-
Thông tin
-
Quiz
Phần 2 - quản trị vật tư môn Quản trị tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Khi nhận được các tài liệu trên, nhần viên phòng cung ứng/ phòngLogistics phải:Kiểm tra kĩ lưỡng độ hoàn chỉnh và tính chính xác của chúng => Tổng hợp nhu cầầu của từng loại vật tư.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Quản trị tài chính (HVNN) 59 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.6 K tài liệu
Phần 2 - quản trị vật tư môn Quản trị tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Khi nhận được các tài liệu trên, nhần viên phòng cung ứng/ phòngLogistics phải:Kiểm tra kĩ lưỡng độ hoàn chỉnh và tính chính xác của chúng => Tổng hợp nhu cầầu của từng loại vật tư.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Quản trị tài chính (HVNN) 59 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.6 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:





Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 48599919 2.1 X 愃 Āc định nhu cầ ⌀t tư :
Tầầm quan trọng của việc xác định nhu cầầu v ⌀t tư -
Là bước đầuầ tiên của việc l ⌀p kêế hoạch cung ứng. -
Việc đảm bảo v ⌀t tư cho sản xuầết có được kịp thời, đầyầ đủ, đúng yêu cầầu vêầ sốế lượng,
chầết lượng, chủng loại hay khống, 1 phầần lớn do việc tính toán nhu cầuầ v ⌀t tư quyêết định. -
Để hoàn thành nhiệm vụ sản xuầết chính, cầnầ tính đêến nhu cầuầ cho sản xuầết sản phẩm,
nhu cầuầ v ⌀t tư cho xầy dựng cơ bản, nhu cầầu v ⌀t tư cho hoạt động nghiên cứu và phát
triển, nhu cầầu v ⌀t tư cho dự trữ.
2.1.1: X 愃 Āc định nhu cầ ⌀t tư của c 愃 Āc bộ ⌀n :
Nhu cầầu v ⌀t tư thường xuầết phát từ các bộ ph ⌀n sản xuầết hay bộ ph ⌀n quản lí hàng tốần kho.
Phòng cung ứng xác định đc nhu cầầu v ⌀t tư trên cơ sở:
• Bảng dự toán nhu cầầu v ⌀t tư
• Bảng kê v ⌀t tư kyỹ thu ⌀t lOMoAR cPSD| 48599919
• Phiêếu yêu cầầu v ⌀t tư( Purchase requisition ) gốầm:
1. Bộ ph ⌀n yêu cầầu v ⌀t tư
2. Chủng loại, qui cách v ⌀t tư yêu cầuầ
3. Sốế lượng v ⌀t tư yêu cầầu 4. Thời gian cung cầpế
5. Giá dự tính ( nêếu có) 6. Ngày l ⌀p phiêếu
7. Chữ kí của người có thẩm quyêần
Cống thức xác định nhu cầầu v ⌀t tư : N= Q x M lOMoAR cPSD| 48599919 -
N : nhu cầầu NVL để sản xuầết sản phẩm trong kì kêế hoạch -
Q : sốế sản phẩm cầnầ sản xuầết trong kì kêế hoạch -
M : mức sử dụng NVL để sản xuầết 1 đơn vị sản phẩm Cống thức chi tiêết:
TH1: Chỉ sản xuầết 1 loại sản phẩm : Nj = p x qj -
Nj : nhu cầuầ v ⌀t tư j để sản xuầết sản phẩm -
p : sốế sản phẩm cầần sản xuầết -
qj : định mức sử dụng v ⌀t tư j để sản xuầết sản phẩm
TH2: Sản xuầết nhiêầu loại sản phẩm: Nj= ∑pi x qij -
Nj : nhu cầầu v ⌀t tư j để sản xuầết các loại sản phẩm -
pi : sốế sản phẩm i cầần sản xuầtế -
qij : định mức sử dụng v ⌀t tư j để sản xuầết sản phẩm i.( i= 1,…,n) 2.1.2: Tổng hợp nhu cầ
⌀t tư của toàn thể tổ chức/ công ty:
Khi nh ⌀n được các tài liệu trên, nhần viên phòng cung ứng/ phòng Logistics phải:
Kiểm tra kĩ lưỡng độ hoàn chỉnh và tính chính xác của chúng => Tổng hợp nhu cầầu của từng loại v ⌀t tư.
Điêầu đặc biệt quan trọng là các loại v ⌀t tư phải được mố tả th ⌀t rõ ràng, đầầy đủ, chính xác.
2.1.3: X 愃 Āc định nhu cầ ⌀t tư :
Kiểm tra vật tư tồồn kho : Bước tiêếp theo phòng cung ứng seỹ tiêến hành kiểm tra hàng tốần kho.
Nêếu loại v ⌀t tư nào trong kho còn đủ để đáp ứng nhu cầuầ thì seỹ khống cầần mua thêm.
Tự làm hay đi mua( Make or buy?) : Vầến đêầ kêế tiêếp phải giải quyêết là tự sản xuầết hay đi mua
để đáp ứng nhu cầầu v ⌀t tư cầần cung cầếp thêm. lOMoAR cPSD| 48599919
Xác định nhu cầồu được tính theo cồng thức : Nhu T ổn g nhu cầầu v t Lượng v ⌀t tư mà tổ cầuầ v ⌀t tư t ư c ủ a t ầtế cả ⌀ các chức/doanh nghiệp có cầnầ mua b ộ ph n trong t ổ Tốần kho thể tự sản xuầết. ch ức ⌀
Các nhần tốế ảnh hưởng đêến việc “làm hay mua”:
• Sử dụng các nguốần lực khác
• Các mốếi quan hệ thương mại
• Khả năng làm việc tại nhà: nhần lực, trang thiêết bị, các khả năng trong tương lai,…
• Độ tin c ⌀y của các nguốần cung cầếp
• Năng lực nhàn rốỹi của tổ chức, doanh nghiệp
• Điêầu kiện làm việc ổn định
• Yêếu tốế liên quan đêến hiệu quả kinh têế -
Chi phí cầần tăng thêm? Kêết quả? -
Phần bốế chi phí quản lí như thêế nào? Kêết quả? 2.1.4: Dự b 愃 Āo nhu cầ ⌀t tư :
Dự báo( forecasting) là báo trước khả năng seỹ xảy ra cho kì tương lai băầng 1 sốế liệu thốnếg kê cụ
thể, hay băầng 1 viêỹn cảnh được mố tả bănầg lời văn hoặc băầng 1 cách mố tả nào khác trên cơ sở
phần tích, đánh giá thực trạng của hiện tượng nghiên cứu trong quá trình và hiện tại.
Các nguồồn thồng tin cho dự báo:
• Nguốần thống tin sơ cầếp: -
Thu th ⌀p bănầg các cuộc điêầu tra, khảo sát( phỏng vầến trực tiêếp, gọi điện đêến
khách hàng, nhà cung cầếp, cống chúng, nhần viên doanh nghiệp) ; ghi chép các sốế
liệu vêầ các biêến sốế quan trọng trong doanh nghiệp hàng tuầần, hàng tháng,hàng năm. -
Phục vụ cho 1 quá trình dự báo -
Việc thu th ⌀p thống tin có thể thực hiện nhiêầu lầần.
• Nguốần thống tin thứ cầếp: -
Được thu th ⌀p cho các mục đích khác nhau. -
Nguốần từ tài liệu kêế toán, sách báo, thống tin trên mạng, tài liệu Nhà nước.
Các phương pháp dự báo được chia thành 2 nhóm:
• Nhóm các phương pháp dự báo định tính( qualitative techniques): phán đoán chủ quan, trực
quan, khống dựa vào việc xử lí các sốế liệu trong quá khứ. Các phương pháp thường được sử dụng là: -
Lầếy ý kiêến chuyên gia ( Expert opinions) -
Đường cong phát triển ( Growth curves) -
Viêết kịch bản ( Scenario writing) lOMoAR cPSD| 48599919 -
Nghiên cứu thị trường ( Market research) -
Các nhóm t ⌀p trung ( Focus groups)
• Nhóm các phương pháp dự báo định lượng (quantitative techiques): dựa trên kêết quả xử lí
các sốế liệu trong quá khứ.
Quy trình làm dự báo định lượng/thốếng kê gốầm các bước: -
Phần tích, đánh giá thực trạng của đốếi tượng cầần dự báo -
Xác l ⌀p mố hình dự báo và làm dự báo thốếng kê -
H ⌀u dự báo: tiêếp tục theo dõi các điêầu kiện , phương tiện, biện pháp, chính sách
chêế độ, mối trường… đã, đang và seỹ tiêếp tục ảnh hưởng đênế đốếi tượng nghiên
cứu hoặc dùng phương pháp chuyên gia để khảo sát mọi biêến động để điểu chỉnh
mức độ dự báo cho kịp thời hoặc l ⌀p mố hình dự báo mới. CÂU HỎI
Dự báo vêầ nhu cầuầ sản xuầết v ⌀t tư là trả lời những cầu hỏi nào?
Cầnầ sản xuầết sản phẩm gì? Bao nhiêu? Vào thời gian nào? Những đặc tính kinh têế kĩ thu ⌀t
cầnầ có của sản phẩm là gì?