



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61432759 CHƯƠNG3
Câu 1: Nêu ịnh nghĩa “sản xuất vật chất” và phân tích vai trò của nó
● Sản xuất vật chất là quá trình mà con người sử dụng công cụ lao ộng tác
ộng trực tiếp hoặc gián tiếp vào tự nhiên cải biến các dạng vật chất của
giới tự nhiên ể tạo ra của cải xã hội nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người
3. Vai trò của sản xuất vật chất:
- Thông qua lao ộng sản xuất, con người sáng tạo, biết vận dụng linh hoạt hơn
tư liệu, công cụ ể tìm kiếm lợi ích. Con người ược cải tạo, hoàn thiện và
phát triển về thể chất và tinh thần.
3.1. Sản xuất là yêu cầu khách quan của sự sinh tồn xã hội:
- Sản xuất vật chất có ý nghĩa và vai trò quan trọng.
- Sản xuất vật chất giữ vai trò là nhân tố quyết ịnh sự sinh tồn, phát triển của
con người và xã hội. Thông qua sản xuất con người mới có cái ăn, cái mặc.
Cũng như vận dụng vào kinh doanh, mua bán ể tìm kiếm các lợi ích kinh tế lớn hơn.
- Sản xuất là hoạt ộng nền tảng làm phát sinh, phát triển những mối quan hệ
xã hội của con người. Mang ến sự hợp tác, yếu tố cạnh tranh thúc ẩy sản
xuất nên một tầm cao mới. Nó chính là cơ sở của sự hình thành, biến ổi và
phát triển của xã hội loài người. Tác ộng lên nhận thức, iều chỉnh các hành
vi và làm mới ời sống của con người, chất lượng của xã hội.
- Trong bất kỳ xã hội nào, con người ều có những nhu cầu tiêu dùng từ cấp
ộ tối thiểu ến cấp ộ cao hơn. Từ ảm bảo cho các nhu cầu thiết yếu ến thưởng
thức, chiêm ngưỡng, tận hưởng. Như ăn, mặc, nghe nhạc, xem phim, i lại,
i du lịch,… Đó là ý thức ược hình thành và phát triển, yêu cầu con người
cũng phải cố gắng phấn ấu cho các nhu cầu sở hữu thực tế.
- Tất yếu phải tiến hành sản xuất vật chất: lOMoAR cPSD| 61432759
- Muốn thỏa mãn những nhu cầu trên thì con người phản sản xuất. Sản xuất
là tất yếu ể có ược sản phẩm tiêu dùng, có ược lợi nhuận mới ể tham gia
các dịch vụ, tiếp cận các nhu cầu cao hơn. Bởi vì sản xuất là iều kiện của tiêu dùng.
- Sản xuất càng phát triển thì hàng hóa càng nhiều, càng a dạng. Đáp ứng
ược các nhu cầu khác nhau của thị trường. Tiêu dùng càng phong phú và
ngược lại. Bất cứ xã hội nào cũng không thể tồn tại, phát triển nếu không
tiến hành sản xuất vật chất.
- 3.2. Sản xuất vật chất còn là cơ sở cho sự tiến bộ xã hội:
- Suốt chiều dài lịch sử của xã hội loài người, sản xuất ã hinh thành và phát
triển với các chuyển biến tích cực. Nền sản xuất của cải xã hội không ngừng
phát triển từ thấp ến cao. - Trong thời kỳ ồ
á ở xã hội nguyên thủy:
- Con người chỉ dùng công cụ lao ộng bằng á, thực hiện săn bắt và hái lượm.
Các hiệu quả lao ộng không cao. Con người chỉ tiếp cận tự nhiên trong nhu
cầu ược ăn no. Họ chưa có suy nghĩ tiếp cận hiệu quả khai thác tự nhiên tốt
hơn. Như tìm kiếm một phương pháp, cách thức ể tìm kiếm và có ược nguồn
thức ăn ổn ịnh, lâu dài. - Thời kỳ ồ
ồng ở xã hội cổ ại:
- Con người dần dần chế tạo ược công cụ bằng ồng ể ứng dụng trong nông
nghiệp, công nghiệp nhẹ. - Thời kỳ
ồ sắt từ thời cổ ại ến trung ại:
- Con người bắt ầu sử dụng, chế tạo ồ sắt. Phát triển với các nhu cầu cũng
như khả năng cao hơn trong lao ộng. Có ược các phương tiện và công cụ
lao ộng hiệu quả, mang ến chất lượng sản xuất tốt hơn.
- Thời cận ại và hiện ại:
- Sau ó, nhờ cuộc cách mạng công nghiệp mà các lĩnh vực hoạt ộng công
nghiệp bùng nổ. Để phục vụ sản xuất, con người ã biết dùng máy móc ộng
cơ hơi nước, các hệ thống cơ khí hóa, hiện ại hóa. Từ ó mà hiệu lOMoAR cPSD| 61432759
quả hoạt ộng, sản xuất công nghiệp có nhiều chuyển biến, lợi ích tìm kiếm hơn.
- Công nghiệp và dịch vụ ược thúc ẩy phát triển cũng khẳng ịnh giá trị của sản xuất vật chất.
4. Ví dụ về vai trò của sản xuất vật chất?
- Cuộc sống con người tiến hóa từ thời cổ ại ến hiện nay thông qua quá trình
sản xuất vật chất. Các ứng dụng và thành tựu ngày càng lớn, giúp con người
duy trì cuộc sống và tồn tại. Dần dần, ý nghĩa tồn tại chuyển qua sự thích
ứng, làm chủ tự nhiên và xã hội. Các sản xuất vật chất áp ứng nhu cầu ngày
càng cao của con người, công nghiệp và dịch vụ ngày càng phát triển.
- Con người phải sản xuất vật chất ở các lĩnh vực và ngành nghề khác nhau.
Từ duy trì cuộc sống khi tham gia vào các ngành như nông – lâm – ngư –
công nghiệp, trồng trọt, chăn nuôi,… Từ ó giúp cung cấp lương thực, thực
phẩm cho con người tồn tại và phát triển i lên.
- Đồng thời thực hiện phát triển sản xuất ể tìm kiếm nhiều lợi ích hơn trong
thị trường. Thông qua các ngành công nghiệp sản xuất, kinh doanh ược thúc
ẩy. Nếu không có sản xuất vật chất thì con người không có gì ăn, có có nước
uống thì không thể sống ược. Cũng như không thể hướng ến các phát triển
và tìm kiếm nhiều nhu cầu trên thị trường như hiện tại.
- Bên cạnh ó, con người có sự phấn ấu, có ý chí i lên. Cũng sản xuất vật chất
không ngừng ể thay ổi bản thân và cả thế giới. Các nỗ lực ược thực hiện
phù hợp trong iều kiện sử dụng tư liệu sản xuất, công cụ sản xuất. Mang ến
cho con người thành tựu sản xuất vật chất như ngày nay.
- Từ việc săn bắt, hái lượm bằng tay con người dần dần biết tạo vũ khí ể sản
xuất. Sau ó tiến bộ ến ngày nay là sản xuất vật chất quy mô công nghiệp lớn.
(DỰ TRÙ) Câu 1* Tại sao nói sản xuất vật chất là nhân tố quyết ịnh sự
tồn tại và phát triển của xã hội? Từ ó rút ra ý nghĩa phương pháp luận gì? lOMoAR cPSD| 61432759
Giải: - Theo quan iểm duy vật lịch sử, trình ộ phát triển của nền sản xuất xã hội
căn bản phụ thuộc vào trình ộ phát triển của phương thức sản xuất vật chất (gọi
tắt là: phương thức sản xuất). Tức là, nên sản xuất vật chất phát triển ở trình ộ
nào, iều ó phụ thuộc quyết ịnh vào việc nên sản xuất ó căn bản dựa trên phương
thức sản xuất nào, phát triển ở trình ộ nào.
Ví dụ, sự khác nhau căn bản giữa nên sản xuất vật chất của xã hội phong kiến và
xã hội tư bản chính là ở chỗ nên sản xuất vật chất của xã hội phong kiến căn bản
dựa trên phương thức kỹ thuật thủ công, còn nên sản xuất vật chất của xã hội tư
bản căn bản dựa trên trình ộ công nghiệp.
- Khái niệm phương thức sản xuất dùng ể chỉ cách thức tiến hành quá trình
sản xuất của xã hội ở những giai oạn lịch sử nhất ịnh.
Ví dụ, xét về phương thức kỹ thuật của quá trình lao ộng sản xuất: Phương thức
sản xuất của xã hội nguyên thủy có ặc trưng là cách thức kỹ thuật ánh bắt tự nhiên
còn ở trình ộ hết sức thô sơ, còn phương thức sản xuất trong xã hội hiện ại lại có
ặc trưng ở trình ộ kỹ xảo công nghiệp và công nghệ cao.
- Nội dung của mối phương thức sản xuất:
Mỗi phương thức sản xuất ều có hai phương diện cơ bản là phương diện kỹ thuật
và phương diện tổ chức kinh tê. Hai phương diện ó gắn bó chặt chẽ với nhau.
Phương diện kỹ thuật của phương thức sản xuất là chỉ quá trình sản xuất ược tên
hành bằng cách thức kỹ thuật, công nghệ nào ể làm biến ổi các ối tượng của quá
trình sản xuất; còn phương diện tổ chức kinh tế của phương thức sản xuất là chỉ
quá trình sản xuất ược tên hành với những cách thức tổ chức kinh tế nào.
- Ý nghĩa phương pháp luận:
+ Quan iểm trên là cơ sở khoa học ể ánh giá trình ộ phát triển nền sản xuất vật
chất của các thời ại.
+ Căn cứ vào quan iểm trên cũng có thể nghiên cứu lịch sử xã hội loài người theo
quan iểm, ó là lịch sử phát triển ở trình ộ ngày càng cao hơn của các phương thức
sản xuất: phương thức sản xuất châu Á, cổ ại, phong kiến và tư sản hiện ại,... (cách nghiên cứu của C. Mác).
+ Để phát triển nền sản xuất vật chất của xã hội (trên nền tảng ể thực hiện sự phát
triển các lĩnh vực khác của xã hội) căn bản phải là xây dựng, phát triển phương
thức sản xuất ở trình ộ ngày càng cao hơn. lOMoAR cPSD| 61432759
Câu 2: Phương thức sản xuất là gì? Nó có vai trò gì
ối với sự phát triển
của xã hội? Cho 1 ví dụ
● Khái niệm phương thức sản xuất: PTSX dùng ể chỉ những cách thức mà
con người sử dụng ể tiến hành quá trình sản xuất của xã hội ở những giai
oạn lịch sử nhất ịnh. Phương thức sản xuất là sự thống nhất giữa lực lượng
sản xuất bởi một tình ộ nhất ịnh và quan hệ sản xuất tương ứng ● Vai trò
- SXVC ược thực hiện trong những iều kiện cụ thể về hoàn cảnh ịa lý, iều kiện
tự nhiên, iều kiện dân số và PTSX vật chất, trong ó, PTSXVC là yếu tố quyết
ịnh sự tồn tại và phát triển của xã hội
- PTSXVC quyết ịnh tính chất, cũng như kết cấu của xã hội. Trong mỗi xã hội
cụ thể, phương thức sản xuất thống trị như thế nào thì tính chất của chế ộ xã
hội sẽ như thế ó. Kết cấu giai cấp, tính chất của các mối quan hệ giữa các giai
cấp cũng như các quan iểm chính trị, pháp quyền….suy ến cùng ều do
phương thức sản xuất quyết ịnh
- Khi PTSX mới ra ời thay thế cho PTSX cũ lỗi thời thì sớm hay muộn sẽ có
sự thay ổi cơ bản từ kết cấu kinh tế ến kết cấu giai cấp, từ các quan iểm chính
trị xã hội ến các thiết chế chính trị - XH…
=> Lịch sử xã hội loài người trước hết là LS SXVC của cá PTSX kế tiếp nhau
trong quá trình phát triển
Kết cấu: Phương thức sản xuất là cách thức mà con người tổ chức và thực hiện
quá trình sản xuất ể tạo ra của cải vật chất. Nó bao gồm hai thành phần chính:
- Lực lượng sản xuất: Bao gồm tư liệu sản xuất (công cụ lao ộng, máy móc,
nguyên liệu) và người lao ộng. Đây là yếu tố quyết ịnh năng suất và hiệu quả
của quá trình sản xuất.
- Quan hệ sản xuất: Là mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản
xuất, bao gồm quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất, quan hệ trong tổ chức và
quản lý sản xuất, và quan hệ phân phối sản phẩm.
Phương thức sản xuất phản ánh cách mà xã hội tổ chức và quản lý các nguồn lực
ể tạo ra giá trị, áp ứng nhu cầu của cộng ồng. Mỗi giai oạn lịch sử có một
phương thức sản xuất ặc trưng, tạo nên ặc iểm và kết cấu xã hội.
Ví dụ: Đặc iểm của phương thức sản xuất phong kiến:
- Sở hữu ruộng ất: Ruộng ất là tư liệu sản xuất chính và thuộc sở hữu của vua
chúa, ịa chủ hoặc lãnh chúa. Người nông dân không sở hữu ruộng ất mà phải
thuê hoặc làm việc trên ất của ịa chủ. lOMoAR cPSD| 61432759
- Quan hệ sản xuất: Quan hệ sản xuất trong xã hội phong kiến là quan hệ giữa
ịa chủ và nông dân. Địa chủ cho nông dân thuê ất ể canh tác và thu ịa tô (một
phần sản phẩm hoặc tiền thuê ất) từ nông dân.
- Công cụ lao ộng: Công cụ lao ộng chủ yếu là thủ công, trình ộ kỹ thuật thấp.
Nông dân sử dụng các công cụ ơn giản như cày, cuốc ể canh tác trên ruộng ất.
- Quy mô sản xuất: Quy mô sản xuất nhỏ, chủ yếu là sản xuất tự cung tự cấp.
Nông dân sản xuất ể áp ứng nhu cầu của gia ình và nộp ịa tô cho ịa chủ.
Câu 3: Lực lượng sản xuất là gì? Yếu tố nào là cơ bản nhất trong lực lượng
sản xuất? Tại sao
● Lực lượng sản xuất là sự kết hợp giữa người lao ộng với tư liệu sản xuất,
tạo ra sức sản xuất và năng lực thực tiễn làm biến ổi các ối tượng vật chất
của giới tự nhiên theo như cầu nhất ịnh của con người và xã hội
● Yếu tố nào là cơ bản nhất trong lực lượng sản xuất là: người lao ộng.
Vì NLĐ chính là chủ thể của quá trình SX ược ề cập ến ở thể lực, tri thức,
kinh nghiệm, kĩ năng, năng lực sáng tạo trong quá trình SX. Biết sáng tạo
ra công cụ lao ộng và sử dụng công cụ ể có kết quả lao ộng cao. Người
lao ộng chính là yếu tố gắn kết các yếu tố trong lực lượng sản xuất lại với
nhau. Họ use công cụ lao ộng tác ộng vào ối tượng lao ộng trong quá trình
SXVC, tạo ra của cải VC tạo ra giá trị cho XH
- Hiện nay khi CMKH phát triển, loài người chuyển dần sang nền kinh tế tri
thức, CMCN 4.0. Ngoài lực lượng lao ộng cơ bắp ta còn có lực lượng quan
trọng hiện nay là lao ộng trí tuệ óng vai trò rất lớn trong việc SXVC
Câu 4: Nêu khái niệm quan hệ sản xuất. Ở Việt Nam hiện nay có những
loại hình quan hệ sở hữu nào về tư liệu sản xuất?
● Khái niệm của quan hệ sản xuất: lOMoAR cPSD| 61432759
● Ở Việt Nam hiện nay có những loại hình quan hệ sở hữu nào về tư liệu sản xuất
Ở Việt Nam hiện nay, các loại hình quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
bao gồm các hình thức sau:
1. Sở hữu toàn dân: Đây là hình thức sở hữu của Nhà nước, ại diện cho
quyền sở hữu của toàn thể nhân dân. Các tài sản thuộc sở hữu toàn dân
bao gồm các tài nguyên thiên nhiên, ất ai, các cơ sở hạ tầng, các công ty,
doanh nghiệp nhà nước, v.v. Nhà nước quản lý và sử dụng các tài sản này
ể phục vụ lợi ích chung của xã hội. lOMoAR cPSD| 61432759
2. Sở hữu tập thể: Đây là hình thức sở hữu của các tổ chức tập thể, bao gồm
các hợp tác xã, tổ chức sản xuất, hoặc các tổ chức cộng ồng. Sở hữu này
nhằm tạo ra sự óng góp của tập thể vào quá trình sản xuất và phát triển.
Trong quá khứ, sở hữu tập thể ở Việt Nam chủ yếu là dưới hình thức hợp
tác xã, tuy nhiên hiện nay các hình thức này ít phát triển mạnh mẽ hơn.
3. Sở hữu tư nhân: Đây là hình thức sở hữu của cá nhân hoặc tổ chức tư
nhân. Các cá nhân hoặc tổ chức sở hữu và quản lý tài sản, doanh nghiệp
của mình theo quy ịnh của pháp luật. Sở hữu tư nhân chủ yếu bao gồm
các tài sản như nhà cửa, ất ai (trong khuôn khổ quy ịnh của pháp luật về ất
ai), và các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực tư nhân.
4. Sở hữu hỗn hợp: Đây là hình thức sở hữu kết hợp giữa nhà nước và các tổ
chức hoặc cá nhân khác. Các doanh nghiệp hoặc công ty có thể có sự
tham gia của nhà nước trong việc quản lý hoặc sở hữu cổ phần, ồng thời
cũng có sự tham gia của các tổ chức tư nhân hoặc cổ ông cá nhân.
5. Sở hữu quyền sử dụng ất: Mặc dù theo Hiến pháp Việt Nam, ất aithuộc sở
hữu toàn dân và Nhà nước quản lý, nhưng quyền sử dụng ất có thể thuộc
về các cá nhân, tổ chức, và doanh nghiệp thông qua các hình thức thuê ất,
giao ất, hoặc cho phép sử dụng ất trong một khoảng thời gian xác ịnh.
Câu 5: Quan he san xuat co vai tro tich cuc hay tieu cuc doi voi su phat trien san xuat?
Quan hệ sản xuất có vai trò rất quan trọng ối với sự phát triển sản xuất, và có thể
mang tính tích cực hoặc tiêu cực tùy thuộc vào tính chất của các quan hệ này.
1. Quan hệ sản xuất mang tính tích cực:
Khi các quan hệ sản xuất ược tổ chức hợp lý, chúng sẽ thúc ẩy sự phát
triển của lực lượng sản xuất. Một số yếu tố giúp quan hệ sản xuất có vai
trò tích cực trong sự phát triển sản xuất bao gồm:
○ Sự phân công lao ộng hợp lý: Các quan hệ sản xuất ảm bảo rằng
mọi người, mọi nhóm trong xã hội có thể làm việc chuyên môn
hóa, từ ó nâng cao năng suất lao ộng.
○ Cơ chế sở hữu và quản lý hợp lý: Khi các quan hệ sở hữu như công
ty, hợp tác xã hoặc nhà nước hoạt ộng hiệu quả, nguồn lực sẽ ược
phân bổ hợp lý và tối ưu hóa quá trình sản xuất.
○ Sự hợp tác và phối hợp giữa các thành phần kinh tế: Các quan hệ
sản xuất giữa nhà nước, doanh nghiệp tư nhân và hợp tác xã có thể lOMoAR cPSD| 61432759
tạo ra môi trường hợp tác, thúc ẩy sự ổi mới và sáng tạo trong sản xuất.
2. Quan hệ sản xuất mang tính tiêu cực:
Nếu các quan hệ sản xuất không phù hợp với trình ộ phát triển của lực
lượng sản xuất hoặc bị chi phối bởi những yếu tố lạc hậu, chúng có thể
cản trở sự phát triển sản xuất. Một số ví dụ về iều này bao gồm:
○ Sự phân hóa giai cấp và bất bình ẳng: Khi quan hệ sản xuất tập
trung quyền lực và tài sản vào tay một nhóm nhỏ người, sẽ dẫn ến
sự phân chia giàu nghèo và sự bất bình ẳng trong xã hội, ảnh hưởng
ến ộng lực lao ộng và sự phát triển chung.
○ Mô hình sản xuất lạc hậu: Nếu các quan hệ sản xuất ược duy trì
trong một mô hình không phù hợp, chẳng hạn như sản xuất nhỏ lẻ,
thiếu sự phối hợp hoặc công nghệ lạc hậu, sẽ làm giảm hiệu quả
sản xuất và hạn chế sự ổi mới sáng tạo.
○ Khả năng cạnh tranh yếu: Nếu các quan hệ sản xuất không tạo ra
một môi trường cạnh tranh công bằng, doanh nghiệp có thể thiếu
ộng lực phát triển, ổi mới, và iều này cản trở sự phát triển chung của nền kinh tế.
Tóm lại, quan hệ sản xuất có thể óng vai trò tích cực nếu ược tổ chức hợp lý và
phù hợp với yêu cầu của sự phát triển, nhưng có thể mang tính tiêu cực nếu
chúng kìm hãm sự ổi mới, sáng tạo và sự phân bổ nguồn lực không công bằng.
Câu 6. Nhiệm vụ trọng tâm của thời kỳ quá
ộ lên Chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam là nhiệm vụ nào? Tại sao?
Trên lĩnh vực kinh tế, ể phát triển ất nước theo hướng hiện ại hóa, công nghiệp hóa
sử dụng công nghệ cao, thì phát triển lực lượng sản xuất là vấn ề mấu chốt, tăng
năng suất lao ộng trên cơ sở công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa, cùng với thiết lập quan
hệ sản xuất, cơ chế quản lý kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế, ngành, vùng, lãnh thổ
trong thời kỳ quá ộ. Quản lý kinh tế phải dựa trên cơ sở hạch toán, em lại hiệu quả cao,
sử dụng tốt các òn bẩy ể phát triển sản xuất.
Trên lĩnh vực chính trị, nội dung quan trọng nhất là phải giữ vững và phát huy vai trò
lãnh ạo của Đảng; quan tâm củng cố mở rộng Mặt trận dân tộc thống nhất, nòng cốt là
liên minh công nhân - nông dân - trí thức, dưới sự lãnh ạo của Đảng, nhằm không
ngừng tăng cường khối ại oàn kết dân tộc vì sự nghiệp xây dựng CNXH, chống lại
những thế lực thù ịch, chống phá.
Trên lĩnh vực văn hóa - xã hội, xây dựng nền văn hóa dân tộc, khoa học, ại chúng và
mấu chốt của văn hóa là xây dựng con người có ạo ức cách mạng, con người mới xã lOMoAR cPSD| 61432759
hội chủ nghĩa với ức - tài gắn bó hữu cơ với nhau, toàn tâm toàn ý phục vụ nhân dân,
trung thành với sự nghiệp cách mạng xây dựng nền văn hóa mới, lối sống mới. Về xã
hội, thực hiện sự phân phối theo lao ộng, thi hành chính sách xã hội vì toàn dân, bình
ẳng. Xóa bỏ những tư tưởng, quan niệm lạc hậu, cổ hủ, phản ộng.
Mấu chốt của vấn ề xã hội là ảm bảo công bằng xã hội hướng vào phát triển con
người, bi dưỡng, trọng dụng nhân tài, vừa là mục tiêu, vừa là ộng của sự phát triển xã
hội. Tuy nhiên ể thực hiện ược những nhiệm vụ do Hồ chủ tịch ề ra, Đảng và Nhà
nước ta cần phải áp dụng hình thái kinh tế xã hội một cách sáng tạo, linh hoạt và phù
hợp với hoàn cảnh ất nước
=> Nv trọng tâm là hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền SX , tức chuyển nền
SX căn bản dựa trên trình độ kỹ thuật thủ công lên trình độ công nghiệp, theo hướng phát triển
các ngành công nghệ cao như công nghệ thông tin, ....
Câu 7: Ở VN hiện nay có những loại hình quan hệ sản xuất nào?
1. Quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa
Quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa vẫn óng vai trò chủ ạo trong nền kinh tế Việt
Nam, với mục tiêu phát triển kinh tế theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa. Các ặc
iểm chính của quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam bao gồm:
● Sở hữu toàn dân: Tư liệu sản xuất quan trọng như ất ai, tài nguyên thiên
nhiên, các doanh nghiệp nhà nước lớn, cơ sở hạ tầng thuộc sở hữu toàn
dân và ược Nhà nước quản lý.
● Sở hữu tập thể: Một số lĩnh vực nông nghiệp, dịch vụ vẫn tồn tại sở hữu
tập thể, ặc biệt là trong các mô hình hợp tác xã nông nghiệp.
● Lao ộng tập thể và quản lý cộng ồng: Tại các hợp tác xã, tổ chức
nông thôn, lao ộng ược tổ chức theo hình thức cộng ồng, nơi các thành
viên cùng chia sẻ trách nhiệm và lợi ích.
2. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa
Mặc dù Việt Nam là một quốc gia ịnh hướng xã hội chủ nghĩa, nhưng nền kinh
tế thị trường của Việt Nam ã có những yếu tố của quan hệ sản xuất tư bản chủ
nghĩa, ặc biệt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Những ặc iểm của quan
hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa tại Việt Nam bao gồm:
● Sở hữu tư nhân: Các doanh nghiệp tư nhân, cá nhân sở hữu tư liệu sản
xuất và tham gia vào sản xuất, dịch vụ. Những ngành kinh tế này cạnh
tranh trong môi trường thị trường, theo nguyên lý lợi nhuận và cạnh tranh tự do. lOMoAR cPSD| 61432759
● Lao ộng thuê mướn: Trong các doanh nghiệp tư nhân, quan hệ lao ộng
chủ yếu là lao ộng thuê mướn, nơi người lao ộng bán sức lao ộng của mình ể nhận lương.
● Cạnh tranh và lợi nhuận: Các doanh nghiệp tư nhân phải cạnh tranh ể
tối a hóa lợi nhuận và tồn tại trên thị trường.
3. Quan hệ sản xuất trong các doanh nghiệp nhà nước (DNNN)
Mặc dù số lượng doanh nghiệp nhà nước ã giảm sau quá trình cổ phần hóa,
nhưng một số ngành, lĩnh vực quan trọng vẫn duy trì doanh nghiệp nhà nước với
vai trò chủ ạo. Các ặc iểm của quan hệ sản xuất trong doanh nghiệp nhà nước:
● Sở hữu nhà nước: Các doanh nghiệp nhà nước vẫn chiếm lĩnh các ngành
chiến lược như năng lượng, viễn thông, giao thông, tài chính, v.v.
● Lao ộng và quản lý: Các doanh nghiệp nhà nước thường có ội ngũ lao
ộng và hệ thống quản lý ược tổ chức dưới sự chỉ ạo của Nhà nước, với
mục tiêu không chỉ ạt hiệu quả kinh tế mà còn bảo ảm các mục tiêu xã hội.
4. Quan hệ sản xuất trong các doanh nghiệp tư nhân và các tổ chức kinh tế ngoài nhà nước
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp tư nhân, bao gồm cả các doanh
nghiệp vừa và nhỏ (DNNVV) óng vai trò quan trọng. Quan hệ sản xuất ở ây có những ặc iểm sau:
● Sở hữu tư nhân: Các doanh nghiệp tư nhân, cá nhân hoặc tổ chức sở hữu
các tư liệu sản xuất và tự quản lý, iều hành sản xuất, tiêu thụ.
● Lao ộng thuê mướn: Trong các doanh nghiệp tư nhân, người lao ộng
ược thuê làm việc với mục tiêu ạt ược hiệu quả và lợi nhuận.
● Đầu tư và thị trường: Doanh nghiệp tư nhân tham gia vào các ngành
công nghiệp, dịch vụ, thương mại với mục tiêu tối a hóa lợi nhuận và
tham gia vào quá trình cạnh tranh thị trường.
5. Quan hệ sản xuất trong các mô hình liên doanh và ầu tư nước ngoài (FDI)
Quan hệ sản xuất trong các mô hình liên doanh và ầu tư nước ngoài (FDI) ã trở
thành một phần quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Các ặc iểm của quan hệ
sản xuất trong các mô hình này bao gồm: lOMoAR cPSD| 61432759
● Sở hữu hỗn hợp: Liên doanh giữa các công ty trong nước và nước ngoài,
nơi các bên tham gia óng góp vốn, công nghệ và chia sẻ lợi nhuận. Các
nhà ầu tư nước ngoài sở hữu cổ phần trong các doanh nghiệp Việt Nam.
● Lao ộng thuê mướn: Người lao ộng trong các doanh nghiệp liên doanh
thường làm việc theo hợp ồng lao ộng với các quyền lợi và nghĩa vụ cụ thể.
● Chuyển giao công nghệ và kỹ thuật: Các doanh nghiệp liên doanh và
FDI óng góp vào việc chuyển giao công nghệ, phát triển kỹ thuật, và nâng cao năng suất lao ộng.
6. Quan hệ sản xuất trong các ngành nông nghiệp
Ở khu vực nông nghiệp, phần lớn các hộ gia ình sở hữu và sử dụng ất ai theo
hình thức giao ất lâu dài hoặc thuê ất. Quan hệ sản xuất ở ây chủ yếu là: ● Sở hữu ất
ai: Mặc dù ất ai thuộc sở hữu toàn dân, nhưng quyền
sử dụng ất có thể thuộc về các cá nhân, hộ gia ình. Các hộ gia ình hoặc
hợp tác xã tổ chức sản xuất theo hình thức gia ình hoặc cộng ồng.
● Sản xuất hàng hóa: Trong những năm gần ây, sản xuất nông nghiệp tại
Việt Nam ã chuyển hướng sang sản xuất hàng hóa, áp dụng các mô hình
sản xuất hiện ại và gắn với chuỗi giá trị.
Các loại hình quan hệ sản xuất ở Việt Nam hiện nay phản ánh sự kết hợp giữa
các yếu tố xã hội chủ nghĩa (nhà nước và tập thể), các yếu tố tư bản chủ nghĩa
(doanh nghiệp tư nhân, cạnh tranh thị trường), cùng với các mô hình sản xuất a
dạng trong các lĩnh vực như nông nghiệp, công nghiệp, và dịch vụ. Những yếu
tố này tạo nên một hệ thống quan hệ sản xuất a dạng, thích ứng với nền kinh tế
thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 11: Nêu quan niệm của Triết học Mác lênin về con người và bản chất của con người
1. Khái niệm con người trong Triết học
- Con người (về phương diện sinh học) là một thực thể sinh vật, là sản phẩm
của giới tự nhiên, là một ộng vật xã hội .
- Con người là một sinh vật có tính xã hội ở trình ộ phát triển cao nhất của giới
tự nhiên và của lịch sử xã hội, là chủ thể của lịch sử, sáng tạo nên mọi thành
tựu của văn minh và văn hóa trên Trái Đất.
=> Vai trò của con người lOMoAR cPSD| 61432759
- Con người là chủ thể hoạt ộng thực tiễn, bằng HĐTT con người sáng tạo ra
của cải vật chất và tư duy của chính mình
…………………………………………………………………………………….
.……………………………………………………………………………………
..…………………………………………………………………………………
…..………………………………………………………………………………
……..……………………………………………………………………………
………..…………………………………………………………………………
…………..………………………………………………………………………
……………..……………………………………………………………………
………………..…………………………………………………………………
…………………..………………………………………………………………
……………………..……………………………………………………………
………………………..…………………………………………………………
…………………………..………………………………………………………
……………………………..……………………………………………………
………………………………..…………………………………………………
…………………………………..………………………………………………
……………………………………..……………………………………………
………………………………………..…………………………………………
…………………………………………..………………………………………
……………………………………………..……………………………………
………………………………………………..…………………………………
…………………………………………………..………………………………
……………………………………………………..……………………………
………………………………………………………..…………………………
…………………………………………………………..………………………
……………………………………………………………..……………………
…………………………………………………………………………………..
2. Quan iểm của triết học Mác Lênin về bản chất con người
- Con người là một hệ thống thực thi thống nhất giữa các mặt sinh vật với mặt xã hội:
+ Theo C.Mác: Con người là một sinh vật có tính xã hội ở trình ộ phát triển cao
nhất của giới tự nhiên và của lịch sử xã hội , là chủ thể của lịch sử , sáng tạo nên
tất cả các thành tựu của văn minh và văn hóa. lOMoAR cPSD| 61432759
+ Con người (về phương diện sinh học) là một thực thể sinh vật, là sản phẩm của
giới tự nhiên, là một ộng vật xã hội. “Bản thân cái sự kiện là con người từ loài
ộng vật mà ra, cũng ã quyết ịnh việc con người không bao giờ hoàn toàn thoát ly
khỏi những ặc tính vốn có của con vật”. Vậy iều ó cho thấy con người cũng như
mọi ộng vật khác phải tìm kiếm thức ăn nước uống, ấu tranh sinh tồn, sinh ẻ, tồn
tại và phát triển...Và con người là một thực thể xã hội
+ Không chỉ là thực thể sinh học, mà con người cũng là một bộ phận của giới tự
nhiên. Con người luôn phải phục tùng các quy luật của giới tự nhiên.
Ví dụ: các quy luật sinh học như di truyền, tiến hóa sinh học,...
+ Bằng hoạt ộng thực tiễn con người trở thành một bộ phận cải giới tự nhiên có
quan hệ với giới tự nhiên, gắn bó hòa hợp với giới tự nhiên ể tồn tại và phát triển.
+ Con người còn là một thực thể xã hội có các hoạt ộng xã hội. Hoạt ộng xã hội
quan trọng nhất của con người là lao ộng sản xuất. Nếu con vật phải sống dựa
hoàn toàn vào các sản phẩm tự nhiên, bản năng thì con người sống bằng lao ộng
sản xuất, bằng việc cải tạo tự nhiên, sáng tạo các sản phẩm phục vụ nhu cầu của
con người. Nhờ lao ộng mà con người trở thành con người úng nghĩa của nó, Lao
ộng là iều kiện kiên quyết, cần thiết và chủ yếu quyết ịnh sự hình thành và phát triển của con người
=> Con người là một thực thể sinh vật - xã hội. Thông qua hoạt ộng thực tiễn và
hoạt ộng xã hội, con người làm biến ổi ời sống xã hội, ồng thời cũng biến ổi chính
bản thân mình. Thừa nhận ý nghĩa quyết ịnh của mặt xã hội với việc hình thành
bản chất con người, song không có nghĩa là coi nhẹ tự nhiên, phủ nhận cái sinh
vật trong yếu tố cấu thành bản chất con người. Bởi vì, theo Mác, “giới tự nhiên là
thân thể của con người, thân thể mà với nó con người phải ở lại trong quá trình
thường xuyên giao tiếp ể tồn tại. Nói rằng ời sống thể xác và tinh thần của con
người gắn liền với tự nhiên, nói như thế chẳng qua chỉ có thể là giới tự nhiên gắn
liền với bản thân giới tự nhiên, vì con người là một bộ phận của giới tự nhiên”.
Con người vừa có mặt sinh vật vừa có mặt xã hội, là sự thống nhất giữa mặt sinh
vật và mặt xã hội, quá trình tác ộng hai mặt ó cũng là quá trình hình thành bản chất con người.
- Con người khác với con vật ngay từ khi con người bắt ầu sản xuất ra những tư
liệu sinh hoạt của mình:
+ Con người khác con vật ở chỗ có ý thức, có trí tuệ, có sự sáng tạo,...Tuy nhiên
iểm khác biệt căn bản nhất ó là nếu ộng vật chỉ biết sống dựa trên những gì có sẵn lOMoAR cPSD| 61432759
ở tự nhiên thì con người biết lao ộng sản xuất ể tạo ra chính ời sống vật chất của mình.
+ Hoạt ộng quan trọng nhất của con người là lao ộng sản xuất. Nếu con vật phải
sống dựa hoàn toàn vào các sản phẩm tự nhiên, bản năng thì con người sống bằng
lao ộng sản xuất, bằng việc cải tạo tự nhiên, sáng tạo các sản phẩm phục vụ nhu
cầu của con người. Nhờ lao ộng mà con người trở thành con người úng nghĩa của
nó. Lao ộng là iều kiện kiên quyết, cần thiết và chủ yếu quyết
ịnh sự hình thành và phát triển của con người.
Ví dụ: Nhờ quá trình lao ộng sáng tạo ra của cải, vật chất như trồng lúa, gạo,
những cây thực vật, cây ăn quả với mục ích ban sơ lúc ầu là tồn tại thì bởi con
người là sinh vật có bộ não, có ý thức, tư duy nên ngày càng có những mong
muốn, òi hỏi nhiều hơn cho cuộc sống. Chính iều ấy ã thúc ẩy việc
=> Tóm lại, các quan hệ xã hội không chỉ xét ở quan hệ trong từng hình thái xã
hội riêng biệt, mà còn khái quát những quan hệ xã hội chung thể hiện qua từng
chế ộ, thời ại riêng biệt. Quan hệ xã hội vừa diễn ra theo chiều ngang ( ương ại)
vừa theo chiều dọc lịch sử. Các quan hệ xã hội quy ịnh bản chất con người bao
gồm cả quan hệ xã hội hiện tại và quan hệ xã hội truyền thống, bởi trong lịch sử
của mình, con người bắt buộc phải kế thừa di sản của những thế hệ trước nó.
- Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội:
+ Trong sinh hoạt xã hội, khi hoạt ộng ở những iều kiện lịch sử nhất ịnh con người
có quan hệ với nhau ể tồn tại và phát triển.
+ Các quan hệ xã hội tạo nên bản chất của con người, là sự tổng hòa giữa chúng.
Mối quan hệ xã hội có vị trí, vai trò khác nhau, có tác ộng qua lại, không tách rời.
+ Các quan hệ xã hội có nhiều loại: Quan hệ quá khứ, quan hệ hiện tại, quan hệ
vật chất, quan hệ tinh thần,quan hệ trực tiếp gián tiếp,...tất cả ều góp phần hình
thành nên bản chất con người.
Câu 10: Tồn tại xã hội là gì? Ý thức xã hội là gì? Cho ví dụ
1. Khái niệm tồn tại xã hội
● Khái niệm: Tồn tại xã hội là khái niệm Triết học dùng ể chỉ toàn bộ sinh
hoạt vật chất và những iều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội trong những
iều kiện lịch sử xác ịnh. lOMoAR cPSD| 61432759
● Các yếu tố cơ bản tạo thành iều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội, gồm có:
- Một là, phương thức sản xuất ra của cải vật chất của xã hội ó. Ví dụ,
phương thức kỹ thuật canh nông lúa nước là nhân tố cơ bản tạo thành iều
kiện sinh hoạt vật chất truyền thống của người Việt Nam.
- Hai là, các yếu tố thuộc về iều kiện tự nhiên - hoàn cảnh ịa lý, như: các
iều kiện khí hậu, ất ai, sông hồ,... tạo nên ặc iểm riêng có của không gian
sinh tồn của cộng ồng xã hội.
- Ba là, các yếu tố dân cư, bao gồm: cách thức tổ chức dân cư, tính chất lưu
dân cư, mô hình tổ chức dân cư,...
Các yếu tố ó tồn tại trong mối quan hệ thống nhất biện chứng, tác ộng lẫn nhau
tạo thành iều kiện sinh tồn và phát triển của xã hội, trong ó phương thức sản
xuất vật chất là yếu tố cơ bản nhất.
Ví dụ, trong iều kiện ịa lý tự nhiên nhiệt ới, gió mùa, nhiều sông ngòi,... tất yếu
làm hình thành nên phương thức canh tác lúa nước là thích hợp nhất ối với
người Việt Nam trong suốt chiều dài lịch sử hàng nghìn năm qua. Để tiến hành
ược phương thức ó, người Việt buộc phải có cụm lại thành tổ chức dân cư làng,
xã, có tính ổn ịnh bền vững,...
2. Khái niệm ý thức xã hội
● Khái niệm: Khái niệm ý thức xã hội là khái niệm Triết học dùng ể chỉ
phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội như quan iểm, tư tưởng, tình
cảm, tâm trạng, truyền thống… của cộng ồng, mà những bộ phận này nảy
sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai oạn phát triển nhất ịnh.
● Kết cấu của ý thức xã hội.
Có thể phân tích từ những góc ộ khác nhau:
- Một là, theo nội dung và lĩnh vực phản ánh ời sống xã hội, ý thức xã hội
bao gồm các hình thái khác nhau, ó là ý thức chính trị, ý thức pháp quyền,
ý thức ạo ức, ý thức tôn giáo, ý thức thẩm mỹ, ý thức khoa học,... lOMoAR cPSD| 61432759
- Hai là, theo trình ộ phản ánh của ý thức xã hội ối với tồn tại xã hội có thể
phân biệt ý thức xã hội thông thường và ý thức lý luận. Ý thức xã hội
thông thường là toàn bộ những tri thức, những quan niệm... của những
con người trong một cộng ồng người nhất ịnh, ược hình thành một cách
trực tiếp từ hoạt ộng thực tiễn hàng ngày, chưa ược hệ thống hóa, khái
quát hóa thành lý luận. Ý thức lý luận là những tư tưởng, quan iểm ã ược
hệ thống hóa, khái quát hóa thành các học thuyết xã hội, ược trình bày
dưới dạng những khái niệm, phạm trù, quy luật. Ý thức lý luận khoa học
có khả năng phản ánh hiện thực khách quan một cách khái quát, sâu sắc
và chính xác, vạch ra các mối liên hệ bản chất của các sự vật và hiện
tượng. Ý thức lý luận ạt trình ộ cao và mang tính hệ thống tạo thành các hệ tư tưởng.
- Ba là, cũng có thể phân tích ý thức xã hội theo hai trình ộ và hai phương
thức phản ánh ối với tồn tại xã hội. Đó là tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã
hội. Tâm lý xã hội là toàn bộ ời sống tình cảm, tâm trạng, khát vọng, ý
chí.... của những cộng ồng người nhất ịnh; là sự phản ánh trực tiếp và tự
phát ối với hoàn cảnh sống của họ. Hệ tư tưởng xã hội là toàn bộ các hệ
thống quan niệm, quan iểm xã hội như: chính trị, triết học, ạo ức, nghệ
thuật, tôn giáo,...; là sự phản ánh gián tiếp và tự giác ối với tồn tại xã hội.
Câu 9: Giai cấp là gì? Đấu tranh giai cấp có vai trò gì ối với sự phát triển
và tiến bộ của xã hội?
● Định nghĩa giai cấp: "Giai cấp là những tập oàn người, mà tập oàn này có
thể chiếm oạt lao ộng của tập oàn khác, do chỗ các tập oàn ó có ịa vị khác
nhau trong một chế ộ kinh tế xã hội nhất ịnh"
● Vai trò của ấu tranh giai cấp ối với sự vận
ộng, phát triển của xã hội có ối kháng giai cấp
- Theo V.I.Lênin khái niệm ấu tranh giai cấp dùng ể chỉ "cuộc ấu tranh của
quần chúng bị tước hết quyền, bị áp bức và lao ộng, chống bọn có ặc
quyền ặc lợi, bọn áp bức và bọn ăn bám, cuộc ấu tranh của những người
công nhân làm thuê hay những người vô sản chống những người hữu sản
hay giai cấp tư sản". Theo khái niệm này, thực chất của ấu tranh giai
cấp là cuộc ấu tranh của những người lao ộng làm thuê, những người nô
lệ, bị áp bức về chính trị - xã hội và bị bóc lột về kinh tế chống lại sự áp
bức và bóc lột nó; tức là nhằm giải quyết vấn ề mâu thuẫn lợi ích kinh tế
và chính trị xã hội giữa giai cấp thống trị và bị thống trị ở những phạm vi và mức ộ khác nhau. lOMoAR cPSD| 61432759
- Tùy theo những iều kiện lịch sử khác nhau, các cuộc ấu tranh giai cấp
trong xã hội có thể ược biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, với
những phạm vi và trình ộ khác nhau như: ấu tranh kinh tế, ấu tranh tư
tưởng, ấu tranh chính trị... Trong thực tế lịch sử, cuộc ấu tranh giai cấp có
thể còn mang những hình thức ấu tranh dân tộc, tôn giáo, văn hóa và có
thể có nhiều hình thức a dạng khác.
- Để khống chế và àn áp những cuộc, ấu tranh giai cấp của những người lao
ộng làm thuê, những người nô lệ nhằm duy trì và thực hiện sự bóc lột, các
giai cấp thống trị trong lịch sử (giai cấp chủ nô, giai cấp chúa ất phong
kiến, giai cấp tư sản) tất yếu phải sử dụng ến sức mạnh bạo lực có tổ chức
- ó là nhà nước với những ội vũ trang ặc biệt và hệ thống pháp luật nhằm
duy trì trật tự của sự thống trị giai cấp. Vì vậy, vấn ề chính quyền nhà
nước, quyền lực nhà nước là vấn ề trung tâm và cơ bản của cuộc ấu tranh
giai cấp trong xã hội. Bất cứ cuộc ấu tranh giai cấp nào nếu chưa giải
quyết ược vấn ề chiếm giữ quyền lực nhà nước thì chưa thể giải quyết ược
những vấn ề căn bản nhất của cuộc ấu tranh giai cấp. Tuy nhiên, không
phải mọi cuộc ấu tranh giai cấp ều xác ịnh vấn ề chính quyền nhà nước,
quyền lực nhà nước là vấn ề trung tâm, chỉ có
sự phát triển của ấu tranh giai cấp ạt tới trình ộ ấu tranh chính trị thì vấn ề
ó mới trở thành vấn ề trung tâm và cơ bản của nó. Đó cũng là vấn ề cơ
bản của mọi cách mạng xã hội với tư cách là ỉnh cao của sự phát triển ấu tranh giai cấp.
- Sự ra ời và tồn tại của nhà nước là kết quả của cuộc ấu tranh giai cấp
trong xã hội có ối kháng giai cấp. Khi cái mâu thuẫn xã hội ã bị ẩy ến chỗ
không thể giải quyết ược thì tất yếu giai cấp thống trị cần ến sức mạnh
bạo lực ặc biệt ể duy trì xã hội trong vòng một "trật tự" theo ý chí của nó,
thực hiện lợi ích của nó. Sự ra ời và tồn tại của nhà nước không phải ể giải
quyết mâu thuẫn mà là ể duy trì trật tự xã hội trong iều kiện mâu thuẫn
không thể giải quyết ược. Trong lịch sử trên hai ngàn năm qua ã từng tồn
tại các kiểu nhà nước nhà nước chủ nô thời cổ ại, nhà nước phong kiến
thời trung cổ và nhà nước tư sản ở các nước tư bản từ thời cận ại ến nay.
Đây là những kiểu nhà nước úng với nghĩa en của nó, tức là công cụ bạo
lực có tổ chức nhằm khống chế cuộc ấu tranh giai cấp của giai cấp những
người lao ộng. Cho dù các hình thức của mỗi kiểu nhà nước ó có khác
nhau, tên gọi khác nhau (hình thức quân chủ tập quyền hoặc phân quyền,
quân chủ lập hiến, cộng hòa quý tộc, cộng hòa ại nghị, cộng hòa tổng
thống, v.v.) nhưng bản chất giai cấp của chúng chỉ là một - ó là công cụ lOMoAR cPSD| 61432759
chuyên chính giai cấp của các giai cấp bóc lột trong lịch sử ối với nô lệ
hay lao ộng làm thuê. Khác với các kiểu nhà nước nói trên, nhà nước
chuyên chính vô sản là nhà nước kiểu mới. là "nửa nhà nước", "nhà nước
không còn nguyên nghĩa en của nó", tồn tại trong thời kỳ quá ộ lên chủ
nghĩa xã hội, là công cụ bạo lực có tổ chức và công cụ quản lý kinh tế-xã
hội của giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng.
- Đấu tranh giai cấp giữ vai trò là một trong những phương thức. ộng lực
của sự tiến bộ, phát triển xã hội trong iều kiện xã hội có sự phân hóa thành ối kháng giai cấp.
- Theo quan iểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, lịch sử nhân loại từ khi có
sự phân hóa giai cấp ến nay, về thực chất chỉ là lịch sử của những cuộc ấu
tranh giai cấp ược biểu hiện dưới nhiều hình thức a dạng với những mức ộ
khác nhau và mang sắc thái khác nhau. Đó là cuộc ấu tranh của những
người nô lệ chống lại ách áp bức của giai cấp chủ nô; cuộc ấu tranh của
những người nông nô, những người nông dân làm thuê chống lại sự áp
bức và bóc lột của bọn chúa ất, ịa chủ: cuộc ấu tranh của những người
công nhân làm thuê chống lại ách áp bức và bóc lột của giai cấp tư
sản, kết quả cuối cùng của những cuộc ấu tranh ó ều dẫn tới sự ra ời của
phương thức sản xuất mới thông qua ỉnh cao của nó là những cuộc cách mạng xã hội.
- Như vậy, trong iều kiện xã hội có ối kháng giai cấp thì sự phát triển của xã
hội chỉ có thể thực hiện ược thông qua những cuộc ấu tranh giai cấp nhằm
giải quyết những mâu thuẫn ối kháng trong ời sống kinh tế và chính trị -
xã hội. Trong trường hợp này, ấu tranh giai cấp không chỉ là ộng lực của
sự phát triển lịch sử mà còn là phương thức của sự tiến bộ và phát triển xã hội.
- Theo lý luận hình thái kinh tế - xã hội, phương thức và ộng lực cơ bản
nhất của sự tiến bộ, phát triển xã hội là sự vận ộng của mâu thuẫn trong
phương thức sản xuất, trong bản thân nền sản xuất vật chất của xã hội,
nhưng trong iều kiện xã hội có sự phân hóa giai cấp thì mâu thuẫn ó lại
ược bộc lộ và biến thành mâu thuẫn ối kháng giữa các giai cấp trong ời
sống chính trị - xã hội. Trong trường hợp này, mâu thuẫn ối kháng trong ời
sống kinh tế chỉ có thể giải quyết ược thông qua việc giải quyết mâu thuẫn
ối kháng giai cấp trên lĩnh vực chính trị - xã hội. Như vậy, mâu thuẫn giai lOMoAR cPSD| 61432759
cấp và ấu tranh giai cấp ã trở thành cơ chế chính trị - xã hội ể giải quyết
mâu thuẫn trong phương thức sản xuất, thực hiện nhu cầu khách quan của
sự phát triển của lực lượng sản xuất, thúc ẩy sự phát triển của xã hội.
Câu 8: Nền kinh tế việt nam hiện nay có những thành phần kinh tế cơ bản nào?
1. Thành phần kinh tế là gì? Ví dụ
Thành phần kinh tế là khu vực kinh tế, là kiểu quan hệ kinh tế ặc trưng bởi các
hình thức sở hữu nhất ịnh về tư liệu sản xuất. Các thành phần kinh tế tồn tại và
phát triển chặt chẽ với nhau ể tạo thành một nền kinh tế thống nhất nhiều thành phần. Ví dụ:
● Tổng công ty Đường sắt Việt Nam (Kinh tế nhà nước)
● Công ty Cổ phần truyền thông Luật Việt Nam (Kinh tế tư nhân)
2. Các thành phần kinh tế tại Việt Nam hiện nay
Tùy vào từng thời kỳ và từng giai oạn lịch sử thì nhà nước Việt Nam ã xác ịnh
các thành phần kinh tế khác nhau với các vai trò riêng. Căn cứ vào iều kiện của
Việt Nam hiện nay, Đảng và nhà nước ã xác ịnh các thành phần kinh tế bao
gồm: kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn ầu tư nước ngoài.
2.1 Kinh tế nhà nước
Kinh tế nhà nước bao gồm:
- Doanh nghiệp mà trong ó nhà nước sở hữu 100% vốn iều lệ hoặc nắm phần
lớn cổ phần, vốn góp;
- Phi doanh nghiệp, bao gồm ất ai, ngân sách, tài nguyên thiên nhiên, dự trữ quốc gia,...
Kinh tế nhà nước mang ặc iểm là thành phần kinh tế thuộc sở hữu nhà nước
hoặc sở hữu toàn dân nếu ược nhà nước giao quyền sở hữu. Ví dụ:
- Tập oàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam
- Tập oàn Điện lực Việt Nam