



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 47207367 BÀI 1. BIỂU MÔ 1. Định nghĩa,
phân loại, đặc tính: Định nghĩa, Biểu mô phủ Biểu mô tuyến phân loại - Mô không có mạch máu
- Các tế bào liên kết chặt chẽ(bào tương chứa siêu sợi keratin).
- Có rất ít chất gian bào nằm sát nhau.
Bao phủ mặt ngoài cơ thể hoặc lót mặt khoang cơ thể
Hình thành đơn vị chức năng các tuyến Đặc tính
- nguồn gốc từ nội bì, ngoại bì, trung bì
- nuôi dưỡng nhờ sự thẩm thấu các chất từ mô liên kết qua màng đáy.
- chức năng : bảo vệ(da), hấp thu(ruột), chế tiết(tuyến), đào thải(thận), trao đổi khí, tấm trượt bề mặt(thanh mạc).
- tế bào phân chia mạnh, phân cực hình thái và chức năng(mặt,thành, đáy) Màng đáy
- Là 1 màng bán thấm làm điểm tựa cho biểu mô 1.1. Biểu mô phủ(carcinoma): Đơn Biểu
- 1 lớp tế bào dẹt, nhân nằm sát đáy (1 lớp mô lát
- Màng bụng, màng phổi, tim từ trung bì bên: tế đơn trung biểu mô bào)
- Mạch máu từ trung bì bên: nội mô.
- Đoạn lên quai henle, bao Bowman Biểu
- 1 hàng tế bào vuông, nhân nằm giữa tế bào mô
- ống bài xuất các tuyến vuông - bề mặt buồng trứng đơn - ống thận - nang giáp Biểu -
1 hàng tế bào hình trụ, nhân nằm khoảng 1/3 đáy - Dạ dày, ruột, túi mật, ống góp. mô trụ -
Các biến đổi cực đỉnh: đơn Giọt nhầy, sáng Vi nhung mao Lông giả Lông chuyển - Bài xuất dịch
- Do bào tương đội lên tăng
- Cấu tạo tương tự vi nhung - Cấu trúc 9+2 S bề mặt. mao: 9 bộ 3 - Di động, thưa, dài
- Siêu sợi actin+myosin I,II,
- Phân nhánh, có túi nhập - Vòi trứng, khí quản di động : 9 bộ 3 bào
- Phủ 1 lớp glycocalyx bên - Ít/không di động ngoài. - ống mào tinh, tai trong - Ruột, thận
BMtrụ - Bản chất là biểu mô phủ đơn tầng, có các tb hình trụ đan xen vào nhau.
giảtầng - Nhân nằm độ cao khác nhau, chồng chéo lên nhau. có
- Các tê bào đều có cực đáy nằm chung trên 1 màng đáy lông
- Viêm phế quản mạn tính: tăng tb đài tiết nhày trở thành BM lát tầng. chuyển Tầng( Lát Lát tầng sừng hóa
Lát tầng không sừng hóa > 1 tầng lOMoAR cPSD| 47207367 lớp) - Chỉ ở da
- Miệng, thực quản, âm đạo
- Bề mặt: tb dẹt mất nhân
- Bề mặt: tb dẹt còn nhân
- Gồm 5 lớp từ đáy đến đỉnh:
- Đáy-lớp trung gian(tb đa sinh sản-gai(tb hình đa diện nhân lớn)-tb dẹt
diện lk gai)-hạt(chứa hạt ưa base)-bóng-sừng Vuông
- ống bài xuất: tuyến nước bọt, tuyến mồ hôi. tầng
- Gồm 2 lớp tế bào, có những nếp gấp đáy(bào tương lõm vào) tăng diện tích tiếp
xúc màng đáy để trao đổi chất. Trụ - ống bài xuất lớn tầng
- 1 or 2 lớp tb hình vuông ở dưới, 1 lớp trụ ở trên bề mặt. BM
- Chỉ có đường dẫn tiểu niệu/
- Đáy là tb vuông không liên tục, 1 or 2 lớp trung gian là các Tb hình vợt, tb bề măt BM
có cực đáy bị lõm do tb dưới ấn vào trung - gian 1.2.
Biểu mô tuyến(adenocarcinoma): Tuyến ngoại tiết Tuyến nội tiết
- Sản phẩm: nước, nhầy, pha
- Hormone(protein, acid amin, steroid)
- ống bài xuất(ống dẫn): có - Không
- tính phân cực tế bào, tb cơ biểu mô: có - không
1.2.1. Tuyến ngoại tiết: Tb tuyến biệt
- Tb tiết nhày (tb đài) rải rác trong biểu mô phủ trụ lập
đơn - Bm trụ đơn (hỗng hồi tràng). Lá tuyến
- Tất cả tb biểu mô phủ trụ đơn biệt hóa thành tb tiết nhày
- ở dạ dày, cổ trong cổ tử cung Tuyến
trong - chỉ gặp ở bm trụ giả tầng biểu mô
- tuyến là chỗ lõm trong biểu mô, tại đó tập trung nhiều tb đài và 1 ít tb trụ có lông chuyển lOMoAR cPSD| 47207367 Tuyến ống Tuyến túi
1.2.1.1. các kiểu chế tiết của tuyến ngoại tiết: -
A: kiểu toàn vẹn: chế tiết liên tục, gặp trong nang tuyến tụy, k làm thay đổi cấu trúc tế bào -
B: kiểu bán hủy: chế tiết k liên tục, tuyến vú, mồ hôi ở nách, chất chế tiết kèm 1 phần bào tương
- C: kiểu toàn hủy: toàn bộ tb thành chất chế tiết và thải ra ngoài 1.2.2. Tuyến nội tiết:
- Sản phẩm là hormone với 1 nồng độ rất thấp có khả năng tác động đến loạt tế bào đích ở xa nơi nó được tổng hợp. Tb tuyến biệt lập Đám tế bào tuyến Cơ quan nội tiết
- ống tiêu hóa( vd Lieberkuhn) - lk thành đám nhỏ, nằm trong mô khác
- tb liên kết thành lá biểu mô, bề mặt tự do tiếp xúc mao mạch. 1.3.
Các liên kết giữa các tb:
- CAM: chất gắn – là các phân tử kết dính tế bào nằm trong khoảng gian bào hẹp giữa các tế bào.
- Lk vòng bịt – tight junction – lk chặt: là lk ở cực ngọn(đỉnh), ngăn cách với mt ngoài, k cho đại phân tử và ion vượt qua
- Thể liên kết vòng – thể lk neo (belt desmosome): tạo thành 1 dải quanh tế bào ở phần ngọn
- Thể liên kết (desmosome): đi kèm siêu sợi keratin đan xen nhau
- Liên kết khe (Gap junction): là khe thông tạo bởi các protein đặc biệt(connexon)
BÀI 2. MÔ LIÊN KẾT 1.
Định nghĩa mô liên kết:
- Trong 5 loại mô chính: biểu mô, mô liên kết, mô máu và bạch huyết, mô cơ, mô thần kinh. Thì mô liên kết chiếm tỷ lệ cao nhất, là mô duy nhất có chứa
mạch máu. Các tế bào liên kết của mô nằm riêng rẽ, giữa chúng có sợi và chất căn bản.
- Là mô cấu tạo gồm 3 phần: tế bào liên kết (9 loại tế bào), sợi liên kết (sợi collagen, sợi chun) + chất căn bản (gel ưa nước ...) = chất nền ngoại bào.
- Chức năng: nâng đỡ, định hình, dự trữ (năng lượng-mô mỡ, nước, ion), vận chuyển (dinh dưỡng, chất thải), sửa chữa (nguyên bào sợi), bảo vệ (thực bào).
- Gồm 2 loại: mô liên kết chính thức (nâng đỡ, kết nối) và mô liên kết chuyên biệt (mô lưới, mô mỡ, mô sụn, mô xương). 2.
Cấu tạo và chức năng của các tế bào liên kết trong mô liên kết: Tế bào
- Hình thon dài hoặc hình sao, nhân bầu dục nằm giữa, bào tương ít, trung
- Là tế bào gốc do có khả năng biệt hóa thành nguyên bào sợi và các tế bào khác. mô - Nguyên
- Được biệt hóa từ tb trung mô, thường gặp nhất. bào sợi
- Hình thoi, nhân kéo dài theo trục tế bào đặc điểm siêu cấu trúc nổi bật là có nhiều lưới
nội bào hạt trong bào tương.
- Chức năng: sản xuất chất căn bản; tổng hợp, chế tiết, tiêu hủy thành phần sợi trong chất
nền ngoại bào đảm bảo sự đổi mới liên tục cho chất nền ngoại bào
- Tế bào sợi là nguyên bào sợi trưởng thành, có nhiều trong gân, cơ, màng xơ, là cơ sở cấu tạo của mô sẹo.
Đại thực - Nguồn gốc từ mono bào, loại trừ chất lạ, tham gia pư viêm va miễn dịch bào
- Bờ viền k đều, Bào tương không đồng nhất, nhân hình oval/hạt đậu - 3 loại:
o Đại thực bào tại chỗ: không liên quan bệnh lý, thực bào tế bào già, tb chết rồi tiêu hủy
bằng tiêu thể. Có nhiều trong gan (gọi là tb Kuffer nằm dọc theo mao mạch nan hoa),
lách (tiêu hủy HC già), phổi (tb bụi, dính vào biểu mô phế nang hoặc tự do lòng phế nang)
o Đại thực bào viêm: tập trung tại ổ viêm, nguồn gốc từ mono bào(tủy xương, máu) và
đại thực bào tại chỗ thực bào tb chết, mảnh vụn để dọn ổ viêm
o Tb phụ trợ miễn dịch: thực bào kháng nguyên -> biến đổi và trình diện kháng nguyên
ra bề mặt tế bào để lympho bào T nhận diện. lOMoAR cPSD| 47207367 Masto
- Nhân tròn, bào tương chứa nhiều hạt ái kiềm lớn tương tự bạch cầu đa nhân ái bào(tế kiềm(basophil). bào
- Nguồn gốc từ tế bào gốc trong tủy xương mô lk thì biệt hóa nằm trong mô lk gần Mast) mạch máu
- Đáp ứng viêm, miễn dịch bẩm sinh, sửa chữa mô
- Phóng thích các hạt: heparin, histamine, serine protease, ECF-A, cytokine, phospholipid
trong lần thứ 2 tiếp xúc Kháng nguyên do thụ thể IgE gắn trên bề mặt của tb mast
gây ra biểu hiện lâm sàng của phản ứng dị ứng, shock, phản vệ Tương
- Nguồn gốc: lympho B miễn dịch dịch thể, bào
- Nhân tròn nằm lệch 1 bên, bào tương ái kiềm,
- Là nơi tổng hợp và tích trữ các globulin miễn dịch sản xuất kháng thể
Tế bào - Là tb lót mặt trong mạch máu, lớn nhưng mỏng, dẹt. nội mô
- Vai trò quan trọng trong trao đổi chất qua nội mô tạo hàng rào sinh học, trao đổi chất khí giữa máu và mô
Chu bào - La tb trung mô gần mao mạch, có chức năng điều chỉnh lòng mạch 3.
Các loại sợi liên kết: Sợi collagen : chủ yếu được sản xuất từ nguyên bào sợi. RER: lưới nội bào hạt. Là
một tập hợp nhiều vi sợi xếp song song, vi sợi cấu tạo từ tropocollagen(1,5nm & dài 280nm), mỗi chuỗi alpha khoảng 1000 acid amin lOMoAR cPSD| 47207367
Sợi chun - Có khả năng co lại khi bị co dãn(đàn hồi), giảm dần theo thời gian
tạo nếp nhăn phổi, đm lớn
- Sản xuất từ nguyên bào sợi, tế bào cơ trơn. 4. Chất căn bản
- Là gen ưa nước, thành phần: proteoglycan + fibronectin + glycosaminoglycan.
- Là nơi diễn ra sự trao đổi chất giữa tế bào liên kết với mạch máu.
- 1 proteoglycan = 1 trục protein + nhiều glycosaminoglycan giữ nước, tạo
tính căng phồng của chất căn bản dễ dàng khuếch tán ion và các chất chuyển hóa
- Nhiều proteoglycan cùng liên kết với 1 hyaluronan qua liên kết protein
- Fiborectin đảm bảo sự liên kết giữa thành phần sợi và tế bào của mô liên
kết. cấu tạo gồm 2 phân tử protein liên kết với nhau qua cầu nối disulfur. 1
đầu của fibronectin liên kết với proteoglycan của chất căn bản và vi sợi
collagen của sợi liên kết, đầu còn lại liên kết với tế bào liên kết qua protein
xuyên màng liên kết với siêu sợi actin 5. Phân loại mô liên kết:
Mô liên kết - Là mô liên kết giai đoạn phôi nhầy
- Thành phần chủ yếu là hyaluronan Mô lk chính Mô lk thưa
- Thành phần tế bào chiếm chủ yếu, chất căn bản số lượng ít thức - Mô lk đặc
- Thành phần sợi collagen type I chiếm chủ yếu,
- Mlk đặc có định hướng: sợi collagen type I xếp thành các bó song song
- Mlk đặc k định hướng: bó sợi chạy mọi hướng, là loại thường gặp nhất
- Mlk đặc thường gặp ở dây chằng, cân cơ, gân Mô liên kết Mô lưới
- Chỉ có 2 thành phần: tế bào lưới + sợi lưới (collagen tuýp chuyên biệt
III). Không có chất căn bản
- Tb lưới hình sao, nhiều nhánh bào tương đan nối với nhau
- Tạo thành khung đỡ trong các cơ quan tạo huyết như
hạch bạch huyết, lách, tủy xương lOMoAR cPSD| 47207367 Mô chun
- Thành phần sợi chun chiếm đa số
- Thương gặp dây chằng vàng cột sống, dây thanh âm, đm
lớn như đm chủ, dm phổi Mô mỡ Mô mỡ - 20% người lớn trắng
- Tb chứa 1 giọt mỡ vàng trắng chiếm trọn tế bào đẩy nhân về sát màng
tế bào. 1 Tb mỡ bao quanh bởi mạng lưới sợi collagen tuýp III
- Các tb mỡ liên kết tạo thành tiểu thùy được bao quanh bởi 1 vách mỏng là mô liên kết đặc.
- Dự trữ năng lượng, cách nhiệt và bảo vệ cơ học
Mô mỡ nâu - 2-5% khi mới sinh ra(cổ, lưng, vai) giảm dần theo tuổi
- Tb chứa nhiều giọt mỡ nhỏ trong bào tương, màu nâu là do mao mạch
phong phú và bào tương chứa nhiều ty thể.
- Nhân nằm giữa tế bào BÀI 3: MÔ SỤN Đại
mô sụn, xương là 2 mô lk chuyên biệt thuộc về bộ xương, mô sụn chiếm phần lớn trong bộ xương thai nhi. cấu tạo: tế bào sụn, sợi liên kết và chất căn bản sụn (2 này hợp lại thành chất nền sụn). không có mạch máu, thần kinh, hoạt
cươn động chuyển hóa thấp sinh sản bằng cách đắp thêm hoặc sinh sản gian bào: nguyên bào sụn tự tạo chất căn bản và sợi ổ sụn g Tế
- Nằm trong hốc nhỏ của bào
chất căn bản gọi là ổ sụn, sụn các ổ sụn phân cách
nhau bằng chất nền sụn, 1-8 tb trong 1 ổ sụn - Nhân tb hình cầu, có 1 hoạc 2 nhân Chất - Thành phần: protein, căn glycosaminoglycan, bản proteoglycan, nước (79- 80%), chondroitin sulfat, Cầu sụn
muối khoáng (chủ yếu là natri) - Chondroitin sulfat có
tính bán rắn: đảm bảo
khả năng đàn hồi Giúp
chịu áp lực, k biến dạng
- Chất căn bản ưa nước, nhưng protein lớn có tính kháng nguyên k vào trong miếng sụn ghép sụn dễ dàng Sợi liên kết lOMoAR cPSD| 47207367
Màng - Trừ sụn khớp của sụn sụn trong và sụn xơ(dinh dưỡng qua dịch khớp),
tất cả đều có màng sụn
- Là mlk đặc chứa mạch máu, thần kinh nuôi dưỡng mô sụn gồm 2 lớp o Lớp trong: lớp tế bào = tb gốc biệt hóa thành nguyên bào sụn o Lớp ngoài: lớp sợi = nguyên bào sợi biệt hóa thành sợi collagen typ I + sợi chun Sinh Đăp - Tăng trưởng do sản thêm đắp thêm các lớp mới từ màng sụn: tb gốc lớp trong biệt hóa thành nguyên bào sụn -> nguyên bào sx chất nền sụn rồi tự vùi trong nó thành tế bào sụn trong ổ sụn. Gian - Kiểu vòng: mp bào phân chia khác nhau - Kiểu trục: mp phân chia trùng nhau Dinh
- Thẩm thấu dinh dưỡng qua màng sụn
dưỡng - ở sụn khớp: d2 qua dịch khớp và mô xương Havers xốp dưới sụn
- khi già: proteoglycan giảm(ưa nước giảm) và sụn ngấm canxi dòn, cứng, đục BÀI 4: MÔ XƯƠNG 1. định nghĩa:
- xương là mô liên kết đặc biệt đã bị canxi hóa, có cấu trúc dạng lá (lá xương).
- Gồm 3 phần: tế bào, chất căn bản và sợi liên kết (chất nền ngoại bào xương = chất nền xương).
- Lá xương là đơn vị cấu tạo của mô xương, cấu tạo gồm tb xương + chất nền xương.
- Chức năng chống đỡ (do chất nền xương chứa collagen và glycosaminoglycan nhiễm muối canxi), vận động, bảo vệ, hỗ trợ quá trình tạo huyết và chuyển hóa phospho-canxi. 2.
Đặc điểm các loại xương lOMoAR cPSD| 47207367 Đại Xương thể đặc Xương xốp
Lá xương luôn xếp // và dính chặt vs nhau dù đặc hay xốp Giải Giống khác phẫu học Xương - 3 lớp:
- Mỏng, 2 xương đặc kẹp 1 lớp xương xốp ở giữa dẹt màng Xương ngoài
Xương ngắn hình vuông, bao quanh bởi 1 lớp vỏ đặc ngắn xương -> Xương xương
- 2 đầu xương xốp được xương đặc bao quanh. dài đặc ->
- ở giữa thân xương là ống tủy xương
- vùng chuyển tiếp chứa sụn tiếp hợp giai đoạn tăng xốp trưởng
- màng ngoài: xương cốt mạc (cốt hóa từ mạc) đồng tâm trục của thân
- xương đặc: xương Havers đặc 3.
cấu tạo chức năng nguồn gốc của 3 loại tế bào xương: Tạo
- nguồn gốc: tb trung mô, chiếm 5% số lượng trong mô xương cốt
- là tế bào sản xuất lá xương, thường có mặt trên bề mặt các giá đỡ tạo bào(tb xương, ở rìa bè xương
xương - cấu tao: tb có hình vuông, bầu dục, tháp; có 1 nhân tròn biệt hóa đang
thành cốt bào - chức năng: hình
o hoạt động phụ thuộc: parathormon(PTH), calcitonin, hormon tăng thành)
trưởng, vitamin C, tác động cơ học ….
o sản xuất thành phần hữu cơ của chất nền xương, thành phần này
ban đầu chưa bị canxi hóa gọi là chất tiền xương chất tiền
xương được canxi hóa -> duy trì tp hữu cơ của chất nền xương
o ức chế sự canxi hóa bằng cách tiết ez o tham gia quá trình canxi hóa
o điều hòa hủy xương: giảm hủy xương bằng cách tiết ra ez
prostaglandin ức chế hủy cốt bào, tăng hủy xương bằng cách tiết
yếu tố tăng hoạt động hủy cốt bào. Cốt
- nguồn gốc: tạo cốt bào, chiếm 95% -> nằm ở bè xương, ổ xương bào(tb - Cấu tạo: xương
o thân hình bầu dục, nằm trong hốc nhỏ của chất gian bào gọi là ổ đã xương, k có trung thể hình
o nhánh bào tương phân nhánh nằm trong vi quản xương, vi quản thành)
xương chứa glycoprotein tạo thuận lợi cho sự vần chuyển dinh dưỡng đến tb xương. - Chức năng:
o Hoạt động dưới sự kiểm soát của hormone tuyến giáp và cận giáp
o Tham gia trao đổi canxi giữa xương và máu. o Sản xuất chất hữu
cơ rồi canxi hóa để tạo chất nền xương o Tiêu hủy xương nhờ hệ
thống ez trong bào tương. lOMoAR cPSD| 47207367 Hủy -
Nguồn gốc: từ môn bào trong tủy xương. Chiếm 1% cốt -
Cấu tạo: tế bào khổng lồ chứa nhiều nhân(>3 nhân), bờ viền bào
nham nhở, bào tương chứa nhều ty thể, - Chức năng:
o Là tế bào tiêu hủy xương, hủy sụn nhiễm canxi với cường độ cao
đóng vai trò quyết định sự tu sửa xương o Giải phóng vào các
nếp gấp gần vách xương ez và H+. H+ hòa tan hydroxyapatit của
chất căn bản rồi tách rời các sợi collagen cho ez phân hủy sp được
hấp thụ vào hủy cốt bào, ion thì vào tuần hoàn máu tham gia sự
duy trì hàm lượng bình thường của canxi và phospho trong huyết tương. 4.
Chất căn bản, màng xương, tủy xương
- Osteonectin là protein đặc hiệu liên kết collagen và muối khoáng.
- Osteocanxi là protein liên kết canxi vai trò
quan trọng trong quá trình canxi hóa.
- Calcium hydroxyapatite ( Ca9(PO4)6 + Ca5(PO4)3OH),
- Quá trình nhiễm canxi ở xương phụ thuộc
hoạt động tạo cốt bào và chất hữu cơ trong chất căn bản xương,
- Quá trình giải phóng canxi phụ thuộc hủy cốt bào
- 2 quá trình này quyết định mức canxi trong
máu, được điều hòa bằng nhiều yếu tố :
hormone PTH, calcitonin, vitamin D Màng
- Màng trong xương: tế bào trung mô(nguyên xương
bào sợi), tạo cốt bào, ít sợi collagen lót
lòng ống tủy, lòng ống Havers, vách xương xốp - Màng ngoài xương:
o Lớp ngoài: bó sợi collagen // o Lớp
trong: tb trung mô (nguyên bào sợi) Tủy
- Là mlk đặc nằm trong hốc tủy ở đầu xương dai, xương xốp và ống tủy ở thân xương dài, xương - 4 loại: o
Tủy tạo cốt: chứa tb sinh xương (tạo ra tạo cốt bào), và mono bào o Tủy tạo huyết: là mô lưới, o
Tủy mỡ: dự trữ mở màu vàng o
Tủy xơ: cấu tạo bằng tế bào sợi+ sợi collagen màu nâu 6.
Quá trình tạo xương, tu sửa xương:
- Phát triển+tu sửa xương hình thành xương. Thời kỳ phát triển xương gọi là thời kỳ tạo xương nguyên phát: tạo xương từ mlk màng hoặc từ sụn -
Thời kỳ phá hủy và xương sửa sang lại gọi là thời kỳ tạo xương thứ phát: tạo xương từ xương Cốt
- Tb trung mô -> tạo cốt bào-> tiết chất căn bản cùng sợi collagen, ngấm hóa
canxi -> cốt bào -> lá xương. màng - Vd: xương sọ lOMoAR cPSD| 47207367 Cốt hóa từ sụn
- Tb sụn phì đại tiết ez khởi phát sự canxi hóa chất nền sụn thoái hòa -> tạo nên các ổ sụn trống mạch máu xâm nhập ổ sụn trống này Hoạt động tu sửa xương
Bao gồm hoạt động: tái hấp thu chất(hủy cốt bào phá hủy 1 lỗ xương -> tạo ra ion được hấp thu vào máu),
hoạt động hoạt hóa của tế bào: tb trung mô biệt hóa thành tạo cốt bào-> tiết ra chất tiền xương ngấm canxi -> lá xương đầu tiên quá trình xảy
ra liên tiếp từ ngoài vào trong cuối cùng tạo ra hệ thống Havers 7.
Yếu tố ảnh hương sự phát triển xương: lOMoAR cPSD| 47207367
- Di truyền, hormone, vitamin, đk lao động, thể thao, dinh dưỡng,…
- Quá trình tổng hợp, chế tiết chất hữu cơ cân bằng với quá trình ngấm canxi vào chất căn bản xương mất cb bệnh BÀI 5: MÔ CƠ 1. Đại cương:
- Mô cơ là mô cấu tạo từ những tế bào biệt hóa cao có khả năng co duỗi gọi là tế bào cơ hay sợi cơ.
- 3 loại : cơ vân, cơ tim, cơ trơn
- Nguồn gốc từ trung bì phôi, trừ cơ-biểu mô( cơ tuyến nước bọt, tuyến vú, tuyến mồ hôi).
- Cấu trúc co duỗi tế bào cơ: siêu sợi actin+myosin hoạt động co duỗi quan hệ chặt chẽ với mô thần kinh, cần năng lượng và kèm theo sự thay dổi điện thế ở màng bào tương. 2.
Cấu tạo cơ vân(cơ bám xương):
- Vận động, co duỗi theo ý muốn.
- Nhiều tế bào cơ xen kẽ lẫn mô liên kết mỏng giàu mạch máu tạo thành bó cơ bó cơ được bọc bên ngoài bởi mô liên kết gọi là bao bó cơ nhiều bó cơ
được bọc lại bởi mô liên kết dày bắp cơ
- Lớp mlk giàu mạch máu giữa các tb cơ là mô trong cơ dẫn truyền lực co từ tế bào tới gân tế
- Tb cơ vân: hình trụ, kích thước lớn, thon 2 đầu, rất dài, vân màu tối sáng xen kẽ đều đặn
bào - Ngoài cấu trúc như bào tương, nhân, bào quan … tb cơ vân còn có cấu trúc đặc biệt là vi sợi cơ và hệ thống ống T. cơ vân lOMoAR cPSD| 47207367 -
Màng sinh học: giúp tb cơ trao đổi chất và dẫn truyền các xung động điện -
Nhân: tb cơ vân có nhiều nhân, hình bầu dục, dài, phân bố ngay dưới màng sợi cơ - Bào tương(cơ tương):
o Chứa myoglobin, glycogen o Chứa nhiều ty
thể, lưới nội bào trơn phát triển. - Hệ thống ống T:
o Nằm ngang theo chiều vuông góc vi sợi cơ, thông thương với môi trường quanh sợi cơ
o ống T + 2 ống túi ngang = tam giác triad cấu trúc quan trọng để dẫn truyền điện thế và phóng thích ion Ca++ từ lưới nội cơ tương trong hoạt động co cơ. - Vi sợi cơ:
o Cấu tạo từ những siêu sợi actin+myosin sắp xếp xen kẽ tạo nên vạch sáng(băng I=band I) và vạch tối(band A) o Băng I
được chia đôi bởi đĩa Z, băng A có 1 vùng nhạt màu ở giưa là vùng H, giữa vùng H có 1 vạch sẫm màu là đường M.
- Saromer: đơn vị co cơ vân, là khoảng cách giữa 2 đĩa Z:
- 2 loại protein kết hợp với siêu sơi actin là : o Tropomyosin: rãnh của 2 chuỗi xoắn actin o Troponin phức hợp gồm 3 thành phần:
Troponin I: cùng với tropomyosin ngăn chặn sự tiếp xúc trực tiếp của myosin và actin bằng cách che lấp điểm gắn nằm trên sợi actin.
Troponin T: gắn kết phức hợp troponin và tropomyosin.
Troponin C: khi kết hợp với Ca++ sẽ giải phóng vị trí che lấp
- Sợi myosin cấu tạo từ phân tử myosin, 1 phân tử myosin có 2 thành phần: phần thân(nặng)-xoắn thành bó và đầu(nhẹ)-là nơi có điểm gắn kết với ATP và ss actin lOMoAR cPSD| 47207367 - Sự co cơ vân:
- Tín hiệu co cơ từ luồng xung động thần kinh(đường màu vàng)
truyền đến tế bào cơ khử cực màng bào tương, rổi lan đi đến
đĩa Z nhờ hệ thống ống T và lưới nội bào trơn xung quanh siêu sợi cơ,
- Hiện tượng khử cực làm thay đổi điện thế màng, phóng thích Ca++
từ lưới nội bào trơn ra cơ tương nồng độ Ca++ tăng cao trong bào tương.
- Ca ++ + troponin C = phức hợp troponin C-Ca++. Phức hợp này làm
mất tác dụng ức chế sự gắn kết myosin vào actin do troponin I và
T tạo ra đầu myosin tiếp xúc trực tiếp với G actin tại vị trí gắn.
- Kèm theo sự gắn kết này là sự thủy phân ATP làm cho thân
myosin thay đổi cấu hình(gấp lại 45 độ) actin trượt vào
myosin theo 1 hướng nhất định kéo đĩa Z gần nhau,vùng H và
băng I ngắn lại, băng A giữ nguyên chiều dài sarcomer ngắn lại cơ co
- Sự trượt này xảy ra liên tục, lặp đi lặp lại nhiều lần nếu nồng độ Ca++ còn.
- Sự phóng thích Ca++ kết thúc bằng việc nó được bơm lại chủ
động(nhờ ATP) vào lưới nội bào trơn vai trò troponin I, T
được phục hồi cơ trở về trạng thái nghỉ
- Nếu k có sự có mặt của ATP trong quá trình cơ dãn ức chế sự
bơm Ca++ vào lại lưới nội bào trơn mối liên kết actin-myosin
không bị phá vỡ(k tách ra được) tình trang co cứng cơ 3. Cấu tạo cơ tim:
- Có vân ngang như cơ vân
- Mô cơ tim có tính tự động, hoạt động tự chủ
- Tế bào cơ tim liên kết với nhau bằng liên kết desmosome tạo thành lưới. Khoang nằm giữa các nhánh kết nối chứa mô liên kết giàu mạch máu, mạch bạch
huyết gọi là Khoang Henle.
- Tb cơ tim (sợi cơ tim): hình trụ, phân nhánh, có 1 hoặc vài nhân hình bầu dục nằm giữa tế bào. Bào tương chứa 40% ty thể.
- Chỗ kết nối giữa các tế bào cơ tim gần nhau gọi là đĩa nối hay vạch bậc thang = liên kết desmosome lk khe – gap junction nằm trong các lk desmosome.
- Lk desmosome dọc theo chiều dài, lk khe dọc theo chiều ngang.
- Cấu trúc phân tử: siêu sợi actin và myosin tạo thành sarcomer như cơ vân. Mỗi sarcomer có 1 ống T > hơn ở cơ vân. Không có cấu trúc bộ ba(triad). lOMoAR cPSD| 47207367 - 4. Cấu tạo cơ trơn
- Là thành phần chính cấu tạo nên thành tạng rỗng như: ống tiêu hóa, bàng quang, tử cung, mạch máu.
- Chịu sự chi phối của hệ thần kinh giao cảm, đối giao cảm co duỗi k theo ý muốn. - Không có vân như cơ vân và cơ tim
- Tế bào hình thoi dài, liên kết với nhau bằng lk khe-gap junction, nhân nằm giữa tế bào và chỉ có 1 nhân, bào quan tập trung 2 đầu tế bào. Tê bào kết thành
bó, giữa các bó có mô trong cơ chứa mạch máu thần kinh nhiều bó thành lớp. - Cấu trúc phân tử:
o có siêu sợi actin, myosin nhưng không tạo thành sarcomer và cũng k có troponin.
o Các siêu sợi actin, myosin xếp thành dạng lưới trong tế bào ion Ca++ kết hợp với Calmodulin sẽ phosphoryn hóa myosin kích hoạt men phần
đầu(nhẹ) của myosin myosin trượt trên actin tạo nên hoạt động co rút của tế bào cơ trơn.
o Thể đặc (dense body) là nơi đi vào của siêu sợi actin,trung gian để truyền lực co rút đến tế bào kế cận. 5.
Khả năng sinh sản của tế bào cơ
- Tb cơ vân, cơ tim không có khả năng phân chia tổn thương hoại tử được thay thế bằng mô sợi cơ tim k co duỗi và dẫn truyền được xung động.
- ở người rèn luyện thể chất, cơ vân phát triển, khối lượng cơ gia tăng là do sự tạo thêm nhiều siêu sợi, sợi cơ gia tăng kích thước = sự phì đại, không phải sự phân bào.
- Tb cơ trơn có khả năng phân bào và phân bào như cơ trơn tử cung khi mang thai.
BÀI 6: MÔ THẦN KINH 1.
Đặc điểm cấu tạo và chức năng của mô thần kinh:
- Mô thần kinh là một tập hợp các cấu trúc có vai trò liên hợp các chức năng khác nhau của 1 cá thể, cho phép cá thể liên lạc với mt bên ngoài.
- Cấu tạo: neuron (tb thần kinh chuyên biệt) + tb nâng đỡ (tb thần kinh đệm).
- Hệ thần kinh ngoại vi có 2 loại tb thần kinh đệm: tế bào vỏ bao và tế bào Schwann
- Hệ thần kinh trung ương có 4 loại tế bào thần kinh đệm: tb biểu mô nội tủy, tế bào sao, tế bào ít nhánh, vi bào đệm (đại thực bào đơn nhân).
- Nguồn gốc: từ ngoại bì phôi. 2. Cấu tạo neuron:
- Thân neuron + các nhánh neuron. Nhánh neuron = 1 sợi trục + nhiều sợi nhánh. Đầu phình cuối sợi trục gọi là cúc tận cùng. lOMoAR cPSD| 47207367 Thân
- Nhân và bào tương (dendrite – sợi nhánh; axon: sợi trục).
- Nhân lớn, sáng màu, chứa ít chất dị nhiễm sắc, hạch nhân
(nhân con) to tế bào hoạt động mạnh
- Bào tương chứa nhiều cấu trúc ưa base là các thể Nissl.
Thể Nissl là một chồng các túi lưới nội bào hạt xếp //
- Bộ xương tế bào của thân neuron phát triển mạnh gồm các
siêu ống và siêu sợi thần kinh Sợi
- Là phần kéo dài từ thân neuron đều tham gia vào sự dẫn nhánh
truyền thần kinh sự dẫn truyền này theo chiều hướng
tâm: từ đầu sợi nhánh đến thân neuron tăng diện tích bề
mặt tiếp xúc với sợi trục của neuron khác. - Có hoặc không Sợi trục
- Sự dẫn truyền là ly tâm: từ thân neuron đến cúc tận cùng - Duy nhất - Phân
- Neuron nhiều cực, 1 cực, 2 cực… loại
- Neuron vận động = đa cực: thân lớn, 1 sợi trục lớn, 2 sợi
nhánh hầu hết neuron trong cơ thể thuộc loại này
- Neuron cảm giác = 1 cực, giả 1 cực: 1 cực thường chỉ có ở
phôi thai(1 nhánh neuron mọc từ thân chia thành sợi nhánh
và sợi trục) , cơ thể trưởng thành thường là giả 1 cực = sợi
trục và sợi nhánh có đoạn chung đóng vai trò trong pxa k điều kiện
- Neuron liên hợp = 2 cực: có 1 sợi trục và 1 sợi nhánh, thân
nằm giữa tb 2 cực ơ võng mạc thị giác. Sợi nhánh Sợi trục Dẫn truyền Hướng tâm Ly tâm
Số lượng/tbao Có hoặc không Duy nhất Phân nhánh Nhiều Hiếm Siêu sống, có Có siêu sợi thần kinh Ribosome, Có Không Lưới nội bào hạt Túi synape không Có nhiều lOMoAR cPSD| 47207367 3.
Cấu tạo, chức năng của synape:
- Synape được coi như một khớp thần kinh, đảm bảo sự dẫn truyền xung động từ neuron này
sang neuron khác hoặc sang té bào cơ.
- Cấu tạo 2 phần: tiền synape (cúc tận cùng) + hậu synape, ngăn cách bằng 1 khe synape(20- 30 nm ).
o Tiền synape chứa nhiều túi synape chứa các hạt acetylcholine(Ach), ty thể, siêu ống của
bộ xương tế bào. Hậu synape là 1 vùng đặc biệt trên màng tế bào neuron hoặc màng tb cơ. Ty thể
o Tùy vị trí synape chia thành: synape trục-thân, trục-nhánh, trục-trục(ít nhất trong 3 loại) Siê ng của u ố ng t bọ xươ ế bào
- Chức năng: chia thành synape hưng phấn, synape ức chế. - Cơ chế dẫn truyền:
o Synape hóa học: mang các chất tín hiệu hóa học, xung động truyền qua synape nhờ các
chất trung gian trong túi synape (Ach).
o Synape điện: khe synape hẹp(2-4nm), tiền và hậu synape cấu tạo khá đối xừng có nhiều
liên kết khe, cho phép các ion lọt từ tiền sang hậu synape.
o Synaepe hỗn hợp: vừa dẫn bằng điện thế = ion qua lk khe ở khe synape hẹp, và dẫn bằng
chất dẫn truyền qua các túi synape ở khe synape lớn.
Hâu hết synape thuộc loại hóa học, dẫn truyền ach và nor-adrenalin, dopamin, serotonin,
GABA, glycin, glutamat, chất P, histamin …
- Synape có tính phân cực: xung động thần kinh luôn đi từ tiền sang hậu
- Khi xung động đến túi synape hòa nhập màng phóng thích chất dẫn truyền thần kinh vào
khe synape, sau đó gắn lên các thụ thể màng tế bào pần hậu synape gây kích thích hoặc ức chế hậu synape 4.
Tế bào thần kinh đệm = tế bào nâng đỡ:
- Không có chức năng dẫn truyền xung động thần kinh, quan hệ với neuron rất chặt chẽ.
- Có khả năng sinh sản suốt đời sống, nguồn gốc từ ngoại bì thần kinh. 4.1. Tb tk đệm ngoại vi Tb tk Tb vỏ
- Thường thấy trong hạch thần kinh, kích thước nhỏ đệm bao
- Nhân đậm hình bầu dục, bào tương ít ngoại vi Tb
- Tất cả các sợi thần kinh của hệ thần kinh ngoại biên đều được Schwann
bọc bởi các tế bào Schwann,
- Tb Schwann + nhánh thần kinh = sợi thần kinh không myelin và có myelin.
Sợi thần - Sợi trục hoặc sợi nhánh của neuron ấn lõm bào tương của tế bào Schwann. kinh không myelin
- 1 tb Schwann có thể bọc 1 hoặc nhiều sợi
trục, sợi nhánh nuôi dưỡng dây thần kinh lOMoAR cPSD| 47207367
Sợi thần - Là những sợi trục được bọc bởi 2 lớp, do tế bào Schwann tạo kinh có nên. myelin
- Màng tế bào Schwann cuộn dính nhiều vòng quanh nhánh
neuron tạo thành bao myelin có cấu trúc vân thấy vòng đậm
bao quanh sợi trục đôi khi vòng đậm này bị phá vỡ 1 vài chỗ
do còn sót lại 1 ít bào tương của tế bào Schwann tạo vạch Schmidt-Lanterman.
- Mỗi tế bào Schwann chỉ tạo được bao myelin cho 1 đoạn sợi
trục gọi là quãng Ranvier.
- Nơi tiếp giáp 2 bao myelin của 2 tb Schwann gọi là nút
Ranvier tạo hiện tượng khử cực từng bước nhảy(do có thể
trao đổi trực tiếp vs mt ngoài) tốc độ dẫn truyền xung
- Bao myelin chủ yếu là phospholipid màng tiêu bản mô chỉ thấy
khoảng sáng quanh nhánh neuron muốn nhìn nhuộm Nil thì
động nhanh gấp nhiều lần sợi trục k có bao myelin
mới thấy bao myelin quanh neuron ở giữa k bắt màu. 4.2. Tb tk đệm trung ương: lOMoAR cPSD| 47207367 Tb sao
- Là tế bào nâng đỡ của hệ thần kinh trung ương, thân cho (astrocyte) nhiều nhánh bào tương. - Gồm:
o Tb sao loại xơ: nằm trong chất trắng, thân mọc ra nhánh dài và mảnh
o Tb sao nguyên sinh: trong chất xám, thân có nhánh to và ngắn
- Nhánh bào tương tế bào sao áp thân neuron và nhánh neuron,
tạo nên phức hợp tb sao-neuron-mao mạch cơ sở của hàng
rào máu não ngăn cách neuron với mao mạch bảo vệ mô
tk khỏi các chất độc, độc tố vi khuẩn, duy trì tính hằng định
của dịch gian mô thần kinh
- Chức năng: tham gia sự trao đổi chất giữa neuron và mao
mạch = điều chỉnh lòng mạch máu
- Tb nội mô mao mạch tạo nên tính thấm chọn lọc của hàng rào máu não Tb ít nhánh -
Kích thước nhỏ, nhân đậm, có ít nhánh bào tương. (oligodendrocyte -
Tạo ra bao myelin cho các nhánh neuron của hệ thần kinh trung ương tương tự tb Schwann của hệ tk ngoại vi, khác là có )
thể tạo nhiều bao myelin cho nhiều nhánh neuron, tb Schwann thì chỉ tạo được bao myelin cho 1 đoạn nhánh neuron > nuôi dưỡng,
tạo bao myelin cách điện truyền xung động thần kinh nhanh chóng Tb biểu mô nội
- Giới hạn mặt lòng ống nọi tủy và các não thất ở tủy sống thường teo đi, ở não thất tb biểu mô nội tủy tạo thành biểu mô vuông đơn tủy có lông chuyển
- Trên nóc não thất, tb biểu mô nọi tủy biến đổi thành tế bảo tuyến, phủ lên nếp gấp chứa mạch máu đám rối mạch mạc(màng mạch)
thò vào lòng não thất cực đỉnh tế bào tuyến là vi nhung mao -- Tb
tuyến sản xuất ra dịch não tủy tránh chấn thương do va đập Vi bào đệm
- Tb nhỏ, nhân đậm, hình bầu dục, nhánh bào tương phân nhánh rất phong phú.
- Là đại thực bào đơn nhân, nằm rải rác trong chất trắng và chất xám. 4.3. Sinh học mô thần kinh:
- Chức năng chính hệ thần kinh dựa trên đặc tính neuron: cảm ứng và dẫn truyền.
o Tính cảm ứng: là khả năng phản ứng lại các biến đổi của môi trường ngoài bằng cách thay đổi điện thế màng o
Tính dẫn truyền: khả năng truyền xung động thần kinh đi xa một cách nhanh chóng.
- Khi không có xung động thần kinh: o Nồng đọ ion trong và ngoài tế bào (Na+, K+,Cl-) điện thế nghỉ khoảng -70mV - Khi có xung động thần kinh: o
Các kênh ion mở ra khử cực màng neuron (màng tb thần kinh) ion Na+ xâm nhập nội bào đảo ngược điện thế màng thành +30mV sự đảo ngược
đây gọi là điện thế hoạt động
o Điện thế hoạt động lan truyền dọc theo sợi trục đến phần tiền synape khử cực màng tiền synape(cúc tận cùng) mở kênh ion Ca++ xung động
Ca++ này làm tiền synape xuất bào túi synape vào khe synape Ach gắn lên thụ thể trên màng hậu synape kích thích mở kênh Na+ Na+ đi vào tb đích
khử cực màng dẫn truyền xung động khi Ach thoát khỏi thụ thể, kênh Na+ đóng lại o Tại khe synape, acetylcholinesterase thủy phân Ach thành
acetat và cholin được hấp thu ngược lại vào máu.
BÀI 8: HỆ THẦN KINH 1. Đại cương:
- Hệ tktw(CNS): gồm đại não, tiểu não, màng não, tủy sống – từ ống thần kinh
- Hệ tknb(PNS): gồm hạch thần kinh(ganglia), dây thần kinh sọ và đốt sống (cranial, spinal nerves), các tận cùng thần kinh - từ mào thần kinh.
- Chức năng: phối hợp hoạt đọng các cơ quan, liên lạc với mt ngoài. 2.
Hệ thần kinh trung ương:
- Gồm: não bộ và tủy sống, đều có màng bao quanh
- Chỉ có 1 ít mlk đi kèm mạch máu, chức năng chống đỡ đệm htktw là do tb tk đệm - Cấu tạo: chất trắng và chất xám phân bố xung quanh 1 ống lOMoAR cPSD| 47207367 Đặc điểm Tủy sống Đại não Tiểu não Chất
- Là các bó sợi trục có bao myelin, tb tk đệm Ngoài Trong : dưới vỏ não Trong trắng - Ít mạch máu Chất
- Chứa thân neuron và sợi thần kinh không bao myelin, tb tk đệm. Trong Ngoài: vỏ đại não Ngoài: vỏ tiểu não xám - Mạch máu phát triển
Trong: nhân xám dưới vỏ a. Tủy sống:
- Chất xám bên trong, có dạng chữ H, 1 nửa bên gồm 3 phần: sừng trước,
- Chất trắng bao quanh chất xám, chứa nhiều tbtk đệm (chủ yếu là tb ít
sừng bên, sừng sau, ở giữa có ống nội tủy.
nhánh) - Các bó sợi tk có myelin dẫn truyền thần kinh: o Các bó sợi vận
o Sừng trước: sừng vận động nhiều tb tk vận động, sợi trục tiến về
động ly tâm: đi từ não xuống o Các bó sợi cảm giác hướng tâm: đi lên não o
rễ trước, đầu tận cùng sợi trục tại cơ vân.
Các bó sợi liên hợp: nối các tầng tủy với nhau
o Sừng bên: ranh giới với chất trắng k rõ ràng do cấu tạo lưới o
Sừng sau: sừng cảm giác, hẹp và dài hơn sừng trước, có nhiều tb tk liên hợp b. Vỏ não:
- ở đại não, tiểu não chất xám phủ bên ngoài chất trắng vỏ não, vỏ tiểu não
- vỏ não là nơi phối hợp các cảm giác nhận được, hình thành đáp ứng vận động theo ý muốn là nơi thực hiện các chức năng tư duy từ đơn giản đến phức
tạp, nơi sử dụng ngôn ngữ, học và nhớ vỏ não rộng, có nhiều nếp nhăn sâu gọi là rãnh.
- Thân neuron ở vỏ não xếp thành 6 lớp từ ngoài vào trong: o
Lớp phân tử: lớp ngoài cùng, chứa ít thân neuron (tb Cajal) o
Lớp hạt ngoài: chứa thân neuron nhỏ o Lớp tế bào tháp: tb tk
hình tháp. o Lớp hạt trong: thân neuron nhỏ. o Lớp tháp trong (lớp
hạch): tb tháp lớn-tb Betz. o
Lớp tế bà đa dạng: trong cùng, tiếp giáp chất trắng
- Dựa theo sự phân bố sợi thần kinh: o Mạng exner: nằm ở lớp
phân tử o Dải bechterew: giữa lớp hạt và lớp tb tháp o Dải
baillarger ngoài: nằm lớp hạt trong o Dải baillarger trong: nằm
phần dưới lớp tháp trong (lớp hạch). c. Vỏ tiểu não:
- Chức năng: duy trì thăng bằng và phối hợp các động tác của cơ thể.
- Gồm nhiều lá xếp chồng tạo nên các tiểu thùy tiểu não. - Chất trắng nằm bên trong, tạo thành nhiều lá
mỏng - Chất xám tạo thành vỏ với nhiều rãnh (nếp gấp):
o Lớp phân tử: là lớp ngoài cùng, gồm thân neuron nhỏ+sợi tk đệm k bao myelin, có 2 loại neeuron:
Tb giỏ: sợi trục ôm lấy tb Purkinje giống như cái giỏ ức chế tb Purkinje
Tb sao: nằm gần bề mặt ức chế tb Purkinje o Lớp Purkinje: tb hình trái lê, sợi nhánh hướng về lớp phân tử, sợi trục chạy qua lớp
hạt để vào chất trắng, kết thúc tại nhân xám bên dưới.
o Lớp hạt: nằm trong cùng, sát với chất trắng. Chứa nhiều neuron nhỏ là tb hạt. Tb hạt có ít sợi nhánh ngắn và 1
sợi trục chạy lên lớp phân tử Tb sao lớn: lOMoAR cPSD| 47207367 d.
3 lớp cấu tạo Màng não tủy:
- Màng não-tủy bao quanh não và tủy bảo vệ, dinh dưỡng - 3 lớp từ trong ra ngoài:
o Màng nuôi (Pia mater): nằm trong cùng, bọc mặt ngoài não và tủy sống: bó sợi collagen, 1 `ít sợi chun, tế bào sợi, đại thực bào bm lát đơn o
Màng nhện (Arachnoid): nằm giữa, cấu trúc giàu sợi liên kết,
giữa màng nuôi và màng nhện là khoang dưới nhện chứa mạch máu, màng nuôi và màng nhện nối với nhau bằng bè nhện (Arachnoid trabeculae),
dịch não tủy được tiết ra từ đám rối màng mạch, chứa ít protein, ít tế bào chủ yếu là lympho bào có hồng cầu trong dịch não tủy xuất huyết do nứt
xương sọ, còn tăng bạch cầu có nhiễm trùng não hoặc màng não. o Màng cứng (dura mater): nằm ngoài cùng, cấu trúc màng liên kết xơ rất chắc chắn,
Có các hồ máu và xoang tĩnh mạch thông tĩnh mạch não, tĩnh mạch sọ Giữa màng cứng và màng nhện là khoang dưới cứng. 3.
Hệ thần kinh ngoại biên Hạch Hạch -
Thân tb hạch thần kinh + tb tk đệm vỏ bao, bao bên ngoài hạch là 1 vỏ bao liên kết đặc. - Nằm trên rễ sau của thần tủy
dây thần kinh tủy sống. kinh sống -
Chứa các neuron cảm giác đơn cực Hạch - Thuộc hệ tk tự chủ thực
- Chứa neuron vận động đa cực o Hạch giao cảm: 2 chuỗi hạch cạnh sống, hạch thuộc đám rối trước sống o vật
Hạch phó giao cảm: hạch nội tạng, hạch nằm trong dây tk sọ (hạch tự chủ)