lOMoARcPSD| 58950985
STT
Khái niệm
Gii
thích
Ghi chú
Định nghĩa theo mô tả
THỐNG KÊ – XÁC SUT
1
- Trung vị
Sắp thứ tự mẫu số liệu gồm n số liệu thành một dãy
không giảm (hoặc không tăng).
n+1
Nếu n là lẻ thì số liệu đứng ở vị trí thứ (số đứng 2
chính giữa) gọi là trung vị.
Nếu n là chẵn thì số trung bình cộng của hai số liệu
n n
đứng ở vị trí thứ và +1gọi là trung vị.
2 2
Trung vị kí hiệu làM
e
.
Chỉ ra
nh chất
mẫu số
liệu,
không
tăng
hoc
không
giảm
4
- Số trung bình cộng ( Số trung bình)
Số trung bình cộng của một mẫu n số liệu thống kê bằng
tổng của các số liệu chia cho số các số liệu đó. Số trung
bình cộng của mẫu số liệu x
1
, x
2
,… x
n
bằng x
, x ,… x
x= 1 2 n
n
-
Ch ra
nh
cht
bằng
tổng
các của
mẫu số
liệu chia
cho số
số liu
- Biến cố
Biến cố ngẫu nhiên (gọi tắt là biến cố) là một tập con
của không gian mẫu.
- Biến cố đối
- Tập con Ω\A xác định một biến cố, gọi là biến cố đối của
biến cố A
Gọi một
tập con
của
không
gian
mẫu là
biến cố
Định nghĩa theo quy ước
1
- Sai số tuyệt đối: Nếu a là số gần đúng của số đúng a thì Δ
a
¿|aa| được gợi là sai số tuyệt đối của số gần đúng a
Quy
ước sai
số tuyệt
đối Δ
a
¿|aa|
lOMoARcPSD| 58950985
2
- Độ chính xác của số gần đúng: Ta nói a là sai số gần đúng
của số đúng a với độ chính xác d nếu Δ
a
¿|aa| ≤d và quy
ước viết gọn thì a=a ± d.
Quy ước
độ chính
xác cúa
số gần
lOMoARcPSD| 58950985
3
Δ
- Sai số tương đối: Tỉ số δ
a
=
a
được gọi là sai số tương đối |a|
của số gần đúng a.
5
- Mốt : Mốt của mẫu số liệu là giá trị có tần số lớn nhất trong
bảng phân bố tần số và kí hiệu làM
0
.
6
- Phương sai
Cho mẫu số liệu thống kê có n giá trị x
1
, x
2
,… x
n
và số
trung bình cộng là x.
Ta gọi số
2 ( xx)2+(x2x)2++(xnx)2
S = là phương saicủamusố liệutr
n
7
- Độ lệch chuẩn: Căn bậc hai của phương sai gọi là độ lệch
chuẩn của mẫu số liệu thống kê.
Định nghĩa theo chủng- loại
1
- Khoảng biến thiên. Khoảng tứ phân vị
Trong một mẫu số liệu, khoảng biến thiên là hiệu số
giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mẫu số liệu đó.
Ta có thể tính khoảng biến thiên R của mẫu số liệu theo
công thức sau: R = x
max
- x
mix
trong đó x
max
là giá trị lớn nhất, x
mix
là giá trị nhỏ nhất của
mẫu số liệu đó.
Giả sử Q
1
,Q
2
, Q
3
, là tứ phân vị của mẫu số liệu. Ta
gọi hiệu Δ
Q
=Q
3
Q
1
là khoảng tứ phân vị, của mẫu số liệu
đó.
lOMoARcPSD| 58950985
2
- Xác suất của biến cố
Xét phép thử chỉ có một số hữu hạn kết quả có thể xảy ra
và khả năng xảy ra của từng kết quả là giống nhau. Gọi 2
là không gian mẫu của phép thử đó. Khi đó, với mỗi biến
cố A, ta có:
n(A)
Xác suất của biến cố A, kí hiệu là P(A), bằng tỉ số , n(Ω)
ở đó n(A), n(Ω) lần lượt là số phần tử của hai tập hợp A
n(A) và Ω. Như vậy: P(A)= n(Ω)
Định nghĩa đệ quy
lOMoARcPSD| 58950985
THIẾT KẾ DY HỌC ( kiến thiết )
Xác suất của biến cố
1. Mục tiêu:
Kiến thức: o Hiểu và nắm vững khái niệm biến cố và xác suất
của biến cố.
o Biết cách tính xác suất của biến cố trong các phép thử ngẫu nhiên đơn giản.
Kỹ năng: o Vận dụng kiến thức để tính xác suất của các biến cố trong các bài
toán cụ thể.
o Phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy logic.
Thái độ: o Thực hành nghiêm túc và cẩn thận trong các phép tính xác suất. o
Tăng cường sự tự tin và chủ động trong việc học tập và giải quyết các bài toán
xác suất.
2. Nội dung bài học:
2.1. Hoạt động khởi động:
Trò Chơi Rút Quân Bài
- Chuẩn bị: Một bộ bài chuẩn (52 quân bài).
1
-
-
Tứ phân vị
Sắp thứ tự mẫu số liệu gồm N số liệu thành một dãy
không giảm.
Tứ phân vị của mẫu số liệu trên là bộ ba giá trị: tứ phân
vị thứ nhất, tứ phân vị thứ hai và tứ phân vị thứ ba; ba
giá trị này chia mẫu số liệu thành bốn phần có số lượng
phần tử bằng nhau.
Tứ phân vị thứ hai Q bằng trung vị
Nếu N là số chẵn thì tứ phân vị thứ nhất Q, bằng
trung vị của nửa dãy phía dưới và tứ phân vị thứ ba Q,
bằng trung vị của nửa dãy phía trên.
Nếu N là số lẻ thì tứ phân vị thứ nhất Q, bằng trung
vị của nửa dãy phía dưới (không bao gồm Q2) và tứ
phân vị thứ ba Q, bằng trung vị của nửa dãy phía trên
(không bao gồm Q ).
Chỉ ra
nh
cht
một
dãy
không
giảm
Gồm
bộ ba
giá trị
chia
mẫu số
liệu
thành
bốn
phần
có số
lượng
phần
tử
bằng
nhau.
lOMoARcPSD| 58950985
Cách thực hiện:
1. Giới thiệu trò chơi:
o Đặt câu hỏi mở: “Nếu bạn rút một quân bài từ bộ bài chuẩn, xác suất để rút được
một quân bài bích là bao nhiêu?”
2. Tiến hành trò chơi:
o Yêu cầu học sinh rút một quân bài từ bộ bài và ghi lại loại quân bài (cơ, rô,
chuồn, bích). o Sau một số lượt rút quân bài, hỏi học sinh xác suất để rút được quân
bài bích dựa trên số lượng quân bài bích và tổng số quân bài.
3. Thảo luận: o Giải thích rằng có 13 quân bài bích trong bộ bài chuẩn và tổng số
quân bài là 52. o Xác suất để rút được một quân bài bích là = hoặc 25%.
2.2. Hoạt động chính:
Giới thiệu định nghĩa: Cung cấp định nghĩa chi tiết về biến cố và xác suất.
Ví dụ minh họa: Giải thích các ví dụ cụ thể từ sách giáo khoa.
2.3. Hoạt động củng cố:.
Kiểm tra nhanh: Tổ chức một bài kiểm tra nhanh để đánh giá sự hiểu biết của học sinh
về khái niệm xác suất của biến cố
VD 1: Bạn có 4 viên bi đỏ và 6 viên bi xanh trong một túi. Tính xác suất để rút một viên
bi xanh.
VD2: Bạn lật một đồng xu hai lần. Tính xác suất để có mặt ngửa ít nhất một lần.
Hướng dẫn giải:
Xác suất để rút một viên bi xanh: Có tổng cộng 10 viên bi, trong đó có 6 viên bi xanh.
Do đó, xác suất là =
Xác suất để có mặt ngửa ít nhất một lần: Xác suất không có mặt ngửa lần nào là
(1)2=1. Do đó, xác suất để có mặt ngửa ít nhất một lần là
1−=
2 4
2.4. Luyện tập
Bài tập về nhà: Giao bài tập về nhà trong sách giáo khoa để học sinh thực hành thêm
2.5. Đánh giá và phản hồi
lOMoARcPSD| 58950985
Đánh giá: o Đánh giá qua bài kiểm tra nhanh, bài tập nhóm, và bài
tập về nhà.
o Theo dõi sự tham gia và phản hồi của học sinh trong các hoạt động.
Phản hồi: o Cung cấp phản hồi cụ thể về các bài tập và hoạt động của
học sinh. o Thảo luận về những vấn đề khó khăn gặp phải và cách cải
thiện.
3. Tài liệu và phương tiện hỗ trợ:
Sách giáo khoa: Toán 10, bộ Cánh Diều.
Tài liệu tham khảo: Sách bài tập và tài liệu bổ sung về xác suất.
Phương tiện hỗ trợ: Máy chiếu, bảng trắng, phần mềm mô phỏng xác suất (nếu có).

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58950985 STT Khái niệm Giải Ghi chú thích Định nghĩa theo mô tả
THỐNG KÊ – XÁC SUẤT 1 - Trung vị Chỉ ra
Sắp thứ tự mẫu số liệu gồm n số liệu thành một dãy tinh chất
không giảm (hoặc không tăng). là n+1 mẫu số
• Nếu n là lẻ thì số liệu đứng ở vị trí thứ (số đứng 2 liệu,
chính giữa) gọi là trung vị. không
• Nếu n là chẵn thì số trung bình cộng của hai số liệu tăng n n hoặc
đứng ở vị trí thứ và +1gọi là trung vị. không giảm 2 2
Trung vị kí hiệu làMe. 4 -
Số trung bình cộng ( Số trung bình) Chỉ ra
Số trung bình cộng của một mẫu n số liệu thống kê bằng tính
tổng của các số liệu chia cho số các số liệu đó. Số trung chất
bình cộng của mẫu số liệu x bằng
1, x2,… xn bằng x tổng , x ,… x các của x= 1 2 n mẫu số n liệu chia - cho số số liệu - Biến cố Gọi một
Biến cố ngẫu nhiên (gọi tắt là biến cố) là một tập con tập con của không gian mẫu. của - Biến cố đối không
- Tập con Ω\A xác định một biến cố, gọi là biến cố đối của gian biến cố A mẫu là biến cố
Định nghĩa theo quy ước 1
- Sai số tuyệt đối: Nếu a là số gần đúng của số đúng a thì Δa Quy
¿|aa| được gợi là sai số tuyệt đối của số gần đúng a ước sai số tuyệt đối Δa ¿|aa| lOMoAR cPSD| 58950985 2
- Độ chính xác của số gần đúng: Ta nói a là sai số gần đúng Quy ước
của số đúng a với độ chính xác d nếu Δ độ chính
a ¿|aa| ≤d và quy
ước viết gọn thì a=a ± d. xác cúa số gần lOMoAR cPSD| 58950985 đúng 3 Δ Quy ước sai -
Sai số tương đối: Tỉ số δ a= a số
được gọi là sai số tương đối |a| tương của số gần đúng a. đối 5
- Mốt : Mốt của mẫu số liệu là giá trị có tần số lớn nhất trong Quy
bảng phân bố tần số và kí hiệu làM ước 0. mốt 6 - Phương sai Quy
Cho mẫu số liệu thống kê có n giá trị x ước
1, x2,… xn và số trung bình cộng là phương x. sai Ta gọi số 2
( xx)2+(x2−x)2++(xnx)2 ê S =
là phương saicủamẫusố liệutr n 7
- Độ lệch chuẩn: Căn bậc hai của phương sai gọi là độ lệch Quy
chuẩn của mẫu số liệu thống kê. ước độ lệch chuẩn
Định nghĩa theo chủng- loại
1 - Khoảng biến thiên. Khoảng tứ phân vị Chủng: •
Trong một mẫu số liệu, khoảng biến thiên là hiệu số Khoảng
giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mẫu số liệu đó. biến
Ta có thể tính khoảng biến thiên R của mẫu số liệu theo thiên công thức sau: R = x Loại: max- xmix Tứ
trong đó xmaxlà giá trị lớn nhất, xmix là giá trị nhỏ nhất của phân vị mẫu số liệu đó. •
Giả sử Q1,Q2, Q3, là tứ phân vị của mẫu số liệu. Ta
gọi hiệu ΔQ=Q3−Q1là khoảng tứ phân vị, của mẫu số liệu đó. lOMoAR cPSD| 58950985
2 - Xác suất của biến cố Tính
Xét phép thử chỉ có một số hữu hạn kết quả có thể xảy ra xác
và khả năng xảy ra của từng kết quả là giống nhau. Gọi 2 suất
là không gian mẫu của phép thử đó. Khi đó, với mỗi biến của cố A, ta có: biến cố n(A) bằng
Xác suất của biến cố A, kí hiệu là P(A), bằng tỉ số , việc xét n(Ω)
ở đó n(A), n(Ω) lần lượt là số phần tử của hai tập hợp A phép thử
n(A) và Ω. Như vậy: P(A)= n(Ω) Định nghĩa đệ quy lOMoAR cPSD| 58950985 1
- Tứ phân vị Chỉ ra
Sắp thứ tự mẫu số liệu gồm N số liệu thành một dãy tính không giảm. chất
Tứ phân vị của mẫu số liệu trên là bộ ba giá trị: tứ phân một
vị thứ nhất, tứ phân vị thứ hai và tứ phân vị thứ ba; ba dãy
giá trị này chia mẫu số liệu thành bốn phần có số lượng không phần tử bằng nhau. giảm
• Tứ phân vị thứ hai Q bằng trung vị₂ Gồm
• Nếu N là số chẵn thì tứ phân vị thứ nhất Q, bằng bộ ba
trung vị của nửa dãy phía dưới và tứ phân vị thứ ba Q, giá trị
bằng trung vị của nửa dãy phía trên. chia
• Nếu N là số lẻ thì tứ phân vị thứ nhất Q, bằng trung mẫu số
vị của nửa dãy phía dưới (không bao gồm Q2) và tứ liệu
phân vị thứ ba Q, bằng trung vị của nửa dãy phía trên thành (không bao gồm Q ).₂ bốn - phần có số lượng phần tử bằng nhau.
THIẾT KẾ DẠY HỌC ( kiến thiết )
Xác suất của biến cố 1. Mục tiêu:
Kiến thức: o Hiểu và nắm vững khái niệm biến cố và xác suất của biến cố.
o Biết cách tính xác suất của biến cố trong các phép thử ngẫu nhiên đơn giản. 
Kỹ năng: o Vận dụng kiến thức để tính xác suất của các biến cố trong các bài toán cụ thể.
o Phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy logic. 
Thái độ: o Thực hành nghiêm túc và cẩn thận trong các phép tính xác suất. o
Tăng cường sự tự tin và chủ động trong việc học tập và giải quyết các bài toán xác suất.
2. Nội dung bài học:
2.1. Hoạt động khởi động:
Trò Chơi Rút Quân Bài
- Chuẩn bị: Một bộ bài chuẩn (52 quân bài). lOMoAR cPSD| 58950985 Cách thực hiện:
1. Giới thiệu trò chơi:
o Đặt câu hỏi mở: “Nếu bạn rút một quân bài từ bộ bài chuẩn, xác suất để rút được
một quân bài bích là bao nhiêu?”
2. Tiến hành trò chơi:
o Yêu cầu học sinh rút một quân bài từ bộ bài và ghi lại loại quân bài (cơ, rô,
chuồn, bích). o Sau một số lượt rút quân bài, hỏi học sinh xác suất để rút được quân
bài bích dựa trên số lượng quân bài bích và tổng số quân bài. 3.
Thảo luận: o Giải thích rằng có 13 quân bài bích trong bộ bài chuẩn và tổng số
quân bài là 52. o Xác suất để rút được một quân bài bích là = hoặc 25%.
2.2. Hoạt động chính:
Giới thiệu định nghĩa: Cung cấp định nghĩa chi tiết về biến cố và xác suất. 
Ví dụ minh họa: Giải thích các ví dụ cụ thể từ sách giáo khoa.
2.3. Hoạt động củng cố:. •
Kiểm tra nhanh: Tổ chức một bài kiểm tra nhanh để đánh giá sự hiểu biết của học sinh
về khái niệm xác suất của biến cố •
VD 1: Bạn có 4 viên bi đỏ và 6 viên bi xanh trong một túi. Tính xác suất để rút một viên bi xanh. •
VD2: Bạn lật một đồng xu hai lần. Tính xác suất để có mặt ngửa ít nhất một lần. • Hướng dẫn giải:
Xác suất để rút một viên bi xanh: Có tổng cộng 10 viên bi, trong đó có 6 viên bi xanh. Do đó, xác suất là = •
Xác suất để có mặt ngửa ít nhất một lần: Xác suất không có mặt ngửa lần nào là
(1)2=1. Do đó, xác suất để có mặt ngửa ít nhất một lần là 1−= 2 4 2.4. Luyện tập
Bài tập về nhà: Giao bài tập về nhà trong sách giáo khoa để học sinh thực hành thêm
2.5. Đánh giá và phản hồi lOMoAR cPSD| 58950985 
Đánh giá: o Đánh giá qua bài kiểm tra nhanh, bài tập nhóm, và bài tập về nhà.
o Theo dõi sự tham gia và phản hồi của học sinh trong các hoạt động. 
Phản hồi: o Cung cấp phản hồi cụ thể về các bài tập và hoạt động của
học sinh. o Thảo luận về những vấn đề khó khăn gặp phải và cách cải thiện.
3. Tài liệu và phương tiện hỗ trợ:
Sách giáo khoa: Toán 10, bộ Cánh Diều. •
Tài liệu tham khảo: Sách bài tập và tài liệu bổ sung về xác suất. •
Phương tiện hỗ trợ: Máy chiếu, bảng trắng, phần mềm mô phỏng xác suất (nếu có).