lOMoARcPSD| 58702377
I – BÀI TẬP VỀ TIẾNG VÀ TỪ
Bài 1: Tìm từ trong các câu sau:
- Nụ hoa xanh màu ngọc bích.
- Đồng lúa rộng mênh mông.
- Tổ quốc ta vô cùng tươi đẹp.
Bài 2: Tìm các từ phức trong các kết hợp được in đậm dưới đây:
Vườn nhà em có rất nhiều loài hoa: hoa hồng, hoa cúc, hoa nhài,... Màu sắc của hoa
cũng thật phong phú: hoa hồng, hoa vàng, hoa trắng,...
Bài 3: Chép lại đoạn thơ sau rồi gạch 1 gạch dưới các từ phức:
Em mơ làm mây trắng
Bay khắp nẻo trời cao
Nhìn non sông gấm vóc Quê
mình đẹp biết bao.
Bài 4: Chỉ ra từng từ đơn, từ phức trong đoạn thơ sau:
Ơi quyển vở mới tinh
Em viết cho thật đẹp
Chữ đẹp là tính nết
Của những người trò ngoan.
Bài 5: Dùng gạch ( / ) tách từng từ trong các câu sau:
Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng, cái đầu tròn và 2 con mắt long lanh như thuỷ tinh
...Bốn cánh chú khẽ rung rung như còn đang phân vân.
Bài 6: Gạch 1 gạch dọc giữa 2 từ đứng cạnh nhau trong đoạn văn sau:
Trời nắng chang chang. Hoa ngô xơ xác như cỏ may. Lá ngô quắt lại, rủ xuống. Những
bắp ngô đã mập và chắc chỉ chờ tay người đến bẻ mang về.
Bài 7: Gạch 1 gạch dưới những từ 2 tiếng trong đoạn văn sau:
Trên quảng trường Ba Đình lịch sử, lăng Bác uy nghi và gần gũi. Cây và hoa khắp miền
đất nước về đây tụ hội, đâm chồi, phô sắc và toả ngát hương thơm.
lOMoARcPSD| 58702377
Bài 8: Dùng ( / ) tách các từ trong đoạn văn sau:
Giữa vườn lá xum xuê, xanh mướt, còn ướt đẫm sương đêm, một bông hoa rập rờn trước
gió. Màu hoa đỏ thắm, cánh hoa mịn màng, khum khum úp sát o nhau như còn chưa
muốn nở hết. Đoá hoa toả hương thơm ngát.
Bài 9: Dùng ( / ) tách từng từ trong đoạn văn sau:
Mùa xuân đã đến. Những buổi chiều hửng ấm, từng đàn chim én từ dãy núi đằng xa bay
tới, lượn vòng trên những bến đò, đuổi nhau xập xè quanh những mái nhà cao thấp. Những
ngày mưa phùn, người ta thấy trên những bãi soi dài nổi lên ở giữa sông, những con giang,
con sếu gần bằng người, theo nhau lững thững bước thấp thoáng trong bụi mưa trắng xoá...
Bài 10: Tìm các từ đơn và từ phức trong các câu văn sau:
a) Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào
cũngquý. Nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa. Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút
ngàn Điện Biên Phủ.
b) Mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực
nứcbốc lên.
c) Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới,... Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà
nhưnhảy nhót.
Bài 11. Đoạn văn sau có bao nhiêu tiếng , bao nhiêu từ ?
“Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở
trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi
chín” Bài 12.
a) Tìm 10 từ có 1 tiếng .
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
b) Tìm 10 từ có 2 tiếng trở lên.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
lOMoARcPSD| 58702377
Bài 13. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào là từ, trường hợp nào là tiếng. Tại
sao?
Xao, tươi, đẹp, rì, nghê, đỏ, vàng, hoáy, hoay, kỉnh, lạnh, chóe.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Bài 14. Làm thế nào để các tiếng ở bài 3 trở thành từ? Lấy ví dụ minh họa.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Bài 15.
a) Tìm từ gồm 1 tiếng có vần o.
.....................................................................................................................................
b) Tìm từ gồm 2 tiếng, trong đó 1 tiếng có vần o.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
c) Tìm từ gồm 2 tiếng, trong đó cả 2 tiếng có vần o.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Bài 16. Tạo từ theo yêu cầu:
a) 5 từ có tiếng xinh
.....................................................................................................................................
b) 5 từ có tiếng hùng
.....................................................................................................................................
lOMoARcPSD| 58702377
Bài 17: Dùng gạch chéo (/) tách các từ đơn, từ phức trong đoạn thơ sau:
a) Cô dạy em tập viết Những lời cô giáo giảngGió đưa thoảng
hương nhài Ấm trang vở thơm tho Nắng ghé vào cửa lớp
Yêu thương em ngắm mãi Xem chúng em học bài Những
điểm mười cô cho.
b) Ơ cái dấu hỏi
Trông ngộ nghĩnh ghê
Như vành tai nhỏ
Hỏi rồi lắng nghe
II- BÀI TẬP PHÂN BIỆT TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
Bài 1.Bộ phận in đậm trong câu nào là cụm từ (kết hợp của hai từ đơn) trong câu nào là từ
phức:
1. Bạn Lan học giỏi nhất lớp tôi.
2. Cậu bé cầm bút chưa chuẩn.
3. Cô gái ăn nói thật có duyên.
4. Nhà cửa xây xong chưa?
5. Cô ấy chẳng bao giờ để ý đến quần áo.
6. Các anh chị công nhân làm việc trong nhà máy rất vất vả.
7. Mèo tha chân vịt đi.
8. Máy khâu bị hỏng chân vịt.
9. Tôi đang ăn cơm trong nhà.
10. Bóng cha in trên mặt đất rất dài.
11. Lá ngô quắt lại, rủ xuống. 12. Người chạy đi,kẻ chạy lại.
13. Xe đang chạy xuống dốc.
14. Bánh dẻo lắm bà ạ.
15. Mua cho cháu một cái bánh dẻo bà nhé!
lOMoARcPSD| 58702377
16. Bà làm bánh dày quá , ăn không ngon.
17. Mẹ mua cho con một cái bánh dày.
18. Con thích ăn bánh nướng hơn.
19. Con nướng bánh mẹ nhé!
20. Cánh gàớng rất ngon.
21. Một chị đứng sau cánh gà để xem
Bài 2. Chỉ ra từ đơn, từ phức trong đoạn văn sau
1.Hai cha con bước đi trên cát
Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh
Bóng cha dài lênh khênh
Bóng con tròn chắc nịch
2. Mùa xuân mong ước đã đến.. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực
nứcbốc lên.
3. “Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nướcta được độc lập
tựdo, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành .”
4. Xe chúng tôi lao chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên Tỉnh Hoàng Liên
Sơn.Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên một cảm giác bồng bềnh
huyền ảo.Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm
âm, những bông hoa chuối đỏ rực lên như ngọn lửa.
5. Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới,...Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà
nhưnhảy nhót.
6. Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào
cũngquý. Nhưng thân thuộc nhất vẵn là tre nứa. Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút
ngàn Điện Biên Phủ.
Bài 3. Trong các nhóm từ dưới đây, nhóm từ nào là nhóm từ phức, nhóm từ nào là kết hợp
của hai từ đơn?
a.Lung linh, long lanh, lóng lánh, óng ánh, ngọt ngào, xanh xanh, đỏ đỏ, lênh khênh, tươi
tắn, mong manh.
lOMoARcPSD| 58702377
b. xanh lè, xanh ngắt, đỏ rực, đỏ ối, tròn xoe, thẳng tuột, thẳng tắp.
c. chợ búa, đường sá, thuyền bè, bếp núc, ăn nói, cơm nước, viết lách...
d. Chân gà, chân vịt, chân người, chân mèo.
e. Chân núi, chân mây, chân bàn, chân ghế.
f. Tay người, tay khỉ.
g. Tay chơi, tay súng, tay vợt, tay áo.
h. Đầu ấm, tay mát.
g. Ấm đầu, mát tay, hoa mắt.
l.Bởi vì, tại sao, do vì, cho nên, để mà, để cho, mặc dầu, dầu sao, nếu như, nếu mà, hồ
như.
III – BÀI TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
Bài 1. Hãy xếp các từ phức sau thành hai loại: Từ ghép và từ láy: sừng sững,
chung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai,
vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí. Bài 2. Từ nào không phải từ láy?
a. lung linh, lấp lánh, long lanh, lấp ló, lớn lên
b. mênh mông, mờ mịt, mấp mé, mũm mĩm, đậm nhạt
Bài 3. Từ láy “xanh xao” dùng để tả màu sắc của đối tượng:
A. da người
B. lá cây còn non
C. lá cây đã già
D. trời.
Bài 4. Xếp các từ: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong
mỏi, phương hướng, vương vấn, tươi tắn vào 2 cột: từ ghép và từ láy.
Bài 5.
a. Tạo 2 từ ghép có nghĩa phân loại, 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 1 từ láy từ
mỗitiếng sau: nhỏ, sáng, lạnh.
lOMoARcPSD| 58702377
b. Tạo 1 từ ghép, 1 từ láy chỉ màu sắc từ mỗi tiếng sau: xanh, đỏ, trắng,
vàng,đen.
Bài 6. Cho các từ: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng,
mong mỏi, mơ mộng, lạnh lùng, nhạt nhẽo, ghê gớm, chăm chỉ, thấp thoáng, quý
mến, thân yêu, anh chị, con vật, bông hoa, bàn học.
a. Xếp những từ trên thành 2 nhóm: từ ghép, từ láy.
b. Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và từ láy ở mỗi nhóm trên.
Bài 7. Cho đoạn văn sau:
“Đêm về khuya lặng gió. Sương phủ trắng mặt sông. Những bầy cá nhao lên đớp
sương “tom tóp”, lúc đầu còn loáng thoáng dần dần tiếng tũng toẵng xôn xao
quanh mạn thuyền”
a. Tìm những từ láy có trong đoạn văn.
b. Phân loại các từ láy tìm được theo các kiểu từ láy đã học.
Bài 8. Xác định rõ 2 kiểu từ ghép đã học (từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có
nghĩa tổng hợp) trong các từ ghép sau: nóng bỏng, nóng ran, nóng nực, nóng
giãy, lạnh buốt, lạnh ngắt, lạnh giá.
Bài 9. Tìm các từ láy có 2, 3, 4 tiếng.
Bài 10. Em hãy ghép 5 tiếng sau thành 6 từ ghép thích hợp: thích, quý, yêu,
thương, mến.
Bài 11. Xác định từ láy trong các dòng thơ sau và cho biết chúng thuộc vào loại
từ láy nào:
Gió nâng tiếng hát chói chang
Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời
Tay nhè nhẹ chút, người ơi
Trông đôi hạt rụng hạt rơi xót lòng.
Mảnh sân trăng lúa chất đầy
lOMoARcPSD| 58702377
Vàng tuôn trong tiếng máy quay xập xình
Nắng già hạt gạo thơm ngon
Bưng lưng cơm trắng nắng còn thơm tho.
Bài 12. Tìm từ láy, từ ghép trong các câu:
a. Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới... Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mànhư
nhảy nhót.
b. Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanhtrên
mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng.
c. Ngoài đường, tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép.
d. Hằng năm, vào mùa xuân, tiết trời ấm áp, đồng bào Ê đê, M'nông lại tưng bừngmở
hội đua voi.
e. Suối chảy róc rách.
Bài 13. Tìm từ láy trong đoạn văn sau:
Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ
ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.
Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung
lũng mát rượi.
Bài 14. Tìm những tiếng có thể kết hợp với “lễ” để tạo thành từ ghép. Tìm từ
cùng nghĩa và từ trái nghĩa với từ “lễ phép”.
Bài 15. Cho một số từ sau: thật thà, bạn bè, hư hỏng, bạn học, chăm chỉ, bạn
đường, ngoan ngoãn, giúp đỡ, bạn đọc, khó khăn, ông bà, ăn uống, hoa hồng,
xinh xắn, tươi vui, thương yêu, nóng lạnh, cười nói, to lớn, cười đùa, gắt gỏng,
mong muốn, xinh xinh, đầy đặn, xanh xanh, nhanh nhẹn, khóc lóc, tủm tỉm.
Hãy xếp các từ trên vào 3 nhóm:
a. Từ ghép tổng hợp
b. Từ ghép phân loại
lOMoARcPSD| 58702377
c. Từ láy
Bài 16. Trong bài: “Tre Việt Nam” nhà thơ Nguyễn Duy có viết:
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm
Thương nhau tre chẳng ở riêng
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người
- Trong đoạn thơ trên, tác giả ca ngợi những phẩm chất nào của tre?
- Tìm các từ láy trong đoạn thơ trên.
Bài 17. Phân các từ ghép sau thành 2 loại:
Học tập, học đòi, học hỏi, học vẹt, học lỏm, học hành, anh cả, anh em, anh trai,
anh rể, bạn học, bạn đọc, bạn đường.
Bài 18. Tìm các từ láy trong bài thơ sau:
Ngày Huế đổ máu,
Chú Hà Nội về,
Tình cờ chú cháu,
Gặp nhau Hàng Bè.
Chú bé loắt choắt,
Cái xắc xinh xinh,
Cái chân thoăn thoắt,
Cái đầu nghênh nghênh,
Ca-lô đội lệch,
Chú đồng chí nhỏ,
Bỏ thư vào bao,
Vụt qua mặt trận, Ðạn
bay vèo vèo, Thư đề
“Thượng khẩn”, Sợ chi
hiểm nghèo!
Ðường quê vắng vẻ,
Lúa trổ đòng đòng,
Ca-lô chú bé,
lOMoARcPSD| 58702377
Mồm huýt sáo vang,
Như con chim chích,
Nhảy trên đường vàng…
- “Cháu đi liên lạc,Vui lắm
chú à.
Ở đồn Mang Cá,
Thích hơn ở nhà!”
Cháu cười híp mí,
Má đỏ bồ quân:
- “Thôi, chào đồng chí!”
Cháu đi xa dần…
Cháu đi đường cháu,
Chú lên đường ra,
Ðến nay tháng sáu,
Chợt nghe tin nhà.
Ra thế,
Lượm ơi!
Một hôm nào đó,
Như bao hôm nào,
Nhấp nhô trên đồng…
Bỗng lòe chớp đỏ,
Thôi rồi, Lượm ơi!
Chú đồng chí nhỏ,
Một dòng máu tươi!
Cháu nằm trên lúa,
Tay nắm chặt bông,
Lúa thơm mùi sữa,
Hồn bay giữa đồng.
Lượm ơi, còn không?
Chú bé loắt choắt,
Cái xắc xinh xinh,
Cái chân thoăn thoắt,
Cái đầu nghênh nghênh.
Ca-lô đội lệch,
Mồm huýt sáo vang,
Như con chim chích,
Nhảy trên đường vàng...
(Lượm, Tố Hữu)
Bài 19. Trong các từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?
Nhỏ nhắn, lạnh lẽo, bấp bênh, con đường, hoa quả, điện thoại, xinh xắn, xa xôi,
máy tính, xấu xí, xinh đẹp, lo lắng, chạy nhảy, nhảy nhót, mơ màng, mơ ước, thấp
thoáng.
Bài 20. Tìm các từ không phải là từ ghép:
a. mơ màng, mơ ước, mơ mộng, giấc mơ
lOMoARcPSD| 58702377
b. lo lắng, lo nghĩ, lo sợ, buồn lo
c. nhớ mong, nhớ nhung, nhớ thương
d. nhỏ nhẹ, nhỏ bé, nhỏ to, nhỏ nhất
Bài 21. Phân loại các từ ghép sau thành hai loại: từ ghép có nghĩa phân loại và từ
ghép có nghĩa tổng hợp: ông bà, ông ngoại, bà ngoại, con vật, con chó, con mèo,
con gà, bông hoa, hoa hồng, hoa lan, hoa huệ, sách vở, anh em, quả hồng, cặp
sách, bút chì, quạt nan, sổ tay, cha mẹ, bàn ghế, cây bàng, chó mèo, chờ đợi.
Bài 22. Xếp các từ láy vừa tìm được ở bài 18 vào các nhóm sau:
a. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu.
b. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần.
c. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần.
Bài 23.
a. Tìm các từ ghép chỉ nghề nghiệp (Ví dụ: cô giáo, bác sĩ…)
b. Tìm các từ ghép chỉ đồ dùng học tập (Ví dụ: bàn ghế, cặp sách…)Bài 24. Cho
đoạn thơ sau:
Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
Cháu thương bà biết mấy nắng mưa!
(Bếp lửa, Bằng Việt)
Tìm các từ ghép, từ láy trong đoạn thơ sau.
Bài 25. Cho đoạn văn sau:
“Biển luôn thay đổi tuỳ theo màu sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm
xanh, như dâng cao lên chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi
sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển
đục ngầu giận dữ. Như một con người biết buồn vui. Biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng,
lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.”
lOMoARcPSD| 58702377
a. Tìm từ láy trong đoạn văn sau.
b. Sắp xếp các từ láy vào các nhóm:
- Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu.
- Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần.
- Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần.
Bài 26. Từ “khúc khích” dùng để chỉ?
A. tiếng cười
B. tiếng khóc
C. tiếng nóiD. tiếng hét
Bài 27. Hãy tìm các từ láy
- Giống nhau cả âm đầu và vần (Ví dụ: thoăn thoắt…)
- Giống nhau ở âm đầu (Ví dụ: tháp thoáng…)
- Giống nhau ở vần (Ví dụ: lon ton…)
Bài 28. Từ các tiếng sau, hãy tạo ra các từ ghép: ăn, xe, vui.
Bài 29.
a. Tìm các từ láy chỉ hình dáng (Ví dụ: mảnh khảnh, gầy gò…)
b. Tìm các từ láy chỉ âm thanh (Ví dụ: ồn ào, ầm ầm…)Bài 30. Thi tìm
nhanh các từ ghép:
a. Tên gọi các loại quả
b. Tên gọi các phương tiện giao thông
Bài 31. Tìm các từ ghép trong đoạn thơ sau:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi
(Đoàn thuyền đánh cá, Huy Cận)
lOMoARcPSD| 58702377
Bài 32. Tìm từ láy trong đoạn thơ sau:
“Con chim chiền chiện
Bay vút, vút cao
Lòng đầy yêu mến
Khúc hát ngọt ngào.
Cánh đập trời xanh
Cao hoài, cao vợi
Tiếng hót long lanh
Như cành sáng chói”
(Con chim chiền chiện, Huy Cận)
Bài 33. Tìm từ ghép và từ láy trong đoạn thơ sau:
Trong tù không rượu cũng không hoa,
Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ
(Ngắm trăng, Hồ Chí Minh)
Bài 34. Đâu là từ láy?
A. cỏ cây
B. lấp ló
C. thân thương
D. mơ mộng
Bài 35. Đâu là từ ghép?
A. xanh xao
B. gầy gò
C. chờ đợi
D. mênh mông
lOMoARcPSD| 58702377
Bài 36. Đâu là từ láy toàn bộ?
A. lấp ló
B. mờ mịt
C. gập ghềnh
D. đo đỏ
Bài 37. Đâu là từ ghép phân loại?
A. ăn uống
B. chạy nhảy
C. con gà
D. quần áo
Bài 38. Đâu là đáp án chỉ có từ láy?
A. lạnh lùng, thăm thẳm, gồ ghề
B. máy tính, trăng trắng, mấp mé
C. thấp thoáng, hoa lan, quả mận
Bài 39. Đâu là từ ghép tổng hợp?
A. gà con
B. rau cải
C. bánh kẹo
D. quả mít
Bài 40. Đâu không phải là từ láy?
A. nhấp nhô
B. xinh xắn
C. bố mẹ
D. mập mạp
IV – BÀI TẬP VỀ DT, ĐT, TT
lOMoARcPSD| 58702377
1. Bài tập về danh từ Bài
1: Cho đoạn thơ sau:
Mặt trời rúc bụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóng mình, ngỡ ai
Bò chào: - “Kìa anh bạn!
Lại gặp anh ở đây!”
(trích Chú bò tìm bạn)
a. Em hãy tìm các danh từ có trong khổ thơ trên. Đặt câu có chủ ngữ là một trong
cácdanh từ vừa tìm được.
b. Em hãy tìm các động từ có trong khổ thơ trên. Đặt câu có vị ngữ chính là một
trong cácđộng từ vừa tìm được.
Bài 2: Cho các danh từ sau: tím, đỏ, xanh, vàng. Hãy bổ sung thêm tiếng ở trước hoặc ở
sau danh từ đã cho để tạo thành các tính từ.
Bài 3: Cho các từ sau:
Bác sĩ, nhân dân, hi vọng, thước kẻ, sấm, văn học, cái, thợ mỏ, mơ ước, xe máy, sóng thần,
chiếc, bàn ghế, gió mùa, xã, huyện, phấn khởi, tự hào, mong muốn, truyền thống, hoà bình.
a) Xếp các từ trên vào 2 loại : DT và không phải DT
b) Xếp các DT tìm được vào các nhóm : DT chỉ người, DT chỉ vật, DT chỉ hiện tượng,
DT chỉ khái niệm, DT chỉ đơn vị.
Bài 4: Cho đoạn văn sau:
Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chúng từ các nơi trên miền Trường Sơn bay về.
Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng
vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm, giống như có hàng
trăm chiếc đàn đang cùng hoà âm. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội… (trích
Chim rừng Tây Nguyên)
a. Tìm những danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn trên.
b. Phân loại các danh từ tìm được thành hai nhóm: danh từ chung, danh từ riêng.
lOMoARcPSD| 58702377
c. Đặt câu ghép với một trong các tính từ đã tìm được.Bài 5: Em hãy tìm các danh từ
thuộc các trường từ vựng sau:
a. Thời gian
b. Cây cối
c. Đồ dùng học tập
Bài 6: Cho các từ sau: mùa xuân, chim én, hoa mai, thư viện, công viên, bác sĩ
1. Các từ trên thuộc nhóm từ loại nào? Tìm thêm ba từ thuộc từ loại đó.
2. Đặt câu với ba từ vừa tìm được.
3. Phân tích cấu tạo của ba câu vừa đặt.
Bài 7: Đọc đoạn văn sau và xác định các danh từ có xuất hiện trong đoạn văn
Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh Bọ Mắt, đổ ra con sông Cửa Lớn, xuôi về Năm Căn.
Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi
hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng.
Bài 8: Cho đoạn thơ sau:
Hàng chuối lên xanh mướt
Phi lao reo trập trùng
Vài ngôi nhà đỏ ngói
In bóng xuống dòng sông
Các từ được in đậm trong đoạn thơ trên thuộc từ loại nào? Em hãy đặt câu với một trong
các từ in đậm trên.
Bài 9: Xác định các danh từ trong đoạn văn sau:
Bản làng đã thức giấc. Đó đây ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có
bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm tiếng gọi nhau í ới.
Bài 10: Tìm danh từ có trong câu văn sau:
Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng
trang nghiêm.
lOMoARcPSD| 58702377
2. Bài tập về động từ
Bài 1: Đọc kĩ đoạn văn và trả lời các câu hỏi:
Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng
thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ. Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy
nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng mấy tháng trời, cuối cùng Son Tinh vẫn vững vàng
sức Thuỷ Tinh đã kiệt. Thần Nước đành rút quân…
(Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)
a) Tìm những động từ chỉ hành động của Sơn Tinh trong đoạn văn.
b) Những động từ ấy giúp em cảm nhận được vẻ đẹp nào của thần núi Tản?
Bài 2: Các từ gạch chân trong từng câu dưới đây bổ sung ý nghĩa gì cho ĐT đứng trước
nó:
a) Tuy rét vẫn kéo dài nhưng mùa xuân đã đến.
b) Những cành cây đang trổ lá, lại sắp buông toả những tán hoa.
Bài 3: Xác định từ loại của các từ trong các thành ngữ:
- Đi ngược về xuôi.
- Nhìn xa trông rộng.
- Nước chảy bèo trôi.
Bài 4: Tìm chỗ sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng :
a) Bạn Vân đang nấu cơm nước.
b) Bác nông dân đang cày ruộng.
c) Mẹ cháu vừa đi chợ búa.
d) Em có một người bạn bè rất thân.
Bài 5: Xác định loại từ của những từ được in đậm trong các câu sau
1. Cô ấy rất thích của ngọt.
2. Đây là chiếc xe của vợ tôi.
3. Tôi sẽ giúp cậu ấy nên người.
4. Anh nên học hành chăm chỉ hơn.
lOMoARcPSD| 58702377
5. Con hư nên mẹ buồn lắm.
6. Nó vừa cho tôi một cái cặp sách
Bài 6: Cho các từ sau: ghi chép, nhảy múa, bay lượn, đánh răng, giặt giũ
1. Các từ trên thuộc nhóm từ loại nào? Tìm thêm ba từ thuộc từ loại đó.
2. Chọn một từ trong các từ cho sẵn rồi đặt câu với một cặp quan hệ từ.
3. Phân tích cấu tạo câu vừa đặt
Bài 7: Viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành câu, yêu cầu có sử dụng ít nhất 1 động từ
1. Vì trời mưa to nên……………………………………………………………………..
2. Nếu hôm qua không thức khuya đọc truyện thì ………………………………………
3. Do mùa đông năm nay đế sớm nên …………………………………………………..
Bài 8: Tìm ba động từ chỉ hoạt động của học sinh trong giờ thể dục. Chọn một trong các
từ vừa tìm được rồi đặt câu.
Bài 9: Gạch dưới động từ trong mỗi cụm từ sau:
trông em
quét nhà
xem truyện
tưới rau
học bài
gấp quần áo
nấu cơm
làm bài tập
3. Bài tập về tính từ
Bài 1: Cho đoạn thơ sau:
Những lời cô giáo giảng
Ấm trang vở thơm tho Yêu
thương em ngắm mãi
lOMoARcPSD| 58702377
Những điểm mười cô cho.
(trích Cô giáo lớp em)
a. Em hãy tìm các tính từ có trong đoạn thơ trên.
b. Đặt câu ghép với các tính từ vừa tìm được.Bài 2: Điền các tính từ
thích hợp vào chỗ trống:
a. Những ngôi sao ………………… trên bầu trời đêm rộng lớn.
b. Cơn gió …………………. thổi qua khu vườn rồi đem vào căn phòng một mùi
hươngman mát.
c. Chú chó …………….. đang giúp cô chủ của mình trông giữ bầy gà phía trước sân.
Bài 3: Đọc kĩ đoạn văn và Xác định từ loại của các từ in đậm trong đoạn văn sau:
“Nhà vua gả công chúa cho Thạch Sanh… Thấy vậy hoàng tử các nước chư hầu trước kia
bị công chúa từ hôn lấy làm tức giận. Họ hội binh lính cả mười tám nước kéo sang đánh.
Thạch Sanh xin nhà vua đừng động binh. Chàng một mình cầm cây đàn ra trước quân giặc.
Tiếng đàn của chàng vừa cất lên thì quân sĩ mười tám nước bủn rủn tay chân… Cuối cùng
các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ
thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một
niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. Biết ý, Thạch Sanh đố họ ăn hết được niêu
cơm và hứa sẽ trọng thưởng cho những ai ăn hết. Quân sĩ mười tám nước ăn mãi, ăn mãi,
nhưng niêu m xíu cứ ăn hết lại đầy. Chúng cúi đầu lạy tạ vợ chồng Thạch Sanh rồi
kéo nhau về nước…”
Bài 4: Tìm các tính từ có trong đoạn văn sau:
Ðộ ấy, chàng dậy sớm cũng như mọi người, khỏe mạnh tỉnh táo như mọi người. Chàng
lấy thau múc nước trong bể ra rửa mặt, nước mưa lạnh thấm mát vào da. Buổi sớm bấy giờ
chàng thích lắm. Chàng ưa nhìn trời cao trong xanh, những y ngoài vườn tươi và
mướt với một vẻ riêng, hình như chúng cũng mới tỉnh dậy như người. Qua giậu thưa, thấp
thoáng những người đi chợ sớm, tiếng cười nói vang lần với tiếng đòn gánh kĩu kịt những
bì gạo nặng.
Bài 5: Em hãy tìm các tính từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
a. Đất nước Việt Nam ta suốt bao nhiêu năm nay vẫn …………………………… vượtqua
những cuộc chiến tranh gian khổ.
lOMoARcPSD| 58702377
b. Bác Hai là người thợ xây ………………………………. nhất vùng này.
c. Mùa xuân về, cây cối trở nên ……………………… hơn hắn, ai cũng mừng vui.
d. Dòng sông mùa lũ về trở nên ………………………., khiến ai cũng phải dè chừng.
Bài 6: Cho các từ sau: xinh xắn, lấp lánh, dịu dàng, rung rinh, tươi tắn, rực rỡ
1. Các từ trên thuộc nhóm từ loại nào? Tìm thêm năm từ thuộc từ loại đó.
2. Chọn một từ trong các từ cho sẵn rồi đặt một câu ghép.
3. Phân tích cấu tạo câu vừa đặt.
Bài 7: Cho các tính từ sau:
xanh non, hiền lành, hung dữ, tím biếc, thon thả, tròn trịa, trắng trẻo, cao ráo, chăm chỉ
1. Tính từ chỉ màu sắc
2. Tính từ chỉ hình dáng
3. Tính từ chỉ phẩm chất
Bài 8: Tìm năm tính từ băt đầu bằng âm “l”. Chọn một trong các tính từ vừa tìm được rồi
đặt câu.
Bài 9: Tìm các tính từ có trong đoạn văn sau:
Trước đó mấy hôm, lúc đi ngang làng Hòa An bẫy chim quyên với thằng Minh, tôi có ghé
trường một lần. Lần ấy trường đối với tôi là một nơi xa lạ. Tôi đi chung quanh các lớp để
nhìn qua cửa kính mấy bản đồ treo trên tường. Tôi không cảm tưởng khác n
trường cao ráo sạch sẽ hơn các nhà trong làng.
Nhưng lần này lại khác. Trước mặt tôi, trường Mỹ Lý vừa xinh xắn vừa oai nghiêm như cái
đình Hòa Ấp. Sân nó rộng, mình nó cao hơn những buổi trưa hè đầy vắng lặng.
Bài 10: Gạch dưới những tính từ dùng để chỉ tính chất của sự vật trong đoạn văn:
Từ trên trời nhìn xuống, phố Nội nhỏ xinh như hình triển lãm. Những ô ruộng,
những đống, bãi bờ với những mảng màu xanh, nâu, vàng, trắng nhiều hình dạng
khác nhau gợi những bức tranh giàu màu sắc.
V - LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
Bài 1. Viết lại cho đúng các tên riêng trong bài ca dao sau :

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58702377
I – BÀI TẬP VỀ TIẾNG VÀ TỪ
Bài 1: Tìm từ trong các câu sau:
- Nụ hoa xanh màu ngọc bích.
- Đồng lúa rộng mênh mông.
- Tổ quốc ta vô cùng tươi đẹp.
Bài 2: Tìm các từ phức trong các kết hợp được in đậm dưới đây:
Vườn nhà em có rất nhiều loài hoa: hoa hồng, hoa cúc, hoa nhài,... Màu sắc của hoa
cũng thật phong phú: hoa hồng, hoa vàng, hoa trắng,...
Bài 3: Chép lại đoạn thơ sau rồi gạch 1 gạch dưới các từ phức:
Em mơ làm mây trắng
Bay khắp nẻo trời cao
Nhìn non sông gấm vóc Quê
mình đẹp biết bao.
Bài 4: Chỉ ra từng từ đơn, từ phức trong đoạn thơ sau:
Ơi quyển vở mới tinh
Em viết cho thật đẹp
Chữ đẹp là tính nết
Của những người trò ngoan.
Bài 5: Dùng gạch ( / ) tách từng từ trong các câu sau:
Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng, cái đầu tròn và 2 con mắt long lanh như thuỷ tinh
...Bốn cánh chú khẽ rung rung như còn đang phân vân.
Bài 6: Gạch 1 gạch dọc giữa 2 từ đứng cạnh nhau trong đoạn văn sau:
Trời nắng chang chang. Hoa ngô xơ xác như cỏ may. Lá ngô quắt lại, rủ xuống. Những
bắp ngô đã mập và chắc chỉ chờ tay người đến bẻ mang về.
Bài 7: Gạch 1 gạch dưới những từ 2 tiếng trong đoạn văn sau:
Trên quảng trường Ba Đình lịch sử, lăng Bác uy nghi và gần gũi. Cây và hoa khắp miền
đất nước về đây tụ hội, đâm chồi, phô sắc và toả ngát hương thơm. lOMoAR cPSD| 58702377
Bài 8: Dùng ( / ) tách các từ trong đoạn văn sau:
Giữa vườn lá xum xuê, xanh mướt, còn ướt đẫm sương đêm, có một bông hoa rập rờn trước
gió. Màu hoa đỏ thắm, cánh hoa mịn màng, khum khum úp sát vào nhau như còn chưa
muốn nở hết. Đoá hoa toả hương thơm ngát.
Bài 9: Dùng ( / ) tách từng từ trong đoạn văn sau:
Mùa xuân đã đến. Những buổi chiều hửng ấm, từng đàn chim én từ dãy núi đằng xa bay
tới, lượn vòng trên những bến đò, đuổi nhau xập xè quanh những mái nhà cao thấp. Những
ngày mưa phùn, người ta thấy trên những bãi soi dài nổi lên ở giữa sông, những con giang,
con sếu gần bằng người, theo nhau lững thững bước thấp thoáng trong bụi mưa trắng xoá...
Bài 10: Tìm các từ đơn và từ phức trong các câu văn sau: a)
Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào
cũngquý. Nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa. Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điện Biên Phủ. b)
Mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nứcbốc lên. c)
Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới,... Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà nhưnhảy nhót.
Bài 11. Đoạn văn sau có bao nhiêu tiếng , bao nhiêu từ ?
“Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở
trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chín” Bài 12.
a) Tìm 10 từ có 1 tiếng .
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
b) Tìm 10 từ có 2 tiếng trở lên.
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... lOMoAR cPSD| 58702377
Bài 13. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào là từ, trường hợp nào là tiếng. Tại sao?
Xao, tươi, đẹp, rì, nghê, đỏ, vàng, hoáy, hoay, kỉnh, lạnh, chóe.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Bài 14. Làm thế nào để các tiếng ở bài 3 trở thành từ? Lấy ví dụ minh họa.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... Bài 15.
a) Tìm từ gồm 1 tiếng có vần o.
.....................................................................................................................................
b) Tìm từ gồm 2 tiếng, trong đó 1 tiếng có vần o.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
c) Tìm từ gồm 2 tiếng, trong đó cả 2 tiếng có vần o.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Bài 16. Tạo từ theo yêu cầu: a) 5 từ có tiếng xinh
..................................................................................................................................... b) 5 từ có tiếng hùng
..................................................................................................................................... lOMoAR cPSD| 58702377
Bài 17: Dùng gạch chéo (/) tách các từ đơn, từ phức trong đoạn thơ sau:
a) Cô dạy em tập viết Những lời cô giáo giảngGió đưa thoảng
hương nhài Ấm trang vở thơm tho Nắng ghé vào cửa lớp
Yêu thương em ngắm mãi Xem chúng em học bài Những điểm mười cô cho. b) Ơ cái dấu hỏi Trông ngộ nghĩnh ghê Như vành tai nhỏ Hỏi rồi lắng nghe
II- BÀI TẬP PHÂN BIỆT TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
Bài 1.Bộ phận in đậm trong câu nào là cụm từ (kết hợp của hai từ đơn) trong câu nào là từ phức:
1. Bạn Lan học giỏi nhất lớp tôi.
2. Cậu bé cầm bút chưa chuẩn.
3. Cô gái ăn nói thật có duyên.
4. Nhà cửa xây xong chưa?
5. Cô ấy chẳng bao giờ để ý đến quần áo.
6. Các anh chị công nhân làm việc trong nhà máy rất vất vả.
7. Mèo tha chân vịt đi.
8. Máy khâu bị hỏng chân vịt.
9. Tôi đang ăn cơm trong nhà.
10. Bóng cha in trên mặt đất rất dài.
11. Lá ngô quắt lại, rủ xuống. 12. Người chạy đi,kẻ chạy lại.
13. Xe đang chạy xuống dốc.
14. Bánh dẻo lắm bà ạ.
15. Mua cho cháu một cái bánh dẻo bà nhé! lOMoAR cPSD| 58702377
16. Bà làm bánh dày quá , ăn không ngon.
17. Mẹ mua cho con một cái bánh dày.
18. Con thích ăn bánh nướng hơn.
19. Con nướng bánh mẹ nhé!
20. Cánh gà nướng rất ngon.
21. Một chị đứng sau cánh gà để xem
Bài 2. Chỉ ra từ đơn, từ phức trong đoạn văn sau
1.Hai cha con bước đi trên cát
Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh Bóng cha dài lênh khênh Bóng con tròn chắc nịch 2.
Mùa xuân mong ước đã đến.. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nứcbốc lên. 3.
“Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nướcta được độc lập
tựdo, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành .” 4.
Xe chúng tôi lao chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên Tỉnh Hoàng Liên
Sơn.Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên một cảm giác bồng bềnh
huyền ảo.Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm
âm, những bông hoa chuối đỏ rực lên như ngọn lửa. 5.
Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới,...Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà nhưnhảy nhót. 6.
Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào
cũngquý. Nhưng thân thuộc nhất vẵn là tre nứa. Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điện Biên Phủ.
Bài 3. Trong các nhóm từ dưới đây, nhóm từ nào là nhóm từ phức, nhóm từ nào là kết hợp của hai từ đơn?
a.Lung linh, long lanh, lóng lánh, óng ánh, ngọt ngào, xanh xanh, đỏ đỏ, lênh khênh, tươi tắn, mong manh. lOMoAR cPSD| 58702377
b. xanh lè, xanh ngắt, đỏ rực, đỏ ối, tròn xoe, thẳng tuột, thẳng tắp.
c. chợ búa, đường sá, thuyền bè, bếp núc, ăn nói, cơm nước, viết lách...
d. Chân gà, chân vịt, chân người, chân mèo.
e. Chân núi, chân mây, chân bàn, chân ghế. f. Tay người, tay khỉ.
g. Tay chơi, tay súng, tay vợt, tay áo. h. Đầu ấm, tay mát.
g. Ấm đầu, mát tay, hoa mắt.
l.Bởi vì, tại sao, do vì, cho nên, để mà, để cho, mặc dầu, dầu sao, nếu như, nếu mà, hồ như.
III – BÀI TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
Bài 1. Hãy xếp các từ phức sau thành hai loại: Từ ghép và từ láy: sừng sững,
chung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai,
vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí. Bài 2. Từ nào không phải từ láy?
a. lung linh, lấp lánh, long lanh, lấp ló, lớn lên
b. mênh mông, mờ mịt, mấp mé, mũm mĩm, đậm nhạt
Bài 3. Từ láy “xanh xao” dùng để tả màu sắc của đối tượng: A. da người B. lá cây còn non C. lá cây đã già D. trời.
Bài 4. Xếp các từ: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong
mỏi, phương hướng, vương vấn, tươi tắn vào 2 cột: từ ghép và từ láy. Bài 5. a.
Tạo 2 từ ghép có nghĩa phân loại, 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 1 từ láy từ
mỗitiếng sau: nhỏ, sáng, lạnh. lOMoAR cPSD| 58702377 b.
Tạo 1 từ ghép, 1 từ láy chỉ màu sắc từ mỗi tiếng sau: xanh, đỏ, trắng, vàng,đen.
Bài 6. Cho các từ: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng,
mong mỏi, mơ mộng, lạnh lùng, nhạt nhẽo, ghê gớm, chăm chỉ, thấp thoáng, quý
mến, thân yêu, anh chị, con vật, bông hoa, bàn học.
a. Xếp những từ trên thành 2 nhóm: từ ghép, từ láy.
b. Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và từ láy ở mỗi nhóm trên.
Bài 7. Cho đoạn văn sau:
“Đêm về khuya lặng gió. Sương phủ trắng mặt sông. Những bầy cá nhao lên đớp
sương “tom tóp”, lúc đầu còn loáng thoáng dần dần tiếng tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền”
a. Tìm những từ láy có trong đoạn văn.
b. Phân loại các từ láy tìm được theo các kiểu từ láy đã học.
Bài 8. Xác định rõ 2 kiểu từ ghép đã học (từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có
nghĩa tổng hợp) trong các từ ghép sau: nóng bỏng, nóng ran, nóng nực, nóng
giãy, lạnh buốt, lạnh ngắt, lạnh giá.
Bài 9. Tìm các từ láy có 2, 3, 4 tiếng.
Bài 10. Em hãy ghép 5 tiếng sau thành 6 từ ghép thích hợp: thích, quý, yêu, thương, mến.
Bài 11. Xác định từ láy trong các dòng thơ sau và cho biết chúng thuộc vào loại từ láy nào:
Gió nâng tiếng hát chói chang
Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời
Tay nhè nhẹ chút, người ơi
Trông đôi hạt rụng hạt rơi xót lòng.
Mảnh sân trăng lúa chất đầy lOMoAR cPSD| 58702377
Vàng tuôn trong tiếng máy quay xập xình
Nắng già hạt gạo thơm ngon
Bưng lưng cơm trắng nắng còn thơm tho.
Bài 12. Tìm từ láy, từ ghép trong các câu:
a. Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới... Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mànhư nhảy nhót.
b. Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanhtrên
mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng.
c. Ngoài đường, tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép.
d. Hằng năm, vào mùa xuân, tiết trời ấm áp, đồng bào Ê đê, M'nông lại tưng bừngmở hội đua voi. e. Suối chảy róc rách.
Bài 13. Tìm từ láy trong đoạn văn sau:
Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ
ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.
Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi.
Bài 14. Tìm những tiếng có thể kết hợp với “lễ” để tạo thành từ ghép. Tìm từ
cùng nghĩa và từ trái nghĩa với từ “lễ phép”.
Bài 15. Cho một số từ sau: thật thà, bạn bè, hư hỏng, bạn học, chăm chỉ, bạn
đường, ngoan ngoãn, giúp đỡ, bạn đọc, khó khăn, ông bà, ăn uống, hoa hồng,
xinh xắn, tươi vui, thương yêu, nóng lạnh, cười nói, to lớn, cười đùa, gắt gỏng,
mong muốn, xinh xinh, đầy đặn, xanh xanh, nhanh nhẹn, khóc lóc, tủm tỉm.
Hãy xếp các từ trên vào 3 nhóm: a. Từ ghép tổng hợp b. Từ ghép phân loại lOMoAR cPSD| 58702377 c. Từ láy
Bài 16. Trong bài: “Tre Việt Nam” nhà thơ Nguyễn Duy có viết:
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm
Thương nhau tre chẳng ở riêng
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người
- Trong đoạn thơ trên, tác giả ca ngợi những phẩm chất nào của tre?
- Tìm các từ láy trong đoạn thơ trên.
Bài 17. Phân các từ ghép sau thành 2 loại:
Học tập, học đòi, học hỏi, học vẹt, học lỏm, học hành, anh cả, anh em, anh trai,
anh rể, bạn học, bạn đọc, bạn đường.
Bài 18. Tìm các từ láy trong bài thơ sau: Ngày Huế đổ máu, Chú đồng chí nhỏ, Chú Hà Nội về, Bỏ thư vào bao, Tình cờ chú cháu,
Vụt qua mặt trận, Ðạn Gặp nhau Hàng Bè. bay vèo vèo, Thư đề Chú bé loắt choắt,
“Thượng khẩn”, Sợ chi Cái xắc xinh xinh, hiểm nghèo! Cái chân thoăn thoắt, Ðường quê vắng vẻ, Cái đầu nghênh nghênh, Lúa trổ đòng đòng, Ca-lô đội lệch, Ca-lô chú bé, lOMoAR cPSD| 58702377 Mồm huýt sáo vang, Nhấp nhô trên đồng… Như con chim chích, Bỗng lòe chớp đỏ,
Nhảy trên đường vàng… Thôi rồi, Lượm ơi! -
“Cháu đi liên lạc,Vui lắm Chú đồng chí nhỏ, chú à. Một dòng máu tươi! Ở đồn Mang Cá, Cháu nằm trên lúa, Thích hơn ở nhà!” Tay nắm chặt bông, Cháu cười híp mí, Lúa thơm mùi sữa, Má đỏ bồ quân: Hồn bay giữa đồng. -
“Thôi, chào đồng chí!” Lượm ơi, còn không? Cháu đi xa dần… Chú bé loắt choắt, Cháu đi đường cháu, Cái xắc xinh xinh, Chú lên đường ra, Cái chân thoăn thoắt, Ðến nay tháng sáu, Cái đầu nghênh nghênh. Chợt nghe tin nhà. Ca-lô đội lệch, Ra thế, Mồm huýt sáo vang, Lượm ơi! Như con chim chích, Một hôm nào đó,
Nhảy trên đường vàng... Như bao hôm nào, (Lượm, Tố Hữu)
Bài 19. Trong các từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?
Nhỏ nhắn, lạnh lẽo, bấp bênh, con đường, hoa quả, điện thoại, xinh xắn, xa xôi,
máy tính, xấu xí, xinh đẹp, lo lắng, chạy nhảy, nhảy nhót, mơ màng, mơ ước, thấp thoáng.
Bài 20. Tìm các từ không phải là từ ghép:
a. mơ màng, mơ ước, mơ mộng, giấc mơ lOMoAR cPSD| 58702377
b. lo lắng, lo nghĩ, lo sợ, buồn lo
c. nhớ mong, nhớ nhung, nhớ thương
d. nhỏ nhẹ, nhỏ bé, nhỏ to, nhỏ nhất
Bài 21. Phân loại các từ ghép sau thành hai loại: từ ghép có nghĩa phân loại và từ
ghép có nghĩa tổng hợp: ông bà, ông ngoại, bà ngoại, con vật, con chó, con mèo,
con gà, bông hoa, hoa hồng, hoa lan, hoa huệ, sách vở, anh em, quả hồng, cặp
sách, bút chì, quạt nan, sổ tay, cha mẹ, bàn ghế, cây bàng, chó mèo, chờ đợi.
Bài 22. Xếp các từ láy vừa tìm được ở bài 18 vào các nhóm sau:
a. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu.
b. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần.
c. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần. Bài 23.
a. Tìm các từ ghép chỉ nghề nghiệp (Ví dụ: cô giáo, bác sĩ…)
b. Tìm các từ ghép chỉ đồ dùng học tập (Ví dụ: bàn ghế, cặp sách…)Bài 24. Cho đoạn thơ sau:
Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
Cháu thương bà biết mấy nắng mưa! (Bếp lửa, Bằng Việt)
Tìm các từ ghép, từ láy trong đoạn thơ sau.
Bài 25. Cho đoạn văn sau:
“Biển luôn thay đổi tuỳ theo màu sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm
xanh, như dâng cao lên chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi
sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển
đục ngầu giận dữ. Như một con người biết buồn vui. Biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng,
lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.” lOMoAR cPSD| 58702377
a. Tìm từ láy trong đoạn văn sau.
b. Sắp xếp các từ láy vào các nhóm:
- Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu.
- Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần.
- Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần.
Bài 26. Từ “khúc khích” dùng để chỉ? A. tiếng cười B. tiếng khóc
C. tiếng nóiD. tiếng hét
Bài 27. Hãy tìm các từ láy
- Giống nhau cả âm đầu và vần (Ví dụ: thoăn thoắt…)
- Giống nhau ở âm đầu (Ví dụ: tháp thoáng…)
- Giống nhau ở vần (Ví dụ: lon ton…)
Bài 28. Từ các tiếng sau, hãy tạo ra các từ ghép: ăn, xe, vui. Bài 29.
a. Tìm các từ láy chỉ hình dáng (Ví dụ: mảnh khảnh, gầy gò…)
b. Tìm các từ láy chỉ âm thanh (Ví dụ: ồn ào, ầm ầm…)Bài 30. Thi tìm nhanh các từ ghép:
a. Tên gọi các loại quả
b. Tên gọi các phương tiện giao thông
Bài 31. Tìm các từ ghép trong đoạn thơ sau:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi
(Đoàn thuyền đánh cá, Huy Cận) lOMoAR cPSD| 58702377
Bài 32. Tìm từ láy trong đoạn thơ sau: “Con chim chiền chiện Bay vút, vút cao Lòng đầy yêu mến Khúc hát ngọt ngào. Cánh đập trời xanh Cao hoài, cao vợi Tiếng hót long lanh Như cành sáng chói”
(Con chim chiền chiện, Huy Cận)
Bài 33. Tìm từ ghép và từ láy trong đoạn thơ sau:
Trong tù không rượu cũng không hoa,
Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ
(Ngắm trăng, Hồ Chí Minh)
Bài 34. Đâu là từ láy? A. cỏ cây B. lấp ló C. thân thương D. mơ mộng
Bài 35. Đâu là từ ghép? A. xanh xao B. gầy gò C. chờ đợi D. mênh mông lOMoAR cPSD| 58702377
Bài 36. Đâu là từ láy toàn bộ? A. lấp ló B. mờ mịt C. gập ghềnh D. đo đỏ
Bài 37. Đâu là từ ghép phân loại? A. ăn uống B. chạy nhảy C. con gà D. quần áo
Bài 38. Đâu là đáp án chỉ có từ láy?
A. lạnh lùng, thăm thẳm, gồ ghề
B. máy tính, trăng trắng, mấp mé
C. thấp thoáng, hoa lan, quả mận
Bài 39. Đâu là từ ghép tổng hợp? A. gà con B. rau cải C. bánh kẹo D. quả mít
Bài 40. Đâu không phải là từ láy? A. nhấp nhô B. xinh xắn C. bố mẹ D. mập mạp
IV – BÀI TẬP VỀ DT, ĐT, TT lOMoAR cPSD| 58702377
1. Bài tập về danh từ Bài
1: Cho đoạn thơ sau:
Mặt trời rúc bụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước Thấy bóng mình, ngỡ ai
Bò chào: - “Kìa anh bạn!

Lại gặp anh ở đây!” (trích Chú bò tìm bạn) a.
Em hãy tìm các danh từ có trong khổ thơ trên. Đặt câu có chủ ngữ là một trong
cácdanh từ vừa tìm được. b.
Em hãy tìm các động từ có trong khổ thơ trên. Đặt câu có vị ngữ chính là một
trong cácđộng từ vừa tìm được.
Bài 2: Cho các danh từ sau: tím, đỏ, xanh, vàng. Hãy bổ sung thêm tiếng ở trước hoặc ở
sau danh từ đã cho để tạo thành các tính từ.
Bài 3: Cho các từ sau:
Bác sĩ, nhân dân, hi vọng, thước kẻ, sấm, văn học, cái, thợ mỏ, mơ ước, xe máy, sóng thần,
chiếc, bàn ghế, gió mùa, xã, huyện, phấn khởi, tự hào, mong muốn, truyền thống, hoà bình.
a) Xếp các từ trên vào 2 loại : DT và không phải DT
b) Xếp các DT tìm được vào các nhóm : DT chỉ người, DT chỉ vật, DT chỉ hiện tượng,
DT chỉ khái niệm, DT chỉ đơn vị.
Bài 4: Cho đoạn văn sau:
Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chúng từ các nơi trên miền Trường Sơn bay về.
Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng
vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm, giống như có hàng
trăm chiếc đàn đang cùng hoà âm. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội…
(trích Chim rừng Tây Nguyên)
a. Tìm những danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn trên.
b. Phân loại các danh từ tìm được thành hai nhóm: danh từ chung, danh từ riêng. lOMoAR cPSD| 58702377
c. Đặt câu ghép với một trong các tính từ đã tìm được.Bài 5: Em hãy tìm các danh từ
thuộc các trường từ vựng sau: a. Thời gian b. Cây cối c. Đồ dùng học tập
Bài 6: Cho các từ sau: mùa xuân, chim én, hoa mai, thư viện, công viên, bác sĩ
1. Các từ trên thuộc nhóm từ loại nào? Tìm thêm ba từ thuộc từ loại đó.
2. Đặt câu với ba từ vừa tìm được.
3. Phân tích cấu tạo của ba câu vừa đặt.
Bài 7: Đọc đoạn văn sau và xác định các danh từ có xuất hiện trong đoạn văn
Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh Bọ Mắt, đổ ra con sông Cửa Lớn, xuôi về Năm Căn.
Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi
hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng.

Bài 8: Cho đoạn thơ sau:
Hàng chuối lên xanh mướt
Phi lao reo trập trùng
Vài ngôi nhà đỏ ngói
In bóng xuống dòng sông
Các từ được in đậm trong đoạn thơ trên thuộc từ loại nào? Em hãy đặt câu với một trong các từ in đậm trên.
Bài 9: Xác định các danh từ trong đoạn văn sau:
Bản làng đã thức giấc. Đó đây ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có
bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm tiếng gọi nhau í ới.
Bài 10: Tìm danh từ có trong câu văn sau:
Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm. lOMoAR cPSD| 58702377
2. Bài tập về động từ
Bài 1: Đọc kĩ đoạn văn và trả lời các câu hỏi:
Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng
thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ. Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy
nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng Son Tinh vẫn vững vàng mà
sức Thuỷ Tinh đã kiệt. Thần Nước đành rút quân…

(Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)
a) Tìm những động từ chỉ hành động của Sơn Tinh trong đoạn văn.
b) Những động từ ấy giúp em cảm nhận được vẻ đẹp nào của thần núi Tản?
Bài 2: Các từ gạch chân trong từng câu dưới đây bổ sung ý nghĩa gì cho ĐT đứng trước nó:
a) Tuy rét vẫn kéo dài nhưng mùa xuân đã đến.
b) Những cành cây đang trổ lá, lại sắp buông toả những tán hoa.
Bài 3: Xác định từ loại của các từ trong các thành ngữ: - Đi ngược về xuôi. - Nhìn xa trông rộng. - Nước chảy bèo trôi.
Bài 4: Tìm chỗ sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng :
a) Bạn Vân đang nấu cơm nước.
b) Bác nông dân đang cày ruộng.
c) Mẹ cháu vừa đi chợ búa.
d) Em có một người bạn bè rất thân.
Bài 5: Xác định loại từ của những từ được in đậm trong các câu sau
1. Cô ấy rất thích của ngọt.
2. Đây là chiếc xe của vợ tôi.
3. Tôi sẽ giúp cậu ấy nên người.
4. Anh nên học hành chăm chỉ hơn. lOMoAR cPSD| 58702377
5. Con hư nên mẹ buồn lắm.
6. Nó vừa cho tôi một cái cặp sách
Bài 6: Cho các từ sau: ghi chép, nhảy múa, bay lượn, đánh răng, giặt giũ
1. Các từ trên thuộc nhóm từ loại nào? Tìm thêm ba từ thuộc từ loại đó.
2. Chọn một từ trong các từ cho sẵn rồi đặt câu với một cặp quan hệ từ.
3. Phân tích cấu tạo câu vừa đặt
Bài 7: Viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành câu, yêu cầu có sử dụng ít nhất 1 động từ
1. Vì trời mưa to nên……………………………………………………………………..
2. Nếu hôm qua không thức khuya đọc truyện thì ………………………………………
3. Do mùa đông năm nay đế sớm nên …………………………………………………..
Bài 8: Tìm ba động từ chỉ hoạt động của học sinh trong giờ thể dục. Chọn một trong các
từ vừa tìm được rồi đặt câu.
Bài 9: Gạch dưới động từ trong mỗi cụm từ sau: • trông em • quét nhà • xem truyện • tưới rau • học bài • gấp quần áo • nấu cơm • làm bài tập
3. Bài tập về tính từ
Bài 1: Cho đoạn thơ sau:
Những lời cô giáo giảng
Ấm trang vở thơm tho Yêu
thương em ngắm mãi lOMoAR cPSD| 58702377
Những điểm mười cô cho. (trích Cô giáo lớp em)
a. Em hãy tìm các tính từ có trong đoạn thơ trên.
b. Đặt câu ghép với các tính từ vừa tìm được.Bài 2: Điền các tính từ
thích hợp vào chỗ trống:
a. Những ngôi sao ………………… trên bầu trời đêm rộng lớn.
b. Cơn gió …………………. thổi qua khu vườn rồi đem vào căn phòng một mùi hươngman mát.
c. Chú chó …………….. đang giúp cô chủ của mình trông giữ bầy gà phía trước sân.
Bài 3: Đọc kĩ đoạn văn và Xác định từ loại của các từ in đậm trong đoạn văn sau:
“Nhà vua gả công chúa cho Thạch Sanh… Thấy vậy hoàng tử các nước chư hầu trước kia
bị công chúa từ hôn lấy làm tức giận. Họ hội binh lính cả mười tám nước kéo sang đánh.
Thạch Sanh xin nhà vua đừng động binh. Chàng một mình cầm cây đàn ra trước quân giặc.
Tiếng đàn của chàng vừa cất lên thì quân sĩ mười tám nước bủn rủn tay chân… Cuối cùng
các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ
thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một
niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. Biết ý, Thạch Sanh đố họ ăn hết được niêu
cơm và hứa sẽ trọng thưởng cho những ai ăn hết. Quân sĩ mười tám nước ăn mãi, ăn mãi,
nhưng niêu cơm bé xíu cứ ăn hết lại đầy. Chúng cúi đầu lạy tạ vợ chồng Thạch Sanh rồi
kéo nhau về nước…”

Bài 4: Tìm các tính từ có trong đoạn văn sau:
Ðộ ấy, chàng dậy sớm cũng như mọi người, khỏe mạnh và tỉnh táo như mọi người. Chàng
lấy thau múc nước trong bể ra rửa mặt, nước mưa lạnh thấm mát vào da. Buổi sớm bấy giờ
chàng thích lắm. Chàng ưa nhìn trời cao và trong xanh, những lá cây ngoài vườn tươi và
mướt với một vẻ riêng, hình như chúng cũng mới tỉnh dậy như người. Qua giậu thưa, thấp
thoáng những người đi chợ sớm, tiếng cười nói vang lần với tiếng đòn gánh kĩu kịt vì những bì gạo nặng.
Bài 5: Em hãy tìm các tính từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
a. Đất nước Việt Nam ta suốt bao nhiêu năm nay vẫn …………………………… vượtqua
những cuộc chiến tranh gian khổ. lOMoAR cPSD| 58702377
b. Bác Hai là người thợ xây ………………………………. nhất vùng này.
c. Mùa xuân về, cây cối trở nên ……………………… hơn hắn, ai cũng mừng vui.
d. Dòng sông mùa lũ về trở nên ………………………., khiến ai cũng phải dè chừng.
Bài 6: Cho các từ sau: xinh xắn, lấp lánh, dịu dàng, rung rinh, tươi tắn, rực rỡ
1. Các từ trên thuộc nhóm từ loại nào? Tìm thêm năm từ thuộc từ loại đó.
2. Chọn một từ trong các từ cho sẵn rồi đặt một câu ghép.
3. Phân tích cấu tạo câu vừa đặt.
Bài 7: Cho các tính từ sau:
xanh non, hiền lành, hung dữ, tím biếc, thon thả, tròn trịa, trắng trẻo, cao ráo, chăm chỉ
1. Tính từ chỉ màu sắc
2. Tính từ chỉ hình dáng
3. Tính từ chỉ phẩm chất
Bài 8: Tìm năm tính từ băt đầu bằng âm “l”. Chọn một trong các tính từ vừa tìm được rồi đặt câu.
Bài 9: Tìm các tính từ có trong đoạn văn sau:
Trước đó mấy hôm, lúc đi ngang làng Hòa An bẫy chim quyên với thằng Minh, tôi có ghé
trường một lần. Lần ấy trường đối với tôi là một nơi xa lạ. Tôi đi chung quanh các lớp để
nhìn qua cửa kính mấy bản đồ treo trên tường. Tôi không có cảm tưởng gì khác là nhà
trường cao ráo sạch sẽ hơn các nhà trong làng.

Nhưng lần này lại khác. Trước mặt tôi, trường Mỹ Lý vừa xinh xắn vừa oai nghiêm như cái
đình Hòa Ấp. Sân nó rộng, mình nó cao hơn những buổi trưa hè đầy vắng lặng.
Bài 10: Gạch dưới những tính từ dùng để chỉ tính chất của sự vật trong đoạn văn:
Từ trên trời nhìn xuống, phố xá Hà Nội nhỏ xinh như mô hình triển lãm. Những ô ruộng,
những gò đống, bãi bờ với những mảng màu xanh, nâu, vàng, trắng và nhiều hình dạng
khác nhau gợi những bức tranh giàu màu sắc.

V - LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
Bài 1. Viết lại cho đúng các tên riêng trong bài ca dao sau :