Ôn tập quản trị tài chính - Quản trị chiến lược | Trường Đại Học Duy Tân

Quản trị tài chính là một môn khoa học quản trị nghiên cứu các mối quan hệ tài chính phát sinh trong quá trình sản xuất và kinh doanh của một doanh nghiệp hay một tổ chức. Nói một cách khác, quản trị tài chính là quản trị nguồn vốn, nhằm tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Duy Tân 1.8 K tài liệu

Thông tin:
139 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ôn tập quản trị tài chính - Quản trị chiến lược | Trường Đại Học Duy Tân

Quản trị tài chính là một môn khoa học quản trị nghiên cứu các mối quan hệ tài chính phát sinh trong quá trình sản xuất và kinh doanh của một doanh nghiệp hay một tổ chức. Nói một cách khác, quản trị tài chính là quản trị nguồn vốn, nhằm tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

32 16 lượt tải Tải xuống
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
1
LỜI NÓI ĐẦU
Quản trị tài chính một môn khoa học quản trị nghiên cứu các mối quan
hệ tài chính phát sinh trong quá trình và kinh doanh doanh sản xuất của một
nghiệp hay một tổ chức. Nói một cách khác, quản trị tài chính quản trị nguồn vốn,
nhằm tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp.
Các nhà quản trị tài chính sẽ ra các quyết định về các loại tài sản của doanh
nghiệp, tài trợ các loại tài sản đó nhƣ thế nào, doanh nghiệp sẽ quản các nguồn tài
sản của ra sao. Nếu nhƣ công việc này đƣợc thực hiện một cách tối ƣu, giá trị
doanh nghiệp có thể đạt lớn nhất, khi đó tài sản của các cổ đông ng đạt lớn nhất.
Nhằm cung cấp những kiến thức bản hiện đại về quản trị tài chính cho
sinh viên, giáo trình Quản trị tài chính 1 đƣợc biên soạn trên cơ sở đáp ứng c yêu
cầu học tập, nghiên cứu, tham khảo của sinh viên các khối ngành kinh tế các ngành
khác.
Nội dung giáo trình bao gồm 6 chƣơng:
- Chƣơng 1: Tổng quan về quản trị tài chính
- Chƣơng 2: Phân tích tài chính trong doanh nghiệp
- Chƣơng 3: Giá trị thời gian của tiền tệ
- Chƣơng 4: Rủi ro và tỷ suất sinh lời
- Chƣơng 5: Đầu tƣ tài sản dài hạn
- Chƣơng 6: Quản trị vốn lƣu động
Giảng viên
Nguyễn Thị Tiến
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
2
CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN V QUN TR TÀI CHÍNH
Mc tiêu:
Chƣơng này giớ ấn đề chung liên quan đếi thiu nhng v n tài chính công ty, nhm
to n n t ng ki n th c cho vi ng ế ệc xem xét các chƣơng sau. Chƣơng này trình bày nhữ
vấn đề bản v qun tr tài chính nhƣ: Khái niệ ức năng m, mc tiêu ca QTTC, ch
ca QTTC, các y u t n công tác QTTC c a doanh nghi p. ế ảnh hƣởng đế
1.1 a QTTC Khái niệm, mục tiêu củ
1.1.1 m QTTC Khái niệ
Qun tài ính doanh nghi p c l a ch n a ra các quy t nh tr ch vi đƣ ế đị tài
ch yính, t ch c c hi n th các qu ết định ó nh m đ đạt đƣc mc tiêu ho t động tài
ch choính c a h nghi p, t i hoá giá tr doan đó đa ch doanh nghi p hay l i à t đa
hóa l i nhu n, không làm á tr doanh p kh c nh ng ng tăng gi nghi năng tranh
ca doanh nghi p trên th trƣng.
Qun tr chính doanh nghi p ho ng qu n tr các m i quan h i chính tài ạt độ
phát sinh trong quá trình s n xu t và kinh doanh c a doanh nghi p, ho ng qu ạt độ n
tr ngun v n nh c mằm đạt đƣợ c tiêu ca doanh nghip. Qun tr tài chính mt
trong nh ng ch n c a qu n tr ho ng doanh nghi p liên h m ức năng bả ạt độ t
thiết vi vi các ch n tr s n xu t, qu n trức năng khác nhƣ : quả marketing, qun tr
ngun nhân l c.
Các m i quan h tài chính trong doanh nghi p :
Mi quan h gi a doanh nghi c: doanh nghi p n ệp nhà nƣớ p thu , phí, l ế
phí cho nhà nƣớc...
Mi quan h gi a doanh nghi p v i các doanh nghi p khác: các ho ng mua ạt độ
bán hàng hóa, cung ng nguyên v u.... t li
Mi quan h gi a doanh nghi ng, ph t v ệp ngƣời lao đông: trả ơng, thƣ t
cht....
Mi quan h tài chính n doanh nghi p i b
M i quan h gi nh nghi p và các ch khác a doa th
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
3
1.1.2 a QTTC Mục tiêu củ
Mc c a qu n ttiêu tr tài chính i đa hóa giá tr cho ng nh ngƣi hi n ch
ti ca công ty. Vi m i c đông hay ngƣời ch c a doanh nghi p, giá tr y th
hin ong gtrtr c a t ng s c ph n h n m gi . M t ch gi giá tr c, c a
mi c ph n b ng giá tr th trƣờng c a doanh nghi p sau khi tr đi các kho n n chia
cho t ng s c u hi n h u c a công ty. phiế
Mục tiêu này đƣợc c th ng hóa b ng các chvà lƣợ tiêu sau :
- T tiêu l i nhu n sau thuối đa hóa chỉ ế : L i nhu n sau thu ch tiêu quan ế
trọng để đánh giá việ ối đa giá tr c công ty kinh doanh lãi hay không, vic t doanh
nghip chu ng lảnh hƣở n t ch tiêu này. Tuy nhiên, n u chế m c tiêu t ối đa hóa
li nhu n sau thu a h c giá tr ế tchƣ ẳn đánh giá đƣợ c a c p, ch đông doanh nghiệ
tiêu y không nói lên đƣợ ững để đƣợc doanh nghip phi b ra nh c li nhun
cực đại. Trong trƣờ ằm tăng thêm vống hp doanh nghip phát hành c phiếu nh n góp
ri dùng s tiền huy động đƣợc để đầu tƣ vào trái phiếu thu li nhun, li nhun s gia
tăng tuy nhiên lợ ần phát hành tăng. i nhun trên vn c phn gim s ng c ph
Do đó, cần b sung thêm ch tiêu tối đa hóa lợi nhun trên v n c phn.
- u l c a công ty c ph n Tối đa hóa lợi nhun trên vn c ph n : Vốn điề đƣợc
chia thành nhi u ph n b c g i là c ph i s h u c ph n g i là c ằng nhau đƣợ ần. Ngƣờ
đông . C đông thể đông sẽ là cá nhân hoc t chc. Ca ci các c to n giá tr
ca công ty vì c đông chính là những ngƣ ốn đểi ch, góp v công ty ho ng. ạt độ
Ch i nhutiêu tối đa hóa lợ n trên c phn (EPS) có th b sung cho nhng hn chế
ca ch tiêu t i nhu n sau thu . Tuy nhiên ch tiêu này v n c n nh ối đa hóa l ế ng
hn ch cế a nó: T n y u tối đa hóa EPS không xét đế ế thi giá ti n t dài c độ a l i
nhun k v ng; t n y ối đa hóa EPS cũng chƣa xét đế ếu t r i ro; tối đa hóa EPS không
cho phép s d ng chính sách c t n giá tr c phi u trên th ng. Vì ức để tác động đế ế trƣờ
vy t giá c phi c tiêu thích h p nh t cối đa hóa thị ếu đƣợc xem nhƣ là mụ a công ty vì
nó chú ý k t h p nhi u y u t dài th i gian, r i ro, chính sách c t c và nh ng ế ế nhƣ độ
yếu t khác có n giá cảnh hƣởng đế phi ếu.
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
4
Giám đốc ngƣời điều hành công ty cn biết mc tiêu ca ch s hu gia
tăng giá trị và điề tài sn ca h u này th hin qua giá c c phiếu trên th trƣờng. Nếu
c đông không hài ng vớ ạt độ ủa công ty và giám đi ho ng c c thì h s bán c phiếu
rút v c công ty ph i t p trung vào ốn đầu vào nơi khác, điều y đòi hỏi giám đố
vic to ra giá tr cho c giá c đông tức là tối đa hóa th phi u. ế
- m hTrách nhi i
Ti hóa giá tr c không đa đông có ngh a ĩ các nhà qu n tr ph i t b các
trách tr trì ính nhi m h i b o v i ti dùng, nhƣ ngƣờ êu l ng b ng, duy ƣơ công ch
sách thuế trung th c u ki n làm vi c h tr giáo d c quan tâm n đi an toàn, đế
các v n t ng. Bên c i h c ông, nhà qu n tr còn ph i tính đề môi rƣờ nh l íc đ các
đế n l i h cíc a tt c c bên hu quan. Các bên hu quan bao gm ch n , nhân
viên, khách hàng, nhà c p, c ng ng công ty ho t nói, công cung đồ nơi động...Có th
ty ch th t c m c cu i cùng t i hóa giá tr c khi h quan đạ đƣợ tiêu đa đông
tâm đến l i ích c a bên h u chính đáng các quan
1.2 Chức năng của quản trị tài chính
Qun tài chính bao g m t ng liên qu n u t i phân tr các ho độ an đế đầ ƣ, tr
phi l i nhu m c t ung c a ty. v c n ng quy t nh n theo iêu ch công y, ch ă ế đị
ca qu n tr tài chính th chia thành ba nhóm: quyết định đầu tƣ, tài tr phân
chia li nhun.
1.2.1 Quyết định đầu tƣ
Quyết đnh đầu là nhng quy n tết định liên quan đế ng giá tr tài s n giá tr
tng b ph n tài s n(Tài s n ng n h n tài s n dài h n) c n m i quan h cân
đối gia các b phn tài sn trong doanh nghip.
Quyết định đầu tƣ đƣợ ết đị ết địc xem là quy nh quan trng nht trong các quy nh v
qun tr tài chính doanh nghi p t o ra giá tr cho doanh nghi p, giá tr doanh
nghip m ng tục tiêu bản đầu tiên QTTC i. Mt quyết định đầu đúng
s góp ph c a doanh nghi á trần m gia tăng giá trị ệp, qua đó gia tăng gi tài s n cho
ch s h c l i, m t quy làm t n th t giá tr doanh nghi p, ữu. Ngƣợ ết định đầu sai sẽ
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
5
do đó sẽ làm thit hi tài sn cho ch doanh nghip.
Có th lit kê m t s quyết định đầu tƣ nhƣ sau:
- Quy n ng n h n: quy nh n m t, quy nh hàng t n ết định đầu tài sả ết đị ti ết đị
kho, quy nh chính sách bán ch u hàng hóa, quy n h n. ết đị ết định đầu tƣ tài chính ngắ
- Quy n dài h n: quy nh mua s m máy móc thi t b , quyết định đầu tài sả ết đị ế ết
định đầu tƣ dự ịnh đầu tƣ tài chính dài hạ án, quyết đ n.
- Quy nh quan h u gi n ng n h n dài h n: ết đị cơ cấ a đầu tƣ tài s ạn và đầutài sả
quyết định s d y ho ng. ụng đòn bẩ ạt độ
1.2.2 Quyết định về nguồn tài trợ
Quyết đị ết định ngun tài tr gn lin vi quy nh la chn loi ngun vn nào cung
cp cho vi c mua s m tài s n, nên s d ng v n ch s h u hay v n vay, nên dùng v n
vay ng n h n hay dài h n. Ngoài ra quy nh v ngu n v n còn xem xét m i quan h ết đị
gia li nhu l i nhu c phân chia cho các c i hình ận để ại tái đầu tƣ và lợ ận đƣợ đông dƣớ
thc c c; và làm th t ế c các ngu n v o để huy động đƣợ ốn đó.
Có th lit kê m t s quyết định ngun v ốn nhƣ sau:
- Quy ng ngu n v n ng n h n: vay ng n h n ngân hàng, s d ng tín ết định huy độ
dụng thƣơng mại, phát hành tín phiếu công ty.
- Quy ng ngu n v n dài h n: q nh s d ng n dài h n hay vết định huy độ uyết đị n
c ph n, quy nh vay dài h n ngân hàng hay phát hành trái phi u công ty, s d ng ết đị ế
vn c ph n ph thông hay vn c ph ần ƣu đãi.
- Quy nh quan h u gi và v n ch s h y tài chính. ết đị cơ cấ a n ữu: đòn bẩ
1.2.3 Quyết định về phân chia lợi nhuận
Quyết định v phân chia li nhun hay còn gi chính sách c tc ca công ty
(đố i v i công ty c ph n). Trong loi quy c tài chính sết định này giám đố phi la
chn gi a vi c s d ng l i nhu n sau thu chia c t c hay gi l ế đ ại để tái đầu tƣ.
Ngoài ra giám đố ết địc tài chính cn phi quy nh xem doanh nghip nên theo chính
sách c t c nào li u chính sách c t n giá tr c a doanh nghi ức tác động đế p
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
6
hay giá c phi u trên th ng c a doanh nghi p hay không. ế trƣờ
Ngoài các quy nh trên thì còn có m t s quy nh phòng ết đị ết định khác nhƣ quyết đị
nga ri ro t giá, quy nh hình th c chuy n ti n, quy nh vết đị ết đị đối ngo i, v tin
lƣơng, …vv
1.3 Các nhân tố cơ bản ảnh hƣởng đến công tác quản trị tài chính
1.3.1 Các hình thức tổ chức doanh nghiệp
Vic l a ch n lo i hình doanh nghi p ng quan tr m tài ảnh hƣở ọng đến quan đi
chính c u hành m i lo i nh doanh nghi p khác nhau s quy v ủa ngƣời điề
tài chính, kh u trúc v n khác nhau ng l p k ho ch năng đầu cấ phƣơng hƣớ ế
tài chính khác nhau. t Nam hi n nay có các lo i hình doanh nghi n sau : Vi ệp cơ bả
Doanh nghiệp nhân, công ty trách nhiệm hu hn, công ty c phn công ty hp
danh.
a. Doanh nghi ệp tƣ nhân
Doanh nghi c t c kinh doanh lâu n nh t, do ệp tƣ nhân là hình thứ ch đời và đơn gi
mt cá nhân m ch, t chu trách nhi m toàn di n v i toàn b ho ng kinh doanh t độ
doanh nghi p.
Thun l i l n c a doanh nghi c thành l n, d dàng, trên ệp nhân việ ập đơn giả
phƣơng diện đánh thuế đánh mộ ủa ngƣờ, thuế ch t ln trên thu nhp c i ch doanh
nghip.
Mt khác lo i doanh nghi t s ệp này cũng có mộ khó khăn nhất định nhƣ ngƣời ch
phi chu trách nhi m h n v c a doanh nghi p quy doanh ới các nghĩa vụ
nghiệp thƣờ năng tài chính củng nh, do ph thuc vào kh a ch doanh nghip. Vic
huy độ ặp khó khăn hơn các long vn g i hình khác, hn chế trong vic chuyn
giao quy n s h u.
b. Công ty trách nhi m h u h n
Đây là loại hình doanh nghip có không quá 50 thành viên ch s hu có th
t chc ho c nhân và ch chu trách nhi i v v m t tài chính trong ệm đố ới nghĩa vụ
phn vn h quy n s đã đầu vào công ty. Các thành viên công ty gi h u,
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
7
hƣở ng l i nhun tùy theo phn vn mà h đầu tƣ. Công ty không đƣc phép phát hành
bt k loi ch ng khoán nào.
n l i c a lo i hình doanh nghi p y thành viên ch u trách nhi m giThu ch i
hn trên ph n v n h i chia s đã góp, và các thành viên không ph quyn ki m soát.
Bt li ln c a công ty trách nhi m h u h n h c phát hành ch không đƣợ ng
khoán; và m t khi m t hay nhi u thành viên c a công ty b t hay r i b công ty chế
mà các thành viên khác không th a thu c trong vi c mua l i ph n hùn v ận đƣợ ốn đó thì
công ty có th ph i gi i th .
c. Công ty c phn
Công ty c ph n lo i hình doanh nghi n u l c thành nhi u ệp trong đó vố điề đƣợ
c phn bng nhau, nh i góp v n g i c u trách nhi m v các ững ngƣờ đông chị
khon n tài s n trong ph m vi s v ốn đã góp. Loại hình này đang ngày càng phát
trin và chi n khá l n trong t ng s doanh nghi p. ếm ph
Công ty c ph n m t th c th pháp t n t c l p v i các ch s h u c a ại độ
và không ph c vào s rút lui c a m t c n s h i v i công ty thu đông nào. Quyề ữu đố
th hi n qua s lƣợng c phn h đóng góp vào doanh nghip ch s hu chu
trách nhi i hm gi n trên ph n v i v i công ty ốn đã góp đố
Do đặ thu hút đƣợc thù ca mình nên loi doanh nghip này th c mt s vn
đầu tƣ từ đông, nhấ các nƣớ các c t c có nn kinh tế phát trin. Vì vy nó d dàng
thâm nh p th ng v ng kinh phí c n thi t cho ho ng kinh doanh. trƣờ ốn để huy độ ế ạt độ
Tuy nhiên b t l i l n nh t c a lo i hình này là nó ph i ch u thu 2 l n. M t công ty ế
phi n p thu l ế i t c khi chia lức trƣ i nhu p mà cận, sau đóy theo thu nh đông có
th ph p thu thu nh p cá nhân. i n ế
d. Công ty h p danh
Công ty h i tr vi c ợp danh cũng tƣơng tự nhƣ doanh nghiệp nhân ngoạ
nhi phu ch s h ữu hơn, i ít nh t hai thành viên ch s h u chung c a công ty,
cùng nhau kinh doanh dƣớ ột tên chung (sau đây gi m i là thành viên hp danh); ngoài
các thành viên h p danh có th thành viên góp v n. Thành viên h p danh ph i ch u
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
8
trách nhi m b ng toàn b tài s n c a mình v c a ng ty. Thành viên các nghĩa vụ
góp v n ch u trách nhi m v các kho n n c a công ty trong ph ch ạm vi đã góp vào
công ty. Công ty h c phép phát hành ch ng khoán. ợp danh không đƣợ
Loi hình này có l i th ng v n do ế hơn doanh nghiệp nhân trong việc huy độ
có nhi u ch s h t ch s h u b t ho c r i b thì ph ữu hơn. Tuy nhiên khi có mộ chế i
gii th i công ty n i thu ho p lc thành l ếu không tho ận đƣợc.
1.3.2 Thị trƣờng tài chính
a. Khái m th ni trƣờng i chính
Th tr ng ch c xem nhân t kh i u c a n n ƣờ tài ính th đƣợ nhƣ đầ
kinh t th ng. Các ho t ng c a th ng tài ch h c ng c ti p ế trƣờ độ trƣ ín độ tr ế
gián ti p n l i ích c i nhân, t c ph tri n c a doa nghi p n ế đế a m đ át nh đế
hiu qu c a n n kinh t . c viên c ế thành a th trƣờng nhân, tài chính các
các doanh nghi p các c quan chính ph . i t ng này am gia r kh p ơ c đố ƣợ th ng
trên t t c c th cá trƣờng tài h: chín
- i v i nhân, th ng t o ti t ki m, cho vay, c m Đố các trƣờ tài chính ra nơi để ế
c, th ch p tài s n ế là nơi để đầu t các loƣ i chng khoán.
- i v i do nghi p, th tr ng tài chính Đố các anh ƣờ nơi doanh nghi p
th huy động ngu n ngân qu mi hay đầu nh ng kho n ch nhàn r i t m tài ính
thi nơi đ xác l p giá tr c a ty. công
- i v i chính ph , th ng tài n ch ph th vay m n Đố trƣ chính ơi ính ƣợ
ng ân ch hay tác động để t c hú đẩy điều nh nch n kinh t ph tri ế át n...
Th trƣờng tài chính th t ng trong rƣờ đó v n đƣợc chuy n t nh ng ngƣời
hin v n d th a mu n nh l ƣ si i sang ngƣờ i c n vn theo nhng nguyên tc
nht định c a ng. nh th trƣờ đặc bi t c a th trƣờng i còn th hi n chính ch
phn ln hàng hóa t thrên trƣờng này đƣợc th hi n thông qua công c các g i chung
các gi y t giá (hay khoán) phi u, trái phi u, c phi u, chng nhƣ: tín ế ế ế thƣơng
phiếu, các ng ch ch ti n g i y t gi giá khác. Các công c đó không i ph
tin th t n m nh ng giá tr (ti t) ƣ nhƣ ti n m t.
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
9
Nhƣ vy, thị trường tài chính nơi diễn các giao dra ịch mua, bán lo i các
tích s ính hay c v n ho c vản tài ch các công ốn.
- ch s n ch ti n m t (ch a vào kinh doanh) t t c nh ng tài ính ƣ đƣa
gn v n m t v n n g i hàng, ci ti nhƣ đơ phi u, tế rái phiếu…
- v n n m t nh ng g n v i ti n hi n v n kinh
Công
c
ti trong
doanh, s
n
xut
- V n ph n tài s n c a ch s h u doanh nghi p a vào ki doanh, s n đƣ nh
xut tinhƣ n m kim lo i quý, t, đá quý, b ng phát minh- ch . sáng ế
b. C u trúc th chính trƣờng tài
Cơ s để ph lo i các thân tr ng chính r t phong phú d ng. Tuy ƣờ tài đa
nhiên, c vào c c a th ng hay d a trên nh ng c m nh th i ăn c thu tính trƣ đặ điể ƣ
hn ca các công c tài chính hay tính cht ca các giao dch th phân lo i th
tr tàiƣờng chính th nhi u cách khác eo nhau.
* C c i h n tha toán c a công c chínhăn theo th nh các tài
Theo cách chia y, th t ng tài chính c c u trúc b i tr ng n phân rƣờ đƣợ th ƣờ ti
t th tng v n.
- ti n tThị trường
Th trƣờng ti n t th trƣờng mua bán ng khoán nhà ncác ch ƣớc ch ng
khoán công ty thi gian đáo h n i m t n m. Thă trƣờng tin t bao g m 4 th
trƣờng b ph n ch y u: thế trƣờng tín d ng ng n h n; th trƣng h i ái (vàng đo
ngoi t); th trƣờng ngân hàng; thliên trƣờng m.
- ng d ng n h n: Thị trư tín ụng m t c ch di n ho t ng giao d ch ơ ế ra các độ
gia ngân hàng tc hƣơng m i v i công chúng doanh nghi p. Ch th c a các
th trƣờng t d n h n gian chính, tru gian tài ín ng ng các trung tài các ng chính
ín n i cung c p cho p nh ng kho n tơ doanh nghi d ng ng n h n d i hình ƣớ các
thc cho vay, t kh u, c m c . l doanh nghi p g i v n t m th i nhàn chiế à nơi để
ri, cung c p các dch v thanh toán, ngân qu doanh ĩ cho nghip.
- Th tr ng h i ườ đoái chu êny gi d ch, trao i i ngo i t . ao đổ các lo Ch th
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
1
0
ca th trƣờng h i oái đ ng i c phép kinh doƣờ đƣợ anh ngoi t , ng b c (trong đó
ch các y u ng hàng mế ân thƣơng i), doanh nghi p am gia giao d ch h i th đoái,
ngân hàng trung ƣơng tha gia thm trƣờng để thc hi n chính sách ti n t các
nhân c ép giao d h i nhu c u. Các do nghi p mđƣợ ph ch đoái anh th tài
khon tin g i ngo i t t i ng hàng ân thƣơng m i đ thc hi n gi d ao ch thanh toán,
mua bán ngo i t ph c v m c k doanh. đích inh
- tr ng ngân hàng: Thị ườ liên m t c ch di n giao d ch gi a ngân ơ ế ra các các
hàng thƣơng m i v i nh ngân hàng nhà nau ƣớc. T i tr th ƣờng y hình thành
lãi tài ính: th tr li sut c b a các thơ n c trƣng ch lãi su t cho vay c a ƣờng ên ngân
hàng.
- ng m : Thị trườ là t ng mua n c lo i ng k n à c ng n th rƣ bá cá ch hoá nh nƣ
hn nh : n phi u ƣ ế kho b c, trái phiếu chính ph,... nh m u đi tiết cung c u
ti trn t ong n n h t . T c thông a th t ng m , ngân g Trung kin ế qu rƣ n
Ƣơng có th làm cho ti n d trữ” ƣơng ca ng hàng thcác ân m i tăng lên hoc
gim xung, t đó tác động đến kh cung c p tín d c năng ng a ngân hàng thƣơng
mi m nh h ƣởng đến kh i l ƣợng ti n t c a n kinh t . n ế
- Thị trường vốn
Th trƣờng v n là th trƣờng trong đó bao g m c gi d ác ao ch mua bán c các công
tài chính thi h n th tr m t n m. Th anh toán ên ă trƣờng v n ho t động vi các
công c v n và v n vay dài h n th i h n tr m t n m: ái thuc v ch gian đáo ên ă tr
phiếu, c p hi u.ế
Th th trƣờng v n 4 trƣờng b ph n là: th trƣờng ng khoán; thch trƣờng tín
dng trung dài hn, th trƣờng cho thuê tài chính th t rƣờng c m c b t ng đ
sn.
- Th ng c m c b t ng s n trườ độ m t c ch cung c p nh ng kho n ơ ế chuyên
tài tr dài h n c m b o b ng vi c c m c , th ch p, c lo i gi y ch ng nh n đƣ đả ế
quyn s h u ha các lo i b t y động s n.
- Th ng ng khoán trườ chứ m t c ch chuy giao d ch các lo i ch ng khoán, ơ ế ên
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
1
1
đó ƣờ đế th tr ng s dng locác i dthông tin liu liên quan n mc s linh i
tim ng coi đó nhƣ m t chu n m c đầu tƣ. Các lo i công c v n, t khoán, rái
đƣợ c s d ng giao dch trên th trƣ ng chng khoán bao gm c phiu, t phirái ếu
công ty, công tr qu c gia nhi u lo y t á kh ái i gi gi ác.
- tr ng tín d ng trung i h n: Thị ườ th tr ng di n giao d ch t ƣờ ra các ín
dng nh m tài tr cho các doanh nghi p, các ch th kinh doa nh khác thuê n i h
hay mua tr góp các lo i máy móc thi t b hay lo i b t ng s thuê ế các độ n.
- Th cho tài chính: trường th th ng di n ho t ng tín d trƣờ ra các độ ng
trung thu h dài h n ông qua vi c cho n th ê các y móc, thi t b , ng ti n v n ế phƣơ
chuyn bcác t độ đồng sn khác trên s hp ng cho githuê a bên bên th
cho thuê.
* c ph ng di n c ch giao dCăn trên ươ ơ ế ịch
Trong khi ó, tđ rên phƣơng di ến c chơ giao d ch, th trƣờng i chính c đƣợ
cu trúc b i th trƣờng s c p hay còn g i lơ à th trƣờng c p m t và th trƣờng th c p
hay g i ng c p ha còn là th trƣờ i.
- s cThị trường ơ ấp
Th trƣờng sơ c p th trƣờng mi phát hành, trong ó nh c tài đ ng công
chính ch m i bán l n ra đầu. ây, ngu n v n qua vi c bán c ch ng đ thông
khoán m d i ti t ki m n nh ng ng i u t i, ch chuyn t ngƣờ ế đế ƣờ đầ ƣ.
Th trƣờng sơ c p i th là lo trƣờng không địa điểm c định, ngƣời bán công c
tài chính ncho gƣời đầu t ho c c p t i phòng c a t ch c huy ƣ tr tiế động v n, ho c
thông qua t ch c i lý. i v i nhà u th tr ng s c p n i th c hi n đạ Đố đầ tƣ, ƣờ ơ ơ để
đầ đƣợu v n vào các công c tài chính. các ng cDo tài chính c bán ên thtr
tr th tàiƣờ ơng s cp ƣờng không qua u giá nên vi c nh giá cthông đấ đị công chính
lúc tr bán h t s c quan ra ế ng. Riêng i v c bán c phi u ra l n u, vi c nh đố i vi ế đ đị
giá bán có hai th c chính, là: đ phƣơng đó
- P ng c nh giá c nh: ng i b o lãnh ph hành ng i phát hƣơ th đị đị ƣờ át ƣờ
hành tho thu n n nh giá cho b o m quy n l i c a ng i át hành, l i ích đị sao đả ƣờ ph
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
1
2
ca ngƣời b o phát lãnh nh.
- th c l p s (book building): i b o lãnh phát hành m t Phƣơng ngƣờ đề ra
phƣơng án sơ b t ch c th m c à ă nh đầu ti m v s l tàng ƣợng, giá c
c phi u hế th t mu đặ a, sau đó thng l i s lƣợng phát v i nhng m c giá
khác nhau cùng i hành n ng p án t i để ngƣờ phát ch ra nh hƣơng ƣu.
- th cThị trường ấp
Th th trƣờng c p th trƣờng tài chính c tài chính mua bán l n các công đã
đầ ơ đƣ ƣu trên th trƣờng s cp c mua đi bán li. th Trên tr ng th cp, c cá
chng khoán này đƣợc mua v bán. Các giao dà ch c a c ch ng khoán tr th ên
trƣờ để độ đầ tƣ.ng th c p không làm ng thêm vn tài tr cho ho t ng u
Th trƣờng c phai ch c nth ăng ch y ếu:
- T o "l " cho tính ng các công c tài chính th ng c p, v y làm trƣờ
cho các ng c tài chính trên th c p trƣờng s c h p d n h n. Không th ơ
trƣờ độ ƣờ khăn,ng th cp thì hot ng ca th tr ng c p s khó hn chế.
- Xác nh giá ng c c bán trên th ng c p. đị các tài chính đã đƣợ trƣờ Giá
đƣợ th trƣ ng th cp c hình chthành yếu da quan htheo cung - c u
thông tr qua u c l ng giá trên thđấ gho thƣơng ƣợ ƣờng mt c h ng khai a. ác
Ngoài ra, th ng ch ph i k n các t ch c tham g giao d tr on g trƣờ tài ính đế ia ch
nhƣ trung gian tài ch tc ính, các chc tin g i, công ty b o hi m, trung gian các
tài chính kh ác.
c. Vai c a ng chínhtrò th trƣờ tài
Th trƣờng ch trong n n k t n phân btài ính inh ế ơi v n ti t ki m m ế t ch
hiu cho ngqu ƣời s d ng i ng. Tính hi u qu y u tcu ế đƣa ngƣời đầu t ƣ
cu tii cùng ngƣời ết m cu i cùng g p nhau v i phí th p nh t s thu n ki chi
li nht . th
Th trƣng tài ch không phính i m t không gian v t đó là m t c ơ ch ế
đƣ ế đế ƣờ đầ đƣợ a tin ti t kim n v i ng i u cui cùng. Chúng ta th thy c v trí
th tr tài trong trongng ca các t chc chính vi c d n dòng v n ch chuy n n kinh
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
1
3
tế. Th trƣờng cth p, trung gian chính môi gitài i chính nh ng t ch c tài
th thúc y s l u đẩ ƣ ông c a dòng v các n.
Do th tr ng chính vai t quan tr ng i v i t t c c ch th t m đó, ƣờ tài đố ha
gia th t h: ng tài chín
- i v i nhân: Đố giúp nh nh ng c h i u t nh ng kho n ti n các ân ơ đầ ƣ
nh yàn ri; t o điều ki n cho c nhân th luân chu n v n đầu d dàng
th trƣờng tài chính s t o tính nh kho n cho c c c v n công ra tha ác công các
c n ; cho phép các c nhân a dá đ ng hóa u phân đầ tƣ, tán r i ro.
- i v i các doanh nghi p: Đố t io đ u ki n do nghi p t cho anh o v n ng v n;
cho phéo doanh nghip xác định giá tr l iên t c các tài s n c a qua s giá đánh
ca th trƣờng. T đó thúc y đẩ công ty không ngng hoàn thi n các phƣơng thc
kinh doanh t hi u qu cao để đạ hơn.
- i v i Nhà n c: Đố ướ giúp Nhà n c huy v n tài tr cho các d án u ƣớ động để đầ
ca Nhà c trong th i k u v ì thiế n u tđầ ƣ ; to u ki n cho n c thđi Nhà ƣớ c
hin chính h n t qua vi c phát hành t phi u hay ng c sác tài chính-ti thông rái ế các
n khác đ điều ch nh khi lƣợng ti n trong l u ƣ thông.
- i v i n n kinh t : Đố ế th trƣờng ính tài ch đa d hóa ng phƣơng c hút v n th thu
đầ đó u t c ngo nƣ nƣ ài cho n kinh tế, qua s thu hút nhng nghcông m i cho nn
kinh t ; u su t cho n n kinh t ng qua c ch c nh anh gi a ế đi a lãi tài tr ế thô ơ ế tr
các phƣơng thc huy động vn; gi vai ò m t lo i c s h t ng v m t tr nhƣ ơ tài
chính c a n n kinh t , t d ng h s ph n thông qua ch thu hút v n, ế ác tr át tri ế
đị hƣớ điề ơ ế nơi nh ng, u hòa vn t n i tha nsang ơi thi u hay t s d ng vn hi u
qu th p sang n ơi hi u qu s d ng cao.
1.3.2 Khấu hao tài sản cố định
Khu hao ho n trong công tác tài chính, qu n t t công tác khạt động b u
hao s giúp nghi nh chính xác ph n chi phí doanh thu c a mình, t doanh ệp xác đị
đó lập kế ho ch tài chính minh bch và hi u qu.
Khái niệm, đặc m và phân lo i tài s điể n c định
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
1
4
Khái nim : Tài s n c nh trong các doanh nghi p là nh ng ch đị ững liệu lao độ
yếu, tham gia vào nhi u chu k s n xu t giá tr không b tiêu hao hoàn toàn trong
ln s d c chuy n d ụng đầu tiên mà đƣợ ch tng ph n vào giá thành s n ph m.
Tiêu chu nh n bi t tài s n c nh ( -BTC Khẩn để ế đị Theo thông 203/2009/TT u
hao TSCĐ) :
Chc ch c lắn thu đƣợ i ích kinh tế trong tƣơng lai
Có thi gian s d lên ụng 1 năm trở
Nguyên giá tài s n ph nh m y và có giá tr t i đƣợc xác đị ột cách đáng tin cậ
30 tri ng tr lên. ệu đồ
Tuy nhiên, trong th c t thì vi c xem xét tiêu chu n nh n bi a doanh ế ết TSCĐ củ
nghip có nhi m ph p c ều điể c t ần lƣu ý :
- c phân bi t gi ng vVi ữa đối tƣợng lao độ ới các liệu lao động TSCĐ của
doanh nghi p trong m t s ng h p ph i d a vào tính ch t và công d ng c a chúng trƣờ
trong quá trình s n xu t kinh doanh. B i vì có th cùng m t tài s n ng h trong trƣờ p
này đƣợc coi TSCĐ song đƣợc coi đối tƣợng lao độ trƣờng hp khác ch ng.
d máy móc thi t b n xu n ế ị, nhà xƣởng…dùng trong sả ất là các TSCĐ song nếu đó là sả
phm m c b o qu n trong kho thành ph m, chới hoàn thành, đang đƣợ tiêu th ho c là
các công trình y d ng. ựng bản chƣa bàn giao, thì ch đƣợc coi đối lƣợng lao độ
Tƣơng tự nhƣ vậ ững gia súc đƣ y trong sn xut nông nghip, nh c s dng làm sc
kéo, sinh s n cho s n ph u ch v t nuôi l y th t thì ẩm thì đƣợc coi là TSCĐ, song nế
ch là các đ i tƣ ợng lao động.
- M t s ng n u xét riêng l t ng b ph các tiêu các liệu lao độ ế ận thì không đủ
chuẩn song đƣợ ụng đồ nhƣ mộ ống đó đƣợc s d ng b t h thng thì h th c coi
TSCĐ. dụ nhƣ trang thiế ột văn phòng, một vƣờ t b cho mt phòng thí nghim, m n
cây lâu năm,…
- Trong m t n n kinh t u ki n ti n b khoa h c k ế th trƣờng và trong điề ế thut, tài
sn c định c a doanh nghi p còn bao g m nh ng tài s n không hình thái v t ch t
c th nhƣ : Chi phí thành lập doanh nghip, chi phí mua bng sáng chế, phát minh,
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
1
5
bn quy n, chi phí s d p. ụng đất,…gọi là TSCĐ vô hình của doanh nghi
Đặc điể ủa TSCĐm c
- Tham gia vào nhi u chu k s n xu t kinh doanh
- i hình thái v t trong quá trình s d ng Không thay đổ t ch
- Giá tr c c d ch chuy n t ng ph n vào giá tr s n ph m xu t ra. B ủa TSCĐ đƣ
phn giá tr chuy n d ch này c u thành m t yếu t chi phí s n xut kinh doanh ca
doanh nghi p m i khi s n ph . ệp và đƣợc bù đắ ẩm đƣợc tiêu th
Phân loại TSCĐ
Căn cứ vào hình thái biể u hi n
Tài s n c nh h u hình : nh t ch t c đị ững TSCĐ hình thái vậ th nhƣ : Nhà
xƣởng, máy móc thiết bị, phƣơng tiện vn tải
Tài s n c nh hình : nh t ch t c đị ng TSCĐ không hình thái vậ th
thƣờng là nhng kho n xu p ản chi phí đầu cho sả ất kinh doanh nhƣ : Chi phí thành lậ
doanh nghi p, chi phí mua b ng phát minh, sáng ch , chi phí s d ế ụng đất…
Căn cứ vào m dục đích sử ụng
- Tài sn c nh dùng cho m đị ục đích kinh doanh
- Tài s n c nh dùng cho m i, s nghi p, an ninh, qu c phòng : đị ục đích phúc l
- n c nh b o qu n, gi h , c t gi h Tài s đị :
1.3.3 Khấu hao tài sản cố định
Hao mòn tài s ản cố định
Hao mòn TSCĐ sự TSCĐ trong quá trình sử gim dn giá tr dng vào hot
độ ng sn xut kinh doanh do b c xát, ăn mòn hoặc do s tiến b khoa hc k thut.
Hao mòn TSCĐ đƣợ ện dƣớc th hi i hai dng hao mòn hu hình và hao mòn
hình. Theo đó, TSCĐ không ch hao mòn thun túy v mt vt do quá trình s dng
còn b hao mòn hình do s n b khoa h c k t. Chính s l c h u v k tiế thu
thuật đã dẫn đế TSCĐ thn s st gim li ích kinh tế mang li hoc rút ngn
th i gian hu d ng ca chúng.
Nguyên giá tài sản cố định
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
1
6
Nguyên giá TSCĐ giá th ủa TSCĐ khi đƣa vào sử ụng. Cách xác địc tế c d nh
nguyên giá TSCĐ phụ ại TSCĐ và trƣờ ợp hình thành TSCĐ. thuc vào tng lo ng h
- u hình: Đối với TSCĐ hữ
TSCĐ hình thành do mua sắm, nguyên giá giá mua ghi trên chng t tr đi các
khon chi t kh u, gi m giá (n u có), c ng thêm các chi phi liên quan tr c tiế ế ếp khi đƣa
TSCĐ vào hoạt độ ản lãi vay đầu vào ng, các khon thuế không hoàn li các kho
tài sn.
TSCĐ hình thành qua đầu tƣ xây dựng, nguyên giá là giá quyết toán công trình xây
dng, cng các chi phí liên quan, lãi ti n vay và l c b phí trƣớ (nếu có).
TSCĐ đƣợ ấp thì nguyên giá đƣợ ội đồc c c tính theo giá tr khi h ng giao nhn i
sn các chi phí tr c ti u chuy n t trong ếp liên quan, TSCĐ đƣợc điề các đơn vị
cùng doanh nghi p thì giá tr nó v n gi nguyên nhƣ ở đơn vị cũ.
Các trƣờ ợp khác nhƣ TSCĐ nh ốn liên doanh, đƣợng h n góp v c vin tr, biếu tng
thì nguyên giá tính theo giá tr c t c a h ng giao nh n tài s n các chi phí th ế ội đ
ph ếi chi ra tính đ n th d ng. ời điểm đƣa TSCĐ vào sử
- Đối với TSCĐ vô hình :
Quyn s d t : g ụng đấ m giá tr quy n s d t các kho n chi phí ụng khi giao đấ
nhƣ đề phí trƣớn bù, gii phóng mt bng, l c b (nếu có).
Mt s c ghi nh : chi loại chi phí khác đƣ ận vào nguyên giá TSCĐ hình nhƣ
phí thành l p doanh nghi p, chi phí nghiên c u, th nh d án, phát tri ẩm đ ển, thăm dò,
xây dƣng kế hoch, chi phí phát minh sáng chế, mua bn quyn, chi phí v li thế kinh
doanh,vv.
Khấu hao tài s ản cố định
TSCĐ bị ấu hao TSCĐ hao mòn dn trong quá trình s dng khách quan, còn kh
phƣơng pháp tính chủ quan. Kh c tính toán phân b mấu hao TSCĐ vi ột
cách có h ng giá tr n xu t kinh doanh trong t ng k kthố TSCĐ vào chi phí sả ế toán.
Mục đích củ ấu hao đắ TSCĐ bịa vic kh p giá tr hao mòn trong quá trình s
dng, thu hi dn vốn đầu tƣ ban đầu vào TSCĐ đ đầu tƣ TSCĐ mới khi chúng b
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
1
7
hng, không còn phù h p ho c không t cho doanh nghi p. ạo ra đƣc li ích kinh tế
Các phương pháp khấu hao TSCĐ
nhi nhiên tùy lo i tài s n, tùy theo t ng ều phƣơng pháp khấu hao TSCĐ, tuy
loi doanh nghip mà l u hao h p lý a chọn phƣơng pháp khấ
- ng thPhương pháp khấu hao theo đườ ẳng (hay còn g u hao ọi là phƣơng pháp khấ
tuyến tính c u hao trung bình) định hay phƣơng pháp khấ
Đặc điểm :
Mc khu hao h ng lo ằng năm cho từ ại TSCĐ không đổi
Căn cứ ụng đị tính khu hao là nguyên giá và thi gian s d nh mc
Áp dng cho nh ng h p có s ững trƣờ lƣợng TSCĐ ít, có TSCĐ sử ụng đề d u
đặn, ít hao mòn vô hình.
Công thc (1.1)
Mc khu hao : M = T x NG
K K
T l kh u khao hàng năm : T
K
=
T
1
x 100%
Mc kh c khu hao tháng = M ấu hao năm : 12
Trong đó :
M
K
: Mc khấu hao bình quân hàng năm
T
K
: T l u hao c kh định hàng năm
NG : Nguyên giá TSCĐ
T : Thi gian s d nh m ụng đị ức TSCĐ
Ƣu điểm :
Phƣơng pháp tính đơn giả ổn địn, d tính toán, giá thành sn phm nh khi hết
thi hn s d ng, doanh nghi p thu h v n. i đ
Nhƣợc điểm:
Thu h i v n ch n ánh m hao mòn hình. Khi ậm, chƣa tính toán phả ức đ
TSCĐ sử ụng không đều qua các năm hoặc không đề trong năm tmứ d u c khu hao
không phú h p v i m c độ hao mòn TSCĐ.
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
1
8
Ví d minh h a 1 :
Doanh nghi p A mua m t tài s n c nh ph c v s n xu t, có giá tr ghi trên hóa đị
đơn 15 ệu đồ ắp đặ0 tri ng, chi phí vn chuyn, l t 50 triu, toàn b các khon trên
doanh nghi a ngân hàng v i lãi su t 0,6%/tháng, th i gian vay 8 tháng. ệp đi vay củ
Thi gian s d nh mụng đị c ca tài sn là 10 c khm. Hãy tính mứ u hao trung bình
của TSCĐ đó theo phƣơng pháp đƣng thng.
Gii:
Tng nguyên giá c ủa TSCĐ:
NG = (150+ 50) +200*0,6%*8=209,6 trđ
T l kh ấu hao hàng năm: T
K
=
10
1
x 100%=10%
Mc khấu hao hàng năm
Mk=
trd96,20
10
6,209
T
NG
Vi tài li u trên, gi s d ng th 5 doanh nghi p nâng c trong năm sử ấp TSCĐ
này v i t i gian s d ổng chi phí 30 trđ, thờ ụng đƣợc đánh giá lại 8 năm (tăng 3
năm so vớ ến ban đầ ấu hao TSCĐ t năm thứi thi gian s dng d ki u). Tính mc kh
6 tr đi.
S kh u: ấu hao lũy kế đã trích trong 5 năm đầ
20,96 x 5 = 104,8 trđ
Giá tr p: còn li của TSCĐ sau khi nâng cấ
209,6 104,8 + 3 0 = 134,8 trđ
Mc trích khu hao t 6 tr năm thứ đi:
Mk=
trd85,16
8
8,134
T
GTCL
Đây phƣơng pháp khấu hao bản ch yếu nht ca các doanh nghip hin
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
1
9
nay. Tuy nhiên, v n m t s h n ch kh c ph c nh ng ế nhất định nhƣ trên. Để
nhƣợc điểm đó thì ngƣờ ụng thêm phƣơng pháp kh dƣ giải ta s d u hao theo s m dn.
Phƣơng pháp này giúp cho việ ốn đầu vào TSCĐ diễn ra nhanh hơn nên c thu hi v
còn lại là phƣơng pháp khấu hao nhanh.
- u hao theo s m d n : Phương pháp khấ ố dư giả
Đặc điểm :
Mc kh u ha nh d a vào nguyên giá d a vào giá tr o không xác đị còn
li.
Thích h p v i các doanh nghi p công ngh h i h i ph i, phát i thay đổ
trin nhanh
Để xác đị ủa TSCĐ, ta l ủa TSCĐ trừ đi mứnh giá tr còn li c y nguyên giá c c
khấu hao lũy kế ủa TSCĐ ở điểm đó. c thi
Công thc (1.2)
Mc khu hao : M = GTCL x T
KD KD
Vi T
KD
= T x H
K S
Trong đó :
M
KD
u hao nhanh : Mc khấu hao theo phƣơng pháp kh
GTCL : Giá tr còn l i c n c nh a tài s đị
T
KD
: T l kh u hao nhanh
H
S
s: H điều chnh
H s điều ch c ỉnh đƣợ quy định nhƣ sau :
H s u ch nh (l n) điề
1,5
2
2,5
Ƣu điểm :
Thu h i v n nhanh, gi c hi ng m t giá do hao mòn hình, ph n ánh ảm đƣợ ện
đúng thực tế hơn.
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
2
0
Nhƣợc điểm :
S trích kh u h p giá tr u c a tài ao lũy kế năm cuối cùng không đủ đắ ban đầ
sn c định. v y, o nh i, khi m c kh ững năm cuố ấu hao theo phƣơng pháp s
gim d n nói trên b ng (ho c th ) m c kh u hao tính bình quân gi a GTCL ấp hơn
s năm sử dng còn li, thì k t năm đó, mứ ấu hao đƣợc tính đều cho các năm c kh
còn li theo giá tr còn l i của TSCĐ.
Ví d minh h a :
Doanh nghi p A mua m t thi t b s n xu t v nh 200 ế ới nguyên giá đƣợc xác đị
triệu đồ ụng đị năm. Xác đị ằng năm ng, thi gian s d nh mc 7 nh mc khu hao h
theo phƣơng pháp khấu hao theo s m ddƣ giả n.
1.3.4. Thu p doanh nghi p ế thu nh
a. Khái ni m thu p doanh nghi p. ế thu nhậ
n ệ ế t ế tr t đ n tr n n t n ậ
tr đ ản n n đến t n ậ ủ đố tư n
n t ế
Đặc điểm:
- Thuế TNDN loại thuế trực thu, đối tƣợng np thuế TNDN các doanh
nghiệp, đồ ời cũng là ngƣờng th i chu thuế.
- Thuế ủa các doanh nghiệp TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh c
hoặc các nhà đầu tƣ. Thuế TNDN đƣợc xác định trên cơ sở thu nhp chu thuế,
nên ch khi các doanh nghi p kinh doanh có l n m p thu i nhu i n ế TNDN.
- Thuế TNDN thuế khấu trừ trƣớc thuế TNCN, thu nhp mà các nhân nhn
đƣợc t ho i tạt động đầu nhƣ: lợ c c phn, li nhun do p vn liên
doanh, liên k n thu nh c chia sau khi n p thu TNDN. Do vết… là phầ ập đƣợ ế y
thuế n pháp qu n lý thu nh p cá nhân. TNDN cũng có thể đƣợc coi là mt bi
- Thuế TNDN không gây phản ứng mạnh mẽ vì nó khá mơ hồ đối với ngƣời chịu
thuế.
| 1/139

Preview text:

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 LỜI NÓI ĐẦU
Quản trị tài chính là một môn khoa học quản trị nghiên cứu các mối quan
hệ tài chính phát sinh trong quá trình sản xuất và kinh doanh của một doanh
nghiệp hay một tổ chức. Nói một cách khác, quản trị tài chính là quản trị nguồn vốn,
nhằm tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp.
Các nhà quản trị tài chính sẽ ra các quyết định về các loại tài sản của doanh
nghiệp, tài trợ các loại tài sản đó nhƣ thế nào, doanh nghiệp sẽ quản lý các nguồn tài
sản của nó ra sao. Nếu nhƣ công việc này đƣợc thực hiện một cách tối ƣu, giá trị
doanh nghiệp có thể đạt lớn nhất, khi đó tài sản của các cổ đông cũng đạt lớn nhất.
Nhằm cung cấp những kiến thức cơ bản và hiện đại về quản trị tài chính cho
sinh viên, giáo trình Quản trị tài chính 1 đƣợc biên soạn trên cơ sở đáp ứng các yêu
cầu học tập, nghiên cứu, tham khảo của sinh viên các khối ngành kinh tế và các ngành khác.
Nội dung giáo trình bao gồm 6 chƣơng:
- Chƣơng 1: Tổng quan về quản trị tài chính
- Chƣơng 2: Phân tích tài chính trong doanh nghiệp
- Chƣơng 3: Giá trị thời gian của tiền tệ
- Chƣơng 4: Rủi ro và tỷ suất sinh lời
- Chƣơng 5: Đầu tƣ tài sản dài hạn
- Chƣơng 6: Quản trị vốn lƣu động Giảng viên Nguyễn Thị Tiến 1 QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN V QUN TR TÀI CHÍNH Mục tiêu:
Chƣơng này giới thiệu những vấn đề chung liên quan đến tài chính công ty, nhằm
tạo nền tảng kiến thức cho việc xem xét các chƣơng sau. Chƣơng này trình bày những
vấn đề cơ bản về quản trị tài chính nhƣ: Khái niệm, mục tiêu của QTTC, chức năng
của QTTC, các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác QTTC của doanh nghiệp.
1.1 Khái niệm, mục tiêu của QTTC
1.1.1 Khái niệm QTTC
Quản trị tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn và đƣa ra các quyết định tài
chính, tổ chức thực hiện các quyết định đó nhằm đạt đƣợc mục tiêu hoạt động tài
chính của doanh nghiệp, đó l
à tối đa hoá giá trị cho chủ doanh nghiệp hay là tối đa
hóa lợi nhuận, không ngừng làm tăng giá trị doanh nghiệp và khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp trên thị trƣờng.
Quản trị tài chính doanh nghiệp là hoạt động quản trị các mối quan hệ t i à chính
phát sinh trong quá trình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp, là hoạt động quản
trị nguồn vốn nhằm đạt đƣợc mục tiêu của doanh nghiệp. Quản trị tài chính là một
trong những chức năng cơ bản của quản trị hoạt động doanh nghiệp và liên hệ mật
thiết với với các chức năng khác nhƣ : quản trị sản xuất, quản trị marketing, quản trị nguồn nhân lực.
Các mối quan hệ tài chính trong doanh nghiệp :
 Mối quan hệ giữa doanh nghiệp và nhà nƣớc: doanh nghiệp nộp thuế, phí, lệ phí cho nhà nƣớc...
 Mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác: các hoạt động mua
bán hàng hóa, cung ứng nguyên vật liệu....
 Mối quan hệ giữa doanh nghiệp và ngƣời lao đông: trả lƣơng, thƣởng, phạt vật chất....
 Mối quan hệ tài chính nội bộ doanh nghiệp
 Mối quan hệ giữa doanh nghiệp và các chủ thể khác 2 QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
1.1.2 Mục tiêu của QTTC
Mục tiêu của quản trị tà i chính l
à tối đa hóa giá trị cho những ngƣời chủ hiện
tại của công ty. Với mỗi cổ đông hay ngƣời chủ của doanh nghiệp, giá trị này thể hiện t o
r ng giá trị của tổng số cổ phần mà họ nắm giữ. Một cách l ô gic, giá trị của
mỗi cổ phần bằng giá trị thị trƣờng của doanh nghiệp sau khi trừ đi các khoản nợ chia
cho tổng số cổ phiếu hiện hữu của công ty.
Mục tiêu này đƣợc cụ thể và lƣợng hóa bằng các chỉ tiêu sau :
- Tối đa hóa chỉ tiêu li nhun sau thuế : Lợi nhuận sau thuế là chỉ tiêu quan
trọng để đánh giá việc công ty kinh doanh có lãi hay không, việc tối đa giá trị doanh
nghiệp chịu ảnh hƣởng lớn từ chỉ tiêu này. Tuy nhiên, nếu chỉ có mục tiêu tối đa hóa
lợi nhuận sau thuế thì chƣa hẳn đánh giá đƣợc giá trị của cổ đông doanh nghiệp, chỉ
tiêu này không nói lên đƣợc doanh nghiệp phải bỏ ra những gì để có đƣợc lợi nhuận
cực đại. Trong trƣờng hợp doanh nghiệp phát hành cổ phiếu nhằm tăng thêm vốn góp
rồi dùng số tiền huy động đƣợc để đầu tƣ vào trái phiếu thu lợi nhuận, lợi nhuận sẽ gia
tăng tuy nhiên lợi nhuận trên vốn cổ phần giảm vì số lƣợng cổ phần phát hành tăng.
Do đó, cần bổ sung thêm chỉ tiêu tối đa hóa lợi nhuận trên vốn cổ phần.
- Tối đa hóa lợi nhun trên vn c p
h n : Vốn điều lệ của công ty cổ phần đƣợc
chia thành nhiều phần bằng nhau đƣợc gọi là cổ phần. Ngƣời sở hữu cổ phần gọi là cổ
đông. Cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Của cải các cổ đông sẽ tạo nên giá trị
của công ty vì cổ đông chính là những ngƣời chủ, góp vốn để công ty hoạt động.
Chỉ tiêu tối đa hóa lợi nhuận trên cổ phần (EPS) có thể bổ sung cho những hạn chế
của chỉ tiêu tối đa hóa lợi nhuận sau thuế. Tuy nhiên chỉ tiêu này vẫn cồn có những
hạn chế của nó: Tối đa hóa EPS không xét đến yếu tố thời giá tiền tệ và độ dài của lợi
nhuận kỳ vọng; tối đa hóa EPS cũng chƣa xét đến yếu tố rủi ro; tối đa hóa EPS không
cho phép sử dụng chính sách cổ tức để tác động đến giá trị cổ phiếu trên thị trƣờng. Vì
vậy tối đa hóa thị giá cổ phiếu đƣợc xem nhƣ là mục tiêu thích hợp nhất của công ty vì
nó chú ý kết hợp nhiều yếu tố nhƣ độ dài thời gian, rủi ro, chính sách cổ tức và những
yếu tố khác có ảnh hƣởng đến giá cổ phiếu. 3 QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
Giám đốc là ngƣời điều hành công ty cần biết rõ mục tiêu của chủ sở hữu là gia
tăng giá trị tài sản của họ và điều này thể hiện qua giá cả cổ phiếu trên thị trƣờng. Nếu
cổ đông không hài lòng với hoạt động của công ty và giám đốc thì họ sẽ bán cổ phiếu
và rút vốn đầu tƣ vào nơi khác, điều này đòi hỏi giám đốc công ty phải tập trung vào
việc tạo ra giá trị cho cổ đông tức là tối đa hóa thị giá cổ phiếu.
- Trách nhim xã hi
Tối đa hóa giá trị cổ đông không có nghĩa là các nhà quản trị phải từ bỏ các
trách nhiệm xã hội nhƣ bảo vệ ngƣời tiêu dùng, trả lƣơng công bằng, duy trì chính
sách thuế trung thực và điều kiện làm việc an toàn ,hỗ trợ giáo dục và quan tâm đến
các vấn đề môi trƣờng. Bên cạnh lợi ích cổ đông, các nhà quản trị còn phải tính
đến lợi ích của tất cả các bên hữu quan. Các bên hữu quan bao gồm chủ nợ, nhân
viên, khách hàng, nhà cung cấp, cộng đồng nơi công ty hoạt động...Có thể nói, công
ty chỉ có thể đạt đƣợc mục tiê
u cuối cùng là tối đa hóa giá trị cổ đông khi họ quan
tâm đến lợi ích chính đáng của các bên hữu quan
1.2 Chức năng của quản trị tài chính
Quản trị tài chính bao gồm các hoạt động liên quan đến đầu tƣ, tài trợ và phân
phối lợi nhuận theo mục tiêu chung của công ty. Vì vậy, chức năng quyết định
của quản trị tài chính có thể chia thành ba nhóm: quyết định đầu tƣ, tài trợ và phân chia lợi nhuận.
1.2.1 Quyết định đầu tƣ
Quyết định đầu tƣ là những quyết định liên quan đến tổng giá trị tài sản và giá trị
từng bộ phận tài sản(Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn) cần có và mối quan hệ cân
đối giữa các bộ phận tài sản trong doanh nghiệp.
Quyết định đầu tƣ đƣợc xem là quyết định quan trọng nhất trong các quyết định về
quản trị tài chính doanh nghiệp vì nó tạo ra giá trị cho doanh nghiệp, giá trị doanh
nghiệp là mục tiêu cơ bản đầu tiên mà QTTC hƣớng tới. Một quyết định đầu tƣ đúng
sẽ góp phần làm gia tăng giá trị của doanh nghiệp, qua đó gia tăng giá trị tài sản cho
chủ sở hữu. Ngƣợc lại, một quyết định đầu tƣ sai sẽ làm tổn thất giá trị doanh nghiệp, 4 QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
do đó sẽ làm thiệt hại tài sản cho chủ doanh nghiệp.
Có thể liệt kê một số quyết định đầu tƣ nhƣ sau:
- Quyết định đầu tƣ tài sản ngắn hạn: quyết định tiền mặt, quyết định hàng tồn
kho, quyết định chính sách bán chịu hàng hóa, quyết định đầu tƣ tài chính ngắn hạn.
- Quyết định đầu tƣ tài sản dài hạn: quyết định mua sắm máy móc thiết bị, quyết
định đầu tƣ dự án, quyết ị
đ nh đầu tƣ tài chính dài hạn.
- Quyết định quan hệ cơ cấu giữa đầu tƣ tài sản ngắn hạn và đầu tƣ tài sản dài hạn:
quyết định sử dụng đòn bẩy hoạt động.
1.2.2 Quyết định về nguồn tài trợ
Quyết định nguồn tài trợ gắn liền với quyết định lựa chọn loại nguồn vốn nào cung
cấp cho việc mua sắm tài sản, nên sử dụng vốn chủ sở hữu hay vốn vay, nên dùng vốn
vay ngắn hạn hay dài hạn. Ngoài ra quyết định về nguồn vốn còn xem xét mối quan hệ
giữa lợi nhuận để lại tái đầu tƣ và lợi nhuận đƣợc phân chia cho các cổ đông dƣới hình
thức cổ tức; và làm thế nào để huy động đƣợc các nguồn vốn đó.
Có thể liệt kê một số quyết định nguồn vốn nhƣ sau:
- Quyết định huy động nguồn vốn ngắn hạn: vay ngắn hạn ngân hàng, sử dụng tín
dụng thƣơng mại, phát hành tín phiếu công ty.
- Quyết định huy động nguồn vốn dài hạn: quyết định sử dụng nợ dài hạn hay vốn
cổ phần, quyết định vay dài hạn ngân hàng hay phát hành trái phiếu công ty, sử dụng
vốn cổ phần phổ thông hay vốn cổ phần ƣu đãi.
- Quyết định quan hệ cơ cấu giữa nợ và vốn chủ sở hữu: đòn bẩy tài chính.
1.2.3 Quyết định về phân chia lợi nhuận
Quyết định về phân chia lợi nhuận hay còn gọi là chính sách cổ tức của công ty
(đối với công ty cổ phần). Trong loại quyết định này giám đốc tài chính sẽ phải lựa
chọn giữa việc sử dụng lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức hay là giữ lại để tái đầu tƣ.
Ngoài ra giám đốc tài chính cần phải quyết định xem doanh nghiệp nên theo chính
sách cổ tức nào và liệu chính sách cổ tức có tác động gì đến giá trị của doanh nghiệp 5 QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
hay giá cổ phiếu trên thị trƣờng của doanh nghiệp hay không.
Ngoài các quyết định trên thì còn có một số quyết định khác nhƣ quyết định phòng
ngừa rủi ro tỷ giá, quyết định hình thức chuyển tiền, quyết định về đối ngoại, về tiền lƣơng, …vv
1.3 Các nhân tố cơ bản ảnh hƣởng đến công tác quản trị tài chính
1.3.1 Các hình thức tổ chức doanh nghiệp
Việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp ảnh hƣởng quan trọng đến quan điểm tài
chính của ngƣời điều hành vì mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau sẽ có quy mô về
tài chính, khả năng đầu tƣ và cấu trúc vốn khác nhau và phƣơng hƣớng lập kế hoạch
tài chính khác nhau. Ở Việt Nam hiện nay có các loại hình doanh nghiệp cơ bản sau :
Doanh nghiệp tƣ nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh.
a. Doanh nghiệp tƣ nhân
Doanh nghiệp tƣ nhân là hình thức tổ chức kinh doanh lâu đời và đơn giản nhất, do
một cá nhân làm chủ, tự chịu trách nhiệm toàn diện với toàn bộ hoạt động kinh doanh doanh nghiệp.
Thuận lợi lớn của doanh nghiệp tƣ nhân là việc thành lập đơn giản, dễ dàng, trên
phƣơng diện đánh thuế, thuế chỉ đánh một lần trên thu nhập của ngƣời chủ doanh nghiệp.
Mặt khác loại doanh nghiệp này cũng có một số khó khăn nhất định nhƣ ngƣời chủ
phải chịu trách nhiệm vô hạn với các nghĩa vụ của doanh nghiệp và quy mô doanh
nghiệp thƣờng nhỏ, do phụ thuộc vào khả năng tài chính của chủ doanh nghiệp. Việc
huy động vốn gặp khó khăn hơn các loại hình khác, và có hạn chế trong việc chuyển giao quyền sở hữu.
b. Công ty trách nhim hu hn
Đây là loại hình doanh nghiệp có không quá 50 thành viên và chủ sở hữu có thể là
tổ chức hoặc cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm đối với nghĩa vụ về mặt tài chính trong
phần vốn mà họ đã đầu tƣ vào công ty. Các thành viên công ty giữ quyền sở hữu, 6 QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
hƣởng lợi nhuận tùy theo phần vốn mà họ đầu tƣ. Công ty không đƣợc phép phát hành
bất kỳ loại chứng khoán nào.
Thuận lợi của loại hình doanh nghiệp này là thành viên chỉ chịu trách nhiệm giới
hạn trên phần vốn họ đã góp, và các thành viên không phải chia sẽ quyền kiểm soát.
Bất lợi lớn của công ty trách nhiệm hữu hạn là họ không đƣợc phát hành chứng
khoán; và một khi có một hay nhiều thành viên của công ty bị chết hay rời bỏ công ty
mà các thành viên khác không thỏa thuận đƣợc trong việc mua lại phần hùn vốn đó thì
công ty có thể phải giải thể.
c. Công ty c phn
Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ đƣợc thành nhiều
cổ phần bằng nhau, những ngƣời góp vốn gọi là cổ đông và chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và tài sản trong phạm vi số vốn đã góp. Loại hình này đang ngày càng phát
triển và chiếm phần khá lớn trong tổng số doanh nghiệp.
Công ty cổ phần là một thực thể pháp lý tồn tại độc lập với các chủ sở hữu của nó
và không phụ thuộc vào sự rút lui của một cổ đông nào. Quyền sở hữu đối với công ty
thể hiện qua số lƣợng cổ phần mà họ đóng góp vào doanh nghiệp và chủ sở hữu chịu
trách nhiệm giới hạn trên phần vốn đã góp đối với công ty
Do đặc thù của mình nên loại doanh nghiệp này có thể thu hút đƣợc một số vốn
đầu tƣ từ các cổ đông, nhất là ở các nƣớc có nền kinh tế phát triển. Vì vậy nó dễ dàng
thâm nhập thị trƣờng vốn để huy động kinh phí cần thiết cho hoạt động kinh doanh.
Tuy nhiên bất lợi lớn nhất của loại hình này là nó phải chịu thuế 2 lần. Một công ty
phải nộp thuế lợi tức trƣớc khi chia lợi nhuận, sau đó tùy theo thu nhập mà cổ đông có
thể phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
d. Công ty hp danh
Công ty hợp danh cũng tƣơng tự nhƣ doanh nghiệp tƣ nhân ngoại trừ việc nó có
nhiều chủ sở hữu hơn, phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty,
cùng nhau kinh doanh dƣới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh); ngoài
các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh phải chịu 7 QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên
góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi đã góp vào
công ty. Công ty hợp danh không đƣợc phép phát hành chứng khoán.
Loại hình này có lợi thế hơn doanh nghiệp tƣ nhân trong việc huy động vốn do nó
có nhiều chủ sở hữu hơn. Tuy nhiên khi có một chủ sở hữu bị chết hoặc rời bỏ thì phải
giải thể hoặc thành lập lại công ty nếu không thoải thuận đƣợc.
1.3.2 Thị trƣờng tài chính
a. Khái nim th trƣờn g tài chính
Thị trƣờng tà i chính có thể đƣợc xem nhƣ l
à nhân tố khởi đầu của nền
kinh tế thị trƣờng. Các hoạt động của thị trƣờng tài chí h n t c á động trực tiếp và
gián tiếp đến lợi ích của mỗi cá nhân, tốc độ phát triển của doanh nghiệp và đến
hiệu quả của nền kinh tế. Các thành viên của thị trƣờng tài chính là các cá nhân,
các doanh nghiệp và các cơ quan chính phủ. Các đối tƣợng này tham gia rộng khắp
trên tất cả các thị trƣờng tài chính:
- Đối với các cá nhân, thị trƣờng tài chính tạo ra nơi để tiết kiệm, cho vay, cầm
cố, thế chấp tài sản và là nơi để đầu tƣ các loại chứng khoán.
- Đối với các doanh nghiệp, thị trƣờng tài chính là nơi mà doanh nghiệp có
thể huy động nguồn ngân quỹ mới hay đầu tƣ những khoản tà i chín h nhàn rỗi tạm
thời và là nơi để xác lập giá trị của công ty.
- Đối với chính phủ, thị trƣờng tài chính là nơ i mà chín h phủ có thể vay mƣợn
ngân sách hay tác động để thúc đẩy và điều chỉnh nền kinh tế phát triển...
Thị trƣờng tài chính là thị trƣờng trong đó vốn đƣợc chuyển từ những ngƣời
hiện có vốn dƣ thừa muốn sinh lợi sang ngƣời cần vốn theo những nguyên tắc
nhất định của thị trƣờng. Tính đặc biệt của thị trƣờng t i
à chính còn thể hiện ở chỗ
phần lớn hàng hóa trên thị trƣờng này đƣợc thể hiện thông qua các công cụ gọi chung
là các giấy tờ có giá (hay chứng khoán) nhƣ: tí
n phiếu, trái phiếu, cổ phiếu, thƣơng
phiếu, các chứng chỉ tiền gửi và giấy tờ có giá khác. Các công cụ đó không phải l à
tiền thật (tiền mặt) nhƣng có giá trị nhƣ tiền mặt. 8 QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
Nhƣ vậy, thị trường tài chính là nơi diễn ra các giao dịch mua, bán các loại
tích sản tài chính hay các công cụ vốn hoặc vốn. - Tích sản tà i chín
h là tiền mặt (chƣa đƣa vào kinh doanh) và tất cả những gì
gần với tiền mặt nhƣ vận đơn gửi hàng, cổ phiếu, trái phiếu…
- Công cụ vốn là tiền mặt và những gì gần với tiền hiện l à vốn trong kinh doanh, sản xuất - Vốn l
à phần tài sản của chủ sỡ hữu doanh nghiệp đƣa vào kinh doanh, sản
xuất nhƣ tiền mặt ,kim loại quý, đá quý, bằng phát minh-sán g chế.
b. Cu trúc th trƣờng tài chính
Cơ sở để phân loại các thị trƣờng tà i chính rất phong phú và đa dạng. Tuy
nhiên, căn cứ vào thuộc tín
h của thị trƣờng hay dựa trên những đặc điểm nhƣ thời
hạn của các công cụ tài chính hay tính chất của các giao dịch có thể phân loại thị
trƣờng tài chính theo nhiều cách khác nhau.
* Căn cứ theo thời hạn than
h toán của các công cụ tà ichính
Theo cách phân chia này, thị trƣờng tài chính đƣợc cấu trúc bởi thị trƣờng tiền
tệ và thị trƣờng vốn. - Thị trườn g tiền tệ
Thị trƣờng tiền tệ là thị trƣờng mua và bán các chứng khoán nhà nƣớc và chứng
khoán công ty có thời gian đáo hạn dƣới một năm. Thị trƣờng tiền tệ bao gồm 4 thị
trƣờng bộ phận chủ yếu: thị trƣờng tín dụng ngắn hạn; thị trƣờng hối đoái (vàng và
ngoại tệ); thị trƣờng liên ngân hàng; thị trƣờng mở.
- Thị trường tín dụng ngắn hạn: là một cơ chế diễn ra các hoạt động giao dịch
giữa các ngân hàng thƣơng mại với công chúng và các doanh nghiệp. Chủ thể của thị trƣờng tí
n dụng ngắn hạn là các trung gian tà i chính, các trung gian tài chính
là nơi cung cấp cho doanh nghiệp những khoản tín dụng ngắn hạn dƣới các hình
thức cho vay, chiết khấu, cầm cố. Và là nơi để doanh nghiệp gửi vốn tạm thời nhàn
rỗi, cung cấp các dịch vụ thanh toán, ngân quĩ cho doanh nghiệp.
- Thị trường hối đoái chuyên giao dịch, trao đổi các loại ngoại tệ. Chủ thể 9 QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
của thị trƣờng hối đoái là ngƣời đƣợc phép kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc (trong đó
chủ yếu là ngân hàng thƣơng mại), các doanh nghiệp t a
h m gia giao dịch hối đoái,
ngân hàng trung ƣơng tham gia thị trƣờng để thực hiện chính sách tiền tệ và các cá
nhân đƣợc phép giao dịch hối đoái có nhu cầu. Các doanh nghiệp có thể mở tài
khoản tiền gửi ngoại tệ tại ngân hàng thƣơng mại để thực hiện giao dịch thanh toán,
mua bán ngoại tệ phục vụ mục đích kin h doanh.
- Thị trường liên ngân hàng: là một cơ chế diễn ra các giao dịch giữa các ngân
hàng thƣơng mại với nhau và ngân hàng nhà nƣớc. Tại thị trƣờng này hình thành
lãi suất cơ bản của các thị trƣờng tài chính: lãi suất cho vay của thị trƣờng liên ngân hàng.
- Thị trường mở: là thị trƣờng mua bán các loại chứng khoán nhà nƣớc ngắn
hạn nhƣ: tín phiếu kho bạc, trái phiếu chính phủ,... nhằm điều tiết cung cầu
tiền tệ trong nền kinh tế. Tức thông qua thị trƣờng mở, ngân hàng Trung
Ƣơng có thể làm cho“tiền dự trữ” của các ngân hàng thƣơng mại tăng lên hoặc
giảm xuống, từ đó tác động đến khả năng cung cấp tín dụng của ngân hàng thƣơng
mại làm ảnh hƣởng đến khối lƣợng tiền tệ của nền kinh tế. - Thị trường vốn
Thị trƣờng vốn là thị trƣờng trong đó bao gồm các giao dịch mua bán các công cụ
tài chính có thời hạn thanh toán trên một năm. Thị trƣờng vốn hoạt động với các
công cụ thuộc về vốn chủ và vốn vay dài hạn có thời gian đáo hạn trên một năm: trái phiếu, cổ phiếu.
Thị trƣờng vốn có 4 thị trƣờng bộ phận là: thị trƣờng chứng khoán; thị trƣờng tín
dụng trung và dài hạn, thị trƣờng cho thuê tài chính và thị trƣờng cầm cố bất động sản.
- Thị trường cầm cố bất động sản là một cơ chế chuyên cung cấp những khoản
tài trợ dài hạn đƣợc đảm bảo bằng việc cầm cố, thế chấp, các loại giấy chứng nhận
quyền sở hữu hay các loại bất động sản.
- Thị trường chứng khoán là một cơ chế chuyên giao dịch các loại chứng khoán, 1 0 QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 đó là t ị h t ƣ
r ờng sử dụng các loại thông ti
n dữ liệu có liên quan đến mức sin h lời
tiềm năng và coi đó nhƣ một chuẩn mực đầu tƣ. Các loại công cụ vốn, trái khoán,
đƣợc sử dụng giao dịch trên t ị
h trƣờng chứng khoán bao gồm cổ phiểu, trái phiếu
công ty, công trái quốc gia và nhiều loại giấy tờ có giá khác.
- Thị trường tín dụng trung và dài hạn: là thị trƣờng diễn ra các giao dịch tí n
dụng nhằm tài trợ cho các doanh nghiệp, các chủ thể kinh doanh khác thuê dài hạn
hay thuê mua trả góp các loại máy móc thiết bị hay các loại bất động sản.
- Thị trường cho thuê tài chính: là thị trƣờng diễn ra các hoạt động tín dụng
trung hạn và dài hạn thông qua việc cho thuê các máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận
chuyển và các bất động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên t u h ê và bên cho thuê. * Că
n cứ trên phương diện cơ chế giao dịch
Trong khi đó, trên phƣơng diện cơ chế giao dịch, thị trƣờng tài chính đƣợc
cấu trúc bởi thị trƣờng sơ cấp hay còn gọi là thị trƣờng cấp một và thị trƣờng thứ cấp
hay còn gọi là thị trƣờng cấp hai. - Thị trườn g sơ cấp
Thị trƣờng sơ cấp là thị trƣờng mới phát hành, trong đó những công cụ tài
chính chỉ mới bán ra lần đầu. Ở đây, nguồn vốn thông qua việc bán các chứng
khoán mới ,dịch chuyển từ ngƣời tiết kiệm đến những ngƣời đầu tƣ.
Thị trƣờng sơ cấp là loại thị trƣờng không có địa điểm cố định, ngƣời bán công cụ
tài chính c h o ngƣời đầu tƣ hoặc trực tiếp tại phòng của tổ chức huy động vốn, hoặc
thông qua tổ chức đại lý. Đối với nhà đầu tƣ, thị trƣờng sơ cấp là nơi để thực hiện
đầu tƣ vốn vào các công cụ tài chính. Do các công cụ tài chính đƣợc bán t ê r n thị
trƣờng sơ cấp thƣờng không thông qua đấu giá nên việc định giá công cụ tài chính
lúc bán ra hết sức quan trọng. Riêng đối với việc bán cổ phiếu ra lần đầu, việc định
giá để bán có hai phƣơng thức chính, đó là:
- Phƣơng t h ứ c định giá cố định: ngƣời bảo lãnh phát hành và ngƣời phát
hành thoả thuận ấn định giá sao cho bảo đảm quyền lợi của ngƣời phát hành, lợi ích 1 1 QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
của ngƣời bảo lãnh phát hành.
- Phƣơng thức lập sổ (book building): ngƣời bảo lãnh phát hành đề ra một
phƣơng án sơ bộ và tổ chức thăm dò các nhà đầu t
ƣ tiềm tàng về số lƣợng, giá cả
cổ phiếu mà họ có thể đặt mua, sau đó thống kê lại số lƣợng phát với những mức giá
khác nhau để cùng ngƣời phát hành chọn ra những phƣơng án tối ƣu. - Thị trườn g thứ cấp
Thị trƣờng thứ cấp là thị trƣờng tài chính mà các công cụ tài chính đã mua bán lần
đầu trên thị trƣờng sơ cấp đƣợc mua đi bán lại. Trên t ị h t ƣ r ờng thứ cấp, các
chứng khoán này đƣợc mua và bán. Các giao dịch của các chứng khoán trên thị
trƣờng thứ cấp không làm tăng thêm vốn để tài trợ cho hoạt động đầu tƣ.
Thị trƣờng thứ cấp có hai chức năng chủ yếu: - Tạo tín
h "lỏng" cho các công cụ tài chính ở thị trƣờng s ơ cấp, vì vậy làm
cho các công cụ tài chính trên thị trƣờng s
ơ cấp có sức hấp dẫn hơn. Không có thị
trƣờng thứ cấp thì hoạt động của thị trƣờng sơ cấp sẽ khó khăn, hạn chế.
- Xác định giá các công cụ tà i chính đã đƣợc bán trên thị trƣờng s ơ cấp. Giá
ở thị trƣờng thứ cấp đƣợc hình thàn
h chủ yếu dựa theo quan hệ cung - cầu và
thông qua đấu giá hoặc thƣơng lƣợng giá trên thị trƣờng một cách công khai hóa.
Ngoài ra, t r o n g thị trƣờng tà ichín
h phải kể đến các tổ chức tham gia giao dịch
nhƣ các trung gian tài chính, các tổ chức tiền gởi, công ty bảo hiểm, các trung gian tài chính khác.
c. Vai trò ca th trƣờng tài chính Thị trƣờng tà i chín h trong nền kin h tế l
à nơ i phân bổ vốn tiết kiệm một cách
hiệu quả cho ngƣời sử dụng cuối cùng. Tính hiệu quả là yếu tố đƣa ngƣời đầu tƣ
cuối cùng và ngƣời tiết kiệm cuối cùng gặp nhau với chi phí thấp nhất và sự thuận lợi nhất có thể. Thị trƣờng tài chín
h không phải là một không gian vật l
ý mà đó là một cơ chế
đƣa tiền tiết kiệm đến với ngƣời đầu tƣ cuối cùng. Chúng ta có thể thấy đƣợc vị trí
thống trị của các tổ chức tài chính trong việc dịch chuyển dòng vốn trong nền kinh 1 2 QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
tế. Thị trƣờng thứ cấp, trung gian tà i chính và môi giới tà i chính là những tổ chức
thúc đẩy sự lƣu thông của các dòng vốn.
Do đó, thị trƣờng tà ichính có vai trò quan trọng đối với tất cả các chủ thể tham
gia thị trƣờng tài chính:
- Đối với cá nhân: giúp các cá nhân có những cơ hội đầu tƣ những khoản tiền
nhàn rỗi; tạo điều kiện cho các cá nhân có thể luân chuyển vốn đầu t ƣ dễ dàng vì
thị trƣờng tài chính sẽ tạo ra tính thanh khoản cho cả các công cụ vốn và các công
cụ nợ; cho phép các cá nhân đa dạng hóa đầu tƣ, phân tán rủi ro.
- Đối với các doanh nghiệp: tạo điều kiện cho doanh nghiệp tạo vốn và tăng vốn;
cho phéo doanh nghiệp xác định giá trị liên tục các tài sản của nó qua sự đánh giá
của thị trƣờng. Từ đó thúc đẩy công ty không ngừng hoàn thiện các phƣơng thức
kinh doanh để đạt hiệu quả cao hơn.
- Đối với Nhà nước: giúp Nhà nƣớc huy động vốn để tài trợ cho các dự án đầu
tƣ của Nhà nƣớc trong thời kì thiếu vốn đầu tƣ; tạo điều kiện cho Nhà nƣớc thực hiện chính sá h
c tài chính-tiền tệ thông qua việc phát hành trái phiếu hay các công cụ
nợ khác để điều chỉnh khối lƣợng tiền trong lƣu thông.
- Đối với nền kinh tế: thị trƣờng tài chính đa dạng hóa phƣơng thức th u hút vốn
đầu tƣ nƣớc ngoài cho nền kinh tế, qua đó sẽ thu hút những công nghệ mới cho nền
kinh tế; điều hòa lã i suất tài trợ cho nền kinh tế th n ô g qua cơ chế cạnh t a r nh giữa
các phƣơng thức huy động vốn; giữ vai t ò
r nhƣ một loại cơ sở hạ tầng về mặt tà i
chính của nền kinh tế, có tác dụng hỗ trợ sự phát triển thông qua cơ chế thu hút vốn,
định hƣớng, điều hòa vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu hay từ nơi sử dụng vốn có hiệu
quả thấp sang nơi có hiệu quả sử dụng cao.
1.3.2 Khấu hao tài sản cố định
Khấu hao là hoạt động cơ bản trong công tác tài chính, quản lý tốt công tác khấu
hao sẽ giúp doanh nghiệp xác định chính xác phần chi phí và doanh thu của mình, từ
đó lập kế hoạch tài chính minh bạch và hiệu quả.
Khái niệm, đặc điểm và phân loi tài sn c định 1 3 QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
Khái nim : Tài sản cố định trong các doanh nghiệp là những tƣ liệu lao động chủ
yếu, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và giá trị không bị tiêu hao hoàn toàn trong
lần sử dụng đầu tiên mà đƣợc chuyển dịch từng phần vào giá thành sản phẩm.
Tiêu chuẩn để nhận biết tài sản cố định (Theo thông tƣ 203/2009/TT-BTC Khấu hao TSCĐ) :
Chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai
Có thời gian sử dụng 1 năm trở lên
Nguyên giá tài sản phải đƣợc xác định một cách đáng tin cậy và có giá trị từ
30 triệu đồng trở lên.
Tuy nhiên, trong thực tế thì việc xem xét tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ của doanh
nghiệp có nhiều điểm phức tạp cần lƣu ý :
- Việc phân biệt giữa đối tƣợng lao động với các tƣ liệu lao động là TSCĐ của
doanh nghiệp trong một số trƣờng hợp phải dựa vào tính chất và công dụng của chúng
trong quá trình sản xuất kinh doanh. Bởi vì có thể cùng một tài sản ở trong trƣờng hợp
này đƣợc coi là TSCĐ song ở trƣờng hợp khác chỉ đƣợc coi là đối tƣợng lao động. Ví
dụ máy móc thiết bị, nhà xƣởng…dùng trong sản xuất là các TSCĐ song nếu đó là sản
phẩm mới hoàn thành, đang đƣợc bảo quản trong kho thành phẩm, chờ tiêu thụ hoặc là
các công trình xây dựng cơ bản chƣa bàn giao, thì chỉ đƣợc coi là đối lƣợng lao động.
Tƣơng tự nhƣ vậy trong sản xuất nông nghiệp, những gia súc đƣợc sử dụng làm sức
kéo, sinh sản cho sản phẩm thì đƣợc coi là TSCĐ, song nếu chỉ là vật nuôi lấy thịt thì
chỉ là các đối tƣợng lao động.
- Một số các tƣ liệu lao động nếu xét riêng lẻ từng bộ phận thì không đủ các tiêu
chuẩn song đƣợc sử dụng đồng bộ nhƣ một hệ thống thì hệ t ố h ng đó đƣợc coi là
TSCĐ. Ví dụ nhƣ trang thiết bị cho một phòng thí nghiệm, một văn phòng, một vƣờn cây lâu năm,…
- Trong một nền kinh tế thị trƣờng và trong điều kiện tiến bộ khoa học kỹ thuật, tài
sản cố định của doanh nghiệp còn bao gồm những tài sản không có hình thái vật chất
cụ thể nhƣ : Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí mua bằng sáng chế, phát minh, 1 4 QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
bản quyền, chi phí sử dụng đất,…gọi là TSCĐ vô hình của doanh nghiệp.
Đặc điểm của TSCĐ
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh
- Không thay đổi hình thái vật chất trong quá trình sử dụng
- Giá trị của TSCĐ đƣợc dịch chuyển từng phần vào giá trị sản phẩm xuất ra. Bộ
phận giá trị chuyển dịch này cấu thành một yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp và đƣợc bù đắp mỗi khi sản phẩm đƣợc tiêu thụ. Phân loại TSCĐ
Căn cứ vào hình thái biểu hiện
Tài sản cố định hữu hình : Là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể nhƣ : Nhà
xƣởng, máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận tải…
Tài sản cố định vô hình : Là những TSCĐ không có hình thái vật chất cụ thể mà
thƣờng là những khoản chi phí đầu tƣ cho sản xuất kinh doanh nhƣ : Chi phí thành lập
doanh nghiệp, chi phí mua bằng phát minh, sáng chế, chi phí sử dụng đất…
Căn cứ vào mục đích sử dụng
- Tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh
- Tài sản cố định dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng :
- Tài sản cố định bảo quản, giữ hộ, cất giữ hộ:
1.3.3 Khấu hao tài sản cố định
Hao mòn tài sản cố định
Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị TSCĐ trong quá trình sử dụng vào hoạt
động sản xuất kinh doanh do bị cọ xát, ăn mòn hoặc do sự tiến bộ khoa học kỹ thuật.
Hao mòn TSCĐ đƣợc thể hiện dƣới hai dạng là hao mòn hữu hình và hao mòn vô
hình. Theo đó, TSCĐ không chỉ hao mòn thuần túy về mặt vật lý do quá trình sử dụng
mà còn bị hao mòn vô hình do sự tiến bộ khoa học kỹ thuật. Chính sự lạc hậu về kỹ
thuật đã dẫn đến sự sụt giảm lợi ích kinh tế mà TSCĐ có thể mang lại hoặc rút ngắn
thời gian hữu dụng của chúng.
Nguyên giá tài sản cố định 1 5 QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
Nguyên giá TSCĐ là giá thực tế của TSCĐ khi đƣa vào sử dụng. Cách xác định
nguyên giá TSCĐ phụ thuộc vào từng loại TSCĐ và trƣờng hợp hình thành TSCĐ.
- Đối với TSCĐ hữu hình:
TSCĐ hình thành do mua sắm, nguyên giá là giá mua ghi trên chứng từ t ừ r đi các
khoản chiết khấu, giảm giá (nếu có), cộng thêm các chi phi liên quan trực tiếp khi đƣa
TSCĐ vào hoạt động, các khoản thuế không hoàn lại và các khoản lãi vay đầu tƣ vào tài sản.
TSCĐ hình thành qua đầu tƣ xây dựng, nguyên giá là giá quyết toán công trình xây
dựng, cộng các chi phí liên quan, lãi tiền vay và lệ phí trƣớc bạ (nếu có).
TSCĐ đƣợc cấp thì nguyên giá đƣợc tính theo giá trị khi hội đồng giao nhận tài
sản và các chi phí trực tiếp liên quan, TSCĐ đƣợc điều chuyển từ các đơn vị trong
cùng doanh nghiệp thì giá trị nó vẫn giữ nguyên nhƣ ở đơn vị cũ.
Các trƣờng hợp khác nhƣ TSCĐ nhận góp vốn liên doanh, đƣợc viện trợ, biếu tặng
thì nguyên giá tính theo giá trị thực tế của hội đồng giao nhận tài sản và các chi phí phải chi ra tính ế
đ n thời điểm đƣa TSCĐ vào sử dụng.
- Đối với TSCĐ vô hình :
Quyền sử dụng đất : gồm giá trị quyền sử dụng khi giao đất và các khoản chi phí
nhƣ đền bù, giải phóng mặt bằng, lệ phí trƣớc bạ (nếu có).
Một số loại chi phí khác đƣợc ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ vô hình nhƣ : chi
phí thành lập doanh nghiệp, chi phí nghiên cứu, thẩm định dự án, phát triển, thăm dò,
xây dƣng kế hoạch, chi phí phát minh sáng chế, mua bản quyền, chi phí về lợi thế kinh doanh,vv.
Khấu hao tài sản cố định
TSCĐ bị hao mòn dần trong quá trình sử dụng là khách quan, còn khấu hao TSCĐ
là phƣơng pháp có tính chủ quan. Khấu hao TSCĐ là việc tính toán và phân bổ một
cách có hệ thống giá trị TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong từng kỳ kế toán.
Mục đích của việc khấu hao là bù đắp giá trị TSCĐ bị hao mòn trong quá trình sử
dụng, thu hồi dần vốn đầu tƣ ban đầu vào TSCĐ để đầu tƣ TSCĐ mới khi chúng bị hƣ 1 6 QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
hỏng, không còn phù hợp hoặc không tạo ra đƣợc lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp.
Các phương pháp khấu hao TSCĐ
Có nhiều phƣơng pháp khấu hao TSCĐ, tuy nhiên tùy loại tài sản, tùy theo từng
loại doanh nghiệp mà lựa chọn phƣơng pháp khấu hao hợp lý
- Phương pháp khấu hao theo đường thẳng (hay còn gọi là phƣơng pháp khấu hao
tuyến tính cố định hay phƣơng pháp khấu hao trung bình) Đặc điểm :
 Mức khấu hao hằng năm cho từng loại TSCĐ không đổi
 Căn cứ tính khấu hao là nguyên giá và thời gian sử dụng định mức
 Áp dụng cho những trƣờng hợp có số lƣợng TSCĐ ít, có TSCĐ sử dụng đều
đặn, ít hao mòn vô hình.
Công thc (1.1)
Mức khấu hao : MK = TK x NG 1
Tỷ lệ khấu khao hàng năm : TK = x 100% T
Mức khấu hao tháng = Mức khấu hao năm : 12 Trong đó :
MK: Mức khấu hao bình quân hàng năm
TK : Tỷ lệ khấu hao cố định hàng năm NG : Nguyên giá TSCĐ
T : Thời gian sử dụng định mức TSCĐ Ƣu điểm :
Phƣơng pháp tính đơn giản, dễ tính toán, giá thành sản phẩm ổn định và khi hết
thời hạn sử dụng, doanh nghiệp thu hồi đủ vốn. Nhƣợc điểm:
Thu hồi vốn chậm, chƣa tính toán và phản ánh mức độ hao mòn vô hình. Khi
TSCĐ sử dụng không đều qua các năm hoặc không đều trong năm thì mức khấu hao
không phú hợp với mức độ hao mòn TSCĐ. 1 7 QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
Ví d minh ha 1:
Doanh nghiệp A mua một tài sản cố định phục vụ sản xuất, có giá trị ghi trên hóa
đơn là 150 triệu đồng, chi phí vận chuyển, lắp đặt 50 triệu, toàn bộ các khoản trên
doanh nghiệp đi vay của ngân hàng với lãi suất 0,6%/tháng, thời gian vay 8 tháng.
Thời gian sử dụng định mức của tài sản là 10 năm. Hãy tính mức khấu hao trung bình
của TSCĐ đó theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. Giải:
Tổng nguyên giá của TSCĐ:
NG = (150+ 50) +200*0,6%*8=209,6 trđ
Tỷ lệ khấu hao hàng năm: T 1 K = x 100%=10% 10 Mức khấu hao hàng năm Mk= NG 209 6 , 20 9 , 6trd T 10
Với tài liệu trên, giả sử trong năm sử dụng thứ 5 doanh nghiệp nâng cấp TSCĐ
này với tổng chi phí là 30 trđ, thời gian sử dụng đƣợc đánh giá lại là 8 năm (tăng 3
năm so với thời gian sử dụng dự kiến ban đầu). Tính mức khấu hao TSCĐ từ năm thứ 6 trở đi.
Số khấu hao lũy kế đã trích trong 5 năm đầu: 20,96 x 5 = 104,8 trđ
Giá trị còn lại của TSCĐ sau khi nâng cấp:
209,6 – 104,8 + 30 = 134,8 trđ
Mức trích khấu hao từ năm thứ 6 trở đi: Mk= GTCL 8 , 134 16 8 , 5trd T 8
Đây là phƣơng pháp khấu hao cơ bản và chủ yếu nhất của các doanh nghiệp hiện 1 8 QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
nay. Tuy nhiên, nó vẫn có một số hạn chế nhất định nhƣ trên. Để khắc phục những
nhƣợc điểm đó thì ngƣời ta sử dụng thêm phƣơng pháp khấu hao theo số dƣ giảm dần.
Phƣơng pháp này giúp cho việc thu hồi vốn đầu tƣ vào TSCĐ diễn ra nhanh hơn nên
còn lại là phƣơng pháp khấu hao nhanh.
- Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần : Đặc điểm :
 Mức khấu hao không xác định dựa vào nguyên giá mà dựa vào giá trị còn lại.
 Thích hợp với các doanh nghiệp có công nghệ hỏi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh
Để xác định giá trị còn lại của TSCĐ, ta lấy nguyên giá của TSCĐ trừ đi mức
khấu hao lũy kế của TSCĐ ở thời điểm đó. Công thc (1.2) Mức khấu hao : MKD = GTCL x TKD Với TKD = TK x HS Trong đó :
MKD : Mức khấu hao theo phƣơng pháp khấu hao nhanh
GTCL : Giá trị còn lại của tài sản cố định
TKD : Tỷ lệ khấu hao nhanh
HS : Hệ số điều chỉnh
Hệ số điều chỉnh đƣợc quy định nhƣ sau : Thời gian sử dụng TSCĐ
Hệ số điều chỉnh (lần) T <= 4 năm 1,5 4 <= T <= 6 năm 2 T >= 6 năm 2,5 Ƣu điểm :
Thu hồi vốn nhanh, giảm đƣợc hiện tƣợng mất giá do hao mòn vô hình, phản ánh đúng thực tế hơn. 1 9 QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 Nhƣợc điểm :
Số trích khấu hao lũy kế năm cuối cùng không đủ bù đắp giá trị ban đầu của tài
sản cố định. Vì vậy, vào những năm cuối, khi mức khấu hao theo phƣơng pháp số dƣ
giảm dần nói trên bằng (hoặc thấp hơn) mức khấu hao tính bình quân giữa GTCL và
số năm sử dụng còn lại, thì kể từ năm đó, mức khấu hao đƣợc tính đều cho các năm
còn lại theo giá trị còn lại của TSCĐ.
Ví d minh ha :
Doanh nghiệp A mua một thiết bị sản xuất với nguyên giá đƣợc xác định là 200
triệu đồng, thời gian sử dụng định mức là 7 năm. Xác định mức khấu hao hằng năm
theo phƣơng pháp khấu hao theo số dƣ giảm dần.
1.3.4. Thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp.
n ệ ế ạ t ế tr t đ n tr n n t n ậ
tr đ ản n n đến t n ậ ủ đố tư n n t ế Đặc điểm:
- Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đối tƣợng nộp thuế TNDN là các doanh
nghiệp, đồng thời cũng là ngƣời chịu thuế.
- Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
hoặc các nhà đầu tƣ. Thuế TNDN đƣợc xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế,
nên chỉ khi các doanh nghiệp kinh doanh có lợi nhuận mới nộp thuế TNDN.
- Thuế TNDN là thuế khấu trừ trƣớc thuế TNCN, thu nhập mà các cá nhân nhận
đƣợc từ hoạt động đầu tƣ nhƣ: lợi tức cổ phần, lợi nhuận do góp vốn liên
doanh, liên kết… là phần thu nhập đƣợc chia sau khi nộp thuế TNDN. Do vậy
thuế TNDN cũng có thể đƣợc coi là một biện pháp quản lý thu nhập cá nhân.
- Thuế TNDN không gây phản ứng mạnh mẽ vì nó khá mơ hồ đối với ngƣời chịu thuế. 2 0