lOMoARcPSD| 59561309
I.
1. Theo chương trình học, có bao nhiêu cách để chúng ta có thể đạt được
sự hiểu biết về 1 vấn đề nào đó?
A. 2 cách B. 3 cách C. 4 cách
D. 5 cách
2. Công ty nghiên cứu Nielsen đã từng thực hiện một nghiên cứu tìm hiểu
về thói quen mua sắm của người Việt Nam năm 2015. So với năm 2015,
thói quen mua sắm của người Việt Nam có vẻ đã thay đổi nhiều. Vi vậy,
để làm mới báo cáo nghiên cứu về vấn đề này, năm 2022, Nielsen đã
thực hiện một nghiên cứu cùng về chủ đề này sử dụng mô hình nghiên
cứu giống với năm 2015. Sự khác biệt trong nghiên cứu này so với
nghiên cứu năm 2015 thể hiện ở...
A. Dữ liệu mới
B. Cách tiếp cận mới
C. Phương pháp mới
D. Cách diễn giải mới
3. Khoa học là … được tổ chức theo các lính vực và sử dụng các ppnc
được cộng đồng khoa học trong ngành chấp nhận
A. Hệ thống các kinh nghiệm của nhà nghiên cứu
B. Hệ thống các quan điểm của nhà khoa học
C. Hệ thống nhận thức của nhà khoa học
D. Hệ thống tri thức
4. Đâu là mục đích thật sự của hoạt động nghiên cứu khoa học
A. Ghi lại các sự kiện khoa học
B. Khám phá, mở rộng tri thức/hiểu biết mới về thế giới tự nhiên và xã
hội
C. Tổng hợp các tri thức kinh nghiệm của cộng đồng
D. Tham vọng của nhà nghiên cứu
5. Tính hệ thống trong hoạt động nghiên cứu khoa học là
A. Trật tự sắp xếp về sự hiểu biết của nhà khoa học
B. Trình tự nghiên cứu đạt tính logic được cộng đồng khoa học trong
chuyên ngành chấp nhận
C. Tính thứ tự trong việc sắp xếp các nghiên cứu định tính và định lượng
D. Quy ước của nhà khoa học
lOMoARcPSD| 59561309
6. Gia đình càng giàu, con cái càng dễ thành công. Đây là… A. Vấn đề
nghiên cứu
B. Giả thuyết nghiên cứu
C. Câu hỏi nghiên cứu
D. Mục đích nghiên cứu
7. Trong tuần tới, được ban giám đốc yêu cầu, nhóm của Mạnh phải
thực hiện 1 nghiên cứu điều tra về hứng thú của người tiêu dùng
đối với các mặt hàng phụ kiện cho các sản phẩm công nghệ. Ý
tưởng của nghiên cứu này xuất phát từ A. Nhu cầu thực tiễn công
việc
B. Nhu cầu tìm hiểu tri thức mới
C. Trao đổi, bàn luận với người khác
D. Ý tưởng trong các tạp chí khoa học
8. Một nhà nghiên cứu xác định trong nghiên cứu của họ là “Có
tồn tại ảnh hưởng của thông tin truyền miệng trên mạng tới quyết
định mua của khách hàng với dịch vụ hàng không hay không?.
Đây là một ví dụ về:
A. Xác định vấn đề nghiên cứu
B. Câu hỏi nghiên cứu
C. Mục đích nghiên cứu
D. Giả thuyết nghiên cứu
9. Phương pháp định tính thường được sử dụng nhiều nhất trong
loại nghiên cứu nào
A. Nghiên cứu thăm dò/ khám phá
B. Nghiên cứu mô tả
C. Nghiên cứu nhân quả/ giải thích
D. Nghiên cứu cơ bản
10. Số lượng đối tượng phỏng vấn tham gia trong một phỏng vấn sâu
A. 1 người
B. 4 người
lOMoARcPSD| 59561309
C. 8-10 người
D. Trên 10 người
11. Một nhà nghiên cứu dân tộc học muốn khám phá lý do một cộng
đồng dân tộc thiểu số hay xuất hiện tình trạng tảo hôn. Nhà
nghiên cứu tham gia vào cộng đồng để quan sát họ nhưng không
cho họ biết. Đây là phương pháp quan sát nào?
A. Quan sát tham gia như thành viên
B. Tham gia chủ động để quan sát
C. Tham gia thụ động để quan sát
D. Quan sát thuần tuý
12. Một doanh nghiệp sản xuất bao cao su cần tìm hiểu nhu cầu sử
dụng của khách hàng (kiểu dáng, mùi thơm....), đâu là phương
pháp nghiên cứu thích hợp nhất để thu được thông tin của khách
hàng A. Sử dụng phương pháp quan sát cá nhân người sử dụng
B. Sử dng phương pháp thảo luận nhóm với những người sử dụng
C. Thảo luận tay đôi ẩn danh từng người sử dụng
D. Sử dụng khảo sát
13. Trong một phân tích ảnh hưởng của thời gian tự học đến kết quả
học tập của sinh viên tại trường đại học thì..
A. Thời gian tự học là biến phụ thuộc, kết quả học tập và biến độc lập
B. Kết quả học tập là biến điều tiết, thời gian tự học là biển kiểm soát
C. Thời gian tự học là biến độc lập, kết quả học tập là biến phụ thuộc
D. Thời tự học là biến quan sát, kết quả học học tập là biến tiềm ẩn
14. Có hàng trăm lí do khác nhau nhưng năm lí do được đề cập
nhiều nhất giải thích tại sao người Việt Nam ngại đi ô tô ra
đường là sợ kẹt xe, khó điều khiển, khó tìm chỗ để xe, sợ va chạm
trầy xước và chưa có bằng lái xe. Đây có khả năng là kết quả của
loại nghiên cứu nào nhất
A. Nghiên cứu định tính
B. Nghiên cứu định lượng
C. Nghiên cứu ứng dụng
D. Nghiên cứu cơ bản
lOMoARcPSD| 59561309
15. Người ta sử dụng các câu hỏi có mã là QUA1, QUA2, QUA3, và
QUA4 để đánh giá chất lượng dịch vụ của một loại dịch vụ nào
đó.
Vậy, “chất lượng dịch vụ” được gọi là gì...?
A. Biến kiểm soát
B. Biến điều tiết
C. Biến tiềm ẩn
D. Biến quan sát
16. Mục đính của nghiên cứu định lượng là…
A. Giải thích các hiện tượng khoa học
B. Đánh giá, kiểm định các giả thuyết nghiên cứu có được từ lý thuyết
C. Mô tả các vấn đề chưa biết rõ
D. Khám phá các yếu tố có liên quan đến chủ đề nghiên cứu
17. Sự khác nhau về loại dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu định tính
với nghiên cứu định lượng là
A. Dữ liệu định tính là các dữ liệu có cấu trúc còn dữ liệu định lượng là
các dữ liệu phi cấu trúc
B. Cả dữ liệu định tính và định lượng đều biểu diễn bằng các con số
nhưng dữ liệu định lượng chi tiết hon
C. Dữ liệu định tính thường là dữ liệu phi cấu trúc còn dữ liệu định lượng
là dữ liệu có cấu trúc
D. Cả dữ liệu định tính và định lượng đều là dữ liệu phi cấu trúc nhưng
dữ liệu định tính có tính khái quát hơn.
18. . Nhà nghiên cứu tiến hành một nghiên cứu về tình trạng tảo hôn
trong một cộng đồng thiểu số với những phát hiện tình trạng tảo
hôn liên quan chặt chẽ đến “điều kiện kinh tế” và “trình độ học
vấn”. Sau đó, tiến hành một khảo sát với một nhóm cư dẫn để
ước lượng ảnh hưởng của điều kiện kinh tế và trình độ học vấn
đến xác suất tảo hôn của các cặp vợ/chồng. Đây là dạng nghiên
cứu hỗn hợp nào
A. Hỗn hợp đa phương pháp
B. Hỗn hợp gắn kết
lOMoARcPSD| 59561309
C. Hỗn hợp giải thích
D. Hỗn hợp khám phá
19. Những tiêu chuẩn, giá trị hay quy tắc để xác định những hành vi
phù hợp, có thể chấp nhận được trong hoạt động nghiên cứu gọi
là?
A. Giá trị đạo đức
B. Đạo đức nghiên cứu
C. Nguyên tắc đạo đức trong nghiên cứu
D. Đạo đức kinh doanh và văn hoá nghiên cứu
20. Đâu KHÔNG phải là vi phạm về nguyên tắc tôn trọng con người
trong nghiên cứu
A. Ép buộc đối tượng tham gia vào nghiên cứu
B. Không cung cấp đầy đủ thông tin về các nguy cơ của nghiên cứu cho
người tham gia
C. Cung cấp các thông tin riêng tư của người tham gia nghiên cứu cho
bên thứ ba
D. Điều chỉnh dữ liệu của người tham gia để cho phù hợp với kết luận của
nhà nghiên cứu
II.
1. Tính khách quan trong phương pháp nghiên cứu khoa học là gì
A. Thực hiện nghiên cứu đúng theo qui trình
B. Đơn giản hóa kết quả nghiên cứu
C. Đảm bảo sự sáng tạo trong nghiên cứu
D. Phản ánh chân thực nhất kết quả nghiên cứu
2. Khi phân loại theo mục đích nghiên cứu, có 3 loại nghiên cứu
khoa học là
A. Nghiên cứu khám phá, nghiên cứu giải thích và nghiên cứu hỗn hợp
B. Nghiên cứu khám phá, nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu mô tả
C. Nghiên cứu mô tả, nghiên cứu nhân quả và nghiên cứu thăm dò
D. Nghiên cứu định lượng, nghiên cứu định tính và nghiên cứu hỗn hợp
3. Đâu không phải là một yếu tố quyết định tính khả thi của một dự
án nghiên cứu
A. Khả năng thu hút sự chú ý của xã hội, cộng đồng đối với dự án
lOMoARcPSD| 59561309
B. Khả năng tiếp cận đối tượng điều tra và nguồn dữ liệu
C. Khả năng tiếp cận các nguồn lực (nhân lực, tài chính, trang thiết bị)
phù hợp để thực hiện nghiên cứu
D. Khả năng phân tích dữ liệu nghiên cứu
4. Đâu KHÔNG PHẢI là một đặc điểm của một nghiên cứu tốt
A. Thú vị
B. Có khả năng thực hiện
C. Chi phí hợp lí
D. Phù hợp về mặt đạo đức
5. Đâu là định nghĩa chính xác nhất vê nghiên cứu khoa học là
A. Cách thức con người tìm kiếm thông tin
B. Hoạt động có hệ thống và khách quan nhằm khám phá, phát triển và
kiểm chứng những kiến thức mới
C. Cách thức con người tìm hiểu những vấn đề, hiện tượng trong kinh
doanh
D. Cách thức con người khẳng định ý kiến của bản thân
6. Nghiên cứu này nên được thực hiện vì hiện tại chưa có nghiên
cứu tương tự được thực hiện ở Việt Nam. Đây là câu nói giải
thích cho khía cạnh nào của một nghiên cứu khoa học
A. Vấn đề nghiên cứu
B. Giả thuyết nghiên cứu
C. Câu hỏi nghiên cứu
D. Khoảng trống nghiên cứu
7. Một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu các tác động của thông tin
truyền miệng trên mạng đến quyết định mua của khách hàng với
dịch vụ đồ ăn nhanh. Đây là một ví dụ về:
A. Xác định vấn đề nghiên cứu
B. Câu hỏi nghiên cứu
C. Mục đích nghiên cứu
D. Giả thuyết nghiên cứu
lOMoARcPSD| 59561309
8. Trong các đáp án dưới đây, đáp án nào là vấn đề nghiên cứu A.
Quản lý yếu kém là nguyên nhân chính dẫn đến mất trật tự công
cộng
B. Các vụ đánh nhau gây mất trật tự công cộng thường xuyên xảy ra gần
đây
C. Tìm hiểu nguyên nhân gây mất trật tự cồng cộng
D. Xác định các nguy cơ đến tự việc gây rối mất trật tự công cộng
9. Nghiên cứu đầu tiên về một chủ đề nào đó thường là loại nghiên
cứu nào
A. Nghiên cứu định lượng
B. Nghiên cứu hỗn hợp
C. Nghiên cứu thăm dò/khám phá
D. Nghiên cứu giải thích
10. Dựa theo tính bão hòa trong nghiên cứu. Thời điểm tốt để kết
thúc nghiên cứu là khi
A. Số lượng đối tượng phỏng vấn đạt mục tiêu đề ra
B. Các thành viên trong nhóm nghiên cứu đã cảm thấy thỏa mãn với kết
quả
C. Những lần phỏng vấn gần nhất không mang lại dữ liệu mới
D. Phần mềm Nvivo chỉ báo nghiên cứu nên được kết thúc
11. Để nghiên cứu về hành vi của mọi người khi hát karaoke, Linh
quyết định tham gia vào một buổi karaoke với các bạn học hồi
trung học. Các thành viên tham gia buổi karaoke hôm đó rất bất
ngờ vì bình thường Linh không tham gia các sự kiện này bao giờ.
Đây là loại quan sát nào
A. Chỉ quan sát
B. Quan sát như 1 thành viên
C. Quan sát chủ động
D. Quan sát bị động
12. Câu hỏi có “Lí do chính bạn muốn đi du lịch là gì?” là câu hỏi
thường được sử dụng trong loại nghiên cứu nào
A. Nghiên cứu định tính
B. Nghiên cứu định lượng
C. Nghiên cứu giải thích
lOMoARcPSD| 59561309
D. Nghiên cứu khoa học tự nhiên
13. Chọn mẫu định tính là phương pháp chọn mẫu dựa trên
A. Mẫu lý thuyết dựa trên cơ chế bão hoà thông tin
B. Mẫu có tính đại din cao cho quần thể
C. Mẫu có quy mô lớn
D. Mẫu chọn theo phương pháp phân tầng
14. Trong 1 nghiên cứu tìm hiểu về ảnh hưởng của năng lực thành
viên dự án đến kết quả, dự án đầu tư thì
A. Kết quả dự án đầu tư là biến độc lập, năng lực thành viên dự án là biến
phụ thuộc
B. Kết quả dự án đầu tư là biến phụ thuộc, năng lực thành viên dự án là
biến độc lập
C. Năng lực thành viên dự án là biến kiểm soát, kết quả dự án đầu tư là
biến phụ thuộc
D. Năng lực thành viên dự án là biến tiềm ẩn, kết quả dự án đầu tư là biến
độc lập
15. Loại câu hỏi nào thường sẽ được sử dụng trong nghiên cứu định
lượng
A. Câu hỏi không cấu trúc
B. Câu hỏi bán cấu trúc
C. Câu hỏi đóng
D. Câu hỏi mở
16. Phương pháp hỗn hợp và đa phương pháp khác nhau ở chỗ...
A. Phương pháp hỗn hợp sử dụng nghiên cứu định tính trước còn đa
phương pháp sử dụng nghiên cứu định lượng trước
B. Phương pháp hỗn hợp sử dụng nghiên cứu định lượng trước còn đa
phương pháp sử dụng định tính trước
C. Phương pháp hỗn hợp tập trung sử dụng nhiều dữ liệu định tính còn đa
phương pháp tập trung sử dụng dữ liệu định lượng
D. Phương pháp hỗn hợp kết hợp nghiên cứu định tính - định lượng có
tính tuần tự, phụ thuộc nhau còn đa phương pháp các phương pháp độc
lập với nhau
lOMoARcPSD| 59561309
17. Khi nhà nghiên cứu tiến hành thực hiện một nghiên cứu hỗn hợp
với các nghiên cứu định lượng trước, sau đó thiết kế các nghiên
cứu định tính như phỏng vấn sâu để làm rõ thêm những điểm
chưa rõ ràng của nghiên cứu định lượng. Đây là phương pháp
hỗn hợp nào?
A. Hỗn hợp đa phương pháp
B. Hỗn hợp gắn kết
C. Hỗn hợp giải thích
D. Hỗn hợp khám phá
18. Trong chương trinh học, trình tự thực hiện một nghiên cứu hỗn
hợp được phân chia làm bao nhiêu bước?
A. 6 bước B. 7 bước
C. 8 bước
D. 9 bước
19. Việc sử dụng các biện pháp bảo vệ những người yếu thế (trẻ em,
người khuyết tật, người nghèo...) trong tiến hành nghiên cứu
thuộc nguyên tắc nào của đạo đức nghiên cứu
A. Đảm bảo sự công bằng
B. Tôn trọng con người
C. Đem lại lợi ích/không ác (thiện tính)
D. Thực hiện quyền tự quyết
20. Đâu KHÔNG phải là vi phạm về nguyên tắc tôn trọng con người
trong nghiên cứu
A. Ép buộc đối tượng tham gia vào nghiên cứu
B. Không cung cấp đầy đủ thông tin về các nguy cơ của nghiên cứu cho
người tham gia
C. Cung cấp các thông tin riêng tư của người tham gia nghiên cứu cho
bên thử ba.
D. Điều chỉnh dữ liệu của người tham gia để cho phù hợp với kết luận của
nhà nghiên cứu
III.
“Hợp tác chuỗi cung ứng (Supply chain collaboration - SCC) đã được
nghiên cứu và thảo luận rộng rãi ở cả cấp độ lý thuyết lẫn thực hành
(Attaran & Attaran, 2007; Hollmann, et al., 2015). Một quan điểm
lOMoARcPSD| 59561309
được chấp nhận rộng rãi là việc tạo ra một chuỗi cung ứng đồng bộ,
liền mạch có thể dẫn đến tăng khả năng đáp ứng và giảm chi phí tồn
kho (Chopra, 2019; Holweg và cộng sự, 2005). Cũng chính bời tính
quan trọng của hợp tác chuỗi cung ứng trong việc tạo ra lợi thế cạnh
tranh cho doanh nghiệp (Caridi, M và cộng sự 2006; Danese, 2006) đã
thu hút sự quan tâm của lãnh đạo cao nhất từ các doanh nghiệp phân
phối (Holweg và cộng sự, 2005, Danese, p, 2006). Hợp tác chuồi cung
ứng được xem như quá trình hai hoặc nhiều doanh nghiệp cùng nhau
tạo ra lợi thế cạnh tranh và đạt được lợi nhuận cao hơn mức có thể đạt
được nếu chi hành động một mình (Holweg và cộng sự, 2005). Quá
trình hợp tác chuỗi cung ứng cũng thúc đẩy sự hợp tác giữa các doanh
nghiệp, tạo ra sự cởi mờ trong việc chia sẻ thông tin và kiến thức, thúc
đẩy sự thân thiết giữa nhà cung cấp và khách hàng (Sunil Chopra,
2019). Bởi vậy, hợp tác chuỗi cung ứng được xem như một nguồn lợi
thế cạnh tranh, thông qua quan hệ đối tác chiến lược dài hạn giữa các
doanh nghiệp thúc đẩy tạo ra giá trị và lợi nhuận chung (Danese, 2006;
Holweg và cộng sự, 2005)”.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59561309 I.
1. Theo chương trình học, có bao nhiêu cách để chúng ta có thể đạt được
sự hiểu biết về 1 vấn đề nào đó?
A. 2 cách B. 3 cách C. 4 cách D. 5 cách
2. Công ty nghiên cứu Nielsen đã từng thực hiện một nghiên cứu tìm hiểu
về thói quen mua sắm của người Việt Nam năm 2015. So với năm 2015,
thói quen mua sắm của người Việt Nam có vẻ đã thay đổi nhiều. Vi vậy,
để làm mới báo cáo nghiên cứu về vấn đề này, năm 2022, Nielsen đã
thực hiện một nghiên cứu cùng về chủ đề này sử dụng mô hình nghiên
cứu giống với năm 2015. Sự khác biệt trong nghiên cứu này so với
nghiên cứu năm 2015 thể hiện ở...
A. Dữ liệu mới B. Cách tiếp cận mới C. Phương pháp mới D. Cách diễn giải mới
3. Khoa học là … được tổ chức theo các lính vực và sử dụng các ppnc
được cộng đồng khoa học trong ngành chấp nhận
A. Hệ thống các kinh nghiệm của nhà nghiên cứu
B. Hệ thống các quan điểm của nhà khoa học
C. Hệ thống nhận thức của nhà khoa học D. Hệ thống tri thức
4. Đâu là mục đích thật sự của hoạt động nghiên cứu khoa học
A. Ghi lại các sự kiện khoa học
B. Khám phá, mở rộng tri thức/hiểu biết mới về thế giới tự nhiên và xã hội
C. Tổng hợp các tri thức kinh nghiệm của cộng đồng
D. Tham vọng của nhà nghiên cứu
5. Tính hệ thống trong hoạt động nghiên cứu khoa học là
A. Trật tự sắp xếp về sự hiểu biết của nhà khoa học
B. Trình tự nghiên cứu đạt tính logic được cộng đồng khoa học trong chuyên ngành chấp nhận
C. Tính thứ tự trong việc sắp xếp các nghiên cứu định tính và định lượng
D. Quy ước của nhà khoa học lOMoAR cPSD| 59561309
6. Gia đình càng giàu, con cái càng dễ thành công. Đây là… A. Vấn đề nghiên cứu
B. Giả thuyết nghiên cứu C. Câu hỏi nghiên cứu D. Mục đích nghiên cứu 7.
Trong tuần tới, được ban giám đốc yêu cầu, nhóm của Mạnh phải
thực hiện 1 nghiên cứu điều tra về hứng thú của người tiêu dùng
đối với các mặt hàng phụ kiện cho các sản phẩm công nghệ. Ý
tưởng của nghiên cứu này xuất phát từ
A. Nhu cầu thực tiễn công việc
B. Nhu cầu tìm hiểu tri thức mới
C. Trao đổi, bàn luận với người khác
D. Ý tưởng trong các tạp chí khoa học 8.
Một nhà nghiên cứu xác định trong nghiên cứu của họ là “Có
tồn tại ảnh hưởng của thông tin truyền miệng trên mạng tới quyết
định mua của khách hàng với dịch vụ hàng không hay không?.
Đây là một ví dụ về:

A. Xác định vấn đề nghiên cứu B. Câu hỏi nghiên cứu C. Mục đích nghiên cứu
D. Giả thuyết nghiên cứu 9.
Phương pháp định tính thường được sử dụng nhiều nhất trong
loại nghiên cứu nào

A. Nghiên cứu thăm dò/ khám phá B. Nghiên cứu mô tả
C. Nghiên cứu nhân quả/ giải thích D. Nghiên cứu cơ bản 10.
Số lượng đối tượng phỏng vấn tham gia trong một phỏng vấn sâu là A. 1 người B. 4 người lOMoAR cPSD| 59561309 C. 8-10 người D. Trên 10 người 11.
Một nhà nghiên cứu dân tộc học muốn khám phá lý do một cộng
đồng dân tộc thiểu số hay xuất hiện tình trạng tảo hôn. Nhà
nghiên cứu tham gia vào cộng đồng để quan sát họ nhưng không
cho họ biết. Đây là phương pháp quan sát nào?

A. Quan sát tham gia như thành viên
B. Tham gia chủ động để quan sát
C. Tham gia thụ động để quan sát D. Quan sát thuần tuý 12.
Một doanh nghiệp sản xuất bao cao su cần tìm hiểu nhu cầu sử
dụng của khách hàng (kiểu dáng, mùi thơm....), đâu là phương
pháp nghiên cứu thích hợp nhất để thu được thông tin của khách
hàng
A. Sử dụng phương pháp quan sát cá nhân người sử dụng
B. Sử dụng phương pháp thảo luận nhóm với những người sử dụng
C. Thảo luận tay đôi ẩn danh từng người sử dụng D. Sử dụng khảo sát 13.
Trong một phân tích ảnh hưởng của thời gian tự học đến kết quả
học tập của sinh viên tại trường đại học thì..

A. Thời gian tự học là biến phụ thuộc, kết quả học tập và biến độc lập
B. Kết quả học tập là biến điều tiết, thời gian tự học là biển kiểm soát
C. Thời gian tự học là biến độc lập, kết quả học tập là biến phụ thuộc
D. Thời tự học là biến quan sát, kết quả học học tập là biến tiềm ẩn 14.
Có hàng trăm lí do khác nhau nhưng năm lí do được đề cập
nhiều nhất giải thích tại sao người Việt Nam ngại đi ô tô ra
đường là sợ kẹt xe, khó điều khiển, khó tìm chỗ để xe, sợ va chạm
trầy xước và chưa có bằng lái xe. Đây có khả năng là kết quả của
loại nghiên cứu nào nhất

A. Nghiên cứu định tính
B. Nghiên cứu định lượng C. Nghiên cứu ứng dụng D. Nghiên cứu cơ bản lOMoAR cPSD| 59561309 15.
Người ta sử dụng các câu hỏi có mã là QUA1, QUA2, QUA3, và
QUA4 để đánh giá chất lượng dịch vụ của một loại dịch vụ nào đó.

Vậy, “chất lượng dịch vụ” được gọi là gì...? A. Biến kiểm soát B. Biến điều tiết C. Biến tiềm ẩn D. Biến quan sát 16.
Mục đính của nghiên cứu định lượng là…
A. Giải thích các hiện tượng khoa học
B. Đánh giá, kiểm định các giả thuyết nghiên cứu có được từ lý thuyết
C. Mô tả các vấn đề chưa biết rõ
D. Khám phá các yếu tố có liên quan đến chủ đề nghiên cứu 17.
Sự khác nhau về loại dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu định tính
với nghiên cứu định lượng là

A. Dữ liệu định tính là các dữ liệu có cấu trúc còn dữ liệu định lượng là
các dữ liệu phi cấu trúc
B. Cả dữ liệu định tính và định lượng đều biểu diễn bằng các con số
nhưng dữ liệu định lượng chi tiết hon
C. Dữ liệu định tính thường là dữ liệu phi cấu trúc còn dữ liệu định lượng
là dữ liệu có cấu trúc
D. Cả dữ liệu định tính và định lượng đều là dữ liệu phi cấu trúc nhưng
dữ liệu định tính có tính khái quát hơn. 18.
. Nhà nghiên cứu tiến hành một nghiên cứu về tình trạng tảo hôn
trong một cộng đồng thiểu số với những phát hiện tình trạng tảo
hôn liên quan chặt chẽ đến “điều kiện kinh tế” và “trình độ học
vấn”. Sau đó, tiến hành một khảo sát với một nhóm cư dẫn để
ước lượng ảnh hưởng của điều kiện kinh tế và trình độ học vấn
đến xác suất tảo hôn của các cặp vợ/chồng. Đây là dạng nghiên
cứu hỗn hợp nào

A. Hỗn hợp đa phương pháp B. Hỗn hợp gắn kết lOMoAR cPSD| 59561309 C. Hỗn hợp giải thích D. Hỗn hợp khám phá 19.
Những tiêu chuẩn, giá trị hay quy tắc để xác định những hành vi
phù hợp, có thể chấp nhận được trong hoạt động nghiên cứu gọi là?
A. Giá trị đạo đức
B. Đạo đức nghiên cứu
C. Nguyên tắc đạo đức trong nghiên cứu
D. Đạo đức kinh doanh và văn hoá nghiên cứu 20.
Đâu KHÔNG phải là vi phạm về nguyên tắc tôn trọng con người trong nghiên cứu
A. Ép buộc đối tượng tham gia vào nghiên cứu
B. Không cung cấp đầy đủ thông tin về các nguy cơ của nghiên cứu cho người tham gia
C. Cung cấp các thông tin riêng tư của người tham gia nghiên cứu cho bên thứ ba
D. Điều chỉnh dữ liệu của người tham gia để cho phù hợp với kết luận của nhà nghiên cứu II.
1. Tính khách quan trong phương pháp nghiên cứu khoa học là gì
A. Thực hiện nghiên cứu đúng theo qui trình
B. Đơn giản hóa kết quả nghiên cứu
C. Đảm bảo sự sáng tạo trong nghiên cứu
D. Phản ánh chân thực nhất kết quả nghiên cứu 2.
Khi phân loại theo mục đích nghiên cứu, có 3 loại nghiên cứu khoa học là
A. Nghiên cứu khám phá, nghiên cứu giải thích và nghiên cứu hỗn hợp
B. Nghiên cứu khám phá, nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu mô tả
C. Nghiên cứu mô tả, nghiên cứu nhân quả và nghiên cứu thăm dò
D. Nghiên cứu định lượng, nghiên cứu định tính và nghiên cứu hỗn hợp 3.
Đâu không phải là một yếu tố quyết định tính khả thi của một dự án nghiên cứu
A. Khả năng thu hút sự chú ý của xã hội, cộng đồng đối với dự án lOMoAR cPSD| 59561309
B. Khả năng tiếp cận đối tượng điều tra và nguồn dữ liệu
C. Khả năng tiếp cận các nguồn lực (nhân lực, tài chính, trang thiết bị)
phù hợp để thực hiện nghiên cứu
D. Khả năng phân tích dữ liệu nghiên cứu 4.
Đâu KHÔNG PHẢI là một đặc điểm của một nghiên cứu tốt A. Thú vị
B. Có khả năng thực hiện C. Chi phí hợp lí
D. Phù hợp về mặt đạo đức 5.
Đâu là định nghĩa chính xác nhất vê nghiên cứu khoa học là
A. Cách thức con người tìm kiếm thông tin
B. Hoạt động có hệ thống và khách quan nhằm khám phá, phát triển và
kiểm chứng những kiến thức mới
C. Cách thức con người tìm hiểu những vấn đề, hiện tượng trong kinh doanh
D. Cách thức con người khẳng định ý kiến của bản thân 6.
Nghiên cứu này nên được thực hiện vì hiện tại chưa có nghiên
cứu tương tự được thực hiện ở Việt Nam. Đây là câu nói giải
thích cho khía cạnh nào của một nghiên cứu khoa học
A. Vấn đề nghiên cứu
B. Giả thuyết nghiên cứu C. Câu hỏi nghiên cứu
D. Khoảng trống nghiên cứu 7.
Một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu các tác động của thông tin
truyền miệng trên mạng đến quyết định mua của khách hàng với
dịch vụ đồ ăn nhanh. Đây là một ví dụ về:

A. Xác định vấn đề nghiên cứu B. Câu hỏi nghiên cứu C. Mục đích nghiên cứu
D. Giả thuyết nghiên cứu lOMoAR cPSD| 59561309 8.
Trong các đáp án dưới đây, đáp án nào là vấn đề nghiên cứu A.
Quản lý yếu kém là nguyên nhân chính dẫn đến mất trật tự công cộng
B. Các vụ đánh nhau gây mất trật tự công cộng thường xuyên xảy ra gần đây
C. Tìm hiểu nguyên nhân gây mất trật tự cồng cộng
D. Xác định các nguy cơ đến tự việc gây rối mất trật tự công cộng 9.
Nghiên cứu đầu tiên về một chủ đề nào đó thường là loại nghiên cứu nào
A. Nghiên cứu định lượng B. Nghiên cứu hỗn hợp
C. Nghiên cứu thăm dò/khám phá
D. Nghiên cứu giải thích 10.
Dựa theo tính bão hòa trong nghiên cứu. Thời điểm tốt để kết
thúc nghiên cứu là khi

A. Số lượng đối tượng phỏng vấn đạt mục tiêu đề ra
B. Các thành viên trong nhóm nghiên cứu đã cảm thấy thỏa mãn với kết quả
C. Những lần phỏng vấn gần nhất không mang lại dữ liệu mới
D. Phần mềm Nvivo chỉ báo nghiên cứu nên được kết thúc 11.
Để nghiên cứu về hành vi của mọi người khi hát karaoke, Linh
quyết định tham gia vào một buổi karaoke với các bạn học hồi
trung học. Các thành viên tham gia buổi karaoke hôm đó rất bất
ngờ vì bình thường Linh không tham gia các sự kiện này bao giờ.
Đây là loại quan sát nào
A. Chỉ quan sát
B. Quan sát như 1 thành viên C. Quan sát chủ động D. Quan sát bị động 12.
Câu hỏi có “Lí do chính bạn muốn đi du lịch là gì?” là câu hỏi
thường được sử dụng trong loại nghiên cứu nào

A. Nghiên cứu định tính
B. Nghiên cứu định lượng
C. Nghiên cứu giải thích lOMoAR cPSD| 59561309
D. Nghiên cứu khoa học tự nhiên 13.
Chọn mẫu định tính là phương pháp chọn mẫu dựa trên
A. Mẫu lý thuyết dựa trên cơ chế bão hoà thông tin
B. Mẫu có tính đại diện cao cho quần thể C. Mẫu có quy mô lớn
D. Mẫu chọn theo phương pháp phân tầng 14.
Trong 1 nghiên cứu tìm hiểu về ảnh hưởng của năng lực thành
viên dự án đến kết quả, dự án đầu tư thì

A. Kết quả dự án đầu tư là biến độc lập, năng lực thành viên dự án là biến phụ thuộc
B. Kết quả dự án đầu tư là biến phụ thuộc, năng lực thành viên dự án là biến độc lập
C. Năng lực thành viên dự án là biến kiểm soát, kết quả dự án đầu tư là biến phụ thuộc
D. Năng lực thành viên dự án là biến tiềm ẩn, kết quả dự án đầu tư là biến độc lập 15.
Loại câu hỏi nào thường sẽ được sử dụng trong nghiên cứu định lượng
A. Câu hỏi không cấu trúc
B. Câu hỏi bán cấu trúc C. Câu hỏi đóng D. Câu hỏi mở 16.
Phương pháp hỗn hợp và đa phương pháp khác nhau ở chỗ...
A. Phương pháp hỗn hợp sử dụng nghiên cứu định tính trước còn đa
phương pháp sử dụng nghiên cứu định lượng trước
B. Phương pháp hỗn hợp sử dụng nghiên cứu định lượng trước còn đa
phương pháp sử dụng định tính trước
C. Phương pháp hỗn hợp tập trung sử dụng nhiều dữ liệu định tính còn đa
phương pháp tập trung sử dụng dữ liệu định lượng
D. Phương pháp hỗn hợp kết hợp nghiên cứu định tính - định lượng có
tính tuần tự, phụ thuộc nhau còn đa phương pháp các phương pháp độc lập với nhau lOMoAR cPSD| 59561309 17.
Khi nhà nghiên cứu tiến hành thực hiện một nghiên cứu hỗn hợp
với các nghiên cứu định lượng trước, sau đó thiết kế các nghiên
cứu định tính như phỏng vấn sâu để làm rõ thêm những điểm
chưa rõ ràng của nghiên cứu định lượng. Đây là phương pháp hỗn hợp nào?

A. Hỗn hợp đa phương pháp B. Hỗn hợp gắn kết C. Hỗn hợp giải thích D. Hỗn hợp khám phá 18.
Trong chương trinh học, trình tự thực hiện một nghiên cứu hỗn
hợp được phân chia làm bao nhiêu bước?
A. 6 bước B. 7 bước C. 8 bước D. 9 bước 19.
Việc sử dụng các biện pháp bảo vệ những người yếu thế (trẻ em,
người khuyết tật, người nghèo...) trong tiến hành nghiên cứu
thuộc nguyên tắc nào của đạo đức nghiên cứu

A. Đảm bảo sự công bằng B. Tôn trọng con người
C. Đem lại lợi ích/không ác (thiện tính)
D. Thực hiện quyền tự quyết 20.
Đâu KHÔNG phải là vi phạm về nguyên tắc tôn trọng con người trong nghiên cứu
A. Ép buộc đối tượng tham gia vào nghiên cứu
B. Không cung cấp đầy đủ thông tin về các nguy cơ của nghiên cứu cho người tham gia
C. Cung cấp các thông tin riêng tư của người tham gia nghiên cứu cho bên thử ba.
D. Điều chỉnh dữ liệu của người tham gia để cho phù hợp với kết luận của nhà nghiên cứu III.
“Hợp tác chuỗi cung ứng (Supply chain collaboration - SCC) đã được
nghiên cứu và thảo luận rộng rãi ở cả cấp độ lý thuyết lẫn thực hành
(Attaran & Attaran, 2007; Hollmann, et al., 2015). Một quan điểm lOMoAR cPSD| 59561309
được chấp nhận rộng rãi là việc tạo ra một chuỗi cung ứng đồng bộ,
liền mạch có thể dẫn đến tăng khả năng đáp ứng và giảm chi phí tồn
kho (Chopra, 2019; Holweg và cộng sự, 2005). Cũng chính bời tính
quan trọng của hợp tác chuỗi cung ứng trong việc tạo ra lợi thế cạnh
tranh cho doanh nghiệp (Caridi, M và cộng sự 2006; Danese, 2006) đã
thu hút sự quan tâm của lãnh đạo cao nhất từ các doanh nghiệp phân
phối (Holweg và cộng sự, 2005, Danese, p, 2006). Hợp tác chuồi cung
ứng được xem như quá trình hai hoặc nhiều doanh nghiệp cùng nhau
tạo ra lợi thế cạnh tranh và đạt được lợi nhuận cao hơn mức có thể đạt
được nếu chi hành động một mình (Holweg và cộng sự, 2005). Quá
trình hợp tác chuỗi cung ứng cũng thúc đẩy sự hợp tác giữa các doanh
nghiệp, tạo ra sự cởi mờ trong việc chia sẻ thông tin và kiến thức, thúc
đẩy sự thân thiết giữa nhà cung cấp và khách hàng (Sunil Chopra,
2019). Bởi vậy, hợp tác chuỗi cung ứng được xem như một nguồn lợi
thế cạnh tranh, thông qua quan hệ đối tác chiến lược dài hạn giữa các
doanh nghiệp thúc đẩy tạo ra giá trị và lợi nhuận chung (Danese, 2006;
Holweg và cộng sự, 2005)”.