ÔN TẬP THI CUỐI KÌ TRIẾT HỌC | Triết học - MacLenin | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

"Ôn tập thi cuối kỳ Triết học - MacLenin" là một phần quan trọng của quá trình học tại Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Trong đó, sinh viên sẽ được ôn lại và củng cố kiến thức về lịch sử và phát triển của triết học Mác - Lenin, các lý thuyết cơ bản của triết học này, cũng như ứng dụng của nó trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội và chính trị. Qua việc ôn tập, sinh viên sẽ chuẩn bị tốt cho kỳ thi cuối kỳ và củng cố kiến thức để áp dụng trong thực tiễn sau này.

Môn:
Thông tin:
23 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

ÔN TẬP THI CUỐI KÌ TRIẾT HỌC | Triết học - MacLenin | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

"Ôn tập thi cuối kỳ Triết học - MacLenin" là một phần quan trọng của quá trình học tại Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Trong đó, sinh viên sẽ được ôn lại và củng cố kiến thức về lịch sử và phát triển của triết học Mác - Lenin, các lý thuyết cơ bản của triết học này, cũng như ứng dụng của nó trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội và chính trị. Qua việc ôn tập, sinh viên sẽ chuẩn bị tốt cho kỳ thi cuối kỳ và củng cố kiến thức để áp dụng trong thực tiễn sau này.

68 34 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 40190299
ÔN TP THI CUI KÌ TRIT HC - Quỳnh Như EF
Triết học Mác Lenin (Đại hc Khoa hc Xã hội và Nhân văn, Đại hc Quc gia Thành
ph H Chí Minh)
lOMoARcPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp
December 28, 2023
ÔN TP THI HC KÌ 1 TRIT HC MÁC LÊ NIN
⚫
CH NGHĨA DUY VẬT BIN CHNG
Câu 1: Phân tích mi quan h bin chng gia vt cht và ý thc, t đó
rút ra ý nghĩa phương pháp luận (Nguyên tc khách quan). Vn dng ?
a. Vt cht (VC) ? Vt cht mt phm trù triết hc, ch hin thc
khách quan, được đem lại cho con người trong cm giác, đưc cm giác chép
li, chp li phn ánh, tn tại độc lp vi cm giác. Đặc điểm ca VC : Vn
động thuc tính c hu ca VC. VC tn ti bng cách vn động (cách thc tn
ti) và thông qua vận động mà biu hin s tn ti ca nó (hình thc tn ti). Vn
động tn ti nh viễngn lin vi bn thân VC.
b. Ý thc (YT) ? Ý thc s phn ánh sáng to thế gii khách quan
ca b não con người. Kết qu ca YT hình nh ch quan v TG. (mang tính
ch quan của người phn ánh).
Ngun gc
ca YT:
Ngun gc t nhiên: YT có đưc nh sư tác động ca b
não con người trên cơ sở các quá trình sinh lý thn kinh và có
s phản ánh tác động ca thế gii lên não b con người
Ngun gc xã hi: YT ch có th đưc hình thành trong Xh
khi con người có lao động. Thông qua lao động, con người hình
thành ngôn ng (nói và viết). Như vậy, ngun gc Xh ca YT là lao
động và ngôn ng.
c. Mi quan h gia VC YT: (Vt cht ý thc quan h 2 chiu
tác động qua li ln nhau.) Vt cht quyết định YT YT tác động tích cc tr li
vt cht.
1. VC quyết định YT:
*VC là ngun gc cho s ra đời và tn ti ca YT: YT bt ngun t 2 ngun
gc TN và XH. Ngun gc t nhiên (não b, thế gii) và ngun gc xã hi (lao
1
lOMoARcPSD| 40190299
December 28, 2023
động, ngôn t) đu là vt chất. Như vậy, VC là sở ca YT và VC quy định ni
dung và hình thc biu hin ca YT.
*Điều kiện VC như thế nào thì s sinh ra YT như thế y:
d: Vt cht: Một đứa tr thưng xuyên b la mng, h thp giá tr, ch
trích mi khi làm sai thì khi ln lên s hình thành Ý thc cho rng bn thân mình
người kém cỏi và không làm được vic gì, nhút nhát, t ti.
*Khi điều kin VC biến đổi thì YT cũng biến đổi theo:
Ví d: Vt cht: Thi chiến tranh, con người không có đ cơm ăn áo mặc
=> Ý thc: Mong muốn “ăn no mc m
Vt cht: Sau khi hòa bình lp li, sn xut phc hồi, đất nước không còn
chiến tranh => Ý thức: Nghĩ tới nhng th cao sang hơn, “ăn ngon mặc đẹp”
*VC phát triển đến đâu thì YT hình thành và phát triển đến đó.
VC quyết định c hình thc ln ni dung ca YT
2. YT không ch ch s tác động 1 chiu ca VC mà còn tác động ngược tr
lại, thúc đẩy hoặc m hãm điu kiện VC. YT tác động tr li VC thông qua c
c:
*Ch th tác động vi khách th, thu nhn thông tin t đối tượng.
*T thông tin, căn cứ trên điều kin thc tế, ch th xây dng mô hình lý
thuyết, dưới dng hình nh tinh thn của đối tượng.
*Đưa mô hình vào thực tin, biến lý thuyết thành hin thc thông qua
hoạt động thc tin của con ngưi
d.Ý nghĩa phương pháp luận: (nguyên tc khách quan)
T mi quan h gia VC và YT, trong nhn thc và hoạt động thc tin cn
phi tuân th nguyên tc khách quan, vì:
2
lOMoARcPSD| 40190299
December 28, 2023
-Vì VC quyết đnh YT nên nguyên tc khách quan yêu cu khi nhn thc
hành động (nghĩ và làm) phi tôn trng xut phát, dựa vào điều kin VC.
-Vì YT kh năng tác đng tr lại VC con người cn phi tính năng
động sáng to ca YT, đề xut các giải pháp, phương hướng, cách gii quyết vn
đề để ci to hoạt đng thc tiễn theo hướng tiến b, tích cực hơn hôm nay.
Câu 2: Phân tích ni dung nguyên lí v mi liên h ph biến. T đó rút ra ý
nghĩa phương pháp lun vn dng. (Nguyên tc toàn diện quan điểm lch
s c th)
a. Mi liên h gì ? : Mi liên h mt phm trù triết học dùng để ch các
mi ràng buộc tương hỗ, quy đnh và ảnh hưởng ln nhau gia các yếu t,
b phn trong một đối tượng hoc giữa các đối tượng vi nhau. (Vd: Công
c lao động tác đng tới đối tượng lao động, đối ợng lao động nh
ng ti công c lao động.)
ối tượng A như thế nào thì đối tượng B như thế yngược li (quy
định ln nhau): Vd: Động vt hng nhit sng vùng khí hu lnh thì kích
thước cơ thể lớn hơn so vi những động vt cùng loài sng vùng nhiệt đới m
áp. Voi, gu sng vùng ôn đới kích thước thể lớn hơn, lớp lông m
dày hơn là voi, gấu sng vùng nhiệt đới m áp.
+Các đối tượng tác động ln nhau, có th trc tiếp hoc gián tiếp, mnh yếu
khác nhau: Vd: Dch Covid-19 c động trc tiếp đến nhng vấn đề ca hi n
vic làm, dân s, sc khe, s tn vong ca nhân loi. Bên cạnh đó, cũng gián
tiếp thay đổi nhn thc ca người dân v mục đích và ý nghĩa của cuc sng.
+A biến đổi thì B cũng biến đổi ngược li (Chuyn hóa ln nhau): Vd:
Con người ăn nhiều (biến đổi trong thói quen sinh hot) => D dày to hơn =>
Mau đói hơn, ăn nhiều hơn => Tăng cân (biến đổi trong quá trình trao đổi cht)
Gi là mi liên h ph biến vì chúng tn ti khp mọi nơi, trong tự
nhiên, xã hội và tư duy
b. Tính cht ca mi liên h ph biến:
VT QUỳnh Như
3
lOMoARcPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp
December 28, 2023
Đa dạng, phong phú
-Khách quan: Đây là cái vốn có ca bn thân s vt, tn tại độc lpkhông ph
thuc vào ý mun ch quan hay nhn thc của con người. S mối liên h
tính khách quan là do thế gii vt cht có tính khách quan. Con người ch có th
nhn thc và vn dng các mi liên h đó trong hoạt động thc tin ca mình.
-Ph biến: Dù bt k đâu, trong t nhiên, xã hội và tư duy đều có vô vàn các
mi liên h đa dng, không ch gia các s vt vi nhau mà còn gia các mt
trong cùng s vt hiên tượng.
-Đa dạng, phong phú: Mi s vt, hiện tượng, quá trình khác nhau thì mi liên
h khác nhau; mt s vt hiện tượng nhiu mi liên h khác nhau. Mt mi
liên h trong những điều kin hoàn cnh khác nhau thì tính cht, vai trò cũng
khác nhau. Như vy, không th đồng nht tính cht và vai trò ca các mi liên h
khác nhau đối vi nhng s vt nhất định, trong những điều kiện xác định.
c. Nguyên tc toàn din:
Mi s vt, hiện tượng tn ti trong nhiu mi liên hệ, tác động qua li
vi nhau; do vậy, khi xem xét đối tượng c th cn tuân theo nguyên tc toàn
din. T ni dung ca nguyên lý v mi liên h ph biến, phép bin chng khái
quát thành nguyên tc toàn din vi nhng yêu cầu đối vi ch th hot động
nhn thc và thc tiễn như sau:
Khi nghiên cứu, xem xét đối tượng c th, cần đặt nó trong chnh
th thng nht ca tt c các mt, các b phn, các yếu t, các
thuc tính, các mi liên h ca chnh th đó.
Vd: Khi đánh giá nguyên nhân gây bệnh ung thư,cần xem xét mi liên h
ca nó vi yếu t di truyền, gen, môi trường sng, chế độ sống (ăn uống sinh hot
thói quen,..),…vv
Ch th phải rút ra được các mt, các mi liên h tt yếu của đối
ợng đó và nhận thc chúng trong s thng nht hữu cơ ni ti,
bi ch có như vậy, nhn thc mi có th phản ánh được đầy đủ s
VT QUỳnh Như
4
lOMoARcPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp
December 28, 2023
tn ti khách quan vi nhiu thuc tính, nhiu mi liên h, quan h
tác động qua li của đối tượng.
Vd: Khi xem xét công cuc nghiên cu và điu tr bệnh ung thư, bên cạnh
nhng thành tu nhất định (k thut chẩn đoán hiện đại, sàng lc phát hin sm,
cy ghép tế bào gc, chnh sa gene,..) thì thc tế không th ph nhn là t l mc
và t vong do ung thư của VN vẫn đang mc cao so vi TG. Tuy nhiên, thành
tu vn là tt yếu vì rt nhiều người đã kéo dài sự sng nh những phương pháp
này.
Cn nghiên cu c nhng mi liên h của đối tượng trong quá
kh, hin ti và phán đoán c tương lai của nó, k c các mt ca
các mi liên h trung gian, gián tiếp; trong không gian, thi gian
nhất định.
Vd: Tuy có nhng thành t u mới nhưng tỉ l mc mi và t vong do ung
thư hàng năm ở VN vn rất cao => Nguyên nhân (cơ bản ko cơ bản, ch y ếu
th yếu): Không phải ai cũng có điều kiện để tiếp cn các phương pháp đó, các
s y tế trình độ yếu kém, mỗi cơ địa có độ đáp ứng khác nhau,quan điểm
tôn giáo, mê tín d đoan ảnh hưởng việc điều trị… => Giải pháp trong tương lai.
Câu 3: Nguyên lí v s phát trin:
1. Phát trin là gì?
-Là mt phm trù triết học, dùng để ch 1 quá trình vận động theo khuynh
ng tiến lên t thấp đến cao, t đơn giản đến phc tp, t kém hoàn thin
đến hoàn thiện hơn.
-Cn phân bit vn động và phát trin. Vận động là mi biến đổi nói
chung, có ngoi diên rộng hơn phát triển. Phát trin phi gn lin vi s ra đời
ca cái mi.
Ví d: Tr em sinh ra có b não chưa hoàn thiện. Tri qua quá trình nuôi
ng, b não dn phát triển to hơn v kích thước, tăng các liên kết thn kinh và
VT QUỳnh Như
5
lOMoARcPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp
December 28, 2023
hoàn thin v chức năng. Bo lúc này có th thc hin nhiu hoạt động
phc tạp hơn như học, tăng khả năng ghi nhớ.
Tính cht ca s phát trin:
Khách quan
Ph biến
Đa dạng, phong p
*Khách quan: Phát trin có tính khách quan vì
-Sinh vt, hiện ợng tính đa dạng, s vận đng ca sinh vt, hin
ng cũng rất đa dạng, ko tuân theo ý mun của con nời. Con người có th
tác động mt phần, thúc đẩy hoc kìm hãm s phát triển nhưng ko kiểm soát
hoàn toàn theo ý mun của con người đưc.
*Ph biến:
-S phát trin mt khp mọi nơi, trong tự nhiên, hội, duy đều
có s phát trin.
d: S phát trin ca vi rút Corona. Khi mi xut hin, Covid-19 th
đơn giản, h min dch của thể còn d nhận ra chưa gây nhiu biến chng
người bệnh. Sau đó, Covid-19 phát triển, đột biến thành các th Beta, Delta,
Omicron có cu trúc di truyn phc tạp hơn để ln trn h min dch, gây nhiu
biến chng âm thm và có tốc độ lây truyn chóng mt.
*Đa dạng, phong phú:
-Không có xu thế phát trin nào ging xu thế phát trin nào vì thế gii rt
đa dạng.
-Các s vt, hiện tượng li quá trình lch s c th ca nên s phát
trin ca mi bi cnh là khác nhau.
VT QUỳnh Như
6
lOMoARcPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp
December 28, 2023
-S vt trong tiến trình phát triển (đặc biệt là con người còn có cái tôi riêng,
có xu thế làm mi bn thân mình,..) đã làm cho sự phát triển mang tính đa dg và
phong phú.
Ví d: Trong cùng một gia đình, người ch sinh năm 1993 sẽ có xu thế phát
trin v tư tưởng, nhn thc khác với người em gái sinh năm 2005.
2. Ý nghĩa phương pháp luận:
Hiu v s phát trin, trong nhn thc và hoạt động cn phi tuân th quan điểm
phát trin:
-Cn khc phục tư tưởng bo th, trì trệ, định kiến, đối lp vi phát trin vì
s phát trin là không theo ý mun của con người.
-S phát trin không phải lúc nào cũng đi theo 1 đường thng nên chúng
ta phi nhn thức được tính quanh co, phc tạp, đầy mâu thun ca nó.
Câu 4: Quy luật lượng chất và ý nghĩa phương pháp luận :
a. Chất là gì ? Lưng là gì ?
Cht là gì ?
ng là gì ?
-Là m
t ph
m trù tri
ế
t h
c
-Ch
tính quy đ
nh khách quan v
n có
c
a s
v
t
-Ch
s
th
ng nh
t h
ữu cơ củ
a nh
ng
-Ch v mt s ng các yếu t cu
thu
c tính làm cho s
v
t là nó ch
thành, quy mô ca s tn ti, tốc đ,
không ph
i cái khác.
nhịp điệu ca s vận động, phát trin
ca s vt
-Ví dụ: Cùng là cây nhưng có cây vỏ
-Ví d: ớc được cu thành bi 2
nguyên t hidro và oxy
s n, có cây v
nh n. Cùng là loài linh
trưởng nhưng con ni có kh năng
ci to t nhiên còn loài vượn thì
không
b. Mi quan h gia cht và lượng :
VT QUỳnh Như
7
lOMoARcPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp
December 28, 2023
-S vt, hiện tượng nào cũng có sự thng nht bin chng gia lượng và cht.
-S thay đổi dn v ng tới điểm nút s dn ti s thay đổi v cht thông
qua c nhy.
-Cht mới ra đời, tác động tr li s thay đổi của lượng mới => Đây là
phương thc ph biến ca quá trình vận đng và phát trin.
=> Tích lũy về ng dẫn đến biến đổi v cht là quy lut ch ra cách thc ca
s phát trin.
*Bước nhy là gì ? Là giai đoạn chuyn hoá v cht do nhng thay đổi
v ợng trước đó sinh ra.
*Điểm nút là gì ?gii hn tại đó nhng s thay đổi của lượng trc
tiếp dẫn đến những thay đổi v cht
Ví d: S thng nhất lượng cht trong hc tp: Mt hc sinh c p 3 trong
3 năm 10 11 12 luôn học tập chăm ch, trau di kiến thc chính là đang tích lũy
v ợng. Giai đoạn tt nghip với kì thi đại hc chính là một bước nhy. Nếu
hc sinh đó đã tích lũy đủ ng v kiến thc thì s ợt qua kì thi đi hc và
ngày có kết qu đậu đại hc chính là một điểm nút. Học sinh đó chính thc
chuyn t mt hc sinh cp 3 sang một sinh viên đại hc.
Trong tình yêu: 2 người xa l gp và quen biết nhau, tr thành bn ca
nhau. Ban đu, h ch là những người quen biết bình thường, nh quá trình tiếp
xúc và trao đổi hng ngày, h nhn ra các điểm tính cách thú v ca nhau và hi u
hơn về nhau. Dn dn, khi s tích lũy về ợng đã đủ nghĩa là họ đã biết nhau đủ
lâu, tìm hiểu đủu thì tình bạn ban đầu phát trin thành tình yêu. Lúc này,
mt trong hai người s thc hin một bưc nhảy là quá trình theo đuổi người
còn li và khonh khc t tình chính là điểm nút để chính thc chuyn t bn
bè sang người yêu.
b. Ý nghĩa phương pháp luận:
VT QUỳnh Như
8
lOMoARcPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp
December 28, 2023
-T quá trình nghiên cu mqh giữa lượng và chất, người ta rút ra {
nghĩa phương pp luận như sau:
+Phi coi trng c 2 loi ch tiêu v phương diện chất lượng ca s vt,
to nên nhn thc toàn din.
+Tùy theo mục đích cụ th, cn từng bước tích lũy về ợng để th
làm thay đổi v cht ca s vật. Đồng thi th phát huy cht mi theo
ng làm thay đổi v ng ca s vt.
+Cn khc phục tư tưởng nôn nóng, bo th, trì tr trong hoạt động thc
tin.
+Bước nhy ca s vt hết sức đa dạng, do vy cn phi s vn d
ng linh hot các hình thc của bước nhy cho phù hp vi từng điều kin,
từng nh vc c th. Cn nâng cao tính tích cc, ch động ca ch th để thúc
đẩy quá trình chuyn hóa t ng đến cht mt cách có hiu qu nht.
-Ví d: Trong quá trình phát trin bn thân ca cá nhân: Không nên ch tp
trung thay đổi v ng mà còn phi chú trọng thay đổi v cht. Nếu ch hc tht
nhiều nhưng mãi không đạt được thành tu nào thì s tích lũy về ợng đó chưa
đủ hoc chưa đúng cách nên chưa dẫn đến s thay đổi v cht. Phải đi nhiu, tri
nghim nhiều để tích lũy kinh nghiệm để dn dn thay đổi tư duy và phong cách
sng. Mỗi người cn nh rng, s biến đi v cht cn nhiu thi gian và n lc,
không th nôn nóng mun nhìn thy thành qu ngay ngày mai mà phi n lc mi
ngày, kiên trì tiếp thu kiến thc, đc sách, gp g nhiều người thì trong tương lai
mới đạt đưc hình nh mà bn thân mong mun. Bên cạnh đó, cần thay đổi tư
ng bo th cho rng, bn thân mình đã đủ hiu biết, đ tt nên không cn thay
đổi na, không lng nghe ý kiến đóng góp của ai trong khi vn tn ti nhiu cái lc
hu. Hoặc cũng có ngưi trì tr, không chịu thay đổi, cho rng s thay đổi
v cht s đến vào lúc nó cần đến mà không hiu rng không có áp lc thì
không có kim cương.
Câu 5: Quy lut mâu thun (quy lut thng nhất và đấu tranh ca các mt
đối lp):
VT QUỳnh Như
9
lOMoARcPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp
December 28, 2023
a. Mặt đối lp là gì ?
- Là phm trù triết hc dùng để ch nhng mt tn ti trong s vt có
mang những đặc điểm, tính cht biến đối theo khuynh hướng trái ngược nhau.
- S tn ti ca các mặt đối lp trong s vt khách quan ph biến.
Bt kz s vật nào cũng hai hoặc nhiu mặt đối lp; c hai mặt đối lp
liên h, tác động ln nhau thì to thành mt mâu thun bin chng.
Ví d: Trong nguyên t có hạt mang điện tích dương; có hạt mang điện
tích âm. Trong cơ thể sinh vật có quá trình đồng hoá, có quá trình d hoá, có h
thn kinh giao cm và h thần kinh đối giao cm.
b. Mâu thun và mâu thun bin chng là gì ?
- Các mặt đối lp nm trong s liên hệ, tác động qua li vi nhau to thành
mâu thun bin chng. Mâu thun là mt kết cu chnh th trong đó tồn ti hai
mặt đối lp. Hai mặt đối lp này va thng nht vi nhau, vừa đấu tranh vi
nhau, quy định mi quá trình din ra ca s vt hiện tượng đó.
- Mâu thun bin chng là khái nim triết học dùng để ch s liên h, tác
động qua li ln nhau, bài tr, ph định ln nhau ca các mặt đi lp bin chng.
-Tính cht: Là ngun gc phát trin ca nhn thc. Mâu thun bin
chng tn ti khách quan và ph biến trong t nhiên, xã hi và tư duy.
+ Mâu thun bin chng mang tính khách quan vì mi s vt trong t
nhiên, xã hội và tư duy không phải là cái gì hoàn toàn thun nht mà là mt h
thng các yếu t, các mặt, các khuynh hướng trái ngược nhau, liên h hữu cơ
vi nhau, to nên nhng mâu thun vn có ca s vt. Như vy mâu thun
không do ai sáng to ra, không ph thuc vào ý mun ch quan của con người.
Nó là cái vn có ca s vt.
+ Mâu thun bin chng mang tính ph biến, tn ti trong c t nhiên,
hội và tư duy. Không có sự vt nào không có mâu thun, mâu thun này mất đi
thì mâu thun khác xut hin, t đó sự vt phát trin không ngng.
VT QUỳnh Như
10
lOMoARcPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp
December 28, 2023
c. S thng nht ca các mặt đối lp ?
-Khái nim: S thng nht ca các mặt đối lp là s nương ta ln nhau, tn ti
không tách ri nhau gia các mặt đối lp, s tn ti ca mt này phi ly s tn
ti ca mt kia làm tiền đề. Không có mặt này thì cũng không có mặt kia và
ngược li.
- S thng nht ca các mặt đối lp còn biu hin s tác động ngang
nhau ca chúng. S thng nht ca các mặt đối lp ch tính cht tm thi,
tương đi, ch tn ti trong mt thi gian nht định. Đó chính nguyên
nhân ca trạng thái đứng im tương đối ca các s vt hiện tượng.
d. S đấu tranh ca các mặt đối lp:
-Khái niệm: Đấu tranh gia các mt đối lp là s tác động qua li theo
xu ng bài tr và ph định ln nhau gia các mặt đó.
*Tuy nhiên: Không th hiểu đu tranh ca các mặt đối lp ch s th tiêu
ln nhau ca các mặt đó. Sự th tiêu ln nhau c a các mặt đối lp ch là mt
trong nhng hình thức đấu tranh ca các mặt đối lp.
-Tính cht: S đấu tranh ca các mặt đối lp là mt quá t ình phc tp.
trình đó có th chia ra nhiều giai đoạn. Mi giai đoạn li có những đặc đim
riêng ca nó. S đu tranh gia các mặt đối lp nói lên mt biến đổi thường
xuyên ca s vt, qui định s t vận đng ca s vt và hiện tượng trong
thế giới khách quan. Đu tranh gia các mặt đối lp có tính tuyệt đối qui
định tính tuyệt đối ca s vận động, phát trin ca s vt.
e. Mi liên h:
-Ni dung quy lut: Với tư cách là hai trạng thái đối lp trong mi quan
h qua li gia hai mặt đối lp, s thng nhất và đấu tranh ca các mặt đối lp
có quan h cht ch vi nhau. S thng nht có quan h hữu cơ với s đứng
im, s ổn định tm thi ca s vt. S đấu tranh có mi quan h gn bó vi
tính tuyt đối ca s vận động và s phát trin.
Do đó sự thng nht ca các mặt đối lập là tương đối, s đấu tranh ca các mt
đối lp là tuyệt đối. Đu tranh ca các mặt đối lp là tuyệt đối vì: trong mi s vt
hiện tượng đều có mâu thun và mâu thun quán xuyến t đầu đến cui q
VT QUỳnh Như
11
lOMoARcPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp
December 28, 2023
trình phát trin ca s vt. Tính tuyt đối ca s đấu tranh ca các mặt đối lp
nói lên s vận động, s biến đổi liên tc ca s vt, hiện tượng. Đấu tranh ca
các mặt đối lập là điều kin quan trng nht, có tính quyết định đối vi s
chuyn hóa ca các mặt đối lp.
Đấu tranh ca các mặt đối lp là ngun gốc, động lc bên trong ca s vn
động và phát trin ca s vt, hiện tượng.
f. Phương pháp luận:
Trong tiến trình nhn thc s vt, vic nhn thc mâu thu ẫn, trưc hết chúng ta
nhn s vật như một thc th đồng nht. T đó phân tích để phát hin ra s khác
nhau, s đối lp và s tác động qua li gia các mặt đối lập để biết được ngun gc
ca s vận đng và s phát trin. Khi phân tích mâu thun, phi xem xét toàn
din các mặt đối lp; theo dõi quá trình phát sinh, phát trin và v trí ca tng
mt đối lp; nghiên cu mi quan h tác động qua lại, và điu kin chuyn hoá
ca các mặt. Đồng thời, cũng phải xem xét các mâu thun c th vi vai trò, v trí
và mi quan h ca nó. Ch có như thế mi có th hiểu đúng mâu thuẫn ca s
vt, hiu đúng xu hướng vận động, phát triển và điều kiện để gii quyết mâu
thun. Hot động thc tin nhm biến đổi s vt là quá trình gii quyết mâu
thun ca nó. Mun vy, phải xác định đúng trạng thái chín mui ca mâu thun.
Mâu thun ch đưc gii quyết khi có đủ điu kin chín mui. Cho nên, chúng ta
không được gii quyết mâu thun mt cách vội vàng khi chưa có đủ điu kin;
cũng không để cho vic gii quyết mâu thun din ra mt cách t phát, phi c
gng tạo điều kin thúc đẩy s chín mui ca mâu thuẫn và tìm ra phương thức,
phương tiện và lc ng có kh năng giải quyết mâu thun và t chc thc tin
để gii quyết mâu thun mt cách thc tế.
Câu 6: Mi quan h bin chng gia thc tin và nhn thc :
a. Thc tin là gì ? Các hình thức cơ bản ca hoạt động thc tin
? Thc tin có vai trò ntn vi nhn thc ?
-Là toàn b hoạt động VT CHT có mc đích, mang tính lch s - xã hi ca
con người, nhm ci biến t nhiên và xã hi.
VT QUỳnh Như
12
lOMoARcPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp
December 28, 2023
+ Nghĩa là hoạt động mà con ni sd nhng công cụ, phương tiện vt
cht, tác động vào những đối tượng vt chất để to ra ca ci, vc phc v cho
nhu cu của con người
+ Các hoạt động vc đều là các hoạt động có mục đích và mang tính lịch s
xã hi => Thì gi là hoạt động thc tin. Có mục đích nga là nhằm vào cái gì,
to ra cái gì. Nhng hd ko có mục đích không được xem là hoạt động thc tin.
CH nhng hoạt đng nhm ci biến t nhiên và xã hi mới được xem là hot
động thc tin.
+Các hoạt động vc đều mang tính lch s xã hi bởi vì tương ứng vi
trình độ của con người, qua nhng thi kì kì lch s khác nhau, con ngưi có
cách thc sn xut vc khác nhau.
Hoạt động sx vt cht
Hoạt động chính tr xã hi
Thc nghim khoa hc
-Hoạt động cơ bản đầu tiên của con người vi thế gii là tìm kiếm cái ăn, cái
mc,v..v.. t nhng hoạt động đó đưa con người đến lao động sn xut.
Hot động sx vt cht trong ti ến trình lch s của con người tri qua nhng
hình thc khác nhau, tùy từng giai đoạn, thi kì, hoàn cnh lch s.
Vd: Hoạt động sn xut vt cht: Sn xut bánh trung thu
Thi 1: Những năm 90- 2000 => Bánh trung thu thi này v rt ngt, nhiu
mỡ, ăn mau ngán, chỉ nhân thp c m => C gia đình phải quây qun cùng nhau
ăn chiếc bánh vì mi ng ch có th ăn một phn nh, phi ung vi trà nhâm nhi.
Thi kì 2: Hiện nay => Bánh được làm nhi u loi nhân, nhiu hình thc, v ngt
đưc gia giảm, kích thước bánh nh hơn nên một người có th ăn hết mt cái
=> Gia đình không còn quây quần, bánh trung thu tr thành một món quà để
biếu tng ch không đơn thuần mang { nghĩa mừng Trung Thu na.
b.
Vai trò ca thc tin:
VT Q
U
ỳnh Như
13
lOMoARcPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp
December 28, 2023
-Là cơ sở, động lc, mục đích và tiêu chuẩn để kim tra chân lý.
+ Cơ sở ca nhn thc: nghĩa là thông qua hoạt động thc tiễn, các đối
ng bc l thuc tính của nó, làm cơ sở cho hoạt động nhn thc. Vd: Giao
đồ ăn => Cơ sở cho nhn thc v khách hàng => CƠ sở để ci tiến các app
ng lc ca nhn thc: bi vì
*Thông qua hoạt động thc tiễn, con người to ra máy móc, thiết b
công ngh,vv.. h tr cho hd nhn thức được nhanh và chính xác hơn.
*Thc tiễn cũng tạo ra kĩ năng, năng lực, trình độ và hoàn thiện con người, ch
thế ca quá trình nhn thức để giúp cho nhn thức được nhanh và mnh hơn.
+ Mục đích ca nhn thức: nghĩa là nh có thc tin to ra cái nhu cu
khiến hoạt động nhn thức được nhanh và mnh nhằm hướng đến gii quyết các
vấn đề ca thc tin. Vd: Khi đi học, làm bài tp, hc sinh nhn thc ra vấn đề
phải làm sao để hoàn thành bài tập nhanh hơn, tiết kim thời gian để hc nhng
môn khác. T đó, quay tr lại tác động vào thc tiễn: thay đổi cách hc, sp xếp
thi gian hc,..(làm thế nào để tối ưu hóa việc hc => cn phi làm tc là phi có
thc tin thì mới tìm ra được gii pháp)
+Tiêu chuẩn đánh giá nhận thc: Kq nhn thc có th đúng có thể sai, làm
sao để biết nhn thức đúng hoặc sai, hoặc chưa đầy đủ ? Mt trong nhng tiêu
chun quan trng nhất để đánh giá nhận thc là mang kết qu ca nhn thc vào
kim nghim trong thc tiễn đ xem kq nhn thức là đúng hay sai (Nghĩ ra rồi thì
phi thc hin mi biết đưc kết qu). Vd: Khi cha bệnh ung thư, các bác sĩ
nghiên cứu ra phương pháp ghép tủy sống để điu tr thì phải đem áp dng vào
các ca lâm sàng để đánh giá hiệu qu của phương pháp, tính khả thi ca nó. Khi
nghĩ ra một kế hoạch, người ta có th lo s kế hoch tht bi, d đoán khả năng
thành công ca kế hoch => mun biết kết qu ca kế hoch thì phi thc hin
kế hoch mi đánh giá được.
CH NGHĨA DUY VẬT LCH S
VT QUỳnh Như
14
lOMoARcPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp
December 28, 2023
Câu 7: (Ch nghĩa duy vật lch s) Trình bày quy lut v s phù hp ca
quan h sn xut với trình độ phát trin ca lch s
a. Lực lượng sn xut:
-Là toàn b nhng lực lượng tham gia vào qúa trình sx bao gm con
người và các yếu t t nhiên trong qtr sx như đối tượng lao động, công c
lao động do con người to ra, th hiện năng lực thc tin của con người.
*Trong lực lượng sx, yếu t con ng là quan trng nht, bi vì con ng là ch th
tạo ra tư liệu sx. Phát trin lực lượng sx thì pt con ng là yếu t trng tâm
b. Quan h sn xut:
-Qh giữa người với người, xut hin trong quá trình sn xut và tái sn
xut xã hi. Quan h sn xut là các quan h xã hi do chính con ngưi to ra
trong quá trình sn xut và phân phi hàng hoá, dch v. Quan h sn xuất đưc
hình thành mt cách khách quan trong qtrình phát trin ca lch s, không
ph thuc vào ý chí của con người. Quan h sn xuất được hình thành trên
s mt trình độ phát trin ca lực lượng sn xut. Lực lượng sn xut t ình
độ ntn thì qh sn xuất cũng sẽ có t ình độ ntn y
Quan h gia ng vi ng trong s hữu Tư liu sn xut
Quan h _________________qun l{, phân công lao động
Quan h _________________phân phi sn phẩm lao động
c.Ni dung quy lut:
-Con người tri qua những phương thức s n xut khác nhau ng vi trình
độ những giai đoạn lch s khác nhau. mỗi t ình độ ca phương thức sn
xut có kiu lực lượng sn xuất (trình độ ca ng lao động, ca công cụ, phương
tiện, đối tượng lao đng) s có kiu quan h sn xut phù hp vi nó.
-Lực lượng sn xut là yếu t động, thưng xuyên biến đổi (con người ko
ngừng nâng cao trình độ, kĩ năng trong quá trình lao động). (note: trình độ ca ng
VT QUỳnh Như
15
lOMoARcPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp
December 28, 2023
lao động VN đã thay đổi ntn qua 2 giai đoạn lch s bn chọn); người lao động
tăng lên về trình độ cũng sẽ làm liu sn xut biến đổi (t thô cho đến cách
mạng CN 4.0 => Thúc đẩy quan h sn xuất cũng phải biến đổi cho phù hp.
-Ngược lại, qh sx cũng tác động đến s phát trin ca lực lượng sn xut,
nếu qh sn xut phù hp s thúc đẩy sx phát triển và ngưc li, nếu quan h sx ko
phù hp thì sm hãm s pt ca lực lượng sx.
d. Ý nghĩa phương pháp luận:
-Vì lực lượng sn xut quyết định quan h sn xut nên phi phát trin con
người bng giáo dc, đào tạo, xây dng giá tr con ngưi bằng văn hóa, đạo đức,
nâng cao đời sng, thu nh p; tạo điều kin phát triển liệu sn xut: chuyển đổi
s, công nghip hóa, hiện đại hóa, ưu tiên khoa học công nghệ…. => Mục đích của
tt c nhng vic này là phát trin các yếu t ca lực lượng sn xuất để thúc
đẩy xã hi phát trin.
-Vì quan h sn xuất tác động ngược tr li lực lượng sn xut nên
con người phi tích cc ci to QHSX khi LLSX biến đổi. C th:
+Thay đổi quan h s hữu đối vi TLSX (chuyn t s hu thành phn
nhà c sang s hu nhiu thành phn (5 thành phn: kinh tế Nhà
c, kinh tế Tư Nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế tp th,
kinh tế Bn Nhà nước )) => Thúc đẩy LLSX phát trin
Quan h s hữu tư liu sn xut
Quan
h sn
xut
Phương
thc
sn xut
Quan h qu n lý, phân công lao độ ng
Quan h phân ph i s n ph m lao độ ng
Người lao độ ng
VT QUỳnh Như
Lc
ng
s n xu t
lOMoARcPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp
December 28, 2023
+Thay đổi cách thc t chc, qun lý sn xuất: trc đổi mi VN t chc
qun lý sn xut bng hình thc tp trung lao động vào các hp tác xã,
to ca ci chung, làm chung => Hin nay chuyển sang đề án vic làm ( Cv
gì, lương thưởng, giá tr nhận được,môi trường,…) => Thúc đẩy lc
ng sn xut phát trin
+Thay đổi cách thc phân phi sn phm làm ra: chế đ tiền lương, phúc
li xã hi, an sinh xã hội,..=> Thúc đy lực lượng sn xut phát trin
Câu 8: Bin chng giữa cơ sở h tng và kiến trúc tng tng
a.Cơ sở h tng là gì ?
-Là toàn b nhng quan h sn xut hợp thành cơ cấu kinh tế ca mt xã hi
nht định.
Các quan h sn xuất tàn dư
Quan h sn xut thng tr
Quan h sn xut mi (mm mng)
b. Kiến t úc thượng tng là gì?
-Toàn b những tưởng chính tr, pháp quyn Tri ết Học, đạo đức, ngh
thut, tôn giáo,.. và nhng th chế hội tương ứng như Nhà nước, đảng phái,
giáo hi,.. (do cơ sở h tng quyết định)
Các tư tưởng xã hi
VT QUỳnh Như
Các thiết chế tương ng
17
lOMoARcPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp
December 28, 2023
c. MQH bin chng giữa cơ sở h tng và kiến t úc thượng tng:
-Nhng QH sx gia ng vs ng ntn thì s xây dng kiến trúc thượng tng ntn
y. Vd QHSX VN hin nay vi 5 tp kt thì t chức nhà nước, h thng pháp
luật,cũng phải thay đi cho phù hp vi vic qun lý các thành phn kt đó. Nền kt
th trg định hướng xã hi ch nghĩa dẫn đến tư tưởng v vh, gd,… cũng phải thay
đổi theo.
-Kiến trúc thượng tầng cũng tác động ngược tr lại cơ s h tng: nhng
ci cách trong tư tưởng chính tr pháp quyn, cải cách nhà nưc, b sung các
điu lut, thành lp các t chức xh để biến đổi v vh, ngh thut, biến đổi s hóa
đời sống, đổi mi sáng to khoa hc làm biến đổi các quan h sn xut theo
ng tích cực hơn.
d. Ý nghĩa phương pháp luận
-Vì cơ sở h tng quyết định kiến trúc thượng tng nên phải thúc đẩy lực lượng
sn xuất pt đ kéo theo qhsx phát trin dẫn đến thúc đẩy cơ sở h tng phát trin
làm biến đổi kiến trúc thượng tầng, đưa xh từ trình độ thấp đến trình độ cao.
-VÌ kiến trúc thượng tng tác nên ko ngừng đổi mới duy chính tr
ca đảng qun hành chính của nhà c, to ra các t chc xh ci t
chúng cho tốt đẹp hơn nhằm thúc đẩy cơ sở h tng phát trin.
Câu 9: Quan h bin chng ca tn ti xã hi và ý thúc xã hi. Vì sao nói YTXH có
tính độc lập tương đi ca nó ?
a. Tn ti xã hi là gì ?
-Khái nim ch phương diện sinh hot vt chất và các điều kin sinh hot vt
cht ca xã hi.
Đi
u ki
n t
nhiên, hoàn c
ảnh đị
a lý
VT QUỳnh Như
Phương thức sn xut vt cht
Dân cư
18
lOMoARcPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp
December 28, 2023
d: Hiện nay, TPHCM phương thức sn xut vt cht ng,
thương nghiệp, điều kin t nhiên rng lớn, đông dân, khí hậu ấm áp, dân
ch yếu là trí thức, công nhân, thương nhân buôn bán nhỏ l.
b. Ý thc xã hi là gì?
-Khái nim ch toàn b phương diện sinh hot tinh thn ca xã hi, ny
sinh t TTXH và phn ánh TTXH trong những giai đoạn phát trin nhất định.
Ví dụ: Người dân TPHCM có ý thc coi trng giáo dục, suy nghĩ cởi m
thích giao thương làm ăn với nước ngoài, đề cao tính cá nhân,…
c. MQH bin chng gia tn ti hi ý thc hi:
-Trong mqh này, tn ti xã hi quyết đnh ý thc xã hi:
+Tâm lý xã hi (toàn b đời sng tình cm, tâm trng, khát vọng, { chí,…)
phn ánh trc tiếp, t phát và h tư tưởng xã hi (toàn b các h thng quan
đim, quan nim xã hội như: chính trị, triết học, đạo đức, tôn giáo, ngh
thuật,…) phn ánh gián tiếp, t giác tn ti xã hi.
+TTXH không ch là ngun gc ca ý thc xã hi, mà còn quyết định YTXH.
+Khi TTXH thay đi (nhất là PTSX thay đổi) thì những quan điểm chính
tr, pháp quyền, đạo đức… cũng tất yếu thay đổi theo.
Nhng thời đại lch s khác nhau, do những điu kin của đời sng vt
cht khác nhau quyết định, nên có những tư tưng, quan đim khác nhau.
-Tuy nhiên, con ng là mt thc th đa dạng nên ý thc xã hội có tính độc
lp tương đối của nó. NGhĩa là: không phải ý thc xã hội nào cũng nảy sinh t
tn ti xã hi, biu hin:
+Có nhng ý thc xã hội thưng lc hậu hơn so với tn ti xã hi. VD:
VT QUỳnh Như
9
b. S phát trin ca 1 hình thái kt-xh là mt quá trình lch s t nhiên vì:
- S vận động và phát trin ca xã hi không tuân theo ý chí ch quan ca
con người mà tuân theo các quy lut khách quan ni tại, đó là h thng các quy lut
xã hi thuộc các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học,… mà trước hết và cơ
bn nht là quy lut QHSX phù hp với trình độ phát trin ca LLSX và quy
lut KTTT phù hp vi CSHT.
VT QUỳnh Như
20
lOMoARcPSD|40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp
December 28, 2023
+Ý thc xã hi có th ợt trước so vi tn ti xã hi. VD chính tr,
khao hc, thm m
+YTXH t nó kế tha nó mà ko do tn ti xã hội quy định ( thế h sau kế
tha ý thc xã hi ca thế h trước)
+Gia các hình thái ý thc xã hi (Có th chia thành các hình thái như {
thc chính tr, pháp quyn, tôn giáo, thm m, khoa học, đạo đức,..) t chúng quy
đinh lẫn nhau trong s pt ca chúng mà ko do tn ti xã hi quyết định nên. VD:
gia 2 hay 3 ý thức tác động quy định ln nhau
+YTXH có kh năng tác động ngược tr li TTXH, bc l ra vấn đề nếu ý thc
tư tưởng phn tiến b, phn khoa hc thì s kìm hãm s phát trin ca xã hi.
Câu 10: Thế nào là mt hình thái (kiu) kinh tế-xã hi ? Tsao nói s
phát trin ca mt hình thái kt-xh là mt quá trình lch s t nhiên ?
a.
Khái nim:
-Là mt phạm trù bản của chũ nghĩa duy vật lch sử, dùng để ch
hi một giai đoạn lch s nhất định, vi mt kiu quan h sn xuất đặc t ưng
cho hội đó, phù hợp với trình đ nhất định ca lực lượng sn xut vi mt
kiến t úc thượng tầng tương ứng được xây dng trên nhng quan h sn xut
y.
Kiến trúc thượng
tng Quan h sn xut
Lc ng
sn xut
lOMoARcPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp
December 28, 2023
- Ngun gc ca mi s vận động, phát trin ca xã hi, ca lch s nhân
loi, ca mọi lĩnh vực KT-XH, suy đến cùng đều có nguyên nhân trc tiếp hay
gián tiếp t s phát trin ca LLSX ca xã hi.
- Lch s phát trin ca mi quc gia, dân tc va tuân theo tính tt yếu quy
lut xã hi, va chu s tác động đa dạng ca các nhân t khác, như: điều kiện địa
l{, tương quan lực ng chính tr ca các giai cp, tng lp xã hi, truyn thng văn
hóa, tình hình quc tế, v.v… => Tiến trình phát trin ca mi cộng đồng người có
th din ra vi những con đưng, hình thức và ớc đi khác nhau.
VT QUỳnh Như
21
| 1/23

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40190299
ÔN TẬP THI CUỐI KÌ TRIẾT HỌC - Quỳnh Như EF
Triết học Mác Lenin (Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh) lOMoAR cPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp December 28, 2023
ÔN TẬP THI HỌC KÌ 1 – TRIẾT HỌC MÁC –LÊ NIN ⚫
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
Câu 1: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức, từ đó
rút ra ý nghĩa phương pháp luận (Nguyên tắc khách quan). Vận dụng ?
a. Vật chất (VC) là gì ? Vt cht là mt phạm trù triết học, chỉ hiện thực
khách quan, được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác chép
li, chp li và phản ánh, tồn tại độc lập vi cm giác. Đặc điểm ca VC : Vận
động
là thuc tính c hu ca VC. VC tn ti bng cách vận động (cách thức tn
ti) và thông qua vận động mà biu hin s tn ti ca nó (hình thức tn ti). Vận
độ
ng tn ti vĩnh viễngắn liền vi bn thân VC.
b. Ý thức (YT) là gì ? Ý thc là sự phản ánh sáng tạo thế giới khách quan
của bộ não con người. Kết qu ca YT là hình ảnh chủ quan v TG. (mang tính
ch quan của người phn ánh).
Nguồn gốc tự nhiên: YT có được nhờ sư tác động ca bộ
não con người trên cơ sở các quá trình sinh lý thn kinh và có Nguồn gốc
sự phản ánh tác động của thế giới lên não bộ con người
của YT:
Nguồn gốc xã hội: YT ch có thể được hình thành trong Xh
khi con người có lao động. Thông qua lao động, con người hình
thành ngôn ng (nói và viết). Như vậy, ngun gc Xh ca YT là lao
động và ngôn ngữ.
c. Mối quan hệ giữa VC và YT: (Vt cht và ý thc có quan h 2 chiu và
tác động qua li ln nhau.) Vt cht quyết định YT và YT tác động tích cc tr li
vt cht.
1. VC quyết định YT: vì
*VC là nguồn gốc cho sự ra đời và tồn tại của YT: YT bt ngun t 2 ngun
gc TN và XH. Ngun gc t nhiên (não bộ, thế giới) và ngun gc xã hi (lao 1 lOMoAR cPSD| 40190299 December 28, 2023
động, ngôn từ) đều là vật chất. Như vậy, VC là cơ sở ca YT và VC quy định nội
dung và hình thức biểu hiện ca YT.
*Điều kiện VC như thế nào thì sẽ sinh ra YT như thế ấy:
Ví d: Vật chất: Một đứa trẻ thường xuyên b la mng, h thp giá tr, ch
trích mi khi làm sai thì khi ln lên s hình thành Ý thức cho rng bn thân mình
người kém cỏi và không làm được vic gì, nhút nhát, t ti.

*Khi điều kiện VC biến đổi thì YT cũng biến đổi theo:
Ví d: Vật chất: Thi chiến tranh, con người không có đủ cơm ăn áo mặc
=> Ý thức: Mong muốn “ăn no mc m
Vật chất: Sau khi hòa bình lp li, sn xut phc hồi, đất nước không còn
chiến tranh => Ý thức: Nghĩ tới nhng thứ cao sang hơn, “ăn ngon mặc đẹp”
*VC phát triển đến đâu thì YT hình thành và phát triển đến đó.
VC quyết định c hình thc ln ni dung ca YT
2. YT không chỉ chị sự tác động 1 chiều của VC mà còn tác động ngược trở
lại, thúc đẩy hoặc kìm hãm điều kiện VC. YT tác động trở lại VC thông qua các bước:
*Chủ thể tác động với khách thể, thu nhận thông tin từ đối tượng.
*Từ thông tin, căn cứ trên điều kiện thực tế, chủ thẻ xây dựng mô hình lý
thuyết, dưới dạng hình ảnh tinh thần của đối tượng.
*Đưa mô hình vào thực tiễn, biến lý thuyết thành hiện thực thông qua
hoạt động thực tiễn của con người
d.Ý nghĩa phương pháp luận: (nguyên tắc khách quan)
T mi quan h gia VC và YT, trong nhn thc và hoạt động thc tin cn
phi tuân thủ nguyên tắc khách quan, vì: 2 lOMoAR cPSD| 40190299 December 28, 2023
-Vì VC quyết định YT nên nguyên tc khách quan yêu cu khi nhn thc và
hành động (nghĩ và làm) phi tôn trọng xuất phát, dựa vào điều kiện VC.
-Vì YT có khả năng tác động tr lại VC con người cần phi có tính năng
động sáng tạo ca YT, đề xuất các giải pháp, phương hướng, cách giải quyết vấn
đề để cải tạo hoạt động thực tiễn theo hướng tiến bộ, tích cực hơn hôm nay.
Câu 2: Phân tích nội dung nguyên lí về mối liên hệ phổ biến. Từ đó rút ra ý
nghĩa phương pháp luận và vận dụng. (Nguyên tắc toàn diện và quan điểm lịch sử cụ thể)
a. Mối liên hệ là gì ? : Mi liên hmột phạm trù triết học dùng để ch các
mi ràng buộc tương hỗ, quy định và ảnh hưởng lẫn nhau gia các yếu t,
b phn trong một đối tượng hoc giữa các đối tượng với nhau. (Vd: Công
cụ lao động tác động tới đối tượng lao động, đối tượng lao động ảnh
hưở
ng ti công cụ lao động.)
+Đối tượng A như thế nào thì đối tượng B như thế ấyngược li (quy
định ln nhau): Vd: Động vt hng nhit sng vùng có khí hu lnh thì có kích
thước cơ thể
lớn hơn so với những động vt cùng loài sng vùng nhiệt đới m
áp. Voi, gu sng ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn, lớp lông và m
dày hơn là voi, gấu sng vùng nhiệt đới m áp.

+Các đối tượng tác động lẫn nhau, có thể trực tiếp hoặc gián tiếp, mạnh yếu
khác nhau: Vd: Dch Covid-19 tác động trc tiếp đến nhng vấn đề ca xã hi như
việ
c làm, dân s, sc khe, s tn vong ca nhân loi. Bên cạnh đó, nó cũng gián
tiếp thay đổi nhn thc của người dân v mục đích và ý nghĩa của cuc sng.

+A biến đổi thì B cũng biến đổi và ngược lại (Chuyn hóa ln nhau): Vd:
Con người ăn nhiều (biến đổi trong thói quen sinh hot) => Dạ dày to hơn =>
Mau đói hơn, ăn nhiều hơn => Tăng cân (biến đổi trong quá trình trao đổ
i cht)

Gi là mi liên h ph biến vì chúng tn ti khp mọi nơi, trong tự
nhiên, xã hội và tư duy Khách quan
b. Tính chất của mối liên hệ phổ biến: Phổ biến VT QUỳnh Như 3 lOMoAR cPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp December 28, 2023 Đa dạng, phong phú
-Khách quan: Đây là cái vốn có ca bn thân s vt, tồn tại độc lậpkhông phụ
thuộc vào ý muốn chủ quan hay nhận thức của con người. Sở dĩ mối liên h
tính khách quan là do thế gii vật chất có tính khách quan. Con người chỉ có thể
nhận thức và vận dụng các mi liên hệ đó trong hoạt động thc tin ca mình.
-Phổ biến: Dù ở bất kỳ đâu, trong t nhiên, xã hội và tư duy đều có vô vàn các
mi liên hệ đa dạng, không ch gia các s vt vi nhau mà còn gia các mt
trong cùng s vt hiên tượng.
-Đa dạng, phong phú: Mỗi sự vật, hiện tượng, quá trình khác nhau thì mối liên
hệ khác nhau
; một sự vật hiện tượngnhiều mối liên hệ khác nhau. Một mối
liên hệ
trong những điều kin hoàn cảnh khác nhau thì tính cht, vai trò cũng
khác nhau. Như vậy, không thể đồng nhất tính cht và vai trò ca các mối liên hệ
khác nhau đối vi nhng s vt nhất định, trong những điều kiện xác định.
c. Nguyên tắc toàn diện:
Mỗi sự vật, hiện tượng tồn tại trong nhiều mối liên hệ, tác động qua lại
với nhau; do vậy, khi xem xét đối tượng cụ thể cần tuân theo nguyên tắc toàn
diện. Từ nội dung của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến, phép biện chứng khái
quát thành nguyên tắc toàn diện với những yêu cầu đối với chủ thể hoạt động
nhận thức và thực tiễn như sau:

Khi nghiên cứu, xem xét đối tượng cụ thể, cần đặt nó trong chỉnh
thể thống nhất của tất cả các mặt, các bộ phận, các yếu tố, các
thuộc
tính, các mối liên hệ của chỉnh thể đó.

Vd: Khi đánh giá nguyên nhân gây bệnh ung thư,cần xem xét mi liên h
ca nó vi yếu t di truyền, gen, môi trường sng, chế độ sống (ăn uống sinh hot thói quen,..),…vv
Chủ thể phải rút ra được các mặt, các mối liên hệ tất yếu của đối
tượng đó và nhận thức chúng trong sự thống nhất hữu cơ nội tại,
bởi chỉ có như vậy, nhận thức mới có thể phản ánh được đầy đủ sự
VT QUỳnh Như 4 lOMoAR cPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp December 28, 2023
tồn tại khách quan với nhiều thuộc tính, nhiều mối liên hệ, quan hệ
và tác động qua lại của đối tượng.

Vd: Khi xem xét công cuc nghiên cu và điều tr bệnh ung thư, bên cạnh
nhng thành tu nhất định (k thut chẩn đoán hiện đại, sàng lc phát hin sm,
cy ghép tế bào gc, chnh sa gene,..) thì thc tế không th ph nhn là t l mc
và tử vong do ung thư của VN vẫn đang ở mc cao so vi TG. Tuy nhiên, thành
tu vn là tt yếu vì rt nhiều người đã kéo dài sự sng nh những phương pháp này.
Cn nghiên cu cả những mối liên hệ của đối tượng trong quá
khứ, hiện tại và phán đoán cả tương lai của nó, kể cả các mặt của
các mối liên hệ trung gian, gián tiếp; trong không gian, thời gian nhất định.

Vd: Tuy có nhng thành t u mới nhưng tỉ l mc mi và t vong do ung
thư hàng năm ở VN vn rất cao => Nguyên nhân (cơ bản – ko cơ bản, ch y ếu
th yếu): Không phải ai cũng có điều kiện để tiếp cn các phương pháp đó, các
s y tế trình độ yếu kém, mỗi cơ địa có độ đáp ứng khác nhau,quan điểm
tôn giáo, mê tín dị đoan ảnh hưởng việc điều trị… => Giải pháp trong tương lai.
Câu 3: Nguyên lí về sự phát triển:
1. Phát triển là gì?
-Là mt phm trù triết học, dùng để ch 1 quá trình vận động theo khuynh
hướng tiến lên t thấp đến cao, từ đơn giản đến phc tp, t kém hoàn thiện
đến hoàn thiện hơn.
-Cn phân bit vận động và phát trin. Vận động là mi biến đổi nói
chung, có ngoi diên rộng hơn phát triển. Phát trin phi gn lin vi sự ra đời
ca cái mi.
Ví dụ: Tr em sinh ra có bộ não chưa hoàn thiện. Tri qua quá trình nuôi
dưỡng, b não dn phát triển to hơn về kích thước, tăng các liên kết thn kinh và VT QUỳnh Như 5 lOMoAR cPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp December 28, 2023
hoàn thin v chức năng. B não lúc này có th thc hin nhiu hoạt động
phc tạp hơn như học, tăng khả năng ghi nhớ. Khách quan
Tính chất của sự phát triển: Ph biến Đa dạng, phong phú
*Khách quan: Phát trin có tính khách quan vì
-Sinh vt, hiện tượng có tính đa dạng, s vận động ca sinh vt, hiện
tượng cũng rất đa dạng, ko tuân theo ý mun của con người. Con người có th
tác độ
ng mt phần, thúc đẩy hoc kìm hãm s phát triển nhưng ko kiểm soát
hoàn toàn theo ý mun của con người được. *Phổ biến:
-S phát trin có mt khp mọi nơi, trong tự nhiên, xã hội, tư duy đều
có s phát trin.
Ví dụ: S phát trin ca vi rút Corona. Khi mi xut hin, Covid-19 th
đơn giản, h min dch của cơ thể còn d nhận ra và chưa gây nhiều biến chng
ở người bệnh. Sau đó, Covid-19 phát triển, đột biến thành các th Beta, Delta,
Omicron có cu trúc di truyn phc tạp hơn để ln trn h min dch, gây nhiu
biến chng âm thm và có tốc độ lây truyn chóng mt.
*Đa dạng, phong phú:
-Không có xu thế phát trin nào ging xu thế phát trin nào vì thế gii rt đa dạng.
-Các s vt, hiện tượng li có quá trình lch s c th ca nó nên s phát
trin ca mi bi cnh là khác nhau. VT QUỳnh Như 6 lOMoAR cPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp December 28, 2023
-S vt trong tiến trình phát triển (đặc biệt là con người còn có cái tôi riêng,
có xu thế làm mi bản thân mình,..) đã làm cho sự phát triển mang tính đa dạg và phong phú.
Ví dụ: Trong cùng một gia đình, người ch ị sinh năm 1993 sẽ có xu thế phát
trin về tư tưởng, nhn thc khác với người em gái sinh năm 2005.
2. Ý nghĩa phương pháp luận:
Hiu v s phát trin, trong nhn thc và hoạt động cn phi tuân thủ quan điểm phát trin:
-Cn khc phục tư tưởng bo th, trì trệ, định kiến, đối lp vi phát trin vì
s phát trin là không theo ý mun của con người.
-S phát trin không phải lúc nào cũng đi theo 1 đường thng nên chúng
ta phi nhn thức được tính quanh co, phc tạp, đầy mâu thun ca nó.
Câu 4: Quy luật lượng – chất và ý nghĩa phương pháp luận :
a. Chất là gì ? Lượng là gì ? Chất là gì ? Lượng là gì ?
-Là mt phm trù triết hc
-Chỉ tính quy định khách quan vn có ca s vt
-Ch s thng nht hữu cơ của nhng
-Ch v mt số lượng các yếu t cu
thuc tính làm cho s vt là nó ch
thành, quy mô ca s tn ti, tốc độ,
không phi cái khác.
nhịp điệu ca s vận động, phát trin
ca s vt
-Ví dụ: Cùng là cây nhưng có cây vỏ
-Ví d: Nước được cu thành bi 2 ỏ ẵ
s n, có cây v nh n. Cùng là loài linh
nguyên t hidro và oxy
trưởng nhưng con người có khả năng
ci to tự nhiên còn loài vượn thì không
b. Mối quan hệ giữa chất và lượng : VT QUỳnh Như 7 lOMoAR cPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp December 28, 2023
-S vt, hiện tượng nào cũng có sự thng nht bin chng giữa lượng và cht.
-Sự thay đổi dn về lượng tới điểm nút s dn ti sự thay đổi v cht thông
qua bước nhy.
-Cht mới ra đời, tác động tr li sự thay đổi của lượng mới => Đây là
phương thc ph biến ca quá trình vận động và phát trin.
=> Tích lũy về lượng dẫn đến biến đổi v cht là quy lut ch ra cách thc ca
sphát trin.
*Bước nhảy là gì ? Là giai đoạn chuyn hoá v cht do nhng thay đổi
về lượng trước đó sinh ra.
*Điểm nút là gì ? Là gii hn tại đó nhng sự thay đổi của lượng trc
tiếp dẫn đến những thay đổi v cht
Ví dụ: Sự thống nhất lượng chất trong học tập: Mt hc sinh c p 3 trong
3 năm 10 11 12 luôn học tập chăm chỉ, trau di kiến thức chính là đang tích lũy
về lượng. Giai đoạ
n tt nghip với kì thi đại hc chính là một bước nhy. Nếu
hc sinh đó đã tích lũy đủ lượng v kiến thc thì sẽ vượt qua kì thi đại hc và
ngày có kết quả đậu đại hc chính là một điểm nút. Học sinh đó chính thức
chuyn t mt hc sinh cp 3 sang một sinh viên đại hc.
Trong tình yêu: 2 người xa l gp và quen biết nhau, tr thành bn ca
nhau. Ban đầu, h ch là những người quen biết bình thường, nh quá trình tiếp
xúc và trao đổ
i hng ngày, h nhn ra các điểm tính cách thú v ca nhau và hi u
hơn về
nhau. Dn dn, khi sự tích lũy về lượng đã đủ nghĩa là họ đã biết nhau đủ
lâu, tìm hiểu đủ sâu thì tình bạn ban đầu phát trin thành tình yêu. Lúc này,
mt trong hai người s thc hin một bước nhảy là quá trình theo đuổi người
còn li và khonh khc tỏ tình chính là điểm nút để chính thc chuyn t bn
bè sang người yêu.
b. Ý nghĩa phương pháp luận: VT QUỳnh Như 8 lOMoAR cPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp December 28, 2023
-T quá trình nghiên cu mqh giữa lượng và chất, người ta rút ra {
nghĩa phương pháp luận như sau:
+Phi coi trng c 2 loi ch tiêu về phương diện chất lượng ca s vt,
to nên nhn thc toàn din.
+Tùy theo mục đích cụ th, cn từng bước tích lũy về lượng để có th
làm thay đổi v cht ca s vật. Đồng thi có th phát huy cht mới theo
hướng làm thay đổi về lượng ca s vt.
+Cn khc phục tư tưởng nôn nóng, bo th, trì tr trong hoạt động thc tin.
+Bước nhy ca s vt là hết sức đa dạng, do vy cn phi có s vn d
ng linh hot các hình thc của bước nhy cho phù hp vi từng điều kin,
từng lĩnh vc c th. Cn nâng cao tính tích cc, chủ động ca ch thể để thúc
đẩ
y quá trình chuyn hóa từ lượng đến cht mt cách có hiu qu nht.
-Ví dụ: Trong quá trình phát triển bản thân của cá nhân: Không nên ch tp
trung thay đổi về lượng mà còn phi chú trọng thay đổi v cht. Nếu ch hc tht
nhiều nhưng mãi không đạt được thành tu nào thì sự tích lũy về lượng đó chưa
đủ
hoặc chưa đúng cách nên chưa dẫn đến sự thay đổi v cht. Phải đi nhiều, tri
nghim nhiều để tích lũy kinh nghiệm để dn dần thay đổi tư duy và phong cách
sng. Mỗi người cn nh rng, s biến đổi v cht cn nhiu thi gian và n lc,
không th nôn nóng mun nhìn thy thành qu ngay ngày mai mà phi n lc mi
ngày, kiên trì tiếp thu kiến thc, đọc sách, gp g nhiều người thì trong tương lai
mới đạt được hình nh mà bn thân mong mun. Bên cạnh đó, cần thay đổi tư
tưở
ng bo th cho rng, bn thân mình đã đủ hiu biết, đủ tt nên không cn thay
đổ
i na, không lng nghe ý kiến đóng góp của ai trong khi vn tn ti nhiu cái lc
hu. Hoặc cũng có người trì tr, không chịu thay đổi, cho rng sự thay đổi
v cht sẽ đến vào lúc nó cần đến mà không hiu rng không có áp lc thì
không có kim cương.
Câu 5: Quy luật mâu thuẫn (quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập): VT QUỳnh Như 9 lOMoAR cPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp December 28, 2023
a. Mặt đối lập là gì ?
- Là phm trù triết hc dùng để ch nhng mt tn ti trong s vt có
mang những đặc điểm, tính cht biến đối theo khuynh hướng trái ngược nhau.
- S tn ti ca các mặt đối lp trong s vt là khách quan và phổ biến.
Bt kz s vật nào cũng có hai hoặc nhiu mặt đối lp; và cứ hai mặt đối lập
liên h, tác động ln nhau thì tạo thành một mâu thuẫn biện chứng.
Ví dụ: Trong nguyên t có hạt mang điện tích dương; có hạt mang điện
tích âm. Trong cơ thể sinh vật có quá trình đồng hoá, có quá trình d hoá, có h
thn kinh giao cm và h thần kinh đối giao cm.
b. Mâu thuẫn và mâu thuẫn biện chứng là gì ?
- Các mặt đối lp nm trong s liên hệ, tác động qua li vi nhau to thành
mâu thun bin chng. Mâu thun là mt kết cu chnh thể trong đó tồn ti hai
mặt đối lp. Hai mặt đối lp này va thng nht vi nhau, vừa đấu tranh vi
nhau, quy định mi quá trình din ra ca s vt hiện tượng đó.
- Mâu thun bin chng là khái nim triết học dùng để ch sự liên hệ, tác
động qua lại lẫn nhau, bài trừ, phủ định lẫn nhau ca các mặt đối lp bin chng.
-Tính chất: Là ngun gc phát trin ca nhn thc. Mâu thun bin
chng tn ti khách quan và ph biến trong t nhiên, xã hội và tư duy.
+ Mâu thun bin chng mang tính khách quan vì mi s vt trong t
nhiên, xã hội và tư duy không phải là cái gì hoàn toàn thun nht mà là mt h
thng các yếu t, các mặt, các khuynh hướng trái ngược nhau, liên h hữu cơ
vớ
i nhau, to nên nhng mâu thun vn có ca s vt. Như vậy mâu thun
không do ai sáng tạo ra, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người.
Nó là cái vốn có của sự vật.
+ Mâu thun bin chng mang tính phổ biến, tn ti trong c t nhiên, xã
hội và tư duy. Không có sự vật nào không có mâu thuẫn, mâu thun này mất đi
thì mâu thun khác xut hin, từ đó sự vt phát trin không ngng. VT QUỳnh Như 10 lOMoAR cPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp December 28, 2023
c. Sự thống nhất của các mặt đối lập ?
-Khái niệm: S thng nht ca các mặt đối lp là sự nương tựa ln nhau, tồn tại
không tách rời nhau
gia các mặt đối lp, s tn ti ca mt này phi ly s tn
ti ca mt kia làm tiền đề. Không có mặt này thì cũng không có mặt kia và ngược li.
- S thng nht ca các mặt đối lp còn biểu hiện ở sự tác động ngang
nhau ca chúng. S thng nht ca các mặt đối lp chỉ có tính chất tạm thời,
tương đối
, chỉ tồn tại trong một thời gian nhất định. Đó chính là nguyên
nhân
ca trạng thái đứng im tương đối ca các s vt hiện tượng.
d. Sự đấu tranh của các mặt đối lập:
-Khái niệm: Đấu tranh gia các mặt đối lp là sự tác động qua li theo
xu hướng bài tr và phủ định ln nhau gia các mặt đó.
*Tuy nhiên: Không th hiểu đấu tranh ca các mặt đối lp ch là s th tiêu
ln nhau ca các mặt đó. Sự th tiêu ln nhau c a các mặt đối lp ch là mt
trong nhng hình thức đấu tranh ca các mặt đối lp.
-Tính chất: Sự đấu tranh của các mặt đối lập là một quá t ình phức tạp. uá
trình đó có thể chia ra nhiều giai đoạn. Mỗi giai đoạn lại có những đặc điểm
riêng của nó. Sự đấu tranh gia các mặt đối lp nói lên mặt biến đổi thường
xuyên của sự vật
, qui định sự tự vận động ca s vt và hiện tượng trong
thế giới khách quan. Đấu tranh gia các mặt đối lp có tính tuyệt đối qui
đị
nh tính tuyệt đối ca s vận động, phát trin ca s vt. e. Mối liên hệ:
-Nội dung quy luật: Với tư cách là hai trạng thái đối lp trong mi quan
h qua li gia hai mặt đối lp, s thng nhất và đấu tranh ca các mặt đối lp
có quan h cht ch vi nhau. S thng nht có quan h hữu cơ với sự đứng
im, sự ổn định tm thi ca s vt. Sự đấu tranh có mi quan h gn bó vi
tính tuyt đối ca s vận động và s phát trin.
Do đó sự thng nht ca các mặt đối lập là tương đối, sự đấu tranh ca các mt
đố
i lp là tuyệt đối. Đấu tranh của các mặt đối lập là tuyệt đối vì: trong mọi sự vật
hiện tượng đều có mâu thuẫn và mâu thuẫn quán xuyến từ đầu đến cuối quá
VT QUỳnh Như 11 lOMoAR cPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp December 28, 2023
trình phát triển của sự vật. Tính tuyệt đối của sự đấu tranh của các mặt đối lập
nói lên sự vận động, sự biến đổi liên tục của sự vật, hiện tượng. Đấu tranh của
các mặt đối lập là điều kiện quan trọng nhất, có tính quyết định đối với sự
chuyển hóa của các mặt đối lập.

Đấu tranh của các mặt đối lập là nguồn gốc, động lực bên trong của sự vận
động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
f. Phương pháp luận:
Trong tiến trình nhn thc s vt, vic nhn thc mâu thu ẫn, trước hết chúng ta
nhn s vật như một thc thể đồng nht. Từ đó phân tích để phát hin ra s khác
nhau, sự đối lp và sự tác động qua li gia các mặt đối lập để biết được ngun gc
ca s vận động và s phát trin. Khi phân tích mâu thun, phi xem xét toàn
din các mặt đối lp; theo dõi quá trình phát sinh, phát trin và v trí ca tng
mt đối lp; nghiên cu mi quan hệ tác động qua lại, và điều kin chuyn hoá
ca các mặt. Đồng thời, cũng phải xem xét các mâu thun c th vi vai trò, v trí
và mi quan h ca nó. Chỉ có như thế mi có th hiểu đúng mâu thuẫn ca s
vt, hiu đúng xu hướng vận động, phát triển và điều kiện để gii quyết mâu
thun. Hot động thc tin nhm biến đổi s vt là quá trình gii quyết mâu
thun ca nó. Mun vy, phải xác định đúng trạng thái chín mui ca mâu thun.
Mâu thun chỉ được gii quyết khi có đủ điều kin chín muồi. Cho nên, chúng ta
không đượ
c gii quyết mâu thun mt cách vội vàng khi chưa có đủ điều kiện;
cũng không để
cho vic gii quyết mâu thun din ra mt cách t phát, phi c
gng tạo điều kin thúc đẩy s chín mui ca mâu thuẫn và tìm ra phương thức,
phương tiệ
n và lc lượng có khả năng giải quyết mâu thun và t chc thc tiễn
để
gii quyết mâu thun mt cách thc tế.
Câu 6: Mối quan hệ biện chứng giữa thực tiễn và nhận thức :
a. Thực tiễn là gì ? Các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn
? Thực tiễn có vai trò ntn với nhận thức ?
-Là toàn bộ hoạt động VẬT CHẤT có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội ca
con người, nhm cải biến tự nhiên và xã hội. VT QUỳnh Như 12 lOMoAR cPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp December 28, 2023
+ Nghĩa là hoạt động mà con người sd nhng công cụ, phương tiện vt
cht, tác động vào những đối tượng vt chất để to ra ca ci, vc phc v cho
nhu cu của con người
+ Các hoạt động vc đều là các hoạt động có mục đích và mang tính lịch s
xã hi => Thì gi là hoạt động thc tin. Có mục đích nghĩa là nhằm vào cái gì,
to ra cái gì. Nhng hd ko có mục đích không được xem là hoạt động thc tin.
CH nhng hoạt động nhm ci biến t nhiên và xã hi mới được xem là hoạt
độ
ng thc tin.
+Các hoạt động vc đều mang tính lch s xã hi bởi vì tương ứng vi
trình độ của con người, qua nhng thi kì kì lch sử khác nhau, con người có
cách thc sn xut vc khác nhau.
Hoạt động sx vật chất
Hoạt động chính trị xã hội
Thực nghiệm khoa học
-Hoạt động cơ bản đầu tiên của con người vi thế gii là tìm kiếm cái ăn, cái
mc,v..v.. t nhng hoạt động đó đưa con người đến lao động và sn xut.
Hot động sx vt cht trong ti ến trình lch s của con người tri qua nhng
hình thc khác nhau, tùy từng giai đoạn, thi kì, hoàn cnh lch s.
Vd: Hoạt động sản xuất vật chất: Sn xut bánh trung thu
Thi kì 1: Những năm 90- 2000 => Bánh trung thu thi kì này có v rt ngt, nhiu
mỡ, ăn mau ngán, chỉ có nhân thp c m => Cả gia đình phải quây qun cùng nhau
ăn chiếc bánh vì mi ng ch có thể ăn một phn nh, phi ung vi trà nhâm nhi.
Thi kì 2: Hiện nay => Bánh được làm nhi u loi nhân, nhiu hình thc, v ngt
được gia giảm, kích thước bánh nhỏ hơn nên một người có thể ăn hết mt cái
=> Gia đình không còn quây quần, bánh trung thu tr thành một món quà để
biếu tng chứ không đơn thuần mang { nghĩa mừng Trung Thu na.
b. Vai trò của thực tiễn: VT QUỳnh Như 13 lOMoAR cPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp December 28, 2023
-Là cơ sở, động lc, mục đích và tiêu chuẩn để kim tra chân lý.
+ Cơ sở ca nhn thc: nghĩa là thông qua hoạt động thc tiễn, các đối
tượng bc l thuc tính của nó, làm cơ sở cho hoạt động nhn thức. Vd: Giao
đồ ăn => Cơ sở cho nhn thc về khách hàng => CƠ sở để ci tiến các app
+Động lc ca nhn thc: bi vì
*Thông qua hoạt động thc tiễn, con người to ra máy móc, thiết b
công ngh,vv.. h tr cho hd nhn thức được nhanh và chính xác hơn.
*Thc tiễn cũng tạo ra kĩ năng, năng lực, trình độ và hoàn thiện con người, ch
thế ca quá trình nhn thức để giúp cho nhn thức được nhanh và mnh hơn.
+ Mục đích của nhn thức: nghĩa là nhờ có thc tin to ra cái nhu cu
khiến hoạt động nhn thức được nhanh và mnh nhằm hướng đến gii quyết các
vấn đề ca thc tin. Vd: Khi đi học, làm bài tp, hc sinh nhn thc ra vấn đề
phải làm sao để hoàn thành bài tập nhanh hơn, tiết kim thời gian để hc nhng
môn khác. Từ đó, quay trở lại tác động vào thc tiễn: thay đổi cách hc, sp xếp
thi gian hc,..(làm thế nào để tối ưu hóa việc hc => cn phi làm tc là phi có
thc tin thì mới tìm ra được gii pháp)
+Tiêu chuẩn đánh giá nhận thc: Kq nhn thc có thể đúng có thể sai, làm
sao để biết nhn thức đúng hoặc sai, hoặc chưa đầy đủ ? Mt trong nhng tiêu
chun quan trng nhất để đánh giá nhận thc là mang kết qu ca nhn thc vào
kim nghim trong thc tiễn để xem kq nhn thức là đúng hay sai (Nghĩ ra rồi thì
phi thc hin mi biết được kết qu). Vd: Khi cha bệnh ung thư, các bác sĩ
nghiên cứu ra phương pháp ghép tủy sống để điều tr thì phải đem áp dụng vào
các ca lâm sàng để đánh giá hiệ
u qu của phương pháp, tính khả thi ca nó. Khi
nghĩ ra mộ
t kế hoạch, người ta có th lo s kế hoch tht bi, dự đoán khả năng

thành công ca kế hoch => mun biết kết qu ca kế hoch thì phi thc hin
kế hoch mới đánh giá được.

CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ VT QUỳnh Như 14 lOMoAR cPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp December 28, 2023
Câu 7: (Chủ nghĩa duy vật lịch sử) Trình bày quy luật về sự phù hợp của
quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lịch sử
a. Lực lượng sản xuất:
-Là toàn bộ những lực lượng tham gia vào qúa trình sx bao gm con
người và các yếu t tự nhiên trong qtr sx như đối tượng lao động, công cụ
lao động do con người to ra, th hiện năng lực thc tin của con người.
*Trong lực lượng sx, yếu tố con ng là quan trọng nhất, bởi vì con ng là chủ thể
tạo ra tư liệu sx. Phát triển lực lượng sx thì pt con ng là yếu tố trọng tâm
b. Quan hệ sản xuất:
-Qh giữa người với người, xut hin trong quá trình sn xut và tái sn
xut xã hi. Quan h sn xut là các quan h xã hi do chính con người tạo ra
trong quá trình sn xut và phân phi hàng hoá, dch v. Quan h sn xuất được
hình thành mt cách khách quan trong quá trình phát trin ca lch s, không
phụ thuộc vào ý chí của con người
. Quan h sn xuất được hình thành trên cơ
sở mt trình độ phát trin ca lực lượng sn xut. Lực lượng sản xuất có t ình
độ ntn thì qh sản xuất cũng sẽ có t ình độ ntn ấy
Quan h gia ng vi ng trong s hữu Tư liệu sn xut
Quan h _________________quản l{, phân công lao động
Quan h _________________phân phi sn phẩm lao động
c.Nội dung quy luật:
-Con người tri qua những phương thức s n xut khác nhau ng vi trình
độ ở những giai đoạn lch s khác nhau. Ở mỗi t ình độ của phương thức sản
xuất có kiu lực lượng sn xuất (trình độ ca ng lao động, ca công cụ, phương
tiện, đối tượng lao động) sẽ có kiểu quan hệ sản xuất phù hợp với nó.
-Lực lượng sn xut là yếu tố động, thường xuyên biến đổi (con người ko
ngừng nâng cao trình độ, kĩ năng trong quá trình lao động). (note: trình độ ca ng VT QUỳnh Như 15 lOMoAR cPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp December 28, 2023
lao động VN đã thay đổi ntn qua 2 giai đoạn lch s mà bn chọn); người lao động
tăng lên về trình độ cũng sẽ làm tư liệu sn xut biến đổi (từ thô sơ cho đến cách
mạng CN 4.0 => Thúc đẩy quan h sn xuất cũng phải biến đổi cho phù hp.
-Ngược lại, qh sx cũng tác động đến s phát trin ca lực lượng sn xut,
nếu qh sn xut phù hp sẽ thúc đẩy sx phát triển và ngược li, nếu quan h sx ko
phù hp thì s kìm hãm s pt ca lực lượng sx.
d. Ý nghĩa phương pháp luận:
-Vì lực lượng sn xut quyết định quan h sn xut nên phi phát trin con
người bng giáo dục, đào tạo, xây dng giá trị con người bằng văn hóa, đạo đức,
nâng cao đờ
i sng, thu nh p; tạo điều kin phát triển tư liệu sn xut: chuyển đổi
s, công nghip hóa, hiện đại hóa, ưu tiên khoa học công nghệ…. => Mục đích của
tt c nhng vic này là phát trin các yếu t ca lực lượng sn xuất để thúc
đẩy xã hi phát trin.
-Vì quan h sn xuất tác động ngược tr li lực lượng sn xut nên
con người phi tích cc ci to QHSX khi LLSX biến đổi. C th:
+Thay đổi quan h s hữu đối vi TLSX (chuyn t s hu thành phn
nhà nước sang s hu nhiu thành phn (5 thành phn: kinh tế Nhà
Nướ
c, kinh tế Tư Nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế tp th,
kinh tế Tư Bn – Nhà nước )) => Thúc đẩy LLSX phát trin
Quan h s hữu tư liệu sn xut
Quan h qu n lý, phân công lao độ ng Quan h sn xut
Quan h phân ph i s n ph m lao độ ng Phương thc
Người lao độ ng sn xut Lc VT QUỳnh Như lượng s n xu t lOMoAR cPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp December 28, 2023
+Thay đổi cách thc t chc, qun lý sn xuất: trc đổi mi VN t chc
qun lý sn xut bng hình thc tập trung lao động vào các hp tác xã,
to ca ci chung, làm chung => Hin nay chuyển sang đề án việc làm ( Cv
gì, lương
thưởng, giá tr nhận được,môi trường,…) => Thúc đẩy lực
lượ
ng sn xut phát trin
+Thay đổi cách thc phân phi sn phm làm ra: chế độ tiền lương, phúc
li xã hi, an sinh xã hội,..=> Thúc đẩy lực lượng sn xut phát trin
Câu 8: Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
a.Cơ sở hạ tầng là gì ?
-Là toàn b nhng quan h sn xut hợp thành cơ cấu kinh tế ca mt xã hi nht định.
Các quan h sn xuất tàn dư
Quan h sn xut thng tr
Quan h sn xut mi (mm mng)
b. Kiến t úc thượng tầng là gì?
-Toàn b những tư tưởng chính tr, pháp quyn Tri ết Học, đạo đức, ngh
thut, tôn giáo,.. và nhng th chế xã hội tương ứng như Nhà nước, đảng phái,
giáo hi,.. (do cơ sở h tng quyết định)
Các tư tưởng xã hi VT QUỳnh Như
Các thiết chế tương ứng 17 lOMoAR cPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp December 28, 2023
c. MQH biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến t úc thượng tầng:
-Nhng QH sx gia ng vs ng ntn thì s xây dng kiến trúc thượng tng ntn
y. Vd QHSX VN hin nay vi 5 tp kt thì t chức nhà nước, h thng pháp
luật,cũng phải thay đổi cho phù hp vi vic qun lý các thành phần kt đó. Nền kt
thị trg định hướng xã hi chủ nghĩa dẫn đến tư tưởng về vh, gd,… cũng phải thay đổi theo.
-Kiến trúc thượng tầng cũng tác động ngược tr lại cơ sở h tng: nhng
ci cách trong tư tưởng chính tr pháp quyn, cải cách nhà nước, bổ sung các
điề
u lut, thành lp các t chức xh để biến đổi v vh, ngh thut, biến đổi số hóa
đờ
i sống, đổi mi sáng to khoa hc làm biến đổi các quan h sn xuất theo
hướ
ng tích cực hơn.
d. Ý nghĩa phương pháp luận
-Vì cơ sở h tng quyết định kiến trúc thượng tng nên phải thúc đẩy lực lượng
sn xuất pt để kéo theo qhsx phát trin dẫn đến thúc đẩy cơ sở h tng phát trin
làm biến đổi kiến trúc thượng tầng, đưa xh từ trình độ thấp đến trình độ cao.
-VÌ kiến trúc thượng tng tác nên ko ngừng đổi mới tư duy chính trị
ca đảng và qun lí hành chính của nhà nước, to ra các t chc xh và ci t
chúng cho tốt đẹp hơn nhằm thúc đẩy cơ sở h tng phát trin.
Câu 9: Quan hệ biện chứng của tồn tại xã hội và ý thúc xã hội. Vì sao nói YTXH có
tính độc lập tương đối của nó ?
a. Tồn tại xã hội là gì ?
-Khái nim chỉ phương diện sinh hot vt chất và các điều kin sinh hot vt
cht ca xã hi.
Điều kin t nhiên, hoàn cảnh địa lý
Phương thức sn xut vt cht 18 VT QUỳnh Như Dân cư lOMoAR cPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp December 28, 2023
Ví dụ: Hiện nay, TPHCM có phương thức sn xut vt chất là công,
thương nghiệp, điều kin t nhiên rng lớn, đông dân, khí hậu ấm áp, dân cư
chủ yếu là trí thức, công nhân, thương nhân buôn bán nhỏ l.
b. Ý thức xã hội là gì?
-Khái nim ch toàn bộ phương diện sinh hot tinh thn ca xã hi, ny
sinh t TTXH và phn ánh TTXH trong những giai đoạn phát trin nhất định.
Ví dụ: Người dân TPHCM có ý thc coi trng giáo dục, suy nghĩ cởi m
thích giao thương làm ăn với nước ngoài, đề cao tính cá nhân,…
c. MQH biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội:
-Trong mqh này, tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội:
+Tâm lý xã hi (toàn bộ đời sng tình cm, tâm trng, khát vọng, { chí,…)
phn ánh trc tiếp, t phát và hệ tư tưởng xã hi (toàn b các h thng quan
điểm, quan nim xã hội như: chính trị, triết học, đạo đức, tôn giáo, ngh
thuật,…) phn ánh gián tiếp, t giác tn ti xã hi.
+TTXH không ch là ngun gc ca ý thc xã hi, mà còn quyết định YTXH.
+Khi TTXH thay đổi (nhất là PTSX thay đổi) thì những quan điểm chính
tr, pháp quyền, đạo đức… cũng tất yếu thay đổi theo.
➔ Nhng thời đại lch s khác nhau, do những điều kin của đời sng vt
cht khác nhau quyết định, nên có những tư tưởng, quan điểm khác nhau.
-Tuy nhiên, con ng là một thực thể đa dạng nên ý thức xã hội có tính độc
lập tương đối của nó. NGhĩa là: không phải ý thức xã hội nào cũng nảy sinh từ
tồn tại xã hội, biểu hiện:
+Có nhng ý thc xã hội thường lc hậu hơn so với tn ti xã hi. VD: VT QUỳnh Như 9 lOMoARcPSD|401 902 99
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp December 28, 2023
+Ý thc xã hi có thể vượt trước so vi tn ti xã hi. VD chính tr,
khao hc, thm m
+YTXH t nó kế tha nó mà ko do tn ti xã hội quy định ( thế h sau kế
tha ý thc xã hi ca thế hệ trước)
+Gia các hình thái ý thc xã hi (Có thể chia thành các hình thái như {
thc chính tr, pháp quyn, tôn giáo, thm m, khoa học, đạo đức,..) t chúng quy
đinh lẫn nhau trong s pt ca chúng mà ko do tn ti xã hi quyết định nên. VD:
gia 2 hay 3 ý thức tác động quy định ln nhau
+YTXH có khả năng tác động ngược tr li TTXH, bc l ra vấn đề nếu ý thc
tư tưởng phn tiến b, phn khoa hc thì s kìm hãm s phát trin ca xã hi.
Câu 10: Thế nào là một hình thái (kiểu) kinh tế-xã hội ? Tsao nói sự
phát triển của một hình thái kt-xh là một quá trình lịch sử tự nhiên ? a. Khái niệm:
-Là một phạm trù cơ bản của chũ nghĩa duy vật lịch sử, dùng để chỉ xã
hội ở một giai đoạn lịch sử nhất định, với mt kiểu quan hệ sản xuất đặc t ưng
cho xã hội đó, phù hợp với trình độ nhất định ca lực lượng sn xut và vi mt
kiến t úc thượng tầng tương ứng được xây dng trên nhng quan h sn xut

Kiến trúc thượng
tầng Quan hệ sản xuất y. Lực lượng sản xuất
b. Sự phát triển của 1 hình thái kt-xh là một quá trình lịch sử tự nhiên vì:
- S vận động và phát trin ca xã hi không tuân theo ý chí ch quan ca
con người mà tuân theo các quy lut khách quan ni tại, đó là hệ thng các quy lut
xã hi thuộc các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học,… mà trước hết và cơ
bả
n nht là quy lut QHSX phù hp với trình độ phát trin ca LLSX và quy
lut KTTT phù hp vi CSHT. V
T QUỳnh Như 20 lOMoAR cPSD| 40190299
VT Quznh Như – NVAk23 Tài liu hc tp December 28, 2023
- Ngun gc ca mi s vận động, phát trin ca xã hi, ca lch s nhân
loi, ca mọi lĩnh vực KT-XH, suy đến cùng đều có nguyên nhân trc tiếp hay
gián tiếp t s phát trin ca LLSX ca xã hi.
- Lch s phát trin ca mi quc gia, dân tc va tuân theo tính tt yếu quy
lut xã hi, va chu sự tác động đa dạng ca các nhân tố khác, như: điều kiện địa
l{, tương quan lực lượng chính tr ca các giai cp, tng lp xã hi, truyn thng văn
hóa, tình hình quố
c tế, v.v… => Tiến trình phát trin ca mi cộng đồng người có
th din ra vi những con đường, hình thức và bước đi khác nhau.
VT QUỳnh Như 21