On tap mkt strategy 2023 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

On tap mkt strategy 2023 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

MỖI NHÓM HÃY THẢO LUẬN VÀ CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG + GIẢI THÍCH VÌ SAO CHỌN
ĐÁP ÁN NÀY.
HỌ VÀ TÊN:
PHẦN 1:
1) Theo ________định nghĩa về Marketing: “Tiếp thị là hoạt động, tập hợp các thể chế và quy
trình để tạo ra, truyền thông, phân phối trao đổi các dịch vụ giá trị cho khách hàng,
người tiêu dùng, đối tác và xã hội nói chung
A. Phillip Kotler (1996)
B. Ferrel và Lucas (1987)
C. Hiệp Hội Marketing Hoa Kỳ (2013)
D. Gary Armstrong (2007)
2) Một tổ chức có quan điểm về (market orientation) thường liên định hướng thị trường
quan tới các định hướng về các thành phần sau:
A. Định hướng khách hàng, định hướng đối thủ cạnh tranh, định hướng xã hội
B. Định hướng khách hàng, định hướng đối thủ cạnh tranh, phối hợp chức năng của
tổ chức, văn hóa tổ chức và tạo ra giá trị lâu dài cho các cổ đông
C. Định hướng giá trị, định hướng mục tiêu của tổ chức và tạo ra sự thõa mãn cho
khách hàng và xã hội
D. Định hướng giá trị, định hướng mục tiêu của tổ chức và tạo ra lợi ích lâu dài cho
khách hàng, xã hội và cổ đông
3) Quan điểm nào dưới đây________ thể hiện cách tiếp cận các công ty tập trung hoạt động
vào các sản phẩm dịch vụ hiện có, đồng thời, tìm cách khuyến khích hoặc thậm chí
thuyết phục khách hàng mua. Điều này giải thích quan điểm chúng tôi có tài nguyên (sản
phẩm hoặc dịch vụ của chúng tôi) mà chúng tôi sản xuất và điều đó khác với những gì đối
thủ cạnh tranh cung cấp.
A. Tiếp thị do khách hàng dẫn dắt (Customer-led marketing)
B. Tiếp thị nhằm thúc đẩy sản phẩm (Product push marketing)
C. Tiếp thị dựa trên nguồn lực (Resource-based marketing)
D. Không có cái nào cả
4) Một quan điểm _________được ủng hộ bới Graham Hooley nhằm dung hòa hai thái cực.
Ở đây, các công ty xây dựng chiến lược tiếp thị dựa trên sự cân nhắc công bằng giữa yêu
cầu của thị trường và khả năng của họ để phục vụ thị trường. Theo cách tiếp cận này, một
cái nhìn dài hạn các yêu cầu của khách hàng được thực hiện trong bối cảnh các cân nhắc
thị trường (như dịch vụ, chiến lược của đối thủ cạnh tranh thực tế của chuỗi cung
ứng) cùng với việc vạch ra các tài sản và kỹ năng của tổ chức để đảm bảo chúng được tận
dụng một cách tối đa
A. Tiếp thị do khách hàng dẫn dắt (Customer-led marketing)
B. Tiếp thị nhằm thúc đẩy sản phẩm (Product push marketing)
C. Tiếp thị dựa trên nguồn lực (Resource-based marketing)
D. Không có cái nào cả
5) Điều nào sau đây_________được tuyên bố một cách ràng truyền đạt theo thứ tự:
Chất lượng, trách nhiệm, tính tương hỗ, hiệu quả và tự do (Mars, 2019)
A. Tầm nhìn của tổ chức (the vision of organisation)
B. Mục tiêu của tổ chức (the objective of organisation)
C. Định hướng của tổ chức (the orientation of organisation)
D. Giá trị của tổ chức (the value of organisation)
6) Chiến lược tiếp thị có thể được xây dựng giúp doanh nghiệp đạt được mục đích. Chúng ta
thể xem sự phát triễn của chiến lược tiếp thị 3 cấp độ chính: 1. Thiết lập một chiến
lược cốt lõi 2.____________, 3. Thực hiện chiến lược.
A. Quản lý chiến lược
B. Phân bổ nguồn lực phù hợp
C. Tạo ra định vị cạnh tranh cho doanh nghiệp
D. Đánh giá chiến lược
7) Phân tích danh mục đầu tư là nền tảng để đưa ra các lựa chọn quan trọng để đầu tư và để
định hướng chiến lược. Theo Peter Drucker đặc điểm của ___________ là sự đầu tư vào
tương lai của công ty. Đây những sản phẩm dịch vụ thể chưa đóng góp tài chính
mạnh mẽ cho công ty, nhưng đang trong giai đoạn phát triển hoặc các thị trường hấp dẫn
khác và được kỳ vọng sẽ tiếp quản vai trò trụ cột trong tương lai, khicác trụ cột chính
của ngày hôm nay cuối cùng không còn nữa.
A. Today’s breadwinners
B. Tomorrow ‘s breadwinners
C. Yesterday ‘s breadwinners
D. Developments
8) Mục đích của phân tích _________ là tìm cách xác định các yếu tố quan trọng nhất cả bên
trong và bên ngoài ảnh hưởng đến tổ chức và thị trường của doanh nghiệp. Điều này giúp
doanh nghiệp có thể xây dựng chiến lược khi bắt đầu thấy điểm mạnh của mình được triễn
khai tốt nhất, cả tấn công phòng thủ. Cũng như điểm yếu của doanh nghiệp khiến tổ
chức dễ bị tổn thương trước sự thay đổi của thị trường hoặc hành động của đối thủ cạnh
tranh
A. PESTEL
B. POSTEL
C. SWOT
D. TOWS
9) Khái niệm 5W1H chỉ rõ việc phân tích các đặc điểm của khách hàng biểu thị choWHAT
các câu hỏi chính nào nào sau đây.
A. Bạn tìm kiếm khách hàng đâu, sản phẩm của bạn phù hợp những khu vực
nào, khách hàng biết đến mua hàng của bạn trên những kênh phân phối chính
nào ?
B. Sản phẩm của bạn có gì nổi bật, đặc điểm nổi bật của sản phẩm so với sản phẩm
thay thế hoặc đối thủ cạnh tranh, mức độ quan trọng của sản phẩm đối với khách
hàng ?
C. sao khách hàng quan tâm đến sản phẩm của bạn, chính sách bán hàng, chất
lượng sản phẩm, lý do khách hàng mua, các chương trình ưu đãi cho khách hàng ?
D. Triễn khai và lên ý tưởng bán hàng như thế nào, khách hàng sẽ biết đến bạn qua
các kênh truyền thông nào, và làm thế nào khách hàng yêu thích sản phẩm của bạn ?
10) Khái niệm 5W1H chỉviệc phân tích các đặc điểm của khách hàng và biểu thị choWHY
các câu hỏi chính nào nào sau đây?
A. Bạn tìm kiếm khách hàng ở đâu, sản phẩm của bạn phù hợp những khu vực nào,
khách hàng biết đến và mua hàng của bạn trên những kênh phân phối chính nào ?
B. Sản phẩm của bạn nổi bật, đặc điểm nổi bật của sản phẩm so với sản phẩm
thay thế hoặc đối thủ cạnh tranh, mức độ quan trọng của sản phẩm đối với khách
hàng ?
C. sao khách hàng quan tâm đến sản phẩm của bạn, chính sách bán hàng, chất
lượng sản phẩm, lý do khách hàng mua, các chương trình ưu đãi cho khách hàng ?
D. Triễn khai và lên ý tưởng bán hàng như thế nào, khách hàng sẽ biết đến bạn qua các
kênh truyền thông nào, và làm thế nào khách hàng yêu thích sản phẩm của bạn ?
11) ________ là thiết kế, thu thập, phân tích và báo cáo hệ thống các dữ liệu phát hiện
liên quan đến một tình huống tiếp thị cụ thể mà công ty đang đối mặt..
A. Hệ thống thông tin tiếp thị (MIS)
B. Nghiên cứu thị trường (Market research)
C. Tình báo tiếp thị (marketing intelligence)
D. Quản trị tiếp thị (Marketing management)
12) Bước đầu tiên trong quá trình nghiên cứu tiếp thị là ________
A. Phát triễn một kế hoạch nghiên cứu
B. Tổ chức thực hiện thảo luận giữa các bộ phận trong tổ chức
C. Phân tích môi trường bên trong và tổng hợp dữ liệu thứ cấp
D. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
13) Các công ty thực hiện các cuộc khảo sát để tìm hiểu về hiểu biết, ________, sở thích
sự hài lòng của mọi người để đo lường những mức độ này trong dân số nói chung.
Các yếu tố trên thể hiện tri thức của người tiêu dùng (Knowledge of Consumer)
A. Niềm tin
B. Sự trung thành
C. Bí mật bên trong
D. Cảm xúc
14) ________ đã được định nghĩa là một tập hợp dữ liệu, hệ thống, công cụ và kỹ thuật được
phối hợp với phần mềm và phần cứng hỗ trợ mà tổ chức thu thập và diễn giải thông tin liên
quan từ kinh doanh và môi trường và biến nó thành cơ sở cho hành động tiếp thị.
A. hệ thống thông tin tiếp thị
B. hệ thống thông minh tiếp thị
C. hệ thống hỗ trợ quyết định tiếp thị
D. hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu
15) 4 giai đoạn chính được miêu tả để thể hiện việc phân tích đối thủ cạnh tranh, điều nào
được cho là là giai đoạn trênKHÔNG PHẢI
A. Đánh giá mục tiêu hiện tại và tương lai của đối thủ cạnh tranh
B. Đánh giá chiến lược hiện tại của đối thủ cạnh tranh
C. Đánh giá nguồn lực của đối thủ cạnh tranh
D. Dự đoán hành động và phản ứng của đối thủ cạnh tranh
16) 3 nhóm vấn để chính cần được giải quyết liên quan đến việc hiểu các chiến lược của đối
thủ cạnh tranh bao gồm: 1. Xác định thị trường hoặc lựa chọn thị trường mục tiêu của đối
thủ cạnh tranh. 2. Trọng tâm chiến lược đối thủ đang áp dụng, liên quan đến loại lợi
thế cạnh tranh mà họ đang cố gắng truyền đạt. 3. _________.
A. Nguồn lực của đối thủ nhằm đạt được lợi thế cạnh tranh
B. Kết hợp các chiến lược tiếp thị được thông qua, để cho phép đạt được định vị
cạnh tranh mong muốn
C. Xây dựng các hoạt động nền tảng hỗ trợ (primary activities and support
activities)
D. Tập trung so sánh các chiến lược ngắn hạn và dài hạn (short-term and long – term
strategies)
17) Hãy nhận diện 5 hoạt động nền tảng (primary activities) của chuỗi giá trị (Value chain).
Điều nào sau đây thuộc các hoạt động nền tảng:KHÔNG
A. Hoạt động hậu cần bên trong
B. Hoạt động hậu cần bên ngoài
C. Hoạt động marketing và bán hàng
D. Hoạt động đào tạo nhân sự
18) Việc phân tích hiểu được nguồn lực của tổ chức (resource based view) chìa khóa
chính để tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững. Hãy xác định đâu KHÔNG phải là nguồn lực
tiềm năng tạo ra lợi thế đáng kể cho doanh nghiệp .
A. Danh tiếng thương hiệu (Brand reputation)
B. Mối quan hệ với khách hàng (Customer relationships)
C. Mạng lưới phân phối hiệu quả (Effective distribution networks)
D. Nhân lực trách nhiệm và sáng tạo (Responsible and Creative Human resources)
19) ___________ là những tài sản của công ty, hữu hình hoặc vô hình, được khách hàng hoặc
khách hàng tiềm năng đánh giá cao. Thông thường, chúng tồn tại trong tâm trí của khách
hàng về bản chất hình. Tuy nhiên, chúng thể một trong những vấn đề quan
trọng nhất trong việc xây dựng một vị thế cạnh tranh có thể bảo vệ được trên thị trường.
A. Tài sản thương hiệu dựa trên khách hàng
B. Tài sản tiếp thị dựa trên khách hàng
C. Tài sản định vị dựa trên khách hàng
D. Tài sản hình ảnh dựa trên khách hàng
20) Lợi thế về chi phí, hê† thông thông tin, kĩ năng công nghệ, chuyên môn sản xuất, bản quyền
bằng sáng chế, nhượng quyền thương mại giấy phép, quan hệ đối tác được liệt
như là những tài sản marketing và thuộc ___________
A. Tài sản tiếp thị dựa trên khách hàng
B. Tài sản chuỗi cung ứng
C. Tài sản dựa trên liên minh tiếp thị
D. Tài sản hỗ trợ nội bộ
PHẦN 2:
21) Công ty Ford thực hiện một bảng đánh giá thông qua các câu hỏi để xác định định hướng
thị trường của công ty và nội dung của bảng đánh giá bao gồm: 1. Mục tiêu và chính sách
của công ty chúng tôi nhằm mục đích trực tiếp tạo ra sự hài lòng khách hàng, 2. Chúng tôi
nỗ lực hết sức để xây dựng mối quan hệ với các khách hàng chính và nhóm khách hàng, 3
Chúng tôi nhận ra sự tồn tại của nhóm hoặc phân khúc trong thị trường của chúng tôi với
các nhu cầu khác nhau. Bảng đánh giá trên thực hiện theo định hướng nào của Ford ?
A. Nhu cầu thị trường
B. Đối thủ cạnh tranh
C. Khách hàng
D. Văn hóa tổ chức
22) Công ty Olive Garden cử nhân viên đến các lớp học đặc biệt để dạy họ giá trị của thương
hiệu ý nghĩa ống không chỉ ống như thế nào, thì Olive Garden đang sử dụng
chiến lược ________ để hoàn thành nhiệm vụ này.
A. tiếp thị gián đoạn
B. tiếp thị khách hàng thân thiết
C. thương hiệu vĩ mô
D. thương hiệu nội bộ
23) Ford sử dụng hình mẫu nhữngnàng người Italia với tính cách thích hoàn mỹtinh tế
trong từng kiểu thiết kế, những mẹ Mỹ với sự hòa đồng cùng con cái chi tiêu nhiều
cho công nghệ để chăm sóc gia đình, những người đàn ông Tây Ban Nha phong cách
lịch lãm Ford đã sử dụng cơ sở dữ liệu thu thập được từ cuộc điều tra dân số và xây dựng
các hình mẫu được nhân cách hóa khi rút ra từ những dữ liệu trên. Việc chia các nhóm
khách hàng cùng những tính chất trong một cụm khách hàng với nhau thành nhiều
cụm tương ứng với các phân khúc xe của Ford. Việc làm trên của Ford biểu thị cho hoạt
động nghiên cứu phân khúc thị trường nào sau đây ?.
A. Demographic segmentation approaches
B. VALS segmentation approaches (Value of Lifestyle)
C. Cluster based segmentation approaches
D. Không có cái nào
24) “Hồng dịu dàng” Diana với slogan con gái thật tuyệt”, Diana đem đến quảng cáo với
những hình ảnh, âm thanh, màu sắc tạo cảm giác nhẹ nhàng duyên dáng, những cảm xúc
nữ tính chỉ con gái, phái yếu với mong muốn thầm kín được nâng niu bao bọc , tôn
vinh. “Xanh cá tính” Kotex nhấn mạnh vào sự tự tin, tính năng động của con gái thông
qua rất nhiều hoạt động chinh phục thử thách chương trình Bước nhảy tin”, mong
muốn khơi gợi sự độc lập, mạnh mẽ, xóa bỏ định kiến” phái nữ yếu ớt”. Những minh họa
trên là chiều kích của định vị_____________.
A. Định vị dựa trên điểm khác biệt của sản phẩm/dịch vụ
B. Định vị dựa trên khách hàng
C. Định vị dựa trên đối thủ cạnh tranh
D. Định vị dựa trên hình ảnh thương hiệu
25) “Nếu như trước đây, xe phân khối lớn tạo nên “ánh hào quang” cho nam giới văn phòng độ
tuổi trung niên hay nam thanh niên trẻ trung, thì giờ đây, việc lái một chiếc xe phân khối
lớn có thể trở thành biểu tượng cho sự độc lập của phụ nữ”, Wu – một khách hàng nữ của
Ducati cho biết. Với việc thị trường xe mô tô tại Trung Quốc suy giảm, các nhà sản xuất xe
phân khối lớn, bao gồm Ducati Motor Holding SpA Harley-Davidson Inc, buộc phải
hướng tới các đối tượng khách hàng đa dạng, cố gắng thu hút những “tín đồ” mới đối với
dòng sản phẩm này, đặc biệt phụ nữ. Việc xác định sự hấp dẫn của phân khúc khách
hàng dựa trên tình huống trên là áp dụng phân tích nhân tố nào:
A. Market factors
B. Economics and technological factors
C. Competitive factors
D. Environmental factors
PHẦN 3:
Câu 1: Bạn đang quyết định sử dụng một chiến lược khép góc thị trường (niche strategy)
để đạt được mục tiêu marketing của công ty. Hãy tả những đặc điểm của một thị
trường ngách hấp dẫn (An attractive niche) minh họa một hoặc một vài thương hiệu
trên thị trường tập trung vào các thị trường ngách.
Câu 2: Khi một công ty theo dõi phân tích đối thủ cạnh tranh, họ thường sử dụng các
công cụ tiêu chuẩn để đối sánh (Benchmarking). Hãy giải thích ngắn gọn định nghĩa
về Benchmarking và các bước trong quy trình đối sánh. Bạn hãy gợi ý những nội dung gì
thường được các doanh nghiệp sử dụng để đối sánh với đối thủ cạnh tranh ?
| 1/6

Preview text:

MỖI NHÓM HÃY THẢO LUẬN VÀ CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG + GIẢI THÍCH VÌ SAO CHỌN ĐÁP ÁN NÀY. HỌ VÀ TÊN: PHẦN 1:
1) Theo ________định nghĩa về Marketing: “Tiếp thị là hoạt động, tập hợp các thể chế và quy
trình để tạo ra, truyền thông, phân phối và trao đổi các dịch vụ có giá trị cho khách hàng,
người tiêu dùng, đối tác và xã hội nói chung
” A. Phillip Kotler (1996) B. Ferrel và Lucas (1987)
C. Hiệp Hội Marketing Hoa Kỳ (2013) D. Gary Armstrong (2007)
2) Một tổ chức có quan điểm về định hướng thị trường (market orientation) thường liên
quan tới các định hướng về các thành phần sau:
A. Định hướng khách hàng, định hướng đối thủ cạnh tranh, định hướng xã hội
B. Định hướng khách hàng, định hướng đối thủ cạnh tranh, phối hợp chức năng của
tổ chức, văn hóa tổ chức và tạo ra giá trị lâu dài cho các cổ đông
C. Định hướng giá trị, định hướng mục tiêu của tổ chức và tạo ra sự thõa mãn cho khách hàng và xã hội
D. Định hướng giá trị, định hướng mục tiêu của tổ chức và tạo ra lợi ích lâu dài cho
khách hàng, xã hội và cổ đông
3) Quan điểm nào dưới đây________ thể hiện cách tiếp cận các công ty tập trung hoạt động
vào các sản phẩm và dịch vụ hiện có, đồng thời, tìm cách khuyến khích hoặc thậm chí
thuyết phục khách hàng mua. Điều này giải thích quan điểm chúng tôi có tài nguyên (sản
phẩm hoặc dịch vụ của chúng tôi) mà chúng tôi sản xuất và điều đó khác với những gì đối thủ cạnh tranh cung cấp.
A. Tiếp thị do khách hàng dẫn dắt (Customer-led marketing)
B. Tiếp thị nhằm thúc đẩy sản phẩm (Product push marketing)
C. Tiếp thị dựa trên nguồn lực (Resource-based marketing) D. Không có cái nào cả
4) Một quan điểm _________được ủng hộ bới Graham Hooley nhằm dung hòa hai thái cực.
Ở đây, các công ty xây dựng chiến lược tiếp thị dựa trên sự cân nhắc công bằng giữa yêu
cầu của thị trường và khả năng của họ để phục vụ thị trường. Theo cách tiếp cận này, một
cái nhìn dài hạn các yêu cầu của khách hàng được thực hiện trong bối cảnh các cân nhắc
thị trường (như dịch vụ, và chiến lược của đối thủ cạnh tranh và thực tế của chuỗi cung
ứng) cùng với việc vạch ra các tài sản và kỹ năng của tổ chức để đảm bảo chúng được tận dụng một cách tối đa
A. Tiếp thị do khách hàng dẫn dắt (Customer-led marketing)
B. Tiếp thị nhằm thúc đẩy sản phẩm (Product push marketing)
C. Tiếp thị dựa trên nguồn lực (Resource-based marketing) D. Không có cái nào cả
5) Điều nào sau đây_________được tuyên bố một cách rõ ràng và truyền đạt theo thứ tự:
Chất lượng, trách nhiệm, tính tương hỗ, hiệu quả và tự do (Mars, 2019)
A. Tầm nhìn của tổ chức (the vision of organisation)
B. Mục tiêu của tổ chức (the objective of organisation)
C. Định hướng của tổ chức (the orientation of organisation)
D. Giá trị của tổ chức (the value of organisation)
6) Chiến lược tiếp thị có thể được xây dựng giúp doanh nghiệp đạt được mục đích. Chúng ta
có thể xem sự phát triễn của chiến lược tiếp thị ở 3 cấp độ chính: 1. Thiết lập một chiến
lược cốt lõi 2.____________, 3. Thực hiện chiến lược. A. Quản lý chiến lược
B. Phân bổ nguồn lực phù hợp
C. Tạo ra định vị cạnh tranh cho doanh nghiệp D. Đánh giá chiến lược
7) Phân tích danh mục đầu tư là nền tảng để đưa ra các lựa chọn quan trọng để đầu tư và để
định hướng chiến lược. Theo Peter Drucker đặc điểm của ___________ là sự đầu tư vào
tương lai của công ty. Đây là những sản phẩm và dịch vụ có thể chưa đóng góp tài chính
mạnh mẽ cho công ty, nhưng đang trong giai đoạn phát triển hoặc các thị trường hấp dẫn
khác và được kỳ vọng sẽ tiếp quản vai trò trụ cột trong tương lai, khi mà các trụ cột chính
của ngày hôm nay cuối cùng không còn nữa. A. Today’s breadwinners B. Tomorrow ‘s breadwinners C. Yesterday ‘s breadwinners D. Developments
8) Mục đích của phân tích _________ là tìm cách xác định các yếu tố quan trọng nhất cả bên
trong và bên ngoài ảnh hưởng đến tổ chức và thị trường của doanh nghiệp. Điều này giúp
doanh nghiệp có thể xây dựng chiến lược khi bắt đầu thấy điểm mạnh của mình được triễn
khai tốt nhất, cả tấn công và phòng thủ. Cũng như điểm yếu của doanh nghiệp khiến tổ
chức dễ bị tổn thương trước sự thay đổi của thị trường hoặc hành động của đối thủ cạnh tranh A. PESTEL B. POSTEL C. SWOT D. TOWS
9) Khái niệm 5W1H chỉ rõ việc phân tích các đặc điểm của khách hàng và WHAT biểu thị cho
các câu hỏi chính nào nào sau đây.
A. Bạn tìm kiếm khách hàng ở đâu, sản phẩm của bạn phù hợp ở những khu vực
nào, khách hàng biết đến và mua hàng của bạn trên những kênh phân phối chính nào ?
B. Sản phẩm của bạn có gì nổi bật, đặc điểm nổi bật của sản phẩm so với sản phẩm
thay thế hoặc đối thủ cạnh tranh, mức độ quan trọng của sản phẩm đối với khách hàng ?
C. Vì sao khách hàng quan tâm đến sản phẩm của bạn, chính sách bán hàng, chất
lượng sản phẩm, lý do khách hàng mua, các chương trình ưu đãi cho khách hàng ?
D. Triễn khai và lên ý tưởng bán hàng như thế nào, khách hàng sẽ biết đến bạn qua
các kênh truyền thông nào, và làm thế nào khách hàng yêu thích sản phẩm của bạn ?
10) Khái niệm 5W1H chỉ rõ việc phân tích các đặc điểm của khách hàng và WHY biểu thị cho
các câu hỏi chính nào nào sau đây?
A. Bạn tìm kiếm khách hàng ở đâu, sản phẩm của bạn phù hợp ở những khu vực nào,
khách hàng biết đến và mua hàng của bạn trên những kênh phân phối chính nào ?
B. Sản phẩm của bạn có gì nổi bật, đặc điểm nổi bật của sản phẩm so với sản phẩm
thay thế hoặc đối thủ cạnh tranh, mức độ quan trọng của sản phẩm đối với khách hàng ?
C. Vì sao khách hàng quan tâm đến sản phẩm của bạn, chính sách bán hàng, chất
lượng sản phẩm, lý do khách hàng mua, các chương trình ưu đãi cho khách hàng ?
D. Triễn khai và lên ý tưởng bán hàng như thế nào, khách hàng sẽ biết đến bạn qua các
kênh truyền thông nào, và làm thế nào khách hàng yêu thích sản phẩm của bạn ?
11) ________ là thiết kế, thu thập, phân tích và báo cáo có hệ thống các dữ liệu và phát hiện
liên quan đến một tình huống tiếp thị cụ thể mà công ty đang đối mặt..
A. Hệ thống thông tin tiếp thị (MIS)
B. Nghiên cứu thị trường (Market research)
C. Tình báo tiếp thị (marketing intelligence)
D. Quản trị tiếp thị (Marketing management)
12) Bước đầu tiên trong quá trình nghiên cứu tiếp thị là ________
A. Phát triễn một kế hoạch nghiên cứu
B. Tổ chức thực hiện thảo luận giữa các bộ phận trong tổ chức
C. Phân tích môi trường bên trong và tổng hợp dữ liệu thứ cấp
D. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
13) Các công ty thực hiện các cuộc khảo sát để tìm hiểu về hiểu biết, ________, sở thích và
sự hài lòng của mọi người và để đo lường những mức độ này trong dân số nói chung.
Các yếu tố trên thể hiện tri thức của người tiêu dùng (Knowledge of Consumer) A. Niềm tin B. Sự trung thành C. Bí mật bên trong D. Cảm xúc
14) ________ đã được định nghĩa là một tập hợp dữ liệu, hệ thống, công cụ và kỹ thuật được
phối hợp với phần mềm và phần cứng hỗ trợ mà tổ chức thu thập và diễn giải thông tin liên
quan từ kinh doanh và môi trường và biến nó thành cơ sở cho hành động tiếp thị.
A. hệ thống thông tin tiếp thị
B. hệ thống thông minh tiếp thị
C. hệ thống hỗ trợ quyết định tiếp thị
D. hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu
15) 4 giai đoạn chính được miêu tả để thể hiện việc phân tích đối thủ cạnh tranh, và điều nào
được cho là KHÔNG PHẢI là giai đoạn trên
A. Đánh giá mục tiêu hiện tại và tương lai của đối thủ cạnh tranh
B. Đánh giá chiến lược hiện tại của đối thủ cạnh tranh
C. Đánh giá nguồn lực của đối thủ cạnh tranh
D. Dự đoán hành động và phản ứng của đối thủ cạnh tranh
16) 3 nhóm vấn để chính cần được giải quyết liên quan đến việc hiểu các chiến lược của đối
thủ cạnh tranh bao gồm: 1. Xác định thị trường hoặc lựa chọn thị trường mục tiêu của đối
thủ cạnh tranh. 2. Trọng tâm chiến lược mà đối thủ đang áp dụng, liên quan đến loại lợi
thế cạnh tranh mà họ đang cố gắng truyền đạt. 3. _________.
A. Nguồn lực của đối thủ nhằm đạt được lợi thế cạnh tranh
B. Kết hợp các chiến lược tiếp thị được thông qua, để cho phép đạt được định vị cạnh tranh mong muốn
C. Xây dựng các hoạt động nền tảng và hỗ trợ (primary activities and support activities)
D. Tập trung so sánh các chiến lược ngắn hạn và dài hạn (short-term and long – term strategies)
17) Hãy nhận diện 5 hoạt động nền tảng (primary activities) của chuỗi giá trị (Value – chain).
Điều nào sau đây KHÔNG thuộc các hoạt động nền tảng:
A. Hoạt động hậu cần bên trong
B. Hoạt động hậu cần bên ngoài
C. Hoạt động marketing và bán hàng
D. Hoạt động đào tạo nhân sự
18) Việc phân tích và hiểu được nguồn lực của tổ chức (resource based view) là chìa khóa
chính để tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững. Hãy xác định đâu KHÔNG phải là nguồn lực
tiềm năng tạo ra lợi thế đáng kể cho doanh nghiệp .
A. Danh tiếng thương hiệu (Brand reputation)
B. Mối quan hệ với khách hàng (Customer relationships)
C. Mạng lưới phân phối hiệu quả (Effective distribution networks)
D. Nhân lực trách nhiệm và sáng tạo (Responsible and Creative Human resources)
19) ___________ là những tài sản của công ty, hữu hình hoặc vô hình, được khách hàng hoặc
khách hàng tiềm năng đánh giá cao. Thông thường, chúng tồn tại trong tâm trí của khách
hàng về bản chất là vô hình. Tuy nhiên, chúng có thể là một trong những vấn đề quan
trọng nhất trong việc xây dựng một vị thế cạnh tranh có thể bảo vệ được trên thị trường.
A. Tài sản thương hiệu dựa trên khách hàng
B. Tài sản tiếp thị dựa trên khách hàng
C. Tài sản định vị dựa trên khách hàng
D. Tài sản hình ảnh dựa trên khách hàng
20) Lợi thế về chi phí, hê† thông thông tin, kĩ năng công nghệ, chuyên môn sản xuất, bản quyền
và bằng sáng chế, nhượng quyền thương mại và giấy phép, quan hệ đối tác được liệt kê
như là những tài sản marketing và thuộc ___________ A.
Tài sản tiếp thị dựa trên khách hàng B. Tài sản chuỗi cung ứng C.
Tài sản dựa trên liên minh tiếp thị D.
Tài sản hỗ trợ nội bộ PHẦN 2:
21) Công ty Ford thực hiện một bảng đánh giá thông qua các câu hỏi để xác định định hướng
thị trường của công ty và nội dung của bảng đánh giá bao gồm: 1. Mục tiêu và chính sách
của công ty chúng tôi nhằm mục đích trực tiếp tạo ra sự hài lòng khách hàng, 2. Chúng tôi
nỗ lực hết sức để xây dựng mối quan hệ với các khách hàng chính và nhóm khách hàng, 3
Chúng tôi nhận ra sự tồn tại của nhóm hoặc phân khúc trong thị trường của chúng tôi với
các nhu cầu khác nhau. Bảng đánh giá trên thực hiện theo định hướng nào của Ford ? A. Nhu cầu thị trường B. Đối thủ cạnh tranh C. Khách hàng D. Văn hóa tổ chức
22) Công ty Olive Garden cử nhân viên đến các lớp học đặc biệt để dạy họ giá trị của thương
hiệu và ý nghĩa mì ống không chỉ là mì ống như thế nào, thì Olive Garden đang sử dụng
chiến lược ________ để hoàn thành nhiệm vụ này. A. tiếp thị gián đoạn
B. tiếp thị khách hàng thân thiết C. thương hiệu vĩ mô D. thương hiệu nội bộ
23) Ford sử dụng hình mẫu những cô nàng người Italia với tính cách thích hoàn mỹ và tinh tế
trong từng kiểu thiết kế, những bà mẹ Mỹ với sự hòa đồng cùng con cái và chi tiêu nhiều
cho công nghệ để chăm sóc gia đình, những người đàn ông Tây Ban Nha phong cách và
lịch lãm Ford đã sử dụng cơ sở dữ liệu thu thập được từ cuộc điều tra dân số và xây dựng
các hình mẫu được nhân cách hóa khi rút ra từ những dữ liệu trên. Việc chia các nhóm
khách hàng có cùng những tính chất trong một cụm khách hàng với nhau và thành nhiều
cụm tương ứng với các phân khúc xe của Ford. Việc làm trên của Ford biểu thị cho hoạt
động nghiên cứu phân khúc thị trường nào sau đây ?.
A. Demographic segmentation approaches
B. VALS segmentation approaches (Value of Lifestyle)
C. Cluster based segmentation approaches D. Không có cái nào
24) “Hồng dịu dàng” Diana với slogan Là con gái thật tuyệt”, Diana đem đến quảng cáo với
những hình ảnh, âm thanh, màu sắc tạo cảm giác nhẹ nhàng duyên dáng, những cảm xúc
nữ tính chỉ có ở con gái, phái yếu với mong muốn thầm kín được nâng niu bao bọc , tôn
vinh. “Xanh cá tính” Kotex nhấn mạnh vào sự tự tin, cá tính năng động của con gái thông
qua rất nhiều hoạt động chinh phục thử thách và chương trình “ Bước nhảy xì tin”, mong
muốn khơi gợi sự độc lập, mạnh mẽ, xóa bỏ định kiến” phái nữ yếu ớt”. Những minh họa
trên là chiều kích của định vị_____________.
A. Định vị dựa trên điểm khác biệt của sản phẩm/dịch vụ
B. Định vị dựa trên khách hàng
C. Định vị dựa trên đối thủ cạnh tranh
D. Định vị dựa trên hình ảnh thương hiệu
25) “Nếu như trước đây, xe phân khối lớn tạo nên “ánh hào quang” cho nam giới văn phòng độ
tuổi trung niên hay nam thanh niên trẻ trung, thì giờ đây, việc lái một chiếc xe phân khối
lớn có thể trở thành biểu tượng cho sự độc lập của phụ nữ”, Wu – một khách hàng nữ của
Ducati cho biết. Với việc thị trường xe mô tô tại Trung Quốc suy giảm, các nhà sản xuất xe
phân khối lớn, bao gồm cà Ducati Motor Holding SpA và Harley-Davidson Inc, buộc phải
hướng tới các đối tượng khách hàng đa dạng, cố gắng thu hút những “tín đồ” mới đối với
dòng sản phẩm này, đặc biệt là phụ nữ. Việc xác định sự hấp dẫn của phân khúc khách
hàng dựa trên tình huống trên là áp dụng phân tích nhân tố nào: A. Market factors
B. Economics and technological factors C. Competitive factors D. Environmental factors PHẦN 3:
Câu 1: Bạn đang quyết định sử dụng một chiến lược khép góc thị trường (niche strategy)
để đạt được mục tiêu marketing của công ty. Hãy mô tả những đặc điểm của một thị
trường ngách hấp dẫn (An attractive niche) và minh họa một hoặc một vài thương hiệu
trên thị trường tập trung vào các thị trường ngách.
Câu 2: Khi một công ty theo dõi và phân tích đối thủ cạnh tranh, họ thường sử dụng các
công cụ và tiêu chuẩn để đối sánh (Benchmarking). Hãy giải thích ngắn gọn định nghĩa
về Benchmarking và các bước trong quy trình đối sánh. Bạn hãy gợi ý những nội dung gì
thường được các doanh nghiệp sử dụng để đối sánh với đối thủ cạnh tranh ?