lOMoARcPSD| 45470709
Phân biệt rối loạn loạn thần và rối loạn loạn thần kinh ? Cho ví dụ ?
Rối loạn loạn thần
Rối loạn loạn thần kinh (Bệnh tâm căn,
nhiễu tâm)
Có các triệu chứng ảo giác, hoang tưởng,
rối loạn ngôn ngữ, rối loạn hành vi.
Thường mất khả năng duy trì mỗi liên hệ với
môi trường xung quanh
Thường không nhận biết ược tình trạng bệnh
tật của mình
Gồm: loạn thần thực thể; loạn thần phản
ứng; loạn thần nội sinh (tâm thần phân liệt)
Ví dụ:
Rối loạn loạn thần: 1 bệnh nhân có biểu
hiện mất ngủ 5 tháng nay, luôn luôn nghĩ
rằng bị ồng nghiệp theo dõi và tìm cách bỏ
thuốc ộc vào thức ăn nên bỏ việc (hoang
tưởng bị hại), hay bỏ nhà i lang thang ngoài
ường (rối loạn hoạt ộng bản năng) – khi
bắt gặp thì hay lẩm bẩm một mình, cười một
mình và như ang lắng nghe iều gì ó nhưng
khi ược hỏi BN bảo “Không có gì, bạn tôi
ang bảo tôi ra khỏi ngôi nhà này” (ảo thanh
mệnh lệnh)
Không có các triệu chứng loạn thần
Vẫn duy trì ược mỗi liên hệ với môi trường
xung quanh (giao tiếp, học tập, làm việc)
Ý thức ược tình trạng bệnh tật của mình
Gồm: rối loạn lo âu, rối loạn ám ảnh, ám
ảnh cưỡng chế, rối loạn sau chấn thương
(PTSD).
Rối loạn loạn thần kinh: Người bệnh khi
i luôn luôn ếm những bậc thang mỗi khi i
cầu thang dù biết ó là sai, biết ó là bệnh
của mình và ã tìm cách ể không ếm nữa
nhưng dù vậy vẫn không sửa ược. Người
bệnh vẫn sống, giao tiếp và làm việc bình
thường. (ám ảnh tính toán) BN không
chắc chắn là mình ã khoá cửa hay chưa
mỗi lần trước khi ra ngoài mặc
dù BN ã kiểm tra nhiều lần trước ó (ám
ảnh nghi ngờ)
3. Các nguyên nhân gây bệnh tâm thần:
Thường ược phân làm 4 nhóm nguyên nhân chính:
1. Các nguyên nhân thực tổn (thực thể):
- Gây tổn thương trực tiếp tế bào não (u não, chấn thương sọ não, nhiễm khuẩn
thần kinh, nhiễm ộc TK, các bệnh mạch máu não, các tổn thương não khác).
- Nguyên nhân ngoài não: các bệnh thể gây rối loạn chuyển hóa hoạt ộng
não bộ (bệnh lý nội tiết (suy tuyến giáp), tim mạch, chuyển hóa…).
lOMoARcPSD| 45470709
2. Các nguyên nhân tâm lý:
- Do các chấn thương tâm xuất hiện ột ngột, mãnh liệt hoặc cường nh nhưng
kéo dài.
- Các stress tâm lý – xã hội tác ộng vào các nhân cách có ặc iểm riêng gây ra.
3. Do cấu tạo thể chất bất thường và phát triển tâm thân bệnh lý:
- Chậm phát triển tâm thần.
- Thiếu sót về hình thành nhân cách.
4. Nguyên nhân nội sinh hoặc tiềm ẩn
- Do sự kết hợp phức tạp của nhiều nguyên nhân khác nhau (di truyền, chuyển
hoá, miễn dịch, cấu tạo thể chất) nên khó xác ịnh nguyên nhân chủ yếu. - Các
rối loạn tâm thần thường gọi nội sinh như: Bệnh tâm thần phân liệt, bệnh trầm
cảm, rối loạn cảm xúc lưỡng cực, ộng kinh nguyên phát,…
4. Các nguy cơ tâm thần hiện nay: 9 nguy cơ
1. Thiếu tập trung:
Làm việc không hiệu quả do thiếu sự tập trung cần thiết, cơ thể ang mất i sự phối
hợp nhịp nhàng giữa suy nghĩ hành ộng. Nếu thiếu sự tập trung trong công
việc cần chú ý ến bệnh tâm thần.
2. Mơ mộng, ảo tưởng:
- Thường những suy nghĩ ến các hành vi bạo lực, tưởng
tượng mình ang gặp tai nạn xe hơi, nhảy từ sân thượng xuống,...
- Tưởng tượng những việc không thật, thậm c hoang
tưởng, thấy người khác ang nói xấu, la mắng hay bắt ép mình làm công
việc nào ó.
3. Thường chỉ trích:
- Dấu hiệu quan trọng của sự suy giảm sức khỏe tâm thần
người bệnh thường cố gắng tìm ra lỗi lầm người khác, nhưng bên
ngoài vẫn duy trì những tình cảm thân thiết với người ó. Điều này phản
ánh tâm trí và cảm xúc bên trong không hòa hợp với nhau.
- Người bệnh tâm thần thường xuất hiện những cảm xúc trái
ngược, yêu ghét lẫn lộn, tó dẫn ến những hành vi khóc cười không
kiểm soát ược.
4. Ăn không ngừng:
- Ăn rất nhiều nhưng vẫn muốn ăn thêm, ăn thiếu kiểm soát,
không còn cảm thấy no hay ói nữa. Hơn nữa việc chỉ ăn duy nhất một
loại ồ ăn không biết chán cũng cho thấy dấu hiệu của bệnh tâm thần.
lOMoARcPSD| 45470709
5. Lạm dụng chất gây nghiện:
- Nghiện thuốc , nghiện rượu, ma túy thường dễ dẫn ến các bệnh tâm thần.
Các chất gây nghiện như nicotin, alcohol nếu lạm dụng sẽ ảnh hưởng tới hệ thần
kinh, ã có rất nhiều trường hợp bị bệnh tâm thần do nghiện rượu.
6. Không quan tâm ến vẻ bề ngoài:
- Người có nguy cơ mắc bệnh tâm thần khi không quan tâm tới vẻ bề ngoài
của mình, họ thể xuất hiện với mái tóc , quần áo hay không cũng
không ý. Không kiểm soát ược hành vi của mình, quần áo, hay tự cởi
không ể ý ến xung quanh.
7. Không có tổ chc:
- Không tự sắp xếp ược và biến ngôi nhà thành ống lộn xộn. Cuộc sống bất
cần và thiếu tổ chức là dấu hiệu ban ầu cho thấy mắc bệnh tâm thần.
8. Cô ơn:
- Khi sống khép kín, cắt ứt quan hệ với thế giới bên ngoài, không mối
quan hnào với người thân. Cảm thấy sợ hoặc buồn rầu khi phải tiếp xúc với
người xung quanh, hãy i khám chuyên khoa tâm thần.
9. nh ộng như trẻ con:
- Nếu ã qua 30 tuổi nhưng những suy nghĩ và hành ộng vẫn như một người
trong tuổi 16 cần nghiêm túc xem xét lại. người bệnh tâm thần thường
những suy nghĩ hành vi sai lệch, không phù hợp với tuổi, hoàn cảnh xuất
hiện, thậm chí là những hành vi bất thường.
lOMoARcPSD| 45470709
Triệu chng Tâm thần học
Rối loạn ý thc
Ý thc sự nhận biết về bản thân mối liên hệ giữa bản thân với i trường
xung quanh
Tiêu chuẩn ánh giá về ý thc: Định hướng lực
- Định hướng bản thân: Biết lịch về bản thân mình, biết trạng thái bệnh tật của mình.
- Định hướng thời gian: Biết ngày, tháng, năm, giờ.
- Định hướng không gian: Biết mình ang ở âu
- Định hướng xung quanh: Biết những người xung quanh mình ai, làm gì. Các
mc ộ rối loạn ý thc:
- Hôn mê: trạng thái nặng nhất của rối loạn ý thức, không áp ứng ngay cả ối với các
kích thích mạnh.
- U ám: tập trung, chú ý và trí nhớ bị giảm, ịnh hướng lực bị rối loạn, tư duy lộn xộn
- Sững sờ: bất ộng, không nói, nhận biết qua ôi mắt mở
- Lú lẫn: rối loạn ịnh hướng về thời gian, không gian và xung quanh
- Sảng: lú lẫn cấp, khởi ầu tương ối ột ngột, tăng vào ban êm, bất thường tri giác
nhận thức như các ảo giác hoang tưởng, rối loạn giấc ngủ rối loạn TKTV. Hay
gặp cai chất.
- Trạng thái hoàng hôn: trạng thái ý thức thu hẹp, các ảo giác xuất hiện và kết thúc ột
ngột, sau cơn người bệnh không nhớ những gì ã xảy ra.
Rối loạn cảm giác
Cảm giác quá trình tâm phản ánh những thuộc tính riêng lẻ của sự vật, hiện
tượng khách quan tác ộng trực tiếp vào các quan thụ cảm - tai (thính giác), mắt (thị
giác), mũi (khu giác), lưỡi (vị giác), da (xúc giác), cảm giác bản thể.
Rối loạn cảm giác
- Tăng cảm giác: tăng tính thụ cảm với những kích thích bên ngoài, triệu chứng u
tiên của trạng thái loạn thần.
dụ: Ánh sáng bình thường cũng làm cho người bệnh chói mắt, màu sắc vật trở
nên rực rỡ, ngửi một mùi nhẹ nhưng cảm thấy rất nồng nặc.
- Giảm cảm giác: Giảm ộ thụ cảm với các kích thích bên ngoài. Gặp trong trầm cảm.
lOMoARcPSD| 45470709
dụ: Nghe tiếng nói chuyện với cường bình thường nghe thấy nhỏ, thức
ăn cảm thấy nhạt nhẻo.
- Loạn cảm giác bản tha dạng, khó chịu, khu trú không ràng vị trí o trong
các quan nội tạng (giống như là…). gặp trong trầm cảm. dụ: Điện giật trong
óc…
Rối loạn tri giác
Tri giác phản ánh sự vật, hiện tượng một cách toàn vẹn; diễn giải phản
ánh tín hiệu từ cảm giác. Sự vât, hiện tượng biểu tượng Rối loạn tri giác:
Ảo tưởng tri giác sai lầm về các ối tượng có thật trong thực tế khách quan.
(nhìn cái này thành cái kia)
Gặp trong
lo âu
cấp, sảng, tâm thần phân liệt,
Giác quan
Ảo tưởng thị giác
Nhìn dây thừng tưởng
con rắn, nhìn bụi cây
tưởng người ngồi. nhìn
người tưởng ma, nhìn con
bò thành con chó,..
Ảo tưởng thính giác
Nghe tiếng gió tưởng
người nói
Ảo tưởng vkhứu giác, xúc
giác và vị giác.
Lục thùng rác ăn do
mùi thơm
Bệnh lý
Ảo tưởng cảm xúc
Người bệnh ang lo lắng,
sợ hãi, thấy bóng người
thoáng qua cửa sổ ởng
là công an ến bắt mình
Ảo tưởng lời nói
Nghe tiếng ồn ào ngoài
phố cho tiếng bàn tán
kết án mình
Ảo giác tri giác sai lầm về một sự vật, hiện tượng không thật trong
thực tế khách quan (không có mà nhìn thành có)
Gặp trong tâm thần phân liệt, sảng, hội chng cai rượu, ma túy, ngộ ộc Morphin,
trầm cảm, loạn thần,
Ảo giác thính giác
lOMoARcPSD| 45470709
thanh)
Nghe thấy: Mày
khỏi nhà tao giết
Nghe thấy: Uông thu
trừ sâu chết i
(ảo
c ra
ốc
Ảo thanh thô sơ, rõ rệt
Ảo thanh bình phẩm (phê bình)
Ảo thanh e dọa Ảo
thanh mệnh lệnh
Tư duy mình vang thành tiếng
(người bệnh sắp làm gì thì tiếng nói
bên trong ã nói lên trước)
Ảo giác thị giác
(ảo thị) n
nhập vào
i yêu nhỏ bỏ
ổi bay luôn… t
con chó
ắn mình
Ảo thị thô sơ
Ảo thị khổng lồ
Ảo thị tí hon
Hiện tượng quái khách: Thấy có
người lạ nhập vào người
Thấy có ma ế
người
Thấy con chim to hơn
cái
nhà Thấy
ngườ
vào tay th
Nhìn thấy mộ
luôn uổi theo c
Ảo giác khứu giác (ảo
khứu)
Sinh con xong tự nhiên ngửi thấy
mùi người chết mang hương i
cúng khắp bệnh viện
Ảo giác vị giác
Luôn cảm thấy vị mặn trong miệng
mình dù không ang ăn gì.
Ảo giác xúc giác
(ảo xúc)
Tắm miết vì cứ cảm thấy sâu bò
ầy người
Ảo giác nội tạng (vị trí
rõ ràng)
Rắn bò trong bụng, iện giật sau
gáy
Theo nhận thức thái
người bệnh
Hình thức
Ảo giác thật (có nguồn gốc
từ bên ngoài)
Ảo giác giả (từ trong cơ
thể phát ra)
Ảo giác thô sơ
Nghe tiếng nói phát ra trong ầu
(ảo thính giả)
Người bệnh nhìn thấy một vầng hào
quang trong nhà nhưng mờ, không
rõ ràng.
Ảo giác phức tạp
Người bệnh nghe thấy một àn thú dữ
ang lao ến tấn công mình. Người
bệnh nghe thấy tiếng nói bảo mình
ra 1 góc trong vườn ể ẩn nấp.
lOMoARcPSD| 45470709
Rối loạn tư duy
duy hình thức cao nhất của quá trình nhận thức, ặc tính phản ánh thực tại
khách quan một cách gián tiếp và khái quát, từ ó giúp ta có thể nắm ược bản chất quy
luật phát triển của sự vật. (thông qua suy nghĩ, phát xét, ngôn ngữ, chữ viết) Rối
loạn hình thc tư duy (ngôn ngữ)
Gặp trong tâm thần phân liệt
Theo nhịp ộ ngôn ngữ
nhanh
Tư duy phi tán
Quá trình liên tưởng xảy ra
nhanh chóng.
Ý nghĩ, lời nói nối tiếp nhau
mau lẹ với chủ ề thay ổi rất
nhanh
Người bệnh ang nói về chuyện con cái
rồi chưa kể hết ã kể tới chuyện công
việc rồi tiếp tục nói sang chuyện làm
ăn.
Tư duy dồn dập
Ý nghĩ a dạng xuất hiện dồn
dập và nhanh chóng
trong ầu, không ngăn cản
ược
Người bệnh nghĩ chuyện bài vở, gia
ình, học hành cứ liên tiếp ến mà
không sao thoải mái ược.
Nói hổ lốn
pha trộn rời rạc, không hiểu
ược các tiếng, từ, cụm từ,
nội dung vô nghĩa
Người bệnh nói: “con bò, kiếm tiền,
cái ly.”
Theo nhịp ộ ngôn ngữ
chậm
Tư duy chậm chạp
Quá trình liên tưởng xảy ra
chậm
Suy nghĩ khó khăn Nội
dung nghèo nàn, ơn iệu
Người bệnh nói rất chậm rồi
dừng lại rất lâu mới trả lời.
Hỏi bệnh nhân “Bác ăn cơm hồi
nào?”. Bệnh nhân trả lời: “Ăn cơm
rồi ... ……tối qua.”
Tư duy ngắt quảng ang
nói chuyện, dòng ý tưởng
bị ngắt quãng làm cho họ
dừng lại không nói ược,
mãi về sau mới tiếp tục
nói ược hoặc bỏ dở câu
nói trước nói sang chuyện
khác
Hỏi bệnh nhân: “Bác i khám với ai?”.
Bệnh nhân trả lời: “Tôi i cùng
với.................”.
lOMoARcPSD| 45470709
Tư duy kiên ịnh lặp i
lặp lại một chủ ề
nhất ịnh
Bác ngủ ược không ?
- Tắm rồi
Thế bác ăn sáng chưa ?
- Tắm rồi
Thế nay ai i chăm bác ?
- Tắm rồi
Theo hình thức phát
ngôn
Nói một mình
BN cứ nói lầm bầm trong miệng “tối
nay phải i chợ”
Nói tay ôi
Bệnh nhân cứ liên tục trả lời câu hỏi
một mình: “Tôi bị mất ngủ”. “Tôi bị 6
tháng rồi”. Tối tôi bị thức trắng êm”..
Trả lời bên cạnh
Hỏi bệnh nhân: “Sao bác i khám?”.
BN: “Tôi ghét con tôi.”
Không nói
Người bệnh không nói chuyện với
người nhà, không trả lời câu hỏi của
bác sĩ.
Nói lặp lại
BN lập i lập lại: “Chết i”. “Chết i”.
‘Chết i”
Nhại lời
BN nhại lời bác sĩ: “Vì sao bác i
khám?”.
Cơn xung ộng lời nói
Cả ngày bệnh nhân không nói
chuyện, rồi tự nhiên ngồi chửi thề một
mình.
Theo kết câu ngôn ng
Ngôn ngữ phân liệt
bệnh nhân nói” Con mèo i khám bệnh
vì sống ở Sài Gòn”.
Ngôn ngữ không liên
quan
BN nói: “Tôi bị mất ngủ. Ba tôi có 2
người con. Ngoài ra chồng tôi hay gây
gỗ với tôi.”
Sáng tạo ngôn ngữ
BN nói: “mãn kinh lời”.
lOMoARcPSD| 45470709
Ý nghĩa, mục ích ngôn
ngữ
Chơi chữ
Suy luận bệnh lý
Trời xanh ăn canh, trời nắng i
tắm trắng, vắng vẻ gạo tẻ
bệnh nhân ưa ra những chứng cứ, lý
lẽ về có một vị thần luôn bên cạnh họ.
Tư duy hai chiều
BN nói mình giao tiếp tốt với người
xung quanh, nhưng sự thật hay trốn
chạy và giam mình trong phòng.
Tư duy tự kỷ
BN tự giam mình trong phòng, hằng
ngày nói chuyện với chiếc gối.
Tư duy tượng trưng
Người bệnh cho số 3 tượng trưng
cho iều tốt còn số 8 tượng trưng cho
iều xấu.
Rối loạn nội dung tư duy
Định kiến những nhận ịnh phát sinh trên cơ sở những sự kiện có thật nhưng
về sau chiếm một vị trí trong ý thức không phù hợp với ý nghĩa của và có kèm theo
một tình trạng cảm xúc mãnh liệt
Là các tin tưởng dai dẳng bất thường và vô lí vượt quá giới hạn của mọi lý lẽ.
Phát sinh trên cơ sở một sự kiện thực tế (Không khó tin một cách rõ rệt như hoang
tưởng)
Ví dụ: 1 bệnh nhân người ồng bào Ê ê luôn nghĩ rằng ây là ất của mình và người
Kinh ến chiếm ất của mình.
Ghen tuông vợ/chồng một cách vô lí, quá áng mà không có chứng cứ thực tế.
Thấy hình xăm cho là xấu
Hoang tưởng những ý tưởng phán oán sai lầm, không phù hợp với thực tế
khách quan, nhưng người bệnh cho hoàn toàn chính xác (mất khả năng phán xét),
không thể giải thích phê phán ược (cố gắng giải thích úng người bệnh cũng không
chấp nhận)
(thông qua suy nghĩ/ý tưởng/phán oán cho ó là úng)
Ví dụ: người bệnh nhỏ người nhưng cứ lấy của người cao to mặc với suy nghĩ mặc
vậy mình sẽ cao to hơn.
Là một triệu chứng loạn thần
lOMoARcPSD| 45470709
Hoang tưởng liên hệ
Thấy hai người nói chuyện với nhau thì cho rằng
họ bàn tán về mình, nghe báo ài cũng nghĩ ang
ám chỉ mình
Hoang tưởng bị hại
Cho rằng một người, một nhóm người hay tổ
chức nào ó ang theo dõi m cách hãm hại
mình (bỏ thuốc ộc thức ăn)
Hoang tưởng chi phối
Tôi nói ây người bảo tôi nói chứ không phải
tôi
Hoang tưởng ghen tuông
khẳng ịnh vợ hay chồng mình quan hệ bất
chính với người khác mặc dù, không bằng
chứng hay cơ sở rõ rệt
Hoang tưởng tự buộc tội
Tự cho mình phạm sai lầm lớn, nhiều tội lỗi
áng bị trừng phạt (con bị ốm do mình không
cho nó ăn ầy ủ)
Hoang tưởng nghi bệnh
Tự cho mình bệnh, liên tục i khám bệnh, làm
nhiều xét nghiệm và mỗi lần thấy kết quả âm
tính, họ không tin vào skhám xét ó
Hoang tưởng tự cao
Cho mình thông minh, tài giỏi, xuất chúng, việc
cũng làm ược, sức lực mạnh mẽ không ai bằng
Hoang tưởng phát minh
Tự cho mình nghĩ ra những phát minh mới về vật
lý, hóa học… em trình bày với mọi người, tìm
cách thuyết phục họ thừa nhận.
Hoang tưởng ược yêu
Cho rằng nhân vật nổi tiếng (ca sĩ, diễn viên Hàn
Quốc,..) ang yêu mình tha thiết, tìm cách gặp
mình ể biểu lộ tình cảm với mình
Hoang tưởng nhận nhầm
Khi bố mẹ ến thăm thì không thừa nhận cho
rằng những người ó giả dạng bố mẹ mình lừa
gạt mình, ngược lại khi người lạ ến bệnh viện thì
lại cho là bố mẹ mình (mẹ ruột mẹ ghẻ)
Hoang tưởng gán ý
Nhìn dấu hiệu Chữ thập trên xe hơi, họ cho ó
là ý nghĩa sự au ớn bệnh hoạn ang xảy tới
lOMoARcPSD| 45470709
Hoang tưởng óng kịch (còn gọi hoàn
tưởng ổi dạng)
Tự óng vai Tôn Ngộ Không, Siêu nhân,.. nghĩ
mình là những nhân vật ó
Hoang tưởng kỳ quái (không thể xảy ra
trong ời sống thực, không xuất phát từ
các trải nghiệm cuộc sống thường ngày)
1 bệnh nhân tin rằng một kẻ xâm nhập từ trã
cắm các iện cực vào não theo dõi các ý nghĩ của
mình.
Hoang tường kỳ quái (có thể xảy ra trong ời
sống thực)
Bệnh nhân cảm thấy mình bị phản bội bởi vợ hoặc
chồng mặc dù không có cơ sở, bằng chứng rõ rệt.
Cho ví dụ phân biệt ảo giác và hoang tưởng ?
1 bệnh nhân ược hỏi sao không về ? Bệnh nhân nói về con em dâu nói xấu
mình là ồ tâm thần nên không về.
Hỏi bệnh nh n hiện tại c nghe thấy n n i xấu kh ng ?
Nếu bệnh nhân bảo có, ngồi ây vẫn nghe nó nói xấu (mặc xung quanh
không có ai) ảo giác thính giác (ảo thanh) (không nhưng thông qua giác quan
nhưng cho là có)
Nếu bệnh nhân bảo không nghe nhưng biết hay cho rằng ang nói xấu
mình nhà (mặc không bằng chng) hoang tưởng (không kỳ quái) (không
có nhưng thông qua suy nghĩ cho ó là úng không giải thích ược)
Ám ảnh:
Là các ý nghĩ, xung ộng, hoặc hình ảnh không mong muốn, xuất hiện dai dẳng trên BN với tính
chất cưỡng bách.
BN biết ó là sai (ý thức ó là bệnh tật), tìm cách chống lại nhưng không sao thắng ược nên luôn
làm theo
Thuộc rối loạn loạn thần kinh, lo âu
# Tư duy bị áp ặt: Các ý nghĩ ó xuất hiện do sự chi phối từ bên ngoài.
# Hoang tưởng: Bệnh nhân không nhận thc ược mình sai.
Ám ảnh trừu tượng
Ám ảnh tính toán
Ám ảnh suy luận
Ám ảnh nhớ lại
Đếm bậc thang, ến cửa sổ
Tại sao ghế bốn chân
tên họ, quê quán, tuổi của
nhiều người
Ám ảnh cảm thụ
Ám ảnh sợ
lOMoARcPSD| 45470709
Ám ảnh hồi ức
Ám ảnh nghi ngờ
Sợ vật nhọn, sợ chỗ kín, sợ ma,
sợ bệnh
Buộc phải nhớ lại một sự kiện
hết sức khó chịu, một sự au
khổ trong quá khứ làm cho
người bệnh xấu hổ, hối hận
cố gắng quên i nhưng không
sao quên ược.
Ra ngoài không biết mình
quên óng cửa hay chưa.
trước ó ã kiểm tra
Khuynh hướng ám ảnh: xuất hiện trong ý nghĩ các xu hướng thực hiện một hành vi
lý và thường nguy hiểm, trái với lẽ phải, trái với ý chí và trái với tình cảm kèm ám ảnh
sợ
dụ: ột nhiên người bệnh muốn chửi người qua ường, ném á vào xe ang chạy, nhảy
qua cửa sổ, âm chết người thân.
Hành vi ám ảnh: Những ộng tác thực hiện ngoài ý muốn, ngoài cố gắng tự kềm chế
không làm của người bệnh, thành thói quen khó bỏ ược, không kèm theo ám ảnh sợ.
Nghi thức ám ảnh: những ộng tác ám ảnh phát sinh cùng với sợ sệt ám ảnh, có ý nghĩa
như ể tự vệ, ể giải trừ, ể thoát khỏi một nguy hiểm tưởng tượng.
Ví dụ: người có ám ảnh sợ người thân chết, khi i ra khỏi nhà phải nhìn lại cửa nhà mình
ba lần mới yên tâm,
Rối loạn trí nhớ
Trí nhớ chức phận ặc tính của não có khả năng ghi nhận, bảo tồn cho hiện tại
những kinh nghiệm và tri thức cũ dưới dạng biểu tượng, ý niệm và ý tưởng (nhớ lại).
Rối loạn trí nhớ
Giảm nhớ
(lo âu, trầm cảm)
Kém nhớ những sự
việc mới xảy ra hay
sự việc cũ
ã ăn sáng nhưng cứ nói rằng mình
chưa ăn
Tăng nhớ (gặp
hưng cảm)
Nhớ lại những sự
việc rất nhưng
lại quên cái mới
Con trai tặng năm 6 tuổi vẫn nhớ
nhưng lại quên mất mình ã ăn sáng hay
chưa
lOMoARcPSD| 45470709
Quên
Quên theo sự việc
Quên toàn bộ
Quên từng phần
Quên theo thời gian
Quên theo tiến triển
Quên tiến triển
Quên cố ịnh
Quên thoái triển
LOẠN NHỚ
Nhớ giả (ảo tưởng trí nhớ): ối với sự việc thật xảy ra tại 1 thời iểm không
gian nào ó trong cuộc sống, bệnh nhân lại nhớ vào 1 thời gian và không gian khác.
(sai về không gian và thời gian)
Thông qua trí nhớ (suy nghĩ) – nhớ giai oạn này thành giai oạn khác
Ví dụ: buôn bán cách ây 30 năm, bây giờ không còn nhưng vẫn khẳng ịnh giờ vẫn còn
buôn bán
Cho ví ụ ể phân biệt ảo tưởng trí nhớ và ảo tưởng tri giác ?
Ảo tưởng trí nhớ
Ảo tưởng tri giác
Thông qua trí nhớ
Nhớ giai oạn này thành giai oạn khác
dụ: buôn bán cách ây 30 năm, bây giờ
không n nhưng vẫn khẳng ịnh giờ vẫn
còn buôn bán
Thông qua giác quan (5 giác quan)
Nhìn cái này thành cái kia
dụ: cầm sợi dây thừng tưởng cầm con
rắn
Bịa chuyện (ảo giác trí nhớ): bệnh nhân lấp ầy các khoảng trống trong trí nhớ một
cách vô thức bằng các trải ngiệm tưởng tượng hoặc không có thật, bệnh nhân tin
úng và không hề biết là mình bịa ra (khác với nói dối)
Thông qua trí nhớ - Hồi ó không có mà nhớ thành hồi ó có – chuyện không hề xảy ra
Ví dụ:
Bệnh nhân 50t, kể lại năm 30t thấy một con ma i khắp nhà nhưng hỏi hiện tại thì
bệnh nhân không thấy và hỏi những người ở nhà cùng bệnh nhân trước giờ cũng không
ai thấy.
Bệnh nhân nhớ và kể lại hồi 5 năm trước chuyện mình buôn bán bất ộng sản
mặc dù theo lời con cái bệnh nhân ngày ó chỉ ở nhà làm nông.
lOMoARcPSD| 45470709
Cho ví dụ ể phân biệt ảo giác tri nhớ và ảo giác tri giác ?
Ảo giác tri nhớ
Ảo giác tri giác
Thông qua trí nhớ
Hồi ó không có mà nhớ thành hồi ó có
dụ: Bệnh nhân 50t, kể lại năm 30t thấy
một con ma i khắp nơi.
Hỏi hiện tại bệnh nhân có thấy không ?
Không tôi nhìn thấy nó lâu rồi
Hỏi người khác trong gia ình cũng
không ai thấy
Thông qua giác quan
Không có mà nhìn thành có
Ví dụ: Bệnh nhân 50t, kể lại năm 30t thấy
một con ma i khắp nơi. Hỏi hiện tại bệnh
nhân có thấy không ?
Có bây giờ nó vẫn ang i xung quanh
Nhớ nhầm: nhớ việc của mình thành ra việc của người khác (chuyện của người
khác) Ví dụ: Bệnh nhân 70t trước giờ không hề viết sách báo gì nhưng cứ nhớ rằng
sách này do mình viết (mặc dù do tác giả khác viết)
Rối loạn cảm xúc/khí sắc
Cảm xúc một quá trình hoạt ộng tâm thần biểu hiện thái con người ối với các
kích thích bên ngoài cũng như bên trong cơ thể, thái của con người ối với sự diễn
biến của thực tế, của môi trường sống.
Cảm xúc (người khác có thể thấy và ánh giá)
Chủ quan (chỉ bản thân biết phải hỏi (rất buồn, hơi buồn, KBKV, Vui, rất vui)
Rối loạn cảm xúc
lOMoARcPSD| 45470709
Giảm và mất cảm xúc
Trầm cảm
Tâm thần phân liệt mạn
tính
Giảm khí sắc
Khí sắc buồn rầu (trầm
cảm)
Cảm xúc bàng quan
Giảm phản ứng cảm xúc, ít
biểu hiện ra nét mặt
Vô cảm
Thờ ơ với những việc xảy ra
xung quanh
Tăng cảm xúc
Hưng cảm, loạn thần
Cảm xúc không ổn ịnh
Từ vui chuyển sang buồn,
từ khóc chuyển sang cười,
từ lạc quan sang bi quan.
Cảm xúc say ắm
Khoái cảm
Khác
Cảm xúc hai chiều
Vui nhưng mặt hằm hực
Cảm xúc trái ngược
Nghe tin người thân mất
lại tỏ vẻ vui mừng, nhận
ược tin vui mà lại buồn rầu
Cảm xúc thiếu hòa hợp
Cảm xúc cùn mòn
Giảm sút rệt cường cảm
xúc ược biểu hiện ra bên
ngoài
Lo âu
Rối loạn trí năng
Tnăng khả năng hiểu, nhớ lại sử dụng các kinh nghiệm, kiến thức về
tự nhiên và hội ã tích lũy ược hình thành những nhận thức, phán oán mới
giúp ta hoạt ng hiệu quả (bao gồm cả trí nh bên trong) Rối loạn trí năng:
Chậm phát triển tâm thần
Bé 2 tuổi vẫn không biết nói, không biết
gọi bà mẹ, chưa biết vẫy tay chào...
Sa sút tâm thần
Bà nội tôi 70 tuổi, bà thường hay quên
khóa vòi nước, quên tắt iện...
lOMoARcPSD| 45470709
Sa sút giả
Mẹ tôi 65t, mấy tháng nay bà thường
hay buồn, hay khóc, cứ ở mãi trong nhà,
gần ây lại hay quên, tên con cháu trong
nhà cũng không nhớ.
Rối loạn hành vi (hành ộng)
Hoạt ộng có ý chí
Hoạt ộng có ý chí một quá trình hoạt ộng tâm thần mục ích, phương hướng
rõ ràng.
Rối loạn hoạt ộng có ý chí:
Rối loạn vận ộng, ộng tác
(hay gặp tâm thần phân liệt)
Giảm vận ộng, giảm ộng tác
Mất vận ộng, mất ộng tác
Tăng vận ộng, ng ộng tác, những
ộng tác thừa, ộng tác tự ộng như run, nháy
mắt, máy môi, nhún vai
Động tác dị thường (siết mạnh tay, ngửa
mặt nhìn trừng trừng)
Rối loạn hoạt ộng
Giảm hoạt ộng (trầm cảm)
Tăng hoạt ộng (nghiện chất)
Mất hoạt ộng (Tâm thần phân liệt)
Hot ộng bản năng
những hoạt ộng nhằm thỏa mãn các nhu cầu sinh vật (ăn uống, tình dục)
thích nghi với các iều kiện sinh sống của môi trường (yêu cầu sinh tồn) Rối loạn
hoạt ộng bản năng:
lOMoARcPSD| 45470709
Hành vi xung ộng
Xung ộng phân liệt
Người bệnh ột nhiên nhảy xuống
ất khi ô tô ang chạy, ột nhiên nhảy
xuống giường, ánh ập túi bụi, ánh
người xung quanh, la hét, ập phá,
xé quần áo, ột nhiên uống ừng ực
một lít dầu
Xung ộng ộng kinh
chạy thẳng ra phía trước, gặp gì
phá nấy, phá hoại tất cả những vật
gì rơi vào tầm tay mình, lăn lộn
trên ất, giết người,
Xung ộng trầm cảm
Tự sát hay giết người thân rồi tự
sát
Say mê xung ộng
Xung ộng uống rượu
Xung ộng i lang thang
bỏ nhà, bỏ trường học, bỏ gia
ình, i lêu lỏng nơi xa, kéo dài
hàng ngày, hàng tuần
Xung ộng trộm cắp
ăn cắp rồi em vứt i, em cho, em
tặng người khác, bỏ quên hay trả
lại người ã bị mất.
Xung ộng ốt nhà
Xung ộng giết người
Thèm uống
Thèm ăn
Lệch lạc tình dục
loạn dâm với trẻ em, loạn dâm với
súc vật
lOMoARcPSD| 45470709
Triệu chng dương tính
Triệu chng âm tính
Triệu chứng thêm vào hoặc gia tăng.
Ví dụ: kích ộng, nói nhiều, vui vẻ,
cười, khóc...
Triệu chứng mất i hoặc giảm sút
dụ: chậm chạp, ngồi yên một chỗ,
không nói, thờ ơ, vô cảm...
Tâm thần phân liệt
- Loạn thần nặng, mạn tính
- Tỷ lệ nam = nữ, nam thường khởi phát sớm hơn nữ
- Nam thường có triệu chứng âm hơn nữ - Đặc iểm lâm sàng:
Tính thiếu hòa hợp và t
kỷ
Thiếu hòa hợp
(tính 2 chiều trái ngược,
hành vi kỳ dị)
Thể hiện rõ ở: tư duy, cảm
xúc, hành vi tác phong
Gặp chuyện vui thì tỏ ra
buồn rầu, gặp chuyện au
khổ thì lại vui mừng
lOMoARcPSD| 45470709
Tự kỷ
Tách rời khỏi thực tại, thu
mình vào thế giới nội tâm
bỏ việc, bỏ học, ít tiếp xúc
Giảm sút thế năng tâm
thần
Giảm tính năng ộng, tính
nhiệt tình trong mọi hoạt
ộng tâm thần
Hoạt ộng ngày càng yếu
uối i ến không thiết làm gì
Rối loạn tư duy
Rối loạn hình thức tư duy
Tư duy nghèo nàn, ngát
quãng, bi ánh cắp, hai
chiều
Nói hổ lốn, nói một mình,
nói tay ôi, trả lời bên cạnh,
không nói
Rối loạn nội dung tư duy
Hoang tưởng (bị hại, bị chi
phối, liên hệ, tự cao, phát
minh)
Hoang tưởng kỳ quái có
GT cao
Rối loạn tri giác
Ảo giác
Ảo thanh, ảo thị
Rối loạn cảm xúc
Cảm xúc cùn mòn
Bàng quan
Vô cảm
Rối loạn hành vi
Cảng trương lực
Kích ộng: xung ộng tấn
công, ốt nhà, hành vi kỳ dị
Bất ộng: sững sờ, uốn sáp,
tạo hình
lOMoARcPSD| 45470709
Chẩn oán bệnh tâm thần phân liệt DSM-5:
, ít nhất môt phải là (1), (2) hoặc
(3)
(1). Các hoang tưởng (kỳ quái)
(2). Các ảo giác (bình phẩm)
(3). Ngôn ngữ vô tổ chức (lac ề, rời rạc…) (rối loạn ngôn ngữ)
(4). Hành vi vô tổ chức rõ rệt hoặc hành vi căng trương lực (rối loạn hành vi)
(5). Các triệu chứng âm tính như: cảm c cùn mòn, duy nghèo nàn hoặc mất ý chí
(rối loạn cảm xúc)
A.
≥ 2 triêu chng/hiện diện liên tục 1 tháng
-
Tri
u ch
ng lâm sàng:
Tri
u ch
ng dương tính
(
bi
u hi
n ra bên ngoài)
Tri
u ch
ng âm tín
h
(
bi
u hi
n
bên trong)
Hoang
ng
B
h
i, liên
h
, k
quái
C
m xúc cùn mòn
Tư duy nghèo nàn
M
t ý chí
o giác
o thanh
(
m
nh l
nh,
bình ph
m),
o th
Ngôn ng
vô t
ch
c
L
i nói r
t
h
n lo
n, k
d
, khó hi
u;
chuy
n ch
nhanh, tr
l
i
sai l
ch
Hành vi vô t
ch
c
Đi lạ
i không
ng
ng
Kích ộ
ng
p phá
L
lăng, kỳ
d
i
Không t
ch
ăn uố
ng, v
sinh
Hành vi căng trương lự
c
Kích ộ
ng
S
ng s
Tri
u ch
ng âm tính càng nhi
u b
nh càng n
n
g

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45470709
Phân biệt rối loạn loạn thần và rối loạn loạn thần kinh ? Cho ví dụ ?
Rối loạn loạn thần
Rối loạn loạn thần kinh (Bệnh tâm căn, nhiễu tâm)
Có các triệu chứng ảo giác, hoang tưởng,
rối loạn ngôn ngữ, rối loạn hành vi.
Thường mất khả năng duy trì mỗi liên hệ với Không có các triệu chứng loạn thần môi trường xung quanh
Vẫn duy trì ược mỗi liên hệ với môi trường
Thường không nhận biết ược tình trạng bệnh xung quanh (giao tiếp, học tập, làm việc) tật của mình
Ý thức ược tình trạng bệnh tật của mình
Gồm: loạn thần thực thể; loạn thần phản
Gồm: rối loạn lo âu, rối loạn ám ảnh, ám
ứng; loạn thần nội sinh (tâm thần phân liệt)
ảnh cưỡng chế, rối loạn sau chấn thương Ví dụ: (PTSD).
Rối loạn loạn thần: 1 bệnh nhân có biểu
hiện mất ngủ 5 tháng nay, luôn luôn nghĩ
Rối loạn loạn thần kinh: Người bệnh khi
rằng bị ồng nghiệp theo dõi và tìm cách bỏ
i luôn luôn ếm những bậc thang mỗi khi i
cầu thang dù biết ó là sai, biết ó là bệnh
thuốc ộc vào thức ăn nên bỏ việc (hoang
của mình và ã tìm cách ể không ếm nữa
tưởng bị hại), hay bỏ nhà i lang thang ngoài nhưng dù vậy vẫn không sửa ược. Người
ường (rối loạn hoạt ộng bản năng) – khi
bệnh vẫn sống, giao tiếp và làm việc bình
bắt gặp thì hay lẩm bẩm một mình, cười một thường. (ám ảnh tính toán) BN không
mình và như ang lắng nghe iều gì ó nhưng
chắc chắn là mình ã khoá cửa hay chưa
khi ược hỏi BN bảo “Không có gì, bạn tôi
mỗi lần trước khi ra ngoài mặc
ang bảo tôi ra khỏi ngôi nhà này” (ảo thanh dù BN ã kiểm tra nhiều lần trước ó (ám mệnh lệnh) ảnh nghi ngờ)
3. Các nguyên nhân gây bệnh tâm thần:
Thường ược phân làm 4 nhóm nguyên nhân chính:
1. Các nguyên nhân thực tổn (thực thể):
- Gây tổn thương trực tiếp tế bào não (u não, chấn thương sọ não, nhiễm khuẩn
thần kinh, nhiễm ộc TK, các bệnh mạch máu não, các tổn thương não khác).
- Nguyên nhân ngoài não: các bệnh lý cơ thể gây rối loạn chuyển hóa hoạt ộng
não bộ (bệnh lý nội tiết (suy tuyến giáp), tim mạch, chuyển hóa…). lOMoAR cPSD| 45470709
2. Các nguyên nhân tâm lý:
- Do các chấn thương tâm lý xuất hiện ột ngột, mãnh liệt hoặc cường ộ nhẹ nhưng kéo dài.
- Các stress tâm lý – xã hội tác ộng vào các nhân cách có ặc iểm riêng gây ra.
3. Do cấu tạo thể chất bất thường và phát triển tâm thân bệnh lý:
- Chậm phát triển tâm thần.
- Thiếu sót về hình thành nhân cách.
4. Nguyên nhân nội sinh hoặc tiềm ẩn
- Do có sự kết hợp phức tạp của nhiều nguyên nhân khác nhau (di truyền, chuyển
hoá, miễn dịch, cấu tạo thể chất) nên khó xác ịnh nguyên nhân chủ yếu. - Các
rối loạn tâm thần thường gọi là nội sinh như: Bệnh tâm thần phân liệt, bệnh trầm
cảm, rối loạn cảm xúc lưỡng cực, ộng kinh nguyên phát,…

4. Các nguy cơ tâm thần hiện nay: 9 nguy cơ
1. Thiếu tập trung:
Làm việc không hiệu quả do thiếu sự tập trung cần thiết, cơ thể ang mất i sự phối
hợp nhịp nhàng giữa suy nghĩ và hành ộng. Nếu thiếu sự tập trung trong công
việc cần chú ý ến bệnh tâm thần.
2. Mơ mộng, ảo tưởng: -
Thường có những suy nghĩ ến các hành vi bạo lực, tưởng
tượng mình ang gặp tai nạn xe hơi, nhảy từ sân thượng xuống,... -
Tưởng tượng những việc không có thật, thậm chí hoang
tưởng, thấy người khác ang nói xấu, la mắng hay bắt ép mình làm công việc nào ó.
3. Thường chỉ trích: -
Dấu hiệu quan trọng của sự suy giảm sức khỏe tâm thần là
người bệnh thường cố gắng tìm ra lỗi lầm ở người khác, nhưng bên
ngoài vẫn duy trì những tình cảm thân thiết với người ó.
Điều này phản
ánh tâm trí và cảm xúc bên trong không hòa hợp với nhau.
-
Người bệnh tâm thần thường xuất hiện những cảm xúc trái
ngược, yêu ghét lẫn lộn, từ ó dẫn ến những hành vi khóc cười không kiểm soát ược.
4. Ăn không ngừng: -
Ăn rất nhiều nhưng vẫn muốn ăn thêm, ăn thiếu kiểm soát,
không còn cảm thấy no hay ói nữa. Hơn nữa việc chỉ ăn duy nhất một
loại ồ ăn không biết chán
cũng cho thấy dấu hiệu của bệnh tâm thần. lOMoAR cPSD| 45470709
5. Lạm dụng chất gây nghiện:
- Nghiện thuốc lá, nghiện rượu, ma túy thường dễ dẫn ến các bệnh tâm thần.
Các chất gây nghiện như nicotin, alcohol nếu lạm dụng sẽ ảnh hưởng tới hệ thần
kinh, ã có rất nhiều trường hợp bị bệnh tâm thần do nghiện rượu.
6. Không quan tâm ến vẻ bề ngoài:
- Người có nguy cơ mắc bệnh tâm thần khi không quan tâm tới vẻ bề ngoài
của mình, họ có thể xuất hiện với mái tóc bù xù, có quần áo hay không cũng
không ể ý. Không kiểm soát ược hành vi của mình, xé quần áo, hay tự cởi ồ mà
không ể ý ến xung quanh.

7. Không có tổ chức:
- Không tự sắp xếp ược và biến ngôi nhà thành ống lộn xộn. Cuộc sống bất
cần và thiếu tổ chức là dấu hiệu ban ầu cho thấy mắc bệnh tâm thần. 8. Cô ơn:
- Khi sống khép kín, cắt ứt quan hệ với thế giới bên ngoài, không có mối
quan hệ nào với người thân. Cảm thấy sợ hoặc buồn rầu khi phải tiếp xúc với
người xung quanh, hãy i khám chuyên khoa tâm thần.
9. Hành ộng như trẻ con:
- Nếu ã qua 30 tuổi nhưng những suy nghĩ và hành ộng vẫn như một người
trong ộ tuổi 16 cần nghiêm túc xem xét lại. Vì người bệnh tâm thần thường
những suy nghĩ và hành vi sai lệch, không phù hợp với ộ tuổi, hoàn cảnh xuất
hiện
, thậm chí là những hành vi bất thường. lOMoAR cPSD| 45470709
Triệu chứng Tâm thần học
Rối loạn ý thức
Ý thức là sự nhận biết về bản thân và mối liên hệ giữa bản thân với môi trường xung quanh
Tiêu chuẩn ánh giá về ý thức: Định hướng lực
- Định hướng bản thân: Biết lý lịch về bản thân mình, biết trạng thái bệnh tật của mình.
- Định hướng thời gian: Biết ngày, tháng, năm, giờ.
- Định hướng không gian: Biết mình ang ở âu
- Định hướng xung quanh: Biết những người xung quanh mình là ai, làm gì. Các
mức ộ rối loạn ý thức:
- Hôn mê: là trạng thái nặng nhất của rối loạn ý thức, không áp ứng ngay cả ối với các kích thích mạnh.
- U ám: tập trung, chú ý và trí nhớ bị giảm, ịnh hướng lực bị rối loạn, tư duy lộn xộn
- Sững sờ: bất ộng, không nói, nhận biết qua ôi mắt mở
- Lú lẫn: rối loạn ịnh hướng về thời gian, không gian và xung quanh
- Sảng: lú lẫn cấp, khởi ầu tương ối ột ngột, tăng vào ban êm, bất thường tri giác và
nhận thức như các ảo giáchoang tưởng, rối loạn giấc ngủ và rối loạn TKTV. Hay gặp cai chất.
- Trạng thái hoàng hôn: trạng thái ý thức thu hẹp, các ảo giác xuất hiện và kết thúc ột
ngột, sau cơn người bệnh không nhớ những gì ã xảy ra.
Rối loạn cảm giác
Cảm giác là quá trình tâm lý phản ánh những thuộc tính riêng lẻ của sự vật, hiện
tượng khách quan tác ộng trực tiếp vào các cơ quan thụ cảm - tai (thính giác), mắt (thị
giác
), mũi (khứu giác), lưỡi (vị giác), da (xúc giác), cảm giác bản thể.
Rối loạn cảm giác
- Tăng cảm giác: Là tăng tính thụ cảm với những kích thích bên ngoài, triệu chứng ầu
tiên của trạng thái loạn thần.
Ví dụ: Ánh sáng bình thường cũng làm cho người bệnh chói mắt, màu sắc vật trở
nên rực rỡ, ngửi một mùi nhẹ nhưng cảm thấy rất nồng nặc.
- Giảm cảm giác: Giảm ộ thụ cảm với các kích thích bên ngoài. Gặp trong trầm cảm. lOMoAR cPSD| 45470709
Ví dụ: Nghe tiếng nói chuyện với cường ộ bình thường mà nghe thấy nhỏ, thức
ăn cảm thấy nhạt nhẻo.
- Loạn cảm giác bản thể a dạng, khó chịu, khu trú không rõ ràng ở vị trí nào trong
các cơ quan nội tạng (giống như là…). gặp trong trầm cảm. Ví dụ: Điện giật trong óc… Rối loạn tri giác
Tri giác là phản ánh sự vật, hiện tượng một cách toàn vẹn; diễn giải và phản
ánh tín hiệu từ cảm giác. Sự vât, hiện tượng  biểu tượng Rối loạn tri giác:
Ảo tưởng tri giác sai lầm về các ối tượng có thật trong thực tế khách quan.
(nhìn cái này thành cái kia)
Gặp trong lo âu cấp, sảng, tâm thần phân liệt, Giác quan
Ảo tưởng thị giác
Nhìn dây thừng tưởng
con rắn, nhìn bụi cây
tưởng người ngồi. nhìn
người tưởng ma, nhìn con
bò thành con chó,..

Ảo tưởng thính giác
Nghe tiếng gió tưởng người nói
Ảo tưởng về khứu giác, xúc Lục thùng rác ăn do có
giác và vị giác.
mùi thơm Bệnh lý
Người bệnh ang lo lắng,
Ảo tưởng cảm xúc
sợ hãi, thấy bóng người
thoáng qua cửa sổ tưởng
là công an ến bắt mình
Ảo tưởng lời nói
Nghe tiếng ồn ào ngoài
phố cho là tiếng bàn tán kết án mình
Ảo giáctri giác sai lầm về một sự vật, hiện tượng không có thật trong
thực tế khách quan (không có mà nhìn thành có)
Gặp trong tâm thần phân liệt, sảng, hội chứng cai rượu, ma túy, ngộ ộc Morphin,
trầm cảm, loạn thần,… Giác quan
Ảo giác thính giác lOMoAR cPSD| 45470709 thanh)
(ảo Ảo thanh thô sơ, rõ rệt
Nghe thấy: Mày bướ
Ảo thanh bình phẩm (phê bình)
khỏi nhà là tao giết…
c ra Ảo thanh e dọa Ảo
Nghe thấy: Uông thu thanh mệnh lệnh
trừ sâu chết i ốc
Tư duy mình vang thành tiếng
(người bệnh sắp làm gì thì tiếng nói
bên trong ã nói lên trước)
Ảo giác thị giác (ảo thị) n Ảo thị thô sơ
Thấy có ma ế nhập vào
Ảo thị khổng lồ người
Thấy con chim to hơn Ảo thị tí hon cái
i yêu nhỏ bỏ Hiện tượng quái khách: Thấy có
nhà Thấy ổi bay luôn… t người lạ nhập vào người ngườ vào tay th
con chó Nhìn thấy ắn mình mộ
luôn uổi theo c
Ảo giác khứu giác (ảo
Sinh con xong tự nhiên ngửi thấy khứu)
mùi người chết mang hương i
cúng khắp bệnh viện Ảo giác vị giác
Luôn cảm thấy vị mặn trong miệng
mình dù không ang ăn gì.
Ảo giác xúc giác (ảo xúc) Tắm miết vì cứ cảm thấy sâu bò ầy người
Ảo giác nội tạng (có vị trí Rắn bò trong bụng, iện giật sau
rõ ràng
) gáy
Theo nhận thức và thái ộ Ảo giác thật (có nguồn gốc Nghe tiếng nói phát ra trong ầu
người bệnh từ bên ngoài)
(ảo thính giả)
Ảo giác giả (từ trong cơ thể phát ra)
Người bệnh nhìn thấy một vầng hào Hình thức Ảo giác thô sơ
quang trong nhà nhưng mờ, không rõ ràng. Ảo giác phức tạp
Người bệnh nghe thấy một àn thú dữ
ang lao ến tấn công mình. Người
bệnh nghe thấy tiếng nói bảo mình
ra 1 góc trong vườn ể ẩn nấp.
lOMoAR cPSD| 45470709 Rối loạn tư duy
Tư duy là hình thức cao nhất của quá trình nhận thức, có ặc tính phản ánh thực tại
khách quan một cách gián tiếp và khái quát, từ ó giúp ta có thể nắm ược bản chất và quy
luật phát triển của sự vật. (thông qua suy nghĩ, phát xét, ngôn ngữ, chữ viết) Rối
loạn hình thức tư duy (ngôn ngữ)

Gặp trong tâm thần phân liệt
Theo nhịp ộ ngôn ngữ
Tư duy phi tán
Người bệnh ang nói về chuyện con cái nhanh
Quá trình liên tưởng xảy ra
rồi chưa kể hết ã kể tới chuyện công nhanh chóng.
việc rồi tiếp tục nói sang chuyện làm
Ý nghĩ, lời nói nối tiếp nhau ăn.
mau lẹ với chủ ề thay ổi rất nhanh
Tư duy dồn dập
Người bệnh nghĩ chuyện bài vở, gia
Ý nghĩ a dạng xuất hiện dồn ình, học hành cứ liên tiếp ến mà
dập và nhanh chóng
không sao thoải mái ược.
trong ầu, không ngăn cản ược
Nói hổ lốn
Người bệnh nói: “con bò, kiếm tiền,
pha trộn rời rạc, không hiểu cái ly.”
ược các tiếng, từ, cụm từ,
nội dung vô nghĩa
Theo nhịp ộ ngôn ngữ
Tư duy chậm chạp
Hỏi bệnh nhân “Bác ăn cơm hồi chậm
Quá trình liên tưởng xảy ra
nào?”. Bệnh nhân trả lời: “Ăn cơm chậm
rồi ... ……tối qua.” Suy nghĩ khó khăn Nội dung nghèo nàn, ơn iệu
Người bệnh nói rất chậm rồi
dừng lại rất lâu mới trả lời.
Tư duy ngắt quảng ang
Hỏi bệnh nhân: “Bác i khám với ai?”.
nói chuyện, dòng ý tưởng Bệnh nhân trả lời: “Tôi i cùng
bị ngắt quãng làm cho họ
với.................”.
dừng lại không nói ược,
mãi về sau mới tiếp tục
nói ược hoặc bỏ dở câu
nói trước nói sang chuyện khác lOMoAR cPSD| 45470709
Tư duy kiên ịnh lặp i
Bác ngủ ược không ? lặp lại một chủ ề - Tắm rồi nhất ịnh
Thế bác ăn sáng chưa ? - Tắm rồi
Thế nay ai i chăm bác ? - Tắm rồi
Theo hình thức phát
Nói một mình
BN cứ nói lầm bầm trong miệng “tối ngôn
nay phải i chợ” Nói tay ôi
Bệnh nhân cứ liên tục trả lời câu hỏi
một mình: “Tôi bị mất ngủ”. “Tôi bị 6
tháng rồi”. Tối tôi bị thức trắng êm”..
Trả lời bên cạnh
Hỏi bệnh nhân: “Sao bác i khám?”.
BN: “Tôi ghét con tôi.” Không nói
Người bệnh không nói chuyện với
người nhà, không trả lời câu hỏi của bác sĩ.
BN lập i lập lại: “Chết i”. “Chết i”.
Nói lặp lại ‘Chết i”
BN nhại lời bác sĩ: “Vì sao bác i Nhại lời khám?”.
Cơn xung ộng lời nói
Cả ngày bệnh nhân không nói
chuyện, rồi tự nhiên ngồi chửi thề một mình.
Theo kết câu ngôn ngữ
Ngôn ngữ phân liệt
bệnh nhân nói” Con mèo i khám bệnh
vì sống ở Sài Gòn”.
Ngôn ngữ không liên
BN nói: “Tôi bị mất ngủ. Ba tôi có 2 quan
người con. Ngoài ra chồng tôi hay gây
gỗ với tôi.”
Sáng tạo ngôn ngữ
BN nói: “mãn kinh lời”. lOMoAR cPSD| 45470709 Chơi chữ
Trời xanh ăn canh, trời nắng i
tắm trắng, vắng vẻ gạo tẻ
Ý nghĩa, mục ích ngôn ngữ
Suy luận bệnh lý
bệnh nhân ưa ra những chứng cứ, lý
lẽ về có một vị thần luôn bên cạnh họ.
Tư duy hai chiều
BN nói mình giao tiếp tốt với người
xung quanh, nhưng sự thật hay trốn
chạy và giam mình trong phòng.
Tư duy tự kỷ
BN tự giam mình trong phòng, hằng
ngày nói chuyện với chiếc gối.
Tư duy tượng trưng
Người bệnh cho số 3 tượng trưng
cho iều tốt còn số 8 tượng trưng cho iều xấu.

Rối loạn nội dung tư duy
Định kiến là những nhận ịnh phát sinh trên cơ sở những sự kiện có thật nhưng
về sau chiếm một vị trí trong ý thức không phù hợp với ý nghĩa của nó và có kèm theo
một tình trạng cảm xúc mãnh liệt
• Là các tin tưởng dai dẳng bất thường và vô lí vượt quá giới hạn của mọi lý lẽ.
• Phát sinh trên cơ sở một sự kiện thực tế (Không khó tin một cách rõ rệt như hoang tưởng)
Ví dụ: 1 bệnh nhân người ồng bào Ê ê luôn nghĩ rằng ây là ất của mình và người
Kinh ến chiếm ất của mình.
Ghen tuông vợ/chồng một cách vô lí, quá áng mà không có chứng cứ thực tế.
Thấy hình xăm  cho là xấu
Hoang tưởng là những ý tưởng phán oán sai lầm, không phù hợp với thực tế
khách quan, nhưng người bệnh cho là hoàn toàn chính xác (mất khả năng phán xét),
không thể giải thích phê phán ược (cố gắng giải thích dù úng người bệnh cũng không chấp nhận)
(thông qua suy nghĩ/ý tưởng/phán oán cho ó là úng)
Ví dụ: người bệnh nhỏ người nhưng cứ lấy ồ của người cao to ể mặc với suy nghĩ mặc vậy mình sẽ cao to hơn.
Là một triệu chứng loạn thần lOMoAR cPSD| 45470709
Hoang tưởng liên hệ
Thấy hai người nói chuyện với nhau thì cho rằng
họ bàn tán về mình, nghe báo ài cũng nghĩ là ang ám chỉ mình
Hoang tưởng bị hại
Cho rằng một người, một nhóm người hay tổ
chức nào ó ang theo dõi và tìm cách hãm hại
mình (bỏ thuốc ộc thức ăn)
Tôi nói ây là có người bảo tôi nói chứ không phải
Hoang tưởng chi phối tôi
Hoang tưởng ghen tuông
khẳng ịnh vợ hay chồng mình có quan hệ bất
chính với người khác mặc dù, không có bằng
chứng hay cơ sở rõ rệt
Hoang tưởng tự buộc tội
Tự cho mình phạm sai lầm lớn, có nhiều tội lỗi
áng bị trừng phạt (con bị ốm là do mình không cho nó ăn ầy ủ)
Hoang tưởng nghi bệnh
Tự cho mình có bệnh, liên tục i khám bệnh, làm
nhiều xét nghiệm và mỗi lần thấy kết quả âm
tính, họ không tin vào sự khám xét ó
Hoang tưởng tự cao
Cho mình thông minh, tài giỏi, xuất chúng, việc
gì cũng làm ược, sức lực mạnh mẽ không ai bằng
Hoang tưởng phát minh
Tự cho mình nghĩ ra những phát minh mới về vật
lý, hóa học… và em trình bày với mọi người, tìm
cách thuyết phục họ thừa nhận.
Hoang tưởng ược yêu
Cho rằng nhân vật nổi tiếng (ca sĩ, diễn viên Hàn
Quốc,..) ang yêu mình tha thiết, tìm cách gặp
mình ể biểu lộ tình cảm với mình
Hoang tưởng nhận nhầm
Khi bố mẹ ến thăm thì không thừa nhận mà cho
rằng những người ó giả dạng bố mẹ mình ể lừa
gạt mình, ngược lại khi người lạ ến bệnh viện thì
lại cho là bố mẹ mình (mẹ ruột  mẹ ghẻ)
Hoang tưởng gán ý
Nhìn dấu hiệu Chữ thập ỏ trên xe hơi, họ cho ó
là ý nghĩa sự au ớn bệnh hoạn ang xảy tới lOMoAR cPSD| 45470709
Hoang tưởng óng kịch (còn gọi là hoàn Tự óng vai Tôn Ngộ Không, Siêu nhân,.. vì nghĩ tưởng ổi dạng)
mình là những nhân vật ó
Hoang tưởng kỳ quái (không thể xảy ra
1 bệnh nhân tin rằng một kẻ xâm nhập từ vũ trụ ã
trong ời sống thực, không xuất phát từ
cắm các iện cực vào não ể theo dõi các ý nghĩ của
các trải nghiệm cuộc sống thường ngày) mình.
Hoang tường kỳ quái (có thể xảy ra trong ời Bệnh nhân cảm thấy mình bị phản bội bởi vợ hoặc sống thực)
chồng mặc dù không có cơ sở, bằng chứng rõ rệt.
Cho ví dụ phân biệt ảo giác và hoang tưởng ?
1 bệnh nhân ược hỏi sao không về ? Bệnh nhân nói về có con em dâu nói xấu
mình là ồ tâm thần nên không về.
Hỏi bệnh nh n hiện tại c nghe thấy n n i xấu kh ng ?
Nếu bệnh nhân bảo có, ngồi ây vẫn nghe nó nói xấu (mặc dù xung quanh
không có ai) ảo giác thính giác (ảo thanh) (không có nhưng thông qua giác quan nhưng cho là có)
Nếu bệnh nhân bảo không nghe nhưng biết hay cho rằng nó ang nói xấu
mình ở nhà (mặc dù không có bằng chứng) hoang tưởng (không kỳ quái) (không
có nhưng thông qua suy nghĩ cho ó là úng không giải thích ược)
Ám ảnh:
Là các ý nghĩ, xung ộng, hoặc hình ảnh không mong muốn, xuất hiện dai dẳng trên BN với tính chất cưỡng bách.
BN biết ó là sai (ý thức ó là bệnh tật), tìm cách chống lại nhưng không sao thắng ược nên luôn làm theo
Thuộc rối loạn loạn thần kinh, lo âu
# Tư duy bị áp ặt: Các ý nghĩ ó xuất hiện do sự chi phối từ bên ngoài.
# Hoang tưởng: Bệnh nhân không nhận thức ược mình sai.
Ám ảnh trừu tượng Ám ảnh tính toán
Đếm bậc thang, ến cửa sổ Ám ảnh suy luận Tại sao ghế bốn chân Ám ảnh nhớ lại
tên họ, quê quán, tuổi của nhiều người
Ám ảnh cảm thụ Ám ảnh sợ lOMoAR cPSD| 45470709
Sợ vật nhọn, sợ chỗ kín, sợ ma, Ám ảnh hồi ức sợ bệnh
Buộc phải nhớ lại một sự kiện
hết sức khó chịu, một sự au
khổ trong quá khứ làm cho
người bệnh xấu hổ, hối hận và
cố gắng quên i nhưng không sao quên ược. Ám ảnh nghi ngờ
Ra ngoài không biết mình có
quên óng cửa hay chưa. Dù
trước ó ã kiểm tra
Khuynh hướng ám ảnh: xuất hiện trong ý nghĩ các xu hướng thực hiện một hành vi vô
lý và thường nguy hiểm, trái với lẽ phải, trái với ý chí và trái với tình cảm kèm ám ảnh sợ
Ví dụ: ột nhiên người bệnh muốn chửi người qua ường, ném á vào xe ang chạy, nhảy
qua cửa sổ, âm chết người thân.
Hành vi ám ảnh: Những ộng tác thực hiện ngoài ý muốn, ngoài cố gắng tự kềm chế
không làm của người bệnh, thành thói quen khó bỏ ược, không kèm theo ám ảnh sợ.
Nghi thức ám ảnh: những ộng tác ám ảnh phát sinh cùng với sợ sệt ám ảnh, có ý nghĩa
như ể tự vệ, ể giải trừ, ể thoát khỏi một nguy hiểm tưởng tượng.
Ví dụ: người có ám ảnh sợ người thân chết, khi i ra khỏi nhà phải nhìn lại cửa nhà mình
ba lần mới yên tâm,
Rối loạn trí nhớ
Trí nhớ là chức phận và ặc tính của não có khả năng ghi nhận, bảo tồn và cho hiện tại
những kinh nghiệm và tri thức cũ dưới dạng biểu tượng, ý niệm và ý tưởng (nhớ lại).
Rối loạn trí nhớ
Bà ã ăn sáng nhưng cứ nói rằng mình Giảm nhớ Kém nhớ những sự
việc mới xảy ra hay chưa ăn
(lo âu, trầm cảm) sự việc cũ
Con trai tặng gì năm 6 tuổi vẫn nhớ
Tăng nhớ (gặp Nhớ lại những sự nhưng lại quên mất mình ã ăn sáng hay hưng cảm) việc rất cũ nhưng lại quên cái mới chưa lOMoAR cPSD| 45470709 Quên
Quên theo sự việc Quên toàn bộ
Quên từng phần Quên theo thời gian
Quên theo tiến triển Quên tiến triển Quên cố ịnh Quên thoái triển LOẠN NHỚ
Nhớ giả (ảo tưởng trí nhớ): ối với sự việc có thật xảy ra tại 1 thời iểm và không
gian nào ó trong cuộc sống, bệnh nhân lại nhớ vào 1 thời gian và không gian khác.
(sai về không gian và thời gian)

Thông qua trí nhớ (suy nghĩ) – nhớ giai oạn này thành giai oạn khác
Ví dụ: buôn bán cách ây 30 năm, bây giờ không còn nhưng vẫn khẳng ịnh giờ vẫn còn buôn bán
Cho ví ụ ể phân biệt ảo tưởng trí nhớ và ảo tưởng tri giác ?
Ảo tưởng trí nhớ
Ảo tưởng tri giác Thông qua trí nhớ
Thông qua giác quan (5 giác quan)
Nhớ giai oạn này thành giai oạn khác Ví Nhìn cái này thành cái kia
dụ: buôn bán cách ây 30 năm, bây giờ Ví dụ: cầm sợi dây thừng tưởng là cầm con
không còn nhưng vẫn khẳng ịnh giờ vẫn rắn
còn buôn bán
Bịa chuyện (ảo giác trí nhớ): bệnh nhân lấp ầy các khoảng trống trong trí nhớ một
cách vô thức bằng các trải ngiệm tưởng tượng hoặc không có thật, bệnh nhân tin là
úng và không hề biết là mình bịa ra (khác với nói dối)

Thông qua trí nhớ - Hồi ó không có mà nhớ thành hồi ó có – chuyện không hề xảy ra Ví dụ:
Bệnh nhân 50t, kể lại năm 30t thấy một con ma i khắp nhà nhưng hỏi hiện tại thì
bệnh nhân không thấy và hỏi những người ở nhà cùng bệnh nhân trước giờ cũng không ai thấy.
Bệnh nhân nhớ và kể lại hồi 5 năm trước chuyện mình buôn bán bất ộng sản
mặc dù theo lời con cái bệnh nhân ngày ó chỉ ở nhà làm nông. lOMoAR cPSD| 45470709
Cho ví dụ ể phân biệt ảo giác tri nhớ và ảo giác tri giác ?
Ảo giác tri nhớ
Ảo giác tri giác Thông qua trí nhớ Thông qua giác quan
Hồi ó không có mà nhớ thành hồi ó có Ví Không có mà nhìn thành có
dụ: Bệnh nhân 50t, kể lại năm 30t thấy Ví dụ: Bệnh nhân 50t, kể lại năm 30t thấy
một con ma i khắp nơi.

một con ma i khắp nơi. Hỏi hiện tại bệnh
Hỏi hiện tại bệnh nhân có thấy không ? nhân có thấy không ?
Không tôi nhìn thấy nó lâu rồi
Có bây giờ nó vẫn ang i xung quanh
Hỏi người khác trong gia ình cũng không ai thấy
Nhớ nhầm: nhớ việc của mình thành ra việc của người khác (chuyện của người
khác) Ví dụ: Bệnh nhân 70t trước giờ không hề viết sách báo gì nhưng cứ nhớ rằng
sách này do mình viết (mặc dù do tác giả khác viết)

Rối loạn cảm xúc/khí sắc
Cảm xúc là một quá trình hoạt ộng tâm thần biểu hiện thái ộ con người ối với các
kích thích bên ngoài cũng như bên trong cơ thể, là thái ộ của con người ối với sự diễn
biến của thực tế, của môi trường sống.
Cảm xúc (người khác có thể thấy và ánh giá)
Chủ quan (chỉ bản thân biết phải hỏi (rất buồn, hơi buồn, KBKV, Vui, rất vui)
Rối loạn cảm xúc lOMoAR cPSD| 45470709
Giảm và mất cảm xúc Giảm khí sắc
Khí sắc buồn rầu (trầm Trầm cảm cảm)
Tâm thần phân liệt mạn Cảm xúc bàng quan
Giảm phản ứng cảm xúc, ít tính biểu hiện ra nét mặt Vô cảm
Thờ ơ với những việc xảy ra xung quanh
Tăng cảm xúc
Từ vui chuyển sang buồn, Cảm xúc không ổn ịnh
Hưng cảm, loạn thần
từ khóc chuyển sang cười,
từ lạc quan sang bi quan. Cảm xúc say ắm Khoái cảm Khác Cảm xúc hai chiều Vui nhưng mặt hằm hực
Nghe tin người thân mất Cảm xúc trái ngược
mà lại tỏ vẻ vui mừng, nhận
ược tin vui mà lại buồn rầu
Cảm xúc thiếu hòa hợp
Giảm sút rõ rệt cường ộ cảm Cảm xúc cùn mòn
xúc ược biểu hiện ra bên ngoài Lo âu
Rối loạn trí năng
Trí năng là khả năng hiểu, nhớ lại và sử dụng các kinh nghiệm, kiến thức về
tự nhiên và xã hội ã tích lũy ược ể hình thành những nhận thức, phán oán mới
giúp ta hoạt ộng có hiệu quả (bao gồm cả trí nhớ bên trong) Rối loạn trí năng:
Bé 2 tuổi vẫn không biết nói, không biết
Chậm phát triển tâm thần
gọi bà mẹ, chưa biết vẫy tay chào...
Bà nội tôi 70 tuổi, bà thường hay quên Sa sút tâm thần
khóa vòi nước, quên tắt iện... lOMoAR cPSD| 45470709 Sa sút giả
Mẹ tôi 65t, mấy tháng nay bà thường
hay buồn, hay khóc, cứ ở mãi trong nhà,
gần ây lại hay quên, tên con cháu trong nhà cũng không nhớ.
Rối loạn hành vi (hành ộng)
Hoạt ộng có ý chí
Hoạt ộng có ý chí là một quá trình hoạt ộng tâm thần có mục ích, phương hướng rõ ràng.
Rối loạn hoạt ộng có ý chí:
Rối loạn vận ộng, ộng tác
Giảm vận ộng, giảm ộng tác
(hay gặp tâm thần phân liệt)
Mất vận ộng, mất ộng tác
Tăng vận ộng, tăng ộng tác, có những
ộng tác thừa, ộng tác tự ộng như run, nháy
mắt, máy môi, nhún vai

Động tác dị thường (siết mạnh tay, ngửa mặt nhìn trừng trừng)
Rối loạn hoạt ộng
Giảm hoạt ộng (trầm cảm)
Tăng hoạt ộng (nghiện chất)
Mất hoạt ộng (Tâm thần phân liệt)
Hoạt ộng bản năng
Là những hoạt ộng nhằm thỏa mãn các nhu cầu sinh vật (ăn uống, tình dục)
thích nghi với các iều kiện sinh sống của môi trường (yêu cầu sinh tồn) Rối loạn
hoạt ộng bản năng:
lOMoAR cPSD| 45470709
Hành vi xung ộng
Người bệnh ột nhiên nhảy xuống
Xung ộng phân liệt
ất khi ô tô ang chạy, ột nhiên nhảy
xuống giường, ánh ập túi bụi, ánh
người xung quanh, la hét, ập phá,
xé quần áo, ột nhiên uống ừng ực một lít dầu
Xung ộng ộng kinh
chạy thẳng ra phía trước, gặp gì
phá nấy, phá hoại tất cả những vật
gì rơi vào tầm tay mình, lăn lộn trên ất, giết người,
Xung ộng trầm cảm
Tự sát hay giết người thân rồi tự sát
Say mê xung ộng
Xung ộng uống rượu
bỏ nhà, bỏ trường học, bỏ gia
Xung ộng i lang thang
ình, i lêu lỏng nơi xa, kéo dài hàng ngày, hàng tuần
Xung ộng trộm cắp
ăn cắp rồi em vứt i, em cho, em
tặng người khác, bỏ quên hay trả lại người ã bị mất.
Xung ộng ốt nhà
Xung ộng giết người
Thèm uống Thèm ăn
Lệch lạc tình dục
loạn dâm với trẻ em, loạn dâm với súc vật lOMoAR cPSD| 45470709
Triệu chứng dương tính
Triệu chứng âm tính
Triệu chứng thêm vào hoặc gia tăng. Triệu chứng mất i hoặc giảm sút
Ví dụ: kích ộng, nói nhiều, vui vẻ,
dụ: chậm chạp, ngồi yên một chỗ, cười, khóc...
không nói, thờ ơ, vô cảm...
Tâm thần phân liệt
- Loạn thần nặng, mạn tính
- Tỷ lệ nam = nữ, nam thường khởi phát sớm hơn nữ
- Nam thường có triệu chứng âm hơn nữ - Đặc iểm lâm sàng:
Tính thiếu hòa hợp và tự Thiếu hòa hợp
Gặp chuyện vui thì tỏ ra kỷ
(tính 2 chiều trái ngược,
buồn rầu, gặp chuyện au hành vi kỳ dị) khổ thì lại vui mừng
Thể hiện rõ ở: tư duy, cảm xúc, hành vi tác phong lOMoAR cPSD| 45470709
Tách rời khỏi thực tại, thu Tự kỷ
mình vào thế giới nội tâm
bỏ việc, bỏ học, ít tiếp xúc Giảm sút thế năng tâm
Giảm tính năng ộng, tính Hoạt ộng ngày càng yếu thần
nhiệt tình trong mọi hoạt
uối i ến không thiết làm gì ộng tâm thần Rối loạn tư duy
Rối loạn hình thức tư duy Tư duy nghèo nàn, ngát quãng, bi ánh cắp, hai chiều
Nói hổ lốn, nói một mình,
nói tay ôi, trả lời bên cạnh, không nói
Rối loạn nội dung tư duy
Hoang tưởng (bị hại, bị chi
phối, liên hệ, tự cao, phát minh) Hoang tưởng kỳ quái có GT cao Rối loạn tri giác Ảo giác Ảo thanh, ảo thị Rối loạn cảm xúc Cảm xúc cùn mòn Bàng quan Vô cảm Rối loạn hành vi Cảng trương lực
Kích ộng: xung ộng tấn
công, ốt nhà, hành vi kỳ dị
Bất ộng: sững sờ, uốn sáp, tạo hình lOMoAR cPSD| 45470709
- Tri u ch ứ ng lâm sàng:
Tri u ch ứng dương tính
Tri u ch ứ ng âm tín h
( bi u hi n ra bên ngoài)
( bi u hi n bên trong) Hoang tưở ng B ị h ạ i, liên
C m xúc cùn mòn h ệ , k ỳ quái Tư duy nghèo nàn M ấ t ý chí o giác Ả o thanh ( m ệ nh l ệ nh, bình ph ẩ m), ả o th ị
Ngôn ng ữ vô t ổ ch ứ c L ờ i nói r ấ t h ỗ n lo ạ n, k ỳ d ị , khó hi ể u; chuy ể n ch ủ ề nhanh, tr ả l ờ i sai l ệ ch Đi lạ i không Hành vi vô t ổ ch ứ c ng ừ ng Kích ộ ng ậ p phá L ố lăng, kỳ d ạ i Không t ự ch ủ ăn uố ng, v ệ sinh
Hành vi căng trương lự c Kích ộ ng S ữ ng s ờ
Tri ệ u ch ứ ng âm tính càng nhi ề u b ệ nh càng n ặ n g
Chẩn oán bệnh tâm thần phân liệt DSM-5:
A. ≥ 2 triêu chứng/hiện diện liên tục 1 tháng
, ít nhất môt phải là (1), (2) hoặc (3)
(1). Các hoang tưởng (kỳ quái)
(2). Các ảo giác (bình phẩm)
(3). Ngôn ngữ vô tổ chức (lac ề, rời rạc…) (rối loạn ngôn ngữ)
(4). Hành vi vô tổ chức rõ rệt hoặc hành vi căng trương lực (rối loạn hành vi)
(5). Các triệu chứng âm tính như: cảm xúc cùn mòn, tư duy nghèo nàn hoặc mất ý chí (rối loạn cảm xúc)