Bài tập giữa kỳ Phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty Dược Traphaco | Kiểm toán cơ bản | Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh

Bài tập giữa kỳ Phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty Dược Traphaco môn Kiểm toán cơ bản của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Thông tin:
28 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập giữa kỳ Phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty Dược Traphaco | Kiểm toán cơ bản | Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh

Bài tập giữa kỳ Phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty Dược Traphaco môn Kiểm toán cơ bản của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

41 21 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|45470368
BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
*********
BÀI THI GIỮA KỲ
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CÔNG TY DƯỢC TRAPHACO
Mã lớp học phần: 420300356203
Giảng viên hướng dẫn: ThS. LÊ THỊ THUẬN Ý
Nhóm sinh viên thực hiện:
STT Họ và tên MSSV Lớp
1 Đặng Kiều Khanh 18070211 DHKT14I
2 Huỳnh Thị Điệp 18071461 DHKT14I
3 Phan Thị Thu Hiên18081231 DHKT14F
4 Đỗ Thị Thu Lan 18056511 DHKT14E
5 Nguyễn Đặng Kim Ngọc 18086451 DHKT14I
6 Thiều Thị Nhung 18069711 DHKT14F
7 Vũ Thị Huyền Trang 18044401 DHKT14A
8 Võ Thị Thùy Trinh 18039251 DHKT14A
9 Lương Đặng Phương Thảo 18081961 DHKT14F
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 11 NĂM 2021
lOMoARcPSD|45470368
STT Họ và tên MSSV Công việc Tổng %
Lời mở đầu + Lời cảm ơn
1 Đặng Kiều Khanh 18070211 100%
1.9 + 2.4
2 Huỳnh Thị Điệp 1807146 1.8 + 1.10 + Tổng hợp bài 100%
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM
lOMoARcPSD|45470368
LỜI CẢM ƠN
Kính thưa quý thầy cô, để hoàn thành bài tập giữa kỳ chúng em xin chân thành
cảm ơn Ban giám hiệu, quý thầy trường Đại học Công Nghiệp thành phố Hồ Chí
Minh quý thầy khoa Kế toán - Kiểm toán đã tạo điều kiện tận tình giảng dạy
những kiến thức quý giá cho chúng em trong quá trình học tập để chúng em mở mang
duy, sáng tạo giúp chuẩn bị đầy đủ hành trang để bước tiếp trên con đường sự
nghiệp trong tương lai.
Đặc biệt, chúng em còn dành lời cảm ơn chân thành nhất đến (cô) ThS. Thị
Thuận Ý, người trực tiếp hướng dẫn, giải đáp những vướng mắc và khó khăn trong quá
trình học tập để chúng em thể tiếp thu kiến thức một cách trọn vẹn để áp dụng vào
bài báo cáo giữa kỳ của chúng em. Lời cuối, chúng em xin kính chúc quý thầy
thật nhiều sức khoẻ thành công trong công việc tạo nên nhân tài cho nền kinh tế
tương lai.
Chúng em chân thành cảm ơn!
lOMoARcPSD|45470368
LỜI MỞ ĐẦU
Phân tích Báo cáo i chính trong các doanh nghiệp, của một ngành, thậm chí
của toàn hội cho biết doanh nghiệp, ngành hội sử dụng nguồn lực tài chính
như thế nào, các yếu tố sản xuất ra sao để từ đó những biện pháp sử dụng tốt hơn
các nguồn lực tài chính yếu tố sản xuất nhằm đạt kết quả hiệu quả kinh tế cao
hơn. vậy, phân tícho cáo tài chính phải được xem một yêu cầu thường xuyên
ý nghĩa quan trọng đối với mỗi s sản xuất, mỗi ngành, mỗi địa phương
toàn xã hội.
Phân tích Báo cáo tài chính một trong những nội dung bản của phân tích
kinh doanh. Trong quá trình phân tích các chuyên gia phân tích không chỉ đơn thuần
đánh giá tình hình tài chính của các doanh nghiệp qua các chỉ tiêu còn phải đi sâu
vào tìm hiểu bản chất đánh giá thực chất biến động của các chỉ tiêu tài chính như
thế nào. Từ đó đưa ra các biện pháp ảnh hưởng tích cực đến các chi tiêu tài chính
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn phù hợp với xu thế biến đổi của các quy luật
khách quan trong nền kinh tế thị trường. Bức tranh toàn cảnh sau khi phân tích báo cáo
tài chính là điều mà mỗi nhà quản trị thấy được trình độ tổ chức sử dụng các yếu tố sản
xuất các nguồn lựci chính trong hiện tại để đưa ra quyết định cho tương lai của các
doanh nghiệp. Xu thế phát triển của từng ngành nghề, tính cạnh tranh của các sản
phẩm trên thị trưởng. Do đó, phân tích báo cáo tài chính vai trò ý nghĩa đối với
mọi đối tượng quan tâm tới tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
lOMoARcPSD|45470368
MỤC LỤC
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM......................................................................1
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................3
MỤC LỤC.........................................................................................................................4
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY DƯỢC TRAPHACO............................................5
Câu 1. Phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty Dược Traphaco giai đoạn
đoạn 2019 - 2020..................................................................................................................7
1.1. Tổng số nguồn vốn....................................................................................................7
1.2. Hệ số tự tài trợ...........................................................................................................8
1.3. Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn...................................................................................9
1.4. Hệ số đầu tư.............................................................................................................10
1.5. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát.......................................................................11
1.6. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn..................................................................13
1.7. Hệ số thanh toán nhanh...........................................................................................14
1.8. Hệ số khả năng chi trả.............................................................................................15
1.9. Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền.......................................................................17
1.10. Khả năng sinh lời của tài sản.................................................................................18
1.11. Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu...................................................................19
1.12. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu...........................................................................20
Câu 2. Đánh đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty, cho biết ảnh hưởng của từng
nhân tố thông qua mô hình Dupont năm 2020....................................................................21
2.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty................................................................21
2.2. Sơ đồ Doupont.........................................................................................................23
2.3. Ảnh hưởng của từng nhân tố thông qua mô hình Dupont........................................24
2.4. Một số đề xuất kiến nghị về việc sử dụng vốn hiệu quả tại Công ty Dược
Traphaco........................................................................................................................27
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................28
lOMoARcPSD|45470368
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY DƯỢC TRAPHACO
Công ty Dược Traphaco tiền thân tổ sản xuất thuốc Ty Y tế Đường sắt được
thành lập ngày 28/11/1972 chính thức hoạt động dưới hình thức Công ty Cổ phần
vào ngày 01/01/2000. Tên giao dịch quốc tế TRAPHACO (Pharmaceutical &
Medical Stock Company). Công ty cổ phần Traphaco ngày nay không ngừng lớn mạnh
cả về số lượngchất lượng, xứng đángmột trong những đơn vị sản xuất hàng đầu
của ngành y dược Việt Nam. Hiện nay, vốn điều lệ của Công ty 80 tỷ đồng với số
lượng cổ phiếu niêm yết là 8.000.000 cổ phiếu.
Trụ sở chính của Công ty tại số 75 Yên Ninh, Quận Ba Đình, Nội. Công ty
hoạt động trong các lĩnh vực:
- Thu mua, gieo trồng, chế biến dược liệu.
- Pha chế thuốc theo đơn.
- Sản xuất kinh doanh dược phẩm, hóa chất và vật tư thiết bị y tế.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu nguyên liệu phụ liệu làm thuốc, các sản phẩm thuốc.
- Sản xuất, buôn bán mỹ phẩm.
- Tư vấn dịch vụ khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực y, dược.
Với sự phát triển ngày càng lớn mạnh của Công ty, mạng lưới khách hàng của
TRAPHACO ngày càng mở rộng, trong đó các mối quan hệ quen thuộc với nhiều
khách hàng:
- Công ty Dược phẩm, dược liệu Nghệ An
- Xí nghiệp dược phẩm TW II
- Công ty Dược và Bộ Y tế Hà Tĩnh
- Xí nghiệp dược liệu TW I
Công ty mang trong mình sứ mệnh sáng tạo sản phẩm xanh chăm sóc sức khỏe
con người. Với mục tiêu đến m 2020 trở thành doanh nghiệp Dược s1 Việt Nam
về tốc độ tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận, vốn hóa thị trường (trong đó, giá trị vốn
hóa thị trường đạt 10.000 tỷ VND, tổng doanh thu đạt 4.000 tỷ VND và tổng lợi nhuận
là 500 tỷ VND). Đồng thời trở thành Thương hiệu Xanh hàng đầu Việt Nam, Traphaco
âm thầm làm một cuộc “cách mạng khoa học” cho mình trong nhiều lĩnh vực nhằm đạt
tới giá trị cốt lõi Tiên phong - Sáng tạo - Trách nhiệm - Bản sắc. đã đạt được mục
tiêu như mong đợim tầm nhín lớn hơn đến năm 2025 sẽ doanh nghiệp dược số 1
Việt Nam về tốc độ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận.
lOMoARcPSD|45470368
Câu 1. Phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty Dược Traphaco giai
đoạn 2019 - 2020
Để đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty Dược Traphaco giai đoạn
2019 - 2020, sử dụng 12 chỉ tiêu sau: (ĐVT: Đồng)
Số tuyệt đối = Kỳ phân tích – Kỳ gốc
Số tương đối =
 
1.1. Tổng số nguồn vốn
Bảng phân tích tổng số nguồn vốn của Traphaco năm 2019, 2020
Nhận xét
Tổng nguồn vốn cuối năm so với đầu năm tăng 83.409.656.719 triệu đồng, tương
ứng ng 5,31%. Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp tăng do vốn chủ s hữu tăng
nhiều, điều này thể hiện công ty đang phát triển tốt, thu hút nhà đầu tư, nguồn vốn tăng
làm cho khả năng tổ chức trong năm của doanh nghiệp tăng, tạo ra nhiều hội để
phát triển các hoạt động kinh doanh và giúp cho năng lực về tài chính của công ty tăng
Chỉ êu
Kỳ gốc
Năm 2019
Kỳ phân ch
Năm 2020
Kỳ phân ch so với kỳ gốc
Số tương đốiSố tuyệt đối
Tổng số
nguồn vốn
1.571.511.988.088
1.654.921.644.80
7
83.409.656.71
9
5,31%
Năm 2020Năm 2019
1,520,000,000,000
1,540,000,000,000
1,560,000,000,000
1,580,000,000,000
1,600,000,000,000
1,620,000,000,000
1,640,000,000,000
1,660,000,000,000
1,571,511,988,088
1,654,921,644,807
Biểu đồ phân ch tổng số nguồn vốn của Traphaco
lOMoARcPSD|45470368
lên. Không những vậy còn khẳng định về sự phát triển một cách bền vững trong công
ty ngày một tự chủ về mặt nguồn vốn và thu hút nhiều nguồn lực khác.
1.2. Hệ số tự tài trợ
=    

Bảng phân tích hệ số tự tài trợ của Traphaco năm 2019, 2020
Nhận xét
- Năm 2020, trong tổng số nguồn vốn của doanh nghiệp thì vốn chủ sở hữu
chiếm70,77%. Với năm 2019, trong tổng số nguồn vốn ca doanh nghiệp thì vốn chủ
sở hữu chiếm 71,03%. Như vậy, hệ số tài trợ từ 2019 đến 2020 giảm từ 71,03% xuống
70,77% (giảm 0,26%).
Chỉ êu
Kỳ gốc
Năm 2019
Kỳ phân ch
Năm 2020
Kỳ phân ch so với kỳ gốc
Sô tuyệt đối Số tương đối
54.989.744.0411.171.159.703.077 4,927%Vốn chủ sở hữu 1.116.169.959.036
,31%83.409.656.719 5Tổng số nguồn vốn 1.654.921.644.8071.571.511.988.088
(0,0026)0,7103Hệ số tự tài trợ 0,7077 (0,37%)
Năm 2020Năm 2019
0.71
0.71
0.71
0.71
0.71
0.71
0.71
0.71
0.71
0.71
0.71
0.71
Biểu đồ phân ch hệ số tự tài trợ của Traphaco
lOMoARcPSD|45470368
- Hệ số tài trợ năm 2020 giảm so với năm 2019, cho thấy năm trước khả năng tự
bảođảm về mặt tài chính của doanh nghiệp cao, mức độ độc lập về mặt tài chính của
doanh nghiệp trong năm 2019 tốt hơn.
1.3. Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn
=  

Bảng phân tích hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn của Traphaco năm 2019, 2020
Nhận xét
- Hệ số tựi trợ tài sản dài hạn năm 2020 đạt 1,816 lớnn so với năm 2019
1,633 cho thấy khả năng trang trải tài sản dài hạn bằng vốn chủ sở hữu trong năm 2020
cao hơn năm 2019.
Chỉ êu
Kỳ gốc
Năm 2019
Kỳ phân ch
Năm 2020
Kỳ phân ch so với kỳ gốc
Số tuyệt đối
Số tương
đối
Vốn chủ sở hữu1.116.169.959.036
1.171.159.703.07
7
,927%454.989.744.041
644.751.643.856Tài sản dài hạn 683.486.922.926
(38.735.279.070
)
(5,667%)
Hệ số tự tài trợ
tài sản dài hạn
1,633 1,816 0,183 11,21%
Năm 2020Năm 2019
1.5
1.55
1.6
1.65
1.7
1.75
1.8
1.85
1.63
1.82
Biểu đồ phân ch hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn của Traphaco
lOMoARcPSD|45470368
- Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn trong hai năm 2019 2020 đều lớn hơn 1,
chứng tỏsố vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp có thừa khả năng để trang trải tài sản dài
hạn, điều này giúp doanh nghiệp ít gặp khó khăn trong thanh toán các khoản nợ dài
hạn khi đến hạn.
1.4. Hệ số đầu tư
ư=   

Bảng phân tích hệ số đầu tư của Traphaco năm 2019, 2020
Nhận xét
- Mức độ đầu của tài sản khi không các khoản phải thu i hạn cuối năm
2020 chiếm 0,39 trong tổng tài sản, mức độ đầu của tài sản dài khi không các
khoản phải thu dài hạn đầu năm 2019 chiếm 0,435 trong tổng tài sản.
- Đối với khoản nợ phải thu i hạn bằng 0 thể hiện doanh nghiệp không bị
chiếmdụng vốn nhiều, hiệu quả sử dụng vốn cao…
Chỉ êu
Kỳ gốc
Năm 2019
Kỳ phân ch
Năm 2020
Kỳ phân ch so với kỳ gốc
Số tuyệt đối Số tương đối
(38.735.279.070)644.751.643.856 (5,7)%Tài sản dài hạn 683.486.922.926
Phải thu dài hạn 0 0 0 0
Tổng số tài sản 1.571.511.988.088 1.654.921.644.807 83.409.656.719 5,3%
0Hệ số đầu tư , (10,34%)0,435 39 (0,045)
Năm 2019 Năm 2020
0.36
0.37
0.38
0.39
0.4
0.41
0.42
0.43
0.44
0.44
0.39
Biểu đồ phân ch hệ số đầu tư của Traphaco
lOMoARcPSD|45470368
- Hệ số đầu phản ánh cấu trúc tài sản của doanh nghiệp. Hệ số đầu tài sản
dài hạnnăm 2020 so với năm 2019 giảm 0.045 tổng tài sản của doanh nghiệp tăng
83.409.656.719 trong đó tài sản dài hạn lại giảm 38.735.279.070. Hệ số đầu tư giảm có
thể thấy cấu tài sản của doanh nghiệp đang xu hướng chuyển sang tài sản ngắn
hạn và giảm tài sản dài hạn.
1.5. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Cho biết với tổng số tài sản hiện có, doanh nghiệp bảo đảm trang trải được các
khoản nợ phải trả hay không.
=



Chỉ êu
Kỳ gốc
Năm 2019
Kỳ phân ch
Năm 2020
Kỳ phân ch so với kỳ gốc
Số tuyệt đối Số tương đối
5,31%83.409.656.7191.571.511.988.088Tổng tài sản 1.654.921.644.807
(28.990.153.102)Tổng số nợ phải trả 482.472.383.307 453.482.230.205 (6,01%)
Hệ số khả năng thanh
toán tổng quát
0,39 3,26 3,65
11,96%
Năm 2019 Năm 2020
3
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.26
3.65
Biểu đồ phân ch hệ số khả năng thanh toán tổng quát của Tranphaco
Nhận xét
lOMoARcPSD|45470368
Bảng phân tích hệ số khả năng thanh toán tổng quát của Traphaco năm 2019, 2020
lOMoARcPSD|45470368
- Hệ số khả năng thanh toán tổng quát cuối năm 2020 3,65 nghĩa với 1
đồng nợphải trả được đảm bảo thanh toán bởi 3,65 đồng tài sản.
- Hệ số khả năng thanh toán tổng quát cuối m 2020 3,65 so với đầu năm
2019 là3,26 hệ số thanh toán tổng quát tăng 0,39 cho thấy hệ số khả năng tổng quát
đang tốt. - Hệ số khả ng thanh toán tổng quát cho biết với tổng số tài sản hiện có,
doanh nghiệp bảo đảm trang trải được các khoản nợ phải trả hay không. Chúng ta
thể thấy chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tổng quát” của doanh nghiệp 3,65
lớn hơn 1, cho thấy doanh nghiệp đảm bảo được khả năng thanh toán các khoản nợ tới
hạn. Tuy nhiên, hiệu quả sử dụng vốn thể không cao đã đầu quá nhiều tài sản
vào các khoản thanh toán nợ. Cần xem xét cẩn trọng khi hệ số này tăng các do
chẳng hạn khi hệ số này tăng thể do nợ chưa thu tiền cao, hàng tồn kho nhiều chưa
bán được,… làm tài sản lưu động cao; thì khả năng thanh toán ngắn hạn cao chưa hẳn
là tốt.
1.6. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
=





Bảng phân tích hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Traphaco năm 2019, 2020
Kỳ gốc Kỳ phân tích Kỳ phân tích so với kỳ gốc
Chỉ tiêu
Năm 2019 Năm 2020 Số tuyệt đối Số tương đối
Tổng tài sản ngắn hạn 888.025.065.162 1.010.170.000.951 122.144.935.789 13,75%
Tổng nợ ngắn hạn 343.492.701.045 437.916.854.147 94.424.153.102 27,49%
Hệ số thanh toán ngắn
2,59 2,31 (0,28) (10,81%) hạn
lOMoARcPSD|45470368
Nhận xét
- Tài sản ngắn hạn của năm 2020 đạt 1.010.170.000.951 đồng tăng
122.144.935.789 triệu đồng so với năm 2019 888.025.065.162 triệu đồng tương
đương tăng 13,75%. - Bên cạnh đó tổng số nợ ngắn hạn năm 2020 là 437.916.854.147
triệu đồng ng 94.424.153.102 triệu đồng so với năm 2019 tổng số nợ ngắn hạn
343.492.701.045 triệu đồng tương đương tăng 27,49%
- Việc tài sản ngắn hạn tăng tổng số nợ ngắn hạn tăng tuy nhiên hệ số khả
năngthanh toán nợ ngắn hạn của công ty xu hướng giảm, năm 2019 2,59 lần đến
năm 2020 còn 2,31 lần. vậy, hệ số khả năng thanh toán qua hai năm của công ty
đều lớn hơn 1 cho thấy công ty đủ khả năng để chi trả các khoản nợ. Nếu công ty để tỷ
số này cao lên nữa cho thấy công ty sử dụng tài sản chưa được hiệu quả.
1.7. Hệ số thanh toán nhanh
Tổng tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho
Tỷ số thanh toán nhanh =
Tổng nợ ngắn hạn
Bảng phân tích hệ số thanh toán nhanh của của Traphaco năm 2019, 2020
Kỳ gốc Kỳ phân tích Kỳ phân tích so với kỳ gốc
Chỉ tiêu
Năm 2019 Năm 2020 Số tuyệt đối Số tương đối
888.025.065.16
Tổng tài sản ngắn hạn 1.010.170.000.951 122.144.935.789 14%
2
Năm 2019 Năm 2020
2.15
2.2
2.25
2.3
2.35
2.4
2.45
2.5
2.55
2.6
2.59
2.31
Biểu đồ phân ch hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Traphaco
lOMoARcPSD|45470368
364.250.561.40
Hàng tồn kho 351.803.505.794 (12.447.055.613) (3%)
7
Nhận xét
- Từ chỉ số trên cho thấy khả năng thanh toán nhanh của năm 2020 giảm 0,2 lần
so với2019 từ 1,52 lần xuống 1,5 lần. Điều này do tài sản ngắn hạn tăng
122.144.935.789 đồng so với năm 2019, hàng tồn kho giảm 12.447.055.613 đồng
tổng nợ ngắn hạn tăng 94.424.153.102 đồng.
- Tóm lại, qua phân tích tỷ số thanh toán nhanh của công ty cho thấy công ty có
sựthay đổi tăng giảm tỷ số thanh toán nhanh do tăng tài sản ngắn hạn, các khoản phải
thu ngắn hạn, tổng nợ ngắn hạn và hàng tồn kho thì giảm.
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh của năm 2019 và 2020 đều lớn hơn 1. Điều đó
thểhiện cho khả năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn của công ty nằm mức
cao, công ty không gặp phải vấn đề trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
1.8. Hệ số khả năng chi trả
=   ! ư " 

Tổng nợ ngắn hạn
343.492.701.04
5
437.916.854.147 94.424.153.102 27%
Hệ số khả năng thanh
toán nhanh
1,52 1,50 (0,02 )
(1,32%)
Năm 2020Năm 2019
1.49
1.5
1.5
1.51
1.51
1.52
1.52
1.52
1.5
Biểu đồ phân ch hệ số thanh toán nhanh của Traphaco
lOMoARcPSD|45470368
Bảng phân tích hệ số khả năng chi trả của Traphaco năm 2019, 2020
Nhận xét
- Dựa vào bảng phân tích trên ta thấy trong năm 2019 lưu chuyển tiền thuần
trong kỳcủa doanh nghiệp âm gây khó khăn trong việc ứng phó với nhu cầu thanh toán
ngắn hạn của doanh nghiệp. Tới năm 2020, lưu chuyển tiền thuần trong kỳ đã tăng một
cách rệt từ (18.664.089.098) đồng tăng lên thành 11.431.702.545 đồng, cho thấy
lượng tiền này tăng thì tiềm lực tài chính của doanh nghiệp ng, gia tăng được khả
năng dự trữ tiền cho kỳ sau.
Chỉ êu
Kỳ gốc
Năm 2019
Kỳ phân ch
Năm 2020
Kỳ phân ch so với kỳ gốc
Số tuyệt đối Số tương đối
Số ền thuần lưu
chuyển trong kỳ
(18.664.089.098
)
11.431.702.545
30.095.791.64
3
(161,25%)
Nợ ngắn hạn 343.492.701.045 437.916.854.147
94.424.153.10
2
27,49%
Hệ số khả năng
chi trả
(1.48%)(0,0543) 0,0261 0,0804
Năm 2019 Năm 2020
-0.06
-0.05
-0.04
-0.03
-0.02
-0.01
0
0.01
0.02
0.03
-0.05
0.03
Biểu đồ phân ch hệ số khả năng chi trả của Traphaco
lOMoARcPSD|45470368
- Hệ số khả năng chi trả của doanh nghiệp năm 2020 0,0261, nghĩa cứ 1
đồngtổng dư nợ ngắn hạn có thể đảm bảo hoàn trả bởi 0,0261 đồng dòng tiền thuần tạo
ra trong kỳ. Hệ số khả ng chi trả năm 2020 so với năm 2019 tăng 0,0804 lần. Tuy
nhiên, với số liệu này thì ta thấy được dòng tiền âm công ty không độc lập thanh
toán các khoản cần chi trả mà phải nhờ vào nguồn lực từ bên ngoài.
1.9. Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền
# =  ư ơ  ư ơ   

Bảng phân tích hệ số khả năng thanh toán bằng tiền của Traphaco năm 2019, 2020
Nhận xét
Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền của công ty trong năm 2020 0,705 giảm
hơn so với năm 2019 0,866. Qua đó, cho thấy tình hình thanh toán các khoản nợ
Chỉ êu
Kỳ gốc
Năm 2019
Kỳ phân ch
Năm 2020
Kỳ phân ch so với kỳ gốc
Sô tuyệt đối Số tương đối
297.466.318.638Tiền và tương đương ền
308.893.810.92
4
,84%11.427.492.2863
Tổng số nợ ngắn hạn 343.492.701.045
437.916.854.14
7
94.424.153.10
2
27,49%
Hệ số khả năng thanh
toán bằng ền
%0,866 0,705 (0,161) (18,6 )
Năm 2020Năm 2019
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
0.87
0.71
Biểu đồ phân ch hệ số khả năng thanh toán bằng -ền của Traphaco
lOMoARcPSD|45470368
trong năm 2020 chậm hơn so với năm 2019. Từ đó ta cũng nhận thấy lượng tiền có sẵn
tại doanh nghiệp thấp hơn so với các khoản nợ ngắn hạn dễ gây nên tình trạng mất khả
năng chi trả tại doanh nghiệp. vậy doanh nghiệp cần các biện pháp giải quyết tức
thời tình trạng trên để giảm thiểu rủi ro.
1.10. Khả năng sinh lời của tài sản
sinh!($%&)=
'


ế
#(
Bảng phân tích khả năng sinh lời của tài sản (ROA) của Traphaco năm 2019, 2020
- Chỉ số ROA của doanh nghiệp trong 2 năm liên tiếp đều đạt trên 10%, điều này
chothấy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đang tốt hiệu quả. Năm 2019, chỉ
số ROA chiếm 10,79% nghĩa cứ 100 đồng từ tổng tài sản thì lợi nhuận chiếm
Chỉ êu
Kỳ gốc
Năm 2019
Kỳ phân ch
Năm 2020
Kỳ phân ch so với kỳ gốc
Số tuyệt đối Số tương đối
Lợi nhuận sau thuế 170.592.226.504 216.747.577.989
46.155.351.48
5
27,06%
Tổng tài sản bình quân
1.580.687.013.14
9
1.613.216.816.44
8
32.529.803.29
9
2,06%
24,56%ROA 10,79% 13,44% 2,65%
Năm 2019 Năm 2020
0.00%
%2.00
4.00%
6.00%
8.00%
10.00%
12.00%
14.00%
%10.79
13.44%
Biểu đồ phân ch khả năng sinh lời của tài sản (ROA) của Traphaco
Nhận xét
lOMoARcPSD|45470368
10,79 đồng. Năm 2020 con số này tăng lên chiếm 13,44% cho thấy cứ 100 đồng từ
tổng tài sản lại có 13,44 đồng lợi nhuận.
- Chỉ số ROA năm nay cao hơn năm trước thể hiện hiệu quả sử dụng tài sản của
doanhnghiệp năm nay cao hơn năm trước. Đồng thời, ROA ng cho thấy doanh
nghiệp s dụng tài sản hợp việc đầu vào tổng tài sản của doanh nghiệp đạt
hiệu quả, mang lại lợi nhuận theo hướng tích cực.
1.11. Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu
sinh!)($%*)=
'


ế
 #(
Trong đó:
Vốn chủ sở hữu bình Vốn chủ sở hữu đầu kỳ + Vốn chủ sở hữu cuối kỳ
=
quân 2
Bảng phân tích vốn chủ sở hữu (ROE) của Traphaco năm 2019 và năm 2020
Chỉ êu
Kỳ gốc
Năm 2019
Kỳ phân ch
Năm 2020
Kỳ phân ch so với kỳ gốc
Số tuyệt đối Số tương đối
Lợi nhuận sau thuế 216.747.577.989170.592.226.504
46.155.351.48
5
27,06%
Vốn chủ sở hữu
bình quân
1.111.114.829.436
1.143.664.831.05
7
32.550.001.62
1
2,93%
ROE 15,35% 18,95% 3,6% 23,45%
lOMoARcPSD|45470368
Nhận xét
Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu năm 2020 18,95%, con số này cho biết cứ
100 đồng vốn sẽ mang lại 18,95 đồng lợi nhuận sau thuế. So với năm 2019 15,35%
thì khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu trong năm 2020 18,95% tăng hơn 3,6%,
phản ánh khả năng sử dụng vốn tạo lợi nhuận của doanh nghiệp tăng. Điều này chứng
tỏ công ty đang sử dụng vốn hiệu quả, tạo nhiều lợi nhuận hơn so với năm 2019. Đồng
thời, chỉ số ROE chỉ số được dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp, khi ROE càng cao sẽ càng hấp dẫn các nhà đầu tư.
1.12. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
!+($%)=
'


ế
,
Trong đó:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ
doanh thu
Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) của Traphaco năm 2019 và năm
2020
Kỳ gốc Kỳ phân tích Kỳ phân tích so với kỳ gốc
Chỉ tiêu
2019 2020 Số tuyệt đối Số tương đối
Lợi nhuận sau thuế 170.592.226.504 216.747.577.989 46.155.351.485 27,06%
Năm 2019 Năm 2020
0.00%
2.00%
4.00%
6.00%
8.00%
10.00%
12.00%
14.00%
16.00%
18.00%
20.00%
15.35%
18.95%
Biểu đồ phân ch khả năng sinh lời của vốn chủ sỡ hữu (ROE)
| 1/28