Ôn thi kiểm toán cơ bản | Kiểm toán cơ bản | Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh

Ôn thi kiểm toán cơ bản môn Kiểm toán cơ bản của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Thông tin:
35 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ôn thi kiểm toán cơ bản | Kiểm toán cơ bản | Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh

Ôn thi kiểm toán cơ bản môn Kiểm toán cơ bản của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

113 57 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|45470368
lOMoARcPSD|45470368
[one]
Chương1
1/ Các cơ quan kinh tế, quản lý của nhà nước và các đoàn thể xã hội là khách thể của:
Kiểm toán nhà nước
2/ Kiểm toán BCTC của các công ty vốn đầu nước ngoài đối tượng chủ yếu của:
Kiểm toán độc lập
3/ Kiểm toán dùng để đánh giá tính hiệu lực hiệu quả của dây chuyền sản xuất mới
lắp:
Là kiểm toán hoạt động
4/ Cuộc kiểm toán được tiến hành có thu phí kiểm toán do
Kiểm toán độc lập thực hiện
5/ Phân loại kiểm toán theo chức ng trong các loại kiểm toán dưới đây loại nào không
thuộc phạm vi phân loại này:
Kiểm toán nội bộ
6/ Kiểm toán báo tài chính không bao gồm đối tượng nào sau đây:
Báo cáo bán hàng
7/ Kiểm toán đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả của đơn vị thuộc loại kiểm toán:
Hoạt động
8 / Việc thay đổi các chính sách kế toán của doanh nghiệp sẽ dẫn đến:
Ảnh hưởng đến nguyên tắc nhất quán
9/ Đạo đức nghề nghiệp là vấn đề:
a. KTV cần tuân theo để giữ uy tín nghề nghiệp
10/ Sự khác biệt cơ bản giữa kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ là:
lOMoARcPSD|45470368
Kiểm toán độc lập do người bên ngoài đơn vị thực hiện, kiểm toán nội bộ do người
của đơn vị tiến hành
11/ Không cho phép kiểm toán viên sự thiên vị, xung đột lợi ích hoặc bất cứ ảnh
hưởng không hợp nào chi phối các xét đoán chuyên môn kinh doanh của mình,
tuân thủ nguyên tắc đạo đức cơ bản sau:
Tính khách quan
12/ Trong các nguyên tắc sau đây, nguyên tắc o không phù hợp với nguyên tắc kiểm
toán báo cáo tài chính:
Tuân thủ nguyên tắc công khai, thống nhất.
13/ Chuẩn mực kiểm toán là
a. Những quy định hướng dẫn về nguyên tắc, nội dung áp dụng các tiêu
chuẩnđạo đức nghề nghiệp đối với thành viên tham gia cuộc kiểm toàn doanh
nghiệp kiếm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam.
b. 3 chu đều đúng
c. Những quy định hương dẫn về yêu cầu nguyên tắc thủ tục kiểm toán, xử
lýcác mối quan hệ phát sinh trong hoạt động kiểm toán thành viên tham gia
cuộc kiểm toán doanh nghiệp kiếm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán
nước ngoài tại Việt Nam phải tuân thủ.
Chương 2
14/ Rủi ro phát hiện sẽ tăng lên nếu:
Gỉam bớt thử nghiệm bản 15/
Thực hiện lại là :
Việc kiểm toán viên thực hiện một cách độc lập các thủ tục hoặc các kiểm soát đã
được đơn vị thực hiện trước
16/ Các bằng chứng kiểm toán sau, bằng chứng có độ tin cậy cao nhất là:
Bằng chứng thu thập được nhờ phương pháp thực hiện lại một thủ tục kiểm soát.
17/ Các tài liệu thu thập sau đây, bằng chứng kiểm toán có độ tin cậy nhất:
Thư xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng do Kiểm toán viên trực tiếp thu thập
18/ Siêu thị Emart yêu cầu mọi khách hàng phải gửi túi xách bên ngoài khi bước vào khu
vực quầy hàng là thủ tục kiểm soát:
lOMoARcPSD|45470368
Ngăn ngừa
19/ Trong quá trình kiểm toán, KTV yêu cầu cho xem quy trình sản xuất đó việc thu
thập bằng chứng bằng phương pháp:
Quan sát
20/ Các yếu tổ dân đến rủi ra có gian lận sẽ được phân loại cu thể hơn dựa trên các điều
kiện thường tồn tại khi có sai sót trong yếu do gian lận, gồm:
b. Động cơ hoặc áp lực, cơ hội và thái độ hoặc sự biện minh cho hành động.
21/ Rủi ro có sai sót trọng yếu là:
Rủi ro khi báo cáo tài chính chứa đựng những sai sót trọng yếu trước khi kiểm toán.
22/ Kiểm toán viên thực hiện các bước kiểm toán không thích hợp một nhân tố ảnh
hưởng đến.
Rủi ro phát hiện
23/ KTV sẽ tăng cường các thử nghiệm cơ bản nếu:
Kiểm soát nội bộ được đánh giá yếu kém
24/ Sai sót theo giải thích của Chuẩn mực Kiểm toán số 200 là
sự khác biệt giữa giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc thuyết minh của một
khoản mục trên báo o tài chính với giá trị, cách phân loại trình bày hoặc thuyết
minh của khoản mục đó theo khuôn khổ về lập trình bày báo cáo tài chính được
áp dụng
25/ Rủi ro do kiểm toán viên đưa ra ý kiến kiểm toán không phù hợp khi báo cáo tài
chính đã được kiểm toán còn chứa đựng sai sót trọng yếu là:
Rủi ro kiểm toán
26/ Khi thu thập bằng chứng từ hai nguồn khác nhau mà cho kết quả khác biệt trọng yếu,
KTV sẽ:
Tìm hiểu và giải thích nguyên nhân trước khi đưa đến kết quả
27/ Khi tìm hiểu quy trình hàng tồn kho của đơn vị , Kiểm toán viên nhận thấy hàng tồn
kho là khoản mục trọng yếu , thế họ thực hiện việc kiểm soát nội bộ liên quan rất hiệu
quả : Đơn vị áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho , đơn
vị thực hiện kiểmhiện vật vào cuối mỗi tháng , và cung cấp đầy đủ các biên bản kiểm
kê định kỳ cho kiểm toán viên . Do đó , Kiểm toán viên quyết định :
lOMoARcPSD|45470368
Vẫn tham gia thủ tục kiểm vật chất cùng đơn vị vào ngày kết thúc kỳ kế toán
hàng tồn kho của đơn vị khoản mục trọng yếu , cần phải thu thập đầy đủ bằng
chứng , đặc biệt là tính hiện hữu của hàng tồn kho
28/ Trường hợp hàng tồn kho được gửi bảo quản tại kho hàng A do đơn vị thuê , và lượng
hàng đó được xác định trọng yếu đối với báo cáo tài chính , kiểm toán viên phải thu
thập đầy đủ bằng chứng kiếm toán thích hợp về sự hiện hữu tình trạng của hàng tồn
kho đó , bằng cách one :
a . Yêu cầu bên cho thuê kho A xác nhận về tất cả số lượng tình trạng của hàng tồn
kho mình đang bảo quản d . Yêu cầu bên cho thuê kho A xác nhận về số lượng
tình trạng của hàng tồn kho mà đơn vị được kiểm toán đang gửi
29/ Quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị không nhằm mục đích nào a . Ước tỉnh mức
độ của rủi ro b . Xác định rủi ro kinh doanh liên quan tới mục tiêu lập và trình bày báo
cáo tài chính c. Đảm bảo độ chính xác của báo cáo tài chính d . Đánh giá khả năng
xảy ra rủi ro cần trả
30/ Rủi ro tiềm ẩn , vốn , do khả năng sở dãn liệu của một nhóm giao dịch , số
tài khoản hay thông tin thuyết minh thể chứa đựng sai sót trọng yếu , khi xét riêng lẻ
hay tổng hợp lại trước khi xem xét đến bất kỳ kiểm soát nào có liên quan , là :
a. Rủi ro tiềm tàng
31/ Rủi ro trong quá trình kiểm toán , các thủ tục kiểm toán viên thực hiện nhằm
làm giảm rủi ro kiểm toán xuống tới mức thấp thể chấp nhận được nhưng vẫn không
phát hiện được hết các sai sót trọng yếu khi xét riêng lẻ hoặc tổng hợp lại : Rủi ro
phát hiện
32/ Thủ tục đánh giá rủi ro gồm các bước:
a. Cả ba đáp án đúng <câu đúng>
b. Phỏng vấn Ban Gíam đốc và các ác nhân khác trong đơn vị
c. Quan sát và điều tra
d. Thực hiện thủ tục phân tích
33/ Tính đầy đủ của bàng chứng kiếm toán
a. Là tiêu chuẩn đánh giá về số lượng bằng chứng kiểm toán
b. Số lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập chịu ảnh hưởng bởi đánh giá của
kiểmtoán viên đối với rủi ro sai sót trọng yếu chất lượng của mỗi bằng chứng
kiếm toán c. Đây là một yêu cầu của bằng chứng kiểm toán
lOMoARcPSD|45470368
d. Cả ba đáp án đúng <câu đúng>
34/ Nếu kiểm toán viên xác định là rủi ro sai có sai sót trọng yếu ở mức độ càng cao thì:
Rủi ro phát hiện có thể chấp nhận ở mức càng thấp, và càng các bằng chứng kiểm toán
có tính thuyết phục cao hơn.
35/ Trong tất cả các bước sau đây , bước nào không thuộc các bước trong quy trình vận
dụng khái niệm trọng yếu trong kiểm toán BCTC ?
a . Bước ước lượng sơ bộ và phân bổ sơ bộ và phân bổ ước lượng sơ bộ ban đầu b .
Bước so sánh ước tính sai sót số tổng cộng với sai số ước tính ban đầu c . Bước lập kế
hoạch < câu đúng> d . Bước ước tính tổng số sai sót trong từng bộ phận khoản và toàn
bộ các khoản mục 36/ Kiểm toán viên phải tìm hiểu các thông tin nào đối với đơn vị
được kiểm toán a . Cả ba đáp án đúng < câu đúng> b . Mục tiêu , chiến lược của đơn
vị và việc đo lường và đánh giá kết quả hoạt động của đơn vị
c. Ngành nghề kinh doanh và đặc điểm của đơn vị d . Các chính sách kế toán mà
đơn vị lựa chọn áp dụng và lý do thay đổi ( nếu có ) . chuong 3
37/ Chọn mẫu theo phán đoán chủ quan và không dựa nền tảng lý thuyết thống
Chọn mẫu phi xác xuất
38/ Chọn mẫu theo khối là một trong những phươg pháp ?
Chọn mẫu phi sác xuất.
39/ Chọn mẫu các phần tử liên tiếp nhau tạo thành 1 khối gọi là ?
Chọn mẫu theo khối
40/ Trong các kỹ thuật chọn mẫu dưới đây, kỹ thuật chọn mẫu phi xác xuất?
Chọn mẫu theo sự xét đoán.
41/ Trong các kỹ thuật chọn mẫu dưới đây, kỹ thuật nào là kỹ thuật chọn mẫu xác xuất?
Bảng số ngẫu nhiên
42/ Trong các phương pháp sau, phương pháp nào không thuộc phương pháp thu thập
bằng chứng của kiểm toát:
Xác định mức độ ảnh hưởng cảu từng nhân số
43/ Trong các thủ tục sau đây, thủ tục nào không phải là thử nghiệm chi tiết :
lOMoARcPSD|45470368
Xúc tiến ký hợp đồng kiểm toán
44/ KTV thể gặp rủi ro do không phát hiện được sai phạm trọng yếu trong BCTC của
đơn vị. Để giảm rủi ro này, KTV chu yếu dựa vào :
Thử nghiệm cơ bản
45/ KTV thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiếm soát khi:
Cần thu thập bằng chứng về sự hữu hiệu của HTKSNB
46/ Khi KTV chấp nhận mức rủi ro phát hiện là cao thì KTV có thể :
Gỉam thử nghiệm cơ bản
47/ Khi mức rủi ro phát hiện được giảm đi kiểm toán viên phải:
Tăng thử nghiệm cơ bản
48/ So sánh, đối chiếu số liệu kỳ này với kỳ trước là phương pháp ?
Phân tích đánh giá ngang
49/ Phân tích so sánh về lượng theo cùng một chỉ tiêu là phương pháp ?
Phân tích đánh giá ngang
50/ Thử nghiệm nào sau đây là thủ tục phân tích:
Tính tốc đọ luân chuyển hàng tồn kho và đối chiếu với tỷ số này của năm trước.
51/ Nếu khả năng của mọi phần tử trong tổng thể được chọn vào mẫu như nhau thì đó
là cách chọn:
Ngẫu nhiên
52/ Nội dung nào trong số các nội dung sau đây không thuộc nội dung nghiên cứu đánh
giá hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ:
Kiểm tra đối chiếu chứng từ sổ sách kế toán
53/ Theo quan điểm của kiểm toán, tỷ suất nào trong số các tỷ suất sau không thuộc
nhóm các tỷ suất phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp ?
Tỷ suất các khoản phải thu
54/ Để phát hiện chi phí không được ghi chép, KTV có thể:
Kiểm tra chứng từ gốc của các chi phí và đối chiếu với số tài khoản chi phí
lOMoARcPSD|45470368
55/ Trong các phương pháp sau đây, phương pháp nào không thể áp dụng để kiểm toán
các số liệu khôg có trên các chứng từ ( tài khoản sổ kế toán, báo cáo tài chính..) ?
So sánh
56/ Theo quan điểm của kiểm toán, tỷ suất nào trong số các tỷ suất sau không thuộc
nhóm các tỷ suất phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp ?
Tỷ suất các khoản phải thu
57/ Khi phân tích đánh giá dọc, người ta thường sử dụng rất nhiều các tỷ suất ( tỷ lệ) khác
nhau, các tỷ suất này có thể được bao gồm những nhóm nào ?
Nhóm tỷ suất phản ánh khả năng sinh lời
Nhóm tỷ suất phản ánh khả năng thanh toán
Chuong 4
58/ KTV phát hành báo cáo kiểm toán loại ý kiến trái ngược khi
Có vi phạm rất nghiêm trọng về tính trung thực trong BCTC
59/ KTV thể gặp rủi ro do không phát hiện được sai phạm trọng yếu trong BCTC của
đơn vị. Để giảm rủi ro này, KTV chủ yếu dựa vào
Thử nghiệm cơ bản
60/ KTV sẽ thiết kế thực hiện các thử nghiệm kiểm soát khi
Cần thu thập bằng chứng về sự hữu hiệu của hệ thống KSNB
61/ Kiểm toán viên thường dựa vào kinh nghiệm đ xác định mức trọng yếu, tiêu chí
thường được dùng để xét đoán là:
Lợi nhuận trước thuế
Tổng tài sản
Doanh thu thuần
62/ Kết cấu và hình thức cảu một BCKiT độc lập được trình bày theo
Quy trình của Chuẩn mực kiểm toán
63/ Các thức nào không phải cách thức bản để đánh giá rủi ro tiềm tàng của đơn vị
kiểm toán
Đánh giá chủ quan của KTV
64/ Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán gồm:
lOMoARcPSD|45470368
Nhận diện các lý do kiểm toán của công ty khách hàng
65/ Dựa trên cơ sở nào để lập kế hoạch kiểm toán chi tiết?
Nội dung của chiến lược kiểm toán tổng thể
66/ Trong thử nghiệm kiểm soát, nếu các thủ tục đẻ lại dấu vết trên tài liệu thì nên sử
dụng phương pháp
Kiểm tra dấu vết kiểm soát
67/ Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào không một giai đoạn của quy trình
kiểm toán BCTC
Lựa chọn kiểm tra số liệu
68/ Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào không thuộc nội dung cơ bản của Chiến
lược kiểm toán tổng thể
a. Mục tiêu, phạm vi kiểm toán
b. Mục tiêu kiểm toán từng bộ phận ( đáp án)
c. Kế hoạch thu thập, tìm hiểu hoạt động sản xuất khinh doanh của doanh nghiệp
d. Kế hoạch tìm hiểu hệ thống kế toán, hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp
69/ Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào không thuộc nội dung tìm hiểu về hệ
thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp trong giai đoạn lập kế hoạch:
a. Môi trường bản chất hoạt động kinh doanh
b. Tìm hiểu khả năng vận hành của hệ thống kiểm soát nội bộ
c. Môi trường hệ thống thông tin, hệ thống kế toán của doanh nghiệp
70/ Khi thu thập thông tin cơ bản, KTV phải
a. Thu thập biên bản đối chiếu công nợ
b. Tìm hiểu ngành nghề hoạt động kinh doanh của khách hàng
c. Thu thập biên bản đánh giá hệ thống KSNB hằng năm của kiểm toán nội bộ
71/ Báo cáo kiểm toán là hình thức biểu hiện trực tiếp của
a. Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị
b. Ý kiến kiểm toán
72/ Trong các công việc dưới đây, công việc nào không thuộc công việc cần giải quyết
khi kiếm toán viên kết thúc công việc kiểm toán? a. Lập báo cáo kiểm toán
b. Giải quyết các sự kiện phát sinh sau khi lập báo cáo kiểm toán
c. Kiểm tra, đối chiếu chứng từ, sổ sách kế toán ( đáp án )
lOMoARcPSD|45470368
d. Hoàn chỉnh hồ sơ kiểm toán
73/ Trong giai đoạn tiền kế hoạch, việc gửi thư cho kiểm toán viên tiền nhiệm một thủ
tục cần thiết nhằm
Đánh giá về khả năng chấp nhận khách hàng
74/ Trong quá trình thu thập thông tin về nghĩa vụ phát của khách hàng thì tài liệu nào
được coi là quan trọng một cuộc kiểm toán BCTC:
Các BCTC, biên bản thanh tra hay kiểm toán của các quan chức năng của năm
hiện hành hay trong vài năm trước
75/ Trong quá trình thực hiện kiểm toán, nếu có sai phạm mang tính trọng yếu trong
BCTC thì KTV
Thảo luận và đề nghị đơn vị điều chỉnh số liệu trong BCTC
76/ Trong trường hợp phạm vi kiểm toán bị giới hạn ảnh hưởng trọng yếu lan
tỏa ( nếu có) đối với báo cáo tài chính thì ý kiến đưa ra của KTV có thể là :
Ý kiến từ chối
77/ Trong hệ thống KSNB, thủ tục điều tra hệ thống là
Thử nghiệm kiểm soát
78/ Để được bằng chứng đầy đủ và tin cậy thì các biện pháp áp dụng cần tôn trọng
những nguyên tắc cơ bản nào
Phải thực hiện đồng bộ các biện pháp
Việc lựa chọn các biện pháp kỹ thuật kiểm tra chủ đạo phải thích ứng với loại hình
hoạt động cần kiểm tra
Cần đảm bảo tính kế thừa và phát triển các biện pháp kĩ thuật kiểm tra hệ thống
KSNB
79/ Thuật ngữ ngoại trừ được sử dụng tong trường hợp
Kiểm toán bị giới hạn về phạm vi,việc bị giới hạn phạm vithể gây ra sai sót
trọng yếu nhưng không lan tỏa
80/ Thực hiện kiểm toán là quá trình sử dụng
Các phương pháp kỹ thuật thích ứng với đối tượng kiểm toán cụ thể để thu thập
bằng chứng kiểm toán.
lOMoARcPSD|45470368
81/ Thủ tục nào sau đây không phải thủ tục phân tích ngang được KTV sử dụng trong
việc lập kế hoạch kiểm toán tổng hợp
Phân tích dựa trên sở so sánh các tỉ lệ tương quan của các chỉ tiêu các khoản
mục khác nhau của BCTC
82/ Nhận diện lý do kiểm toán của công ty khách hàng là
Mục đích sử dụng BCTC
Xác định người sử dụng BCTC
83/ Theo VSA 500 thì các cách thức cụ thể áp dụng trong kiểm tra hệ thống kiểm soát nội
bộ bao gồm
Điều tra
Yêu cầu từ đầu đến cuối và kiểm tra ngược
Thực hiện lại
84/ Theo IAASB của BCKiT về BCTC được trình bày như thế nào.
Bằng văn bản và tuân thủ các quy định về nội dung và hình thức
85/ Đơn vị được kiểm toán kết thúc niên độ vào ngày 31/12/20x1. Nhóm kiểm toán đã
thực hiện xong cuộc kiểm toán vào ngày 25/2/20x2. Sau đó 1 tuần thì kho hàng hóa đơn
lớn nhất cảu đơn vị thiêu rụi. Báo cáo kiểm toán theo kế hoạch sẽ được phát hành ngày
31/3/20x2. Trong trường hợp này đơn vị phải làm gì ?
Thuyết minh trong BCTC về sự kiện này
86/ Khi kết thúc cuộc kiểm tra, nếu kiểm toán viên thu thập được bằng chứng minh rằng
khoản mục Doanh thu trên BCTC trình bày không hợp lý và điều này có ảnh hưởng trọng
yếu và lan tỏa đói với báo cáo tìa chính, kiểm tra viên sẽ đưa ra ý kiến kiểm toán nào sau
đây
Ý kiến trái ngược
87/ Ngay trước ngày kết thúc kiêm toán, một khách hàng chủ chốt của đơn vị hỏa hoạn và
đơn vị cho rằng này có ảnh hưởng đến tình hình tài chính của mình, KTV cần
Yêu cầu đơn vị khai báo trên BCTC
88/ Mục tiêu của việc phân tích sơ bộ trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán là nhận diện
sự tồn tại của
lOMoARcPSD|45470368
Các nghiệp vụ sự kiện bất thường
89/ Mục đích của thử nghiệm soát là
Thu thập bằng chứng về sự hữu hiệu của các quy chế và thủ tục kiểm soát giảm bớt
các thử nghiệm cơ bản trên số dư và nghiệp vụ.
Phát hiện và bày tỏ ý kiến về sự hữu hiệu của các quy chế và thủ tục kiểm soát
Thu thập bằng chứng về kết quả tuân thủ các quy chế và thủ tục KSNB
90/ Một công ty khách hàng trong năm đã thay đổi phương pháp kế toán theo yêu cầu của
BGĐ làm ảnh hưởng trọng yếu tới một số lượng lớn các khoản mục trên BCTC,KTV nên
đưa ra.
Ý kiến trái ngược
[ one or more] [ nối ghép các từ ]
Chương 1
91/ Kiếm tra án cầu vượ ngã 5 Phạm Văn Đồng theo hợp đòng kiếm toán kỳ với
Chủ đầu tư Dự án, nhâm đánh giá hiệu quá và khả nàng hoàn thành tiến độ Dự án
a. Là loại hình kiểm toán hoạt đông do các kiểm toán viên độc lập thực hiện.
b. Là loại hình kiểm toán bảo cáo tài chính do các kiểm toán viên độc lập thức hiện.
92/ Phân loại kiểm toán theo mục đích kiểm toán:
- Kiểm toán tuân thủ
- Kiểm toán báo cáo tài chính
- Kiểm toán hoạt động
93/ Phân loại kiểm toán theo chủ thể kiểm toán:
- Kiểm toán nội bộ
- Kiểm toán nhà nước
- Kiểm toán đọc lập
94/ Kiểm toán nhà nước thuộc:
- Quốc hội
- Chính phủ
- Tòa án
95/ Người có đủ các điều kiện sau đây được đăng ký hành nghề kiểm toán:
lOMoARcPSD|45470368
- Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức.
- Có thời gian thực tế là kiểm toán từ đủ ba mươi sáu tháng trở lên - kiểm toán
viên
96/ Nối ghép cho đúng nội dung:
Nguy cơ bị đe dọa: Doanh nghiệp kế toán, kiểm toán bị khách hàng đe dọa khởi tố.
Nguy từ sự quen thuộc: Gíam đốc, nhân sự cấp cao ảnh hưởng đáng kể tới đối
tượng dịch vụ đảm bảo hiện tại thành viên Ban Gíam đốc phụ trách tổng thể hợp
đồng dich vụ.
97/ Nối ghép các nội dung:
Tính chính thực: Phải thẳng thắng, trung thực trong tất cả các mối quan hệ chuyên
môn và kinh doanh.
Tính khách quan: Không cho phép sự thiên vị, xung đột lợi ích hoặc bất cứ ảnh
hưởng không phù hợp nào chi phối các xét đoán chuyên môn kinh doanh của
mình.
98/ Khách thể của kiếm toàn nội bộ có thể bao gồm:
- Công ty đại chúng, tổ chức phát hành và tổ chức kinh doanh chứng khoản
- Tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng
- Các hoạt động, các chương trình, dự án cụ thể trong đơn vị
- Tổ chức tài chinh, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo
hiểm.
- Doanh nghiệp Nhà nước hữu trên 50% võn điều lệ công ty mẹ hoạt động
theo mô hình công ty mẹ - con
99/ Kiếm toán viên phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
- bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành tài chính, ngân hàng, kế
toán, kiếm toán hoặc chuyên ngành khác theo quy định của Bộ Tài chính
- Có nărg lực hành vi dân sự đây đủ;
- phẩm chất dạo đức tốt, ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực,
kháchquan
- Có Chứng chỉ kiếm toàn viên theo quy định của Bộ Tài chính.
100/ Đối tượng kiểm toán của kiếm toán nhà nước là:
a. một quy trình công nghệ, một cơ cầu tổ chức của công ty tư nhân X
b. các hoạt động có liên quan đến sử dụng ngân sách, tiền nhà nước VV
lOMoARcPSD|45470368
c. các khoản mục của báo cáo tài chính của cong ty có vốn 100% nước ngoài
d. một phương án sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
e. các hoạt động liên quan đến quản tài sản nhà nước VV chương
2
101/ Tính đầy đủ của bằng chứng kiểm toán
Là tiêu chuẩn đánh giá về số lượng bằng chứng kiểm toán
Số lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập chịu ảnh hưởng bởi đánh giá của kiểm
toán viên đối với rủi ro sai sót trọng yếu chất lượng của mỗi tháng chứng
kiểm toán
Đây là một yêu cầu của bằng chứng kiểm toán
102/ Rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu bao gồm hai bộ phận:
Rủi ro tiềm tàng
Rủi ro kiểm soát
103/ Rủi ro kinh doanh có thể phát sinh từ những vấn đề:
Những sai sót của sản phẩm hoặc dịch vụ thể dẫn đến trách nhiệm pháp hoặc
làm ảnh hưởng đến uy tính đơn vị
Chiến lược phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ mới không thành công
Thị trường không đủ lớn để tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ ( kể cả thị trường có đã được
phát triển thành công)
104/ Tiêu chuẩn đánh giá về chất lượng của các bằng chứng kiếm toán <1 hoặc
nhiều>< x: đáp án sai, v: đáp án đug>
a. Tính đây đủ của bằng chứng kiếm toán X
b. Rủi ro kinh doanh
c. Mức trọng yếu tổng thể
d. Đây là một yêu cầu của bằng chứng kiếm toán
e. chính là Tinh thích hợp của bằng chứng V
f. Rủi ro có sai sót trọng yếu
g. Bằng chứng kiểm toán phải đảm bảo phủ hợp đáng tin cậy để hỗ trợ cho kiếmtoán
viên đưa ra các kết luận làm sở hình thành ý kiến kiểm toán 105/ Các thủ tục phân
tích bao gồm việc so sánh :
lOMoARcPSD|45470368
c . Thông tin tài chính của đơn đơn vị các kết quả dự tính của đơn vị, như kế hoạch hoặc
dự toán , hoặc các ước tính của kiểm toán viên , như ước tính chi phí khấu hao d . Thông
tin đơn vị với các thông tin tương tự của cùng ngành e . Thông tin tài chính kỷ này với
kỳ trước
106/ Rủi ro kinh doanh thể phát sinh từ những vấn đề như
Select one or more :
a . Chiến lược phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ mới không thành công . VV
b . Sự thông đồng của nhân viên để thực hiện hành vi gian lận XX
c. Kiểm toán viên áp dụng phương pháp kiểm toán không thích hợp d . Thị trường không
đủ lớn để tiêu thụ hàng hóa , dịch vụ ( kể cả thị trường đó đã được phát triển thành công )
e . Động biến thủ tài sản khi phát hiện các yếu kém kiểm soát nội bộ của đơn vị XX
f . Những sai sót của sản phẩm hoặc dịch vụ có thể dẫn đến trách nhiệm pháp lý hoặc làm
ảnh hưởng đến uy tín của dơn vị VV
107/ Nếu kiểm toán viên xác định là rủi ro có sai sót trọng yếu ở mức độ càng cao , nghĩa
Select one or more : a . Rủi ro kiểm soát và rủi ro tiềm tàng
đang ở mức tối thiểu XX b . rủi ro phát hiện có thể chấp nhận ở
mức càng thấp VV
c. Kiểm soát nội bộ tại đơn vị chưa hiệu quả , rủi ro kiểm soát đang mức cao VV d .
càng cần các bằng chứng kiểm toán tính thuyết phục cao hơn e . rủi ro phát hiện
thể chấp nhậnmức căng cao f . càng có thể thu hẹp phạm vi kiểm toán cần thu thập
ít bằng chứng kiểm toán để đảm bảo tính kinh tế XX
108/ Các tình huống nào sau đây có thể cho thấy sự tồn tại của rủi ro tiềm tàng:
Đơn vị kế hoạch phát triển hoặc giới thiệu các sản phẩm dịch vụ mới, hoặc s
dụng dây chuyền sản xuất mới.
Đơn vị các sự kiện hoặc giao dịch liên quan đến các đo lường không chắc chắn
đáng kể, bao gồm các ước tính kế toán
Đơn vị đang kinh doanh trong nền kinh tế bị tạm phát ở mức cao.
Đơn vị có các hoạt động ở khu vực kinh tế không ổn định.
lOMoARcPSD|45470368
Do thắt chặt chính sách tín dụng, đơn vị mất các khách hàng quan trọng.
109/ Bằng chứng kiểm toán bao gồm các tài liệu , thông tin được từ nhiều nguồn khác
nhau . Các tài liệu sau đây là bằng chứng kiểm toán :
a . Các tài liệu do chuyên gia độc lập cung cấp cho kiểm toán viên
b . Các tài liệu ghi chép về kế toán ( chứng từ , sổ kế toán ... )
c . Tài liệu về thủ tục kiểm soát chất lượng của doanh nghiệp kiểm toán trong việc xem
xét chấp nhận và duy trì khách hàng
110/ Khả năng phát hiện gian lận của kiểm toán viên phụ thuộc vào các yếu tố như:
Gía trị của khoản tiền bị thao túng
Mức độ thông đồng
Cấp bậc của những cá nhân có hành vi gian lận
Tần suất và mức độ cảu hành vi thao túng
Kỹ năng của người thực hiện hành vi gian lận
111/ Nối ghép cho đúng loại bằng chứng kiểm toán với phương pháp thu thập bằng
chứng:
=> Kiểm tra tài liệu: Biên bản kiểm kê hàng hóa
=> Xác nhận: Thư xác nhận từ ngân hàng
=> Kiểm tra vật chất: Báo cáo nhập xuất tồn hàng tồn kho
112/ Nối ghép cho đúng loại bằng chứng kiểm toán với nguồn gốc bằng chứng sau:
Bằng chứng kiểm toán do bên ngoài lập được lưu giữ lại đơn vị => Hóa đơn mua
hàng
Bằng chứng kiểm toán do KTV trực tiếp thu thập từ bên ngoài. => Thư xác nhận
công nợ gửi trực tiếp cho KTV 112/ Nối ghép cho đúng nội dung:
Bằng chứng kiểm toán: tất cả các tài liệu, thông tin do kiểm toán viên thu thập
được liên quan đến cuộc kiểm toán dựa trên các tài liệu, thông tin này, kiểm
toánviên đưa ra kết quả
Tài liệu sổ kế toán: Là các ghi chép ban đầu và các chứng từ, tìa liệu đi kèm như séc,
chứng từ chuyển khoản điện tử; hóa đơn; hợp đồng; Sổ cái sổ chi tiết, chứng từ
ghi sổ.
Các thông tin cần kiểm tra: có thể định lượng được, có thể kiểm tra được.
lOMoARcPSD|45470368
114/ Nếu kiểm toán viên xác định được rằng Ban Giám đốc đang chịu áp lực để đạt được
mục tiêu lợi nhuận , các dấu hiệu sau đây có thể là hành vi gian lận hay nhầm lẫn.
Kiểm tra Nợ phải thu cuối kỳ cho thấy có hóa đơn đầy đủ nhưng thiếu nhiều biên bản
giao ng , phiếu xuất kho , các khoản nợ phải thu này được thu sau ngày khóa sổ
bằng tiền mặt.=> Gian lận
Ban giám đốc nới lỏng chính sách bản chịu để tăng doanh thu trong năm.=> Không
phải hành vi gian lận
Công ty chưa ghi nhận một số khoản nợ Bảo hiểm hội , nhưng đã được thuyết
minh đầy đủ trên Thuyết minh BCTC.=> Nhầm lẫn
115/ Cho biết các thủ tục kiểm toán sau nhằm thu thập bằng chứng kiểm toán liên quan
đến cơ sở dẫn liệu nào
Kiểm tra các nghiệp vụ mua hàn xung quanh ngày khoá sổ với hoá đơn mua hàng ,
phiếu nhập kho để đảm bảo hàng tồn kho được ghi nhận phù hợp kỳ kế toán. =>
ĐÚNG KỲ
Thông qua sự hiện hữu của tài sản hoặc kiểm tra các chứng từ mua hàng , chứng từ
vận chuyển , rà soát đến số kế toán. => ĐẦY ĐỦ
Chứng kiến việc kiểm hàng tồn kho cuối kỳ. => HIỆN HỮU
Kiểm tra tình trạng và phẩm chất hằng tồn kho. => ĐÁNH GIÁ
Chương 3
116/ Để c định tỷ suất khả năng sinh lời của tài sản, người ta thường sử dụng chi tiêu
nào?
Tổng giá trị tài sản bình quân
Doanh thu thuần
117/ Khi sử dụng phương pháp phân tích, đánh giá ngang chủ yếu cần tiến hành so sánh,
đối chiếu như thế nào?
So sánh giữa số liệu kỳ này với kỳ trước
So sánh giữa kết quả đạt được với mực tiêu đặt ra
118/ Để kiểm toán các số liệu trên các chứng từ ( tài khoản, sổ kế toán, báo cáo kế toán)
kiểm toán thường sử dụng phương pháp nào ?
Kiểm tra đối chiếu
Tính toán phân tích
lOMoARcPSD|45470368
119/ Chọn xác định tỷ suất khả năng sinh lời tài sản, người ta thường sử dụng chỉ tiêu cao
nào ?
Doanh thu thuần
Tổng giá trị tài sản bình quân
120/ Khi phân tích đánh giá dọc, người ta thường sử dụng rất nhiều các tỷ suất (tỷ lệ)
khác nhau, các tỷ suất này có thể được bao gồm những nhóm nào ?
Nhóm tỷ suất phản ánh khả năng thanh toán
Nhóm tỷ suất phản ánh khả năng sinh lời
121/ Đối với các số liệu không được phản ánh trên các chứng từ ( tài sản kế toán, sổ kế
toán, báo cáo tài chính ) khi tiến hành kiểm toán các số liệ này, kiểm toán thường sử dụng
phương pháp nào ?
One or more
Xác nhận
Quan sát
Điều tra phỏng vấn
122/ Theo quan sát điểm cuả kiểm toán để phản ánh khả năng thanh toán, chủ yếu người
ta sử dụng tỷ suất nào ? One or more
Tỷ suất khả năng thnh toán nhanh (tức thời)
Tỷ suẩt khả năng thanh toán hiện thời
123/ Một số ước tính kế toán tính chắc chắn tương đối cao, thểm phát sinh ít rủi
ro có sai sót trọng yếu hơn, ví dụ: One or more
Ước tính kế toán được lập và cập nhật thường xuyên
Ước tính kế toán về giá trị hợp trong trường hợp phương pháp đo lường trong
khuôn khổ về lập trình bày báo cáo tài chính được áp dụng đơn giản áp
dụng cho tài sản nợ phải trả cần phải trả cần phải được đo lường thep giá trị hợp lý
VV
Ước tính kế toán phát sinh tại các đơn vị có hoạt động kinh doanh không phức tạp
124/ Các thủ tục kiểm toán cần thiết để thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán liên quan
đến số dư đầu kỳ phụ thuộc vào vấn đề sau: One or more
Tầm quan trọng của số dư đầu kỳ đối với báo cáo tài chính kỳ hiệ tại
lOMoARcPSD|45470368
Nội dung cảu số các tài khoản, các nhóm giao dịch các thuyêt minh cũng
như rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính kỳ hiện tại
Các chính sách kế toán đơn vị được kiểm toán áp dụng
125/ Thiết lập mối quan hệ
=> Thủ tục phân tích: Nhân tỷ tệ hoa hồng với doanh thu đem so sánh kết quả
với chi phí hoa hồng trong kỳ
=> Nguyên vật liệu công ty chủ yếu là nhập khẩu nên tỷ giá thường xuyên thay
đổi: Rủi ro tiềm tàng
126/ Thiết lập mối quan hệ
=> Thủ tục phân tích: So sánh chi phí khấu hao năm nay với chi phí năm trước.
Qua đó phát hiện tỷ lệ khấu hao năm nay tăng lên so với năm trước => Giới hạn
việc tiếp cận tài sản: Thủ tục kiểm soát 46/ Thiết lập mối quan hệ:
=> Kiểm tra chi tiết: Gửi thư yêu cầu xác nhận các khoản phải trả cuối kỳ trực tiếp
đến các nhà cung cấp
=> Rủi ro KTV công ty kiểm toán đưa ra ý kiến không phù hợp: Rủi ro kiểm
toán
47/ Thiết lập mối quan hệ
=> Kiểm tra chi tiết: Kiểm tra tổng cộng chi tiết các khoản nợ phải trảđối chiếu
tổng số với sổ cái
=> Lập kế hoạch kiểm toán: Tìm hiểu về kiểm soát nội bộ
127/ Thiết lập mối quan hệ giữa mục tiêu, chiến lược với rủi ro khinh doanh liên quan:
Sự phát triển ngành nghề quá nhanh: : Đơn vị không đủ tiềm lựcvề con người
cũng như năng lực chuyên môn để thích ứng với những thay đổi trong ngành mình
hoạt động
Sử dụng công nghệ thông tin: hệ thống và các thủ tục không tương thích với nhau
Những yêu cầu về tài chính đơn vị trong thời điểm hiện tại trong tương lai: Mất
nguồn tài trợ do đơn vị không đáp ứng được yêu cầu
Sản phẩm hoặc dịch vụ mới: Trách nhiệm đối với sản phẩm tăng lên, như việc tìm
kiếm thị trường.
128/ Hãy sắp xếp các bước trong quy trình xác định mức trọng yếu theo thứ tự cho phù
hợp:
B1: Xác định mức trọng yếu tổng thể BCTC
B2:Xác định mức trọng yếu khoản mục
lOMoARcPSD|45470368
B3: Uớc tính sai sót trong từng khoản mục
B4: Uớc tính sai sót tổng hợp trên BCTC
B5: Đưa ra kết luận về BCTC
129/ Nối ghép các cơ sở dẫn liệu đối với các Số dư tài khoản cuối kỳ:
Tài sản nợ phải trảnguồn vốn chủ sở hữu thực sự tồn tại thời điểm lập BCTC =>
Tính hiện hữu
Các i sản đã trình bày trên BCTC, đơn vị phải quyền sỡ hữu. => Quyền
nghĩa vụ
Tài sản, nợ phải trả nguồn vốn chủ sở hữu được thể hiện trên báo cáo tài chính
theo gái trị phù hợp những điều chỉnh liên quan đến đánh giá hoặc phân bổ đã
được ghi nhận phù hợp. => Đánh giá và phân bổ
130/ Nối ghép cho đúng thủ tục kiểm toán ( phương pháp thu thập bằng chứng ) sở
dẫn liệu đạt được
Gửi thư xác nhận đến tất cả các ngân hàng doanh nghiệp mởi khoản , kể cả tài
khoản có số dư bằng 0. => Quyền sở hữu
Thu thập thêm bằng chứng từ bên ngoài để đảm bảo khoản nợ phải trả còn trách
nhiệm thanh than. => Nghĩa vụ
Thực hiện soát chi tiết đối với những bút toán cuối quý hoặc cuối kỳ kiểm tra
những bút toánvẻ bất thường về bản chất hoặc giá trg. => Đúng kỳ 131/ Thiết lập mối
quan hệ thông tin:
Giới hạn việc tiếp cận với tài sản và sổ sách => Thủ tục kiểm toán
Tìm hiểu và kiểm soát nội bộ => Lập kế hoạch kiểm toán
cấu tổ chức của đơn vị phương thức phân chia trách nhiệm quyền hạn =>
Môi trường kiểm toán
Rủi ro tiềm tàn => Doanh nghiệp chủ yếu giao dịch bằng tiền mặt.
132/ Thiết lập mối quan hệ giữa thủ tục kiểm toán và mục tiêu kiểm toán đối với Nợ phải
thu khách hàng
Kiểm tra việc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi đúng đắn đầy đủ không. =>
Đánh giá nợ phải thu khó đòi
Kiểm tra việc khóa số đối với nghiệp vụ bán hàng. => Đúng kỳ
Phỏng vấn đơn vị để xác định các khoản phải thu khách hàng được dùng làm tài sản
thế chấp , cầm cố. => Quyền và nghĩa vụ
lOMoARcPSD|45470368
Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá quy đổi đối với các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ và với
các khoản phải thu có gốc ngoại tệ cuối kỳ theo quy định. =>Đánh giá chênh lệch tỷ
giá
133/ Thiết lập mỗi hệ thống giữa thủ tục kiểm tra kiểm tra tiêu chuẩn đối với Vay
nợ vay
Kiếm tra áp dụng Tỷ giá quy đổi, xác định hoach toán chênh lệch tỷ giá đối với các
nghiệp vụ phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ. => ĐÁNH GIÁ
Lập gửi TXN về các khoản vay đến các bên cho vay /nợ. Tổng hợp kết quả được
nhận, đối chiếu với các số trên số chi tiết. Gỉai thích các khoản chênh lệch. =>
NGHĨA VỤ
Chương 4
134/ Lập chương trình kiểm toán dựa trên cơ sở:
Sự hiểu biết về khách hàng
Kế hoạch kiểm toán lược tổng thể
Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
Xác định cỡ mẫu kiểm toán
Xác định mức trọng yếu
135/ KiTV phải mô tả rõ ràng trong BCKiT về BCTC những lý do dẫn đến ý kiến
Ý kiến ngoại trừ
Ý kiến trái ngược
Ý kiến từ chối
136/ Phương pháp tiếp cận để thu thập hiểu biết về hệ thống KSNB và đánh giá rủi ro
kiểm soát bao gồm One or more
Tiếp cận theo chu trình nghiệp vụ
Tiếp cận theo khoản mục
137/ Khái niệm sở dẫn liệu được vận dụng trong giai đoạn nào của quá trình kiểm
toán?
Giai đoạn kết thúc kiểm toán
Giai đoạn thực hiện kiểm toán
Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
138/ Trong BCKiT độc lập phải có chữ ký của
| 1/35