lOMoARcPSD| 45470709
ÔN TẬP MÔN PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
1. Mô tả quá trình tàn tật.
2. Nêu ịnh nghĩa khiếm khuyết, giảm khả năng và tàn tật và cho ví dụ cho
mỗi một ịnh nghĩa
- Quá trình tàn tật
Quá trình tàn tật là quá trình từ người bình thường, bị bệnh trở thành
người bệnh, người bệnh trở thành người khiếm khuyết, người khiếm
khuyết trở thành người giảm khả năng, người giảm khả năng trở thành
người tàn tật
Quá trình tàn tật diễn biến từ bệnh -> khiếm khuyết -> giảm khả năng ->
tàn tật và hậu quả của tàn tật
- Người bình thường
Là người không có bệnh tật hay thương tật, có trạng thía thoải mái
về thể chất, tinh thần và hòa nhập xã hội
- Bệnh lý
Quá trình bệnh lý do các tác nhân gây bệnh ( vi khuẩn, virus,...)
gây nên tình trạng rối loạn sinh lý, hóa học trong cơ thể
Bệnh tự khỏi hoặc iều trị khỏi hoặc tử vong hoặc ể lại hậu quả gây
ra các khiếm khuyết, giảm khả năng hoặc tàn tật
- Khiếm khuyết
Tình trạng mất mát, thiếu hụt hoặc bất thường về tâm lý hoặc cấu
trúc giải phẫu của cơ thể do iều kiện sức khỏe gây nên.
Ví dụ
lOMoARcPSD| 45470709
(1)Một cháu gái 8 tuổi bị di chứng bại liệt hai chân , khiếm
khuyết tổn thương tế bào thần kinh vận ộng sừng trước tủy
sống liệt 2 chân
(2)Một người 50 tuổi bị tai biến mạch máu não do huyết áp cao
gây liệt nửa người, thất ngôn. Khiếm khuyết tổn thương các
tế bào thần kinh ở não và rối loạn chức năng của não.
- Giảm khả năng
Do khiếm khuyết dẫn ến hạn chế hay thiếu hụt khả năng thực hiện
các hoạt ộng theo cách thông thường mà những người khác thường
làm.
Ví dụ
(1) Trẻ bị di chứng bại liệt không i lại ược do mất vận ộng 2
chân
(2) Người àn ông bị giảm hoặc mất vận ộng nửa người, mất khả
năng nói
- Tàn tật
Do khiếm khuyết và giảm khả năng mà bị giới hạn hoặc ngăn cản
việc thực hiện vai trò bình thường của người ó trong gia ình và xã
hội
Ví dụ
(1)Cháu bé bại liệt cả hai chân sẽ không ược vui chơi , chạy
nhảy như các bạn bè cùng lứa tuổi
(2)Người àn ông không có khả năng lao ộng sản xuất và không
có khả năng giao tiếp với người xung quanh.
- Hậu quả của tàn tật
Là tình trạng tàn tật ảnh hưởng ến bản thân của người tàn tật, gia
ình và xã hội
Đối với bản thân người khuyết tật
+ 90% trẻ khuyết tật nặng chết trước tuổi 20
+ Tỷ lệ mắc bệnh và tử vong cao
+ Trẻ khuyết tật thất học, người lớn không có việc làm
+ Mất khả năng ộc lập, bị phụ thuộc vào người khác
+ Không có vị trí trong gia ình và cộng ồng
+ Bị coi thường , xa lánh phân biệt, ối xử không bình ẳng
Đối với gia ình người khuyết tật
+ Không ược tham gia các hoạt ộng trong gia ình
+ Là gánh nặng ối với gia ình cả về vật chất và tinh thần
lOMoARcPSD| 45470709
+ Bị coi thường, không ược tôn trọng, không có vị trí trong gia
ình, không ược ối xử bình ẳng
Đối với xã hội
+ Người khuyết tật thường là gánh nặng của cộng ồng.
+ Người khuyết tật bị phân biệt ối xử, không ược tôn trọng
+ Người khuyết tật không có vai trò và vị trí ở cộng ồng
+ Người khuyết tật thường bị xã hội dèm pha, xa lánh, coi
thường, thất thế
3. Nêu bước 1 trong phòng ngừa tàn tật
- Phòng ngừa bước I: không ể xảy ra khiếm khuyết
Tiêm chủng mở rộng tỷ lệ cao, chất lượng tốt
Phát hiện bệnh sớm và iều trị kịp thời các bệnh
Đảm bảo dinh dưỡng cho mọi người, ặc biệt là bà mẹ và trẻ em.
Giáo dục sức khỏe toàn dân
Kế hoạch hoá gia ình, bảo vệ bà mẹ trẻ em
Cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường
Ngăn ngừa chiến tranh
Kiềm chế bạo lực, các tệ nạn xã hội, hạn chế TNTT
Phát triển Phục hồi chức năng dựa vào cộng ồng, phát hiện và can
thiệp sớm khuyết tật.
4. Nêu bước 2, 3 trong phòng ngừa tàn tật
- Phòng ngừa bước II : không ể khiếm khuyết trở thành giảm khả năng
Các biện pháp phòng ngừa bước I cộng với
Phát hiện sớm khiếm khuyết , xử trí úng, kịp thời Bảo ảm việc
học cho trẻ em, ặc biệt là trẻ khuyết tật Tạo việc làm và thu nhập
cho người lớn tàn tật.
Phát triển ngành Vật lý trị liệu Phục hồi chức năng
- Phòng ngừa bước III : không ể giảm khả năng trở thành khuyết tật
Các biện pháp phòng ngừa bước I và II công với
Phát triển ngành PHCN năng từ trung ương xuống cộng ồng
Phát hiện sớm, can thiệp sớm khuyết tật
Cải tạo môi trường, thay ổi thái ộ của cộng ồng
Việc làm và thu nhập cho người lớn khuyết tật
Giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật
lOMoARcPSD| 45470709
5. Thế nào là thương tật thứ cấp? Loét è ép là gì? Cách phòng tránh
(1)Thương tật thứ cấp
- Là các khiếm khuyết xảy ra sau một bệnh khác, do người bệnh phải nằm
lâu, bất ộng hoặc thiếu chăm sóc, chăm sóc không úng cách.
- Các thương tật thứ cấp có thể : teo cơ, co rút cơ, cứng khớp, loãng
xương...
Tư thế sai do au, do liệt, do nằm bất ộng lâu.
Mẫu co cứng, co rút trong một số bệnh lý thần kinh, cơ xương
khớp…
Do nằm lâu.
Do thiếu chăm sóc, thiếu hiểu biết của nhân viên y tế hoặc bản thân
gia ình, người khuyết tật.
Nhiễm trùng: viêm phổi do nằm lâu dẫn ến viêm phổi ứ ọng, xử trí
như iều trị viêm phổi nhưng phức tạp và tiên lượng thường nặng
hơn.
Nhiễm trùng bàng quang do lưu sonde tiểu.
Loét è ép: do không biết cách chăm sóc
- Can thiệp Y học – phục hồi chức năng trong phòng và iều trị thương tật
thứ phát:
Thuốc: nhằm giảm au, giãn cơ phục vụ cho việc tập luyện và kéo
giãn sau ó.
Lăn trở người bệnh tối thiểu 2 tiếng/lần phòng loét è ép.
Bài tập: mối giai oạn cần có một bài tập phù hợp.
Dụng cụ chỉnh hình: sau mỗi bài tập, tầm vận ộng của khớp có thể
ược cải thiện, cần giữ khớp ở thư thế chức năng.
(2)Loét è ép
- Là một tổn thương ở da do thiếu máu cục bộ gắn liền với sự chèn ép lâu
dài của các mô mềm nằm giữa một mặt phẳng cứng và chỗ lồi xương.
Cách phòng tránh
- Làm giảm hoặc loại bỏ lực è ép
Giường cho người bệnh nằm luôn chắc chắn
Ga giường luôn giữ phẳng
Đặt người bệnh trên ệm hơi, ệm nước hoặc cao su nếu không có thì
cho nằm ệm cỏ hoặc lót chăn bông
Đặt gối mềm kê lót vùng da sát xương bị tỳ è
Lăn trở bệnh nhân thường xuyên 2-3 giờ/lần ể tránh è ép quá lâu
làm cản trở lưu thông máu nuôi dưỡng da
lOMoARcPSD| 45470709
Vùng da ỏ trên 2 giờ không hết => có dấu hiệu sắp bị loét, không
tiếp tục è lên vùng này
Loại bỏ trọng lực giúp tái lập tuần hoàn, thay ổi bệnh nhân cả 4 tư
thế
Người bệnh có thể thay ổi theo tư thể nằm ngửa, nằm sấp, nằm
nghiêng trái hoặc phải ồng thời sử dụng gối mềm kê tại các vùng
da sát xương trực tiếp tỳ è
Hướng dẫn người bệnh ngồi dồn trọng lực lên toàn bộ mông và hai
ùi khi ngồi lâu trên xe lăn
Không ể vật sắc nhọn gần người bệnh
- Xoa bóp
Xoa bóp có tác dụng kích thích tuần hoàn có thể áp dụng ngay c
trường hợp trợt biểu bì hoặc có hoại thư
Rửa sạch vùng ịnh xoa bóp bằng xà phòng, lau khô sau ó xoa từ
vùng có bắp cơ dày ến vùng dễ bị loét è ép
Xoa khoảng 15 phút mỗi ngày, từ 1 ến 2 lần
Có thể kết hợp với tập cho người bệnh cử ộng ể tránh tư thế xấu về
sau
- Chăm sóc và vệ sinh da
Luôn giữ da sạch và khô nhất là vùng dễ bị loét è ép
Thường xuyên vệ sinh da bằng xà phòng trung tính và lau khô
bằng khăn mềm , làm dịu da bằng thuốc làm mềm da ể giữ da mềm
và àn hồi tốt
Hướng dẫn người bệnh tự kiểm tra da, tự làm vệ sinh, tự lăn trở.
- Tập vận ộng
Vận ộng chủ ộng hoặc thụ ộng ể tăng cường thể lực, tăng tầm hoạt
ộng của khớp và tăng lưu thông tuần hoàn chống loét và chóng
lành vết loét
Tập chủ ộng áp dụng trong trường hợp sức cơ còn, bệnh nhân vận
ộng chủ ộng ược
Tập thụ ộng là tập có sự trợ giúp của gia ình, kỹ thuật viên, áp
dụng với bệnh nhân không cử ộng ược khớp xương vì au yếu,
tê liệt, tập theo tầm vận ộng khớp
- Dinh dưỡng tốt
Ăn uống ầy ủ chất ạm như trứng, thịt, cá,...
Rau quả nhiều vitamin như cam,chanh, rau xanh,...
lOMoARcPSD| 45470709
6. Thế nào là thương tật thứ cấp? Co rút, co cứng là gì? Cách phòng
tránh
Co rút: là tình trạng giảm tầm vận ộng thụ ộng do sự hạn chế của cơ khớp
và tổ chức liên kết, là tình trạng cơ và mô mềm bị co ngắn lại. Các yếu tố
ảnh hưởng tới co rút là tư thế chi, thời gian bất ộng và sự vận ộng của các
phần lành.
Co cứng: Là sự tăng lên của trương lực cơ phụ thuộc vào tốc ộ kéo dãn
kèm theo sự tăng PXGX Cách phòng tránh co rút
- Thực hiện các bài tập duy trì tầm vận ộng khớp thụ ộng và chủ ộng có trợ
giúp hoặc chủ ộng, ít nhất 2 lần/ ngày
- Đặt tư thế úng, tránh co rút khớp, tùy thuộc vào sự lượng giá cân bằng
giữa các nhóm cơ chủ vận hay ối kháng. Có thể sử dụng các loại gối ệm
kê. Lăn trở thường xuyên
- Có thể sử dụng các dụng cụ chỉnh hình, nẹp nghỉ ể ngăn ngừa cứng khớp
- Khuyến khích bệnh nhân thực hiện các chức năng vận ộng hàng ngày
càng sớm càng tốt ngay khi có thể, tránh tình trạng bất ộng tại giường ể
duy trì chức năng các thành phần cơ xương khớp và phần mềm quanh
khớp
- Đối với các trường hợp ã có co rút khớp: tập kéo dãn cơ khỏe bị co ngắn,
ồng thời tập mạnh cơ bị yếu dãn dài, tái lập lại sự cân bằng cơ chủ ộng và
ối kháng
- Xét phẫu thuật trong trường hợp co rút lâu ngày, gây biến dạng khớp
nặng nề và sau tập kéo dãn không có kết quả
Cách phòng tránh co cứng
- Khi cơ bị co cứng cần duy trì bài tập theo tầm vận ộng khớp ể ngăn ngừa
cứng khớp.
- Ngoài ra cần sử dụng dụng cụ chỉnh hình ể duy trì tư thế úng càng lâu
càng tốt.
7. Định nghĩa phục hồi chức năng là gì? Mục tiêu của phục hồi chức
năng
(1)Khái niệm
- Tổng hợp các biện pháp y học, kinh tế- xã hội, giáo dục hướng nghiệp, kỹ
thuật phục hồi.
- Trả lại các chức năng ã bị giảm hoặc mất cho NKT.
- Giúp NKT thích nghi, xử trí tốt hơn với khuyết tật của họ.
- Làm giảm tác ộng của giảm khả năng và tàn tật.
- Tạo cơ hội bình ẳng ể NKT hoà nhập hoặc tái hoà nhập.
lOMoARcPSD| 45470709
- Tác ộng vào môi trường, huấn luyện NKT thích nghi với MT.
=> Phục hồi chức năng là 1 trong 4 lĩnh vực không thể thiếu của chăm sóc sức
khỏe toàn diện
(2)Mục tiêu
- Hoàn lại một cách tối a thực thể, tinh thần và nghề nghiệp
- Ngăn ngừa các thương tật thứ cấp
- Tăng cường khả năng còn lại của NKT, ể giảm bớt hậu quả của người tàn
tật
- Tác ộng ể làm thay ổi thái ộ của xã hội ối với người tàn tật
- Cải thiện iều kiện nhà ở , trường học, giao thông, công ở ể người tàn tật
có thể ến những nơi họ cần ến như mọi người ể có cơ hội ược vui
chơi , học tập, làm việc và hoạt ộng xã hội
- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của NKT.
- Làm cho mọi người trong xã hội có ý thức phòng ngừa bệnh tật
8. Hãy nêu các mô hình phục hồi chức năng hiện nay. <sách dd)
(1). PHCN tại trung tâm, tại viện
- Là hình thức PHCN ã có trên 150 năm nay. Người tàn tật ến các ến các
trung tâm có cán bộ chuyên khoa và trang thiết bị PHCN ầy ủ
- Ưu iểm
Kĩ thuật PHCN tốt, có nhiều phương tiện, thiết b
Có nhiều cán bộ chuyên khoa ược ào tạo tốt Có thể phục hồi ược
những trường hợp khó, nặng - Nhược iểm:
Người tàn tật phải i xa
Giá thành cao , người tàn tật không có khả năng chi trả do không
có thu nhập hoặc thu nhập thấp => số lượng người tàn tật ược
PHCN ít
Không ạt ược mục tiêu hòa nhập xã hội
=> Vì vậy ở các trung tâm chỉ PHCN với người tàn tật nặng, nơi ào tạo KH và
chỉ ạo ngành, là cơ sở trang thiết bị kĩ thuật cao ể chẩn oán và khi PHCN tuyến
dưới chưa ủ iều kiện
(2). PHCN ngoại viện
- Là hình thức PHCN mà cán bộ chuyên khoa cùng với phương tiện PHCN
ến ịa phương người tàn tật sinh sống ể phục hồi
- Ưu iểm:
Người tàn tật không phải i xa
Số lượng người tàn tật phục hồi tăng lên, giá thành chấp nhận ược
Người tàn tật ược PHCN tại nơi mà họ sinh sống
lOMoARcPSD| 45470709
- Nhược iểm
Không ủ cán bộ chuyên khoa ể áp ứng nhu cầu cho người tàn tật
Chi phí cho cán bộ phục hồi lớn
Không có khả năng ể triển khai các kĩ thuật lượng giá và PHCN
mức ộ hiện ại
(3). PHCN dựa vào cộng ồng
- Cán bộ y tế cơ sở, gia ình người tàn tật ược chuyển giao kỹ thuật phục
hồi chức năng. Người tàn tật ược phát hiện và phục hồi chức năng tại
cộng ồng theo kỹ thuật thích nghi, nguồn nhân lực tài chính dựa vào cộng
ồng - Ưu iểm:
Chất lượng phục hồi thích hợp, người tàn tật ược hội nhập xã hội
Tỷ lệ người tàn tật ược phục hồi nhiều nhất
Chi phí có thể chấp nhận ược
Có thể lồng ghép vào công tác chăm sóc sức khỏe ban ầu và
chương trình y tế khác tại cộng ồng
- Nhược iểm
Các trường hợp tàn tật khó không giải quyết ược
9. Định nghĩa, tác dụng sinh lý, chỉ ịnh và chống chỉ ịnh Hồng ngoại
(1)Định nghĩa
- Hồng ngoại trị liệu là một dạng ánh sáng trị liệu ược dùng trong iều trị và
phòng bệnh. Hồng ngoại là 1 dạng dao ộng sóng iện từ, có nguồn gốc tự
nhiên (mặt trời) hoặc nhân tạo (do èn và các nguồn khác có phát quang
hoặc không phát quang tạo ra). Tác dụng chủ yếu là nhiệt nóng.
- Phân chia thành 3 loại:
Hồng ngoại A (IR.A): 750 – 1500 nm.
Hồng ngoại B (IR.B): 1500 – 3000 nm.
Hồng ngoại C (IR.C): > 3000 nm.
- Nguồn hồng ngoại
Tự nhiên: Mặt trời cung cấp, phụ thuộc vào mùa, vĩ tuyến, Thời
tiết, khí quyển.
Nhân tạo: Đèn và nguồn khác có phát quang hoặc không phát
quang tạo ra.
(2)Tác dụng sinh lý
- Tuần hoàn
Giãn mạch, tăng cường lưu thông máu vì vậy gây nên ỏ da, tăng
tốc ộ mẫn nhiệt của mô, phát tán nhiệt, tăng cường dinh dưỡng tổ
lOMoARcPSD| 45470709
chức, tăng thực bào do tăng bạch cầu , tăng tiết mồ hôi, tăng áp lực
thẩm thấu
- Thần kinh
Tác dụng lên iểm cuối cùng của mạng lưới thần kinh trong da nên
có tác dụng làm giảm au, thư giãn cơ bị co cứng, thư giãn thần
kinh
- Hồng ngoại trong phạm vi nhìn thấy ược
Màu ỏ gây kích thích, màu xanh gây ức chế
Hồng ngoại không màu có bước sóng dài tác dụng sâu ược sử dụng
trong iều trị trường hợp mạn tính
(3)Chỉ ịnh
- Giảm au, giãn cơ, tăng cường lưu thông máu
- Chống viêm : Viêm dây thần kinh. viêm khớp, viêm sụn vành tai, bong
gân, bong gân,....
- Thoái hóa khớp, iều trị au lưng,chạy trước khi xoa bóp, kích thích liền
sẹo sau mổ,....
(4)Chống chỉ ịnh
- Vết thương hở, vết thương mới trong vòng 72h
- Vùng da vô mạch, nếu dùng phải giảm liều
- Chảy máu
- Vết thương nhiễm trùng, viêm có mủ, sốt, sung huyết
- Ung thư, lao tiến triển
- U lành tính, u ác tính
- Vùng da mất cảm giác nóng lạnh, cơ ịa sẹo lồi
- Một số bệnh ngoài da
- Say nắng, say nóng, không chịu ược nóng
10.Định nghĩa, tác dụng sinh lý, chỉ ịnh và chống chỉ ịnh Tử ngoại, cách o
liều sinh lý khi iều trị bằng tử ngoại
(1)Định nghĩa
- Tử ngoại có bước sóng 200 – 400 nm, tác dụng lên tổ chức, vi khuẩn tạo
nên những phản ứng quang hóa không nhiệt và biến ổi DNA và protein
tế bào.
- Phân chia: phụ thuộc vào bước sóng và tác dụng sinh học:
+ Tử ngoại C (UV.C): 200 – 280 nm
+ Tử ngoại B (UV.B): 280 – 315 nm
+ Tử ngoại A (UV.A): 315 – 400 nm.
lOMoARcPSD| 45470709
(2)Tác dụng sinh lý
- Làm ỏ da : Tác dụng rõ nhất của tử ngoại là làm ỏ da và có ộ xuyên sâu
khoảng 1mm khi chiếu lên mắt da. Đỏ da là tiêu chuẩn ể iều trị cho mỗi
người.
- Có 5 mức ộ ỏ da
Liều sắp ỏ da: là mức ộ chiếu chưa ủ ể gây ỏ da.
Đỏ da mức ộ 1: mức ộ ỏ da nhẹ, không làm da tróc vảy, hơi ngứa,
các triệu chứng hết trong vòng 24h sau khi chiếu.
Đỏ da mức ộ 2: tróc da nhẹ, ngứa và rát bỏng, mất i sau 2-3 ngày.
Đỏ da mức ộ 3: da ỏ hơn, ngứa và rát bỏng, tróc da thường rõ lớp
biểu bì bị lột. Mất i sau 10-15 ngày.
Đỏ da mức ộ 4: da bị sưng phù, nổi bọng nước, rất rát bỏng.
=> Liều ỏ da phụ thuộc vào mức nhảy cảm của người ược chiếu, cường ộ bức
xạ, khoảng cách từ nguồn tới vị trí ược chiếu và thời gian chiếu. Đỏ da xuất hiện
rõ sau khi chiếu 5 – 10h.
- Tạo nhiễm sắc ở da
- Gây giãn mạch dưới da : tử ngoại có tác dụng giãn mạch dưới da => cải
thiện ược dinh dưỡng tuần hoàn tại chỗ ược chiếu.
- Kích hoạt Sterol, sinh tố D3, canxi, P :giúp cho quá trình chuyển hóa
calci – phospho => áp dụng ể iều trị còi xương, suy dinh dưỡng trẻ em.
- Giảm au, an thần : tác dụng vào ầu mút thần kinh kích thích tạo sản phẩm
tương tự như histamine, vậy nên sau khi chiếu 6-7h có tác dụng an thần.
- Tăng trương lực cơ
- Hại với mắt : giác mạc hấp thu tử ngoại B, dịch kính hấp thu tử ngoại C,
thể thủy tinh hấp thu tử ngoại A.
- Tác dụng khác
Tăng cường chuyển hóa ạm
Giảm bạch cầu trung tính và ơn nhân
Hạ huyết áp
Kích thích các tuyến nội tiết, sinh dục, tuyến giáp, ức chế tuyến
cận giáp
Tăng cường bài tiết mồ hôi, bài tiết acid uric trong nước tiểu
Tăng chuyển hóa cơ bản
Hạ ường huyết
Giảm tần số hô hấp thở sâu, tăng cường trao ổi oxy Phá hủy một
số men như protease, urease,... (3)Chỉ ịnh
- Các vết thương, vết loét do nhiễm trùng lâu lành
lOMoARcPSD| 45470709
- Bệnh vảy nến giai oạn mạn tính, nấm da, rụng tóc
- Lao xương, còi xương, suy dinh dưỡng trẻ em
- Lao màng bụng
- Zona thần kinh, viêm da thần kinh
- Một số bệnh ngoài da khác: mụn nhọt, viêm nang lông, viêm chân tóc,
nấm
- Gây mẫn cảm ể iều trị giảm au trong các bệnh khớp và thần kinh
- Sát khuẩn không khí buồng mổ, buồng thủ thuật
- Chống mất ngủ, an thần
(4)Chống chỉ ịnh
- Lao phổi tiến triển, ung thư,viêm gan…
- Bệnh nhân thể trạng suy kiệt, sốt cao
- Xơ cứng ộng mạch
- Nhồi máu cơ tim
- Suy thận,suy gan
- Chàm cấp , Basedow
- Người mẫn cảm với ánh sáng
- Rối loạn ông máu
(5)Cách o liều sinh lý
- Dụng cụ: thước Goocbatrep bằng 1 tấm kim loại có 6 lỗ hình chữ nhật và
1 thanh có thể óng hoặc mở cascloox ó
- Vị trí o : thường vùng cơ thể nhạy cảm nhất như ngực, lưng, mặt trước
cánh tay
- Kỹ thuật
Cố ịnh thước lên da sao cho tấm kim loại luôn áp sát vào mặt da
Đẩy thanh trượt che kín cả 6 lỗ
Đèn tử ngoại ặt cách 50cm và thẳng góc với mặt da
Lần lượt kéo thanh trượt ể hở lỗ thứ nhất 15s sau ó kéo tiếp ể hở lỗ
thứ hai 15s tiếp tục như vậy ến lỗ thứ 6. Cuối cùng tắt èn và tháo
thước ra
Sau khi o xong dặn bệnh nhân không ược gãi hoặc chà xát lên
vùng da vừa o, không uống rượu bia , không ể vùng da ó tiếp xúc
với nắng
- Đọc kết quả : Sau 18-24h, thông thường sau 6-8h ã thấy hiện tượng ỏ da ,
khi ọc kết quả thấy 1 trong 3 biểu hiện sau
Tất cả 6 lỗ ều không thấy ỏ da: liều tử ngoại quá thấp, cần o lại với
liều cao hơn
lOMoARcPSD| 45470709
Thấy một số lỗ ỏ da có bờ viền rõ , chọn lỗ nào ỏ da ít nhất nhưng
còn nhìn rõ bờ viền , thời gian chiếu của lỗ ó là liều sinh lý
Cả 6 lỗ ều ỏ da: liều quá cao, cần o lại với liều giảm i
11.Định nghĩa, tác dụng sinh lý, chỉ ịnh và chống chỉ ịnh của laser trị liệu
(1)Định nghĩa
- LASER là ánh sáng ược khuếch ại nhờ bức xạ bắt buộc, bắn ra những
quang từ có thể tác dụng lên các phân tử sinh học tạo ra những phản ứng
hóa học, nhiệt học trong cơ thể
(2)Tác dụng sinh lý
- Làm lành vết thương, vết loét bằng cách kích thích tạo sợi xơ.
- Tăng cường sức ề kháng của cơ thể, sức chống ỡ của vết thương.
- Tăng thực bào và khả năng diệt khuẩn, tăng hoạt tính của lympho B và T.
- Giảm phù nề nhờ giảm tiết prostaglandin E2.
- Giảm nguy cơ hình thành sẹo nhờ kích thích phát triển lớp tế bào biểu bì
với giảm bài tiết thanh tơ dịch và tăng cường mô liên kết collagen.
- Giảm au nhờ ổn ịnh vết thương và giảm ộ dẫn truyền cảm giác au.
- Tạo thuận lợi làm lành vết thương xương khớp.
(3)Chỉ ịnh
- Vết thương hở, ụng giập phần mềm
- Tổn thương kín ( viêm gân,...)
- Kích thích tái tạo mô, làm nhanh liền sẹo vết thương, vết loét
- Chống viêm, viêm sụn, khớp
- Giảm au, au ầu, au lưng, au rễ thần kinh
- Điều hoà tuần hoàn và hoạt hóa hệ thần kinh trung ương
- Điều trị trên huyệt ạo
(4)Chống chỉ ịnh
- Không iều trị trực tiếp vào mắt.
- Khi có thai 3 tháng ầu.
- Ung thư
12.Định nghĩa, tác dụng sinh lý, chỉ ịnh và chống chỉ ịnh phương pháp
iều trị bằng phương pháp iện phân trị liệu
(1)Định nghĩa
- Là sử dụng dòng iện một chiều không ổi cường ộ trong suất thời gian iều
trị.
lOMoARcPSD| 45470709
- Điện phân là dựa vào sự phân cực của dòng iện một chiều, người ta cho
vào dung dịch iện ly thì sẽ có sự chuyển dịch của dòng ion iện tích khác
nhau về hai phía cực
(2)Tác dụng sinh lý
- Dưới tác dụng của dòng iện một chiều có sự thay ổi chuyển dịch của các
ion qua màng tế bào trong tổ chức, tạo nên những biến ổi sinh học thứ
cấp trong cơ thể.
- Tác dụng tổng quát:
Tổ chức tế bào của cơ thể ược cấu tạo bao gồm nước và các chất
hòa tan có khả năng dẫn iện như NaCl, base, kim loại, á kim. Dưới
tác dụng của dòng iện một chiều với iện thế thích hợp, các ion
phân ly, di chuyển về cực trái dấu. Đó là hiện tượng iện ion=>ứng
dụng ể ưa thuốc vào vùng cần iều trị hoặc lấy (hủy) các ion có hại
ra khỏi cơ thể.
Khi có dòng iện một chiều i qua cơ thể, giữa các iện cực có một iện
trường hằng ịnh làm cho chất có phân tử lượng lớn mang iện tích
nhưng không phân ly di chuyển. Tốc ộ di chuyển không ều nhau,
hướng khác nhau ta gọi là hiện tượng iện di, ứng dụng ể iện di
protein và lipid.
Khi có dòng iện một chiều i qua cơ thể hoặc qua một dụng dịch có
màng ngăn, ta thấy các phân tử nước có khuynh hướng dịch
chuyển về phía cực âm nhiều hơn, ây là hiện tượng iện thẩm thấu,
chính là sự vận chuyển nước qua tế bào.
Để tránh tai biến bỏng giữa da và iện cực cần ặt 1 tấm vật êm làm
bằng vải mềm, gạc, bọt xốp, mút… có ộ ẩm vừa phải.
- Tác dụng ặc hiệu
Dưới cực âm: kích thích, tăng mẫn cảm, tăng trương lực.
Dưới cực dương: giảm kích thích, giảm co thắt, giảm au.
Giữa hai iện cực: gây giãn mạch, tăng cường tuần hoàn và tăng
cường chuyển hóa.
(3)Chỉ ịnh
- Giảm au: do các nguyên nhân thần kinh, chấn thương hoặc viêm, nhất là
có kèm theo co thắt
- Chống viêm ối với các trường hợp viêm mạn tính như: viêm khớp, viêm
dính, viêm xơ hóa và một số trường hợp viêm bề mặt
- Tăng cường dinh dưỡng tuần hoàn tại chỗ hay toàn thân
lOMoARcPSD| 45470709
- Kích thích tăng tái sinh tổ chức tế bào trong tổn thương thần kinh và vết
thương lâu lành
- Kích thích dinh dưỡng các cơ bị liệt, teo,…
- Tác ộng lên các cơ quan, tổ chức ở sâu bằng kích thích phản xạ thần kinh
(tuần hoàn não, co thắt hoặc rối loạn bài tiết cơ quan tiêu hóa, viêm co
thắt bộ phận sinh dục nữ).
- Đưa thuốc vào cơ thể ể iều trị.
- Lấy (hủy) một số ion có hại trong cơ thể.
- Đốt mụn ruồi, mụn cơm, làm chết lông mi siêu vẹo.
(4)Chống chỉ ịnh
- Chạy vào vùng tim.
- U lành tính, u ác tính.
- Xơ vữa ộng mạch nặng, suy tim ộ 3, 4.
- Người bị ộng kinh, rối loạn tâm thần.
- Cơ ịa bị bệnh chảy máu.
- Các bệnh ngoài da: viêm da, chàm, eczema...
- Viêm cấp có mủ.
13.Định nghĩa, tác dụng sinh lý, chỉ ịnh và chống chỉ ịnh phương pháp
sóng ngắn trị liệu
(1)Định nghĩa
- Là kỹ thuật iều trị bằng sóng iện trường cao tần xoay chiều.
- Là phương pháp nhiệt sâu, ược tạo ra từ môi trường iện cao tần với bước
sóng 7 -11m, tần số 21,12Hz
- Chỉ sử dụng iều trị cục bộ
(2)Tác dụng sinh lý
- Cơ chế tác dụng chính là tương tác iện trường cao tần ối với tổ chức sống
và tăng nhiệt các mô bằng cơ chế nội nhiệt .
- Liều lớn: gây tăng nhiệt toàn thân, hiện nay ít dùng vì nguy hiểm.
- Liều trung bình: gây nóng nhẹ, kích thích tăng bài tiết, tăng tái sinh tế bào
thần kinh, gây giãn mạch kéo dài, tăng tính thấm thành mạch nên làm
giảm phù nề tại chỗ và tiêu ộc tố nhanh; có khả năng chống viêm, chống
nhiễm khuẩn tại chỗ.
- Liều nhỏ: không gây nóng, có tác dụng làm tăng tái sinh tế bào, gây giãn
mạch, giảm phù nề tại chỗ và tiêu ộc tố nhanh, có khả năng chống viêm,
chống nhiễm khuẩn tại chỗ.
lOMoARcPSD| 45470709
(3)Chỉ ịnh
- Chống viêm: các bệnh viêm nhiễm cấp tính, bán cấp ; viêm cơ, viêm gân,
viêm bao khớp
- Chấn thương: Giảm sưng nề và máu tụ sau chấn thương, phẫu thuật; kích
thích quá trình làm lành vết thương.
- Giảm au cục bộ.
- Tác dụng lên mô cơ: nhiệt của sóng ngắn làm thư giãn cơ, giảm co thắt cơ
do viêm, giảm co thắt cơ trơn ở ống tiêu hóa…
(4)Chống chỉ ịnh
- Bệnh chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu.
- Cơ thể suy kiệt nặng, ang sốt cao.
- Viêm tắc tĩnh mạch, viêm tắc ộng mạch, tràn dịch khớp,…
- Lao chưa ổn ịnh. Bệnh nhân ung thư
- Người quá mẫn cảm với iện trường cao tần
- Viêm làm mủ
- Loạn nhịp tim, ặt máy tạo nhịp tim
- Phụ nữ trong chu ký kinh nguyệt, có thai.Vùng cơ thể có kim loại
- Da ẩm hoặc có vật ẩm ướt
- Mất cảm giác vùng da
14.Định nghĩa, tác dụng sinh lý, chỉ ịnh và chống chỉ ịnh siêu âm trị liệu
(1)Định nghĩa
- Siêu âm là sóng dao ộng âm thanh lan truyền theo chiều dọc ược tính
bằng Hertz (Hz), lan truyền dưới dạng sóng và có bước sóng 2mm
- Siêu âm bản chất là âm thanh có tần số vượt qua ngưỡng nghe, trên
20000 Hz , tần số áp dụng trong vật lý trị liệu là 1 Mhz và 3 Mhz
(2)Tác dụng sinh lý
- Tác dụng cơ học
Do tác dụng của siêu âm làm thay ổi áp suất với tần số nhanh gây
nên co giãn tổ chức và rung ộng tế bào gọi là vi xoa bóp hay xoa
bóp nội tế bào.
- Tác dụng nhiệt
Được phát sinh khi các mô của cơ thể hấp thu năng lượng của siêu
âm tại vị trí iều trị (có thể tăng 3-6 ộ C)
Tăng hoạt tính của tế bào, gây giãn mạch
Tăng tuần hoàn, chuyển hóa , ào thải và có khả năng chống viêm
- Tác dụng hóa học
Tăng phản ứng oxy hóa khử
lOMoARcPSD| 45470709
Thay ổi khuếch tán ion qua màng tế bào, giải phóng histamin và
acetylcholin
Kiềm hóa mô , tạo albumin từ các chất khác
- Tác dụng sinh học
Tăng tuần hoàn và dinh dưỡng do tăng nhiệt ộ và tăng tính thấm
của các mạch máu và tổ chức
+ Giãn cơ do kích thích trực tiếp của siêu âm lên các thụ cảm
thể thần kinh
+ Tăng tính thấm màng tế bào
+ Kích thích quá trình tái sinh tổ chức
+ Tác dụng lên hệ thần kinh ngoại vi
+ Giảm au, chống viêm, làm liền sẹo
+ Điều trị liều lớn và kéo dài gây phá hủy tổ chức
(3)Chỉ ịnh
- Đau khớp, viêm khớp, chấn thương gây au, viêm dính, xơ dính tổ chức
phần mềm , làm mềm mô sẹo, thể dục trị liệu cơ, thần kinh, chống co thắt
- Tình trạng chấn thương hay viêm như viêm bao khớp, viêm bao hoạt
dịch, ….
- Hiệu quả với xương và khớp, ặc biệt viêm cột sống dính khớp
- Sẹo nông, sẹo sâu
- Dẫn một số thuốc vào tổ chức cục bộ
(4)Chống chỉ ịnh
- U lành tính, u ác tính
- Viêm tắc ộng mạch và tĩnh mạch nặng
- Vùng da mất cảm giác nóng, lạnh
- Phụ nữ có thai hoặc ang trong chu kì kinh nguyệt
- Không siêu âm lên các ầu xương dài ang phát triển ở trẻ em, gai sau cột
sống, tại chỗ iều trị ang chảy máu, qua não, tim , tuyến sinh dục nam
nữ
15.Định nghĩa, tác dụng sinh lý, chỉ ịnh và chống chỉ ịnh của kéo giãn trị
liệu
(1)Định nghĩa
Kéo giãn là ộng tác dùng cử ộng cưỡng bức do kỹ thuật viên hay do
dụng cụ cơ học , cũng có thể do người bệnh vận dụng cơ ối kháng
ể thực hiện
lOMoARcPSD| 45470709
(2)Tác dụng sinh lý (3)Chỉ ịnh
- Tầm hoạt ộng của khớp bị giới hạn do mất àn hồi của mô mềm, do co rút,
dính khớp và sẹo tổ chức, dẫn ến các cơ, tổ chức liên kết và da bị ngắn lại
so với bình thường dẫn ến biến dạng cấu trúc, gián oạn hoạt ộng chức
năng hàng ngày và chăm sóc iều dưỡng.
- Phòng ngừa các biến dạng cấu trúc, co rút phần mềm do hạn chế tầm vận
ộng khớp.
- Khi cơ bị yếu và tổ chức bị căng, các cơ yếu phải ược kéo giãn trước khi
ược tập mạnh có hiệu quả.
(4)Chống chỉ ịnh
- Khi có khối xương (cơ hoá cốt, u xương...) làm giới hạn tầm vận ộng
khớp.
- Bị di lệch trục của xương.
- Người bệnh sau gãy xương mới.
- Viêm cấp tính, nhiễm trùng trong khớp hoặc quanh khớp.
- Bất cứ khi nào cơ au nhói, au cấp tính khi cử ộng khớp hoặc khi kéo dài
cơ.
- Khi có khối máu tụ hoặc các dấu hiệu khác của chấn thương phần mềm.
- Sự ổn ịnh khớp do co cứng hoặc co ngắn lại của các mô mềm.
16.Định nghĩa, chỉ ịnh và chống chỉ ịnh của phương pháp tập vận ộng thụ
ộng và chủ ộng
Tập vận ộng chủ
ộng
Tập vận ộng thụ ộng
Vận ộng chủ ộng có
kháng trở
Khái
niệm
Là ộng tác vận ộng do
chính người bệnh
hoàn tất không cần
sự trợ giúp của kỹ
thuật viên hay lực
kháng trở.
Là ộng tác tập ược thực
hiện bởi thầy thuốc hoặc
dụng cụ, không có sự co cơ
chủ ộng của bệnh nhân ở
phần liên hệ.
Là ộng tác tập vận ộng
do chính người bệnh
hoàn tất với cùng sức
kháng trở của kỹ thuật
viên hoặc dụng cụ.
lOMoARcPSD| 45470709
Chỉ
ịnh
Người bệnh ã tự thực
hiện ược vận ộng. Kết
quả thử ạt từ bậc 2
trở lên, cần làm tăng
sức mạnh cơ.
Khi người bệnh không tự
thực hiện ược ộng tác của
mình: RL ý thức, RL nhận
thức (do tt TKTW, do au,
sau phẫu thuật, do bệnh
lý), liệt hoàn toàn hay rất
yếu, cơ lực 0 - 1
Chuẩn bị cho kéo giãn.
Áp dụng cho cơ ạt bậc
3, 4, 5.
Khi cần làm tăng sức
mạnh và sức bền cơ.
CCĐ
BN sau NMCT cấp,
tình trạng tim mạch
không ổn ịnh. Khi vận
ộng khớp sẽ làm tổn
thương các phần khác
của thể. Ngay sau
phẫu thuật khớp, gân,
cơ, dây chằng hoặc
da ngang qua khớp.
Gãy xương, trật khớp
chưa qua xử trí.
Khi có nguy cơ biến chứng
do vận ộng thụ ộng gây ra.
Gãy xương, can xương ộ I
hoặc II.
Các chấn thương mới (1 - 2
ngày ầu).
Nguy cơ gãy xương như u
xương, lao xương, lao.
Viêm khớp nhiễm khuẩn,
tràn dịch, tràn máu khớp.
Các vết thương phần mềm
quanh khớp chưa liền sẹo.
Huyết khối TM.
Viêm nhiễm chi thể, vì
thực hiện bài tập ối
kháng làm viêm tấy sưng
nặng hơn.
Đau dữ dội ở khớp hoặc
xương xuất hiện trong
khi tập hay kéo dài >
24h sau tập.
Bệnh lý teo cơ giả phì
ại.
Thận trọng trong các
bệnh lý nội khoa nặng.
17.Định nghĩa, chỉ ịnh và chống chỉ ịnh của phương pháp tập vận ộng
chủ ộng có kháng trở và kéo dãn
Tập vận ộng chủ ộng có kháng trở
(1)Định nghĩa
- Là ộng tác do chính người bệnh hoàn tất cùng với sức kháng trở của kỹ
thuật viên hoặc dụng cụ.
- Có tác dụng làm tăng sức mạnh cơ (lực tạo ra khi co cơ), sức bền cơ (khả
năng thực hiện bài tập cường ộ thấp trong khoảng thời gian kéo dài), tăng
công cơ
(2)Chỉ ịnh
- Khi cơ ã ạt bậc 3, bậc 4 hoặc bậc 5.
- Cần làm tăng sức mạnh và sức bền cơ.
lOMoARcPSD| 45470709
(3)Chống chỉ ịnh
- Viêm nhiễm chi thể
- Đau dữ dội ở khớp hoặc xương xuất hiện trong khi tập hay kéo dài > 24h
sau tập
- Trong trường hợp ã ược lượng giá thử cơ bậc 0, 1, 2.
- Trong bệnh lý teo cơ giả phì ại.
- Thận trọng trong một số trường hợp bệnh lý nội khoa, tim mạch nặng,
suy hô hấp, chấn thương chưa bình phục.
Tập kéo dãn
(1)Định nghĩa
- Kéo giãn là ộng tác tập dùng cử ộng cưỡng bức do kỹ thuật viên hay do
dụng cụ cơ học, cũng có thể do người bệnh vận dụng cơ ối kháng ể thực
hiện (kéo giãn chủ ộng).
- Kéo giãn chủ ộng là kỹ thuật mà người bệnh tự thực hiện ể kéo giãn một
cách thụ ộng nhưng cơ co rút của chính họ bằng cách sử dụng trọng
lượng cơ thể như lực kéo giãn.
(2)Chỉ ịnh
- Tầm vận ộng khớp bị hạn chế do mất àn hồi của mô mềm, do co rút, dính
khớp và hình thành sẹo tổ chức, dẫn ến các cơ, tổ chức liên kết, da bị co
ngắn lại so với bình thường
- Phòng ngừa các biến dạng cấu trúc, co rút phần mềm do hạn chế tầm vận
ộng khớp
- Co cứng, co rút làm giới hạn các hoạt ộng chức năng hàng ngày.
- Yếu cơ và các tổ chức bị căng. Các tổ chức bị căng ược kéo dài trước khi
tập mạnh cơ yếu thì hiệu quả tập mạnh cơ sẽ tốt hơn.
(3)Chống chỉ ịnh
- Không kéo giãn khớp khi giới hạn tầm hoạt ộng của khớp, bị di lệch trục
của xương, khi khớp au cấp.
- Khi có khối xương (cơ hoá cốt, u xương...) làm giới hạn tầm vận ộng
khớp.
- Người bệnh sau gãy xương mới.
- Viêm cấp tính, nhiễm trùng trong khớp hoặc quanh khớp.
- Bất cứ khi nào cơ au nhói, au cấp tính khi cử ộng khớp hoặc khi kéo dài
cơ.
- Khi có khối máu tụ hoặc các dấu hiệu khác của chấn thương phần mềm.
lOMoARcPSD| 45470709
- Khi sự co cứng hoặc co ngắn của các mô mềm tạo nên sự ổn ịnh khớp vì
lúc này không thể ổn ịnh khớp bằng ộ bền vững của cấu trúc và sức mạnh
cơ bình thường.
- Khi co cứng hoặc co ngắn các mô mềm là cơ sở ể tăng các khả năng chức
năng, ặc biệt trong trường hợp người bệnh bị liệt nặng.
18.Định nghĩa tai biến mạch máu não và các phương pháp phục hồi chức
năng
(1)Định nghĩa
- Tai biến mạch máu não (TBMMN): theo OMS là một hội chứng lâm sàng
dược ặc trưng bởi sự khởi phát ột ngột các triệu chứng biểu hiện sự tổn
thương khu trú của não tồn tại trên 24 giờ hoặc tử vong trước 24 giờ.
- Những dấu hiệu thần kinh khu trú phù hợp với vùng não do ộng mạch bị
tổn thương phân bố loại trừ nguyên nhân chấn thương.
(2)Các phương pháp phục hồi
Dựa vào giai oạn của tai biến mạch máu não
Giai oạn ầu : (giai oạn cấp, giai oạn liệt mềm)
- Thường ngay sau liệt ến 2 tuần
- Bố trí giường nằm phù hợp
- Các tư thế nằm tạo thuận
- Lăn trở người bệnh
- Phục hồi chức năng hô hấp
- Phòng loét è ép
Giai oạn tiếp theo ( giai oạn co cứng )
- Các cơ ở nửa người bên liệt co cứng và co ngắn hơn so với bên lành, nên
cổ bị ngả sang thân mình nghiêng sang bên liệt.
- Tay liệt: cơ gập, khép và xoay trong, vai, khuỷu và cổ tay, bàn tay bị gập,
quay sấp, khép và xoay trong.
- Hông bên liệt bị kéo cao hơn bên lành.
- Khớp háng, khớp gối và cổ chân bị duỗi.
- Nguyên tắc PHCN phá vỡ phản xạ kích thích co cứng bằng các bài tập
ngược lại với mẫu co cứng
Nằm: Bắc cầu, tập nghiêng bên lành, nghiêng bên liệt
Ngồi: Tập vận ộng cánh tay, bàn tay ở các tư thế khác nhau. Tập
thăng bằng ngồi. Tập ức chế co cứng duỗi gối, khớp háng, chân. Tập
từ ngồi ứng dậy
Đứng:Tập thăng bằng ứng, dồn trọng lượng sang hai chân. Tập i và
lên xuống cầu thang.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45470709
ÔN TẬP MÔN PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
1. Mô tả quá trình tàn tật.
2. Nêu ịnh nghĩa khiếm khuyết, giảm khả năng và tàn tật và cho ví dụ cho
mỗi một ịnh nghĩa
- Quá trình tàn tật
Quá trình tàn tật là quá trình từ người bình thường, bị bệnh trở thành
người bệnh, người bệnh trở thành người khiếm khuyết, người khiếm
khuyết trở thành người giảm khả năng, người giảm khả năng trở thành người tàn tật
Quá trình tàn tật diễn biến từ bệnh -> khiếm khuyết -> giảm khả năng ->
tàn tật và hậu quả của tàn tật
- Người bình thường
● Là người không có bệnh tật hay thương tật, có trạng thía thoải mái
về thể chất, tinh thần và hòa nhập xã hội - Bệnh lý
● Quá trình bệnh lý do các tác nhân gây bệnh ( vi khuẩn, virus,...)
gây nên tình trạng rối loạn sinh lý, hóa học trong cơ thể
● Bệnh tự khỏi hoặc iều trị khỏi hoặc tử vong hoặc ể lại hậu quả gây
ra các khiếm khuyết, giảm khả năng hoặc tàn tật - Khiếm khuyết
● Tình trạng mất mát, thiếu hụt hoặc bất thường về tâm lý hoặc cấu
trúc giải phẫu của cơ thể do iều kiện sức khỏe gây nên. ● Ví dụ lOMoAR cPSD| 45470709
(1)Một cháu gái 8 tuổi bị di chứng bại liệt hai chân , khiếm
khuyết tổn thương tế bào thần kinh vận ộng sừng trước tủy sống liệt 2 chân
(2)Một người 50 tuổi bị tai biến mạch máu não do huyết áp cao
gây liệt nửa người, thất ngôn. Khiếm khuyết tổn thương các
tế bào thần kinh ở não và rối loạn chức năng của não. - Giảm khả năng
● Do khiếm khuyết dẫn ến hạn chế hay thiếu hụt khả năng thực hiện
các hoạt ộng theo cách thông thường mà những người khác thường làm. ● Ví dụ
(1) Trẻ bị di chứng bại liệt không i lại ược do mất vận ộng 2 chân
(2) Người àn ông bị giảm hoặc mất vận ộng nửa người, mất khả năng nói - Tàn tật
● Do khiếm khuyết và giảm khả năng mà bị giới hạn hoặc ngăn cản
việc thực hiện vai trò bình thường của người ó trong gia ình và xã hội ● Ví dụ
(1)Cháu bé bại liệt cả hai chân sẽ không ược vui chơi , chạy
nhảy như các bạn bè cùng lứa tuổi
(2)Người àn ông không có khả năng lao ộng sản xuất và không
có khả năng giao tiếp với người xung quanh.
- Hậu quả của tàn tật
● Là tình trạng tàn tật ảnh hưởng ến bản thân của người tàn tật, gia ình và xã hội
● Đối với bản thân người khuyết tật
+ 90% trẻ khuyết tật nặng chết trước tuổi 20
+ Tỷ lệ mắc bệnh và tử vong cao
+ Trẻ khuyết tật thất học, người lớn không có việc làm
+ Mất khả năng ộc lập, bị phụ thuộc vào người khác
+ Không có vị trí trong gia ình và cộng ồng
+ Bị coi thường , xa lánh phân biệt, ối xử không bình ẳng
● Đối với gia ình người khuyết tật
+ Không ược tham gia các hoạt ộng trong gia ình
+ Là gánh nặng ối với gia ình cả về vật chất và tinh thần lOMoAR cPSD| 45470709
+ Bị coi thường, không ược tôn trọng, không có vị trí trong gia
ình, không ược ối xử bình ẳng ● Đối với xã hội
+ Người khuyết tật thường là gánh nặng của cộng ồng.
+ Người khuyết tật bị phân biệt ối xử, không ược tôn trọng
+ Người khuyết tật không có vai trò và vị trí ở cộng ồng
+ Người khuyết tật thường bị xã hội dèm pha, xa lánh, coi thường, thất thế
3. Nêu bước 1 trong phòng ngừa tàn tật
- Phòng ngừa bước I: không ể xảy ra khiếm khuyết
● Tiêm chủng mở rộng tỷ lệ cao, chất lượng tốt
● Phát hiện bệnh sớm và iều trị kịp thời các bệnh
● Đảm bảo dinh dưỡng cho mọi người, ặc biệt là bà mẹ và trẻ em.
● Giáo dục sức khỏe toàn dân
● Kế hoạch hoá gia ình, bảo vệ bà mẹ trẻ em
● Cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường
● Ngăn ngừa chiến tranh
● Kiềm chế bạo lực, các tệ nạn xã hội, hạn chế TNTT
● Phát triển Phục hồi chức năng dựa vào cộng ồng, phát hiện và can thiệp sớm khuyết tật.
4. Nêu bước 2, 3 trong phòng ngừa tàn tật
- Phòng ngừa bước II : không ể khiếm khuyết trở thành giảm khả năng

● Các biện pháp phòng ngừa bước I cộng với
● Phát hiện sớm khiếm khuyết , xử trí úng, kịp thời ● Bảo ảm việc
học cho trẻ em, ặc biệt là trẻ khuyết tật ● Tạo việc làm và thu nhập
cho người lớn tàn tật.
● Phát triển ngành Vật lý trị liệu Phục hồi chức năng
- Phòng ngừa bước III : không ể giảm khả năng trở thành khuyết tật
● Các biện pháp phòng ngừa bước I và II công với
● Phát triển ngành PHCN năng từ trung ương xuống cộng ồng
● Phát hiện sớm, can thiệp sớm khuyết tật
● Cải tạo môi trường, thay ổi thái ộ của cộng ồng
● Việc làm và thu nhập cho người lớn khuyết tật
● Giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật lOMoAR cPSD| 45470709
5. Thế nào là thương tật thứ cấp? Loét è ép là gì? Cách phòng tránh
(1)Thương tật thứ cấp
- Là các khiếm khuyết xảy ra sau một bệnh khác, do người bệnh phải nằm
lâu, bất ộng hoặc thiếu chăm sóc, chăm sóc không úng cách.
- Các thương tật thứ cấp có thể là: teo cơ, co rút cơ, cứng khớp, loãng xương...
● Tư thế sai do au, do liệt, do nằm bất ộng lâu.
● Mẫu co cứng, co rút trong một số bệnh lý thần kinh, cơ xương khớp… ● Do nằm lâu.
● Do thiếu chăm sóc, thiếu hiểu biết của nhân viên y tế hoặc bản thân
gia ình, người khuyết tật.
● Nhiễm trùng: viêm phổi do nằm lâu dẫn ến viêm phổi ứ ọng, xử trí
như iều trị viêm phổi nhưng phức tạp và tiên lượng thường nặng hơn.
● Nhiễm trùng bàng quang do lưu sonde tiểu.
● Loét è ép: do không biết cách chăm sóc
- Can thiệp Y học – phục hồi chức năng trong phòng và iều trị thương tật thứ phát:
● Thuốc: nhằm giảm au, giãn cơ phục vụ cho việc tập luyện và kéo giãn sau ó.
● Lăn trở người bệnh tối thiểu 2 tiếng/lần phòng loét è ép.
● Bài tập: mối giai oạn cần có một bài tập phù hợp.
● Dụng cụ chỉnh hình: sau mỗi bài tập, tầm vận ộng của khớp có thể
ược cải thiện, cần giữ khớp ở thư thế chức năng. (2)Loét è ép
- Là một tổn thương ở da do thiếu máu cục bộ gắn liền với sự chèn ép lâu
dài của các mô mềm nằm giữa một mặt phẳng cứng và chỗ lồi xương. Cách phòng tránh
- Làm giảm hoặc loại bỏ lực è ép
● Giường cho người bệnh nằm luôn chắc chắn
● Ga giường luôn giữ phẳng
● Đặt người bệnh trên ệm hơi, ệm nước hoặc cao su nếu không có thì
cho nằm ệm cỏ hoặc lót chăn bông
● Đặt gối mềm kê lót vùng da sát xương bị tỳ è
● Lăn trở bệnh nhân thường xuyên 2-3 giờ/lần ể tránh è ép quá lâu
làm cản trở lưu thông máu nuôi dưỡng da lOMoAR cPSD| 45470709
● Vùng da ỏ trên 2 giờ không hết => có dấu hiệu sắp bị loét, không
tiếp tục è lên vùng này
● Loại bỏ trọng lực giúp tái lập tuần hoàn, thay ổi bệnh nhân cả 4 tư thế
● Người bệnh có thể thay ổi theo tư thể nằm ngửa, nằm sấp, nằm
nghiêng trái hoặc phải ồng thời sử dụng gối mềm kê tại các vùng
da sát xương trực tiếp tỳ è
● Hướng dẫn người bệnh ngồi dồn trọng lực lên toàn bộ mông và hai
ùi khi ngồi lâu trên xe lăn
● Không ể vật sắc nhọn gần người bệnh - Xoa bóp
● Xoa bóp có tác dụng kích thích tuần hoàn có thể áp dụng ngay cả
trường hợp trợt biểu bì hoặc có hoại thư
● Rửa sạch vùng ịnh xoa bóp bằng xà phòng, lau khô sau ó xoa từ
vùng có bắp cơ dày ến vùng dễ bị loét è ép
● Xoa khoảng 15 phút mỗi ngày, từ 1 ến 2 lần
● Có thể kết hợp với tập cho người bệnh cử ộng ể tránh tư thế xấu về sau
- Chăm sóc và vệ sinh da
● Luôn giữ da sạch và khô nhất là vùng dễ bị loét è ép
● Thường xuyên vệ sinh da bằng xà phòng trung tính và lau khô
bằng khăn mềm , làm dịu da bằng thuốc làm mềm da ể giữ da mềm và àn hồi tốt
● Hướng dẫn người bệnh tự kiểm tra da, tự làm vệ sinh, tự lăn trở. - Tập vận ộng
● Vận ộng chủ ộng hoặc thụ ộng ể tăng cường thể lực, tăng tầm hoạt
ộng của khớp và tăng lưu thông tuần hoàn chống loét và chóng lành vết loét
● Tập chủ ộng áp dụng trong trường hợp sức cơ còn, bệnh nhân vận ộng chủ ộng ược
● Tập thụ ộng là tập có sự trợ giúp của gia ình, kỹ thuật viên, áp
dụng với bệnh nhân không cử ộng ược khớp xương vì au yếu,
tê liệt, tập theo tầm vận ộng khớp - Dinh dưỡng tốt
● Ăn uống ầy ủ chất ạm như trứng, thịt, cá,...
● Rau quả nhiều vitamin như cam,chanh, rau xanh,... lOMoAR cPSD| 45470709
6. Thế nào là thương tật thứ cấp? Co rút, co cứng là gì? Cách phòng tránh
Co rút: là tình trạng giảm tầm vận ộng thụ ộng do sự hạn chế của cơ khớp
và tổ chức liên kết, là tình trạng cơ và mô mềm bị co ngắn lại. Các yếu tố
ảnh hưởng tới co rút là tư thế chi, thời gian bất ộng và sự vận ộng của các phần lành.
Co cứng: Là sự tăng lên của trương lực cơ phụ thuộc vào tốc ộ kéo dãn
kèm theo sự tăng PXGX Cách phòng tránh co rút
- Thực hiện các bài tập duy trì tầm vận ộng khớp thụ ộng và chủ ộng có trợ
giúp hoặc chủ ộng, ít nhất 2 lần/ ngày
- Đặt tư thế úng, tránh co rút khớp, tùy thuộc vào sự lượng giá cân bằng
giữa các nhóm cơ chủ vận hay ối kháng. Có thể sử dụng các loại gối ệm
kê. Lăn trở thường xuyên
- Có thể sử dụng các dụng cụ chỉnh hình, nẹp nghỉ ể ngăn ngừa cứng khớp
- Khuyến khích bệnh nhân thực hiện các chức năng vận ộng hàng ngày
càng sớm càng tốt ngay khi có thể, tránh tình trạng bất ộng tại giường ể
duy trì chức năng các thành phần cơ xương khớp và phần mềm quanh khớp
- Đối với các trường hợp ã có co rút khớp: tập kéo dãn cơ khỏe bị co ngắn,
ồng thời tập mạnh cơ bị yếu dãn dài, tái lập lại sự cân bằng cơ chủ ộng và ối kháng
- Xét phẫu thuật trong trường hợp co rút lâu ngày, gây biến dạng khớp
nặng nề và sau tập kéo dãn không có kết quả
Cách phòng tránh co cứng
- Khi cơ bị co cứng cần duy trì bài tập theo tầm vận ộng khớp ể ngăn ngừa cứng khớp.
- Ngoài ra cần sử dụng dụng cụ chỉnh hình ể duy trì tư thế úng càng lâu càng tốt.
7. Định nghĩa phục hồi chức năng là gì? Mục tiêu của phục hồi chức năng (1)Khái niệm
- Tổng hợp các biện pháp y học, kinh tế- xã hội, giáo dục hướng nghiệp, kỹ thuật phục hồi.
- Trả lại các chức năng ã bị giảm hoặc mất cho NKT.
- Giúp NKT thích nghi, xử trí tốt hơn với khuyết tật của họ.
- Làm giảm tác ộng của giảm khả năng và tàn tật.
- Tạo cơ hội bình ẳng ể NKT hoà nhập hoặc tái hoà nhập. lOMoAR cPSD| 45470709
- Tác ộng vào môi trường, huấn luyện NKT thích nghi với MT.
=> Phục hồi chức năng là 1 trong 4 lĩnh vực không thể thiếu của chăm sóc sức khỏe toàn diện (2)Mục tiêu
- Hoàn lại một cách tối a thực thể, tinh thần và nghề nghiệp
- Ngăn ngừa các thương tật thứ cấp
- Tăng cường khả năng còn lại của NKT, ể giảm bớt hậu quả của người tàn tật
- Tác ộng ể làm thay ổi thái ộ của xã hội ối với người tàn tật
- Cải thiện iều kiện nhà ở , trường học, giao thông, công ở ể người tàn tật
có thể ến những nơi họ cần ến như mọi người ể có cơ hội ược vui
chơi , học tập, làm việc và hoạt ộng xã hội
- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của NKT.
- Làm cho mọi người trong xã hội có ý thức phòng ngừa bệnh tật
8. Hãy nêu các mô hình phục hồi chức năng hiện nay. (1). PHCN tại trung tâm, tại viện
- Là hình thức PHCN ã có trên 150 năm nay. Người tàn tật ến các ến các
trung tâm có cán bộ chuyên khoa và trang thiết bị PHCN ầy ủ - Ưu iểm
● Kĩ thuật PHCN tốt, có nhiều phương tiện, thiết bị
● Có nhiều cán bộ chuyên khoa ược ào tạo tốt ● Có thể phục hồi ược
những trường hợp khó, nặng - Nhược iểm:
● Người tàn tật phải i xa
● Giá thành cao , người tàn tật không có khả năng chi trả do không
có thu nhập hoặc thu nhập thấp => số lượng người tàn tật ược PHCN ít
● Không ạt ược mục tiêu hòa nhập xã hội
=> Vì vậy ở các trung tâm chỉ PHCN với người tàn tật nặng, nơi ào tạo KH và
chỉ ạo ngành, là cơ sở trang thiết bị kĩ thuật cao ể chẩn oán và khi PHCN tuyến
dưới chưa ủ iều kiện
(2). PHCN ngoại viện
- Là hình thức PHCN mà cán bộ chuyên khoa cùng với phương tiện PHCN
ến ịa phương người tàn tật sinh sống ể phục hồi - Ưu iểm:
● Người tàn tật không phải i xa
● Số lượng người tàn tật phục hồi tăng lên, giá thành chấp nhận ược
● Người tàn tật ược PHCN tại nơi mà họ sinh sống lOMoAR cPSD| 45470709 - Nhược iểm
● Không ủ cán bộ chuyên khoa ể áp ứng nhu cầu cho người tàn tật
● Chi phí cho cán bộ phục hồi lớn
● Không có khả năng ể triển khai các kĩ thuật lượng giá và PHCN mức ộ hiện ại
(3). PHCN dựa vào cộng ồng
- Cán bộ y tế cơ sở, gia ình người tàn tật ược chuyển giao kỹ thuật phục
hồi chức năng. Người tàn tật ược phát hiện và phục hồi chức năng tại
cộng ồng theo kỹ thuật thích nghi, nguồn nhân lực tài chính dựa vào cộng ồng - Ưu iểm:
● Chất lượng phục hồi thích hợp, người tàn tật ược hội nhập xã hội
● Tỷ lệ người tàn tật ược phục hồi nhiều nhất
● Chi phí có thể chấp nhận ược
● Có thể lồng ghép vào công tác chăm sóc sức khỏe ban ầu và
chương trình y tế khác tại cộng ồng - Nhược iểm
● Các trường hợp tàn tật khó không giải quyết ược
9. Định nghĩa, tác dụng sinh lý, chỉ ịnh và chống chỉ ịnh Hồng ngoại
(1)Định nghĩa
- Hồng ngoại trị liệu là một dạng ánh sáng trị liệu ược dùng trong iều trị và
phòng bệnh. Hồng ngoại là 1 dạng dao ộng sóng iện từ, có nguồn gốc tự
nhiên (mặt trời) hoặc nhân tạo (do èn và các nguồn khác có phát quang
hoặc không phát quang tạo ra). Tác dụng chủ yếu là nhiệt nóng. - Phân chia thành 3 loại:
● Hồng ngoại A (IR.A): 750 – 1500 nm.
● Hồng ngoại B (IR.B): 1500 – 3000 nm.
● Hồng ngoại C (IR.C): > 3000 nm. - Nguồn hồng ngoại
● Tự nhiên: Mặt trời cung cấp, phụ thuộc vào mùa, vĩ tuyến, Thời tiết, khí quyển.
● Nhân tạo: Đèn và nguồn khác có phát quang hoặc không phát quang tạo ra. (2)Tác dụng sinh lý - Tuần hoàn
● Giãn mạch, tăng cường lưu thông máu vì vậy gây nên ỏ da, tăng
tốc ộ mẫn nhiệt của mô, phát tán nhiệt, tăng cường dinh dưỡng tổ lOMoAR cPSD| 45470709
chức, tăng thực bào do tăng bạch cầu , tăng tiết mồ hôi, tăng áp lực thẩm thấu - Thần kinh
● Tác dụng lên iểm cuối cùng của mạng lưới thần kinh trong da nên
có tác dụng làm giảm au, thư giãn cơ bị co cứng, thư giãn thần kinh
- Hồng ngoại trong phạm vi nhìn thấy ược
● Màu ỏ gây kích thích, màu xanh gây ức chế
● Hồng ngoại không màu có bước sóng dài tác dụng sâu ược sử dụng
trong iều trị trường hợp mạn tính (3)Chỉ ịnh
- Giảm au, giãn cơ, tăng cường lưu thông máu
- Chống viêm : Viêm dây thần kinh. viêm khớp, viêm sụn vành tai, bong gân, bong gân,....
- Thoái hóa khớp, iều trị au lưng,chạy trước khi xoa bóp, kích thích liền sẹo sau mổ,.... (4)Chống chỉ ịnh
- Vết thương hở, vết thương mới trong vòng 72h
- Vùng da vô mạch, nếu dùng phải giảm liều - Chảy máu
- Vết thương nhiễm trùng, viêm có mủ, sốt, sung huyết
- Ung thư, lao tiến triển - U lành tính, u ác tính
- Vùng da mất cảm giác nóng lạnh, cơ ịa sẹo lồi - Một số bệnh ngoài da
- Say nắng, say nóng, không chịu ược nóng
10.Định nghĩa, tác dụng sinh lý, chỉ ịnh và chống chỉ ịnh Tử ngoại, cách o
liều sinh lý khi iều trị bằng tử ngoại (1)Định nghĩa
- Tử ngoại có bước sóng 200 – 400 nm, tác dụng lên tổ chức, vi khuẩn tạo
nên những phản ứng quang hóa không nhiệt và biến ổi DNA và protein tế bào.
- Phân chia: phụ thuộc vào bước sóng và tác dụng sinh học:
+ Tử ngoại C (UV.C): 200 – 280 nm
+ Tử ngoại B (UV.B): 280 – 315 nm
+ Tử ngoại A (UV.A): 315 – 400 nm. lOMoAR cPSD| 45470709 (2)Tác dụng sinh lý
- Làm ỏ da : Tác dụng rõ nhất của tử ngoại là làm ỏ da và có ộ xuyên sâu
khoảng 1mm khi chiếu lên mắt da. Đỏ da là tiêu chuẩn ể iều trị cho mỗi người. - Có 5 mức ộ ỏ da
● Liều sắp ỏ da: là mức ộ chiếu chưa ủ ể gây ỏ da.
● Đỏ da mức ộ 1: mức ộ ỏ da nhẹ, không làm da tróc vảy, hơi ngứa,
các triệu chứng hết trong vòng 24h sau khi chiếu.
● Đỏ da mức ộ 2: tróc da nhẹ, ngứa và rát bỏng, mất i sau 2-3 ngày.
● Đỏ da mức ộ 3: da ỏ hơn, ngứa và rát bỏng, tróc da thường rõ lớp
biểu bì bị lột. Mất i sau 10-15 ngày.
● Đỏ da mức ộ 4: da bị sưng phù, nổi bọng nước, rất rát bỏng.
=> Liều ỏ da phụ thuộc vào mức ộ nhảy cảm của người ược chiếu, cường ộ bức
xạ, khoảng cách từ nguồn tới vị trí ược chiếu và thời gian chiếu. Đỏ da xuất hiện
rõ sau khi chiếu 5 – 10h. - Tạo nhiễm sắc ở da
- Gây giãn mạch dưới da : tử ngoại có tác dụng giãn mạch dưới da => cải
thiện ược dinh dưỡng tuần hoàn tại chỗ ược chiếu.
- Kích hoạt Sterol, sinh tố D3, canxi, P :giúp cho quá trình chuyển hóa
calci – phospho => áp dụng ể iều trị còi xương, suy dinh dưỡng trẻ em.
- Giảm au, an thần : tác dụng vào ầu mút thần kinh kích thích tạo sản phẩm
tương tự như histamine, vậy nên sau khi chiếu 6-7h có tác dụng an thần. - Tăng trương lực cơ
- Hại với mắt : giác mạc hấp thu tử ngoại B, dịch kính hấp thu tử ngoại C,
thể thủy tinh hấp thu tử ngoại A. - Tác dụng khác
● Tăng cường chuyển hóa ạm
● Giảm bạch cầu trung tính và ơn nhân ● Hạ huyết áp
● Kích thích các tuyến nội tiết, sinh dục, tuyến giáp, ức chế tuyến cận giáp
● Tăng cường bài tiết mồ hôi, bài tiết acid uric trong nước tiểu
● Tăng chuyển hóa cơ bản ● Hạ ường huyết
● Giảm tần số hô hấp thở sâu, tăng cường trao ổi oxy ● Phá hủy một
số men như protease, urease,... (3)Chỉ ịnh
- Các vết thương, vết loét do nhiễm trùng lâu lành lOMoAR cPSD| 45470709
- Bệnh vảy nến giai oạn mạn tính, nấm da, rụng tóc
- Lao xương, còi xương, suy dinh dưỡng trẻ em - Lao màng bụng
- Zona thần kinh, viêm da thần kinh
- Một số bệnh ngoài da khác: mụn nhọt, viêm nang lông, viêm chân tóc, nấm
- Gây mẫn cảm ể iều trị giảm au trong các bệnh khớp và thần kinh
- Sát khuẩn không khí buồng mổ, buồng thủ thuật
- Chống mất ngủ, an thần (4)Chống chỉ ịnh
- Lao phổi tiến triển, ung thư,viêm gan…
- Bệnh nhân thể trạng suy kiệt, sốt cao - Xơ cứng ộng mạch - Nhồi máu cơ tim - Suy thận,suy gan - Chàm cấp , Basedow
- Người mẫn cảm với ánh sáng - Rối loạn ông máu (5)Cách o liều sinh lý
- Dụng cụ: thước Goocbatrep bằng 1 tấm kim loại có 6 lỗ hình chữ nhật và
1 thanh có thể óng hoặc mở cascloox ó
- Vị trí o : thường vùng cơ thể nhạy cảm nhất như ngực, lưng, mặt trước cánh tay - Kỹ thuật
● Cố ịnh thước lên da sao cho tấm kim loại luôn áp sát vào mặt da
● Đẩy thanh trượt che kín cả 6 lỗ
● Đèn tử ngoại ặt cách 50cm và thẳng góc với mặt da
● Lần lượt kéo thanh trượt ể hở lỗ thứ nhất 15s sau ó kéo tiếp ể hở lỗ
thứ hai 15s tiếp tục như vậy ến lỗ thứ 6. Cuối cùng tắt èn và tháo thước ra
● Sau khi o xong dặn bệnh nhân không ược gãi hoặc chà xát lên
vùng da vừa o, không uống rượu bia , không ể vùng da ó tiếp xúc với nắng
- Đọc kết quả : Sau 18-24h, thông thường sau 6-8h ã thấy hiện tượng ỏ da ,
khi ọc kết quả thấy 1 trong 3 biểu hiện sau
● Tất cả 6 lỗ ều không thấy ỏ da: liều tử ngoại quá thấp, cần o lại với liều cao hơn lOMoAR cPSD| 45470709
● Thấy một số lỗ ỏ da có bờ viền rõ , chọn lỗ nào ỏ da ít nhất nhưng
còn nhìn rõ bờ viền , thời gian chiếu của lỗ ó là liều sinh lý
● Cả 6 lỗ ều ỏ da: liều quá cao, cần o lại với liều giảm i
11.Định nghĩa, tác dụng sinh lý, chỉ ịnh và chống chỉ ịnh của laser trị liệu (1)Định nghĩa
- LASER là ánh sáng ược khuếch ại nhờ bức xạ bắt buộc, bắn ra những
quang từ có thể tác dụng lên các phân tử sinh học tạo ra những phản ứng
hóa học, nhiệt học trong cơ thể (2)Tác dụng sinh lý
- Làm lành vết thương, vết loét bằng cách kích thích tạo sợi xơ.
- Tăng cường sức ề kháng của cơ thể, sức chống ỡ của vết thương.
- Tăng thực bào và khả năng diệt khuẩn, tăng hoạt tính của lympho B và T.
- Giảm phù nề nhờ giảm tiết prostaglandin E2.
- Giảm nguy cơ hình thành sẹo nhờ kích thích phát triển lớp tế bào biểu bì
với giảm bài tiết thanh tơ dịch và tăng cường mô liên kết collagen.
- Giảm au nhờ ổn ịnh vết thương và giảm ộ dẫn truyền cảm giác au.
- Tạo thuận lợi làm lành vết thương xương khớp. (3)Chỉ ịnh
- Vết thương hở, ụng giập phần mềm
- Tổn thương kín ( viêm gân,...)
- Kích thích tái tạo mô, làm nhanh liền sẹo vết thương, vết loét
- Chống viêm, viêm sụn, khớp
- Giảm au, au ầu, au lưng, au rễ thần kinh
- Điều hoà tuần hoàn và hoạt hóa hệ thần kinh trung ương
- Điều trị trên huyệt ạo (4)Chống chỉ ịnh
- Không iều trị trực tiếp vào mắt. - Khi có thai 3 tháng ầu. - Ung thư
12.Định nghĩa, tác dụng sinh lý, chỉ ịnh và chống chỉ ịnh phương pháp
iều trị bằng phương pháp iện phân trị liệu (1)Định nghĩa
- Là sử dụng dòng iện một chiều không ổi cường ộ trong suất thời gian iều trị. lOMoAR cPSD| 45470709
- Điện phân là dựa vào sự phân cực của dòng iện một chiều, người ta cho
vào dung dịch iện ly thì sẽ có sự chuyển dịch của dòng ion iện tích khác nhau về hai phía cực (2)Tác dụng sinh lý
- Dưới tác dụng của dòng iện một chiều có sự thay ổi chuyển dịch của các
ion qua màng tế bào trong tổ chức, tạo nên những biến ổi sinh học thứ cấp trong cơ thể. - Tác dụng tổng quát:
● Tổ chức tế bào của cơ thể ược cấu tạo bao gồm nước và các chất
hòa tan có khả năng dẫn iện như NaCl, base, kim loại, á kim. Dưới
tác dụng của dòng iện một chiều với iện thế thích hợp, các ion
phân ly, di chuyển về cực trái dấu. Đó là hiện tượng iện ion=>ứng
dụng ể ưa thuốc vào vùng cần iều trị hoặc lấy (hủy) các ion có hại ra khỏi cơ thể.
● Khi có dòng iện một chiều i qua cơ thể, giữa các iện cực có một iện
trường hằng ịnh làm cho chất có phân tử lượng lớn mang iện tích
nhưng không phân ly di chuyển. Tốc ộ di chuyển không ều nhau,
hướng khác nhau ta gọi là hiện tượng iện di, ứng dụng ể iện di protein và lipid.
● Khi có dòng iện một chiều i qua cơ thể hoặc qua một dụng dịch có
màng ngăn, ta thấy các phân tử nước có khuynh hướng dịch
chuyển về phía cực âm nhiều hơn, ây là hiện tượng iện thẩm thấu,
chính là sự vận chuyển nước qua tế bào.
● Để tránh tai biến bỏng giữa da và iện cực cần ặt 1 tấm vật êm làm
bằng vải mềm, gạc, bọt xốp, mút… có ộ ẩm vừa phải. - Tác dụng ặc hiệu
● Dưới cực âm: kích thích, tăng mẫn cảm, tăng trương lực.
● Dưới cực dương: giảm kích thích, giảm co thắt, giảm au.
● Giữa hai iện cực: gây giãn mạch, tăng cường tuần hoàn và tăng cường chuyển hóa. (3)Chỉ ịnh
- Giảm au: do các nguyên nhân thần kinh, chấn thương hoặc viêm, nhất là có kèm theo co thắt
- Chống viêm ối với các trường hợp viêm mạn tính như: viêm khớp, viêm
dính, viêm xơ hóa và một số trường hợp viêm bề mặt
- Tăng cường dinh dưỡng tuần hoàn tại chỗ hay toàn thân lOMoAR cPSD| 45470709
- Kích thích tăng tái sinh tổ chức tế bào trong tổn thương thần kinh và vết thương lâu lành
- Kích thích dinh dưỡng các cơ bị liệt, teo,…
- Tác ộng lên các cơ quan, tổ chức ở sâu bằng kích thích phản xạ thần kinh
(tuần hoàn não, co thắt hoặc rối loạn bài tiết cơ quan tiêu hóa, viêm co
thắt bộ phận sinh dục nữ).
- Đưa thuốc vào cơ thể ể iều trị.
- Lấy (hủy) một số ion có hại trong cơ thể.
- Đốt mụn ruồi, mụn cơm, làm chết lông mi siêu vẹo. (4)Chống chỉ ịnh - Chạy vào vùng tim. - U lành tính, u ác tính.
- Xơ vữa ộng mạch nặng, suy tim ộ 3, 4.
- Người bị ộng kinh, rối loạn tâm thần.
- Cơ ịa bị bệnh chảy máu.
- Các bệnh ngoài da: viêm da, chàm, eczema... - Viêm cấp có mủ.
13.Định nghĩa, tác dụng sinh lý, chỉ ịnh và chống chỉ ịnh phương pháp
sóng ngắn trị liệu (1)Định nghĩa
-
Là kỹ thuật iều trị bằng sóng iện trường cao tần xoay chiều.
- Là phương pháp nhiệt sâu, ược tạo ra từ môi trường iện cao tần với bước
sóng 7 -11m, tần số 21,12Hz
- Chỉ sử dụng iều trị cục bộ (2)Tác dụng sinh lý
- Cơ chế tác dụng chính là tương tác iện trường cao tần ối với tổ chức sống
và tăng nhiệt các mô bằng cơ chế nội nhiệt .
- Liều lớn: gây tăng nhiệt toàn thân, hiện nay ít dùng vì nguy hiểm.
- Liều trung bình: gây nóng nhẹ, kích thích tăng bài tiết, tăng tái sinh tế bào
thần kinh, gây giãn mạch kéo dài, tăng tính thấm thành mạch nên làm
giảm phù nề tại chỗ và tiêu ộc tố nhanh; có khả năng chống viêm, chống nhiễm khuẩn tại chỗ.
- Liều nhỏ: không gây nóng, có tác dụng làm tăng tái sinh tế bào, gây giãn
mạch, giảm phù nề tại chỗ và tiêu ộc tố nhanh, có khả năng chống viêm,
chống nhiễm khuẩn tại chỗ. lOMoAR cPSD| 45470709 (3)Chỉ ịnh
- Chống viêm: các bệnh viêm nhiễm cấp tính, bán cấp ; viêm cơ, viêm gân, viêm bao khớp…
- Chấn thương: Giảm sưng nề và máu tụ sau chấn thương, phẫu thuật; kích
thích quá trình làm lành vết thương. - Giảm au cục bộ.
- Tác dụng lên mô cơ: nhiệt của sóng ngắn làm thư giãn cơ, giảm co thắt cơ
do viêm, giảm co thắt cơ trơn ở ống tiêu hóa… (4)Chống chỉ ịnh
- Bệnh chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu.
- Cơ thể suy kiệt nặng, ang sốt cao.
- Viêm tắc tĩnh mạch, viêm tắc ộng mạch, tràn dịch khớp,…
- Lao chưa ổn ịnh. Bệnh nhân ung thư
- Người quá mẫn cảm với iện trường cao tần - Viêm làm mủ
- Loạn nhịp tim, ặt máy tạo nhịp tim
- Phụ nữ trong chu ký kinh nguyệt, có thai.Vùng cơ thể có kim loại
- Da ẩm hoặc có vật ẩm ướt - Mất cảm giác vùng da
14.Định nghĩa, tác dụng sinh lý, chỉ ịnh và chống chỉ ịnh siêu âm trị liệu (1)Định nghĩa
- Siêu âm là sóng dao ộng âm thanh lan truyền theo chiều dọc ược tính
bằng Hertz (Hz), lan truyền dưới dạng sóng và có bước sóng 2mm
- Siêu âm bản chất là âm thanh có tần số vượt qua ngưỡng nghe, trên
20000 Hz , tần số áp dụng trong vật lý trị liệu là 1 Mhz và 3 Mhz (2)Tác dụng sinh lý - Tác dụng cơ học
● Do tác dụng của siêu âm làm thay ổi áp suất với tần số nhanh gây
nên co giãn tổ chức và rung ộng tế bào gọi là vi xoa bóp hay xoa bóp nội tế bào. - Tác dụng nhiệt
● Được phát sinh khi các mô của cơ thể hấp thu năng lượng của siêu
âm tại vị trí iều trị (có thể tăng 3-6 ộ C)
● Tăng hoạt tính của tế bào, gây giãn mạch
● Tăng tuần hoàn, chuyển hóa , ào thải và có khả năng chống viêm - Tác dụng hóa học
● Tăng phản ứng oxy hóa khử lOMoAR cPSD| 45470709
● Thay ổi khuếch tán ion qua màng tế bào, giải phóng histamin và acetylcholin
● Kiềm hóa mô , tạo albumin từ các chất khác - Tác dụng sinh học
● Tăng tuần hoàn và dinh dưỡng do tăng nhiệt ộ và tăng tính thấm
của các mạch máu và tổ chức
+ Giãn cơ do kích thích trực tiếp của siêu âm lên các thụ cảm thể thần kinh
+ Tăng tính thấm màng tế bào
+ Kích thích quá trình tái sinh tổ chức
+ Tác dụng lên hệ thần kinh ngoại vi
+ Giảm au, chống viêm, làm liền sẹo
+ Điều trị liều lớn và kéo dài gây phá hủy tổ chức (3)Chỉ ịnh
- Đau khớp, viêm khớp, chấn thương gây au, viêm dính, xơ dính tổ chức
phần mềm , làm mềm mô sẹo, thể dục trị liệu cơ, thần kinh, chống co thắt
- Tình trạng chấn thương hay viêm như viêm bao khớp, viêm bao hoạt dịch, ….
- Hiệu quả với xương và khớp, ặc biệt viêm cột sống dính khớp - Sẹo nông, sẹo sâu
- Dẫn một số thuốc vào tổ chức cục bộ (4)Chống chỉ ịnh
- U lành tính, u ác tính
- Viêm tắc ộng mạch và tĩnh mạch nặng
- Vùng da mất cảm giác nóng, lạnh
- Phụ nữ có thai hoặc ang trong chu kì kinh nguyệt
- Không siêu âm lên các ầu xương dài ang phát triển ở trẻ em, gai sau cột
sống, tại chỗ iều trị ang chảy máu, qua não, tim , tuyến sinh dục nam và nữ
15.Định nghĩa, tác dụng sinh lý, chỉ ịnh và chống chỉ ịnh của kéo giãn trị liệu (1)Định nghĩa
● Kéo giãn là ộng tác dùng cử ộng cưỡng bức do kỹ thuật viên hay do
dụng cụ cơ học , cũng có thể do người bệnh vận dụng cơ ối kháng ể thực hiện lOMoAR cPSD| 45470709
(2)Tác dụng sinh lý (3)Chỉ ịnh
- Tầm hoạt ộng của khớp bị giới hạn do mất àn hồi của mô mềm, do co rút,
dính khớp và sẹo tổ chức, dẫn ến các cơ, tổ chức liên kết và da bị ngắn lại
so với bình thường dẫn ến biến dạng cấu trúc, gián oạn hoạt ộng chức
năng hàng ngày và chăm sóc iều dưỡng.
- Phòng ngừa các biến dạng cấu trúc, co rút phần mềm do hạn chế tầm vận ộng khớp.
- Khi cơ bị yếu và tổ chức bị căng, các cơ yếu phải ược kéo giãn trước khi
ược tập mạnh có hiệu quả. (4)Chống chỉ ịnh
- Khi có khối xương (cơ hoá cốt, u xương...) làm giới hạn tầm vận ộng khớp.
- Bị di lệch trục của xương.
- Người bệnh sau gãy xương mới.
- Viêm cấp tính, nhiễm trùng trong khớp hoặc quanh khớp.
- Bất cứ khi nào cơ au nhói, au cấp tính khi cử ộng khớp hoặc khi kéo dài cơ.
- Khi có khối máu tụ hoặc các dấu hiệu khác của chấn thương phần mềm.
- Sự ổn ịnh khớp do co cứng hoặc co ngắn lại của các mô mềm.
16.Định nghĩa, chỉ ịnh và chống chỉ ịnh của phương pháp tập vận ộng thụ
ộng và chủ ộng
Tập vận ộng chủ
Tập vận ộng thụ ộng
Vận ộng chủ ộng có ộng kháng trở Khái
Là ộng tác tập ược thực
Là ộng tác tập vận ộng niệm
hiện bởi thầy thuốc hoặc do chính người bệnh
Là ộng tác vận ộng do dụng cụ, không có sự co cơ hoàn tất với cùng sức
chính người bệnh chủ ộng của bệnh nhân ở
kháng trở của kỹ thuật
hoàn tất không cần có phần liên hệ. viên hoặc dụng cụ. sự trợ giúp của kỹ thuật viên hay lực kháng trở. lOMoAR cPSD| 45470709 Chỉ
Người bệnh ã tự thực Khi người bệnh không tự Áp dụng cho cơ ạt bậc ịnh
hiện ược vận ộng. Kết thực hiện ược ộng tác của 3, 4, 5.
quả thử cơ ạt từ bậc 2 mình: RL ý thức, RL nhận Khi cần làm tăng sức
trở lên, cần làm tăng thức (do tt TKTW, do au, mạnh và sức bền cơ. sức mạnh cơ. sau phẫu thuật, do bệnh
lý), liệt hoàn toàn hay rất yếu, cơ lực 0 - 1 Chuẩn bị cho kéo giãn. CCĐ BN sau NMCT cấp, Viêm nhiễm chi thể, vì
tình trạng tim mạch Khi có nguy cơ biến chứng thực hiện bài tập ối
không ổn ịnh. Khi vận do vận ộng thụ ộng gây ra. kháng làm viêm tấy sưng
ộng khớp sẽ làm tổn Gãy xương, can xương ộ I nặng hơn.
thương các phần khác hoặc II.
Đau dữ dội ở khớp hoặc
của cơ thể. Ngay sau Các chấn thương mới (1 - 2 xương xuất hiện trong
phẫu thuật khớp, gân, ngày ầu). khi tập hay kéo dài >
cơ, dây chằng hoặc vá Nguy cơ gãy xương như u 24h sau tập.
da ngang qua khớp. xương, lao xương, lao. Bệnh lý teo cơ giả phì
Gãy xương, trật khớp Viêm khớp nhiễm khuẩn, ại. chưa qua xử trí.
tràn dịch, tràn máu khớp. Thận trọng trong các
Các vết thương phần mềm bệnh lý nội khoa nặng.
quanh khớp chưa liền sẹo. Huyết khối TM.
17.Định nghĩa, chỉ ịnh và chống chỉ ịnh của phương pháp tập vận ộng
chủ ộng có kháng trở và kéo dãn
Tập vận ộng chủ ộng có kháng trở (1)Định nghĩa
- Là ộng tác do chính người bệnh hoàn tất cùng với sức kháng trở của kỹ
thuật viên hoặc dụng cụ.
- Có tác dụng làm tăng sức mạnh cơ (lực tạo ra khi co cơ), sức bền cơ (khả
năng thực hiện bài tập cường ộ thấp trong khoảng thời gian kéo dài), tăng công cơ (2)Chỉ ịnh
- Khi cơ ã ạt bậc 3, bậc 4 hoặc bậc 5.
- Cần làm tăng sức mạnh và sức bền cơ. lOMoAR cPSD| 45470709 (3)Chống chỉ ịnh - Viêm nhiễm chi thể
- Đau dữ dội ở khớp hoặc xương xuất hiện trong khi tập hay kéo dài > 24h sau tập
- Trong trường hợp ã ược lượng giá thử cơ bậc 0, 1, 2.
- Trong bệnh lý teo cơ giả phì ại.
- Thận trọng trong một số trường hợp bệnh lý nội khoa, tim mạch nặng,
suy hô hấp, chấn thương chưa bình phục. Tập kéo dãn (1)Định nghĩa
- Kéo giãn là ộng tác tập dùng cử ộng cưỡng bức do kỹ thuật viên hay do
dụng cụ cơ học, cũng có thể do người bệnh vận dụng cơ ối kháng ể thực
hiện (kéo giãn chủ ộng).
- Kéo giãn chủ ộng là kỹ thuật mà người bệnh tự thực hiện ể kéo giãn một
cách thụ ộng nhưng cơ co rút của chính họ bằng cách sử dụng trọng
lượng cơ thể như lực kéo giãn. (2)Chỉ ịnh
- Tầm vận ộng khớp bị hạn chế do mất àn hồi của mô mềm, do co rút, dính
khớp và hình thành sẹo tổ chức, dẫn ến các cơ, tổ chức liên kết, da bị co
ngắn lại so với bình thường
- Phòng ngừa các biến dạng cấu trúc, co rút phần mềm do hạn chế tầm vận ộng khớp
- Co cứng, co rút làm giới hạn các hoạt ộng chức năng hàng ngày.
- Yếu cơ và các tổ chức bị căng. Các tổ chức bị căng ược kéo dài trước khi
tập mạnh cơ yếu thì hiệu quả tập mạnh cơ sẽ tốt hơn. (3)Chống chỉ ịnh
- Không kéo giãn khớp khi giới hạn tầm hoạt ộng của khớp, bị di lệch trục
của xương, khi khớp au cấp.
- Khi có khối xương (cơ hoá cốt, u xương...) làm giới hạn tầm vận ộng khớp.
- Người bệnh sau gãy xương mới.
- Viêm cấp tính, nhiễm trùng trong khớp hoặc quanh khớp.
- Bất cứ khi nào cơ au nhói, au cấp tính khi cử ộng khớp hoặc khi kéo dài cơ.
- Khi có khối máu tụ hoặc các dấu hiệu khác của chấn thương phần mềm. lOMoAR cPSD| 45470709
- Khi sự co cứng hoặc co ngắn của các mô mềm tạo nên sự ổn ịnh khớp vì
lúc này không thể ổn ịnh khớp bằng ộ bền vững của cấu trúc và sức mạnh cơ bình thường.
- Khi co cứng hoặc co ngắn các mô mềm là cơ sở ể tăng các khả năng chức
năng, ặc biệt trong trường hợp người bệnh bị liệt nặng.
18.Định nghĩa tai biến mạch máu não và các phương pháp phục hồi chức năng (1)Định nghĩa
- Tai biến mạch máu não (TBMMN): theo OMS là một hội chứng lâm sàng
dược ặc trưng bởi sự khởi phát ột ngột các triệu chứng biểu hiện sự tổn
thương khu trú của não tồn tại trên 24 giờ hoặc tử vong trước 24 giờ.
- Những dấu hiệu thần kinh khu trú phù hợp với vùng não do ộng mạch bị
tổn thương phân bố loại trừ nguyên nhân chấn thương.
(2)Các phương pháp phục hồi
Dựa vào giai oạn của tai biến mạch máu não
Giai oạn ầu : (giai oạn cấp, giai oạn liệt mềm)
- Thường ngay sau liệt ến 2 tuần
- Bố trí giường nằm phù hợp
- Các tư thế nằm tạo thuận - Lăn trở người bệnh
- Phục hồi chức năng hô hấp - Phòng loét è ép
Giai oạn tiếp theo ( giai oạn co cứng )
- Các cơ ở nửa người bên liệt co cứng và co ngắn hơn so với bên lành, nên
cổ bị ngả sang thân mình nghiêng sang bên liệt.
- Tay liệt: cơ gập, khép và xoay trong, vai, khuỷu và cổ tay, bàn tay bị gập,
quay sấp, khép và xoay trong.
- Hông bên liệt bị kéo cao hơn bên lành.
- Khớp háng, khớp gối và cổ chân bị duỗi.
- Nguyên tắc PHCN phá vỡ phản xạ kích thích co cứng bằng các bài tập
ngược lại với mẫu co cứng
● Nằm: Bắc cầu, tập nghiêng bên lành, nghiêng bên liệt
● Ngồi: Tập vận ộng cánh tay, bàn tay ở các tư thế khác nhau. Tập
thăng bằng ngồi. Tập ức chế co cứng duỗi gối, khớp háng, chân. Tập từ ngồi ứng dậy
● Đứng:Tập thăng bằng ứng, dồn trọng lượng sang hai chân. Tập i và lên xuống cầu thang.