Ôn tập Tiểu luận kinh tế thị trường - Kinh tế chính trị Mác-Lê nin | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

Ôn tập Tiểu luận kinh tế thị trường - Kinh tế chính trị Mác-Lê nin | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

TIU LUN
“Quy lut giá tr, vai trò và
tác động ca nó ti nn kinh
tế th trường”
1
PHN M ĐẦU
Chúng ta đã biế ế t được quy lu t giá tr là quy lu t kinh t quan trng nh t ca s n
xut trao đi hàng hoá .Do ó đ đâu sn xut trao đổi hàng hoá thì
đ ó có s xut hin cu quy lut giá tr.M i hot động cu các ch th kinh tế trong
sn xut và lưu thông hàng hoá đều chu s tác động cu quy lut này.Quy lut giá
tr nguyên nhân chính dn đến kh ng ho ng kinh tế chu kì,phân hoá giàu
nghèo,nhng cuc cnh tranh không lành mnh…Chính vì thế chúng ta cn nghiên
cu v quy lut giá tr,tìm hiu vai trò và tác động ca nó t ếi n n kinh t ,đặc bit là
trong thi kì phát trin n ng cn kinh tế th tr ườ a nước ta hin nay.
Bài viết này chia thành 2 chương, bao gm:
Chương I: Cơ s lun v quy lu t giá tr vai trò ca quy lu t giá tr vi
nn kinh tế th tr ường.
Trong phn này s trình bày nhng vn đề chung nh ơt, c bn nh t v quy
lut giá tr t giá tr t giá tr, bn cht, vai trò quy lu và ni dung ca quy lu .
Chương II: Thc trng s v n dng quy lu t giá tr trong n ến kinh t th
trường gii pháp nhm vn d t hng t ơn quy lut giá tr nước ta thi
gian ti.
Chương này s nghiên c u c th s v n dng quy lu t gtr nước ta, các đặc
trưng và c u trúc n n kinh tế th tr ường nước ta.
Em xin gi li chân thành cm ơn thy giáo Trn Vit Tiến đã hướng dn giúp
đỡ em hoàn thành đề tài này. Trong bài viết còn nhi u sai sót mong th y ch bo để
em rút kinh nghim ln sau sa cha. Em xin chân thành cm ơn!
Blurred content of page 3
3
Tuy nhiên trong thc tế do s tác động cu nhi u quy lu t kinh tế ,nh t là quy
lut cung cu làm cho giá c hàng hoá thường xuyên tách ri giá tr.
Nhưng s tách ri i đó ch xoay quanh giá tr,C.mác g đó v đẹp ca quy lut
giá tr.Trong v đẹp này ,giá tr hàng hoá là trc ,giá c th tr ường lên xung quanh
trc đó.Đối v i m i hàng hoá ,giá c ca th ư cao th p khác nhau,nh ng khi
xét trong mt kho ng th i gian nht định ,tng giá c phù h p v i tng giá tr ca
Giá c th tr ường t u hi n s ho phát lên xung xoay quanh giá tr bi t động
ca quy lut giá tr.
1.1.3 Mi quan h gia giá c, giá c th trưng, giá c độc quyn và giá trng
hoá.
Quy lut giá tr biu hi n cn qua các giai đon phát tri a ch nghĩa tư bn thành
quy lut giá c s đ ưn xu t( giai o n ch nghĩa t b n t do c nh tranh) và thành quy
lut giá c độc quyn ( giai n chđo nghĩa tư b ến đc quy n). ti p tc tn ti
ho i kt động trong th quá đ lên ch ngh nghĩa hộỉ các n i chước h ĩa
các nướ ước và n c ta.
Ta xét mi quan h gia giá c , giá c th tr ường , giá c độc quyn vi giá tr
hàng hoá :
Gía c : bi u hi n b n cng ti a giá tr hàng hoá . Gía tr cơ s ca giá c
.Khi quan h cung cu cân bng,giá c hàng hoá cao hay thp giá tr ca hàng
hoá quyết định
Trong diu ki n s n xu t hàng hoá, giá c hàng hoá t phát lên xung xoay
quanh giá tr tu theo quan h cung cu, cnh tranh s c mua ca đồng tin.S
hot động ca quy lut giá tr bi u hi n s lên xu ng ca giá c trên th
trường.Tuy vy, s biến động ca giá c v ơn c s giá tr , mc d u
thường xuyên tách ri giá tr.Điu đó có th hiu theo hai mt:
.Không k quan h cung cu như thế nào, giá c không tách ri giá tr
hi
4
.Nếu nghiên cu s v n động ca giá c trong mt th i gian dài thì th y
tng s giá c b ng tng giá tr , b ph n vượt quá gtr s vào b ph n
giá c ng. Gía c ng giá c thp hơn giá tr (giá c đây giá c th tr ườ th tr ườ
sn xutgia người mua và người bán tho thun vi nhau)
Giá c sn xu ết hình thái bi n tướng ca giá tr , b ng chi phí s n xut ca
hàng hoá cng vi li nhun bình quân.
Trong giai đo ưn t b n t do c nh tranh do hình thành t su t l i nhu n bình
quân nên hàng hoá không bán theo giá tr mà bán theo giá c sn xut
Gía tr hàng hoá chuyn thành giá c s n xu t không ph i ph nh n quy lu t
giá tr ch bi u hi n c th c đa quy lut giá tr trong giai o ưn t b n t do
cnh tranh.Qua hai đim dưới đây s thy rõ điu ó: đ
. Tuy giá c s ơ n xu t ca hàng hthuc nghành bi t th cao h n ho c
thp h ng tơn giá tr , như ng giá tr s n xu t c a toàn b hàng hoá c a t t c các
ngành trong toàn xã hi đều bng tng giá tr c la nó.Tng s i nhu n mà các nhà
tư bn thu được cũng b ư ng t ng s giá tr th ng d do giai c p công nhân sáng t o
ra.
.Giá c s ế n xu t l thuc tr c ti p vào giá tr . Gía tr hàng hoá gi m xung,
giá c s ă n xu t gi m theo, giá tr hàng hoá t ng lên kéo theo giá c sn xu ăt t ng
lên.
Giá c độc quyn :
Trong giai đon tư b n độc quy n, t ch c độc quy n đã nâng giá c hàng hoá
lên trên giá c sn xut và giá tr . Gía c độc quyn b ng chi phí s n xu t cng vi
li nhun độc quyn. Li nhun độc quyn vượt quá li nhun bình quân.
Khi nói giá c độc quyn thì thường hiu là giá c bán ra cao hơn giá c sn xut
giá tr, đồng thi cũng cn hiu còn giá c thu mua r tư bn độc quyn
mua ca người sn xut nh, t bư n va và nh ngoài độc quyn.
Gía c độc quyn không xoá b gi n ci h a giá tr hàng hoá , nghĩa giá c
độc quy ă n không th t ng thêm ho c gi và tm bt giá tr ng giá tr thng dư do xã
hi sn xut ra; phn giá c độc quyn vượt quá giá tr chính phn giá tr
Blurred content of page 6
6
c th tr ường cao hơn ;làm cho tư liu s n xu t ,s c lao động tin vn ngành
hàng hoá này gim đi.
Thc cht điu tiết lưu thông ca quy lut giá tr t cách t điu chnh m phát
khi lượng hàng hoá t nơi giá c thp đến nơi giá c cao,to ra m t b ng giá c
hi.Giá tr hàng hoá thay đổi ,thì nhng điu kin làm cho tng khi lượng
hàng hoá th tiêu th được cũng s ng h thay đổi .Nếu giá tr th tr ườ thp thì
nói chung nhu cu hi s m rng thêm trong nh ng gi i h n nh t định ,có
th thu hút nhng khi l trượng hàng hoá ln hơn.Nếu giá tr th ường tăng lên thì
nhu cu hi v hàng hoá s i l thu hp kh ượng hàng hoá tiêu th cũng s
gim xu đ ũng.Cho nên nếu cung cu I u tiế ơt giá c th trường hay nói đúng h n
đ ũI u tiết s chênh lch giũa giá c th trường giá tr th trường thì trái li chính
giá tr th trường điu tiết quan h cung cu ,hay cu thành trung tâm ,chung quanh
trung tâm đó nh ng s thay đi trong cung cu làm cho nhng giá c th tr ường
phi len xung.
Trong hi tư bn đương th ưi ,mi nhà t b n công nghi p t ý s n xu t ra
cái mà mình mun theo cách mình mun ,và vi s lượng theo ý mình .Đối v i h
s lượ ượng hi cn mt l ng chư ế a bi t ,cái ngày hôm nay cung c p
không kp thì ngày mai li có th cung cp nhi y ngu quá s yêu c u .Tuy v ười ta
cung tho mãn được nhu cu m n ct cách mi ưỡng ,sn xu n ct chung quy că
theo nhng vt phm người ta yêu cu
“… Khi thc hin quy lut giá tr ca s n xu t hàng hoá trong h i g m
nhng ng n xuười s t trao đổi hàng hoá cho nhau ,s canh tranh lp ra bng cách
đ đ đó trong iu kin nào ó mt trt t duy nht m y t chc duy nh t th
cu n n s n xu t hi .Ch do s tăng hay gim giá hàng nhng người
sn xut hàng hoá riêng l biết được ràng hi cn vt phm nào vi s
lượng bao nhiêu”(C.mác:s khn cùng ca triết hc ,nhà xut bn S tht
{8,19_20})
1.2.2. Kích thích lc lượng sn xut phát trin,tăng năng sut lao động xã hi
7
Để tránh b phá sn ,giành đượ được ư ế u th trong c nh tranh thu hút c nhiu
lãi, tng người s n xu t hàng hoá đều tìm mi cách c ế i ti n k thu t ,h p hoá
sn xut, ng dng nhng thành tu khoa hc kĩ thut mi vào sn xut để gim
hao phí lao động bit c t ca mình ,gim giá tr bi a hàng hdo mình sn
xut ra.T đó làm cho k thut ca toàn hi càng phát trin lên trình độ cao
hơn,năng sut càng tăng cao hơn.
Như th t tế chúng ta thy ph n xuương thc s ư liu s bi n xu t luôn b ến đổi
,dn đến s phân công t m hơ n dùng nhi u máy móc hơn,lao đng trên mt quy
mô ln n h n nhđưa đến lao động trên mt quy mô l ơ ư thế nào.
Đó quy lut luôn ht s n xu t ra con đường cũluôn bu c s n xu t ph i làm
cho s t c ng khc sn xu a lao độ n trương hơn .Quy lut đó không khác mà
quy lu ng v n xut nht định gi cho giá c hàng hnghang b i chi phí s t ca
chính hàng hoá đó ,trong gii h ng chu cn ca nhng biến độ a thương
mi.”…Nếu mt người nào sn xut dược r hơ n ,có th bán được nhi u hàng hoá
hơn do đó chiếm lĩnh được trên th trường mt đa bàn rng hơn bng cách
bán ra h giá hơn giá c th tr ường hin hành hay h hơn giá tr th trường thì anh
ta làm ngay như thế và do đó m đu mt hành động d n d n buc nh ng người
khác cũng phi áp dng các phương pháp ít tn kém hơn m cho thi gian lao
động xã h i cn thiế t gi m xu ng mt mc th ơp h n.
Theo c thì trong s v ưn động bên ngoài nh ng t b n ,nh ng quy lu t bên
trong ca nn s n xu t tư b n ch nghĩa tr thành nh ng quy lu t b t bu c c a s
cnh tranh, rng dưới hình thc đó đối vi nhng nhà tư b n nh ng quy lu t bi u
hin thành động cơ ca nh ng ho t động ca h,rng như vy mun phân tích
mt ch khoa hc s c nh tranh thì trước đó ph I phân ch tính ch t bên trong
ca tư bn ,cũng nh ngư ch ười nào hi ếu bi t s v n động th c s ca các thiên th
–tuylà các giác quan không th thy u được ,-thì mi th hi được s vn động
b ngoài ca nhng thiên th y;
1.2.3. Phân hoá nhng người sn xut thành người giàu,người nghèo.
Blurred content of page 9
9
khi c t ca quy lu nh tranh .Kết cc nh ng ng ười s ến xu t b phá s n m t h t
tính cht độc lp v kinh tế ca h tr thành công nhân làm thuê trong công
xưởng đã m r ng c a đối th t t s c a h (V.Lenin:Bàn v cái g i vn đề th
trường{9,127}
S phát trin ch nghĩa tư b n ,cùng s bn cùng hoá ca nhân dân nhng
hin t n cượng ngu nhiên.Hai điu đó tt nhiên đi kèm vi s phát tri a nn kinh
tế hàng hoá da trên s phân công lao động hi.Vn đề th trường hoàn toàn b
gt đI,vì th trường chng qua ch là biu hin ca s phân công đó và ca sn xut
hàng hoá.Người ta s th phát triy s n ca ch nghĩa tư bn không nhng
th cómà còn là s tt nhiên na,vì mt khi kinh tế hi đã xây dng trên s phân
công và trên hình thc hàng hoá ca sn phm ,thì s tiến b v k thut không th
không dn t n t ng ci ch làm cho ch nghĩa tư b ă ường và m rng thêm.
10
CHƯƠNG 2
THC TRNG S V N DNG QUY LUT GTR VÀ GII PHÁP
NHM VN DNG TT HƠN QUY LUT GIÁ TR NƯC TA TRONG
THI GIAN TI
2.1 KINH T TH TR ƯỜNG S C N THI T PHÁT TRIN KINH T
TH TRONG VIT NAM.
2.1.1Khái nim kinh tế th tr ường .
Kinh tế th tr ng n ườ n kinh tế hàng hnhiu thành phn,vn động theo cơ chế
th trường.
2.1.2S cn thiết khách quan phát trin kinh tế th tr ường Vit Nam.
Kinh tế hàng hoá mt kiu t ó s chc kinh tế –xã hi trong đ n phm sn
xut để trao đổi bán trên th trường .Mc đích tho mãn nhu cu ca ngươI
mua tc là tho mãn nhu cu xã hi.
Kinh tế th tr phát triường trình độ n cao ca kinh tế hàng hoá ,trong đó toàn
b các yếu t đầu vào” và “đầu ra” ca s n xu t đều thông qua th trường .Kinh tế
th tr ng nh t vường và kinh tế hàng hoá không đồ i nhau,chúng khác nhau v trình
độ phát trin,ngun gc và b n ch t.
n s ước ta tn t ng ci nh ơ khách quan để phát trin kinh tế th tr ường như
2.1.2.1Phân công lao động hội với tính cách sở chung của hàng hoá
được phát triể n cả chi u rộng và chiều sâu
Phân công lao c ,tđộng trong tng khu v ng địa phương ngày càng phát trin,nó
th hin mt cách phong phú ,đa dng và ngày càng cao.
2.1.2.2Tồn tại nhiều hình thức sở hữu .
Đ ó s h u toàn dân,s h u t p th ,s h ư u t nhân(s h u th ,s h u ti u
ch,s h b hu tư n tư nhân),s ưu h n h p…
2.1.2.3Thành phần kinh tế nhà nước kinh tế tậ p thể những khác bi t nh t
định.
Blurred content of page 12
12
trường vai trò qun vĩ ca nhà nước xa hi ch nghĩa trong qúa trình
chuyn sang kinh tế th trường hin đại .
Ba đặc trưng nói trên có quan h m ế ư t thi t v i nha, trong đó đặc tr ng th ba
ý nghĩa quyết định .
2.3THC TRNG VN DNG CŨ ƯNG NH TÁC ĐỘNG CA QUY LUT
GIÁ TR TRONG NN KINH T TH TRƯỜNG NƯỚC TA HIN NAY.
Nn kinh tế nước ta dang t s n xu t nh đi lên san xu t l n xã h i ch nghĩa ,t
sn xut t cung t cp lên sn xut hàng hoá xã hi ch nghĩ a .Quy lut giá tr gn
lin n n s n xu t hàng hoá đó còn hot động trên mt phm vi khá rng trong
mt thi gian dài.Vai trò phm vi hot động ca bin đổi tng thi cùng
vi s chuyn biến ca quan h s n xu t ,ca l c lượng s n xu t v i s phát tri n
ca phân công lao động hi.Vì vy trong khi xác nhn vai trò ch đo quy lut
kinh tế hi ch giác v nghĩa,chúng ta cn nhn thc đúng quy lut giá tr,t n
dng quy lut giá tr nhng phm trù kinh tế g ư n li n v i qui lu t đó nh ti n t
,giá c ,tín dng ,tài chính ..để kích thích sn xu ưt và l u thông hàng hoá phát trin
,thúc đẩy nn kinh tế nước ta tiến nhanh trên con đường đi lên ch nghĩa xã hi.
Theo văn ki n nhn đại hi đảng IX”Đảngvà nhà nước tach trương thc hi t
quán lâu dài chính sách phát tri ế n n n kinh t hàng hoá nhi u thành ph n, v n
hành theo c th trơ chế ường , s qu c theo nh hn ca nhà nướ đị ướng hi
ch nghĩa”.
Vi các đc trưng ca nh này như đã nói trên, các quy lut kinh tế được
phép phát huy tác dng ca trong đó quy lut giá tr đóng vai trò quy lut
kinh tế c săn bn chi phi toàn b phát trin ca nn kinh tế .
Như đã phân tích trên, quy lu t hàng t giá tr vai trò ln trong nn s n xu
hoá . Chúng ta đã vn dng quy lut giá tr vào:
2.3.1.Trong lĩnh vc sn xut.
Nn s n xu t hi ch ngh u sĩa không ch điu tiết ca quy lut giá tr chu
s chi ph i c a quy lut kinh tế cơ b n ca ch nghĩa hi quy lu t phát tri n
kế ho quch cân đối nn kinh tế c dân .Tuy nhiên ,quy lut giá tr không
13
phI không nh h n xu ng vưởng đến s t.Nh t phm tiêu dùng cn thiết để
vào s t ,c lao động đã hao phí trong quá trình sn xu đều được sn xut và tiêu th
dưới hình thc hàng hoá chu s tác động ca quy lut giá tr .Trong nhng
thành phn kinh tế khác nhau ,tác động ca quy lut giá tr nhng đim không
ging nhau.Nhà nước ta đã ch động vn dng quy lu ưt giá tr ĩ vào l nh v c sn
xut.Vì thế các nghip ca chúng ta không th không được b qua quy lut
giá tr
M t nguyên t ă c c n b n c a kinh tế th trường trao đổi ngang giá t c th c
hin s n ph trao đổi hàng hoá thông qua th trường, s m phi tr thành hàng
hoá.Nguyên t i tuân thc này đòi h quy lut giá tr _ sn xut và trao đỏi hàng hoá
phi da trên cơ s thi gian lao động xã hi cn thiết. C th:
Xét tm vi mô: M i nhân khi s n xuát các s n phm đều c gng làm cho
thi gian lao i gian lao động cá bit nh n th hơ động xã hi .
Xét tm vĩ mô:M i doanh nghip đều c g ă ng nâng cao n ng su t lao đng ,
cht lượng s n ph m, gim thi gian lao động xã hi cn thiết.
Do vy, nhà nước đua ra các chính sách để khuyến khích nâng cao trình độ
chuyên môn.Mi doanh nghi p ph i c g ế ng c i ti n may móc, m u mã, nâng cao
tay ngh lao động. Nếu không, quy lut giá tr đây s c hi th n vai trò đào
th ic a nó: loi b nhng cái kém hiu qu , kích thích các cá nhân,nghành, doanh
nghip phát huy tính hi u qu . Tt yếu u đi đó d n t i s phát tri n ca lc lượng
sn xut trong đó đội ngũ lao ng tay nghđộ chuyên môn ngày càng cao,
công c lao động luôn luôn được ci tiến. cùng v i nó, s hi hoá, chuyên
môn hoá lc lượng s n xu n d t cũng được phát trin.Đây là nhng v ng đúng n đắ
ca nhà nước ta.
Theo yêu cu ca quy lut giá tr thì trong s n xu t giá tr bit c ng a t
nghi p ph i phù h p ho c thp hơn giá trhi,do đó quy lut giá tr dùng làm cơ
s cho vic thc hi n ch ế độ h ế ch toán kinh t trong s n xu t kinh doanh .Các c p
qun kinh tế cũng như các nghành s n xu t ,các đơn v s n xu t cơ s ,khi đặt
Blurred content of page 15
15
thành phn kinh tế, phát huy ni l i lc, tn d ng n c để sn xu t ra nhi u hàng
hoá thu li nhu i nhun(l n siêu nghch, li nhun độc quyn) hay nâng cao trình
độ đị sn xut trong mt nghành, mt lĩnh v c nh t nh .
2.3.1.3 Thúc đẩy quá trình hộinhập quốc tế.
V ưi m đc ích tìm kiếm l i nhu n, siêu li nhu n . S đầu t trong nước đầu
tư ra nước ngoài ngày càng phát trin, hay nói cách khác thúc đẩy quá trình hi
nhp quc tế.
Mi nước đề độu nhng ư ế ế u th , l i th riêng. Do th i gian trình xut phát
đ im c a nn kinh tế khác nhau nên khi nước này cn v n thì nước kia li tha.Do
tc độ phát trin khác nhau nên khi nước này phát trin thì nước kia li quá lc hu
; do s phân b tài nguyên khác nhau nên n t a này, ước này điu kin s n xu
nước kia điu ki n s n xu t cái kiavà to ra mt l i th ế so sánh trên thương
trường.Điu này thúc đẩy s chuyên môn hoá, hip tác hoá sn xut để chi phí
sn xut thaaps tuân theo s điu tiết ca quy lut giá tr , chi phí sn xut thp
s làm cho giá c thp, và do đó thng trên thương trường.
Ngoài ra khi quy lut giá tr tác đng như v y s tác d ng giáo d c nh ng
cán b lãnh đạo kinh tế ế ti n hành s n xut m t cách h ếp lí,và khi n h tôn trng k
lut .Nh đó hc h c c a si tính toán tim l n xut ,tính toán mt cách chính
xác ,tính đến tình hình thc hin ca sn xut ,biết tìm ra nhng l ng dc lượ tr
tim tàng giu kín trong sn xut
Tuy nhiên điu tai hi các cán b lãnh đạo ,các nhà chuyên môn v công tác
kế hoch ,tr s đ ít đều hi u không th u áo tác dng c a quy lut giá tr ,không
nghiên cu không bi t chú ý ế đến tác dng đó trong khi tính toán .Đó nguyên
nhân vì sao chính sách nước ta còn hay mơ h .
2.3.2. Trong lĩnh vc lưu thông .
Phân phi và lưu thông trong xã hi ch nghĩa có s tác đng khách quan ca quy
lut giá tr ng quy lu .Vic vn d t trong lưu thông ,phân phi được th hin
nhng mt sau
2.3.2.1. Hình thành giá cả.
16
Hình thc vn dng quy lut giá tr t p trung nh t khâu hình thành giá c.Giá c
hình thc biu hi n b ng tin c pha giá tr,cho nên khi xác định giá c i đảm
bo yêu cu khách quan là ly giá tr làm cơ s ,phn ánh đầ đủy nh ng hao phí v
vt tư lao động để sn xut hàng hoá .Giá c phi đắp chi phí sn xut hp
,tc là bù đắp giá thành sn xut ,đồng th i ph i b o đảm mt mc lãi thích đángđể
tái sn xut m r ng.Đ ó nguyên t c chung áp d ng ph biến cho m i quan h
trao đổi ,quan h gia các nghi p qu c doanh vi nhau ,cũng như nhà nước vi
nông dân .
Giá c mt phm trù ph c t p ,s chênh l ch gi a giá c giá tr mt t t
yếu khách quan ca nn kinh tế hi ch nghĩa .Nhà nước ta đã vn dng quy
lut giá tr vào nhng mc đích nht định ,đã phI tính đến nhng nhim v kinh
tế ,chính tr trước mt lâu dàI,căn c vào nhiu quy lut kinh tế hi ch
nghĩa.
2.3.2.2.Nguồn hàng l u thông. ư
Trong nn kinh t p hàng hoá cho thế hi ch nghĩa ,vic cung c trường dược
thc hin mt cách kế hoch.Đối vi nhưng mt hàng quan h ln đến quc
kế dân sinh,nếu cung cu không cân đối thì nhà nươc dùng bin pháp đẩy mnh
sn xut,tăng cường thu mua ,cung c p theo đnh lượng ,theo tiêu chu n không
thay đổi giá c.Chính thông qua h thng giá c quy lut nh hưởng nht định
đến vi c s lư ơ u thông c a m t hàng hoá nào đó.Giá mua cao s kh i thêm ngu n
hàng ,giá bán h s đẩy m nh vi c tiêu th đ,và ngược li.Do ó nhà nước ta đã
vn dng vào vic định giá c sát giá tr ,xoay quay giá tr để kích thích ci tiến kĩ
thu ăt ,t ng c ng qu ng thườ n lí.Không nh ế nhà nước ta còn ch động tách gi c
khi giá tr đối vi tng loi hàng hoá trong tng thi kì nht định ,li dng s
chênh lch gia giá c giá tr để điu tiết mt phn s n xu t lưu thông ,điu
chnh cung cu và phân phi Giá c được coi mt công c kinh tế quan trng để
kế hoch hoá s tiêu dùng ca xã hi
d như giá c ca s ơn phm công nghi p n ng l i dt th p h n giá tr để
khuyến khích s đầu tư phát trin ,áp dng k n xuĩ thut vào s t.
Blurred content of page 18
18
2.4.1.3Tiếp t o lc t p đồng b các yếu t ca kinh tế ă thi trường, t ng cường vai
trò qun lý kinh tế ca nhà nước .
Đ ây mt yêu c u c p thiết ,là đIu ki n c ơ b ế ến để xây d ng th ch kinh t th
trường định h i chướng xã h nghĩa Vit Nam trong thi gian ti.
2.4.1.4 Gii quyết tt các vn đề xã hi , nâng cao cht lượng ngu n nhân l c.
Đ ơ ếây là nhi m v nh m v n d ng t t h n quy lu t giá tr v i n n kinh t nước ta
2.4.1.5 Ch động hi nhp kinh tế quc tếkhu vc theo tinh thn phát huy ti đa
ni lc nâng cao hiu qu h ế p tác quc t , b o đảm độc l p, t chđịnh hướng
hi ch nghĩa , bo v l i ích dân tc , gi v ng an ninh quc gia , gi gìn bn
sc văn hoá dân tc, bo v môi trường sinh thái.
2.4.2Nhng gii pháp ca bn thân.
Em xin đưa ra mt s bi n pháp nh n d nhm v ng tt hơn quy lut giá tr nước
ta hin nay.
2.4.2.1Gii phóng lc lượng s n xu t ,huy động mi ngun lc để thúc y nhanh đẩ
công nghip hoá,hin đại hoá,nâng cao hi ế u qu kinh t -xã hi,c i thi n đời sng
nhân dân.NHà nước bng các công c, chính sách kinh tế vĩ để d n d t ,hướng
dn cho h thng th trường phát trin,nhànước vai trò quan trng trong quá
trình phân phi đảm bo công bng ,hiu qu ng t,hướ i hi công bng,dân
ch,văn minh.
2.4.2.2Nhà nước cn chú ý hơn t ng bi vn đề đồ h th trng th ường nước ta
nươc ta mt s lo i th tr ưng thì phátt trin nhanh chóng,phát huy được hiu
qu trong nn kinh tế th tr ường,trong khi đó m t s lo ơi th trường còn r t s
khai,chưa nh thành mt cách đầ đủy b biên dng.Vì thế nhà nước cn
nhng bin pháp để vc dy mt s th tr ường còn b ng.
2.4.2.3Vic vn dng quy lut giá tr trong định giá gi c ă ph i gi i h n,có c n
c knh tế .Như vy mi có tác dng trong vic phát trin sn xut
2.4.2.4Nhà nước ta khivn d ng quy lu ph nhi t giá tr I xut phát t u quy lut
kinh tế c ta ch nghĩa xã hi.,căn c vào nhim v kinh tế ,chính tr ng thi kì .
19
PHN KT LUN:
Quy lut giá tr có vai trò đặc bit quan trng trong s phát trin kinh tế thi
trường , quy lut kinh tế că n b n chi phi s v ến động ca n n kinh t th
trường . S tác đng ca quy lut giá tr mt m t thúc đy s phát tri n ca n n
kinh tế, mt khác gây ra các h qu tiêu cc Đối vi nn kinh tế thi trường nh đị
hướng xã hi ch nghĩa nước ta giai đon hin nay, quy lut giá tr đóng mt vai
trò cc k quan trng. Tuy nhiên phát huy được các mt tích cưc , đẩy lùi c
mt tiêu cc còn mt vn đề ph thuc nhiu vào vai trò qun vĩ ca nhà
nước và nh n th c ca mi công dân.
MC LC.
Phn m đầu.........................................................................................................1
Chương1: C s lí lun v quy lut giá tr và vai trò ca quy lut
giá tr vi nn kinh tế th tr ường. ......................................................2
1.1.Ni dung quy lut giá tr t giá tr và s vn động ca quy lu ........................2
1.1.1Khái nim quy lut giá tr.............................................................................2
1.1.2. Ni dung và s vn động ca quy lut giá tr ...........................................2
1.1.3. Mi quan h gia giá c sn xut, giá c th tr ường, giá c
độc quy n v i giá tr hàng hoá...........................................................3
1.2. Vai trò quy lut giá tr vi nn kinh tế th tr ường ........................................4
1.2.1 ĐIu tiết và lưu thông hàng hoá ......................................................4
1.2.2 Kích thích lc lượng sn xut phát trin..........................................6
1.2.3 Phân hoá người sn xut .................................................................7
Chương 2:Thc trng v n d ng quy lut giá tr và giI pháp nhm
tt hơn quy lut giá tr nước ta thi gian ti ................................9
2.1. Kinh tế th tr th tr ường và s cn thiết phát trin kinh tế ường
Vit Nam ..........................................................................................9
2.1.1.KháI nim kinh tế th tr ường ..................................................................9
2.1.2 S c Vin thiết khách quan phát trin kinh tế th tr ường t Nam .......9
2.2. Quá trình phát trin kinh tế th tr ường theo định hướng xã h i ch
nghĩa nước ta ...............................................................................10
2.2.1. Phát trin trong s kết h t phát trip hàI hoà gia quy lu n kinh tế
tuân t vi quy lut phát trin nh y v t .........................................10
2.2.2 Phát trin các hình tháI kinh tế hàng hoá .........................................10
Blurred content of page 21
Blurred content of page 22
| 1/22

Preview text:


TIU LUN
“Quy lut giá tr, vai trò và
tác động ca nó ti nn kinh
tế th trường”
PHN M ĐẦU
Chúng ta đã biết được quy luật giá trị là quy luật kinh tế quan trọng nhất của ả s n
xuất và trao đổi hàng hoá .Do đó mà ở đâu có sản xuất và trao đổi hàng hoá thì ở
đó có sự xuất hiện cuả quy luật giá trị. ọ
M i hoạt động cuả các chủ thể kinh tế trong
sản xuất và lưu thông hàng hoá đều chịu sự tác động cuả quy luật này.Quy luật giá
trị là nguyên nhân chính dẫn đến khủng hoảng kinh tế chu kì,phân hoá giàu
nghèo,những cuộc cạnh tranh không lành mạnh…Chính vì thế chúng ta cần nghiên
cứu về quy luật giá trị,tìm hiểu vai trò và tác động của nó tới nền kinh tế,đặc biệt là
trong thời kì phát triển nền kinh tế thị trư n
ờ g của nước ta hiện nay.
Bài viết này chia thành 2 chương, bao gồm:
Chương I: Cơ s lí lun v quy lut giá tr và vai trò ca quy lut giá tr vi
nn kinh tế th trường.
Trong phần này sẽ trình bày những vấn đề chung nhất, cơ bản nhất về quy
luật giá trị, bản chất, vai trò quy luật giá trị và nội dung của quy luật giá trị.
Chương II: Thc trng s vn dng quy lut giá tr trong nn kinh tế th
trường và gii pháp nhm vn dng tt hơn quy lut giá tr nước ta thi gian ti.
Chương này sẽ nghiên cứu cụ thể sự vận dụng quy luật giá trị ở nước ta, các đặc
trưng và cấu trúc nền kinh tế thị trường ở nước ta.
Em xin gửi lời chân thành cảm ơn thầy giáo Trần Việt Tiến đã hướng dẫn giúp
đỡ em hoàn thành đề tài này. Trong bài viết còn nhiều sai sót mong thầy chỉ bảo để
em rút kinh nghiệm lần sau sửa chữa. Em xin chân thành cảm ơn! 1 Blurred content of page 3
Tuy nhiên trong thực tế do sự tác động cuả nhiều quy luật kinh tế ,n ấ h t là quy
luật cung cầu làm cho giá cả hàng hoá thường xuyên tách rời giá trị.
Nhưng sự tách rời đó chỉ xoay quanh giá trị,C.mác gọi đó là vẻ đẹp của quy luật
giá trị.Trong vẻ đẹp này ,giá trị hàng hoá là trục ,giá cả thị trường lên xuống quanh
trục đó.Đối với mỗi hàng hoá ,giá cả của nó có thể cao thấp khác nhau,nhưng khi
xét trong một khoảng thời gian nhất định ,tổng giá cả phù hợp với tổng giá trị của nó
Giá cả thị trường tự phát lên xuống xoay quanh giá trị là biểu hiện sự hoạt động của quy luật giá trị.
1.1.3 Mi quan h gia giá c, giá c th trường, giá c độc quyn và giá tr hàng hoá.
Quy luật giá trị biểu hiện qua các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản thành
quy luật giá cả sản xuất( giai đoạn chủ nghĩa ư
t bản tự do cạnh tranh) và thành quy
luật giá cả độc quyền ( giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc qu ề
y n). Nó tiếp tục tồn tại
và hoạt động trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hộỉ các nước xã hội chủ nghĩa ở các nước và ở ư n ớc ta.
Ta xét mối quan hệ giữa giá cả , giá cả thị trường , giá cả độc quyền với giá trị hàng hoá :
Gía cả : là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá . Gía trị là cơ sở của giá cả
.Khi quan hệ cung cầu cân bằng,giá cả hàng hoá cao hay thấp là ở giá trị của hàng hoá quyết định
Trong diều kiện sản xuất hàng hoá, giá cả hàng hoá tự phát lên xuống xoay
quanh giá trị tuỳ theo quan hệ cung cầu, cạnh tranh và sức mua của đồng tiền.Sự
hoạt động của quy luật giá trị biểu hiện ở sự lên xuống của giá ả c trên thị
trường.Tuy vậy, sự biến động của giá cả vẫn có cơ sở là giá trị , mặc ầ d u nó
thường xuyên tách rời giá trị.Điều đó có thể hiểu theo hai mặt:
.Không kể quan hệ cung cầu như thế nào, giá cả không tách rời giá trị xã hội 3
.Nếu nghiên cứu sự vận động của giá cả trong một thời gian dài thì thấy
tổng số giá cả bằng tổng só giá trị , vì bộ phận vượt quá giá trị sẽ bù vào bộ phận
giá cả thấp hơn giá trị (giá cả ở đây là giá cả thị trư n ờ g. Gía cả thị trư n ờ g là giá cả
sản xuấtgiữa người mua và người bán thoả thuận với nhau)
Giá cả sản xuất là hình thái biến tướng của giá trị , nó bằng chi phí sản xuất của
hàng hoá cộng với lợi nhuận bình quân.
Trong giai đoạn tư bản tự do cạnh tranh do hình thành tỷ suất lợi nhuận bình
quân nên hàng hoá không bán theo giá trị mà bán theo giá cả sản xuất
Gía trị hàng hoá chuyển thành giá cả sản xuất không phải là phủ n ậ h n quy luật
giá trị mà chỉ là biểu hiện cụ thể của quy luật giá trị trong giai đoạn tư bản tự do
cạnh tranh.Qua hai điểm dưới đây sẽ thấy rõ điều đó:
. Tuy giá cả sản xuất của hàng hoá thuộc nghành cá biệt có thể cao ơ h n hoặc
thấp hơn giá trị , nhưng tổng giá trị sản xuất của toàn bộ hàng hoá của ấ t t cả các
ngành trong toàn xã hội đều bằng tổng giá trị của nó.Tổng số lợi nhuận mà các nhà
tư bản thu được cũng bằng tổng số giá trị thặng dư do giai cấp công nhân sáng tạo ra.
.Giá cả sản xuất lệ thuộc t ự r c t ế
i p vào giá trị . Gía trị hàng hoá giảm xuống,
giá cả sản xuất giảm theo, giá trị hàng hoá tăng lên kéo theo giá cả sản xuất tăng lên. Giá cả độc quyền :
Trong giai đoạn tư bản độc quyền, tổ c ứ
h c độc quyền đã nâng giá cả hàng hoá
lên trên giá cả sản xuất và giá trị . Gía cả độc quyền bằng chi phí sản xuất cộng với
lợi nhuận độc quyền. Lợi nhuận độc quyền vượt quá lợi nhuận bình quân.
Khi nói giá cả độc quyền thì thường hiểu là giá cả bán ra cao hơn giá cả sản xuất
và giá trị, đồng thời cũng cần hiểu còn có giá cả thu mua rẻ mà tư bản độc quyền
mua của người sản xuất nhỏ, tư bản vừa và nhỏ ngoài độc quyền.
Gía cả độc quyền không xoá bỏ giới hạn của giá trị hàng hoá , nghĩa là giá cả
độc quyền không thể tăng thêm hoặc giảm bớt giá trị và tổng giá trị thặng dư do xã
hội sản xuất ra; phần giá cả độc quyền vượt quá giá trị chính là phần giá trị mà 4 Blurred content of page 6
cả thị trường cao hơn ;làm cho tư liệu sản xuất ,sức lao động và tiền vốn ở ngành hàng hoá này giảm đi.
Thực chất điều tiết lưu thông của quy luật giá trị là điều chỉnh một cách tự phát
khối lượng hàng hoá từ nơi giá cả thấp đến nơi giá cả cao,tạo ra mặt bằng giá cả xã
hội.Giá trị hàng hoá mà thay đổi ,thì những điều kiện làm cho tổng khối lượng
hàng hoá có thể tiêu thụ được cũng sẽ thay đổi .Nếu giá trị thị trư n ờ g hạ thấp thì
nói chung nhu cầu xã hội sẽ mở rộng thêm và trong những g ớ i i hạn nhất định ,có
thể thu hút những khối lượng hàng hoá lớn hơn.Nếu giá trị thị trường tăng lên thì
nhu cầu xã hội về hàng hoá sẽ thu hẹp và khối lượng hàng hoá tiêu thụ cũng sẽ
giảm xuống.Cho nên nếu cung cầu đIũu tiết giá cả thị trường hay nói đúng hơn
đIũu tiết sự chênh lệch giũa giá cả thị trường và giá trị thị trường thì trái lại chính
giá trị thị trường điều tiết quan hệ cung cầu ,hay cấu thành trung tâm ,chung quanh
trung tâm đó những sự thay đổi trong cung cầu làm cho những giá cả thị trường phải len xuống.
Trong xã hội tư bản đương thời ,mỗi nhà tư bản công nghiệp tự ý sản xuất ra
cái mà mình muốn theo cách mình muốn ,và với số lượng theo ý mình .Đối với họ
số lượng mà xã hội cần là một lượng chưa biết ,cái mà ngày hôm nay cung cấp
không kịp thì ngày mai lại có thể cung cấp nhiều quá số yêu cầu .Tuy vậy người ta
cung thoả mãn được nhu cầu một cách miễn cưỡng ,sản xuất chung quy là căn cứ
theo những vật phẩm người ta yêu cầu
“… Khi thực hiện quy luật giá trị của sản xuất hàng hoá trong xã hội gồm
những người sản xuất trao đổi hàng hoá cho nhau ,sự canh tranh lập ra bằng cách
đó và trong điều kiện nào đó một trật tự duy nhất và mộy tổ chức duy nhất có thể
có cuả nền sản xuất xã hội .Chỉ có do sự tăng hay giảm giá hàng mà những người
sản xuất hàng hoá riêng lẻ biết được rõ ràng là xã hội cần vật phẩm nào và với số
lượng bao nhiêu”(C.mác:sự khốn cùng của triết học ,nhà xuất bản Sự thật {8,19_20})
1.2.2. Kích thích lc lượng sn xut phát trin,tăng năng sut lao động xã hi 6
Để tránh bị phá sản ,giành được ưu thế trong cạnh tranh và thu hút được nhiều
lãi, từng người sản xuất hàng hoá đều tìm mọi cách cải tiến kỹ th ậ u t ,hợp lý hoá
sản xuất, ứng dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật mới vào sản xuất để giảm
hao phí lao động cá biệt của mình ,giảm giá trị cá biệt của hàng hoá do mình sản
xuất ra.Từ đó làm cho kỹ thuật của toàn xã hội càng phát triển lên trình độ cao
hơn,năng suất càng tăng cao hơn.
Như thế là chúng ta thấy phương thức sản xuất tư liệu sản xuất luôn bị biến đổi
,dẫn đến sự phân công tỉ mỉ hơn dùng nhiều máy móc hơn,lao động trên một quy
mô lớn đưa đến lao động trên một quy mô lớn hơn như thế nào.
Đó là quy luật luôn hất sản xuất ra con đường cũ và luôn buộc ả s n xuất phải làm
cho sức sản xuất của lao động khẩn trương hơn .Quy luật đó không gì khác mà là
quy luật nhất định giữ cho giá cả hàng hoá nghang bằng với chi phí sản xuất của
chính hàng hoá đó ,trong giới hạn của những biến động chu kì của thương
mại.”…Nếu một người nào sản xuất dược rẻ hơn ,có thể bán được nhiều hàng hoá
hơn và do đó chiếm lĩnh được ở trên thị trường một địa bàn rộng hơn bằng cách
bán ra hạ giá hơn giá cả thị trường hiện hành hay hạ hơn giá trị thị trường thì anh
taẽ làm ngay như thế và do đóẽ mở đầu một hành động dần dần buộc những người
khác cũng phải áp dụng các phương pháp ít tốn kém hơn và làm cho thời gian lao
động xã hội cần thiết giảm x ố u ng một mức thấp hơn.
Theo Mác thì trong sự vận động bên ngoài những tư bản ,những quy luật bên
trong của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa t ở
r thành những quy luật bắt buộc ủ c a sự
cạnh tranh, rằng dưới hình thức đó đối với những nhà tư bản những quy luật biểu
hiện thành động cơ của những hoạt động của họ,rằng như vậy là muốn phân tích
một cách khoa học sự cạnh tranh thì trước đó phảI phân tích tính chất bên trong
của tư bản ,cũng như chỉ người nào hiểu biết sự vận động thực ự s của các thiên thể
–tuylà các giác quan không thể thấy được ,-thì mới có thể hiểu được sự vận động
bề ngoài của những thiên thể ấy;
1.2.3. Phân hoá nhng người sn xut thành người giàu,người nghèo. 7 Blurred content of page 9
khỏi của quy luật cạnh tranh .Kết cục là những người sản xuất bị phá sản mất hết
tính chất độc lập về kinh tế của họvà trở thành công nhân làm thuê trong công
xưởng đã mở rộng của đối thủ tốt số của ọ
h ” (V.Lenin:Bàn về cái ọ g i là vấn đề thị trường{9,127}
Sự phát triển chủ nghĩa tư bản ,cùng sự bần cùng hoá của nhân dân là những
hiện tượng ngẫu nhiên.Hai điều đó tất nhiên đi kèm với sự phát triển của nền kinh
tế hàng hoá dựa trên sự phân công lao động xã hội.Vấn đề thị trường hoàn toàn bị
gạt đI,vì thị trường chẳng qua chỉ là biểu hiện của sự phân công đó và của sản xuất
hàng hoá.Người ta sẽ thấy sự phát triển của chủ nghĩa tư bản không những là có
thể cómà còn là sự tất nhiên nữa,vì một khi kinh tế xã hội đã xây dựng trên sự phân
công và trên hình thức hàng hoá của sản phẩm ,thì sự tiến bộ về kỹ thuật không thể
không dẫn tới chỗ làm cho chủ nghĩa tư bản tăng cường và mở rộng thêm. 9 CHƯƠNG 2
THC TRNG S VN DNG QUY LUT GIÁ TR VÀ GII PHÁP
NHM VN DNG TT HƠN QUY LUT GIÁ TR NƯỚC TA TRONG
THI GIAN TI
2.1 KINH T TH TRƯỜNG VÀ S CN THIT PHÁT TRIN KINH T
TH TRONG VIT NAM.
2.1.1Khái nim kinh tế th trường . Kinh tế thị trư n
ờ g là nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần,vận động theo cơ chế thị trường.
2.1.2S cn thiết khách quan phát trin kinh tế th trường Vit Nam.
Kinh tế hàng hoá là một kiểu tổ chức kinh tế –xã hội mà trong đó sản phẩm sản
xuất để trao đổi và bán trên thị trường .Mục đích là thoả mãn nhu cầu của ngươI
mua tức là thoả mãn nhu cầu xã hội.
Kinh tế thị trường là trình độ phát triển cao của kinh tế hàng hoá ,trong đó toàn
bộ các yếu tố “đầu vào” và “đầu ra” của sản xuất đều thông qua thị trường .Kinh tế
thị trường và kinh tế hàng hoá không đồng nhất với nhau,chúng khác nhau về trình
độ phát triển,nguồn gốc và bản chất.
Ở nước ta tồn tại những cơ sở khách quan để phát triển kinh tế thị trường như
2.1.2.1Phân công lao động xã hội với tính cách là cơ sở chung của hàng hoá
được phát triển cả chiều rộng và chiều sâu
Phân công lao động trong từng khu vực ,từng địa phương ngày càng phát triển,nó
thể hiện một cách phong phú ,đa dạng và ngày càng cao.
2.1.2.2Tồn tại nhiều hình thức sở hữu .
Đó là sở hữu toàn dân,sở hữu tập thể , ở
s hữu tư nhân(sở hữu cá thể ,sở hữu tiểu
chủ,sở hữu tư bản tư nhân),sở hưu hỗn hợp…
2.1.2.3Thành phần kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể có những khác biệt nhất định. 10 Blurred content of page 12
trường và vai trò quản lý vĩ mô của nhà nước xa hội chủ nghĩa trong qúa trình
chuyển sang kinh tế thị trường hiện đại .
Ba đặc trưng nói trên có quan hệ mật thiết với nha, trong đó đặc t ư r ng thứ ba có ý nghĩa quyết định .
2.3THC TRNG VN DNG CŨNG NHƯ TÁC ĐỘNG CA QUY LUT
GIÁ TR TRONG NN KINH T TH TRƯỜNG NƯỚC TA HIN NAY.
Nền kinh tế nước ta dang từ sản xuất nhỏ đi lên san xuất lớn xã hội c ủ h nghĩa , ừ t
sản xuất tự cung tự cấp lên sản xuất hàng hoá xã hội chủ nghĩa .Quy luật giá trị gắn
liền nền sản xuất hàng hoá đó còn hoạt động trên một phạm vi khá rộng và trong
một thời gian dài.Vai trò và phạm vi hoạt động của nó biển đổi từng thời kì cùng
với sự chuyển biến của quan hệ sản xuất ,của ự
l c lượng sản xuất với sự phát triển
của phân công lao động xã hội.Vì vậy trong khi xác nhận vai trò chủ đạo quy luật
kinh tế xã hội chủ nghĩa,chúng ta cần nhận thức đúng quy luật giá trị,tự giác vận
dụng quy luật giá trị và những phạm trù kinh tế gắn liền với qui luật đó n ư h tiền tệ
,giá cả ,tín dụng ,tài chính ..để kích thích sản xuất và ư
l u thông hàng hoá phát triển
,thúc đẩy nền kinh tế nước ta tiến nhanh trên con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
Theo văn kiện đại hội đảng IX”Đảngvà nhà nước tachủ trương thực hiện nhất
quán và lâu dài chính sách phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận
hành theo cơ chế thị trường , có sự quản lý của nhà nư c
ớ theo định hướng xã hội chủ nghĩa”.
Với các đặc trưng của mô hình này như đã nói ở trên, các quy luật kinh tế được
phép phát huy tác dụng của nó trong đó quy luật giá trị đóng vai trò là quy luật
kinh tế căn bản chi phối toàn bộ sự phát triển của nền kinh tế .
Như đã phân tích ở trên, quy luật giá trị có vai trò lớn trong nền sản xuất hàng
hoá . Chúng ta đã vận dụng quy luật giá trị vào:
2.3.1.Trong lĩnh vc sn xut.
Nền sản xuất xã hội chủ nghĩa không chịu sự điều tiết của quy luật giá trị mà chịu
sự chi phối của quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa xã hội và quy luật phát triển
có kế hoạch và cân đối nền kinh tế quốc dân .Tuy nhiên ,quy luật giá trị không 12
phảI không có ảnh hưởng đến sản xuất.Những vật phẩm tiêu dùng cần thiết để bù
vào sức lao động đã hao phí trong quá trình sản xuất ,đều được sản xuất và tiêu thụ
dưới hình thức hàng hoá và chịu sự tác động của quy luật giá trị .Trong những
thành phần kinh tế khác nhau ,tác động của quy luật giá trị có những điểm không
giống nhau.Nhà nước ta đã chủ động vận dụng quy luật giá trị vào lĩnh vưc sản
xuất.Vì thế các xí nghiệp của chúng ta không thể và không được bỏ qua quy luật giá trị Một nguyên tắc ă
c n bản của kinh tế thị trường là trao đổi ngang giá tức là t ự h c
hiện sự trao đổi hàng hoá thông qua thị trường, sản phẩm phải trở thành hàng
hoá.Nguyên tắc này đòi hỏi tuân thủ quy luật giá trị _ sản xuất và trao đỏi hàng hoá
phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết. Cụ thể:
Xét ở tầm vi mô: Mỗi cá nhân khi sản xuát các ả
s n phẩm đều cố gắng làm cho
thời gian lao động cá biệt nhỏ hơn thời gian lao động xã hội .
Xét ở tầm vĩ mô:Mỗi doanh nghiệp đều cố gắng nâng cao năng suất lao động ,
chất lượng sản phẩm, giảm thời gian lao động xã hội cần thiết.
Do vậy, nhà nước đua ra các chính sách để khuyến khích nâng cao trình độ
chuyên môn.Mỗi doanh nghiệp phải cố gắng cải tiến may móc, mẫu mã, nâng cao
tay nghề lao động. Nếu không, quy luật giá trị ở đây sẽ thực hiện vai trò đào
thảicủa nó: loại bỏ những cái kém hiệu quả , kích thích các cá nhân,nghành, doanh
nghiệp phát huy tính hiệu quả . Tất yếu điều đó dẫn tới sự phát triển của lực lượng
sản xuất mà trong đó đội ngũ lao động có tay nghề chuyên môn ngày càng cao,
công cụ lao động luôn luôn được cải tiến. Và cùng với nó, sự xã hội hoá, chuyên
môn hoá lực lượng sản xuất cũng được phát triển.Đây là những vận dụng đúng đắn của nhà nước ta.
Theo yêu cầu của quy luật giá trị thì trong sản xuất giá trị cá biệt của từng xí
nghiệp phải phù hợp hoặc thấp hơn giá trị xã hội,do đó quy luật giá trị dùng làm cơ
sở cho việc thực hiện chế độ hạch toán kinh tế trong sản xuất kinh doanh .Các cấp
quản lí kinh tế cũng như các nghành sản xuất ,các đơn vị sản xuất ở cơ sở ,khi đặt 13 Blurred content of page 15
thành phần kinh tế, phát huy nội lực, tận dụng nội lực để sản xuất ra nhiều hàng
hoá thu lợi nhuận(lợi nhuận siêu nghạch, lợi nhuận độc quyền) hay nâng cao trình
độ sản xuất trong một nghành, một lĩnh vực nhất định .
2.3.1.3 Thúc đẩy quá trình hộinhập quốc tế.
Với mục đích tìm kiếm ợ
l i nhuận, siêu lợi nhuận . Sự đầu tư trong nước và đầu
tư ra nước ngoài ngày càng phát triển, hay nói cách khác là thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế.
Mỗi nước đều có những ưu thế, ợ
l i thế riêng. Do thời gian và trình độ xuất phát điểm ủ
c a nền kinh tế khác nhau nên khi nước này cần vốn thì nước kia lại thừa.Do
tốc độ phát triển khác nhau nên khi nước này phát triển thì nước kia lại quá lạc hậu
; do sự phân bố tài nguyên khác nhau nên nước này có điều kiện sản xuất cía này,
nước kia có điều kiện sản xuất cái kiavà tạo ra một lợi thế so sánh trên thương
trường.Điều này thúc đẩy sự chuyên môn hoá, hiệp tác hoá sản xuất để có chi phí
sản xuất thaaps và tuân theo sự điều tiết của quy luật giá trị , chi phí sản xuất thấp
sẽ làm cho giá cả thấp, và do đó thắng trên thương trường.
Ngoài ra khi quy luật giá trị tác động như vậy sẽ có tác dụng giáo dục những
cán bộ lãnh đạo kinh tế tiến hành sản xuất một cách hợp lí,và khiến họ tôn trọng kỉ
luật .Nhờ đó mà học hỏi tính toán tiềm lực của sản xuất ,tính toán một cách chính
xác ,tính đến tình hình thực hiện của sản xuất ,biết tìm ra những lực lư n ợ g dự trữ
tiềm tàng giấu kín trong sản xuất
Tuy nhiên điều tai hại là các cán bộ lãnh đạo ,các nhà chuyên môn về công tác
kế hoạch ,trừ số ít đều hiểu không thấu đáo tác dụng của quy luật giá trị ,không
nghiên cứu và không biết chú ý đến tác dụng đó trong khi tính toán .Đó là nguyên
nhân vì sao chính sách nước ta còn hay mơ hồ.
2.3.2. Trong lĩnh vc lưu thông .
Phân phối và lưu thông trong xã hội chủ nghĩa có sự tác động khách quan của quy
luật giá trị .Việc vận dụng quy luật trong lưu thông ,phân phối được thể hiện ở những mặt sau
2.3.2.1. Hình thành giá cả. 15
Hình thức vận dụng quy luật giá trị tập trung nhất là khâu hình thành giá cả.Giá cả
là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị,cho nên khi xác định giá cả phải đảm
bảo yêu cầu khách quan là lấy giá trị làm cơ sở,phản ánh đầy đủ n ữ h ng hao phí về
vật tư và lao động để sản xuất hàng hoá .Giá cả phải bù đắp chi phí sản xuất hợp lí
,tức là bù đắp giá thành sản xuất ,đồng thời phải bảo đảm một mức lãi thích đángđể
tái sản xuất mở rộng.Đó là nguyên tắc chung áp dụng phổ biến cho mọi quan hệ
trao đổi ,quan hệ giữa các xí nghiệp quốc doanh với nhau ,cũng như nhà nước với nông dân .
Giá cả là một phạm trù phức ạ
t p ,sự chênh lệch giữa giá ả
c và giá trị là một tất
yếu khách quan của nền kinh tế xã hội chủ nghĩa .Nhà nước ta đã vận dụng quy
luật giá trị vào những mục đích nhất định ,đã phảI tính đến những nhiệm vụ kinh
tế ,chính trị trước mắt và lâu dàI,căn cứ vào nhiều quy luật kinh tế xã hội chủ nghĩa.
2.3.2.2.Nguồn hàng lưu thông.
Trong nền kinh tế xã hội chủ nghĩa ,việc cung cấp hàng hoá cho thị trường dược
thực hiện một cách có kế hoạch.Đối với nhưng mặt hàng có quan hệ lớn đến quốc
kế dân sinh,nếu cung cầu không cân đối thì nhà nươc dùng biện pháp đẩy mạnh
sản xuất,tăng cường thu mua ,cung cấp theo định lượng ,theo tiêu chuẩn mà không
thay đổi giá cả.Chính thông qua hệ thống giá cả quy luật có ảnh hưởng nhất định đến việc ự s lưu thông của ộ
m t hàng hoá nào đó.Giá mua cao ẽ s khơi thêm nguồn
hàng ,giá bán hạ sẽ đẩy mạnh việc tiêu thụ,và ngược lại.Do đó mà nhà nước ta đã
vận dụng vào việc định giá cả sát giá trị ,xoay quay giá trị để kích thích cải tiến kĩ
thuật ,tăng cường quản lí.Không những thế nhà nước ta còn chủ động tách giả cả
khỏi giá trị đối với từng loại hàng hoá trong từng thời kì nhất định ,lợi dụng sự
chênh lệch giữa giá cả và giá trị để điều tiết một phần sản xuất và lưu thông ,điều
chỉnh cung cầu và phân phối Giá cả được coi là một công cụ kinh tế quan trọng để
kế hoạch hoá sự tiêu dùng của xã hội
Ví dụ như là giá cả của sản phẩm công nghiệp nặng lại dặt thấp hơn giá trị để
khuyến khích sự đầu tư phát triển ,áp dụng kĩ thuật vào sản xuất. 16 Blurred content of page 18
2.4.1.3Tiếp tục tạo lập đồng bộ các yếu tố của kinh tế thi trường, tăng cường vai
trò quản lý kinh tế của nhà nước .
Đây là một yêu cầu cấp thiết ,là đIều kiện cơ bản để xây dựng thể c ế h kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam trong thời gian tới.
2.4.1.4 Giải quyết tốt các vấn đề xã hội , nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Đây là nhiệm vụ nhằm ậ
v n dụng tốt hơn quy luật giá trị ớ
v i nền kinh tế nước ta
2.4.1.5 Chủ động hội nhập kinh tế quốc tếvà khu vực theo tinh thần phát huy tối đa
nội lực nâng cao hiệu quả hợp tác quốc ế t , bảo đảm độc ậ
l p, tự chủvà định hướng
xã hội chủ nghĩa , bảo vệ lợi ích dân tộc , g ữ
i vững an ninh quốc gia , giữ gìn bản
sắc văn hoá dân tộc, bảo vệ môi trường sinh thái.
2.4.2Những giải pháp của bản thân.
Em xin đưa ra một số biện pháp nhỏ nhằm vận dụng tốt hơn quy luật giá trị ở nước ta hiện nay.
2.4.2.1Giải phóng lực lượng sản xuất ,huy động mọi nguồn lực để thúc đẩy nhanh
công nghiệp hoá,hiện đại hoá,nâng cao hiệu quả kinh tế-xã hội,cải thiện đời sống
nhân dân.NHà nước bằng các công cụ, chính sách kinh tế vĩ mô để dẫn dắt ,hướng
dẫn cho hệ thống thị trường phát triển,nhànước có vai trò quan trọng trong quá
trình phân phối đảm bảo công bằng ,hiệu quả,hư n
ớ g tới xã hội công bằng,dân chủ,văn minh.
2.4.2.2Nhà nước cần chú ý hơn tới vấn đề đồng bộ hệ thống thị trường ở nước ta
ở nươc ta một số loại thị trường thì phátt triển nhanh chóng,phát huy được hiệu
quả trong nền kinh tế thị trường,trong khi đó một số loại thị trường còn rất sơ
khai,chưa hình thành một cách đầy đủvà bị biên dạng.Vì thế nhà nước cần có
những biện pháp để vực dậy một số thị trường còn bỏ ngỏ.
2.4.2.3Việc vận dụng quy luật giá trị trong định giá giả cả phải có giới hạn,có căn
cứ kỉnh tế .Như vậy mới có tác dụng trong việc phát triển sản xuất
2.4.2.4Nhà nước ta khivận dụng quy luật giá trị phảI xuất phát từ nhiều quy luật
kinh tế của chủ nghĩa xã hội.,căn cứ vào nhiệm vụ kinh tế ,chính trị từng thời kì . 18
PHN KT LUN:
Quy luật giá trị có vai trò đặc biệt quan trọng trong sự phát triển kinh tế thi
trường , nó là quy luật kinh tế căn bản chi phối sự vận động của ề n n kinh tế thị
trường . Sự tác động của quy luật giá trị một mặt thúc đẩy sự phát triển của ề n n
kinh tế, mặt khác gây ra các hệ quả tiêu cực …Đối với nền kinh tế thi trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta giai đoạn hiện nay, quy luật giá trị đóng một vai
trò cực kỳ quan trọng. Tuy nhiên có phát huy được các mặt tích cưc , đẩy lùi các
mặt tiêu cực còn là một vấn đề phụ thuộc nhiều vào vai trò quản lý vĩ mô của nhà
nước và nhận thức của mỗi công dân.
MC LC.
Phần mở đầu.........................................................................................................1
Chương1: Cở sở lí luận về quy luật giá trị và vai trò của quy luật
giá trị với nền kinh tế thị trường. ......................................................2
1.1.Nội dung quy luật giá trị và sự vận động của quy luật giá trị........................2
1.1.1Khái niệm quy luật giá trị.............................................................................2
1.1.2. Nội dung và sự vận động của quy luật giá trị ...........................................2
1.1.3. Mối quan hệ giữa giá cả sản xuất, giá cả thị trường, giá cả độc quyền ớ
v i giá trị hàng hoá...........................................................3
1.2. Vai trò quy luật giá trị với nền kinh tế thị trường ........................................4
1.2.1 ĐIều tiết và lưu thông hàng hoá ......................................................4
1.2.2 Kích thích lực lượng sản xuất phát triển..........................................6
1.2.3 Phân hoá người sản xuất .................................................................7
Chương 2:Thực trạng vận dụng quy luật giá trị và giảI pháp nhằm
tốt hơn quy luật giá trị ở nước ta thời gian tới ................................9
2.1. Kinh tế thị trường và sự cần thiết phát triển kinh tế thị trường ở
Việt Nam ..........................................................................................9
2.1.1.KháI niệm kinh tế thị trường ..................................................................9
2.1.2 Sự cần thiết khách quan phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam .......9
2.2. Quá trình phát triển kinh tế thị trường theo định hướng xã hội c ủ h
nghĩa ở nước ta ...............................................................................10
2.2.1. Phát triển trong sự kết hợp hàI hoà giữa quy luật phát triển kinh tế
tuân tự với quy luật phát triển nhảy vọt .........................................10
2.2.2 Phát triển các hình tháI kinh tế hàng hoá .........................................10 19 Blurred content of page 21 Blurred content of page 22