Ôn tập Triết Học Phiên bản rút gọn | Trường Đại học Giao thông Vận Tải

Ôn tập Triết Học Phiên bản rút gọn | Trường Đại học Giao thông Vận Tải được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 40342981
ÔN TẬP TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN
Câu 1: Chủ nghĩa duy vật, các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật.
*Khái niệm:
Chủ nghĩa duy vật cho rằng vật chất, giới tự nhiên là cái có trước và quyết ịnh ý thức của
con người, giải thích mọi hiện tượng của thế giới bằng nguyên nhân vật chất.
*Các hình thức:
3 hình thức cơ bản: chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ
nghĩa duy vật biện chứng.
+Chủ nghĩa duy vật chất phác là kết quả nhận thức của các triết gia duy vật thời Cổ
ại thừa nhận nh thứ nhất của vật chất nhưng những kết luận còn mang nặng nh trực
quan, ngây thơ, chất phát.
+Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỉ XV ến thế kỉ XVIII. Chủ nghĩa duy vật chịu sự tác
ộng mạnh mẽ của phương pháp tư duy siêu hình, cơ giới, nhìn thế giới như một bộ máy
khổng lồ mà mỗi bộ phận tạo nên nó ở trạng thái biệt lập và nh lại.
+Chủ nghĩa duy vật biện chứng do C.Mác và Ph.Ăngghen xây dựng vào những năm
40 của thế kỉ XIX, sau ó ược V.I.Lênin phát triển. Kế thừa nh hoa từ các học thuyết triết
học trước ó sử dụng triệt thành tựu khoa học, chủ nghĩa duy vật biện chứng ỉnh
cao trong phát triển chủ nghĩa duy vật, ã phản ánh hiện thực úng như chính bản thân
tồn tại, là học thuyết về mối liên hệ phbiến và về sự phát triển ới hình thức hoàn b
nhất. Chủ nghĩa duy vật biện chứng là công cụ nhận thức và cải tạo thế giới. Đây là hình
thức cao nhất/ hoàn hảo nhất
Câu 2: Chủ nghĩa duy tâm, các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm.
Chnghĩa duy tâm cho rằng ý thức, nh thần, ý niệm, cảm giác cái có trước giới
tự nhiên, chủ trương giải thích toàn bthế giới này bằng các nguyên nhân tư tưởng, nh
thần. Thừa nhận bản nguyên của thế giới ý thức, nh thần. Ý thức cái trước
quyết ịnh vật chất.
Chủ nghĩa duy tâm có 2 hình thức chính:
+ Chủ nghĩa duy tâm chủ quan: thừa nhận nh thứ nhất của ý thức con người, khẳng
ịnh mọi sự vật, hiện tượng chỉ là phức hợp của những cảm giác.
VD: học thuyết quả anh ào của Berkeley,…
+ Chủ nghĩa duy tâm khách quan: cùng thừa nhận nh thứ nhất của ý thức nhưng
coi ó là thứ nh thần khách quan có trước và tồn tại ộc lập với con người. Thực thể nh
thần khách quan này thường ược gọi bằng những cái tên khác nhau như ý niệm, nh
thần tuyệt ối, lý nh thế giới,…
lOMoARcPSD| 40342981
VD: học thuyết ý niệm của Platon…
Câu hỏi có thể:
*So sánh hai hình thức của chủ nghĩa duy tâm.
+Giống nhau: Đều thừa nhận bản nguyên của thế giới là ý thức, nh thần. Ý thức là
cái quyết ịnh vật chất.
+Khác nhau:
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan: Ý thức là cảm giác suy nghĩ của con người
Chủ nghĩa duy tâm khách quan: Ý thức là thứ nh thần khách quan có trước và tồn
tại ộc lập với con người. VD: " ấng siêu nhiên", ông trời, thượng ế…”
(*Nhận ịnh, ánh giá một quan niệm duy tâm.)
VD: Nhận ịnh của bạn về câu nói :”Mẹ sinh con, trời sinh tánh”
TL: Đứng trên lập trường của chủ nghĩa..., em thấy quan iểm ó là ( úng/sai) vì...
Câu 3: Khái niệm, ối tượng, chức năng của triết học Mác – Lênin.
*Khái niệm
Triết học Mác - Lênin hệ thống quan iểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội
duy - thế giới quan phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai cấp công
nhân, nhân dân lao ộng các lực lượng hội ến bộ trong nhận thức cải tạo thế
giới.
ối tượng của triết học Mác - Lênin
Triết học Mác - Lênin xác ịnh ối tượng nghiên cứu giải quyết mối quan hệ gia
vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng và nghiên cứu những quy luật vận
ộng, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
*2 chức năng:
+ Chức năng thế giới quan
Giúp con người nhận thức úng ắn thế giới & bản thân, từ ó nhận thức úng ắn bn
chất tự nhiên xã hội. Triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan. Thế giới quan duy vt
biện chứng nâng cao vai trò ch cực, sáng tạo của con người.
Vai trò: Thế giới quan duy vật biện chứng có vai trò là cơ sở khoa học úng ắn ể ấu
tranh với các loại thế giới quan duy tâm, tôn giáo, phản khoa học.
+ Chức năng phương pháp luận
lOMoARcPSD| 40342981
Phương pháp luận là hệ thống những quan iểm, những nguyên tắc xuất phát có vai
trò chỉ ạo việc sử dụng các phương pháp trong hoạt ộng nhận thức và hoạt ộng thực ễn
nhm ạt kết quả tối ưu. Phương pháp luận cũng có nghĩa là lý luận về hthống phương
pháp.
Vai trò: là phương pháp chung của toàn bộ nhận thức khoa học.
Câu 4: Định nghĩa vật chất của V.I. Lênin, phương thức và hình thức tồn tại của
vật chất. Ý nghĩa ịnh nghĩa vật chất ối với khoa học hiện nay.
*Khái niệm:
- Thnhất, vật chất là tồn tại khách quan cái tồn tại hiện thực bên ngoài ý
thức và không phụ thuộc vào ý thức.
- Thhai, vật chất cái khi tác ộng vào các giác quan con người thì em
lại cho con người cảm giác.
- Thứ ba, vật chất là cái mà ý thức chẳng qua chỉ là sự phản ánh của nó.
*Vn ộng là phương thức tồn tại của vật chất
*Vn ộng là thuộc nh cố hữu của vật chất.
+5 hình thức cơ bản:
- Vn ộng cơ học: là hình thức vận ộng ơn giản nhất, bao gồm những sự biến
ổi về vị trí của các vật thể trong không gian.
VD: lá rơi, chim bay, kim ồng hồ quay, cánh quạt quay,...
- Vn ộng vật lý: sự vn ộng của các phân tử, iện tử, hạt cơ bản
VD: dòng iện trong dây dẫn iện, hiện tượng cảm ứng iện từ,...
- Vn ng hoá học: sự vận ng của các nguyên tử, quá trình hoá hợp và phân
giải các chất
VD: CO
2
trong không khí tác dụng với CaCO
3
các vùng núi á vôi tạo hang ộng
thạch nhũ
- Vn ộng sinh học: quá trình trao ổi chất giữa thể sống với môi trường
sống
VD: quá trình quang hợp của cây, quá trình ăn uống và êu hoá của ộng vật
lOMoARcPSD| 40342981
- Vn ộng xã hội: sự biến ổi trong các quá trình kinh tế, chính trị, văn hoá xã
hội. Đây là hình thức vận ộng quan trọng nhất/cao nhất.
VD: sự biến ổi các hình thức xã hội trong lịch sử
Không gian và thời gian là những hình thức tồn tại của vật chất
Không gian là hình thức tồn tại của vật chất xét về mặt quảng nh, có ba chiều:
chiều cao, chiều rộng, chiều dài.
Thời gian hình thức tồn tại của vật chất vận ộng xét về dài diễn biến, một
chiều: từ quá khứ ến tương lai.
Vật chất, không gian, thời gian gắn bó chặt chẽ với nhau.
- Giải quyết một cách úng ắn và triệt ể cả hai mặt vấn cơ bản của triết học.
- Triệt khắc phục hạn chế của CNDV cũ, bác bỏ CNDT, bất khả tri.
- Khắc phục ược khủng hoảng, em lại niềm n trong khoa học tự nhiên.
- Tạo n xây dựng quan iểm duy vật về hội lịch sử loài người. -
Là cơ sở y dựng nền tảng vững chắc cho sự liên minh ngày càng chặt chẽ gia
triết học DVBC với khoa học.
Câu 5: Nguyên lý về mối liên hệ phbiến. Vận dụng trong hoạt ộng thực ễn
Nguyên lý về mối liên hệ phbiến.
*Khái niệm:
Liên hệ quan hệ giữa hai ối tượng nếu sự thay ổi của một trong số chúng
nht ịnh sẽ làm ối tượng kia thay ổi. Mối liên hệ là một phạm trù triết học dùng ể chỉ các
mối ràng buộc tương hỗ, quy ịnh và ảnh hưởng lẫn nhau.
*Tính chất
- Tính khách quan: mối liên hệ là cái vốn có của các sự vật hiện tượng, nhờ
ó sự vật hiện tượng mới tồn tại, vn ộng và phát triển.
Ví dụ: nước chảy á mòn, gió thổi mây bay, …
- Tính phổ biến: Bất cứ sự vật hiện tượng nào cũng nằm trong mối liên hệ
với sự vật hiện tượng khác.
lOMoARcPSD| 40342981
Ví dụ: mưa có liên hệ với gió mùa, gió mùa lại có liên hệ với dòng hải lưu,…
- Tính a dạng phong phú: Vtrí, vai trò của mối liên hệ trong sự vật hiện
ợng khác nhau thì khác nhau.
dụ: y xanh hút nước từ i trường bên ngoài MLH bên ngoài, sau ó vận
chuyển nước trong cây là MLH bên trong, khi thực dân Pháp xâm lược VN mâu thuẫn cơ
bản là giữa nhân dân với thực dân Pháp, ngoài ra còn có nhiều mâu thuẫn không cơ bản
khác.
*Ý nghĩa
- Nhận thức sự vật trong MLH giữa các yếu tố, các mặt của chính sự vật
trong sự tác ộng giữa sự vật ó với sự vật khác.
- Biết phân loại từng MLH, xem xét trọng tâm/trọng iểm, làm nổi bật cái
cơ bản nhất của sự vật.
- Tviệc rút ra MLH bản chất của sự vật, ta lại ặt MLH bản chất ó trong tổng
thể các MLH của sự vật xem xét cụ thể trong từng giai oạn lịch sử cụ thể.
- Cần tránh phiến diện siêu hình và chiết trung, ngụy biện.
Câu 6: Quy luật chuyển hóa từ những sự thay ổi về lượng thành những sự thay ổi
về chất và ngược lại. Vận dụng thực ễn.
*Khái niệm:
Cht phạm trù dùng chnh quy ịnh khách quan vốn của sự vật, hiện ợng;
sự thống nhất hữu của những thuộc nh làm cho sự vật, hiện tượng chứ không
phải là cái khác.
VD: với C, H, O có thể liên kết thành các chất CH3COOH, …vv
Lượng là phạm trù dùng ể chỉ nh quy ịnh vốn có của sự vật, hiện tượng về mặt
số lượng, quy mô, trình ộ, nhịp iệu của sự vn ộng và phát triển cũng như các thuộc nh
của sự vật.
VD: cao 166cm, vận tốc 1m/s,… ; cũng có thể ược hiểu một cách trừu tượng hóa
(trình ộ văn hóa cao hay thấp, …).
* Mối quan hệ biện chứng:
lOMoARcPSD| 40342981
Bất kỳ sự vật, hiện tượng nào cũng là sự thống nhất giữa mặt chất và mặt lượng.
Sự thay ổi về lượng dẫn ến sự thay ổi về cht.
Sự vận ộng, biến ổi của sự vật, hiện tượng thường bắt ầu từ sự thay ổi về lượng.
Ở một giới hạn nhất ịnh khi lượng của sự vật, hiện tượng thay ổi, nhưng chất của sự vật,
hiện tượng chưa thay ổi. Giới hạn ó ược gọi là ộ.
Khi lượng thay i ến một giới hạn nhất nh sẽ tất yếu dn ến những thay ổi về chất.
Giới hạn ó gọi là iểm nút. Sự thay ổi về lượng khi ạt tới iểm nút với những iều kiện nht
ịnh sẽ dẫn ến sự ra i chất mới. Đây ớc nhảy trong quá trình vận ộng, phát triển của
sự vật, hiện tượng.
ớc nhảy sự chuyển hóa tất yếu trong quá trình phát triển của sự vật, hiện
ợng. Có thể chia thành bước nhảy ột biến, bước nhảy dần dần; hoặc cách chia khác là
ớc nhảy toàn bộ, bước nhảy cục bộ. c nhảy sự kết thúc một giai oạn vận ộng,
phát triển ng thời iểm khởi ầu cho một giai oạn mới, sự gián oạn trong quá trình
vận ộng, phát triển liên tục của sự vật, hiện tượng.
Những thay ổi vchất dẫn ến những thay ổi về lượng
Chất mới của sự vật chỉ có thể xuất hiện khi sự thay ổi về lượng của nó ạt tới iểm
nút. Sau khi ra ời, chất mới của sự vật sẽ tác ộng trở lại lượng của sự vật, chất mới ấy có
thể làm thay ổi kết cấu, quy mô, trình ộ, nhịp iệu của sự vn ng và phát triển của sự vật.
*Ý nghĩa phương pháp luận:
- Từng bước ch lũy về lượng ể thay ổi chất, chống tư tưởng nôn nóng, ốt cháy giai oạn.
- Tích lũy ủ về lượng thì kiên quyết thực hiện bước nhảy, chống tư tưởng bảo thủ, tự .
- Vận dụng linh hoạt quy luật, bước nhảy theo những quan hệ cụ thể ểt ến thành công.
*Thực ễn (gợi ý):
Muốn tốt nghiệp ại học (chất) … khoảng thời gian học ại học ( ộ), ể thc hiện các mục
êu cho tương lai sau khi ra trường (bước nhảy). ch lũy số n chỉ (lưng) ến khi tốt
nghiệp ( iểm nút).
Câu 7: Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
Vận dụng ở Việt Nam.
lOMoARcPSD| 40342981
*Khái niệm LLSX:
- Lực lượng sản xuất khái niệm của chủ nghĩa duy vật lịch sử dùng chmối quan hệ
giữa con người với tự nhiên, thể hiện trình ộ chinh phục tự nhiên của con người.
- Lực lượng sản xuất bao gồm hai nhân tố cơ bản: người lao ộng và tư liệu sản xuất.
- Người lao ộng là con người có sức khỏe, có kỹ năng lao ộng.
- Tư liệu sản xuất những ối tượng ược con người sử dụng, khai thác trong quá trình
sản xuất, gồm:
Tư liệu lao ộng: ví dụ như những công cụ lao ộng như cày, cuốc, máy kéo,…
Đối tượng lao ộng: ví dụ như sắt, thép, xi măng, sỏi, bông, len, sợi vải…
Trong các nhân tố tạo thành lực lượng sản xuất, nhân tố “người lao ộng" là nhân tố
giữ vai trò quyết ịnh.
*Trình ộ LLSX hiện nay:
- Trình ộ của công cụ lao ộng.
- Trình ộ tổ chức lao ộng xã hội.
- Trình ộ ứng dụng khoa học vào sản xuất.
- Trình ộ về kinh nghiệm, kỹ năng.
- Trình ộ phân công lao ộng xã hội.
Khoa học trthành lực lượng sản xuất trực ếp. (hàng hóa ặc biệt, công nghệ phát
minh, sáng chế, rút ngắn thời gian chế tạo,…vv)
*Khái niệm QHSX
Quan hsản xuất khái niệm của chủ nghĩa duy vật lịch sử dùng ể chmối quan
hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất vật chất. Quan hệ sản xuất bao
gồm 3 mặt:
Quan hệ sở hữu ối với tư liệu sản xuất; ( óng vai trò quyết nh)
Quan hệ trong tổ chức và quản lý sản xuất;
Quan hệ trong phân phối sản phẩm lao ộng.
*Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất:
lOMoARcPSD| 40342981
- Lực lượng sản xuất quyết ịnh quan hệ sản xuất, quan hệ sản xuất tác ộng
trở lại lực lượng sản xuất.
Sự tác ộng này có thể diễn ra theo ng ch cực hoặc êu cực.
- Nếu quan hệ sản xuất phù hợp với trình ộ phát triển của lực lượng sản
xuất sẽ thúc ẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.
- Ngược lại, nếu quan hệ sản xuất không phù hợp với trình ộ phát triển của
lực lượng sản xuất sẽ kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất. (lương bổng thấp,
phúc lợi kém, BHYT/BHTN không ược cấp,…vv)
*Ý nghĩa: Sự tác ộng của quy luật này tạo ra nguồn gốc và ộng lực cơ bản nhất
ối với sự vận ng, phát triển của phương thức SX, nền SX vật chất; là sự vn
ộng, phát triển của toàn bộ ời sống xã hội.
Câu 8: Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng với kiến trúc thượng tầng. Vận dụng ở Vit
Nam hiện nay.
*Khái niệm:
Cơ sở hạ tầng là toàn bộ nhng quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của
một xã hội nhất nh.
Cơ sở hạ tầng của một xã hội cụ thể bao gồm quan hệ sản xuất thống trị, quan
hệ sản xuất tàn dư quan hệ sản xuất mầm mống của xã hội tương lai.
Trong ó quan hệ sản xuất thống trị bao giờ cũng givai trò ch ạo, chi phối các
quan hệ sản xuất khác.
Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ các quan iểm, tư tưởng xã hội cùng với các thiết
chế chính trị - hội tương ứng, ược hình thành trên một shạ tầng kinh tế xã hội
nht ịnh. (chính trị, pháp quyền, nhà nước, giáo hội,…vv)
*Mối quan hệ biện chứng:
Cơ sở hạ tầng quyết ịnh kiến trúc thượng tầng, kiến trúc thượng tầng tác
ộng ngược trở lại cơ sở hạ tầng.
- CSHT: phương diện kinh tế.
lOMoARcPSD| 40342981
- KTTT: phương diện chính trị.
Cụ thể:
- CSHT quyết ịnh kiểu KTTT của xã hội.
- CSHT quyết ịnh cơ cấu, nh chất và sự vn ộng, phát triển của KTTT.
- Những biến ổi trong CSHT dẫn ến những biến ổi của KTTT.
- KTTT củng cố, hoàn thiện CSHT.
- KTTT ảm bảo chính trị tưởng của giai cấp giữ ịa vị thống trị về kinh
tế.
- KTTT: nhà nước tác ộng mạnh mẽ và trực ếp nhất ến CSHT.
*Ý nghĩa:
- sở khoa học cho nhận thức úng ắn MQH giữa kinh tế & chính trị. -
Đảng CSVN ã nhận thức vận dụng quy luật này giải quyết tốt MQH
gia ổi mới - ổn ịnh – phát triển, giữ vững ịnh hướng XHCN.
*Vận dụng: (gợi ý)
- VN ang mở cửa hợp tác… ồng thời phát triển nhiều lực lượng kinh tế, trong
ó kinh tế tư nhân phát triển mang lại rất nhiều lợi ích.
Bằng cách phát triển CSHT, tạo iều kiện thuận lợi cho kinh tế tư nhất phát triển.
Câu 9: Khái niệm, bản chất, vai trò của con người. Vn ề con người ở
Việt Nam hiện nay.
*Khái niệm
Con người là một thực thể tự nhiên mang ặc nh xã hội, trong ó, phương diện tự
nhiên và phương diện xã hội thống nhất biện chứng với nhau.
Con người trước hết mang bản nh tự nhiên (sản phẩm của tự nhiên, bộ phận của
thiên nhiên,…). Song con người không ồng nhất với các tồn tại khác của tự nhiên mà còn
mang bản nh xã hội (nguồn gốc xã hội, nhân tố lao ộng, các quy luật xã hội,…)
*Bản chất:
- Chịu tác ộng mạnh mẽ của các quan hệ xã hội,
- Bản chất con người do những quan hệ xã hội của con người quy ịnh.
- Bản chất con người một hthống mở, luôn biến ổi tương ứng với iều
kiện tồn tại, bản chất con người cũng thay ổi theo.
- Không con người trừu tượng, con người luôn cụ thể, xác ịnh, sống trong
một iều kiện lịch sử cụ thnht nh.
lOMoARcPSD| 40342981
*Vai trò:
Con người vừa là sản phẩm của lịch sử vừa là chủ th của lịch sử
- Con người là sản phẩm của lịch sử: Con người trước ên là sản phẩm của
sự ến hoá của lịch sử, lịch sử hội càng phát triển thì con người ngày
càng hoàn thiện hơn. Nếu không có thế giới tự nhiên, không có lịch sử
hội thì cũng không có con người.
- Con người là chủ thể của lịch sử: Con người là sản phẩm của lịch sử, song
iều quan trọng hơn cả, con người luôn luôn chủ thcủa lịch sử xã hội,
iều ó ược thể hiện như sau:
+ Thứ nhất, con người ã sáng tạo ra lịch sử xã hội.
+ Thứ hai, con người bằng hoạt ộng của mình ã thúc ẩy sự vận ộng phát triển của
lịch sử.
*Vn ề con người ở Việt Nam hiện nay ( c)
Trong quá trình ổi mới Việt Nam, dưới sự lãnh ạo của Đảng, con người ny càng có
iều kiện phát triển toàn diện. Để ếp tục ổi mới, thực hiện công nghiệp hóa, hiện ại hóa, ưa
ất nước ngày một giàu mạnh, việc xây dựng con người mới Việt Nam áp ứng ược yêu cầu
phát triển ất nước là nhiệm vụ có nh cấp bách.
Con người trước hết sản phẩm của lịch sử, mang những dấu n ặc trưng của thời
ại mà mình sinh sống. Trong sự nghiệp ổi mới, ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa Vit
Nam hiện nay, con người có iều kiện phát huy năng lực của bản than và cũng ược chăm lo về
ời sống vật chất và nh thần. Song, ể áp ứng ược những yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp
ổi mới, ặc biệt khi ất nước ã ang bước o kỷ nguyên kinh tế tri thức, hiện nay cuộc cách
mạng 4.0, con người với cách sản phẩm của sự nghiệp ổi mới phải không ngừng nâng
cao duy, phẩm chất sức khỏe của bản thân mình tri thức kỹ năng cống hiến
ngày càng nhiều cho T quốc. Tuy nhiên, con người không chỉ là sản phẩm của xã hội, mà còn
chủ thcải tạo, làm thay ổi hội. Vai trò chủ thcủa con người trong snghiệp ổi mới,
công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước thể hin việc chính họ dấn thân tạo ra những biến
chuyển ó. Những thành tựu to lớn mà ất nước ta có ược trong thời gian qua chính là do con
người tạo dựng nên. Không soàn kết nhất trí, sự nỗ lực c gắng của các thế hệ con người
Việt Nam thì sự nghiệp ổi mới, công nghiệp hóa, hiện ại hóa do Đảng ta khởi xướng khó lòng
có thể thành công ược.
Kết quả của sự nghiệp ổi mới do Đảng ta khởi xướng chính minh chứng sinh ộng
nh úng ắn của ường lối xuất phát từ con người, con người. Vì lý do ó, việc phát huy ngun
lOMoARcPSD| 40342981
lực con người phải ược coi vấn chiến lược, yêu cầu cấp bách của sự nghiệp ổi mới,
thực hiện công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước.
| 1/11

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40342981
ÔN TẬP TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN
Câu 1: Chủ nghĩa duy vật, các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật. *Khái niệm:
Chủ nghĩa duy vật cho rằng vật chất, giới tự nhiên là cái có trước và quyết ịnh ý thức của
con người, giải thích mọi hiện tượng của thế giới bằng nguyên nhân vật chất. *Các hình thức:
3 hình thức cơ bản: chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ
nghĩa duy vật biện chứng.
+Chủ nghĩa duy vật chất phác là kết quả nhận thức của các triết gia duy vật thời Cổ
ại thừa nhận tính thứ nhất của vật chất nhưng những kết luận còn mang nặng tính trực
quan, ngây thơ, chất phát.
+Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỉ XV ến thế kỉ XVIII. Chủ nghĩa duy vật chịu sự tác
ộng mạnh mẽ của phương pháp tư duy siêu hình, cơ giới, nhìn thế giới như một bộ máy
khổng lồ mà mỗi bộ phận tạo nên nó ở trạng thái biệt lập và tĩnh lại.
+Chủ nghĩa duy vật biện chứng do C.Mác và Ph.Ăngghen xây dựng vào những năm
40 của thế kỉ XIX, sau ó ược V.I.Lênin phát triển. Kế thừa tinh hoa từ các học thuyết triết
học trước ó và sử dụng triệt ể thành tựu khoa học, chủ nghĩa duy vật biện chứng là ỉnh
cao trong phát triển chủ nghĩa duy vật, ã phản ánh hiện thực úng như chính bản thân nó
tồn tại, là học thuyết về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển dưới hình thức hoàn bị
nhất. Chủ nghĩa duy vật biện chứng là công cụ nhận thức và cải tạo thế giới. Đây là hình
thức cao nhất/ hoàn hảo nhất
Câu 2: Chủ nghĩa duy tâm, các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm.
Chủ nghĩa duy tâm cho rằng ý thức, tinh thần, ý niệm, cảm giác là cái có trước giới
tự nhiên, chủ trương giải thích toàn bộ thế giới này bằng các nguyên nhân tư tưởng, tinh
thần. Thừa nhận bản nguyên của thế giới là ý thức, tinh thần. Ý thức là cái có trước và quyết ịnh vật chất.
Chủ nghĩa duy tâm có 2 hình thức chính:
+ Chủ nghĩa duy tâm chủ quan: thừa nhận tính thứ nhất của ý thức con người, khẳng
ịnh mọi sự vật, hiện tượng chỉ là phức hợp của những cảm giác.
VD: học thuyết quả anh ào của Berkeley,…
+ Chủ nghĩa duy tâm khách quan: cùng thừa nhận tính thứ nhất của ý thức nhưng
coi ó là thứ tinh thần khách quan có trước và tồn tại ộc lập với con người. Thực thể tinh
thần khách quan này thường ược gọi bằng những cái tên khác nhau như ý niệm, tinh
thần tuyệt ối, lý tính thế giới,… lOMoAR cPSD| 40342981
VD: học thuyết ý niệm của Platon… Câu hỏi có thể:
*So sánh hai hình thức của chủ nghĩa duy tâm.
+Giống nhau: Đều thừa nhận bản nguyên của thế giới là ý thức, tinh thần. Ý thức là
cái quyết ịnh vật chất. +Khác nhau:
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan: Ý thức là cảm giác suy nghĩ của con người
Chủ nghĩa duy tâm khách quan: Ý thức là thứ tinh thần khách quan có trước và tồn
tại ộc lập với con người. VD: " ấng siêu nhiên", ông trời, thượng ế…”
(*Nhận ịnh, ánh giá một quan niệm duy tâm.)
VD: Nhận ịnh của bạn về câu nói :”Mẹ sinh con, trời sinh tánh”
TL: Đứng trên lập trường của chủ nghĩa..., em thấy quan iểm ó là ( úng/sai) vì...
Câu 3: Khái niệm, ối tượng, chức năng của triết học Mác – Lênin. *Khái niệm
Triết học Mác - Lênin là hệ thống quan iểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội
và tư duy - thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai cấp công
nhân, nhân dân lao ộng và các lực lượng xã hội tiến bộ trong nhận thức và cải tạo thế giới.
*Đối tượng của triết học Mác - Lênin
Triết học Mác - Lênin xác ịnh ối tượng nghiên cứu là giải quyết mối quan hệ giữa
vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng và nghiên cứu những quy luật vận
ộng, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy. *2 chức năng:
+ Chức năng thế giới quan
Giúp con người nhận thức úng ắn thế giới & bản thân, từ ó nhận thức úng ắn bản
chất tự nhiên xã hội. Triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan. Thế giới quan duy vật
biện chứng nâng cao vai trò tích cực, sáng tạo của con người.
Vai trò: Thế giới quan duy vật biện chứng có vai trò là cơ sở khoa học úng ắn ể ấu
tranh với các loại thế giới quan duy tâm, tôn giáo, phản khoa học.
+ Chức năng phương pháp luận lOMoAR cPSD| 40342981
Phương pháp luận là hệ thống những quan iểm, những nguyên tắc xuất phát có vai
trò chỉ ạo việc sử dụng các phương pháp trong hoạt ộng nhận thức và hoạt ộng thực tiễn
nhằm ạt kết quả tối ưu. Phương pháp luận cũng có nghĩa là lý luận về hệ thống phương pháp.
Vai trò: là phương pháp chung của toàn bộ nhận thức khoa học.
Câu 4: Định nghĩa vật chất của V.I. Lênin, phương thức và hình thức tồn tại của
vật chất. Ý nghĩa ịnh nghĩa vật chất ối với khoa học hiện nay. *Khái niệm: -
Thứ nhất, vật chất là tồn tại khách quan – cái tồn tại hiện thực bên ngoài ý
thức và không phụ thuộc vào ý thức. -
Thứ hai, vật chất là cái mà khi tác ộng vào các giác quan con người thì em
lại cho con người cảm giác. -
Thứ ba, vật chất là cái mà ý thức chẳng qua chỉ là sự phản ánh của nó.
*Vận ộng là phương thức tồn tại của vật chất
*Vận ộng là thuộc tính cố hữu của vật chất. +5 hình thức cơ bản: -
Vận ộng cơ học: là hình thức vận ộng ơn giản nhất, bao gồm những sự biến
ổi về vị trí của các vật thể trong không gian.
VD: lá rơi, chim bay, kim ồng hồ quay, cánh quạt quay,... -
Vận ộng vật lý: sự vận ộng của các phân tử, iện tử, hạt cơ bản
VD: dòng iện trong dây dẫn iện, hiện tượng cảm ứng iện từ,... -
Vận ộng hoá học: sự vận ộng của các nguyên tử, quá trình hoá hợp và phân giải các chất
VD: CO2 trong không khí tác dụng với CaCO3 ở các vùng núi á vôi tạo hang ộng thạch nhũ -
Vận ộng sinh học: quá trình trao ổi chất giữa cơ thể sống với môi trường sống
VD: quá trình quang hợp của cây, quá trình ăn uống và tiêu hoá của ộng vật lOMoAR cPSD| 40342981 -
Vận ộng xã hội: sự biến ổi trong các quá trình kinh tế, chính trị, văn hoá xã
hội. Đây là hình thức vận ộng quan trọng nhất/cao nhất.
VD: sự biến ổi các hình thức xã hội trong lịch sử
Không gian và thời gian là những hình thức tồn tại của vật chất
Không gian là hình thức tồn tại của vật chất xét về mặt quảng tính, có ba chiều:
chiều cao, chiều rộng, chiều dài.
Thời gian là hình thức tồn tại của vật chất vận ộng xét về ộ dài diễn biến, có một
chiều: từ quá khứ ến tương lai.
Vật chất, không gian, thời gian gắn bó chặt chẽ với nhau. -
Giải quyết một cách úng ắn và triệt ể cả hai mặt vấn ề cơ bản của triết học. -
Triệt ể khắc phục hạn chế của CNDV cũ, bác bỏ CNDT, bất khả tri. -
Khắc phục ược khủng hoảng, em lại niềm tin trong khoa học tự nhiên. -
Tạo tiền ề ể xây dựng quan iểm duy vật về xã hội và lịch sử loài người. -
Là cơ sở ể xây dựng nền tảng vững chắc cho sự liên minh ngày càng chặt chẽ giữa
triết học DVBC với khoa học.
Câu 5: Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến. Vận dụng trong hoạt ộng thực tiễn
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến. *Khái niệm:
Liên hệ là quan hệ giữa hai ối tượng nếu có sự thay ổi của một trong số chúng
nhất ịnh sẽ làm ối tượng kia thay ổi. Mối liên hệ là một phạm trù triết học dùng ể chỉ các
mối ràng buộc tương hỗ, quy ịnh và ảnh hưởng lẫn nhau. *Tính chất -
Tính khách quan: mối liên hệ là cái vốn có của các sự vật – hiện tượng, nhờ
ó sự vật – hiện tượng mới tồn tại, vận ộng và phát triển.
Ví dụ: nước chảy á mòn, gió thổi mây bay, … -
Tính phổ biến: Bất cứ sự vật – hiện tượng nào cũng nằm trong mối liên hệ
với sự vật – hiện tượng khác. lOMoAR cPSD| 40342981
Ví dụ: mưa có liên hệ với gió mùa, gió mùa lại có liên hệ với dòng hải lưu,… -
Tính a dạng – phong phú: Vị trí, vai trò của mối liên hệ trong sự vật – hiện
tượng khác nhau thì khác nhau.
Ví dụ: cây xanh hút nước từ môi trường bên ngoài là MLH bên ngoài, sau ó vận
chuyển nước trong cây là MLH bên trong, khi thực dân Pháp xâm lược VN mâu thuẫn cơ
bản là giữa nhân dân với thực dân Pháp, ngoài ra còn có nhiều mâu thuẫn không cơ bản khác. *Ý nghĩa -
Nhận thức sự vật trong MLH giữa các yếu tố, các mặt của chính sự vật và
trong sự tác ộng giữa sự vật ó với sự vật khác. -
Biết phân loại từng MLH, xem xét có trọng tâm/trọng iểm, làm nổi bật cái
cơ bản nhất của sự vật. -
Từ việc rút ra MLH bản chất của sự vật, ta lại ặt MLH bản chất ó trong tổng
thể các MLH của sự vật xem xét cụ thể trong từng giai oạn lịch sử cụ thể. -
Cần tránh phiến diện siêu hình và chiết trung, ngụy biện.
Câu 6: Quy luật chuyển hóa từ những sự thay ổi về lượng thành những sự thay ổi
về chất và ngược lại. Vận dụng thực tiễn. *Khái niệm:
Chất là phạm trù dùng ể chỉ tính quy ịnh khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng;
là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật, hiện tượng là nó chứ không phải là cái khác.
VD: với C, H, O có thể liên kết thành các chất CH3COOH, …vv
Lượng là phạm trù dùng ể chỉ tính quy ịnh vốn có của sự vật, hiện tượng về mặt
số lượng, quy mô, trình ộ, nhịp iệu của sự vận ộng và phát triển cũng như các thuộc tính của sự vật.
VD: cao 166cm, vận tốc 1m/s,… ; cũng có thể ược hiểu một cách trừu tượng hóa
(trình ộ văn hóa cao hay thấp, …).
* Mối quan hệ biện chứng: lOMoAR cPSD| 40342981
Bất kỳ sự vật, hiện tượng nào cũng là sự thống nhất giữa mặt chất và mặt lượng.
Sự thay ổi về lượng dẫn ến sự thay ổi về chất.
Sự vận ộng, biến ổi của sự vật, hiện tượng thường bắt ầu từ sự thay ổi về lượng.
Ở một giới hạn nhất ịnh khi lượng của sự vật, hiện tượng thay ổi, nhưng chất của sự vật,
hiện tượng chưa thay ổi. Giới hạn ó ược gọi là ộ.
Khi lượng thay ổi ến một giới hạn nhất ịnh sẽ tất yếu dẫn ến những thay ổi về chất.
Giới hạn ó gọi là iểm nút. Sự thay ổi về lượng khi ạt tới iểm nút với những iều kiện nhất
ịnh sẽ dẫn ến sự ra ời chất mới. Đây là bước nhảy trong quá trình vận ộng, phát triển của sự vật, hiện tượng.
Bước nhảy là sự chuyển hóa tất yếu trong quá trình phát triển của sự vật, hiện
tượng. Có thể chia thành bước nhảy ột biến, bước nhảy dần dần; hoặc cách chia khác là
bước nhảy toàn bộ, bước nhảy cục bộ. Bước nhảy là sự kết thúc một giai oạn vận ộng,
phát triển ồng thời là iểm khởi ầu cho một giai oạn mới, là sự gián oạn trong quá trình
vận ộng, phát triển liên tục của sự vật, hiện tượng.
Những thay ổi về chất dẫn ến những thay ổi về lượng
Chất mới của sự vật chỉ có thể xuất hiện khi sự thay ổi về lượng của nó ạt tới iểm
nút. Sau khi ra ời, chất mới của sự vật sẽ tác ộng trở lại lượng của sự vật, chất mới ấy có
thể làm thay ổi kết cấu, quy mô, trình ộ, nhịp iệu của sự vận ộng và phát triển của sự vật.
*Ý nghĩa phương pháp luận:
- Từng bước tích lũy về lượng ể thay ổi chất, chống tư tưởng nôn nóng, ốt cháy giai oạn.
- Tích lũy ủ về lượng thì kiên quyết thực hiện bước nhảy, chống tư tưởng bảo thủ, tự ti.
- Vận dụng linh hoạt quy luật, bước nhảy theo những quan hệ cụ thể ể ạt ến thành công. *Thực tiễn (gợi ý):
Muốn tốt nghiệp ại học (chất) … khoảng thời gian học ại học ( ộ), ể thực hiện các mục
tiêu cho tương lai sau khi ra trường (bước nhảy). … tích lũy ủ số tín chỉ (lượng) ến khi tốt nghiệp ( iểm nút).
Câu 7: Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Vận dụng ở Việt Nam. lOMoAR cPSD| 40342981 *Khái niệm LLSX:
- Lực lượng sản xuất là khái niệm của chủ nghĩa duy vật lịch sử dùng ể chỉ mối quan hệ
giữa con người với tự nhiên, thể hiện trình ộ chinh phục tự nhiên của con người.
- Lực lượng sản xuất bao gồm hai nhân tố cơ bản: người lao ộng và tư liệu sản xuất.
- Người lao ộng là con người có sức khỏe, có kỹ năng lao ộng.
- Tư liệu sản xuất là những ối tượng ược con người sử dụng, khai thác trong quá trình sản xuất, gồm:
• Tư liệu lao ộng: ví dụ như những công cụ lao ộng như cày, cuốc, máy kéo,…
• Đối tượng lao ộng: ví dụ như sắt, thép, xi măng, sỏi, bông, len, sợi vải…
Trong các nhân tố tạo thành lực lượng sản xuất, nhân tố “người lao ộng" là nhân tố giữ vai trò quyết ịnh. *Trình ộ LLSX hiện nay: -
Trình ộ của công cụ lao ộng. -
Trình ộ tổ chức lao ộng xã hội. -
Trình ộ ứng dụng khoa học vào sản xuất. -
Trình ộ về kinh nghiệm, kỹ năng. -
Trình ộ phân công lao ộng xã hội.
Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. (hàng hóa ặc biệt, công nghệ phát
minh, sáng chế, rút ngắn thời gian chế tạo,…vv) *Khái niệm QHSX
Quan hệ sản xuất là khái niệm của chủ nghĩa duy vật lịch sử dùng ể chỉ mối quan
hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất vật chất. Quan hệ sản xuất bao gồm 3 mặt:
➢ Quan hệ sở hữu ối với tư liệu sản xuất; ( óng vai trò quyết ịnh)
➢ Quan hệ trong tổ chức và quản lý sản xuất;
➢ Quan hệ trong phân phối sản phẩm lao ộng.
*Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất: lOMoAR cPSD| 40342981 -
Lực lượng sản xuất quyết ịnh quan hệ sản xuất, quan hệ sản xuất tác ộng
trở lại lực lượng sản xuất.
Sự tác ộng này có thể diễn ra theo hướng tích cực hoặc tiêu cực. -
Nếu quan hệ sản xuất phù hợp với trình ộ phát triển của lực lượng sản
xuất sẽ thúc ẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất. -
Ngược lại, nếu quan hệ sản xuất không phù hợp với trình ộ phát triển của
lực lượng sản xuất sẽ kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất. (lương bổng thấp,
phúc lợi kém, BHYT/BHTN không ược cấp,…vv)
*Ý nghĩa: Sự tác ộng của quy luật này tạo ra nguồn gốc và ộng lực cơ bản nhất
ối với sự vận ộng, phát triển của phương thức SX, nền SX vật chất; là sự vận
ộng, phát triển của toàn bộ ời sống xã hội.
Câu 8: Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng với kiến trúc thượng tầng. Vận dụng ở Việt Nam hiện nay. *Khái niệm:
Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của một xã hội nhất ịnh.
Cơ sở hạ tầng của một xã hội cụ thể bao gồm quan hệ sản xuất thống trị, quan
hệ sản xuất tàn dư và quan hệ sản xuất mầm mống của xã hội tương lai.
Trong ó quan hệ sản xuất thống trị bao giờ cũng giữ vai trò chủ ạo, chi phối các quan hệ sản xuất khác.
Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ các quan iểm, tư tưởng xã hội cùng với các thiết
chế chính trị - xã hội tương ứng, ược hình thành trên một cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội
nhất ịnh. (chính trị, pháp quyền, nhà nước, giáo hội,…vv)
*Mối quan hệ biện chứng:
Cơ sở hạ tầng quyết ịnh kiến trúc thượng tầng, kiến trúc thượng tầng tác
ộng ngược trở lại cơ sở hạ tầng. -
CSHT: phương diện kinh tế. lOMoAR cPSD| 40342981 -
KTTT: phương diện chính trị. Cụ thể: -
CSHT quyết ịnh kiểu KTTT của xã hội. -
CSHT quyết ịnh cơ cấu, tính chất và sự vận ộng, phát triển của KTTT. -
Những biến ổi trong CSHT dẫn ến những biến ổi của KTTT. -
KTTT củng cố, hoàn thiện CSHT. -
KTTT ảm bảo chính trị và tư tưởng của giai cấp giữ ịa vị thống trị về kinh tế. -
KTTT: nhà nước tác ộng mạnh mẽ và trực tiếp nhất ến CSHT. *Ý nghĩa: -
Là cơ sở khoa học cho nhận thức úng ắn MQH giữa kinh tế & chính trị. -
Đảng CSVN ã nhận thức và vận dụng quy luật này ể giải quyết tốt MQH
giữa ổi mới - ổn ịnh – phát triển, giữ vững ịnh hướng XHCN. *Vận dụng: (gợi ý) -
VN ang mở cửa hợp tác… ồng thời phát triển nhiều lực lượng kinh tế, trong
ó kinh tế tư nhân phát triển mang lại rất nhiều lợi ích.
Bằng cách phát triển CSHT, tạo iều kiện thuận lợi cho kinh tế tư nhất phát triển.
Câu 9: Khái niệm, bản chất, vai trò của con người. Vấn ề con người ở Việt Nam hiện nay. *Khái niệm
Con người là một thực thể tự nhiên mang ặc tính xã hội, trong ó, phương diện tự
nhiên và phương diện xã hội thống nhất biện chứng với nhau.
Con người trước hết mang bản tính tự nhiên (sản phẩm của tự nhiên, bộ phận của
thiên nhiên,…). Song con người không ồng nhất với các tồn tại khác của tự nhiên mà còn
mang bản tính xã hội (nguồn gốc xã hội, nhân tố lao ộng, các quy luật xã hội,…) *Bản chất: -
Chịu tác ộng mạnh mẽ của các quan hệ xã hội, -
Bản chất con người do những quan hệ xã hội của con người quy ịnh. -
Bản chất con người là một hệ thống mở, luôn biến ổi tương ứng với iều
kiện tồn tại, bản chất con người cũng thay ổi theo. -
Không có con người trừu tượng, con người luôn cụ thể, xác ịnh, sống trong
một iều kiện lịch sử cụ thể nhất ịnh. lOMoAR cPSD| 40342981 *Vai trò:
Con người vừa là sản phẩm của lịch sử vừa là chủ thể của lịch sử -
Con người là sản phẩm của lịch sử: Con người trước tiên là sản phẩm của
sự tiến hoá của lịch sử, lịch sử xã hội càng phát triển thì con người ngày
càng hoàn thiện hơn. Nếu không có thế giới tự nhiên, không có lịch sử xã
hội thì cũng không có con người. -
Con người là chủ thể của lịch sử: Con người là sản phẩm của lịch sử, song
iều quan trọng hơn cả, con người luôn luôn là chủ thể của lịch sử xã hội,
iều ó ược thể hiện như sau:
+ Thứ nhất, con người ã sáng tạo ra lịch sử xã hội.
+ Thứ hai, con người bằng hoạt ộng của mình ã thúc ẩy sự vận ộng phát triển của lịch sử.
*Vấn ề con người ở Việt Nam hiện nay ( ọc)
Trong quá trình ổi mới ở Việt Nam, dưới sự lãnh ạo của Đảng, con người ngày càng có
iều kiện phát triển toàn diện. Để tiếp tục ổi mới, thực hiện công nghiệp hóa, hiện ại hóa, ưa
ất nước ngày một giàu mạnh, việc xây dựng con người mới Việt Nam áp ứng ược yêu cầu
phát triển ất nước là nhiệm vụ có tính cấp bách.
Con người trước hết là sản phẩm của lịch sử, mang những dấu ấn ặc trưng của thời
ại mà mình sinh sống. Trong sự nghiệp ổi mới, ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa ở Việt
Nam hiện nay, con người có iều kiện phát huy năng lực của bản than và cũng ược chăm lo về
ời sống vật chất và tinh thần. Song, ể áp ứng ược những yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp
ổi mới, ặc biệt khi ất nước ã và ang bước vào kỷ nguyên kinh tế tri thức, hiện nay là cuộc cách
mạng 4.0, con người với tư cách là sản phẩm của sự nghiệp ổi mới phải không ngừng nâng
cao tư duy, phẩm chất và sức khỏe của bản thân mình ể có ủ tri thức và kỹ năng cống hiến
ngày càng nhiều cho Tổ quốc. Tuy nhiên, con người không chỉ là sản phẩm của xã hội, mà còn
là chủ thể cải tạo, làm thay ổi xã hội. Vai trò chủ thể của con người trong sự nghiệp ổi mới,
công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước thể hiện ở việc chính họ dấn thân tạo ra những biến
chuyển ó. Những thành tựu to lớn mà ất nước ta có ược trong thời gian qua chính là do con
người tạo dựng nên. Không có sự oàn kết nhất trí, sự nỗ lực cố gắng của các thế hệ con người
Việt Nam thì sự nghiệp ổi mới, công nghiệp hóa, hiện ại hóa do Đảng ta khởi xướng khó lòng
có thể thành công ược.
Kết quả của sự nghiệp ổi mới do Đảng ta khởi xướng chính là minh chứng sinh ộng
tính úng ắn của ường lối xuất phát từ con người, vì con người. Vì lý do ó, việc phát huy nguồn lOMoAR cPSD| 40342981
lực con người phải ược coi là vấn ề chiến lược, là yêu cầu cấp bách ể của sự nghiệp ổi mới,
thực hiện công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước.