầu vào sản xuất Đất đai/Tài
“Món quà của tự nhiên” - gồm các tài nguyên đến trực nguyên thiên
tiếp từ thiên nhiên như đất, quặng kim loại, dầu mỏ, khí nhiên
thiên nhiên, than, nước, không khí, gỗ…
Thời gian và công sức làm việc (cả về thể chất lẫn tinh Lao động
thần) mà con người bỏ ra để sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
Gồm tất cả các yếu tố không đến trực tiếp từ thiên nhiên Vốn
được dùng trong sản xuất như công cụ, máy móc, nhà xưởng… … Ba v ấn ấ n đề ề ki k n i h h tế t ế cơ c ơ bả b n n – – Do D an a h h ng n hi h ệ i p p & C hí h n í h h ph p ủ
Sự khác biệt căn bản của
các hệ thống kinh tế là ở 1. 2.chỗ, ai sẽ3. là người sẽ trả lời 3 câu hỏi lớn này Sản xuất Sản xuất Sản xuất cái gì? như thế cho ai? nào?
Mỗi hệ thống kinh tế sẽ trả lời những câu hỏi này một cách khác nhau Nền kinh tế mệnh Ba hệ lệnh thống kinh tế Nền kinh tế thị trường (economic systems) Nền kinh tế hỗn hợp
1.Nền kinh tế mệnh lệnh (Command Economy)
• Tên gọi khác là Nền kinh tế tập trung
• Chính phủ trả lời các câu hỏi kinh tế cơ bản
+ Chính phủ quyết định cách thức sử dụng nguồn lực
+ Chính phủ quyết định sản xuất cái gì, sản xuất như
thế nào, sản xuất cho ai.
• Ưu điểm: có thể hành động nhanh chóng trong trường
hợp khẩn cấp, cung cấp cho tất cả mọi người một cách bình đẳng
• Nhược điểm: Không hiệu quả, không có động lực để làm
việc chăm chỉ hoặc sáng tạo
• Vd: Bắc Triều Tiên, Cuba, Liên Xô cũ, Việt Nam giai đoạn bao cấp
2. Nền kinh tế thị trường (Market economy)
• Tên gọi khác: Nền kinh tế phi tập trung
• Các câu hỏi kinh tế được trả lời bởi thị trường
(người mua và người bán). Cung và cầu ảnh
hưởng đến nền kinh tế - Lý thuyết bàn tay vô hình
• Vai trò của chính phủ là rất nhỏ
• Ưu điểm: Mọi cá nhân hành động vì lợi ích của
chính mình do vậy thúc đẩy nền kinh tế (đổi mới, sáng tạo….)
• Nhược điểm: Gia tăng bất bình đẳng
• Vd: Mỹ, châu Âu, Nhật Bản… 3. Nền kinh tế hỗn hợp (Mixed economy)
• Không có nền kinh tế nào là thị trường thuần túy hay mệnh lệnh thuần túy
• Vai trò của thị trường và chính phủ xuất hiện ở tất cả các
nền kinh tế, một số có nhiều yếu tố của nền kinh tế này hơn nền kinh tế khác.
• Nền kinh tế hỗn hợp: Là nền kinh tế có sự pha trộn của
cả 2 loại trên, vừa có sự vận hành của thị trường, vừa
có sự điều tiết của chính phủ 3. Nền kinh tế hỗn hợp (Mixed economy)
• Nền kinh tế hỗn hợp có sự vận hành của thị
trường cùng với sự điều tiết của chính phủ
• Vai trò của thị trường: đảm bảo nền kinh tế vậ
hành hiệu quả, các cá nhân có động lực để làm
việc và đổi mới sáng tạo
• Vai trò của chính phủ:
- Bảo vệ quyền lợi của các cá nhân (ví dụ quyền
tài sản, quyền an toàn…)
- Giải quyết vấn đề bất bình đẳng
- Cung cấp các hàng hóa công cộng (giáo dục, y tế…)
- Khắc phục những khuyết tật của thị trường (ví
dụ độc quyền, ngoại ứng…) 4. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPC)
4.1. Đường giới hạn khả
năng sản xuất và các khái niệm cơ bản 87
Đường giới hạn khả năng sản xuất • Tên tiếng Anh:
Production Possibilities Curve (PPC) hoặc
Production Possibilities Frontier (PPF)
• Đồ thị đường giới hạn khả năng sản xuất là một mô hình biểu
diễn các cách thức sử dụng nguồn lực khan hiếm khác nhau của một nền kinh tế
• Mô hình này mô tả bằng đồ thị khái niệm: sự khan hiếm, đánh đổi, chi phí cơ hội sự hiệu quả tăng trưởng kinh tế Các giả định của mô hình
1. Giả sử nền kinh tế sản xuất
hai hàng hóa (ví dụ Pizza và Áo)
2. Nền kinh tế sử dụng tối đa nguồn lực (toàn dụng)
3. Nguồn lực là cố định (Ceteris Paribus)
4. Công nghệ là cố định Ceteris Paribus
Ceteris paribus nghĩa là giả thiết các yếu tố khác không đổi
Đây là một giả thiết quan
trọng và rất hay gặp trong các mô hình kinh tế học Đường ng giớ i i ihạn n khả ả năng ng sản ả n xuất t(PP ( C) Số lượng pizza 3,000 D Không khả thi B Khả thi & Hiệu quả 2,200 A 2,000 PPC
Khả thi nhưng ko hiệu quả 1,000 C 0 300 600 700 1,000 Số lượng Áo phông
Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning
Tại các điểm nằm trên đường PPC, nền kinh tế đã tận
dụng hết nguồn lực của mình (toàn dụng) Như vậy điểm A, B (hay bất cứ điểm nào trên phông A đường PPC) đều o Á B là điểm sản xuất hiệu quả. Pizza 92
Đường PPF cũng phản ánh khái niệm đánh đổi Sản xuất tại điểm A và điểm B phản ánh sự đánh đổi. phông A o Á B Nền kinh tế tại điểm A sản xuất nhiều pizzas còn tại điểm B sản xuất nhiều hơn Pizzas 93
Những điểm nằm ngoài đường PPC là những điểm sản xuất
không khả thi vì vượt quá giới hạn về nguồn lực. Nền kinh tế không đủ nguồn lực để sản xuất tại điểm D (hay o phông .D Á bất cứ điểm nào ngoài đường PPC) Pizza 94
Những giai đoạn thất nghiệp hoặc sản xuất kém hiệu quả dẫn
tới nền kinh tế sản xuất tại điểm nằm phía trong đường PPC.
Tại điểm C (hay bất cứ điểm nào nằm trong phông đường PPC), sản xuất o Á là không hiệu quả do . chưa tận dụng được C
hết nguồn lực sẵn có. Pizza 95 Sản xuất kém hiệu quả nghĩa là không tận dụng
hết các nguồn lực – và vì
thế có thể sản xuất thêm cả 2 loại hàng hóa Sản xuất hiện trong các giai đoạn nền kinh tế suy thoái, khủng hoảng hoặc tại các quốc gia đang phát triẻn
4.2.Hình dạng đường giới
hạn khả năng sản xuất (PPC) 97 Thực hành PPC
Dựa vào số liệu trong bảng, hãy vẽ đường PPC cho
một nền kinh tế với 2 hàng hóa: pizzas và áo phông. Số lượng Số lượng Khả năng Áo (trục Pizza (trục tung) hoành) A 10 0 B 9 20 C 7 40 D 4 60 E 0 80 98
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPC) Số Số Khả phông lượn lượng Áo năng g Áo Pizza A 10 0 B 9 20 C 7 40 D 4 60 E 0 80 Pizzas
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPC) izzas Nhận xét: P Đường giới hạn khả năng sản xuất PPC thường là đường cong lồi. Áo 100 Tại sao PPC thường có dạng đường cong lồi?
• Nền kinh tế sản xuất 2 loại hàng hóa: pizza và áo
• Giả sử chỉ có cần 1 nguồn lực
đầu vào duy nhất là: lao động
(đo bằng số giờ lao động)
• Giả sử nền kinh tế có tối đa
50,000 giờ lao động mỗi tháng
để sản xuất các mặt hàng này. • Giả sử:
Một nửa số lao động là đầu bếp Một nửa là thợ may 101 PPC và Chi phí cơ hội
Khi nền kinh tế ở trạng thái toàn dụng nguồn lực:
Chi phí cơ hội để sản xuất thêm áo phông là…..
Chi phí cơ hội để sản xuất thêm pizza là…. Chi phí cơ hội để sản xuất thêm 20 chiếc pizza First 20 1/20 Next 20 2/20 Next 20 3/20 phông o Next 20 4/20 Á Pizza Giải thích
• Khi số lượng pizza ban đầu ở mức thấp, ta chỉ cần chuyển
bớt một vài nguồn lực thích hợp (là đầu bếp) đang sản
xuất quần áo sang sản xuất pizza. Như vậy, ban đầu, để có
thêm pizza, số lượng quần áo bị giảm đi là ít, chi phí cơ hội thấp.
• Ngược lại, khi số lượng pizza được sản xuất ra tăng lên,
chúng ta phải chuyển bớt những nguồn lực ít phù hợp
hơn (đó là người thợ may) đang sản xuất quần áo. Như
vậy để có thêm pizza, số lượng quần áo bị giảm nhiều, chi phí cơ hội tăng lên.
Luật chi phí cơ hội tăng dần
• Như vậy, để sản xuất thêm
những lượng hàng hóa như
nhau, xã hội phải chấp nhận
sự đánh đổi ngày càng lớn (chi phí cơ hội tăng dần).
• Do vậy độ dốc của đường
PPC ngày càng lớn và có dạng lồi
Hình dạng của đường PPC
• Hình dạng của đường PPC
• Đường cầu lồi (concave): nếu chi phí cơ hội tăng dần
• Đường thẳng: nếu chi phí cơ hội ko đổi
• VD: chi phí cơ hội của 1 cái áo luôn luôn = 10 chiếc pizza phông o Á Pizza 4.3. PPC và hiệu quả 106 Hiệu quả sản xuất
• Sản phẩm được sản xuất theo
cách tiết kiệm chi phí nhất.
• Bất kể điểm nào nằm trên đường
giới hạn khả năng sản xuất (PPC) Hai loại hiệu quả Hiệu quả phân bổ
• Sản phẩm được sản xuất là những
sản phẩm xã hội mong muốn nhất (thích nhất).
• Điểm tối ưu này trên đường PPC
còn phụ thuộc vào mong muốn (sở thích) của xã hội.
Hiệu quả sản xuất và hiệu quả phân bổ
1. (Những) điểm nào đạt A 14 hiệu quả sản xuất? B G 12
2. (Những) điểm nào đạt 10 hiệu quả phân bổ? 8 Bikes C 6 E
Các điểm hiệu quả sản 4 xuất từ A đến D F 2
Điểm hiệu quả phân bổ D 0 phụ thuộc vào mong muốn 0 2 4 6 8 10 Computers của xã hội
3. Với 1 quốc gia không có
điện thì theo bạn sẽ sản xuất tại điểm nào?
Quan sát PPC của một nền kinh tế
sau và trả lời câu hỏi:
1. (Những) điểm nào đạt hiệu quả sản xuất?
2. (Những) điểm nào đạt hiệu quả phân bổ? 109
4.4. Sự dịch chuyển của
đường giới hạn khả năng sản xuất 110 Các giả định của mô hình (lật lại)
1. Giả sử nền kinh tế sản xuất Chuyện gì xảy
hai hàng hóa (ví dụ Pizza và ra nếu có sự Áo) thay đổi?
2. Nền kinh tế sử dụng tối đa nguồn lực (toàn dụng)
3. Nguồn lực là cố định (Ceteris Paribus)
4. Công nghệ là cố định
Một số nguyên nhân dịch chuyển PPC
1. Sự thay đổi chất lượng và số lượng nguồn lực
2. Sự thay đổi công nghệ
Dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất
1. Sự thay đổi chất lượng và số lượng nguồn lực
Ví dụ: Điều gì sẽ xảy ra nếu dân số tăng? phông Áo Pizzas
Dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất
1. Sự thay đổi chất lượng và số lượng nguồn lực
Ví dụ: Điều gì sẽ xảy ra nếu dân số tăng? phông Áo Pizzas
Dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất
2. Sự thay đổi công nghệ
Ví dụ: Điều gì xảy ra nếu công nghệ cải tiến chất lượng của lò nướng pizza? phông Áo Pizzas
Dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất
2. Sự thay đổi công nghệ
Ví dụ: Điều gì xảy ra nếu công nghệ cải tiến chất lượng của lò nướng pizza? phông Áo Pizzas
4.5. PPC và Tăng trưởng kinh tế 117 Tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng
khả năng sản xuất hàng hóa dịch
vụ của nền kinh tế trong một thời gian nhất định phông o Á
Tăng trưởng kinh tế được phản ánh
bằng sự dịch chuyển ra ngoài của
đường giới hạn khả năng sản xuất PPC
Điều này nghĩa là quốc gia có tăng
trưởng kinh tế có thể sản xuất nhiều
hơn ở tất cả các hàng hóa
Trước đây, với đường PPC cũ, điểm F là
không khả thi. Nhờ tăng trưởng, đường
PPC dịch chuyển ra ngoài và sản xuất tại F là khả thi Pizza
Nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế
1. Sự thay đổi chất lượng và số lượng nguồn lực (ví
dụ gia tăng về lao động, vốn, trình độ nhân lực…)
2. Sự thay đổi công nghệ 3. Thương mại
Hàng hóa vốn và tăng trưởng tương lai Hàng hóa tiêu Hàng hóa tiêu dùng (ví dụ Panama dùng (ví dụ Mexico hamburgers) hamburgers) PPC tương lai PPC tương lai Mexico chuộng hàng hóa vốn, thúc đẩy Panama chuộng hàng tăng trưởng tương lai hóa tiêu dùng, nên hạn A chế tăng trưởng tương lai PPF0 PPF PPF 0 1 PPC hiện tại PPF PPC hiện tại B 1
Hàng hóa vốn (máy móc, thiết bị)
Hàng hóa vốn (máy móc, thiết bị) Carbaugh, Chap. 1 120 Thực hành PPC
• Vẽ PPC thể hiện sự thay đổi sau. Giải thích tại sao sự thay đổi đó diễn ra.
• Hai hàng hóa Gạo (trục tung) và Robots (trục hoành)
1. Công nghệ sản xuất robot mới ra đời
2. Hạn hán gây khó khăn cho việc trồng trọt
• 3. Cầu về Gạo giảm
• 4. Giống lúa mới mang lại năng suất cao hơn
5. Nhiều lao động không có việc làm
6. Chính phủ quyết định tăng cường sản xuất robot 121 5. Phân tích cận biên Nhắc c lại l : :Vấn n đề ề của a Kin i h h tế t ế học? Nguồn lực SỰ KHAN Mong muốn hữu hạn HIẾM vô hạn
Vấn đề của kinh tế học (Việc lựa chọn) Nguyên n tắ t c c của a “lựa a chọn”
• Nguyên tắc của việc ra quyết định (lựa chọn) là sự
so sánh giữa CHI PHÍ và LỢI ÍCH
• Trước hết cần phải hiểu, thế nào là chi phí? 5.1. Chi phí hiện và chi phí ẩn
Chi phí hiện vs. Chi phí ẩn
Chi phí hiện (explicit cost): Chi phí hiện hữu cho 1 lựa chọn, có thể
chi trả bằng tiền, có thể đo đếm được.
Ví dụ: tiền nguyên vật liệu, tiền quảng cáo, lương công nhân,…
Chi phí ẩn (implicit cost): Chi phí không hiện hữu đối với 1 lựa
chọn, nó là sự hi sinh những gì tốt nhất khi nguồn lực đã được sử dụng cho lựa chọn khác.
Ví dụ: chi phí cơ hội của tiền lãi ngân hàng từ tài sản, thời gian bỏ ra…
Chi phí kinh tế (Economic cost) = Chi phí hiện + Chi phí ẩn
Chi phí kinh tế của việc học đại học? Chi phí hiện Học phí 4 năm $20,082 Sách vở đồ dùng $20,082 + $870 Chi phí hiện học tập $870 Chi phí ẩn $80000 Chi phí ẩn Tổng chi phí= $100,952
Thu nhập kì vọng cho 4 $80,000 năm đi làm Các á c cách c h titế i p p cậ c n n chi h phí h íkh k ác c nh n au a Kế toán
Thường chỉ đo lường chi phí hiện và bỏquachiphíẩn. Các nhà kinh tế học
Các nhà kinh tế học quan tâm đến cách thức ra quyết
định. Do đó, các nhà kinh tế tínhcảchi phí hiệnvàchi phíẩn. Các á c cách c h titế i p p cậ c n n chi h phí h íkh k ác c nh n au a Chi phí kế toán = Chi phí hiện Chi phí kinh tế = Chi phí hiện + Chi phí ẩn
Chi phí kinh tế chính là chi phí cơ hội
Lợi nhuận kế toán và lợi nhuận kinh tế
• Do khác nhau về cách hiểu “chi phí”, dẫn tới khác nhau về
cách hiểu “lợi nhuận” giữa kế toán và kinh tế học
Lợi nhuận kinh tế = Tổng doanh thu – (Chi phí hiện + Chi phí ẩn)
Lợi nhuận kế toán = Tổng doanh thu – Chi phí hiện
• Lợi nhuận trong kế toán thường bỏ qua chi phí ẩn,
do vậy thường cao hơn lợi nhuận kinh tế. Kinh tế học và Kế toán
Quan điểm của Kinh tế học Quan điểm của Kế toán Lợi nhuận kinh tế Lợi nhuận Kế toán Chi phí ẩn Doanh thu Doanh thu Tổng chi phí cơ hội Chi phí hiện Chi phí hiện Thực hành:
Lợi nhuận kế toán vs. Lợi nhuận kinh tế
Bạn có một công ty. Tiền thuê văn phòng tăng 5tr/tháng.
So sánh ảnh hưởng của việc tăng giá này tới lợi nhuận
kế toán và lợi nhuận kinh tế của công ty nếu:
a. Công ty của bạn đi thuê văn phòng
b. Công ty của bạn sử dụng căn hộ có sẵn của bạn làm văn phòng 132 Ví dụ thực hành
Anh An đầu tư mở một cửa hàng ăn.
• Tổng chi phi ban đầu là 500 triệu.
• Doanh thu hàng tháng ước tính là 125 triệu.
• Chi phí vận hành của cửa hàng là khoảng 95 triệu/tháng.
• Lãi suất ngân hàng là 6%/năm.
Hãy tính chi phí hiện, chi phí ẩn, lợi
nhuận kế toán và lợi nhuận kinh tế của anh An trong năm đầu. 5.2.Lợi ích Lợi ích
Khi tiêu dùng một hàng hóa nào đó, người tiêu dùng có
thể rơi vào trạng thái khác nhau: hài lòng hoặc không hài
lòng. Hàng hóa nào mang lại sự hài lòng có nghĩa là mang
lại lợi ích và ngược lại.
Lợi ích (Utility) là sự thỏa mãn và hài lòng do
tiêu dùng hàng hóa mang lại 5.3.Phân tích cận biên Phân ân títc í h h cận n bi b ê i n
• Cận biên (Marginal) – Trong kinh tế học, cận biên nghĩa là “thêm” và
các quyết định được thực hiện thông qua việc so sánh lợi ích cận biên
(MB) và chi phí cận biên (MC) • Chi phí cận biên (MC -
• Lợi ích cận biên (MB - Marginal Cost) được Marginal benefit) được
hiểu là chi phí tăng thêm
hiểu là lợi ích tăng thêm
nếu thực hiện lựa chọn
nếu thực hiện lựa chọn
Quy luật Lợi ích cận biên giảm dần
Trong một đơn vị thời gian nhất định, khi các yếu tố khác không đổi, nếu
người tiêu dùng càng tiêu dùng nhiều đơn vị sản phẩm thì lợi ích cận biên
mà người đó nhận được càng giảm dần.
• Mức lợi ích cận biên giảm dần xảy ra từ một thực tế đó là niềm vui
sướng của con người sẽ giảm dần khi khi người đó tiêu dùng ngày
càng nhiêu một hàng hóa.
• Ví dụ: Khi khát nước, uống chai nước đầu tiên sẽ mang lại cho người
tiêu dùng một sự thỏa mãn vô cùng to lớn, nhưng uống đến chai nước
thứ 2, thứ 3… lúc đó người tiêu dùng không còn khát nước nhiều nữa,
sự thõa mãn của người tiêu dùng đối với những chai nước tiếp theo
cũng giảm dần. Đến một lúc nào đó, người tiêu dùng hết khát nước và
cảm thấy no bụng, nếu tiếp tục uống thêm chai nước nữa lúc này chai
nước ko mang lại bất kỳ lợi ích nào, thậm chí còn gây cảm giác khó
chịu cho người đó. Đây là biểu hiện của quy luật lợi ích cận biên giảm dần.
Nguyên tắc ra quyết định
• Lợi ích ròng (net benefit) = MB – MC
• Nếu MB>MC lợi ích ròng >0 Nên thực
hiện/tăng hoạt động đó
• Nếu MB hiện hoặc giảm hoạt động đó
• Nếu MB=MC lợi ích ròng =0 dừng lại
Ví dụ 1: Nên mua bao nhiêu chiếc ô? Số lượng ô Tổng lợi ích Tổng chi phí (Total benefit) (Total cost) 0 0 0 1 40 5 2 60 10 3 75 15 4 85 20 5 90 25 6 93 30
Ví dụ 2: Nên chạy bao nhiêu km? Số km chạy
Lợi ích cận biên Chi phí cận biên (MB) (MC) 1 9 3 2 8 4 3 6 5 4 5 6 5 2 8 6 0 10
Ví dụ 3: Nên dành bao nhiêu thời gian trên thư viện? 151 Thực hành:
Phân tích chi phí và lợi ích
Andy đang cân nhắc bán chiếc Toyota đời 1996 của
mình và đã chi $1000 cho việc sơn sửa lại chiếc xe.
Vào phút cuối, động cơ chết máy. Andy có 2 sự lựa
chọn: (1) trả $600 để sửa động cơ trước khi bán hoặc
(2) bán chiếc xe “nguyên trạng”.
Trong mỗi từng tình huống sau đây, Andy nên lựa chọn
sửa động cơ hay không? Giải thích.
a. Giá bán xe nhận được là $6500 nếu động cơ hoạt
động, $5700 nếu động cơ không hoạt động
b. Giá bán xe nhận được là $6000 nếu động cơ hoạt
động, $5500 nếu không hoạt động 152
• Sự khan hiếm (Scarcity)
• Chi phí cơ hội (Opportunity Cost)
• Kinh tế vi mô (Microeconomics)
• Kinh tế vĩ mô (Macroeconomics)
• Kinh tế học thực chứng (Positive economics) Review
• Kinh tế học chuẩn tắc (Normative economics)
• Nền kinh tế mệnh lệnh (command economy)
• Nền kinh tế thị trường (market economy)
• Nền kinh tế hỗn hợp (mixed economy)
• Đường giới hạn khả năng sản
xuất (Production possibility Curve)
• Sự đánh đổi (Trade off) • Hiệu quả (Efficient) Review • Khả thi (Feasible)
• Tăng trưởng kinh tế (Economic growth)
• Đường cong lồi (bowed outward/concave)
• Chi phí hiện (explicit costs)
• Chi phí ẩn (implicit costs) Review
• Lợi ích cận biên (marginal benefit)
• Chi phí cận biên (marginal cost)