Các dạng bài tập cuối kỳ kiểm toán cơ bản | Kiểm toán cơ bản | Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh

Các dạng bài tập cuối kỳ kiểm toán cơ bản môn Kiểm toán cơ bản của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

lOMoARcPSD|45470368
lOMoARcPSD|45470368
DẠNG BÀI TẬP CUỐI KỲ KTCB
Câu 1. Nêu khái niệm ở chương 2
KSNB; gian lận; trọng yếu; RRKT; bằng chứng kiểm toán; nhầm lẫn; thành phần cấu tạo
RRKT…..
Câu 2. Nhận xét đúng sai, nếu sai giải thích tại sao?
Kiến thức:
1. không lan tỏa => ý kiến ngoại trừ
2. lan tỏa
- thu thập được bằng chứng => trái ngược
- k thu thập đc bằng chứng => từ chối Giải quyết:
1. Sai, ý kiến trái ngược được phát hành trong trường hợp phạm vi kiểm toán không bị
giới hạn ở mức độ lan tỏa.
lOMoARcPSD|45470368
2. Sai, hồ sơ kiểm toán phải được lưu trữ tối thiểu là 10 năm
3. Sai, trong trường hợp giới hạn phạm vi kiểm toán, KTV đưa ra ý kiến ngoại trừ khi
khoản mục là trọng yếu và không lan tỏa BCTC, nhưng nếu khoản mục là trọng yếu
và lan tỏa BCTC thì cần đưa ra ý kiến từ chối.
4. Sai, giai đoạn lập kế hoạch là bước đầu tiên trong quy trình kiểm toán là bước bắt
buộc. Không phụ thuộc vào thời điểm ký hợp đồng kiểm toán
5. Đúng
6. Sai, nếu KTV hỗ trợ lập BCTC cho đơn vị được kiểm toán sẽ gặp nguy cơ tự kiểm
tra, vi phạm nguyên tắc đạo đức khách quan, vi phạm tính độc lập, làm tăng rủi ro
kiểm toán.
7. Sai, đoạn vấn đề nhấn mạnh có thể xuất hiện trên BC chấp nhận toàn phần và không
chấp nhận toàn phần. Vì đoạn này đề cập thông tin đã được trình bày hoặc thuyết
minh trong BCTC mà thông tin này theo xét đoán của kiểm toán viên là quan trọng
để người sử dụng lưu ý để hiểu được BCTC.
8. Sai, ý kiến trái ngược được đưa ra khi xác định được khoản mục là trọng yếu, thu
thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán và khoản mục lan tỏa toàn bộ BCTC Câu
3. Nhận diện thử nghiệm, mục tiêu CSDL, PP thu thập bằng chứng
lOMoARcPSD|45470368
Thục tục kiểm toán Thử
nghiệm
Mục tiêu kiểm toán
(đối với TNCB)
PP thu thập bằng
chứng
CSDL: Hiện hữu, quyền
và nghĩa vụ, phát sinh,
đầy đủ, đánh giá, ghi
chép chính xác, trình bày
và công bố.
(TNKS: kiểm tra, quan
sát, điều tra, thực hiện
lại), xác nhận, tính toán
lại, phân tích
1. chọn ngẫu nhiên 5 hóa đơn trong năm,
đối chiếu các hóa đơn đến đơn đặt hàng,
hợp đồng và xem xét liệu đơn đặt hàng/
hợp đồng có dấu hiệu phê duyệt của
người có thẩm quyền.
TNKS
Kiểm tra
2. Với 5 hóa đơn đã lựa chọn trên, đối
chiếu với xác phiếu xuất kho và xem
phiếu xuất kho có dấu hiệu kiểm soát để
không bị sử dụng để xuất khóa đơn nhiều
lần
TNKS
Kiểm tra
3. với các phiếu xuất kho tương ứng đã
thu thập ở trên, kiểm tra phiếu xuất kho
có được ký nhận bởi người giao hàng và
người nhận hàng không
TNKS
Kiểm tra
4. Chọn 3 tháng trong năm để mượn
chứng từ vận chuyển, đơn đặt hàng,
phiếu xuất kho. Kiểm tra việc đánh số
thứ tự có liên tục không và có liên kết
tương ứng với nội dung hóa đơn không
TNKS
Kiểm tra
5. chọn 3 tháng trong năm để mượn biên
bản đối chiếu công nợ với khách hàng.
Kiểm tra xem có đầy đủ biên bản đối
chiếu công nợ với khách hàng và có dấu
hiện rà soát của kế toán không
TNKS
Kiểm tra
lOMoARcPSD|45470368
6. căn cứ vào các hóa đơn đã chọn: gặp
nhân viên kế toán và nhân viên bán hàng
để hỏi xem cách đối chiếu của kế toán/
nhân viên bán hàng đối với hóa đơn, hợp
đồng, đơn đặt hàng, phiếu xuất kho và
kiểm tra sự phù hợp về số lượng, chủng
loại trên các tài liệu này
TNKS
Kiểm tra, điều tra
7. chọn 3 tháng trong năm để mượn biên
bản đối chiếu nợ phải thu với phòng kinh
doanh. Đối chiếu số liệu và xem xét việc
xử lý số liệu nếu có chênh lệch. Hỏi
nhân viên kế toán và nhân viên phòng
kinh doanh cách xử lý nếu có chênh lệch
TNKS
Kiểm tra, điều tra
8. chọn 10 khách hàng có số dư nợ lớn.
Kiểm tra hồ sơ đánh giá năng lực khách
hàng và sự phê duyệt bán chịu
TNKS
Kiểm tra
9. chọn 3 tháng trong năm để mượn BC
phân tích tuổi nợ. Kiểm tra các số liệu
phân tích trên báo cáo và dấu hiệu rà
soát, phê duyệt của lãnh đạo. Xem xét
các khách hàng dư nợ quá hạn đã được
trích lập dự phòng chưa
TNKS
Kiểm tra
10. so sánh số dư của kỳ hiện tại với kỳ
trước bằng cách phân tích số dư khách
hàng với doanh thu bán hàng chưa thu
tiền trong kỳ
TNCB -
thủ tục
phân tích
hiện hữu, đầy đủ phân tích
11. so sánh dự phòng phải thu khó đòi
giữa kỳ này với kỳ trước
TNCB -
thủ tục
phân tích
đầy đủ, hiện hữu phân tích
12. soát xét và so sánh các hệ số chính
như vòng quay các khoản phải thu khách
hàng và thời gian thu nợ của kỳ hiện tại
và các kỳ trước, chính sách tín dụng bán
hàng trong kỳ để đánh giá tính hợp lý
của số dư nợ phải thu
TNCB -
thủ tục
phân tích
đầy đủ, hiện hữu phân tích
13. Xác định số dư các khoản phải thu
khách hàng được chọn để gửi thư xác
nhận
TNCB -
kiểm tra số
Hiện hữu, quyền và
nghĩa vụ
xác nhận
lOMoARcPSD|45470368
14. kiểm tra số dư có của các khoản phải
thu khách hàng bằng cách phỏng vấn và
ghi chép lý do của các số dư có. Xem xét
liệu số dư có, có phải được phân loại
thành khoản phải trả không
TNCB -
kiểm tra số
hiện hữu, quyền và nghĩa
vụ, trình bày và công bố.
kiểm tra, điều tra,
15. đối với các giao dịch bằng ngoại tệ:
kiểm tra việc áp dụng tỷ giá quy đổi, xác
định và hạch toán chênh lệch tỷ giá đối
với các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ và
số dư cuối kỳ
TNCB -
kiểm tra
nghiệp vụ
đánh giá kiểm tra
Câu 4. Tính MTY TT, MTY KM, Ý kiến kiểm toán
TH1. (sai sót phát hiện )của tiền mặt 50tr
(MTY Khoản mục) tiền mặt 30tr
(MTY TT) 70 tr
Sai sót trọng yếu, K Lan tỏa
Th2. Tiền mặt 100tr
Khỏan mục 50tr
TT 70tr
Lan tỏa
Câu 5. Trong kỳ kế toán quên ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ảnh hưởng chỉ tiêu
nào trên BCTC nào?
Có thể cho sẵn lời dẫn, chỉ cần ghi kết quả sai lệch
| 1/5

Preview text:

lOMoARcPSD|45470368

DẠNG BÀI TẬP CUỐI KỲ KTCB

Câu 1. Nêu khái niệm ở chương 2

KSNB; gian lận; trọng yếu; RRKT; bằng chứng kiểm toán; nhầm lẫn; thành phần cấu tạo

RRKT…..

Câu 2. Nhận xét đúng sai, nếu sai giải thích tại sao?

Kiến thức:

  1. không lan tỏa => ý kiến ngoại trừ
  2. lan tỏa
  • thu thập được bằng chứng => trái ngược
  • k thu thập đc bằng chứng => từ chối Giải quyết:
    1. Sai, ý kiến trái ngược được phát hành trong trường hợp phạm vi kiểm toán không bị giới hạn ở mức độ lan tỏa.
    2. Sai, hồ sơ kiểm toán phải được lưu trữ tối thiểu là 10 năm
    3. Sai, trong trường hợp giới hạn phạm vi kiểm toán, KTV đưa ra ý kiến ngoại trừ khi khoản mục là trọng yếu và không lan tỏa BCTC, nhưng nếu khoản mục là trọng yếu và lan tỏa BCTC thì cần đưa ra ý kiến từ chối.
    4. Sai, giai đoạn lập kế hoạch là bước đầu tiên trong quy trình kiểm toán là bước bắt buộc. Không phụ thuộc vào thời điểm ký hợp đồng kiểm toán

    1. Đúng
    2. Sai, nếu KTV hỗ trợ lập BCTC cho đơn vị được kiểm toán sẽ gặp nguy cơ tự kiểm tra, vi phạm nguyên tắc đạo đức khách quan, vi phạm tính độc lập, làm tăng rủi ro kiểm toán.
    3. Sai, đoạn vấn đề nhấn mạnh có thể xuất hiện trên BC chấp nhận toàn phần và không chấp nhận toàn phần. Vì đoạn này đề cập thông tin đã được trình bày hoặc thuyết minh trong BCTC mà thông tin này theo xét đoán của kiểm toán viên là quan trọng để người sử dụng lưu ý để hiểu được BCTC.
    4. Sai, ý kiến trái ngược được đưa ra khi xác định được khoản mục là trọng yếu, thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán và khoản mục lan tỏa toàn bộ BCTC Câu 3. Nhận diện thử nghiệm, mục tiêu CSDL, PP thu thập bằng chứng

Thục tục kiểm toán

Thử nghiệm

Mục tiêu kiểm toán (đối với TNCB)

PP thu thập bằng chứng

CSDL: Hiện hữu, quyền và nghĩa vụ, phát sinh, đầy đủ, đánh giá, ghi chép chính xác, trình bày và công bố.

(TNKS: kiểm tra, quan sát, điều tra, thực hiện lại), xác nhận, tính toán lại, phân tích

1. chọn ngẫu nhiên 5 hóa đơn trong năm, đối chiếu các hóa đơn đến đơn đặt hàng, hợp đồng và xem xét liệu đơn đặt hàng/ hợp đồng có dấu hiệu phê duyệt của người có thẩm quyền.

TNKS

Kiểm tra

2. Với 5 hóa đơn đã lựa chọn trên, đối chiếu với xác phiếu xuất kho và xem phiếu xuất kho có dấu hiệu kiểm soát để không bị sử dụng để xuất khóa đơn nhiều lần

TNKS

Kiểm tra

3. với các phiếu xuất kho tương ứng đã thu thập ở trên, kiểm tra phiếu xuất kho có được ký nhận bởi người giao hàng và

người nhận hàng không

TNKS

Kiểm tra

4. Chọn 3 tháng trong năm để mượn chứng từ vận chuyển, đơn đặt hàng, phiếu xuất kho. Kiểm tra việc đánh số thứ tự có liên tục không và có liên kết tương ứng với nội dung hóa đơn không

TNKS

Kiểm tra

5. chọn 3 tháng trong năm để mượn biên bản đối chiếu công nợ với khách hàng. Kiểm tra xem có đầy đủ biên bản đối chiếu công nợ với khách hàng và có dấu hiện rà soát của kế toán không

TNKS

Kiểm tra

6. căn cứ vào các hóa đơn đã chọn: gặp nhân viên kế toán và nhân viên bán hàng để hỏi xem cách đối chiếu của kế toán/ nhân viên bán hàng đối với hóa đơn, hợp đồng, đơn đặt hàng, phiếu xuất kho và kiểm tra sự phù hợp về số lượng, chủng loại trên các tài liệu này

TNKS

Kiểm tra, điều tra

7. chọn 3 tháng trong năm để mượn biên bản đối chiếu nợ phải thu với phòng kinh doanh. Đối chiếu số liệu và xem xét việc xử lý số liệu nếu có chênh lệch. Hỏi nhân viên kế toán và nhân viên phòng kinh doanh cách xử lý nếu có chênh lệch

TNKS

Kiểm tra, điều tra

8. chọn 10 khách hàng có số dư nợ lớn. Kiểm tra hồ sơ đánh giá năng lực khách hàng và sự phê duyệt bán chịu

TNKS

Kiểm tra

9. chọn 3 tháng trong năm để mượn BC phân tích tuổi nợ. Kiểm tra các số liệu phân tích trên báo cáo và dấu hiệu rà soát, phê duyệt của lãnh đạo. Xem xét các khách hàng dư nợ quá hạn đã được trích lập dự phòng chưa

TNKS

Kiểm tra

10. so sánh số dư của kỳ hiện tại với kỳ trước bằng cách phân tích số dư khách hàng với doanh thu bán hàng chưa thu tiền trong kỳ

TNCB -

thủ tục phân tích

hiện hữu, đầy đủ

phân tích

11. so sánh dự phòng phải thu khó đòi giữa kỳ này với kỳ trước

TNCB -

thủ tục phân tích

đầy đủ, hiện hữu

phân tích

12. soát xét và so sánh các hệ số chính như vòng quay các khoản phải thu khách hàng và thời gian thu nợ của kỳ hiện tại và các kỳ trước, chính sách tín dụng bán hàng trong kỳ để đánh giá tính hợp lý của số dư nợ phải thu

TNCB -

thủ tục phân tích

đầy đủ, hiện hữu

phân tích

13. Xác định số dư các khoản phải thu khách hàng được chọn để gửi thư xác nhận

TNCB -

kiểm tra số dư

Hiện hữu, quyền và nghĩa vụ

xác nhận

14. kiểm tra số dư có của các khoản phải thu khách hàng bằng cách phỏng vấn và ghi chép lý do của các số dư có. Xem xét liệu số dư có, có phải được phân loại thành khoản phải trả không

TNCB -

kiểm tra số dư

hiện hữu, quyền và nghĩa vụ, trình bày và công bố.

kiểm tra, điều tra,

15. đối với các giao dịch bằng ngoại tệ: kiểm tra việc áp dụng tỷ giá quy đổi, xác định và hạch toán chênh lệch tỷ giá đối với các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ

TNCB - kiểm tra nghiệp vụ

đánh giá

kiểm tra

Câu 4. Tính MTY TT, MTY KM, Ý kiến kiểm toán

TH1. (sai sót phát hiện )của tiền mặt 50tr

(MTY Khoản mục) tiền mặt 30tr

(MTY TT) 70 tr

 Sai sót trọng yếu, K Lan tỏa

Th2. Tiền mặt 100tr

Khỏan mục 50tr

TT 70tr

 Lan tỏa

Câu 5. Trong kỳ kế toán quên ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ảnh hưởng chỉ tiêu nào trên BCTC nào?

Có thể cho sẵn lời dẫn, chỉ cần ghi kết quả sai lệch