Ôn tập tham khảo đề cương Nhân học đại cương kỳ 2 (2022 - 2023) (có đáp án) | Đại học Sư Phạm Hà Nội

Ôn tập tham khảo đề cương Nhân học đại cương kỳ 2 (2022 - 2023) (có đáp án) | Đại học Sư Phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống

Nhóm h c t p RAM (K70, K71, K72 HNUE)
1
Người làm: Thành viên RAM Nông Thanh i Khoa Ng v HNUE Đố ăn –
Nhóm h c t p RAM (K70, K71, K72 HNUE)
2
ÔN T P NHÂN H ỌC ĐẠI CƯƠNG
Câu 1. Nhân h c là gì? Trình bày đối tượng, nhi m v và quan điểm nghiên c u
ca nhân h c?
- Định nghĩa :
Nhân h c là ngành khoa h c nghiên c u t ng h p v b n ch t c i ủa con ngườ
trên các phương diện sinh hc xã hội, văn hóa ủa các nhóm ngườc i, các cng
đồng dân tc khác nhau c v quá kh c ủa con người cho ti hi n nay
- ng: Đối tượ
+ ng nghiên c u c a nhân h c khĐối tượ ng ch bó h p ph m vi sinh h c mà
còn có c văn hóa xã hộ ủa con người c i.
+Nhân h c nghiên c u tòa di n v con người : con người xã h i ội và con ngườ
sinh h c.
- Nhim v :
* Với Con người xã hi, nhim v nghiên c u là nhân h ọc văn hóa xã hội.
* Nhân học văn hóa xã hội được chia thành 3 chuyên ngành nh hơn:
1. Kh o c h c
2. Dân t c h c.
3. Nhân h c ngôn ng
. - Kh o c h c nghiên c u các di v t con l i th ại còn con ngườ i c làm sáng t để
các màu văn hoa cổ
- Nhân h c ngôn ng : tìm hi u ngôn ng m t cách toàn di ện trong tương quan
vi bi c nh v ch s và sinh h c. văn hóa, lị
- Dân t c h c, nghiên cứu văn hóa - xã h i c a các dân t c.
* V i Con người sinh hc, nhi m v nghiên c u là nhân h c hình th
- Nhân h c hình th c đượ chia thành 3 chuyên ngành nh hơn:
1. C nhân h c,
2. ng hLinh trưở c
Nhóm h c t p RAM (K70, K71, K72 HNUE)
3
3.Ch ng t c h c.
- C nhân hc, nghiên còn các hóa th ch c ủa con người để tái hi n l i s ti u hóa
của con người.
- ng hLinh trưở c nghiên c u nh ững động vt có h hàng gần gũi nhất vi con
người - loài linh trưởng
- Ch ng t c h c: nghiên c u các chung t c khác nhau trên th gi i khi n ế ếu hành
phân lo u trên th giại cư dầ ế ới thành 4 đại chúng. Cropoit, Môngbit, Negroit,
Oxtralit
* Nh gững năm ần đây, Nhân hc phát tri n thêm m t chuyên ngành m i là Nhân
h ng.c ng d Nhân h c ng d ng bao g m c nghiên c u ng d ng
can thip. Phân ngành này t p h p các nhà khoa h c làm vi ệc trong các lĩnh vực
khác nhau và h tìm cách ng d ng các lý thuy t Nhân h c vào gi i thích và gi i ế
quyết các v th c t nh t: ,y t , du l ch, giáo d c, nông nghi p ấn đề ế đô thị ế
- Quan điểm nghiên c u c a nhân h c
Toàn din: tích h p thành t u c a các ngành khoa h nghiên c i ọc để ứu con ngườ
trong tính toàn di n c a nó = nhân h c là m t ngành toàn di n (holistic). Các t nh
toàn diện là đặc điể ủa quan điểm trung tâm c m thn hc.
VD
- i chi u, so sánh:Đố ế Nhân h c là khoa h ọc nung tính so sánh đố ếu đểi chi tìm
hiu s ng v m t sinh hđa dạ ọc và văn hóa của các nhóm dân cư, dân tộc khác
nhau trên th giế i.
VD
- Ph m vi không gian, th i gian : nhân h c có ph m vi r ng l n làm c v tính
địa lý và tính lch s
Trước đây phạm vi không gian và th i gian, nhân h c ch nghiên c u các dân t c
ngoài châu âu trong quá kh = hi n nay, nghiên c u t t c các dân t c trên th gi i ế
Nhóm h c t p RAM (K70, K71, K72 HNUE)
4
mi giai đoạ ử. Hay trước đây chỉn lch s nghiên c u các xã h i truy n th ng thì
hin nay, nhân h c nghiêu c u c xã h i truy n th ng và xã h i hi i. ện đạ
Câu 2 Trình bày n i dung c ủa phương pháp quan sát tham dự và phương
pháp ph ng v n sâu trong điều đã dân tộc hc. Khi th c hi ện các phương
phương pháp này thhif vấn đề đạo c nghiên cđứ ứu con người được đặt ra
ntn?
- Nhân h c là ngành nghiên c u tích h ợp các phương pháp của các ngành khoa
học khác nhau như : bin chng, logic, l ch s ,... nh ng nhân h c c ng có ư
phương pháp nghiên cứu riêng: quan sát tham d , ph ng v ấn sâu,điền dã
dân t c hoc.
* Phương pháp quan sát tham dự
- Quan sát tham d là phương pháp mà theo đó, người nghiên cu th m nh p
nhóm, c ng thu ng nghiên c c ti p nhộng đồ ộc vào đối tượ ứu và đượ ế ận như là vào
mt thành viên c a nhóm hay c ộng đồng.
- Các hình th c c a quan sát tham d
+Quan sát m t l n và quan sát nhi u l n,
+Quan sát hành vi và quan sát t ng th
+ Quan sát thu th nh tính, mô t và quan sát thu th p s li nh ập tư liệu đị ệu đị
hướng.
- Các k năng của người quan sát tham d ti để n hành quan sát tham d i đòi hỏ
người nghiên c u ph icó th i gian, có k năng quan sát nghề nghip tt, am hi u
tiếng địa phương và phải có thi gian thích ng v ng ới môi trườ
- Ưu điểm:
+Người quan sát đi sâu và cả ận đượm nh c, hiu biết toàn b tình c m và nh ng
hành độ ủa đối tượng đượng c c quan sát.
Nhóm h c t p RAM (K70, K71, K72 HNUE)
5
+ Thâm nh p vào th gi i n i tâm c ế a người quan sát, hiểu sâu hơn, đầy đủ hơn về
nguyên nhân a nh, động cơ củ ững hành động được quan sát
+ Có th thu th ập được nhiu d liu khác nhau
+ Làm gi m kh năng phản ng ca ch th khi biết mình đang bị nghiên cu
- m: Nhược điể
+ T n nhi u th i gian, có khi t i vài tháng , vài năm.
+ Quá trình nh p thân văn hóa vào cộng đồng ph thuc vào c tính cách c a
người quan sát, các đặc trưng v gii tính,tu i tác.
+ Tham d quá tích c c, quá dài ngày làm ch th quan sát quen v i c ộng đồng
dẫn đến ít quan tâm đến s khác biệt và đa dạng văn hóa củ ộng đồa c ng, mt s
trườ ng h p không gi được cái nhìn khách quan trung l p, làm gi m hi u su t quan
sát
Phương pháp phỏng vn sâu:
- Phng vn sâu là nhà dân t c h c nói chuy ển đổi m t v ới người cung c p thông
tin, h i và ghi chép câu tr l i. Đôi lúc có những câu h i b t ch t n y sinh trong
quá trình ph ng v n, các cu c th o lu n không gi i h ạn cũng có lúc nghỉ ngơi
và tán chuyên doog dài.
- Các hình th c ph ng v n sâu nhà dân t c h c nói chuy i xu t v ển đổ ới người
cung c p thông tin, h i và ghi chép câu tr l ời. Đôi lúc có nhng câu h i b t
chtt này sinh trong quá trình ph ng v n, các cu c th o lu n không gi i h n,
cũng không có lúc nghỉ ngơi và tán chuyệ n ging ch
- m ưu diể
+ Tìm được các thông tin c c k chi ti ết hơn là các s liu
Nhóm h c t p RAM (K70, K71, K72 HNUE)
6
+ Có th linh ho t trong ph ng v n phát hi ện cách đặt câu hi phù h p cho ph ng
vn bán c u trúc ho c b câu h i.
+ Có th xây d ng m i quan h t t v i cung c p thông tin ới ngườ
+Hu ích khi ph ng v n các v t nh và nh y c m ấn đề ế
+ Không khí c a bu i ph ng v n tho i mái và c i m
Nhược điểm :
+Người ph ng v n c n t tin và có k năng cao
+ Khi gi i quy ết s li u thì khi khó khăn do không có mẫu chun b sn nên m i
cuc ph ng v n là m t cu c trò chuy n không l p l i, vì v y r t khó h th ng hóa
các thông tin cũng như phân tích số liu
+ D b lan man, chi ph i ho ặc đi lạc hướ ủa đềng c tài
+ T n nhi u th i gian vì có quá nhi u vi c ph i làm trong quá trình ph ng v n
như: ghi chép và phân tích k t qu . ế
* c nghiên cĐạo đứ u: là v đền rất được coi trng ca nhân hc
- Báo cáo khoa h c không th b s d ụng để làm phương hại đế ộng đồ n c ng mà
chúng ta nghiên c u.
- Không được xúc ph m và làm t n h n ph m ch t và lòng t tr ng cại đế ủa đối
tượng nghiên c u.
- Phi gi bí m t cho nh i cung c p thông tin ững ngườ
Câu 3Trình bày m i quan h gi a Nhân h c v i các môn khoa h c xã h i
khác?
* Nhân h c và Tri t h c ế
Triết hc là khoa h c nghiên c u nh ng quy lu t chung nh t c a t nhiên, xã h i
và tư duy. Quan hệ gia nhân h c và tri t h c là quan h gi a m t ngành khoa h c ế
Nhóm h c t p RAM (K70, K71, K72 HNUE)
7
c th v i th gi i quan khoa h c. Tri t h c là n n t ng c a th t ế ế ế ới quan, phương
pháp lu n nghiên con c a nhân h c mác xít. Các nhà nhân h c v n d ng ch nghĩa
duy v t bi n ch ứng làm cơ sở lý lu nghiên cận để ứu con người trong tính toàn di n
ca nó.
* Nhân h c và S h c
Nhân h c có m i quan h ch t ch v i s h c bi vì nhìn hc nghiên c u con
người v các phong di n sinh h ọc, văn hóa, xã hội thưở góc động tiếp cn t lch
s. Nh ng v ấn đề nghiên cu ca nhóm h c không th tích v i b i c nh l ch s c
th có v không gian và th i gian l ch s . Nhi u h ng s d ọc thườ ụng các phương
pháp nghiên c u c a s h ọc như phương pháp so sánh đồng đạ ịch đại và l i.
* Nhân h c và Xã h i h c
Nhân h c ch tr ng u tra nghiên c u xã h i ti n công nghi điề ệp, trong khi đó xã
hi h c l i ch y ếu quan tâm đến xã hi công nghip hi i. Nhân h c có nh ện đạ
hưởng rõ r u xã h i h c. Nhi u khái ni m mang tính lý thuy t c a xã h i h c ệt đề ế
bt ngu n t nhân h c l ọc. Ngượ i, xã h i h c cũng có tác độ ại đống tr l i vi nhân
hc v phương pháp luận nghiên c u.
* Nhân học và Địa lý hc
Nhân h a lý h c có m i quan h g n bó vọc và đị ới nhau hình thành lĩnh vực nghiên
cu Nhân h c sinh thái nh m gi i quy t cu i quan h ế tương tác giữa con người vi
môi trường t nhiên và hành vi ng x c ủa con người với môi trường xã hi và
nhân văn. Nhân học sinh thái liên quan v a lý kinh t . trong vi c phân vùng ới đị ế
lãnh th mà các t i sinh s ộc ngườ ống, đị văn hóa đểa - - có cái nhìn t ng th trong
mi quan h đa chiề con ngườu t nhiên - i - kinh t - ế văn hóa và hành vi ứng x
* Nhân h c và Kinh t h c ế
Nghiên c u liên ngành gi a nhân h c và kinh t hế ọc hình thành lĩnh vực nghiên
cu Nhân h c kinh t . Nhân h ế ọc không đi sâu nghiên cứu các quy lut ca kinh t ế
Nhóm h c t p RAM (K70, K71, K72 HNUE)
8
hc mà t p trung ti p c n trên bình di ế ện văn hóa - xã hi ca quá trình ho ng ạt độ
kinh t . Nhân h c kinh t có m i quan h m t thi t v i ngành kinh t phát tri n ế ế ế ế
trong nghiên c u nhân h c ng d ng.
* Nhân h c và Tâm lý h c
Mi quan h liên ngành gi a nhân h c và tâm lý h c xu t hi ện trên lĩnh vc nghiên
cu Nhân h c tâm lí hay là hay tâm lý t ộc người. Trong tâm lý h c, s quan tâm
ch yếu dành cho vi c phân tích nh ng nét tâm lý c ủa cá nhân trong nhưng kinh
nghim nghiên cứu xuyên văn hóa, còn nhân học tp trung nghiên c u tính cách
dân tộc, ý nghĩa củ ộc ngườ ới tư cáa tính t i v ch là tâm lý h c c ộng đồ ộc ngường t i.
Mi quan h c a nhân h c và tâm lý h c th hi ng tâm lý trong nghiên ện xu hướ
cứu văn hóa và các lý thuyết văn hóa theo một xu hướng nhân hc tâm lý trong
nhng th p niên g ần đây.
* Nhân h c và Lu t h c
Nghiên c u liên ngành gi a nhân h c và lut học hình thành lĩnh vực nghiên c u
Nhóm h c pháp lu t. Khác v i lu t h c nghiên c u các chu n m c và quy t c hành
động do cơ quan thẩm quyn chính th c c ủa nhà nước đề ra, nhân hc pháp lu t
nghiên c u nh ng nhân t - xã h văn hóa ội tác động đến lut pháp trong các n n
văn hóa và các tộc người khác nhau. Các nhà nhân h c nghiên c u m i quan h
gia lu t t c và pháp lu t ật để đó vận dng lu t t c và pháp lu t trong qu n lý xã
hi và phát tri n c ng. ộng đồ
Nhân h c và Tôn giáo h c
M i quan h liên ngành gi a nhân h c và tôn giáo h ọc hình thành lĩnh vực Nhóm
hc tôn giáo. Nhân h c tôn giáo nghiên c ứu các hình thái tôn giáo sơ khu, các tôn
giáo dân t c và tôn giáo th gi i trong m i quan h v ế ới văn hóa tộc người.
Câu 4 : c Đặ trưng của tôn giáo là gì? Phân tích chức năng tâm lý và chức năng
xã h i c a tôn giáo. L y ví d c th ?
- a tôn giáo Đặc trưng củ
Nhóm h c t p RAM (K70, K71, K72 HNUE)
9
• Tôn giáo bao gồm nhiu nghi thức khác nhau như cầ t xưởng, vũ u nguyn, há
điệu, li th nh c u, hi n t ,... ế ế
• Thông qua ngh ức, con người th i giao ti p v i các th l c th n linh ế ế
ng nhân v t trung gian, th c hi n các nghi th• Có nhữ ức đó và giúp con người giao
tiếp v i th n linh, chuy n t i c u nguy n c ải lướ ủa con người đến vi thn linh.
Chức năng tâm lí:
+ là ch d a tinh th n c ủa con người
+ làm gi m s lo l ng, b ất an cho con người, cho h niềm tin để đối mt vi
thc t i.
Ví dụ: đang đau ố ật , nhưng con ngườ ằng “ chúa sẽm bnh t i tin r che ch, giúp
cho h vượt qua -> h b t lo l ng , b t an.
Chức năng xã hội
+ quan tr ng nh t là ch ức năng liên kết các thành viên trong c ng. ộng đồ
+ c ng c các quy t c , chu n m ực luân lí đạo đức trong ng x c a m i tác
nhân rong cộng đồng => giúp xã hi cân bng ổn định.
Ví d : trong ph t giáo , h quan ni m cu c s ng có quy lu t nhân qu , gieo
nhân nào g p qu n y. t quan ni m này giáo d ục con người phi sng thi n,
sng với người thân , b n bè và xã h b ội để ản thân được hnh phúc , s ng
bình yên.
Câu 5: Tôn giáo là gì ? trình bày một hình thái tôn giáo tương đối ph bi n và ế
còn t n t n hi n nay. ại đế
* khái ni m tôn giáo :
Có nhi u khái ni m khác nhau v tôn giáo.
- Tôn giáo bao g m h th ng ni m tin được hình thành do nh ng tình c m thông
qua nh ng hành vi tôn giáo , bi u hi ện khác nhau, được biu hi n b i m t n i
dung mang tính siêu th c , nh m t p h p các thành viên trong m t c ng ộng đồ
tính xã h i , b tr cho nhau m t cách v ng ch ắc , làm cho tín đồ tôn giáo tin
tưởng và th c hành .
* M t s hình thái tôn giáo ph bi n: ế
Nhóm h c t p RAM (K70, K71, K72 HNUE)
10
- ng v n vTin ngưỡ t hiểu lĩnh (Animis): quan ni m m i v ật đều có linh lin nn
nhng vật đó có thể ọa hay đem lại điề ốt kohf cho con ngườ gây tai h u t i. chính vì
vy con ng r i ph i th và quan tâm đến nó
- Totem giáo (Totemism) : - ng v t t : ni m tin v m i quan h h hàng Tin ngưỡ
thn bí c a mình v i m t lo ng v ại đối tượ t chất nào đó là "totem" ca nhóm
- Mana: Là t có xu t x c ủa cư dân Melanesis. Dùng Mana thành đồ để tr vt
linh nghiệm, đánh đuổi tà thn, cha bnh....
- Shaman giáo (Shamaism): Thu t ng c cho là xu t phát t Shunun đượ người
Tungno dòng Siberia. đó thuật ngt này dành cho một “nhân vật đặc bit" có
kh p th ti p ki n th n linh h i cách ch a b nh, cnăng nhậ ần để ế ế ầu xin sư vinh với
ny n , c ầu xin được bo v trong chi n tranh, cế ầu lướng đầu linh h i ch t ồn ngườ ế
- ng th cúng t tiTin ngưỡ n: Ni m tin v s t n t i c a các linh h n t tiên, con
cháu th cúng t tiêu để báo đáp công ơn, cu mong s phù h c ộ, giúp đỡ ủa người
đã mấ ới ngườt v i còn s ng.
Câu 6. Th nào là quá trình t i" Qúa trình này Vi t Nam di n ế ộc ngườ ra như
th nào?
* Th nào là quá trình t i? ế ộc ngườ
ng t• Cộng đồ ốc người luôn luôn bi i trong l ch s ển đố
• Quá trình tộc ngườ thay đổi; s i bt k ca mt thành t t ộc người này hay t c
người khác c di n ra trong quá trình và có th đượ coi như quá trình tốc người.
* Qúa trình tộc người có hai trường h p là quá trình ti n hóa tế ộc người (di n ra
s i các thành t riêng mang tính ch t tiêu hóa c a tthay đổ ộc người nó không dn
đế n s phá h y h th ng nói chung) và qúa trình bi n th tế ộc người ( quá độ
chuyn sang tộc người mi) .
Nhóm h c t p RAM (K70, K71, K72 HNUE)
11
• Trong lịch s có hai lo i hình quá trình t ộc người cơ bản: quá trình phân li t c
người (t n t i 2 ti u lo i ại dướ chia nh chia tách t c người) và quá trình h p
nht t i ( có 3 ti u loộc ngườ i: c k t tế ộc người, đồ ộc ngường hóa t i và hòa h p t c
người).
* Quá trình tộc ngườ VN như thếi din ra nào?
Đều din ra theo 2 khuynh hướng:
- S hòa hp gia các t i di n ra trong ph m vi c a mộc ngườ t vùng l ch s - văn
hóa. Do cùng chung s ng lâu dài trong m ột vùng địa lý gia các dân t n ộc đã diễ
ra quá trình giao lưu ếp xúc văn hóa dẫ ới hình thành các đặc điểm văn hó ti n t a
chung c a c vùng bên c nh những đặc trưng văn hóa củ ộc ngườa tng t i.
Những đặc điểm văn hóa đó thể ện qua phương ức mưu sinh, văn hóa vậ hi th t
chất, văn hóa tinh thần và ý thc cộng đồng khu v c.
- Quá trình hòa h p gi a các t ộc người có th nhìn th y các vùng như miền núi
Vit Bắc và Đông Bắc, min núi Tây B c và Thanh - Ngh ệ, Trường Sơn - Tây
Nguyên,
VD:
S hòa hp tộc người di n ra trong ph m vi c nướ c. S tham gia vào quá trình
dựng nước và gi c c a các dân t c nướ nước ta là cơ sở n n t ng cho s hòa h p
gia các dân t c t o nên tính th ng nht c a c ộng đồng các dân tc VN.
Vd :
Lòng yêu nước là cơ sở ức và tư tưở ca ý th ng v T qu c VN, dân t c VN. Là
người VN ai cũng tự hào v truy n th ng l ch s v vang c a dân t c trong quá
trình d c và gi ựng nướ nước
Câu 7: Th nào là quá trình hòa h p gi a các tế ộc người. Quá trình này VN
din ra ntn?
- Quá trình hòa h p gi a các t ộc người thường din ra các dân t c khác nhau v
ngôn ng văn hóa, nhưng do kết qu của quá trình giao lưu tiếp xúc văn hóa lâu
dài trong l ch s đã xuất hin nh ng y u t ế văn hóa chung, bên cạnh đó vẫnn gi
Nhóm h c t p RAM (K70, K71, K72 HNUE)
12
li những đặc trưng văn hóa c ộc người. Quá trình này thưở a t ng din ra các khu
vc l ch s - văn hóa hay trong phạm vi ca mt qu c. ốc gia đa dân tộ
- Quá trình tộc ngườ VN ( như ci din ra âu 6)
8. Ch ng t c là gì? Trình bày đặc điểm nhân ch ng c ủa các đại chúng.
* Khái ni m chúng t c.
- Chng t c là (ho c t p h p các qu n th mt qu n th ể) đặc trưng bi nhng
đặc điểm di truyn v hình thái, sinh lý mà ngu n g c và quá trình hình thành
của chúng liên quan đế ột vùng đị ất địn m a vc nh nh.
- Nhn thc ch ng t qu n th (ch không ph i cá th ) là m ộc trên cơ sở t c bướ
tiến quan trng trong lý thuy t nhân ch ng và sinh h c. ế
- Các ch ng t c r t phong phú, các d ng trung gian do h n ch ng sinh ra ngày
càng nhi u => làm thay đổi và xóa nhòa ranh gi i gi a các ch ng t c.
* Đặc điểm nhân ch ng c ủa các đại chúng
- Đặc điểm nhân ch ng c i ch ng Ôtxtraloit hay th ủa đạ dân da đen châu Úc
Da r t s m màu (đen hoặc nâu đen), mắt đen, tóc đen uốn làn sóng, lông trên i ngườ
rm r c bi t là râu phát tri n m nh, m t ng n và h ng, l ạp, đặ ẹp, mũi r mũi to,
sống mũi gầy, môi d y, môi trên v u thu c lo u, đầ ại đầu dài hay r t dài, chi n cao ế
trung binh kho ng 150cm.
- m nhân ch ng c i ch ng Nêgroit Đặc điể ủa đạ hay người da đen châu Phi
Gi là Nêgroit v màu da c ủa đại chủng này đen sẫm. Đặc điểm hình thù n hình điể
của đại chng Negroit là :da đen, tóc xoăn tít, long trên thân rt ít, trá ng. g n đứ
trên m t ít phát tri n, cánh mũi ộng làm cho mũi bè ống mũi rt r ngang, s không
gãy, môn rất dày nhưng hẹp. m t s lo i hình mông r t phát tri n. V đặc điểm
huyết h c thì các nhóm máu A'. A và B có t n s cao
Nhóm h c t p RAM (K70, K71, K72 HNUE)
13
- Đặc điểm nhân ch ng c i ch ủa đạ ủng Ơropoit hay người da trng châu Âu
Gọi là đại chung Ơropoit vì đạ i ch ng này s ng t p trung châu Âu. T Ơropoit
có ngu n g c t ti ếng La tinh nghĩa là châu Âu. Đặc điểm hình thái ch yếu là da
thay đổi t màu sáng tr ng t i nâu t i, lông trên thân r t phát tri c bi t là râu, ển đặ
tóc thường un sóng ,m ng dô ặt thườ ra phía trước đặc bit là ph n m t gi a,m t
hp và dài không v n; màu m ắt thường xanh, xám hay nâu nh t, không có n p mi ế
góc, mui cao và h p ,môi m ng, c m dài và v ảnh, đầu thường là tròn, đặc bit có
múm Carabeli răng hàm trên. Nhóm má ống ngườu gi i Phi.
- Đặc điểm tin chung c i chúng Mongoloủa đạ lit hay người da vàng châu Á
Đạ i ch ng môngoloit v nhi ều đặc điều thường có v trí trung gian gi a Oropoit và
Ôtxtraloit . Đặc điểm chung là da sáng màu có ánh vàng hoặc ngăm đen, mắt và
tóc đen, hình tóc thẳng và cng. lông trên thân ít phát tri n, m t b t vì hai xương
gò má r t phát tri ng trung bình, s ển; mũi rộ ống mũi không dô, gốc mũi thp, môi
dày trung bình, hàm trên hơi vẩu, nếp mi mông c t l cao, đặc bi a ệt có răng cử
hình x ng là m ột đặc trưng của đại ch ng có nhóm màu Diego mà ủng này. Thườ
không có các đại ch ng khác. Không có nhóm A^2 và r t Ít nhóm R.
9. Trình bày nội dung cơ bản ca các tiêu chí t i? ộc ngườ
* Khái ni m t ộc ngườ ộc người t i: Là m t t ập đoàn ngườ ổn địi nh hoặc tương đối
ổn định được hình thành trong l ch s , d a trên nh ng m i liên h chung v ngôn
ng, sinh hoạt văn hóa và ý thức t giác t i th hi n b ng m t danh tin ộc ngườ
chung.
* Các tiêu chi tộc người gm: ngôn ngữ, văn hóa ộc ngườ, ý thc t giác t i.
* Ngôn ng :
- Là d u hi ệu cơ bản xem xét s t n t i m t dân t ộc và để phân bi t các dân t c
khác nhau.
Nhóm h c t p RAM (K70, K71, K72 HNUE)
14
- Vai trò c a ngôn ng i v i t i đố ộc ngườ
+ H th ng giao ti p ế
+ C k t n i b ế t i ộc ngườ
+Tiếng m đẻ lưu truyền các giá tr văn hóa
+ B o v ngôn ng là b o v s t n t i dân t c, t i ộc ngườ
- M t tiêu chu ẩn cơ bản để xác đị ộc ngườnh t i
- Không ph i là quan tr ng nh t - m t t i có th có nhi u ngôn ng ộc ngườ (đa
ng,song ng).
+ Văn hóa:
- c coi là m t tiêu chí quan tr Văn hóa đượ ọng để xác đị ộc ngườnh t i. Trong
nghiên cứu văn hóa cầ ệt văn hóa củ ộc người và văn hóa tộc ngườn phân bi a t i.
- c a tVăn hóa ộc người: là t ng th nh ng thành t ựu văn hóa thuộc v mt tc
người nào đó, do tộc người đó sáng tạ ếp thu vay mượo ra hay ti n ca các tc
người khác trong quá trình l ch s .
- Văn hóa tộc người : là t ng th các y u t ế t th và phi v t th giúp văn hóa vậ
phân bi t t c ngàn i này v i t ộc người khác. Văn hóa tộc người là nn t ng này
sinh và phát tri n c a ý th c t giác t ộc người. Văn hỏ ốc ngườa t i là tng th
nhng yếu t văn hóa mang tính đặc trưng và đặc th t ộc người, nó th c hi n ch c
năng cố ộc ngườ ộc ngườ kết t i này vi t i khác.
* Y th c t giác t ộc người
- Ý th c t giác t ộc người là ý thc t coi mình thuc v m t dân t c nh ất định
được th hi n trong hàng lo t y u t ế
+ S d ng m t tài gi i t ộc người chung thng nht (t c danh)
Nhóm h c t p RAM (K70, K71, K72 HNUE)
15
+ Có ý ni m chung v ngu n g c l ch s , huy n tho i v t tiên và v n m nh l ch
s c a t ộc người
+ Ý th c t ộc người được th hin qua việc cũng tuân theo phong tục tp quán, l i
sng c a t ộc người
+ C ng các giá tr và biộng đồ ểu trong văn hóa dân tộc
10 Định nghĩa và chức năng ủa gia đìnhc .
* Định nghĩa gia đình
- Có nhiều định nghĩa khác nhau về gia đình :
Gia đình là một thiết ch xã hế i được thi t l gế ập trên cơ sở n bó vi nhau b ng
quan h hôn nhân (v v i ch ng), quan h sinh thành (quan h huy t th ng). ế
- Gia đình là có từ hai hay nhi u cá nhân t xem mình có m i quan h v i nhau,
ph thuc ln nhau v và cùng chia s v i nhau kinh tế trách nhi m nuôi d y con
cái trong gia đình của mình.
G t thi t ch xã h i mang tính l ch s và h t sia đình là mộ ế ế ế ức đa dụng trong
các nền văn hóa, có sự ến đổ bi i rt l n trong xã h i công nghi p và lâu công
nghip.
* Chức năng gia đình: có 3 chức năng cơ bản
- Chức năng tái sn xuất con người.
+ Quan h tình d tái s n xu ục để ất ra con người là chúng năng cơ bản ca gia đình
+ Gia đình là nơi bả ống và đảo tn nói gi m bo trt t quan h gi i tính trong xã
hội loài người.
Nhóm h c t p RAM (K70, K71, K72 HNUE)
16
+ Ch c năng này được thc hin qua m i quan h hôn nhân, quan h thân t c.
quan h ng h đồ , quan h kinh t ...... ế
- Chức năng kinh tế
+ Ti n hành các ho ng kinh t nh ạt độ ế ằm chăm lo cho đời sng vt ch t c a gia
đình
+ Chức năng kinh tế ức năng sả gm: ch n xut và chức năng tiêu dùng
+Chức năng văn hóa - giáo dc: là ch t quan trức năng rấ ọng. Gia đình là môi
trưởng hình thành nhân cách c a m ỗi con người. Chính gia đình giáo dục cho con
cháu nh ng ph m ch t đạo đức, nhng giá tr văn hóa dân tộc chung t ý và để
thc, nhn biết v dân t c mình. Nh ng truy n th n hóa c a m ống vă i tộc người có
nhng nét khác nhau và nh a tr ững đứ đã mang theo mình nhng sắc thái văn hóa
khác nhau đó và gi l i trong su t c đời người
11.Hn nhân là g?. Trình bày ch a hôn nhân. ức năng củ
* Khái ni m hôn nhân : có nhi u quan ni m khác nhau v hôn nhân
- Hôn nhân là s giao k t gi a nam và n c h ế đượ p th c hóa b i các tp quán
pháp lut c a xã h i nh m chung s ng khác gi i tính v ới nhau để tái s n xu t ra
con ngườ đó sải, t n sinh ra nhng quyn hn và trách nhi m c a v ch ng
trong quan h v i nhau và con cháu c a h .
- Hôn nhân là liên minh tình d c và kinh t c xã h ế đượ i th a nh n, liên quan
đến vic gn b gi a hai người tr lên. Những người này có nghĩa vụ làm cha làm
m đối v a tr ới đứ được sinh ra t liên minh đó.
= >Vi c xây d ng m ột định nghĩa về hôn nhân bao quát h t t t c s khác bi t gi a ế
các nền văn hóa là vô cùng khó khăn vì luôn có mđầu đỏ t nền văn hóa khác
không phù h p v ới định nghĩa ta chúng ta đặt ra.
* Ch a hôn nhân ức năng củ
- H p th c hóa quan h tình d c. Trong các m i quan h hôn nhân, quan h
tình d c là m t ph n quan tr ng. B i vì trong nhi u xã h i, hôn nhân là điều
Nhóm h c t p RAM (K70, K71, K72 HNUE)
17
kin tiên quyết và chính th có th b u ho ng tình d c. Sức để ắt đầ ạt độ ham mu n
tình d c là m ột động cơ mạnh m thúc đẩy ti hôn nhân.
- Thiết lập các gia đình hạ xác đị ợi và nghĩa vụt nhân mi nh quyn l ca các
thành viên: vi c k t hôn s t o ra m ế ột gia đình mới vì l i ích c a các thành viên,
không ch có chn g và v mà c con cái do h sinh ra. Nhóm m i này ng thườ
đáp ng trong nh ng nhu cầu cơ bản c a m i thành viên v ăn ở m con cái c;
được môi dy và nh p thân lúc sinh ra cho t văn hóa từ ới lúc trưởng thành
và cu i cùng là duy trì nói gi ng.
- To l p các liên minh h hàng. Thông qua hòn nhìn t o nên các s i dây ràng
buc gi là liên minh thích tc (những ngườ ủa 1 đôi vợi h hàng c chng) nhm
th hi n các ch ức năng sinh t n, chính tr , lu t pháp, kinh t và xã h i vì l i ế
ích c a nh ững người liên quan.
| 1/17

Preview text:

Nhóm học tập RAM (K70, K71, K72 – HNUE)
Người làm: Thành viên RAM Nông Thanh Đối – Khoa Ngữ văn – HNUE 1
Nhóm học tập RAM (K70, K71, K72 – HNUE)
ÔN TP NHÂN HỌC ĐẠI CƯƠNG
Câu 1. Nhân học là gì? Trình bày đối tượng, nhiệm vụ và quan điểm nghiên cứu của nhân học? - Định nghĩa :
Nhân học là ngành khoa học nghiên cứu tổng hợp về bản chất của con người
trên các phương diện sinh học xã hội, văn hóa của các nhóm người, các cộng
đồng dân tộc khác nhau cả về quá khứ của con người cho tới hiện nay
- Đối tượng:
+ Đối tượng nghiên cứu của nhân học khồng chỉ bó hẹp ở phạm vi sinh học mà
còn có cả ở văn hóa xã hội của con người.
+Nhân học nghiên cứu tòa diện về con người : con người xã hội và con người sinh học.
- Nhim v :
* Với Con người xã hội, nhiệm vụ nghiên cứu là nhân học văn hóa xã hội.
* Nhân học văn hóa xã hội được chia thành 3 chuyên ngành nhỏ hơn: 1. Khảo cổ học 2. Dân tộc học. 3. Nhân học ngôn ngữ
. - Kho c hc nghiên cứu các di vật con lại còn con người thời cổ để làm sáng tỏ các màu văn hoa cổ
- Nhân hc ngôn ngữ: tìm hiểu ngôn ngữ một cách toàn diện trong tương quan
với bối cảnh về văn hóa, lịch sử và sinh học.
- Dân tc hc, nghiên cứu văn hóa - xã hội của các dân tộc.
* Với Con người sinh hc, nhiệm vụ nghiên cứu là nhân hc hình th
- Nhân học hình thể được chia thành 3 chuyên ngành nhỏ hơn: 1. Cổ nhân học, 2. Linh trưởng học 2
Nhóm học tập RAM (K70, K71, K72 – HNUE) 3.Chủng tộc học.
- C nhân hc, nghiên còn các hóa thạch của con người để tái hiện lại sự tiểu hóa của con người.
- Linh trưởng học nghiên cứu những động vật có họ hàng gần gũi nhất với con
người - loài linh trưởng
- Ch
ng tc hc: nghiên cứu các chung tộc khác nhau trên thế giới khi nếu hành
phân loại cư dầu trên thế giới thành 4 đại chúng. Cropoit, Môngbit, Negroit, Oxtralit
* Những năm gần đây, Nhân học phát triển thêm một chuyên ngành mới là Nhân
h
c ng dng. Nhân học ứng dụng bao gồm cả nghiên cu ng dng
can thip. Phân ngành này tập hợp các nhà khoa học làm việc trong các lĩnh vực
khác nhau và họ tìm cách ứng dụng các lý thuyết Nhân học vào giải thích và giải
quyết các vấn đề thực tế nhất: đô thị ,y tế, du lịch, giáo dục, nông nghiệp
- Quan điểm nghiên cu ca nhân hc
Toàn din: tích hợp thành tựu của các ngành khoa học để nghiên cứu con người
trong tính toàn diện của nó = nhân học là một ngành toàn diện (holistic). Các tỉnh
toàn diện là đặc điểm trung tâm của quan điểm thần học. VD
- Đối chiếu, so sánh: Nhân học là khoa học nung tính so sánh đối chiếu để tìm
hiểu sự đa dạng về một sinh học và văn hóa của các nhóm dân cư, dân tộc khác nhau trên thế giới. VD
- Phm vi không gian, thi gian: nhân học có phạm vi rộng lớn làm cả về tính
địa lý và tính lịch sử
Trước đây phạm vi không gian và thời gian, nhân học chỉ nghiên cứu các dân tộc
ngoài châu âu trong quá khứ = hiện nay, nghiên cứu tất cả các dân tộc trên thế giới 3
Nhóm học tập RAM (K70, K71, K72 – HNUE)
ở mọi giai đoạn lịch sử. Hay trước đây chỉ nghiên cứu các xã hội truyền thống thì
hiện nay, nhân học nghiêu cứu cả xã hội truyền thống và xã hội hiện đại.
Câu 2 Trình bày ni dung của phương pháp quan sát tham dự và phương
pháp phng vn sâu trong điều đã dân tộc hc. Khi thc hiện các phương
phương pháp này thhif vấn đề đạo đức nghiên cứu con người được đặt ra ntn?
- Nhân học là ngành nghiên cứu tích hợp các phương pháp của các ngành khoa
học khác nhau như : bin chng, logic, lch sử,... nhưng nhân học cững có
phương pháp nghiên cứu riêng: quan sát tham d, phng vấn sâu,điền dã dân tc hoc.
* Phương pháp quan sát tham dự
- Quan sát tham dự là phương pháp mà theo đó, người nghiên cứu thảm nhập
nhóm, cộng đồng thuộc vào đối tượng nghiên cứu và được tiếp nhận như là vào
một thành viên của nhóm hay cộng đồng.
- Các hình thức của quan sát tham dự
+Quan sát một lần và quan sát nhiều lần,
+Quan sát hành vi và quan sát tổng thể
+ Quan sát thu thập tư liệu định tính, mô tả và quan sát thu thập số liệu định hướng.
- Các kỹ năng của người quan sát tham dự để tiền hành quan sát tham dự đòi hỏi
người nghiên cứu phả icó thời gian, có kỹ năng quan sát nghề nghiệp tốt, am hiểu
tiếng địa phương và phải có thời gian thích ứng với môi trường - Ưu điểm:
+Người quan sát đi sâu và cảm nhận được, hiểu biết toàn bộ tình cảm và những
hành động của đối tượng được quan sát. 4
Nhóm học tập RAM (K70, K71, K72 – HNUE)
+ Thâm nhập vào thế giới nội tâm của người quan sát, hiểu sâu hơn, đầy đủ hơn về
nguyên nhân, động cơ của những hành động được quan sát
+ Có thể thu thập được nhiều dữ liệu khác nhau
+ Làm giảm khả năng phản ứng của chủ thể khi biết mình đang bị nghiên cứu - Nhược điểm:
+ Tổn nhiều thời gian, có khi tới vài tháng, vài năm.
+ Quá trình nhập thân văn hóa vào cộng đồng phụ thuộc vào cả tính cách của
người quan sát, các đặc trưng về giới tính,tuổi tác.
+ Tham dự quá tích cực, quá dài ngày làm chủ thể quan sát quen với cộng đồng
dẫn đến ít quan tâm đến sự khác biệt và đa dạng văn hóa của cộng đồng, một số
trường hợp không giữ được cái nhìn khách quan trung lập, làm giảm hiệu suất quan sát
Phương pháp phỏng vn sâu:
- Phỏng vấn sâu là nhà dân tộc học nói chuyển đổi mặt với người cung cấp thông
tin, hỏi và ghi chép câu trả lời. Đôi lúc có những câu hỏi bất chợt nảy sinh trong
quá trình phỏng vấn, các cuộc thảo luận không giới hạn cũng có lúc nghỉ ngơi và tán chuyên doog dài.
- Các hình thức phỏng vấn sâu nhà dân tộc học nói chuyển đổi xuất với người
cung cấp thông tin, hỏi và ghi chép câu trả lời. Đôi lúc có những câu hỏi bất
chợtt này sinh trong quá trình phỏng vấn, các cuộc thảo luận không giới hạn,
cũng không có lúc nghỉ ngơi và tán chuyện giống chỉ - ưu diểm
+ Tìm được các thông tin cực kỳ chi tiết hơn là các số liệu 5
Nhóm học tập RAM (K70, K71, K72 – HNUE)
+ Có thể linh hoạt trong phỏng vẫn phát hiện cách đặt câu hỏi phù hợp cho phỏng
vấn bán cấu trúc hoặc bộ câu hỏi.
+ Có thể xây dựng mối quan hệ tốt với người cung cấp thông tin
+Hữu ích khi phỏng vấn các vấn đề tế nhị và nhạy cảm
+ Không khí của buổi phỏng vấn thoải mái và cởi mở Nhược điểm :
+Người phỏng vẫn cần tự tin và có kỹ năng cao
+ Khi giải quyết số liệu thì khi khó khăn do không có mẫu chuẩn bị sẵn nên mỗi
cuộc phỏng vấn là một cuộc trò chuyện không lặp lại, vì vậy rất khó hệ thống hóa
các thông tin cũng như phân tích số liệu
+ Dễ bị lan man, chi phối hoặc đi lạc hướng của đề tài
+ Tốn nhiều thời gian vì có quá nhiều việc phải làm trong quá trình phỏng vấn
như: ghi chép và phân tích kết quả.
* Đạo đức nghiên cu: là vấn đề rất được coi trọng của nhân học
- Báo cáo khoa học không thể bị sử dụng để làm phương hại đến cộng đồng mà chúng ta nghiên cứu.
- Không được xúc phạm và làm tổn hại đến phẩm chất và lòng tự trọng của đối tượng nghiên cứu.
- Phải giữ bí mật cho những người cung cấp thông tin
Câu 3Trình bày mi quan h gia Nhân hc vi các môn khoa hc xã hi khác?
* Nhân h
c và Triết hc
Triết học là khoa học nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội
và tư duy. Quan hệ giữa nhân học và triết học là quan hệ giữa một ngành khoa học 6
Nhóm học tập RAM (K70, K71, K72 – HNUE)
cụ thể với thế giới quan khoa học. Triết học là nền tảng của thế tới quan, phương
pháp luận nghiên con của nhân học mác xít. Các nhà nhân học vận dụng chủ nghĩa
duy vật biện chứng làm cơ sở lý luận để nghiên cứu con người trong tính toàn diện của nó.
* Nhân hc và S hc
Nhân học có mối quan hệ chặt chẽ với sử học bởi vì nhìn học nghiên cứu con
người về các phong diện sinh học, văn hóa, xã hội thưởng tiếp cận từ góc độ lịch
sử. Những vấn đề nghiên cứu của nhóm học không thể tích với bối cảnh lịch sử cụ
thể có vẻ không gian và thời gian lịch sử. Nhiều học thường sử dụng các phương
pháp nghiên cứu của sự học như phương pháp so sánh đồng đại và lịch đại.
* Nhân hc và Xã hi hc
Nhân học chủ trọng điều tra nghiên cứu xã hội tiền công nghiệp, trong khi đó xã
hội học lại chủ yếu quan tâm đến xã hội công nghiệp hiện đại. Nhân học có ảnh
hưởng rõ rệt đều xã hội học. Nhiều khái niệm mang tính lý thuyết của xã hội học
bắt nguồn từ nhân học. Ngược lại, xã hội học cũng có tác động trở lại đối với nhân
học về phương pháp luận nghiên cứu.
* Nhân học và Địa lý hc
Nhân học và địa lý học có mối quan hệ gắn bó với nhau hình thành lĩnh vực nghiên
cứu Nhân học sinh thái nhằm giải quyết cuối quan hệ tương tác giữa con người với
môi trường tự nhiên và hành vi ứng xử của con người với môi trường xã hội và
nhân văn. Nhân học sinh thái liên quan với địa lý kinh tế. trong việc phân vùng
lãnh thổ mà các tộc người sinh sống, địa - văn - hóa để có cái nhìn tổng thể trong
mối quan hệ đa chiều tự nhiên - con người - kinh tế - văn hóa và hành vi ứng xử
* Nhân h
c và Kinh tế hc
Nghiên cứu liên ngành giữa nhân học và kinh tế học hình thành lĩnh vực nghiên
cứu Nhân học kinh tế. Nhân học không đi sâu nghiên cứu các quy luật của kinh tế 7
Nhóm học tập RAM (K70, K71, K72 – HNUE)
học mà tập trung tiếp cận trên bình diện văn hóa - xã hội của quá trình hoạt động
kinh tế. Nhân học kinh tế có mối quan hệ mật thiết với ngành kinh tế phát triển
trong nghiên cứu nhân học ứng dụng.
* Nhân hc và Tâm lý hc
Mối quan hệ liên ngành giữa nhân học và tâm lý học xuất hiện trên lĩnh vực nghiên
cứu Nhân học tâm lí hay là hay tâm lý tộc người. Trong tâm lý học, sự quan tâm
chủ yếu dành cho việc phân tích những nét tâm lý của cá nhân trong nhưng kinh
nghiệm nghiên cứu xuyên văn hóa, còn nhân học tập trung nghiên cứu tính cách
dân tộc, ý nghĩa của tính tộc người với tư cách là tâm lý học cộng đồng tộc người.
Mối quan hệ của nhân học và tâm lý học thể hiện xu hướng tâm lý trong nghiên
cứu văn hóa và các lý thuyết văn hóa theo một xu hướng nhân học tâm lý trong
những thập niên gần đây.
* Nhân hc và Lut hc
Nghiên cứu liên ngành giữa nhân học và luật học hình thành lĩnh vực nghiên cứu
Nhóm học pháp luật. Khác với luật học nghiên cứu các chuẩn mực và quy tắc hành
động do cơ quan thẩm quyền chính thức của nhà nước đề ra, nhân học pháp luật
nghiên cứu những nhân tố văn hóa - xã hội tác động đến luật pháp trong các nền
văn hóa và các tộc người khác nhau. Các nhà nhân học nghiên cứu mối quan hệ
giữa luật tục và pháp luật để từ đó vận dụng luật tục và pháp luật trong quản lý xã
hội và phát triển cộng đồng.
Nhân hc và Tôn giáo hc
Mối quan hệ liên ngành giữa nhân học và tôn giáo học hình thành lĩnh vực Nhóm
học tôn giáo. Nhân học tôn giáo nghiên cứu các hình thái tôn giáo sơ khu, các tôn
giáo dân tộc và tôn giáo thế giới trong mối quan hệ với văn hóa tộc người.
Câu 4 :Đặc trưng của tôn giáo là gì? Phân tích chức năng tâm lý và chức năng
xã hi ca tôn giáo. Ly ví d c th?
- Đặc trưng của tôn giáo 8
Nhóm học tập RAM (K70, K71, K72 – HNUE)
• Tôn giáo bao gồm nhiều nghi thức khác nhau như cầu nguyện, hát xưởng, vũ
điệu, lời thỉnh cầu, hiến tế,...
• Thông qua nghi thức, con người giao tiếp với các thế lực thần linh
• Có những nhân vật trung gian, thực hiện các nghi thức đó và giúp con người giao
tiếp với thần linh, chuyền tải lưới cầu nguyện của con người đến với thần linh. • Chức năng tâm lí:
+ là chỗ dựa tinh thần của con người
+ làm giảm sự lo lắng, bất an cho con người, cho họ niềm tin để đối mặt với thực tại.
Ví dụ: đang đau ốm bệnh tật , nhưng con người tin rằng “ chúa sẽ che chở, giúp
cho họ vượt qua -> họ bớt lo lắng , bất an. • Chức năng xã hội
+ quan trọng nhất là chức năng liên kết các thành viên trong cộng đồng.
+ củng cố các quy tắc , chuẩn mực luân lí đạo đức trong ứng xử của mỗi tác
nhân rong cộng đồng => giúp xã hội cân bằng ổn định.
Ví dụ : trong phật giáo , họ quan niệm cuộc sống có quy luật nhân quả , gieo
nhân nào gặp quả nấy. từ quan niệm này giáo dục con người phải sống thiện,
sống với người thân , bạn bè và xã hội để bản thân được hạnh phúc , sống bình yên.
Câu 5: Tôn giáo là gì ? trình bày m
ột hình thái tôn giáo tương đối ph biến và
còn t
n tại đến hin nay.
* khái ni
m tôn giáo :
Có nhiều khái niệm khác nhau về tôn giáo.
- Tôn giáo bao gồm h thng nim tin được hình thành do những tình cảm thông
qua những hành vi tôn giáo , biểu hiện khác nhau, được biểu hiện bởi một nội
dung mang tính siêu thực , nhằm tập hợp các thành viên trong một cộng đồng
tính xã h
i , bổ trợ cho nhau một cách vững chắc , làm cho tín đồ tôn giáo tin
tưởng và thc hành.
* Mt s hình thái tôn giáo ph biến: 9
Nhóm học tập RAM (K70, K71, K72 – HNUE)
- Tin ngưỡng vn vt hiểu lĩnh (Animis): quan niệm mọi vật đều có linh liền nền
những vật đó có thể gây tai họa hay đem lại điều tốt kohf cho con người. chính vì
vậy con ng rời phải thờ và quan tâm đến nó
- Totem giáo (Totemism)
: - Tin ngưỡng vật tố: niềm tin về mối quan hệ họ hàng
thần bí của mình với một loại đối tượng vật chất nào đó là "totem" của nhóm
- Mana: Là từ có xuất xứ của cư dân Melanesis. Dùng Mana để trở thành đồ vật
linh nghiệm, đánh đuổi tà thần, chữa bệnh....
- Shaman giáo (Shamaism): Thuật ngữ Shunun được cho là xuất phát từ người
Tungno ở dòng Siberia. Ở đó thuật ngắt này dành cho một “nhân vật đặc biệt" có
khả năng nhập thần để tiếp kiến thần linh hỏi cách chữa bệnh, cầu xin sư vinh với
nảy nở, cầu xin được bảo vệ trong chiến tranh, cầu lướng đầu linh hồn người chết
-
Tin ngưỡng th cúng t tin: Niềm tin về sự tồn tại của các linh hồn tổ tiên, con
cháu thờ cúng tổ tiêu để báo đáp công ơn, cầu mong sự phù hộ, giúp đỡ của người
đã mất với người còn sống.
Câu 6. Thế nào là quá trình tộc người" Qúa trình này Vit Nam din ra như th nào?
* Th
ế nào là quá trình tộc người?
• Cộng đồng tốc người luôn luôn biển đối trong lịch sử
• Quá trình tộc người; sự thay đổi bất kỳ của một thành tố tộc người này hay tộc
người khác được diễn ra trong quá trình và có thể coi như quá trình tốc người.
* Qúa trình tộc người có hai trường hợp là quá trình tiến hóa tộc người (diễn ra
sự thay đổi các thành tố riêng mang tính chất tiêu hóa của tộc người nó không dẫn
đến sự phá hủy hệ thống nói chung) và qúa trình biến th tộc người ( quá độ
chuyển sang tộc người mới) . 10
Nhóm học tập RAM (K70, K71, K72 – HNUE)
• Trong lịch sử có hai loại hình quá trình tộc người cơ bản: quá trình phân li tộc
người (tồn tại dưới 2 tiểu loại chia nh chia tách tc người) và quá trình hợp
nhất tộc người ( có 3 tiểu loại: c kết tộc người, đồng hóa tộc người và hòa hp tc người).
* Quá trình tộc người din ra VN như thế nào?
Đều din ra theo 2 khuynh hướng:
- Sự hòa hợp giữa các tộc người diễn ra trong phạm vi của một vùng lịch sử - văn
hóa. Do cùng chung sống lâu dài trong một vùng địa lý giữa các dân tộc đã diễn
ra quá trình giao lưu tiếp xúc văn hóa dẫn tới hình thành các đặc điểm văn hóa
chung của cả vùng bên cạnh những đặc trưng văn hóa của từng tộc người.
Những đặc điểm văn hóa đó thể hiện qua phương thức mưu sinh, văn hóa vật
chất, văn hóa tinh thần và ý thức cộng đồng khu vực.
- Quá trình hòa hợp giữa các tộc người có thể nhìn thấy ở các vùng như miền núi
Việt Bắc và Đông Bắc, miền núi Tây Bắc và Thanh - Nghệ, Trường Sơn - Tây Nguyên,… VD:
Sự hòa hợp tộc người diễn ra trong phạm vi cả nước. Sự tham gia vào quá trình
dựng nước và giữ nước của các dân tộc ở nước ta là cơ sở nền tảng cho sự hòa hợp
giữa các dân tộc tạo nên tính thống nhất của cộng đồng các dân tộc VN. Vd :
Lòng yêu nước là cơ sở của ý thức và tư tưởng về Tổ quốc VN, dân tộc VN. Là
người VN ai cũng tự hào về truyền thống lịch sử vẻ vang của dân tộc trong quá
trình dựng nước và giữ nước
Câu 7: Thế nào là quá trình hòa hp gia các tộc người. Quá trình này VN din ra ntn?
- Quá trình hòa hợp giữa các tộc người thường diễn ra ở các dân tộc khác nhau về
ngôn ng văn hóa, nhưng do kết quả của quá trình giao lưu tiếp xúc văn hóa lâu
dài trong lịch sử đã xuất hiện những yếu tố văn hóa chung, bên cạnh đó vẫnn giữ 11
Nhóm học tập RAM (K70, K71, K72 – HNUE)
lại những đặc trưng văn hóa của tộc người. Quá trình này thưởng diễn ra ở các khu
vực lịch sử - văn hóa hay trong phạm vi của một quốc gia đa dân tộc.
- Quá trình tộc người diễn ra ở VN ( như câu 6)
8. Chng tc là gì? Trình bày đặc điểm nhân chng của các đại chúng.
* Khái nim chúng tc.
- Chủng tộc là mt qun thể (hoặc tập hợp các quần thể) đặc trưng bởi những
đặc điểm di truyn về hình thái, sinh lý mà nguồn gốc và quá trình hình thành
của chúng liên quan đến một vùng địa vực nhất định.
- Nhận thức chủng tộc trên cơ sở quần thể (chứ không phải cá thể) là một bước
tiến quan trọng trong lý thuyết nhân chủng và sinh học.
- Các chủng tộc rất phong phú, các dạng trung gian do hỗn chủng sinh ra ngày
càng nhiều => làm thay đổi và xóa nhòa ranh giới giữa các chủng tộc.
* Đặc điểm nhân chng của các đại chúng
- Đặc điểm nhân chng của đại chng Ôtxtraloit hay th dân da đen châu Úc
Da rất sẫm màu (đen hoặc nâu đen), mắt đen, tóc đen uốn làn sóng, lông trên người
rậm rạp, đặc biệt là râu phát triển mạnh, mặt ngắn và hẹp, mũi rộng, lỗ mũi to,
sống mũi gầy, môi dầy, môi trên vẩu, đầu thuộc loại đầu dài hay rất dài, chiến cao trung binh khoảng 150cm.
- Đặc điểm nhân chng của đại chng Nêgroit hay người da đen châu Phi
Gọi là Nêgroit vị màu da của đại chủng này đen sẫm. Đặc điểm hình thù điển hình
của đại chủng Negroit là :da đen, tóc xoăn tít, long trên thân rất ít, trán đứng. gờ
trên ổ mắt ít phát triển, cánh mũi rất rộng làm cho mũi bè ngang, sống mũi không
gãy, môn rất dày nhưng hẹp. Ở một số loại hình mông rất phát triển. Về đặc điểm
huyết học thì các nhóm máu A'. A và B có tần số cao 12
Nhóm học tập RAM (K70, K71, K72 – HNUE)
- Đặc điểm nhân chng của đại chủng Ơropoit hay người da trng châu Âu
Gọi là đại chung Ơropoit vì đại chủng này sống tập trung ở châu Âu. Từ Ơropoit
có nguồn gốc từ tiếng La tinh nghĩa là châu Âu. Đặc điểm hình thái chủ yếu là da
thay đổi từ màu sáng trắng tới nâu tối, lông trên thân rất phát triển đặc biệt là râu,
tóc thường uốn sóng ,mặt thường dô ra phía trước đặc biệt là phần mặt giữa,mặt
hẹp và dài không vấn; màu mắt thường xanh, xám hay nâu nhạt, không có nếp mi
góc, mui cao và hẹp ,môi mỏng, cằm dài và vảnh, đầu thường là tròn, đặc biệt có
múm Carabeli ở răng hàm trên. Nhóm máu giống người Phi.
- Đặc điểm tin chung của đại chúng Mongololit hay người da vàng châu Á
Đại chủng môngoloit về nhiều đặc điều thường có vị trí trung gian giữa Oropoit và
Ôtxtraloit . Đặc điểm chung là da sáng màu có ánh vàng hoặc ngăm đen, mắt và
tóc đen, hình tóc thẳng và cứng. lông trên thân ít phát triển, mặt bẹt vì hai xương
gò má rất phát triển; mũi rộng trung bình, sống mũi không dô, gốc mũi thấp, môi
dày trung bình, hàm trên hơi vẩu, nếp mi mông cổ tỷ lệ cao, đặc biệt có răng cửa
hình xẻng là một đặc trưng của đại chủng này. Thường có nhóm màu Diego mà
không có ở các đại chủng khác. Không có nhóm A^2 và rất Ít nhóm R.
9. Trình bày nội dung cơ bản ca các tiêu chí tộc người?
* Khái ni
m tộc người tộc người: Là một tập đoàn người ổn định hoặc tương đối
ổn định được hình thành trong lịch sử, dựa trên những mối liên hệ chung v ngôn
ng
, sinh hoạt văn hóa và ý thức t giác tộc người th hin bng mt danh tin chung.
*
Các tiêu chi tộc người gm: ngôn ngữ, văn hóa, ý thc t giác tộc người. * Ngôn ng:
- Là dấu hiệu cơ bản xem xét sự tồn tại một dân tộc và để phân biệt các dân tộc khác nhau. 13
Nhóm học tập RAM (K70, K71, K72 – HNUE)
- Vai trò ca ngôn ng đối vi tộc người
+ Hệ thống giao tiếp
+ Cố kết nối bộ tộc người
+Tiếng mẹ đẻ lưu truyền các giá trị văn hóa
+ Bảo vệ ngôn ngữ là bảo vệ sự tồn tại dân tộc, tộc người
- M
t tiêu chuẩn cơ bản để xác định tộc người
- Không phải là quan trọng nhất - một tộc người có thể có nhiều ngôn ngữ (đa ngữ,song ngữ). + Văn hóa:
- Văn hóa được coi là một tiêu chí quan trọng để xác định tộc người. Trong
nghiên cứu văn hóa cần phân biệt văn hóa của tộc người và văn hóa tộc người.
- Văn hóa ca tộc người: là tổng thể những thành tựu văn hóa thuộc về một tộc
người nào đó, do tộc người đó sáng tạo ra hay tiếp thu vay mượn của các tộc
người khác trong quá trình lịch sử.
-
Văn hóa tộc người : là tổng thể các yếu tố văn hóa vật thể và phi vật thể giúp
phân biệt tộc ngànỗi này với tộc người khác. Văn hóa tộc người là nền tảng này
sinh và phát triển của ý thức tự giác tộc người. Văn hỏa tốc người là tổng thể
những yếu tố văn hóa mang tính đặc trưng và đặc thủ tộc người, nó thực hiện chức
năng cố kết tộc người này với tộc người khác.
* Y th
c t giác tộc người
- Ý thức tự giác tộc người là ý thức tự coi mình thuộc về một dân tộc nhất định
được thể hiện trong hàng loạt yếu tố
+ Sử dụng một tài giỏi tộc người chung thống nhất (tộc danh) 14
Nhóm học tập RAM (K70, K71, K72 – HNUE)
+ Có ý niệm chung về nguồn gốc lịch sử, huyền thoại về tổ tiên và vận mệnh lịch sử của tộc người
+ Ý thức tộc người được thể hiện qua việc cũng tuân theo phong tục tập quán, lối sống của tộc người
+ Cộng đồng các giá trị và biểu trong văn hóa dân tộc
10 Định nghĩa và chức năng của gia đình.
* Định nghĩa gia đình
- Có nhiều định nghĩa khác nhau về gia đình:
Gia đình là một thiết chế xã hi được thiết lập trên cơ sở gắn bó với nhau bằng
quan hệ hôn nhân (vợ với chồng), quan hệ sinh thành (quan hệ huyết thống).
- Gia đình là có từ hai hay nhiu cá nhân tự xem mình có mối quan hệ với nhau,
phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế và cùng chia sẻ với nhau trách nhim nuôi dy con
cái
trong gia đình của mình.
 Gia đình là một thiết chế xã hội mang tính lịch sử và hết sức đa dụng trong
các nền văn hóa, có sự biến đổi rất lớn trong xã hội công nghiệp và lâu công nghiệp.
* Chức năng gia đình: có 3 chức năng cơ bản
- Chức năng tái sản xuất con người.
+ Quan hệ tình dục để tái sản xuất ra con người là chúng năng cơ bản của gia đình
+ Gia đình là nơi bảo tồn nói giống và đảm bảo trật tự quan hệ giới tính trong xã hội loài người. 15
Nhóm học tập RAM (K70, K71, K72 – HNUE)
+ Chức năng này được thực hiện qua mối quan hệ hôn nhân, quan hệ thân tộc.
quan hệ đồng họ, quan hệ kinh tế......
- Chức năng kinh tế
+ Tiển hành các hoạt động kinh tế nhằm chăm lo cho đời sống vật chất của gia đình
+ Chức năng kinh tế gồm: chức năng sản xuất và chức năng tiêu dùng
+Chức năng văn hóa - giáo dc: là chức năng rất quan trọng. Gia đình là môi
trưởng hình thành nhân cách của mỗi con người. Chính gia đình giáo dục cho con
cháu những phẩm chất đạo đức, nhng giá tr văn hóa dân tộc và để chung tự ý
thức, nhận biết về dân tộc mình. Những truyền thống văn hóa của mỗi tộc người có
những nét khác nhau và những đứa trẻ đã mang theo mình những sắc thái văn hóa
khác nhau đó và giữ lại trong suốt cả đời người
11.Hn nhân là g?. Trình bày chức năng của hôn nhân.
* Khái nim hôn nhân: có nhiều quan niệm khác nhau về hôn nhân
- Hôn nhân là sự giao kết giữa nam và nữ được hợp thức hóa bởi các tp quán
pháp lut của xã hội nhằm chung sống khác giới tính với nhau để tái sn xut ra
con người, t đó sản sinh ra nhng quyn hn và trách nhim ca v chng
trong
quan hệ với nhau và con cháu của họ.
- Hôn nhân là liên minh tình dc và kinh tế được xã hi tha nhn, liên quan
đến việc gần bỏ giữa hai người tr lên. Những người này có nghĩa vụ làm cha làm
mẹ đối với đứa trẻ được sinh ra từ liên minh đó.
= >Việc xây dựng một định nghĩa về hôn nhân bao quát hết tất cả sự khác biệt giữa
các nền văn hóa là vô cùng khó khăn vì luôn có ở đầu đỏ một nền văn hóa khác
không phù hợp với định nghĩa ta chúng ta đặt ra.
* Chức năng của hôn nhân
- Hợp thức hóa quan hệ tình dục. Trong các mối quan hệ hôn nhân, quan hệ
tình dục là một phần quan trọng. Bởi vì trong nhiều xã hội, hôn nhân là điều 16
Nhóm học tập RAM (K70, K71, K72 – HNUE)
kiện tiên quyết và chính thức để có thể bắt đầu hoạt động tình dục. Sự ham muốn
tình dục là một động cơ mạnh mẽ thúc đẩy tới hôn nhân.
- Thiết lập các gia đình hạt nhân mi và xác định quyn lợi và nghĩa vụ ca các
thành viên: việc kết hôn sẽ tạo ra một gia đình mới vì lợi ích của các thành viên,
không chỉ có chnồg và vợ mà cả con cái do họ sinh ra. Nhóm mới này thường
đáp ứng trong những nhu cầu cơ bản của mỗi thành viên về ăn ở mc; con cái
được môi dy và nhp thân văn hóa từ lúc sinh ra cho tới lúc trưởng thành
và cu
i cùng là duy trì nói ging.
- Tạo lập các liên minh họ hàng. Thông qua hòn nhìn tạo nên các sợi dây ràng
buộc gọi là liên minh thích tc (những người họ hàng của 1 đôi vợ chồng) nhằm
thể hiện các chức năng sinh tn, chính tr, lut pháp, kinh tế và xã hi vì li
ích c
a những người liên quan. 17