





Preview text:
Luật Dân Sự
Nhóm 1 : Cửu Long Họ và tên STT Bùi Anh Đức 13 Nguyễn Võ Quốc Hào 26 Trần Nhật Hào 27 Lê Minh Hoàng 30 Nguyễn Minh Hy 35 Tống Ngọc Minh Khoa 40
Nguyễn Xuân Lạc ( Nhóm trường ) 41 0984638554 Phạm Hữu Thắng 67 Đoàn Thế Hòa I . Khái niệm Điều 46. Giám hộ 1.
Giám hộ là việc cá nhân, pháp nhân được luật quy định, được Ủy ban nhân dân
cấp xã cử, được Tòa án chỉ định hoặc được quy định tại khoản 2 Điều 48 của Bộ luật này
(sau đây gọi chung là người giám hộ) để thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích
hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó
khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi (sau đây gọi chung là người được giám hộ).
Điều 134. Đại diện 1.
Đại diện là việc cá nhân, pháp nhân (sau đây gọi chung là người đại diện) nhân
danh và vì lợi ích của cá nhân hoặc pháp nhân khác (sau đây gọi chung là người được đại
diện) xác lập, thực hiện giao dịch dân sự. 2.
Cá nhân, pháp nhân có thể xác lập, thực hiện giao dịch dân sự thông qua người đại
diện. Cá nhân không được để người khác đại diện cho mình nếu pháp luật quy định họ
phải tự mình xác lập, thực hiện giao dịch đó. 3.
Trường hợp pháp luật quy định thì người đại diện phải có năng lực pháp luật dân
sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập, thực hiện.
II . Điểm giống nhau
Điểm giống nhau đầu tiên ở đây là : Cá nhân hay pháp nhân đều được , chỉ cần
đảm bảo các điều kiện mà pháp luật đề ra
Thứ 2 : Cả hai vai trò này có bản chất pháp lý là đều tồn tại để bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của 1 đối tượng khác , đồng thời nhân danh họ để tham gia vào các quan
hệ pháp luật hoặc là thực hiện các giao dịch dân sự mà pháp luật cho phép ủy quyền . Tuy
nhiên cùng tùy từng trước hợp mà người giám hộ có thể đồng thời là người đại diện , còn
người đại diện chưa chắc là người giám hộ , Ví dụ để dễ hình dung:
+ Bác A được Tòa chỉ định giám hộ cho bé B → A vừa trông nom, vừa ký hợp đồng thay
B → A là giám hộ kiêm đại diện.
+Luật sư C được bố mẹ của bé B ủy quyền đại diện bé B trong vụ kiện → C chỉ có quyền
đại diện về vụ kiện, không phải giám hộ bé B.
Điểm giống nhau thứ 3 là : Người được giám hộ hay người cần được đại diện có
thể là người chưa thành niên , người mất năng lực hành vi dân sự , người gặp khó khăn
trong nhận thức , trong việc làm chủ hay hành vi
III . Điểm Khác Nhau : Tiêu Người giám hộ
Người đại diện chí Đối
Chỉ Áp dụng với cá nhân yếu
Áp dụng cho cả cá nhân và pháp nhân (
tượng thế ( người chưa thành niên ,
người trưởng thành vẫn có thể có đại
áp dụng mất năng lực hành vi , khó
diện theo ủy quyền , công ty có đại
khăn trong nhận thức , làm chủ diện pháp luật ) hành vi )
Căn cứ -Việc giám hộ phải được đăng
-Quyền đại diện được xác lập theo ủy
xác lập ký tại cơ quan nhà nước có
quyền giữa người được đại diện và
thẩm quyền theo quy định của
người đại diện (sau đây gọi là đại diện
pháp luật về hộ tịch.
theo ủy quyền); theo quyết định của cơ
- Được Ủy ban Nhân dân xã /
quan nhà nước có thẩm quyền, theo
Tòa án chỉ định cụ thể
điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy
định của pháp luật (sau đây gọi chung
là đại diện theo pháp luật). Quyền Điều 58 của
1. Người giám hộ của người Điều 141
người chưa thành niên, người mất
1. Người đại diện chỉ được xác lập,
dám hộ năng lực hành vi dân sự có các
thực hiện giao dịch dân sự trong quyền sau đây:
phạm vi đại diện theo căn cứ sau a) Sử dụng tài sản của đây:
người được giám hộ để chăm
sóc, chi dùng cho những nhu
a) Quyết định của cơ quan có thẩm
cầu thiết yếu của người được quyền; giám hộ; b)
Được thanh toán các chi b) Điều lệ của pháp nhân;
phí hợp lý cho việc quản lý tài c) Nội dung ủy quyền;
sản của người được giám hộ; c)
Đại diện cho người được d) Quy định khác của pháp luật.
giám hộ trong việc xác lập,
2. Trường hợp không xác định được cụ
thực hiện giao dịch dân sự và
thể phạm vi đại diện theo quy định tại
thực hiện các quyền khác theo
quy định của pháp luật nhằm
bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp khoản 1 Điều này thì người đại diện
của người được giám hộ.
theo pháp luật có quyền xác lập, thực
2. Người giám hộ của người có hiện mọi giao dịch dân sự vì lợi ích của
khó khăn trong nhận thức, làm
người được đại diện, trừ trường hợp
chủ hành vi có quyền theo
pháp luật có quy định khác.
quyết định của Tòa án trong số
các quyền quy định tại khoản 1 Điều này.
Chấm Điều 62. Chấm dứt việc giám Điều 140 dứt hộ
Khoản 3. Đại diện theo ủy quyền
quyền 1. Việc giám hộ chấm dứt trong chấm dứt trong trường hợp sau đây:
giám hộ trường hợp sau đây: a) Theo thỏa thuận;
a) Người được giám hộ đã có b)
Thời hạn ủy quyền đã hết;
năng lực hành vi dân sự đầy đủ; c)
Công việc được ủy quyền đã
b) Người được giám hộ chết; hoàn thành;
c) Cha, mẹ của người được d)
Người được đại diện hoặc người
giám hộ là người chưa thành
đại diện đơn phương chấm dứt thực
niên đã có đủ điều kiện để thực hiện việc ủy quyền;
hiện quyền, nghĩa vụ của mình; đ) Người được đại diện, người đại diện
d) Người được giám hộ được
là cá nhân chết; người được đại diện, nhận làm con nuôi.
người đại diện là pháp nhân chấm dứt
2. Thủ tục chấm dứt việc giám tồn tại;
hộ thực hiện theo quy định của e) Người đại diện không còn đủ
pháp luật về hộ tịch.
điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 134 của Bộ luật này;
g) Căn cứ khác làm cho việc đại diện
không thể thực hiện được.
Khoản 4. Đại diện theo pháp luật
chấm dứt trong trường hợp sau đây:
a) Người được đại diện là cá nhân đã
thành niên hoặc năng lực hành vi dân
sự đã được khôi phục; b)
Người được đại diện là cá nhân chết; c)
Người được đại diện là pháp
nhân chấm dứt tồn tại;
d) Căn cứ khác theo quy định của Bộ
luật này hoặc luật khác có liên quan. .