Phân riêng hệ khí không đồng nhất | Bài giảng môn quá trình thiết bị | Đại học Bách khoa hà nội

Làm sạch khí bằng phương pháp ướt được phép sử dụng khi cho phép làm ẩm và làm sạch khí, bụi không có giá trị kinh tế, không cần phải thu hồi. Tài liệu trắc nghiệm môn Đại số các nhóm ngành chuẩn giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

PHÂN%RIÊNG%
HỆ%KHÍ%KHÔNG%ĐỒNG%NHẤT
(Ph ân %r ng %b ằn g %c ơ %h c)
!"#$%&'"($)&*%+,-$&."$/&01$&
23&45$&60702&8*&9:;&/<=&>&0/?=&@/A4
0BCD$%&EF"&/<=&2G=/&H/I;&9J&$3"
Nguyên tc làm sch
- Làm sch khí bng phương pháp ướt đưc phép s dng khi cho
phép làm m và làm sch khí, bi không có giá tr kinh tế, không cn
phi thu hi
- Bn cht ca phương pháp ướt: dùng nước hoc mt cht lng nào
đó để ra khí.
- Nước có th được cho chy thành màng trên b mt các ng hoc
tm, hoc phun dưới dng bi sương vào toàn b thiết b
- Có th tiến hành dưới tác dng ca trng lc, lc quán tính hoc lc
ly tâm
- Dưới tác dng ca lc quán tính hoc lc ly tâm, bi s được tách ra
khi khí, dòng khí được làm lnh, bão hòa hơi nước
- Nếu làm lnh khí xung thp hơn nhit độ ngưng t ca hơi nước có
kh năng tách được các ht bi rt nh. Vì lúc đó các ht bi tr
thành tâm ngưng t, cht lng s bám vào bi làm cho bi có kích
thước ln hơn và lng xung
Làm$sạch$khí$bằng$phươ ng$pháp$ướt$
(we t$sc ru bb er)
Thiết b loi tĩnh
- Cu to ging tháp hp th: Khí đi t dưới lên, lng
được phun qua các vòi phun t trên xung. Do có tiếp xúc
gia dòng khí và dòng lng, các ht cht lng s kéo theo
các ht bi và rơi xung đáy tháp. Để tăng hiu sut tách
bi, thường đổ đệm vào tháp.
- Hiu sut tách bi: đối vi tháp rng khong 60 70%
- Hiu sut tách bi đối vi tháp đệm: 75 85% vi hàm
lượng bi nh hơn 1 2g/m
3
nhit độ ) độ và áp sut
760mmHg
Làm$sạch$khí$bằng$phươ ng$pháp$ướt$
(we t$sc ru bb er)
Thiết b loi động hc
Thân hình xon c
Trc nm ngang, trên trc có lp
mt chóp phân phi và đĩa, trên đĩa
có lp các thanh tròn nm ngang đều
nhau, làm thành 3 hoc 4 vòng tròn
đồng tâm.
Khi đĩa quay, các thanh trong
chuyn động trong khong không
gian gia các thanh tròn không
chuyn động. Các thanh tròn không
chuyn động gn vi thân và cũng
chia thành 3 và 4 vòng tròn động
tâm
-
Trên đĩa có lp cánh giúp cht lng ra bi tt hơn.
Cánh 9 có nhim v vn chuyn nh to được áp lc khí đến 500mmH
2
O. Bi lng trong
hp 10 gn trong thân thiết b.
Cht lng được dn qua ng 11 vào hóp và tưới vào các thanh chuyn động. Hn hp lng
khí chuyn động qua các cánh và vào thân thiết b dng các ht nh, khi qua ca 12, bi
tách khi dòng khí để vào máng 13, còn dòng khí qua cánh 9 vào máng 14 ra ngoài.
Làm$sạch$khí$bằng$phươ ng$pháp$ướt$
(we t$sc ru bb er)
- Thiết b động hc có năng sut cao (50 60.10
3
m
3
/h khí ti nhit độ 0°C và áp sut
760mmHg), tiêu tn ít năng lượng (5 đến 6 kW/1000 m
3
)
- Nhược đim: cu to phc tp
- Lượng lng cn dùng để làm sch 1000m
3
khí ti đktc khong 0,5 1,5m
3
- Loi thiết b này thường
được dùng trong ngành luyn
kim để làm sch khí lò cao có
hàm lượng 0,05 - 0,02g/m
3
(ti nhit độ 0°C và áp sut
760mmHg)
- Khí trước khi vào thiết b
cn được làm lnh đến 50
60 °C và vi hàm lượng bi
không quá 2g/m
3
. Vì vy,
trước khi đi vào thiết b, khí
cn được làm sch sơ b
làm lnh ti thiết b loi tĩnh
Thiết b loi động hc
Làm$sạch$khí$bằng$phươ ng$pháp$ướt$
(we t$sc ru bb er)
Thiết b loi b mt ướt
- Làm vic dưới tác dng ca lc ly tâm
- Khí vào thiết b theo phương tiếp tuyến
- B mt trong ca thiết b luôn có mt màng nước
- Nguyên tc làm vic ging vi xyclon
- Ưu đim: độ làm sch ln, tr lc nh, cu to đơn gin
Làm$sạch$khí$bằng$phươ ng$pháp$ướt
Thiết b loi si bt
Nguyên tc làm vic:
Cht lng tiếp xúc vi khí to thành bt, do đó
b mt tiếp xúc pha ln, độ làm sch cao. Đối
vi bi có kích thước ln hơn 5µm hiu sut
tách lên đến hơn 99%
Cu to:
Mt thùng rng, bên trong có mt tm lưới.
Khí được dn vào ca dưới các l , sc vào lp
cht lng bên trên lưới to thành bt.
Các ht bi có kích thước nh bám vào b mt
bt cùng cht lng chy qua ca chy tràn ra
ngoài; còn ht có kích thước ln không chui
qua l được thì b cht lng lt xung cun
theo chy xung đáy nón.
Khí sch đi lên trên ra khi thiết b
Làm$sạch$khí$bằng$phươ ng$pháp$ướt
Thiết b loi si bt
-Kh năng tách bi ph thuc vào vn tc dòng
khí trong thiết b.
- Nếu vn tc khí nh, to thành các bong bóng
riêng bit mà chưa hình thành bt.
- Khi vn tc khí đạt 0,5 -0,7 m/s thì các bong
bóng chm vào nhau thành lp bt ln nhưng
không linh động, năng sut làm vic ca thiết b
còn thp.
- Khi vn tc đủ ln, lp bt chuyn động, b mt
tiếp xúc pha tăng lên.
- Nhưng nếu vn tc dòng khí tiếp tc tăng lên
to thành tia nước pht mnh.
-Vn tc làm vic thích hp nht khong 1,3
3,0m/s. Trong gii hn này, lp bt tăng theo độ
tăng ca vn tc khí.
-Trong thc tế, thường s dng thiết b si bt
nhiu ngăn
Làm$sạch$khí$bằng$phươ ng$pháp$ướt
Nguyên lý làm vic
- Cho dòng khí đi qua lp vách ngăn xp
- Khí sch s chui qua các l mao qun xp còn bi b gi li trên b mt vách
ngăn
-Có nhiu loi vách ngăn, vic chn vách ngăn phi chú ý đến tính cht hóa hc,
nhit độ ca khí và kích thước ca ht bi trong hn hp khí được gi li trên b
mt vách ngăn
- Năng sut ca thiết b ph thuc vào vn tc lc (lượng khí) và kích thước ht
bi trong hn hp khí được gi li trên b mt ca vách ngăn
- Vn tc lc khí được quyết định bi áp sut dòng khí và tr lc ca vách ngăn
Làm$sạch$khí$bằng$phươ ng$pháp$lọc
Thiết b lc bng vi
Cu to: nhiu túi vi gn trên mt tm
lưới phân phi. Các túi vi được treo trên mt
khung. Bi đi t dưới, qua các túi vi, b gi
li, khí sch được đưa ra ngoài
Khi by lp bi tăng lên, tr lc cũng tăng,
phi định k rũ bi bng phương pháp cơ hc.
Cng vi thi khí sch ngược chiu để v sinh
túi vi
th có thiết b lc bi nhiu ngăn, luôn
phiên nhau tháo bi
Mi ngăn làm vic 5 8 phút, rũ bi trong
khong 20 đến 30giây
Để vượt qua tr lc ca vi lc, cn to ra áp
sut dư cho dòng khí là khong 60 120mmH2O
Vn tc lc ch có th được xác định bng thc
nghim
Vt liu làm túi lc có th là giy hoc là vi
Khi phi lc khí m, không làm vic được
nhit độ thp hơn nhit độ ngưng t m ca
không khí nhit độ này túi cũng b m, làm
tăng tr lc ca quá trình.
Làm$sạch$khí$bằng$phươ ng$pháp$lọc
Thiết b lc bng vi
OmmHAwp
n
2
,=!
OmmHwp
2
46,1
,4,2=!
OmmHwp
2
83,1
,6,7=!
-Tr lc ca quá trình :
-A: h s vt liu ca vi lc, ph thuc vào
mc độ bn ca vi lc
-w: vn tc tính trên trên toàn b din tích lp
lc, m/s
-n: s mũ ph thuc vào đặc đim ca vi lc
độ bn ca nó
-Đối vi vi bông mn xp có:
-Vi vi bông thô:
-Ưu đim: cu to đơn gin, độ làm sch cao
-Nhược đim: độ m, nhit độ và trng thái khí vào
b hn chế, vi d b hư hng
Làm$sạch$khí$bằng$phươ ng$pháp$lọc
Cu to:
thân tr 2 vđục l gia đổc vt liu
như cát, si, đá, … to thành vt ngăn xp,
hoc có th thay bng lp sit ơ nhân to, si
amiăng, bông, …
Sau mt thi gian làm vic, phi làm sch vt
liu lc hoc thay mi
Cũng có th dùng ng s xp đặt thành dãy
bên trong thiết b, định k tháo bi bng cách
thi không khí sch theo hướng ngược li t
trong ng ra
Làm$sạch$khí$bằng$phươ ng$pháp$lọc
Thiết b lc đin loi ng
Làm$sạch$khí$bằng$điện$trường
Thiết b lc đin tm
Làm$sạch$khí$bằng$điện$trường
Làm$sạch$khí$bằng$siêu$âm
| 1/15

Preview text:

PHÂN%RIÊNG%
HỆ%KHÍ%KHÔNG%ĐỒNG%NHẤT
(Phân%riêng%bằng%cơ%học)
Giảng&viên:&Nguyễn&Minh&Tân&
Bộ&môn&QT7TB&CN&Hóa&học&&&Thực&phẩm
Trường&Đại&học&Bách&khoa&Hà&nội
Làm$sạch$khí$bằng$phương$pháp$ướt$ (wet$scrubber)
Nguyên tắc làm sạch
- Làm sạch khí bằng phương pháp ướt được phép sử dụng khi cho
phép làm ẩm và làm sạch khí, bụi không có giá trị kinh tế, không cần phải thu hồi
- Bản chất của phương pháp ướt: dùng nước hoặc một chất lỏng nào đó để rửa khí.
- Nước có thể được cho chảy thành màng trên bề mặt các ống hoặc
tấm, hoặc phun dưới dạng bụi sương vào toàn bộ thiết bị
- Có thể tiến hành dưới tác dụng của trọng lực, lực quán tính hoặc lực ly tâm
- Dưới tác dụng của lực quán tính hoặc lực ly tâm, bụi sẽ được tách ra
khỏi khí, dòng khí được làm lạnh, bão hòa hơi nước
- Nếu làm lạnh khí xuống thấp hơn nhiệt độ ngưng tụ của hơi nước có
khả năng tách được các hạt bụi rất nhỏ. Vì lúc đó các hạt bụi trở
thành tâm ngưng tụ, chất lỏng sẽ bám vào bụi làm cho bụi có kích
thước lớn hơn và lắng xuống
Làm$sạch$khí$bằng$phương$pháp$ướt$ (wet$scrubber)
Thiết bị loại tĩnh
- Cấu tạo giống tháp hấp thụ: Khí đi từ dưới lên, lỏng
được phun qua các vòi phun từ trên xuống. Do có tiếp xúc
giữa dòng khí và dòng lỏng, các hạt chất lỏng sẽ kéo theo
các hạt bụi và rơi xuống đáy tháp. Để tăng hiệu suất tách
bụi, thường đổ đệm vào tháp.
- Hiệu suất tách bụi: đối với tháp rỗng khoảng 60 – 70%
- Hiệu suất tách bụi đối với tháp đệm: 75 – 85% với hàm
lượng bụi nhỏ hơn 1 – 2g/m3 ở nhiệt độ ) độ và áp suất 760mmHg
Làm$sạch$khí$bằng$phương$pháp$ướt$ (wet$scrubber)
Thiết bị loại động học Thân hình xoắn ốc
Trục nằm ngang, trên trục có lắp
một chóp phân phối và đĩa, trên đĩa
có lắp các thanh tròn nằm ngang đều
nhau, làm thành 3 hoặc 4 vòng tròn đồng tâm.
Khi đĩa quay, các thanh trong
chuyển động trong khoảng không
gian giữa các thanh tròn không
chuyển động. Các thanh tròn không
chuyển động gắn với thân và cũng
chia thành 3 và 4 vòng tròn động tâm
-Trên đĩa có lắp cánh giúp chất lỏng rửa bụi tốt hơn.
Cánh 9 có nhiệm vụ vận chuyển nhờ tạo được áp lực khí đến 500mmH2O. Bụi lắng trong
hộp 10 gắn trong thân thiết bị.
Chất lỏng được dẫn qua ống 11 vào hóp và tưới vào các thanh chuyển động. Hỗn hợp lỏng
khí chuyển động qua các cánh và vào thân thiết bị ở dạng các hạt nhỏ, khi qua cửa 12, bụi
tách khỏi dòng khí để vào máng 13, còn dòng khí qua cánh 9 vào máng 14 ra ngoài.
Làm$sạch$khí$bằng$phương$pháp$ướt$ (wet$scrubber)
Thiết bị loại động học
- Loại thiết bị này thường
được dùng trong ngành luyện
kim để làm sạch khí lò cao có hàm lượng 0,05 - 0,02g/m3
(tại ở nhiệt độ 0°C và áp suất 760mmHg)
- Khí trước khi vào thiết bị
cần được làm lạnh đến 50 –
60 °C và với hàm lượng bụi không quá 2g/m3. Vì vậy,
trước khi đi vào thiết bị, khí
cần được làm sạch sơ bộ và
làm lạnh tại thiết bị loại tĩnh
- Thiết bị động học có năng suất cao (50 – 60.103 m 3/h khí tại nhiệt độ 0°C và áp suất
760mmHg), tiêu tốn ít năng lượng (5 đến 6 kW/1000 m3)
- Nhược điểm: cấu tạo phức tạp
- Lượng lỏng cần dùng để làm sạch 1000m3 khí tại đktc khoảng 0,5 – 1,5m3
Làm$sạch$khí$bằng$phương$pháp$ướt
Thiết bị loại bề mặt ướt
- Làm việc dưới tác dụng của lực ly tâm
- Khí vào thiết bị theo phương tiếp tuyến
- Bề mặt trong của thiết bị luôn có một màng nước
- Nguyên tắc làm việc giống với xyclon
- Ưu điểm: độ làm sạch lớn, trở lực nhỏ, cấu tạo đơn giản
Làm$sạch$khí$bằng$phương$pháp$ướt
Thiết bị loại sủi bọt Nguyên tắc làm việc:
Chất lỏng tiếp xúc với khí tạo thành bọt, do đó
bề mặt tiếp xúc pha lớn, độ làm sạch cao. Đối
với bụi có kích thước lớn hơn 5µm hiệu suất tách lên đến hơn 99% Cấu tạo:
Một thùng rỗng, bên trong có một tấm lưới.
Khí được dẫn vào cửa dưới các lỗ , sục vào lớp
chất lỏng bên trên lưới tạo thành bọt.
Các hạt bụi có kích thước nhỏ bám vào bề mặt
bọt cùng chất lỏng chảy qua cửa chảy tràn ra
ngoài; còn hạt có kích thước lớn không chui
qua lỗ được thì bị chất lỏng lọt xuống cuốn
theo chảy xuống đáy nón.
Khí sạch đi lên trên ra khỏi thiết bị
Làm$sạch$khí$bằng$phương$pháp$ướt
Thiết bị loại sủi bọt
-Khả năng tách bụi phụ thuộc vào vận tốc dòng khí trong thiết bị.
- Nếu vận tốc khí nhỏ, tạo thành các bong bóng
riêng biệt mà chưa hình thành bọt.
- Khi vận tốc khí đạt 0,5 -0,7 m/s thì các bong
bóng chạm vào nhau thành lớp bọt lớn nhưng
không linh động, năng suất làm việc của thiết bị còn thấp.
- Khi vận tốc đủ lớn, lớp bọt chuyển động, bề mặt tiếp xúc pha tăng lên.
- Nhưng nếu vận tốc dòng khí tiếp tục tăng lên
tạo thành tia nước phụt mạnh.
-Vận tốc làm việc thích hợp nhất khoảng 1,3 –
3,0m/s. Trong giới hạn này, lớp bọt tăng theo độ tăng của vận tốc khí.
-Trong thực tế, thường sử dụng thiết bị sủi bọt nhiều ngăn
Làm$sạch$khí$bằng$phương$pháp$lọc Nguyên lý làm việc
- Cho dòng khí đi qua lớp vách ngăn xốp
- Khí sạch sẽ chui qua các lỗ mao quản xốp còn bụi bị giữ lại trên bề mặt vách ngăn
-Có nhiều loại vách ngăn, việc chọn vách ngăn phải chú ý đến tính chất hóa học,
nhiệt độ của khí và kích thước của hạt bụi trong hỗn hợp khí được giữ lại trên bề mặt vách ngăn
- Năng suất của thiết bị phụ thuộc vào vận tốc lọc (lượng khí) và kích thước hạt
bụi trong hỗn hợp khí được giữ lại trên bề mặt của vách ngăn
- Vận tốc lọc khí được quyết định bởi áp suất dòng khí và trở lực của vách ngăn
Làm$sạch$khí$bằng$phương$pháp$lọc
Cấu tạo: Có nhiều túi vải gắn trên một tấm
Thiết bị lọc bằng vải
lưới phân phối. Các túi vải được treo trên một
khung. Bụi đi từ dưới, qua các túi vải, bị giữ
lại, khí sạch được đưa ra ngoài
Khi bề dày lớp bụi tăng lên, trở lực cũng tăng,
phải định kỳ rũ bụi bằng phương pháp cơ học.
Cộng với thổi khí sạch ngược chiều để vệ sinh túi vải
Có thể có thiết bị lọc bụi nhiều ngăn, luôn phiên nhau tháo bụi
Mỗi ngăn làm việc 5 – 8 phút, rũ bụi trong khoảng 20 đến 30giây
Để vượt qua trở lực của vải lọc, cần tạo ra áp
suất dư cho dòng khí là khoảng 60 – 120mmH2O
Vận tốc lọc chỉ có thể được xác định bằng thực nghiệm
Vật liệu làm túi lọc có thể là giấy hoặc là vải
Khi phải lọc khí ẩm, không làm việc được ở
nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ ngưng tụ ẩm của
không khí vì ở nhiệt độ này túi cũng bị ẩm, làm
tăng trở lực của quá trình.
Làm$sạch$khí$bằng$phương$pháp$lọc
Thiết bị lọc bằng vải
-Trở lực của quá trình : p ! = Awn,mmH O 2
-A: hệ số vật liệu của vải lọc, phụ thuộc vào
mức độ bẩn của vải lọc
-w: vận tốc tính trên trên toàn bộ diện tích lớp lọc, m/s
-n: sỗ mũ phụ thuộc vào đặc điểm của vải lọc và độ bẩn của nó
-Đối với vải bông mịn xốp có: p ! = , 2 4w ,146,mmH O 2
-Ưu điểm: cấu tạo đơn giản, độ làm sạch cao -Với vải bông thô:
-Nhược điểm: độ ẩm, nhiệt độ và trạng thái khí vào p ! = 6 , 7 w ,183,mmH O
bị hạn chế, vải dễ bị hư hỏng 2
Làm$sạch$khí$bằng$phương$pháp$lọc Cấu tạo:
thân trụ 2 vỏ có đục lỗ ở giữa đổ các vật liệu
như cát, sỏi, đá, … tạo thành vật ngăn xốp,
hoặc có thể thay bằng lớp sợit ơ nhân tạo, sợi amiăng, bông, …
Sau một thời gian làm việc, phải làm sạch vật liệu lọc hoặc thay mới
Cũng có thể dùng ống sứ xốp đặt thành dãy
bên trong thiết bị, định kỳ tháo bụi bằng cách
thổi không khí sạch theo hướng ngược lại từ trong ống ra
Làm$sạch$khí$bằng$điện$trường
Thiết bị lọc điện loại ống
Làm$sạch$khí$bằng$điện$trường
Thiết bị lọc điện tấm
Làm$sạch$khí$bằng$siêu$âm