Ôn tập nhận định đúng sai - Pháp luật đại cương | Đại học Tôn Đức Thắng
Câu 1: Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia thành các giai cấp có lợiích mâu thuẫn gay gắt đến mức không thể điều hòa được.→ Nhận định ĐÚNGVì theo quan điểm của chủ nghĩa Mac Le-nin, Nhà Nước chỉ xuất hiện khi có nhữngđiều kiện về kinh tế xã hội nhất định trong đó điều kiện tiên quyết về xã hội là cónhững mâu thuẫn giai cấp gay gắt. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Pháp luật đại cương (PL101)
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
ÔN TẬP NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI (TT)
Câu 1: Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia thành các giai cấp có lợi
ích mâu thuẫn gay gắt đến mức không thể điều hòa được. → Nhận định ĐÚNG
Vì theo quan điểm của chủ nghĩa Mac Le-nin, Nhà Nước chỉ xuất hiện khi có những
điều kiện về kinh tế xã hội nhất định trong đó điều kiện tiên quyết về xã hội là có
những mâu thuẫn giai cấp gay gắt
Câu 2: Nhà nước là một hiện tượng bất biến của xã hội. → Nhận định SAI
Vì: Nhà nước là một hiện tượng XH có tính lịch sử. Nhà nước chỉ xuất hiện khi XH
đạt đến 1 trình độ nhất định và mất đi cùng với sự mất đi của những điều kiện đó
Câu 3: Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác-Lênin, nhà nước ra đời không phải
từ một bản khế ước xã hội. → Nhận định ĐÚNG
Quan niệm Nhà nước ra đời từ bản Khế ước xã hội là quan điểm của những nhà học
giả theo thuyết “Khế ước xã hội” còn theo quan niệm của chủ nghĩa Mac-lenin Nhà
Nước là một bộ máy mà giai cấp thống trị sử dụng để đàn áp giai cấp khác. Nhà Nước
chỉ ra đời khi có những điều kiện nhất định về kinh tế và xã hội
Câu 4: Đặc trưng duy nhất của Nhà Nước, đó là Nhà nước phân chia và quản lý
dân cư theo các đơn vị hành chính, lãnh thổ. → Nhận định SAI
Vì Nhà Nước có 5 đặc trưng: Nhà nước thiết lập một quyền lực công cộng đặc biệt;
nhà nước phân chia và quản lý dân cư theo các đơn vị hành chính, lãnh thổ, Nhà nước
có chủ quyền, Nhà Nước ban hành pháp luật và Nhà Nước ban hành thuế
Câu 5: Không nhất thiết cơ quan Nhà nước nào cũng mang tính chất quyền lực nhà nước → Nhận định SAI
Vì đặc trưng chủ yếu và cơ bản của cơ quan Nhà Nước là mang tính chất quyền lực
Nhà Nước nên không thể có cơ quan Nhà Nước nào lại không mang quyền lực Nhà Nước
Câu 6: Bộ máy Nhà Nước Việt Nam hiện nay gồm bốn hệ thống cơ quan Nhà
Nước và một chế định độc lập → Nhận định ĐÚNG
Hệ thống cơ quan Nhà Nước Việt Nam hiện nay gồm 4 cơ quan là: Cơ quan quyền
lực Nhà Nước, cơ quan quản lý Nhà Nước, cơ quan xét xử và cơ quan kiểm sát và một
chế định độc lập là: chủ tịch nước
Câu 7: Chức danh Chủ tịch nước thuộc loại cơ quan quyền lực Nhà Nước → Nhận định SAI
Chủ tịch nước là một chế định độc lập trong hệ thống cơ quan Nhà Nước ta
Câu 8: Nhà nước là một trong các tổ chức được quy định các loại thuế và tổ chức thu thuế bắt buộc → Nhận định SAI
Nhà Nước là tổ chức duy nhất được quy định các loại thuế và tổ chức thu thuế bắt buộc
Câu 9: Tất cả các Nhà Nước xã hội chủ nghĩa đều có hình thức cấu trúc Nhà Nước là đơn nhất → Nhận định SAI
Mỗi một quốc gia có thể có hình thức cấu trúc riêng, đây không phải là tiêu chí bắt
buộc của Nhà Nước xã hội chủ nghĩa. Trong lịch sử có Nhà Nước liên bang Nam Tư
hoặc Liên bang cộng hòa xã hội Xô Viết là những Nhà Nước XHCN có cấu trúc Nhà Nước là liên bang
Câu 10: Lịch sử xã hội loài người trải qua 5 hình thái kinh tế- xã hội do đó tương
ứng sẽ có 5 kiểu Nhà Nước → Nhận định SAI
Lịch sử xã hội loài người trải qua 5 hình thái kinh tế xã hội, nhưng chỉ có 4 kiểu Nhà
Nước ( Nhà Nước chủ nô, Nhà nước phong kiến, Nhà nước tư sản và Nhà Nước
XHCN) trong kiểu hình thái KTXH là công xã nguyên thủy thì không có Nhà Nước
Câu 11: Mọi cơ quan Nhà nước đều có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật → Nhận định SAI
Không phải cơ quan Nhà nước nào cũng có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm
pháp luật mà chỉ có các cơ quan Nhà Nước được Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp Luật quy định thì mới được ban hành
Câu 12: Bộ giáo dục có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật có tên là Thông tư → Nhận định SAI
Cơ quan Bộ không có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật mà chỉ có Bộ
trưởng có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật có tên gọi là Thông tư
Câu 13: Pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi của con người. → Nhận định: SAI
Pháp luật là tiêu chuẩn để đánh giá hành vi của con người nhưng không phải là tiêu
chuẩn duy nhất mà để điều chỉnh hành vi còn có thể sử dụng các quy phạm khác như
quy phạm tôn giáo, quy phạm đạo đức
Câu 14: Pháp luật chỉ có thể được hình thành bằng con đường ban hành của Nhà nước → Nhận định SAI
Pháp luật có thể được hình thành bằng con đường ban hành của Nhà Nước nhưng đây
không phải là cách thức duy nhất hình thành pháp luật mà pháp luật còn có thể được
hình thành bằng cách Nhà Nước thừa nhận các quy phạm đã có sẵn như tập quán
Câu 15: Tiền lệ pháp là hình thức pháp luật lạc hậu, thể hiện trình độ pháp lý thấp → Nhận định SAI
Mỗi hình thức pháp luật đều có những ưu nhược điểm của riêng nó, tiền lệ pháp là
hình thức được rất nhiều nước tư sản áp dụng đặc biệt là các nước thuộc hệ thống pháp luật Anh Mỹ.
Ưu điểm của nó là giải quyết kịp thời những vụ việc diễn ra trong đời sống bằng việc
sử dụng những bản án đã có hiệu lực của những vụ việc tương tự trước đó.
Câu 16: Ngôn ngữ pháp lý rõ ràng, chính xác thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật → Nhận định SAI
Ngôn ngữ pháp lý rõ ràng chính xác thể hiện tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật
Câu 17: Thủ tướng Chính Phủ có quyền ban hành văn bản có tên là Quyết định và chỉ thị → Nhận định SAI
Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực từ năm 2009, Thủ tướng
chính phủ chỉ có quyền ban hành văn bản tên là Quyết Định.
Câu 18: Tổ chức chính trị xã hội có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp
luật một cách độc lập → Nhận định SAI
Tổ chức chính trị xã hội không có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật một
cách độc lập, tổ chức chính trị xã hội chỉ có thể phối hợp ban hành văn bản QPPL có
tên gọi là thông tư liên tịch với cơ quan Nhà Nước khác để thực hiện các vấn đề có liên quan
Câu 19: Pháp luật chỉ mang tính giai cấp → Nhận định SAI
Bản chất của pháp luật thể hiện ở tính giai cấp và tính xã hội
Câu 20: Pháp luật luôn tác động tích cực đến kinh tế, là yếu tố thúc đẩy kinh tế phát triển → Nhận định SAI
Mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế là mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc
thượng tầng. Trong đó kinh tế là yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng và pháp luật là yếu tố
thuộc kiến trúc thượng tầng. Pháp luật tác động đến kinh tế cả hai chiều theo hướng
tích cực và hướng tiêu cực
Câu 21: Hình thức pháp luật của Nhà Nước ta hiện nay bao gồm hình thức văn
bản quy phạm pháp luật và tiền lệ pháp → Nhận định SAI
Nước ta không thừa nhận tiền lệ pháp là hình thức pháp luật
Câu 22: Tập quán pháp là hình thức pháp luật chủ yếu của Nhà Nước ta hiện nay → Nhận định SAI
Hình thức pháp luật chủ yếu của Nhà Nước ta hiện nay là văn bản quy phạm pháp luật,
còn tập quán pháp chỉ là nguồn bổ trợ
Câu 23: Quy phạm pháp luật luôn phải hội đủ 3 bộ phận: giả định, quy định và chế tài → Nhận định SAI
Vì không phải quy phạm pháp luật nào cũng có đủ 3 bộ phận mà có những quy phạm
chỉ có 1 hoặc 2 bộ phận như các quy định của Bộ luật hình sự thường chỉ có bộ phận giả định và chế tài.
- Bộ phận giả định: nêu lên phạm vi tác động của QPPL
- Bộ phận quy định: mô hình hóa ý chí nhà nước, cụ thể hóa cách thức xử của các chủ
thể khi tham gia quan hệ pháp luật
- Chế tài: bảo đảm cho QPPL được thực hiện
Câu 24: Chỉ quy phạm pháp luật mới có tính bắt buộc → Nhận định SAI
Các quy phạm khác như quy phạm tôn giáo, điều lệ của một tổ chức cũng mang tính
bắt buộc đối vối thành viên của tổ chức đó. Điểm khác biệt giữa quy phạm pháp luật
với các quy phạm khác là có tính bắt buộc chung.
Câu 25: Chỉ có quy phạm pháp luật mới có tính giai cấp → Nhận định SAI
Các quy phạm khác như quy phạm tôn giáo, quy phạm đạo đức vẫn có tính giai cấp,
điều này do tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
Câu 26: Một quy phạm pháp luật chỉ được thể hiện trong một điều Luật → Nhận định SAI
Một quy phạm pháp luật có thể được thể hiện trong nhiều điều luật bằng cách viện dẫn đến điều luật khác
Câu 27: Một quy phạm pháp luật buộc phải thể hiện theo trật tự lần lượt là giả định, quy định và chế tài → Nhận định SAI
Theo logic chung thì trật tự một quy phạm pháp luật thể hiện lần lượt là giả định, quy
định và chế tài, tuy nhiên đây không phải là yêu cầu bắt buộc mà trật tự của các bộ
phận giả định, quy định và chế tài trong một quy phạm pháp luật có thể bị đảo lộn
Câu 28: Người say rượu là người có năng lực hành vi hạn chế → Nhận định SAI
Người có năng lực hành vi hạn chế là người nghiện ma tuý, nghiện các chất kích thích
khác dẫn đến phá tán tài sản của gia đình thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích
liên quan, cơ quan, tổ chức hữu quan, Toà án có thể ra quyết định tuyên bố là người bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Do đó một người say rượu nếu không có quyết định của Tòa án về việc bị hạn chế
năng lực hành vi thì không thể coi là người có năng lực hành vi hạn chế
Câu 29: Sự kiện pháp lý là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật. → Nhận định SAI
Yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật là khách thể còn sự kiện pháp
lý chỉ là những sự kiện thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của chúng gắn với sự phát
sinh thay đổi hay chấm dứt quan hệ pháp luật
Câu 30: Nhà nước là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật. → Nhận định SAI
Nhà Nước chỉ tham gia vào một số quan hệ đặc biệt như quan hệ hình sự, quan hệ hành chính
Câu 31: Mọi cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên đều có năng lực hành vi đầy đủ. → Nhận định SAI
Không phải mọi cá nhân từ 18 tuổi trở lên đều có năng lực hành vi dân sự đầy đủ vì
có những cá nhân bị mắc bệnh tâm thần hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì
cho dù có trên 18 tuổi cũng không có năng lực hành vi đầy đủ
Câu 32: Năng lực chủ thể của công dân và người nước ngoài là như nhau → Nhận định SAI
Năng lực chủ thể của người nước ngoài bị hạn chế hơn năng lực chủ thể của công dân
trong một số quan hệ pháp luật nhất định như quan hệ bầu cử, quan hệ sở hữu đất đai…
Câu 33: Khách thể của quan hệ pháp luật chỉ bao gồm lợi ích vật chất mà chủ
thể mong muốn đạt được khi tham gia vào quan hệ pháp luật → Nhận định SAI
Khách thể của quan hệ pháp luật bao gồm lợi ích vật chất, lợi ích tinh thần và lợi ích
xã hội mà chủ thể mong muốn đạt được khi tham gia vào các quan hệ xã hội
Câu 34: Cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật thì trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật → Nhận định SAI
Để trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật thì cá nhân phải tham gia vào quan hệ
pháp luật đồng thời phải đáp ứng các điều kiện do Nhà Nước quy định cho mỗi loại
quan hệ pháp luật đó nữa
Câu 35: Thời điểm phát sinh năng lực pháp luật và năng lực hành vi của pháp nhân là khác nhau → Nhận định SAI
Thời điểm phát sinh năng lực pháp luật và năng lực hành vi của pháp nhân trùng nhau:
Vào thời điểm pháp nhân được cơ quan Nhà Nước cho phép thành lập hoặc từ thời
điểm được cấp giấy phép thành lập trong trường hợp pháp luật quy định việc thành
lập phải được đăng ký.
Câu 36: Nội dung của quan hệ pháp luật chỉ thể hiện quyền của chủ thể → Nhận định SAI
Nội dung của quan hệ pháp luật gồm quyền chủ thể và nghĩa vụ chủ thể
Câu 37: Chỉ có hành vi của con người mới có thể trở thành sự kiện pháp lý → Nhận định SAI
Sự kiện pháp lý là những sự kiện thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của chúng gắn
với sự thay đổi, phát sinh hay chấm dứt quan hệ pháp luật. Sự kiện pháp lý bao gồm
cả hành vi của con người và các sự kiện tự nhiên khác
Câu 38: Sự thiệt hại về vật chất là dấu hiệu bắt buộc của vi phạm pháp luật. → Nhận định SAI
Sự thiệt hại do hành vi trái pháp luật của chủ thể gây ra có thể là thiệt hại về vật chất
và thiệt hại về tinh thần, mặt khác sự thiệt hại dù là vật chất hay tinh thần đều không
phải là dấu hiệu bắt buộc của vi phạm pháp luật. Các dấu hiệu của vi phạm pháp luật
bao gồm: Có hành vi trái pháp luật xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật
bảo vệ, có lỗi và chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
Câu 39: Mọi hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phạm pháp luật → Nhận định SAI
Vì: Hành vi trái pháp luật mới chỉ là một trong các yếu tố bắt buộc của vi phạm pháp
luật. Một hành vi bị xem là hành vi vi phạm pháp luật khi có đủ các yếu tố: hành vi
trái pháp luật xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ, có lỗi và chủ thể
có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
Câu 40: Phải là người từ đủ 16 tuổi trở lên mới có thể là chủ thể của vi phạm pháp luật → Nhận định SAI
Chủ thể của vi phạm pháp luật là người có năng lực trách nhiệm pháp lý. Có những
trường hợp người dưới 16 tuổi đã trở thành chủ thể của vi phạm pháp luật ví dụ như
người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi có thể là chủ thể của vi phạm pháp
luật hình sự nếu phạm các tội rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
Câu 41: Trách nhiệm pháp lý là chế tài → Nhận định SAI
Hai khái niệm này hoàn toàn khác nhau:
- Trách nhiệm pháp lý là hậu quả bất lợi do Nhà nước áp dụng đối với chủ thể vi
phạm pháp luật, theo đó chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh chịu những biện pháp
cưỡng chế đượcquy định ở chế tài các quy phạm pháp luật.
- Chế tài là bộ phận của quy phạm pháp luật trong đó nêu lên các biện pháp tác động
mà Nhà Nước dự kiến áp dụng đối với những chủ thể không thực hiện đúng những
mệnh lệnh Nhà Nước đã được nêu trong phần Quy định của quy phạm pháp luật
Câu 42: Trong cấu thành vi phạm pháp luật thì lỗi là yếu tố thuộc mặt khách quan → Nhận định SAI
Trong cấu thành vi phạm pháp luật lỗi thuộc yếu tố chủ quan
Câu 43: Lỗi là yếu tố duy nhất của mặt chủ quan trong cấu thành vi phạm pháp luật → Nhận định SAI
Lỗi chỉ là một trong những yếu tố của mặt chủ quan trong cấu thành vi phạm pháp
luật, ngoài ra còn có yếu tố khác như động cơ, mục đích
Câu 44: Mọi hậu quả do vi phạm pháp luật gây ra đều phải được thể hiện dưới dạng vật chất → Nhận định SAI
Hậu quả do vi phạm pháp luật gây ra có thể thực hiện dưới dạng vật chất hoặc tinh thần.
Câu 45: Hành vi trái pháp luật trong mặt khách quan của cấu thành vi phạm
pháp luật chỉ được thực hiện dưới dạng hành động → Nhận định SAI
Hành vi trái pháp luật có thể thực hiện dưới dạng hành động hoặc không hành động
Câu 46: Một người nhận thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội,
thấy trước được hậu quả xảy ra tuy không mong muốn nhưng có ý thức bỏ mặc
cho hậu quả xảy ra là biểu hiện của lỗi vô ý vì quá tự tin → Nhận định SAI
Trạng thái tâm lý của người này có biểu hiện của lỗi cố ý gián tiếp
Câu 47: Mọi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý → Nhận định SAI
Trong một số trường hợp có vi phạm pháp luật xảy ra nhưng đã hết thời hạn truy cứu
trách nhiệm pháp lý nên không phải chịu trách nhiệm pháp lý
Câu 48: Bộ luật là một trong những yếu tố thuộc hệ thống cấu trúc của pháp luật → Nhận định SAI
Hệ thống cấu trúc của pháp luật bao gồm 3 thành tố: Quy phạm pháp luật, chế định pháp luật và ngành luật
Câu 49: Nhà nước hoàn toàn không can thiệp vào các quan hệ pháp luật được
điều chỉnh bằng phương pháp bình đẳng thoả thuận. → Nhận định SAI
Đối với phương pháp bình đẳng thỏa thuận Nhà Nước không can thiệp trực tiếp vào
các quan hệ pháp luật nhưng Nhà Nước có can thiệp gián tiếp bằng cách định ra các
khuôn khổ nhất định để các bên tham gia thỏa thuận
Câu 50: Chế định pháp luật là tổng hợp những quy phạm pháp luật điều chỉnh
những quan hệ xã hội trong cùng một lĩnh vực của đời sống xã hội → Nhận định SAI
Chế định pháp luật là hệ thống những quy phạm pháp luật điều chỉnh những quan hệ
xã hội có cùng tính chất trong một ngành Luật
Câu 51: Trình độ kỹ thuật lập pháp cao là tiêu chuẩn duy nhất để đánh giá sự
hoàn thiện của một hệ thống pháp luật → Nhận định SAI
Để đánh giá sự hoàn thiện của pháp luật cần căn cứ vào nhiều yếu tố như: tính toàn
diện; tính đồng bộ; tính phù hợp và trình độ kỹ thuật lập pháp cao
Câu 52: Bộ Luật dân sự là văn bản pháp luật có hiệu lực pháp lý cao nhất trong
hệ thống các văn bản pháp luật Việt Nam → Nhận định SAI
Văn bản có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống văn bản pháp luật Việt Nam là Hiến pháp
Câu 53: Theo quy định của Bộ luật Hình sự Việt Nam năm 1999, mọi cá nhân từ
đủ 14 tuổi trở lên đến dưới 16 tuổi không phải chịu trách nhiệm hình sự đối với tội phạm nghiêm trọng → Nhận định ĐÚNG
Theo quy định của Luật hình sự, cá nhân từ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi chỉ chịu trách
nhiệm hình sự đối với những tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng
Câu 54: Theo pháp luật hình sự, cấm cư trú là một loại hình phạt chính → Nhận định SAI
Cấm cư trú là hình phạt bổ sung ( quy định tại Điều 28- Bộ luật hình sự)
Câu 55: Theo Bộ luật Hình sự năm 1999 của nước ta, mọi tội phạm có mức cao
nhất của khung hình phạt là trên 7 năm tù đều là tội phạm rất nghiêm trọng. → Nhận định SAI
Theo quy định của Luật hình sự, tội phạm có mức cao nhất của khung hình phạt là
trên 7 năm tù được chia thành hai loại là: tội phạm có mức cao nhất của khung hình
phạt là 15 năm tù thuộc tội rất nghiêm trọng còn tội phạm mà mức cao nhất của khung
hình phạt là trên 15 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình thuộc tội đặc biệt nghiêm trọng
Câu 56: Tội phạm là cách gọi khác của người phạm tội → Nhận định SAI
Đây là hai khái niệm khác nhau:
- Tội phạm là những hành vi nguy hiểm cho xã hội, do chủ thể có năng lực trách
nhiệm pháp lý hình sự thực hiện, có lỗi, trái pháp luật hình sự và bị xử lý bằng hình phạt.
- Người phạm tội là người thực hiện hành vi trái pháp luật hình sự có lỗi và bị xử lý bằng hình phạt
Câu 57: Chủ thể của Luật hình sự có thể là cá nhân hoặc pháp nhân → Nhận định SAI
- Chủ thể của Luật hình sự chỉ có thể là cá nhân
- Pháp nhân không phải là chủ thể của Luật hình sự
Câu 58: Tịch thu tài sản là chế tài dân sự không phải là hình phạt → Nhận định SAI
Tịch thu tài sản là một trong những hình phạt bổ sung của Luật hình sự
Câu 59: Theo quy định của pháp luật hình sự thì phạt tiền là hình thức phạt bổ sung → Nhận định SAI
- Phạt tiền là một trong các hình phạt chính của Luật hình sự
Câu 60: Tội đặc biệt nghiêm trọng là những tội phạm có mức hình phạt cao nhất là tử hình → Nhận định SAI
Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là những tội phạm có mức cao nhất của khung hình
phạt là trên 15 năm, tù chung thân hoặc tử hình
Câu 61: Theo quy định của Bộ luật dân sự Việt Nam năm 2005, mọi tổ chức đều là pháp nhân → Nhận định SAI
Theo quy định của Luật dân sự 2005, tổ chức là pháp nhân khi đáp ứng đủ 4 điều kiện:
Được thành lập hợp pháp
Có tài sản độc lập
Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
Nhân danh mình khi tham gia vào các quan hệ pháp luật một cách độc lập
Câu 62: Cá nhân dưới 18 tuổi không được trực tiếp tham gia vào các quan hệ dân sự → Nhận định SAI
Vì trong trường hợp người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có tài sản riêng bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ thì có thể tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự mà không
cần phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật
Câu 63: Theo quy định của Luật dân sự hiện hành, tài sản bao gồm vật và tiền → Nhận định SAI
Tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản
Câu 64: Luật dân sự chỉ điều chỉnh các quan hệ tài sản trong giao lưu dân sự → Nhận định SAI
Luật dân sự điều chỉnh các quan hệ tài sản và nhân thân trong giao lưu dân sự
Câu 65: Nhà Nước không phải là chủ thể của Luật dân sự → Nhận định SAI
Nhà Nước là chủ thể đặc biệt của Luật dân sự
Câu 66: Luật dân sự chỉ sử dụng phương pháp bình đẳng thỏa thuận → Nhận định ĐÚNG
Bình đẳng thỏa thuận là phương pháp đặc trưng của ngành luật dân sự, ngành luật này
không sử dụng phương pháp mệnh lệnh quyền uy
Câu 67: Tuổi bắt đầu có năng lực hành vi dân sự của cá nhân là 15 tuổi → Nhận định SAI
Tuổi bắt đầu có năng lực hành vi dân sự của cá nhân là 6 tuổi
Câu 68: Quyền chiếm hữu là yếu tố quan trong nhất trong ba yếu tố của quyền sở hữu → Nhận định SAI
Trong ba yếu tố của quyền sở hữu (quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt) thì quyền
chiếm hữu là yếu tố quan trong nhất vì chỉ có chủ sở hữu mới có quyền quyết định số
phận của tài sản: đem bán, tặng cho, chuyển nhượng…
Câu 69: Hợp đồng phải được làm thành văn bản mới có giá trị pháp lý → Nhận định SAI
Hình thức của Hợp đồng có thể bằng miệng hoặc bằng văn bản và chúng có giá trị pháp lý như nhau
Câu 70: Hợp đồng bằng văn bản có giá trị pháp lý cao hơn hợp đồng bằng miệng → Nhận định SAI
Hợp đồng bằng văn bản thường có giá trị chứng minh cao hơn nhưng về giá trị pháp
lý thì hợp đồng bằng miệng hay hợp đồng bằng văn bản đều như nhau
Câu 71: Phương pháp điều chỉnh của luật hình sự và Luật dân sự là như nhau → Nhận định SAI
Phương pháp điều chỉnh của Luật dân sự là phương pháp bình đẳng thỏa thuận còn
phương pháp điều chỉnh của Luật hình sự là mệnh lệnh quyền uy
Câu 72: Trong mọi trường hợp khi người chết để lại di chúc thì chỉ những người
được chỉ định hưởng di sản có trong di chúc mới được nhận di sản → Nhận định SAI
Theo quy định của Luật dân sự, có một số đối tượng hưởng di sản không phụ thuộc
vào nội dung di chúc. Khi đó nếu trong di chúc không cho họ hưởng
Câu 73: Luật Hôn nhân và gia đình Việt nam năm 2000 chỉ cấm việc kết hôn
giữa những người có họ trong phạm vi 3 đời → Nhận định SAI
Luật hôn nhân gia đình còn cấm kết hôn trong các trường hợp khác như người đang
có vợ có chồng, người bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc mắc các bệnh khác làm
mất khả năng nhận thức…
Câu 74: Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt nam năm 2000, việc
kết hôn chỉ được đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã. → Nhận định SAI
Vì kết hôn còn có thể đăng ký tại cơ quan tư pháp cấp tỉnh trong trường hợp kết hôn với người nước ngoài
Câu 75: Theo pháp luật Việt Nam, những người cùng giới không được kết hôn với nhau → Nhận định ĐÚNG
Pháp luật Việt Nam không cho phép người đồng giới kết hôn
Câu 76: Chỉ trong trường hợp người vợ đang mang thai thì người chồng không được phép xin ly hôn → Nhận định SAI
Người chồng không được phép ly hôn trong trường hợp người vợ đang mang thai và
vợ chồng đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi
Câu 77: Nghĩa vụ cấp dưỡng luôn thuộc về người chồng → Nhận định SAI
Người không trực tiếp nuôi con phải có nghĩa vụ cấp dưỡng, do đó nghĩa vụ này
không phân biệt là của người chồng hay người vợ