lOMoARcPSD| 61431571
4. Phân loại hối phiếu
- Căn cứ vào thời hạn trả tiền
Hối phiếu trả tiền ngay (at sight draft)
Trả ngay theo tập quán ngân hàng (VD: t+2, ngay khi ngày nhìn thấy HP là t, sau
2 ngày người bị ký phát phải thanh toàn tiền)
Hối phiếu kỳ hạn / trả chậm:
X ngày kể từ ngày chấp nhận HP
VD: 26/8 xuất trình HP
28/6 chấp nhận HP => Trả tiền
? Người XK hay ng NK thích hối phiếu trả tiền ngay => Người XK
- Căn cứ vào việc trả tiền có kèm chứng từ hay không
Hối phiếu trơn
Chỉ cần một tờ hối phiếu là sẽ phải trả tiền
Hối phiếu kèm chứng t
=> Người XK thích HP trơn
lOMoARcPSD| 61431571
=> Người NK thích HP kèm chứng từ vì chứng minh người XK đã hoàn thành
nghĩa vụ (C/O, xuất xứ, giấy giám định,…). Người NK nhìn thấy chứng từ sẽ cảm
thấy yên tâm hơn về hàng hóa.
- Căn cứ vào khả năng chuyển nhượng
Hối phiếu đích danh
Hối phiếu theo lệnh
Nên ký phát HP theo lệnh => giúp cho lưu thông dễ dàng hơn, thủ tục chuyển
nhượng đơn giản hơn.
5. Lưu thông hối phiếu
- Lưu thông HP bằng thủ tục ký hậu:
(Ảnh trong đt)
A ký hậu chuyển nhượng HP cho C, đến kỳ hạn, B tiến hành thanh toán cho C
Ký hậu theo lệnh: ko nói rõ ng thụ hưởng là cty C, mà chỉ ghi trả theo lệnh của C
- Lưu thông HP bằng cách trao tay
lOMoARcPSD| 61431571
2. Ng XK giao hàng – ký phát HP trả tiền
*Trong TH HP trả chậm: Thay đổi ở bước
3. Ký phát hối phiếu trả chậm
4. Chờ đến hạn của HP thì thanh toán, ko cần thanh toán luôn
- Chấp nhận HP: người NK hoặc 1 ng khác với ng NK
- Ký hậu HP: chuyển nhượng từ ng này sang ng khác, HP theo lệnh
- Bảo lãnh HP: 1 bên thứ 3 đứng ra thanh toán HP, thông thường là NH- Truy đòi HP: Ng
NK ko trả tiền, Ng XK truy đòi tiền từ các bên có liên quan
BTTH 2:
1. Không hợp lệ. Điều 19 mục II. Quá hạn thanh toán
2. Không hợp lệ.
- Điều 21 khoản 2: Nếu chấp nhận thanh toán 1 phần, phải ghi rõ số tiền được chấp nhận.
- Điều 22: Phải thanh toán vô điều kiện
3. Không hợp lệ. Điều 29 khoản 1,2
lOMoARcPSD| 61431571
4. Không hợp lệ. Đây là ký chuyển nhượng có điều kiện vì ký chuyển nhượng có thay
đổinội dung ban đầu của HP (trong sách)
5. Không họp lệ. Điều 25 khoản 1
6. Khoản 2 điều 45. Cty Vĩnh Lợi truy đòi NH bảo lãnh ANZ, ANZ trả tối đa 70% HP.
Nếu HP được chấp nhận thanh toán bởi ng thứ 3 thì có thể truy đòi người thứ 3
lOMoARcPSD| 61431571
Nội dung
Kỳ phiếu
Séc QT
Hối phiếu
1. Luật
- ULB 1930
- Luật công cụ chuyển
nhượng của VN năm 2005
- Công ước Geneva
về séc năm 1931
- Luật công cụ
chuyển nhượng của VN
năm
2005
- Quy chế cung ứng
và sử dụng séc của VN
2006
lOMoARcPSD| 61431571
2. Nội
dung
- Tiêu đề “Kỳ phiếu”
ghi ở mặt trước
- Hứa trả vô điều kiện
một số tiền nhất định - Địa
điểm thanh toán
- Thời hạn thanh toán
- Ngày và địa điểm tạo
lập- Tên, địa chỉ của người
thụ hưởng và người lập
phiếu - Chữ ký của người
lập phiếu
--------------- Khác HP
- Không có ng bị ký
phát- Thời gian thanh toán
là bắt buộc
- Địa điểm phát hành-
Công cụ nhận nợ, người ký
phát là người nhập khẩu,
người thụ hưởng là người
- Giống Hối phiếu,
khác+ Không cần thời
hạn thanh toán
+ Không cần địa điểm
phát
------------- Khác HP -
Giống kỳ phiếu nhưng
ko phải công cụ nhận
nợ, là mệnh lệnh rút tiền
để thanh toán
- Số tiền bằng số
với chữmà khác nhau thì
séc ko có giá trị thanh
toán (Điều 58, Khoản 6)
- Nội dung có
thể bỏ qua và
tự suy diễn +
Địa điểm
thanh toán +
Địa điểm ký
phát
+ Thời gian
thanh toán
xuất khẩu
lOMoARcPSD| 61431571
3. Nghiệp
vụ lưu
thông
- Đặc điểm lưu thông
hối phiếu
- Thường phát sinh
nghiệp vụ bảo lãnh thanh
toán, trừ khi người lập phiếu
có uy tín lớn về tài chính
- Không phát sinh yêu
cầu chấp nhận thanh toán -
Kỳ phiếu phải phát hành
trước khi người thụ hưởng
thực hiện nghĩa vụ HĐ giao
dịch cơ sở
----------------------
- Không có nghiệp vụ
chấp nhận
- Có 2 loại lưu thông:
+ Chuyển giao séc +
Chuyển nhượng séc -
Nghiệp vụ:
+ Ký hậu
+ Bảo lãnh
---------------------
- Thời hạn xuất trình séc:
- Chấp
nhận (thường
xảy ra với HP
trả chậm)
- Ký hậu
- Bảo lãnh
- Truy đòi
CHƯƠNG III: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ
Điều kiện thanh toán
- Đồng tiền
- Thời gian (Trả trước, ngay, sau, hỗn hợp)
- Công cụ
- Phương thức
I. Phân loại thời gian trong TTQT
1. Thời gian trả tiền trước
- Người xuất khẩu thích trả tiền trước
- Trong TH người nhập khẩu chấp nhận trả trước
lOMoARcPSD| 61431571
+ Cầu > Cung
+ Mối quan hệ giữa 2 bên lâu năm, tin tưởng
+ Hàng hóa có gtri lớn -> Ng NK trả trước 1 phần để ng XK có vốn -> Cấp tín dụng cho
người XK
+ Có bên thứ 3 đứng ra bảo lãnh (mất phí)
- Trả trước là sau khi ký hợp đồng và trước khi giao hàng
- Mục đích
+ Cấp tín dụng cho ng XK (Khoản tgian từ khi cấp -> giao hàng dài -> lãi suất. Yêu cầu
với ng XK giảm giá 1 khoảng tương đương với lãi suất NH)
*Công thức giảm giá:
PA[ (1+R
)
n
−1]
DP=
Q
DP: mức chiết khấu giá trị trên 1 đvi hàng hóa
PA: Số tiền ứng trước
R: Lãi suất huy động
N: Thời gian cấp tín dụng ứng trước
Q: Số lượng hh của hợp đồng
- Trong TH bên NK đàm phán kém, dấu bằng chuyển thành dấu bé hơn
+ Đảm bảo việc thực hiện hợp đồng của ng NK (ng XK ko tin vào khả năng trả tiền của
ng NK => Yêu cầu người NK đặt cọc)
Khi ký HĐ với giá cao hơn giá thị trường: ng mua có thể hủy hđ và mua
với giá thị trường
(slide)
lOMoARcPSD| 61431571
Khi người XK không tin tưởng khả năng thanh toán của ng NK VD:
PA = 2000(380-340)=
VD:
DP = 200000((1+10%)^(3/12) -1) /
2. Thời gian trả tiền ngay
Sau khi người XK hoàn thành nghĩa vụ giao hàng (người NK thanh toán luôn)
- COD – cash on delivery (slide)
- COB – cash on board (slide)
Sau khi nhận được chứng từ gửi hàng từ ng XK
D/P
D/P X ngày
Sau khi nhận xong hàng hóa
3. Thời gian trả tiền sau
Cô Bình:
Phương thức ghi sổ: (slide)
Rủi ro hoàn toàn thuộc về người bán, rủi ro của ng mua là rất ít (VD khi nhận hàng)
2. Quy trình thanh toán
*Đặc điểm
Không có sự tham gia của NH
Chỉ có nhà XK và nhà NK tham gia thanh toán
Chỉ mở tài khoản đơn biên, không mở tài khoản song biên
Hai bên mua bán phải thực sự tin tưởng nhau
Sử dụng chủ yếu trong mua bán hàng đổi hàng
Giá hàng trong phương thức ghi sổ thường cao hơn khi thanh toán ngay
lOMoARcPSD| 61431571
(Bổ sung)
- Căn cứ nhận nợ cho ng mua là gì? Giá trị hóa đơn giao hàng hay kết quả nhận hàng?
- Thống nhất phương thức chuyển tiền. Bằng M/T hay T/T?
- Định kì thanh toán quy định ntn?
- Chậm thanh toán giải quyết ntn?
- Nếu có sự khác nhau giữa ghi nợ của ng bán và nhận nợ của ng mua thì giải quyết ntn?
D/P: Trả tiền đổi chứng từ
D/A: Chấp nhận trả tiền đổi chứng từ
* Các bên tham gia quá trình thanh toán nhờ thu
1. Người ủy nhiệm thu (Principal)
- Là mắt xích đầu tiên trong quy trình thanh toán nhờ thu
- Là ng quy định ndung nhờ thu
- Là ng phát ra chỉ thị cho all các bên thực hiện (Ủy thác nhờ thu tiền qua NH nhờ thu)
- Là ng có quyền hưởng lợi nhờ thu, ng XK, gửi hàng đi theo HĐ đã kí
- Là ng chịu CP cuối cùng vì nhờ thu, chịu mọi CP nhờ thu
2. Người trả tiền (Drawee)
lOMoARcPSD| 61431571
- Đc quy định trong nhờ thu
- Ng mua, ng NK
- Trả tiền ngay hoặc chấp nhận thanh toán khi chứng từ đc gửi đến
3. Ngân hàng nhờ thu
- Là NH phục vụ người ủy thác
- Ngân hàng quản lý tài khoản của ng ủy thác thu hoặc NH khác được XK chỉ định và ủy
nhiệm thu
- Chuyển NT đến một NH thu hộ ở nước ngoài
- Chịu trách nhiệm trực tiếp với ng ủy thác. Tiếp nhận bộ chứng từ của XK và chuyển
cho NH của ng NK để thu tiền theo hướng dẫn trong chỉ thị nhờ thu
4. NH thu hộ
- NH ở nước người NK
- Là NH đại lý hay chi nhánh của NH nhờ thu
- Thực hiện thu tiền từ nhà NK
- Chuyển trả tiền thu đc cho NH nhờ thu
- Chịu trách nhiệm vs NH nhờ thu
5. NH xuất trình
- Ko phải trong nhờ thu nào cũng có NH xuất trình
- Chịu trách nhiệm trực tiếp vs NH thu hộ
* Nhờ thu trơn
- Trong nhờ thu trơn, rủi ro thuộc vể ng bán hoàn toàn
? Ưu việt hơn chuyển tiền ở điểm nào? Rủi ro của ng NK là gì?
lOMoARcPSD| 61431571
- D/P each day:
- D/A: Rủi ro ng NK gần như ko có
- D/P: Rủi ro ng NK là hàng có thể đến sau chứng từ. Khi đó phải thanh toán trc khi nhận
hàng nên ko kiểm định đc chất lượng sản phẩm
* Nhờ thu kèm chứng từ
- Rủi ro của ng XK giảm đi và ng NK tăng lên so với nhờ thu trơn.
Nhờ thu trơn dành cho những đối tác đã hợp tác lâu, tin cậy
*Bài tập tình huống nhóm 2 (ảnh trong đt)
- Hàng xuất khẩu là gạo cần có bảo hiểm hàng hóa
- Điều kiện: D/A 60 ngày
- Điều 11 miễn trách với ngân hàng…
- Xét theo luật các cccn (điều 5 mấy) và hợp đồng, người mua đã chấp nhận hối phiếu thì
phải thanh toán
PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
A. Tổng quan về phương thức thanh toán TDCT
1. Khái niệm
2. Các bên tham gia
- Người hưởng lợi, Người xin mở L/C, Ngân hàng thông báo L/C, Ngân hàng mở L/C
- Chỉ có Ngân hàng có thể phát hành L/C
2.1. Người yêu cầu mở L/C
… (slide)
lOMoARcPSD| 61431571
3. Quy trình thanh toán L/C
- Người yêu cầu là người làm đơn yêu cầu mở
- Có lợi cho ng xuất khẩu
- Người nhập khẩu:
+ NH yêu cầu ng NK phải kí quỹ
20/9/2022
Case 1:
Điều 10b, 10a
NH xác nhận có quyền từ chối L/C tụ chỉnh (10b). Việc tu chỉnh có sự chấp thuận của
NH phát hành, ng thụ hưởng,. (10a)
Điều 10e, nếu chỉ chấp nhận một phần có nghĩa là từ chối
Điều 2: NH xác nhận được ủy quyền của NH phát hành
2.
Bộ chứng từ ko hợp lệ (14c)
Ai là ng chịu trách nhiệm? Theo điều 36, NH ko có trách nhiệm…. => NH ko chịu trách
nhiệm. Người xuất trình chứng từ là người xuất khẩu
Case 2:
1. Không. 4a
Không cần đính kèm…, theo điều 4b
2.
Nếu như NH phát hành thực hiện ko đúng trách nhiệm của mình: bắt lỗi chứng từ thì nhà
nhập khẩu có thể đòi tiền
lOMoARcPSD| 61431571
Case 3:
1. Nh làm đúng, theo khoản 3 điều 35
2. Hợp lệ. Điều 14f, L3 isbp
27/9/2022
Case 1:
1. A, Theo điều 28 khoản a UCP 600
Điều K2 ISPb
B, Theo điều 28 khoản b, k8
2.
Điều 5
Theo điều 7 khoản b, c
Điều 34
B, Nhờ đến biện pháp ngừng thanh toán khẩn cấp của toà án,
Case 2:
1. Điều 32 => bất hợp lệ
2. Ko được thanh toán, điều C8
Điều 14d
Case 3:
1. Điều 31b, bộ chứng từ ko hợp lệ
Ngày giao hàng là ngày cuối cùng trên bất kì bộ chứng từ nào là ngày 15/7
2. 31b, c
lOMoARcPSD| 61431571
5,4,31,34
Case 4
Điều 16a,15
Điều 5 (Các NH chỉ hđộng dựa vào chứng từ, ko liên quan đến hh), 34(khẳng định NH
miễn trách về sự giả mạo của chứng từ)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61431571
4. Phân loại hối phiếu
- Căn cứ vào thời hạn trả tiền
• Hối phiếu trả tiền ngay (at sight draft)
Trả ngay theo tập quán ngân hàng (VD: t+2, ngay khi ngày nhìn thấy HP là t, sau
2 ngày người bị ký phát phải thanh toàn tiền)
 Hối phiếu kỳ hạn / trả chậm:
X ngày kể từ ngày chấp nhận HP VD: 26/8 xuất trình HP
28/6 chấp nhận HP => Trả tiền
? Người XK hay ng NK thích hối phiếu trả tiền ngay => Người XK
- Căn cứ vào việc trả tiền có kèm chứng từ hay không • Hối phiếu trơn
Chỉ cần một tờ hối phiếu là sẽ phải trả tiền
• Hối phiếu kèm chứng từ
=> Người XK thích HP trơn lOMoAR cPSD| 61431571
=> Người NK thích HP kèm chứng từ vì chứng minh người XK đã hoàn thành
nghĩa vụ (C/O, xuất xứ, giấy giám định,…). Người NK nhìn thấy chứng từ sẽ cảm
thấy yên tâm hơn về hàng hóa.
- Căn cứ vào khả năng chuyển nhượng • Hối phiếu đích danh • Hối phiếu theo lệnh
Nên ký phát HP theo lệnh => giúp cho lưu thông dễ dàng hơn, thủ tục chuyển nhượng đơn giản hơn.
5. Lưu thông hối phiếu
- Lưu thông HP bằng thủ tục ký hậu: (Ảnh trong đt)
A ký hậu chuyển nhượng HP cho C, đến kỳ hạn, B tiến hành thanh toán cho C
Ký hậu theo lệnh: ko nói rõ ng thụ hưởng là cty C, mà chỉ ghi trả theo lệnh của C
- Lưu thông HP bằng cách trao tay lOMoAR cPSD| 61431571
2. Ng XK giao hàng – ký phát HP trả tiền
*Trong TH HP trả chậm: Thay đổi ở bước
3. Ký phát hối phiếu trả chậm
4. Chờ đến hạn của HP thì thanh toán, ko cần thanh toán luôn
- Chấp nhận HP: người NK hoặc 1 ng khác với ng NK
- Ký hậu HP: chuyển nhượng từ ng này sang ng khác, HP theo lệnh
- Bảo lãnh HP: 1 bên thứ 3 đứng ra thanh toán HP, thông thường là NH- Truy đòi HP: Ng
NK ko trả tiền, Ng XK truy đòi tiền từ các bên có liên quan BTTH 2:
1. Không hợp lệ. Điều 19 mục II. Quá hạn thanh toán 2. Không hợp lệ.
- Điều 21 khoản 2: Nếu chấp nhận thanh toán 1 phần, phải ghi rõ số tiền được chấp nhận.
- Điều 22: Phải thanh toán vô điều kiện
3. Không hợp lệ. Điều 29 khoản 1,2 lOMoAR cPSD| 61431571
4. Không hợp lệ. Đây là ký chuyển nhượng có điều kiện vì ký chuyển nhượng có thay
đổinội dung ban đầu của HP (trong sách)
5. Không họp lệ. Điều 25 khoản 1
6. Khoản 2 điều 45. Cty Vĩnh Lợi truy đòi NH bảo lãnh ANZ, ANZ trả tối đa 70% HP.
Nếu HP được chấp nhận thanh toán bởi ng thứ 3 thì có thể truy đòi người thứ 3 lOMoAR cPSD| 61431571 Nội dung Kỳ phiếu Séc QT Hối phiếu 1. Luật - ULB 1930 - Công ước Geneva - Luật công cụ chuyển về séc năm 1931 nhượng của VN năm 2005 - Luật công cụ chuyển nhượng của VN năm 2005 - Quy chế cung ứng và sử dụng séc của VN 2006 lOMoAR cPSD| 61431571 2. Nội -
Tiêu đề “Kỳ phiếu” -
Giống Hối phiếu, - Nội dung có dung ghi ở mặt trước khác+ Không cần thời thể bỏ qua và -
Hứa trả vô điều kiện hạn thanh toán tự suy diễn +
một số tiền nhất định - Địa
+ Không cần địa điểm ký Địa điểm điểm thanh toán phát thanh toán + - Thời hạn thanh toán
------------- Khác HP - Địa điểm ký -
Ngày và địa điểm tạo Giống kỳ phiếu nhưng phát
lập- Tên, địa chỉ của người ko phải công cụ nhận + Thời gian
thụ hưởng và người lập
nợ, là mệnh lệnh rút tiền thanh toán
phiếu - Chữ ký của người để thanh toán lập phiếu - Số tiền bằng số
--------------- Khác HP
với chữmà khác nhau thì séc ko có giá trị thanh - Không có ng bị ký toán (Điều 58, Khoản 6)
phát- Thời gian thanh toán là bắt buộc - Địa điểm phát hành-
Công cụ nhận nợ, người ký
phát là người nhập khẩu,
người thụ hưởng là người xuất khẩu lOMoAR cPSD| 61431571 3. Nghiệp - Đặc điểm lưu thông - Có 2 loại lưu thông: - Chấp vụ lưu hối phiếu + Chuyển giao séc + nhận (thường thông - Thường phát sinh Chuyển nhượng séc - xảy ra với HP
nghiệp vụ bảo lãnh thanh Nghiệp vụ: trả chậm)
toán, trừ khi người lập phiếu + Ký hậu - Ký hậu
có uy tín lớn về tài chính + Bảo lãnh - Bảo lãnh - Không phát sinh yêu --------------------- - Truy đòi
cầu chấp nhận thanh toán -
- Thời hạn xuất trình séc:
Kỳ phiếu phải phát hành
trước khi người thụ hưởng
thực hiện nghĩa vụ HĐ giao dịch cơ sở ---------------------- - Không có nghiệp vụ chấp nhận
CHƯƠNG III: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ Điều kiện thanh toán - Đồng tiền
- Thời gian (Trả trước, ngay, sau, hỗn hợp) - Công cụ - Phương thức
I. Phân loại thời gian trong TTQT
1. Thời gian trả tiền trước
- Người xuất khẩu thích trả tiền trước
- Trong TH người nhập khẩu chấp nhận trả trước lOMoAR cPSD| 61431571 + Cầu > Cung
+ Mối quan hệ giữa 2 bên lâu năm, tin tưởng
+ Hàng hóa có gtri lớn -> Ng NK trả trước 1 phần để ng XK có vốn -> Cấp tín dụng cho người XK
+ Có bên thứ 3 đứng ra bảo lãnh (mất phí)
- Trả trước là sau khi ký hợp đồng và trước khi giao hàng - Mục đích
+ Cấp tín dụng cho ng XK (Khoản tgian từ khi cấp -> giao hàng dài -> lãi suất. Yêu cầu
với ng XK giảm giá 1 khoảng tương đương với lãi suất NH)
*Công thức giảm giá:
PA∗[ (1+R )n−1] DP= Q
DP: mức chiết khấu giá trị trên 1 đvi hàng hóa
PA: Số tiền ứng trước R: Lãi suất huy động
N: Thời gian cấp tín dụng ứng trước
Q: Số lượng hh của hợp đồng
- Trong TH bên NK đàm phán kém, dấu bằng chuyển thành dấu bé hơn
+ Đảm bảo việc thực hiện hợp đồng của ng NK (ng XK ko tin vào khả năng trả tiền của
ng NK => Yêu cầu người NK đặt cọc)
• Khi ký HĐ với giá cao hơn giá thị trường: ng mua có thể hủy hđ và mua với giá thị trường (slide) lOMoAR cPSD| 61431571
• Khi người XK không tin tưởng khả năng thanh toán của ng NK VD: PA = 2000(380-340)= VD:
DP = 200000((1+10%)^(3/12) -1) /
2. Thời gian trả tiền ngay
• Sau khi người XK hoàn thành nghĩa vụ giao hàng (người NK thanh toán luôn)
- COD – cash on delivery (slide)
- COB – cash on board (slide)
• Sau khi nhận được chứng từ gửi hàng từ ng XK D/P D/P X ngày
• Sau khi nhận xong hàng hóa
3. Thời gian trả tiền sau Cô Bình:
Phương thức ghi sổ: (slide)
Rủi ro hoàn toàn thuộc về người bán, rủi ro của ng mua là rất ít (VD khi nhận hàng)
2. Quy trình thanh toán *Đặc điểm
• Không có sự tham gia của NH
• Chỉ có nhà XK và nhà NK tham gia thanh toán
• Chỉ mở tài khoản đơn biên, không mở tài khoản song biên
• Hai bên mua bán phải thực sự tin tưởng nhau
• Sử dụng chủ yếu trong mua bán hàng đổi hàng
• Giá hàng trong phương thức ghi sổ thường cao hơn khi thanh toán ngay lOMoAR cPSD| 61431571 (Bổ sung)
- Căn cứ nhận nợ cho ng mua là gì? Giá trị hóa đơn giao hàng hay kết quả nhận hàng?
- Thống nhất phương thức chuyển tiền. Bằng M/T hay T/T?
- Định kì thanh toán quy định ntn?
- Chậm thanh toán giải quyết ntn?
- Nếu có sự khác nhau giữa ghi nợ của ng bán và nhận nợ của ng mua thì giải quyết ntn?
D/P: Trả tiền đổi chứng từ
D/A: Chấp nhận trả tiền đổi chứng từ
* Các bên tham gia quá trình thanh toán nhờ thu
1. Người ủy nhiệm thu (Principal)
- Là mắt xích đầu tiên trong quy trình thanh toán nhờ thu
- Là ng quy định ndung nhờ thu
- Là ng phát ra chỉ thị cho all các bên thực hiện (Ủy thác nhờ thu tiền qua NH nhờ thu)
- Là ng có quyền hưởng lợi nhờ thu, ng XK, gửi hàng đi theo HĐ đã kí
- Là ng chịu CP cuối cùng vì nhờ thu, chịu mọi CP nhờ thu
2. Người trả tiền (Drawee) lOMoAR cPSD| 61431571
- Đc quy định trong nhờ thu - Ng mua, ng NK
- Trả tiền ngay hoặc chấp nhận thanh toán khi chứng từ đc gửi đến 3. Ngân hàng nhờ thu
- Là NH phục vụ người ủy thác
- Ngân hàng quản lý tài khoản của ng ủy thác thu hoặc NH khác được XK chỉ định và ủy nhiệm thu
- Chuyển NT đến một NH thu hộ ở nước ngoài
- Chịu trách nhiệm trực tiếp với ng ủy thác. Tiếp nhận bộ chứng từ của XK và chuyển
cho NH của ng NK để thu tiền theo hướng dẫn trong chỉ thị nhờ thu 4. NH thu hộ - NH ở nước người NK
- Là NH đại lý hay chi nhánh của NH nhờ thu
- Thực hiện thu tiền từ nhà NK
- Chuyển trả tiền thu đc cho NH nhờ thu
- Chịu trách nhiệm vs NH nhờ thu 5. NH xuất trình
- Ko phải trong nhờ thu nào cũng có NH xuất trình
- Chịu trách nhiệm trực tiếp vs NH thu hộ * Nhờ thu trơn
- Trong nhờ thu trơn, rủi ro thuộc vể ng bán hoàn toàn
? Ưu việt hơn chuyển tiền ở điểm nào? Rủi ro của ng NK là gì? lOMoAR cPSD| 61431571 - D/P each day:
- D/A: Rủi ro ng NK gần như ko có
- D/P: Rủi ro ng NK là hàng có thể đến sau chứng từ. Khi đó phải thanh toán trc khi nhận
hàng nên ko kiểm định đc chất lượng sản phẩm
* Nhờ thu kèm chứng từ
- Rủi ro của ng XK giảm đi và ng NK tăng lên so với nhờ thu trơn.
 Nhờ thu trơn dành cho những đối tác đã hợp tác lâu, tin cậy
*Bài tập tình huống nhóm 2 (ảnh trong đt)
- Hàng xuất khẩu là gạo cần có bảo hiểm hàng hóa
- Điều kiện: D/A 60 ngày
- Điều 11 miễn trách với ngân hàng…
- Xét theo luật các cccn (điều 5 mấy) và hợp đồng, người mua đã chấp nhận hối phiếu thì phải thanh toán
PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
A. Tổng quan về phương thức thanh toán TDCT 1. Khái niệm 2. Các bên tham gia
- Người hưởng lợi, Người xin mở L/C, Ngân hàng thông báo L/C, Ngân hàng mở L/C
- Chỉ có Ngân hàng có thể phát hành L/C
2.1. Người yêu cầu mở L/C … (slide) lOMoAR cPSD| 61431571 3. Quy trình thanh toán L/C
- Người yêu cầu là người làm đơn yêu cầu mở
- Có lợi cho ng xuất khẩu - Người nhập khẩu:
+ NH yêu cầu ng NK phải kí quỹ 20/9/2022 Case 1: Điều 10b, 10a
NH xác nhận có quyền từ chối L/C tụ chỉnh (10b). Việc tu chỉnh có sự chấp thuận của
NH phát hành, ng thụ hưởng,. (10a)
Điều 10e, nếu chỉ chấp nhận một phần có nghĩa là từ chối
Điều 2: NH xác nhận được ủy quyền của NH phát hành 2.
Bộ chứng từ ko hợp lệ (14c)
Ai là ng chịu trách nhiệm? Theo điều 36, NH ko có trách nhiệm…. => NH ko chịu trách
nhiệm. Người xuất trình chứng từ là người xuất khẩu Case 2: 1. Không. 4a
Không cần đính kèm…, theo điều 4b 2.
Nếu như NH phát hành thực hiện ko đúng trách nhiệm của mình: bắt lỗi chứng từ thì nhà
nhập khẩu có thể đòi tiền lOMoAR cPSD| 61431571 Case 3:
1. Nh làm đúng, theo khoản 3 điều 35
2. Hợp lệ. Điều 14f, L3 isbp 27/9/2022 Case 1:
1. A, Theo điều 28 khoản a UCP 600 Điều K2 ISPb
B, Theo điều 28 khoản b, k8 2. Điều 5 Theo điều 7 khoản b, c Điều 34
B, Nhờ đến biện pháp ngừng thanh toán khẩn cấp của toà án, Case 2:
1. Điều 32 => bất hợp lệ
2. Ko được thanh toán, điều C8 Điều 14d Case 3:
1. Điều 31b, bộ chứng từ ko hợp lệ
Ngày giao hàng là ngày cuối cùng trên bất kì bộ chứng từ nào là ngày 15/7 2. 31b, c lOMoAR cPSD| 61431571 5,4,31,34 Case 4 Điều 16a,15
Điều 5 (Các NH chỉ hđộng dựa vào chứng từ, ko liên quan đến hh), 34(khẳng định NH
miễn trách về sự giả mạo của chứng từ)