










Preview text:
  lOMoAR cPSD| 40342981  
ÔN TẬP TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN   
Câu 1: Chủ nghĩa duy vật, các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật.    *Khái niệm: 
Chủ nghĩa duy vật cho rằng vật chất, giới tự nhiên là cái có trước và quyết ịnh ý thức của 
con người, giải thích mọi hiện tượng của thế giới bằng nguyên nhân vật chất.  *Các hình thức: 
3 hình thức cơ bản: chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ 
nghĩa duy vật biện chứng. 
+Chủ nghĩa duy vật chất phác là kết quả nhận thức của các triết gia duy vật thời Cổ 
ại thừa nhận tính thứ nhất của vật chất nhưng những kết luận còn mang nặng tính trực 
quan, ngây thơ, chất phát. 
+Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỉ XV ến thế kỉ XVIII. Chủ nghĩa duy vật chịu sự tác 
ộng mạnh mẽ của phương pháp tư duy siêu hình, cơ giới, nhìn thế giới như một bộ máy 
khổng lồ mà mỗi bộ phận tạo nên nó ở trạng thái biệt lập và tĩnh lại. 
+Chủ nghĩa duy vật biện chứng do C.Mác và Ph.Ăngghen xây dựng vào những năm 
40 của thế kỉ XIX, sau ó ược V.I.Lênin phát triển. Kế thừa tinh hoa từ các học thuyết triết 
học trước ó và sử dụng triệt ể thành tựu khoa học, chủ nghĩa duy vật biện chứng là ỉnh 
cao trong phát triển chủ nghĩa duy vật, ã phản ánh hiện thực úng như chính bản thân nó 
tồn tại, là học thuyết về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển dưới hình thức hoàn bị 
nhất. Chủ nghĩa duy vật biện chứng là công cụ nhận thức và cải tạo thế giới. Đây là hình 
thức cao nhất/ hoàn hảo nhất   
Câu 2: Chủ nghĩa duy tâm, các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm.   
Chủ nghĩa duy tâm cho rằng ý thức, tinh thần, ý niệm, cảm giác là cái có trước giới 
tự nhiên, chủ trương giải thích toàn bộ thế giới này bằng các nguyên nhân tư tưởng, tinh 
thần. Thừa nhận bản nguyên của thế giới là ý thức, tinh thần. Ý thức là cái có trước và  quyết ịnh vật chất. 
Chủ nghĩa duy tâm có 2 hình thức chính: 
+ Chủ nghĩa duy tâm chủ quan: thừa nhận tính thứ nhất của ý thức con người, khẳng 
ịnh mọi sự vật, hiện tượng chỉ là phức hợp của những cảm giác. 
VD: học thuyết quả anh ào của Berkeley,… 
+ Chủ nghĩa duy tâm khách quan: cùng thừa nhận tính thứ nhất của ý thức nhưng 
coi ó là thứ tinh thần khách quan có trước và tồn tại ộc lập với con người. Thực thể tinh 
thần khách quan này thường ược gọi bằng những cái tên khác nhau như ý niệm, tinh 
thần tuyệt ối, lý tính thế giới,…    lOMoAR cPSD| 40342981
VD: học thuyết ý niệm của Platon…  Câu hỏi có thể: 
*So sánh hai hình thức của chủ nghĩa duy tâm. 
+Giống nhau: Đều thừa nhận bản nguyên của thế giới là ý thức, tinh thần. Ý thức là 
cái quyết ịnh vật chất.  +Khác nhau: 
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan: Ý thức là cảm giác suy nghĩ của con người 
Chủ nghĩa duy tâm khách quan: Ý thức là thứ tinh thần khách quan có trước và tồn 
tại ộc lập với con người. VD: " ấng siêu nhiên", ông trời, thượng ế…” 
(*Nhận ịnh, ánh giá một quan niệm duy tâm.) 
VD: Nhận ịnh của bạn về câu nói :”Mẹ sinh con, trời sinh tánh” 
TL: Đứng trên lập trường của chủ nghĩa..., em thấy quan iểm ó là ( úng/sai) vì...   
Câu 3: Khái niệm, ối tượng, chức năng của triết học Mác – Lênin.    *Khái niệm   
Triết học Mác - Lênin là hệ thống quan iểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội 
và tư duy - thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai cấp công 
nhân, nhân dân lao ộng và các lực lượng xã hội tiến bộ trong nhận thức và cải tạo thế  giới.   
*Đối tượng của triết học Mác - Lênin   
Triết học Mác - Lênin xác ịnh ối tượng nghiên cứu là giải quyết mối quan hệ giữa 
vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng và nghiên cứu những quy luật vận 
ộng, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.    *2 chức năng:     
+ Chức năng thế giới quan   
Giúp con người nhận thức úng ắn thế giới & bản thân, từ ó nhận thức úng ắn bản 
chất tự nhiên xã hội. Triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan. Thế giới quan duy vật 
biện chứng nâng cao vai trò tích cực, sáng tạo của con người. 
 Vai trò: Thế giới quan duy vật biện chứng có vai trò là cơ sở khoa học úng ắn ể ấu 
tranh với các loại thế giới quan duy tâm, tôn giáo, phản khoa học.   
+ Chức năng phương pháp luận      lOMoAR cPSD| 40342981
Phương pháp luận là hệ thống những quan iểm, những nguyên tắc xuất phát có vai 
trò chỉ ạo việc sử dụng các phương pháp trong hoạt ộng nhận thức và hoạt ộng thực tiễn 
nhằm ạt kết quả tối ưu. Phương pháp luận cũng có nghĩa là lý luận về hệ thống phương  pháp.   
Vai trò: là phương pháp chung của toàn bộ nhận thức khoa học.   
Câu 4: Định nghĩa vật chất của V.I. Lênin, phương thức và hình thức tồn tại của 
vật chất. Ý nghĩa ịnh nghĩa vật chất ối với khoa học hiện nay.    *Khái niệm:  - 
Thứ nhất, vật chất là tồn tại khách quan – cái tồn tại hiện thực bên ngoài ý 
thức và không phụ thuộc vào ý thức.  - 
Thứ hai, vật chất là cái mà khi tác ộng vào các giác quan con người thì em 
lại cho con người cảm giác.  - 
Thứ ba, vật chất là cái mà ý thức chẳng qua chỉ là sự phản ánh của nó. 
*Vận ộng là phương thức tồn tại của vật chất   
*Vận ộng là thuộc tính cố hữu của vật chất.    +5 hình thức cơ bản:    - 
Vận ộng cơ học: là hình thức vận ộng ơn giản nhất, bao gồm những sự biến 
ổi về vị trí của các vật thể trong không gian.   
VD: lá rơi, chim bay, kim ồng hồ quay, cánh quạt quay,...    - 
Vận ộng vật lý: sự vận ộng của các phân tử, iện tử, hạt cơ bản   
VD: dòng iện trong dây dẫn iện, hiện tượng cảm ứng iện từ,...    - 
Vận ộng hoá học: sự vận ộng của các nguyên tử, quá trình hoá hợp và phân  giải các chất 
VD: CO2 trong không khí tác dụng với CaCO3 ở các vùng núi á vôi tạo hang ộng  thạch nhũ    - 
Vận ộng sinh học: quá trình trao ổi chất giữa cơ thể sống với môi trường  sống   
VD: quá trình quang hợp của cây, quá trình ăn uống và tiêu hoá của ộng vật      lOMoAR cPSD| 40342981 - 
Vận ộng xã hội: sự biến ổi trong các quá trình kinh tế, chính trị, văn hoá xã 
hội. Đây là hình thức vận ộng quan trọng nhất/cao nhất.   
VD: sự biến ổi các hình thức xã hội trong lịch sử     
Không gian và thời gian là những hình thức tồn tại của vật chất   
Không gian là hình thức tồn tại của vật chất xét về mặt quảng tính, có ba chiều: 
chiều cao, chiều rộng, chiều dài.   
Thời gian là hình thức tồn tại của vật chất vận ộng xét về ộ dài diễn biến, có một 
chiều: từ quá khứ ến tương lai.   
Vật chất, không gian, thời gian gắn bó chặt chẽ với nhau.        - 
Giải quyết một cách úng ắn và triệt ể cả hai mặt vấn ề cơ bản của triết học.  - 
Triệt ể khắc phục hạn chế của CNDV cũ, bác bỏ CNDT, bất khả tri.  - 
Khắc phục ược khủng hoảng, em lại niềm tin trong khoa học tự nhiên.  - 
Tạo tiền ề ể xây dựng quan iểm duy vật về xã hội và lịch sử loài người. - 
 Là cơ sở ể xây dựng nền tảng vững chắc cho sự liên minh ngày càng chặt chẽ giữa 
triết học DVBC với khoa học.   
Câu 5: Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến. Vận dụng trong hoạt ộng thực tiễn 
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.    *Khái niệm:   
Liên hệ là quan hệ giữa hai ối tượng nếu có sự thay ổi của một trong số chúng 
nhất ịnh sẽ làm ối tượng kia thay ổi. Mối liên hệ là một phạm trù triết học dùng ể chỉ các 
mối ràng buộc tương hỗ, quy ịnh và ảnh hưởng lẫn nhau.    *Tính chất    - 
Tính khách quan: mối liên hệ là cái vốn có của các sự vật – hiện tượng, nhờ 
ó sự vật – hiện tượng mới tồn tại, vận ộng và phát triển.   
Ví dụ: nước chảy á mòn, gió thổi mây bay, …    - 
Tính phổ biến: Bất cứ sự vật – hiện tượng nào cũng nằm trong mối liên hệ 
với sự vật – hiện tượng khác.      lOMoAR cPSD| 40342981
Ví dụ: mưa có liên hệ với gió mùa, gió mùa lại có liên hệ với dòng hải lưu,…    - 
Tính a dạng – phong phú: Vị trí, vai trò của mối liên hệ trong sự vật – hiện 
tượng khác nhau thì khác nhau.   
Ví dụ: cây xanh hút nước từ môi trường bên ngoài là MLH bên ngoài, sau ó vận 
chuyển nước trong cây là MLH bên trong, khi thực dân Pháp xâm lược VN mâu thuẫn cơ 
bản là giữa nhân dân với thực dân Pháp, ngoài ra còn có nhiều mâu thuẫn không cơ bản  khác.    *Ý nghĩa    - 
Nhận thức sự vật trong MLH giữa các yếu tố, các mặt của chính sự vật và 
trong sự tác ộng giữa sự vật ó với sự vật khác.  - 
Biết phân loại từng MLH, xem xét có trọng tâm/trọng iểm, làm nổi bật cái 
cơ bản nhất của sự vật.  - 
Từ việc rút ra MLH bản chất của sự vật, ta lại ặt MLH bản chất ó trong tổng 
thể các MLH của sự vật xem xét cụ thể trong từng giai oạn lịch sử cụ thể.  - 
Cần tránh phiến diện siêu hình và chiết trung, ngụy biện.     
Câu 6: Quy luật chuyển hóa từ những sự thay ổi về lượng thành những sự thay ổi 
về chất và ngược lại. Vận dụng thực tiễn.    *Khái niệm:   
Chất là phạm trù dùng ể chỉ tính quy ịnh khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng; 
là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật, hiện tượng là nó chứ không  phải là cái khác.   
VD: với C, H, O có thể liên kết thành các chất CH3COOH, …vv   
Lượng là phạm trù dùng ể chỉ tính quy ịnh vốn có của sự vật, hiện tượng về mặt 
số lượng, quy mô, trình ộ, nhịp iệu của sự vận ộng và phát triển cũng như các thuộc tính  của sự vật.   
VD: cao 166cm, vận tốc 1m/s,… ; cũng có thể ược hiểu một cách trừu tượng hóa 
(trình ộ văn hóa cao hay thấp, …).   
* Mối quan hệ biện chứng:      lOMoAR cPSD| 40342981
Bất kỳ sự vật, hiện tượng nào cũng là sự thống nhất giữa mặt chất và mặt lượng.   
Sự thay ổi về lượng dẫn ến sự thay ổi về chất.   
Sự vận ộng, biến ổi của sự vật, hiện tượng thường bắt ầu từ sự thay ổi về lượng. 
Ở một giới hạn nhất ịnh khi lượng của sự vật, hiện tượng thay ổi, nhưng chất của sự vật, 
hiện tượng chưa thay ổi. Giới hạn ó ược gọi là ộ.   
Khi lượng thay ổi ến một giới hạn nhất ịnh sẽ tất yếu dẫn ến những thay ổi về chất. 
Giới hạn ó gọi là iểm nút. Sự thay ổi về lượng khi ạt tới iểm nút với những iều kiện nhất 
ịnh sẽ dẫn ến sự ra ời chất mới. Đây là bước nhảy trong quá trình vận ộng, phát triển của  sự vật, hiện tượng.   
Bước nhảy là sự chuyển hóa tất yếu trong quá trình phát triển của sự vật, hiện 
tượng. Có thể chia thành bước nhảy ột biến, bước nhảy dần dần; hoặc cách chia khác là 
bước nhảy toàn bộ, bước nhảy cục bộ. Bước nhảy là sự kết thúc một giai oạn vận ộng, 
phát triển ồng thời là iểm khởi ầu cho một giai oạn mới, là sự gián oạn trong quá trình 
vận ộng, phát triển liên tục của sự vật, hiện tượng.   
Những thay ổi về chất dẫn ến những thay ổi về lượng   
Chất mới của sự vật chỉ có thể xuất hiện khi sự thay ổi về lượng của nó ạt tới iểm 
nút. Sau khi ra ời, chất mới của sự vật sẽ tác ộng trở lại lượng của sự vật, chất mới ấy có 
thể làm thay ổi kết cấu, quy mô, trình ộ, nhịp iệu của sự vận ộng và phát triển của sự vật.   
*Ý nghĩa phương pháp luận:   
- Từng bước tích lũy về lượng ể thay ổi chất, chống tư tưởng nôn nóng, ốt cháy giai oạn.   
- Tích lũy ủ về lượng thì kiên quyết thực hiện bước nhảy, chống tư tưởng bảo thủ, tự ti. 
- Vận dụng linh hoạt quy luật, bước nhảy theo những quan hệ cụ thể ể ạt ến thành công.    *Thực tiễn (gợi ý):   
Muốn tốt nghiệp ại học (chất) … khoảng thời gian học ại học ( ộ), ể thực hiện các mục 
tiêu cho tương lai sau khi ra trường (bước nhảy). … tích lũy ủ số tín chỉ (lượng) ến khi tốt  nghiệp ( iểm nút).   
Câu 7: Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.    Vận dụng ở Việt Nam.      lOMoAR cPSD| 40342981 *Khái niệm LLSX:   
- Lực lượng sản xuất là khái niệm của chủ nghĩa duy vật lịch sử dùng ể chỉ mối quan hệ 
giữa con người với tự nhiên, thể hiện trình ộ chinh phục tự nhiên của con người.   
- Lực lượng sản xuất bao gồm hai nhân tố cơ bản: người lao ộng và tư liệu sản xuất. 
- Người lao ộng là con người có sức khỏe, có kỹ năng lao ộng. 
- Tư liệu sản xuất là những ối tượng ược con người sử dụng, khai thác trong quá trình  sản xuất, gồm: 
• Tư liệu lao ộng: ví dụ như những công cụ lao ộng như cày, cuốc, máy kéo,… 
• Đối tượng lao ộng: ví dụ như sắt, thép, xi măng, sỏi, bông, len, sợi vải…   
Trong các nhân tố tạo thành lực lượng sản xuất, nhân tố “người lao ộng" là nhân tố  giữ vai trò quyết ịnh.    *Trình ộ LLSX hiện nay:  - 
Trình ộ của công cụ lao ộng.  - 
Trình ộ tổ chức lao ộng xã hội.  - 
Trình ộ ứng dụng khoa học vào sản xuất.  - 
Trình ộ về kinh nghiệm, kỹ năng.  - 
Trình ộ phân công lao ộng xã hội. 
 Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. (hàng hóa ặc biệt, công nghệ phát 
minh, sáng chế, rút ngắn thời gian chế tạo,…vv)    *Khái niệm QHSX   
Quan hệ sản xuất là khái niệm của chủ nghĩa duy vật lịch sử dùng ể chỉ mối quan 
hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất vật chất. Quan hệ sản xuất bao  gồm 3 mặt:   
➢ Quan hệ sở hữu ối với tư liệu sản xuất; ( óng vai trò quyết ịnh)   
➢ Quan hệ trong tổ chức và quản lý sản xuất;   
➢ Quan hệ trong phân phối sản phẩm lao ộng.       
*Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất:        lOMoAR cPSD| 40342981 - 
Lực lượng sản xuất quyết ịnh quan hệ sản xuất, quan hệ sản xuất tác ộng 
trở lại lực lượng sản xuất.   
Sự tác ộng này có thể diễn ra theo hướng tích cực hoặc tiêu cực.    - 
Nếu quan hệ sản xuất phù hợp với trình ộ phát triển của lực lượng sản 
xuất sẽ thúc ẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.    - 
Ngược lại, nếu quan hệ sản xuất không phù hợp với trình ộ phát triển của 
lực lượng sản xuất sẽ kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất. (lương bổng thấp, 
phúc lợi kém, BHYT/BHTN không ược cấp,…vv)   
*Ý nghĩa: Sự tác ộng của quy luật này tạo ra nguồn gốc và ộng lực cơ bản nhất 
ối với sự vận ộng, phát triển của phương thức SX, nền SX vật chất; là sự vận 
ộng, phát triển của toàn bộ ời sống xã hội.   
Câu 8: Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng với kiến trúc thượng tầng. Vận dụng ở Việt  Nam hiện nay.    *Khái niệm:   
Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của    một xã hội nhất ịnh.   
Cơ sở hạ tầng của một xã hội cụ thể bao gồm quan hệ sản xuất thống trị, quan 
hệ sản xuất tàn dư và quan hệ sản xuất mầm mống của xã hội tương lai.   
Trong ó quan hệ sản xuất thống trị bao giờ cũng giữ vai trò chủ ạo, chi phối các  quan hệ sản xuất khác.   
Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ các quan iểm, tư tưởng xã hội cùng với các thiết 
chế chính trị - xã hội tương ứng, ược hình thành trên một cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội 
nhất ịnh. (chính trị, pháp quyền, nhà nước, giáo hội,…vv)   
*Mối quan hệ biện chứng: 
Cơ sở hạ tầng quyết ịnh kiến trúc thượng tầng, kiến trúc thượng tầng tác 
ộng ngược trở lại cơ sở hạ tầng.    - 
CSHT: phương diện kinh tế.    lOMoAR cPSD| 40342981 - 
KTTT: phương diện chính trị.  Cụ thể:  - 
CSHT quyết ịnh kiểu KTTT của xã hội.  - 
CSHT quyết ịnh cơ cấu, tính chất và sự vận ộng, phát triển của KTTT.  - 
Những biến ổi trong CSHT dẫn ến những biến ổi của KTTT.  - 
KTTT củng cố, hoàn thiện CSHT.  - 
KTTT ảm bảo chính trị và tư tưởng của giai cấp giữ ịa vị thống trị về kinh  tế.  - 
KTTT: nhà nước tác ộng mạnh mẽ và trực tiếp nhất ến CSHT.    *Ý nghĩa:  - 
Là cơ sở khoa học cho nhận thức úng ắn MQH giữa kinh tế & chính trị. - 
Đảng CSVN ã nhận thức và vận dụng quy luật này ể giải quyết tốt MQH 
giữa ổi mới - ổn ịnh – phát triển, giữ vững ịnh hướng XHCN.    *Vận dụng: (gợi ý)  - 
VN ang mở cửa hợp tác… ồng thời phát triển nhiều lực lượng kinh tế, trong 
ó kinh tế tư nhân phát triển mang lại rất nhiều lợi ích. 
 Bằng cách phát triển CSHT, tạo iều kiện thuận lợi cho kinh tế tư nhất phát triển.   
Câu 9: Khái niệm, bản chất, vai trò của con người. Vấn ề con người ở  Việt Nam hiện nay.    *Khái niệm   
Con người là một thực thể tự nhiên mang ặc tính xã hội, trong ó, phương diện tự 
nhiên và phương diện xã hội thống nhất biện chứng với nhau.   
Con người trước hết mang bản tính tự nhiên (sản phẩm của tự nhiên, bộ phận của 
thiên nhiên,…). Song con người không ồng nhất với các tồn tại khác của tự nhiên mà còn 
mang bản tính xã hội (nguồn gốc xã hội, nhân tố lao ộng, các quy luật xã hội,…)    *Bản chất:    - 
Chịu tác ộng mạnh mẽ của các quan hệ xã hội,  - 
Bản chất con người do những quan hệ xã hội của con người quy ịnh.  - 
Bản chất con người là một hệ thống mở, luôn biến ổi tương ứng với iều 
kiện tồn tại, bản chất con người cũng thay ổi theo.  - 
Không có con người trừu tượng, con người luôn cụ thể, xác ịnh, sống trong 
một iều kiện lịch sử cụ thể nhất ịnh.    lOMoAR cPSD| 40342981   *Vai trò:   
Con người vừa là sản phẩm của lịch sử vừa là chủ thể của lịch sử    - 
Con người là sản phẩm của lịch sử: Con người trước tiên là sản phẩm của 
sự tiến hoá của lịch sử, lịch sử xã hội càng phát triển thì con người ngày 
càng hoàn thiện hơn. Nếu không có thế giới tự nhiên, không có lịch sử xã 
hội thì cũng không có con người.    - 
Con người là chủ thể của lịch sử: Con người là sản phẩm của lịch sử, song 
iều quan trọng hơn cả, con người luôn luôn là chủ thể của lịch sử xã hội, 
iều ó ược thể hiện như sau: 
+ Thứ nhất, con người ã sáng tạo ra lịch sử xã hội. 
+ Thứ hai, con người bằng hoạt ộng của mình ã thúc ẩy sự vận ộng phát triển của  lịch sử.   
*Vấn ề con người ở Việt Nam hiện nay ( ọc)   
Trong quá trình ổi mới ở Việt Nam, dưới sự lãnh ạo của Đảng, con người ngày càng có 
iều kiện phát triển toàn diện. Để tiếp tục ổi mới, thực hiện công nghiệp hóa, hiện ại hóa, ưa 
ất nước ngày một giàu mạnh, việc xây dựng con người mới Việt Nam áp ứng ược yêu cầu 
phát triển ất nước là nhiệm vụ có tính cấp bách. 
Con người trước hết là sản phẩm của lịch sử, mang những dấu ấn ặc trưng của thời 
ại mà mình sinh sống. Trong sự nghiệp ổi mới, ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa ở Việt 
Nam hiện nay, con người có iều kiện phát huy năng lực của bản than và cũng ược chăm lo về 
ời sống vật chất và tinh thần. Song, ể áp ứng ược những yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp 
ổi mới, ặc biệt khi ất nước ã và ang bước vào kỷ nguyên kinh tế tri thức, hiện nay là cuộc cách 
mạng 4.0, con người với tư cách là sản phẩm của sự nghiệp ổi mới phải không ngừng nâng 
cao tư duy, phẩm chất và sức khỏe của bản thân mình ể có ủ tri thức và kỹ năng cống hiến 
ngày càng nhiều cho Tổ quốc. Tuy nhiên, con người không chỉ là sản phẩm của xã hội, mà còn 
là chủ thể cải tạo, làm thay ổi xã hội. Vai trò chủ thể của con người trong sự nghiệp ổi mới, 
công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước thể hiện ở việc chính họ dấn thân tạo ra những biến 
chuyển ó. Những thành tựu to lớn mà ất nước ta có ược trong thời gian qua chính là do con 
người tạo dựng nên. Không có sự oàn kết nhất trí, sự nỗ lực cố gắng của các thế hệ con người 
Việt Nam thì sự nghiệp ổi mới, công nghiệp hóa, hiện ại hóa do Đảng ta khởi xướng khó lòng 
có thể thành công ược. 
Kết quả của sự nghiệp ổi mới do Đảng ta khởi xướng chính là minh chứng sinh ộng 
tính úng ắn của ường lối xuất phát từ con người, vì con người. Vì lý do ó, việc phát huy nguồn    lOMoAR cPSD| 40342981
lực con người phải ược coi là vấn ề chiến lược, là yêu cầu cấp bách ể của sự nghiệp ổi mới, 
thực hiện công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước.