lOMoARcPSD| 47206417
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO MÔN: TIN HỌC
ỨNG DỤNG
Tên đề tài:
Phân tích báo cáo tài chính của Thế giới di động,
FPT và Digiworld
HỌC KÌ: 2333, LỚP: 0700
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: thầy Nguyễn Lê Duy
THÀNH VIÊN THỰC HIỆN:
Ngô Ngọc Anh - 2210343
Nguyễn Hoàng Thoại Anh – 22107127
lOMoARcPSD| 47206417
1
1 Trích yếu
Sau khi được trang bị kiến thức về Excel và Power BI, nhóm chúng tôi nhận thấy
tiềm năng to lớn của những công cụ này trong việc phân tích và trình bày dữ liệu. Do
đó, chúng tôi quyết định áp dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn thông qua bài
báo cáo kết quả tài chính này.
Để hoàn thiện bài báo cáo, nhóm đã tham khảo nhiều nguồn tài liệu khác nhau áp
dụng các phương pháp tìm kiếm và xử lý số liệu sau:
Tìm kiếm thông tin dựa trên từ khóa
Xử lý số liệu bằng Microsoft Excel
Phân công công việc
Tên thành viên
Phân công
Tiến độ
Ngô Ngọc Anh
Soạn Powerpoint, Tổng hợp thông tin,
làm file Excel
100%
Nguyễn Hoàng Thoại Anh
Soạn Powerpoint, Tổng hợp thông tin,
làm file Excel
100%
2 Mục lục
1 Trích yếu.................................................................................................................1 2
Mục lục...................................................................................................................2
3 Phương pháp m kiếm và phân ch dữ
liu:.......................................................4
4 Sơ lược về 3 công ty:.............................................................................................6
a. Digiworld:...........................................................................................................6
b. FPT Retail:...........................................................................................................7
c. Thế Giới Di Động (MWG)....................................................................................7
lOMoARcPSD| 47206417
2
5 Nội dung:................................................................................................................8
a. Hoạt động kinh doanh:.......................................................................................8
i. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:.......................................8
ii. Lợi nhuận sau thuế công ty mẹ:.....................................................................9
b. Tình hình tài
chính:...........................................................................................12
i. Tsuất biên lợi nhuận gộp (Gross Pro 昀椀 t Margin)........................................12
ii. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần (ROS):...............................................13 iii. Tỷ
suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):..........................................14 iv. Tsut n
vay trên vốn chủ shữu (D/E):...............................................15 v. Thu nhập trên mỗi
cổ phần (EPS):................................................................17 6 Kết
lun:...............................................................................................................19
THAM KHẢO...............................................................................................................20
DANH MỤC ẢNH
Hình 1. m kiếm dữ liệu phù hợp với nhu cầu.............................................................4
Hình 2. Dán link dữ liệu vào bảng from web................................................................4
Hình 3. Copy dữ liệu vào sheet.....................................................................................5
Hình 4. Tiếp tục thực hiện cho 2 còn lại..................................................................5
Hình 5. Biểu đồ tổng hợp dữ liệu của 3 mã trong vòng 5 năm......................................6
Hình 6. Sử dụng Pivot table tạo chart tùy theo nhu cầu................................................6
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1. Biểu đồ cột so sánh doanh thu thuần hoạt động kinh doanh của 3 doanh
nghiệp từ 2017-2021.....................................................................................................9
Biểu đồ 2.Biểu đồ cột về lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ......................................11
Biểu đồ 3. Biểu đồ về tỷ suất lợi nhuận gộp biên........................................................13
Biểu đồ 4. Biểu đồ tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần của 3 doanh nghiệp.............14
Biểu đồ 5. Biểu đồ tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu..............................................15
Biểu đồ 6. Biểu đồ tỷ số nợ vay trên vốn chủ sở hữu..................................................17
Biểu đồ 7. Thu nhập trên mỗi cổ phần........................................................................18
lOMoARcPSD| 47206417
3
3 Phương pháp tìm kiếm và phân tích dữ liệu:
Hình 1. Tìm kiếm dữ liệu phù hợp với nhu cầu
- Copy link dữ liệu báo cáo tài chính của 4 quý năm 2017
- Vào Data chọn From Web và dán link dữ liệu đã được copy vào
lOMoARcPSD| 47206417
4
Hình 2. Dán link dữ liệu vào bảng from web
- Chọn bảng phù hợp và ấn transform data để load dữ liệu
- Copy dữ liệu vừa load vào 1 sheet mới và làm như mẫu
Hình 3. Copy dữ liệu vào sheet
- Quay lại thực hiện cho các năm tiếp theo
- Tiếp tục thực hiện cho 2 mã còn lại
lOMoARcPSD| 47206417
5
Hình 4. Tiếp tục thực hiện cho 2 mã còn lại
- Sau khi đã tổng hợp được dữ liệu của 3 mã trong vòng 5 năm vào chung 1 sheet:
Hình 5. Biểu đồ tổng hợp dữ liệu của 3 mã trong vòng 5 năm
Thêm một cột Mã (như hình) sau đó load dữ liệu vào Power Pivot để xử lý.
Insert -> pivot table -> tạo chart tuỳ theo nhu cầu sử dụng.
Hình 6. Sử dụng Pivot table tạo chart tùy theo nhu cầu
4 Sơ lược về 3 công ty:
a. Digiworld:
Digiworld, tiền thân là Công ty Hoàng Phương, được thành lập vào năm 1997,
có trụ sở tại 195 Nguyễn Thái Bình, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Thành phố
lOMoARcPSD| 47206417
6
Hồ Chí Minh. Digiworld là công ty tiên phong trong lĩnh vực cung cấp các giải pháp
phân phối điện tử tại Việt Nam.
Với uy tín và kinh nghiệm dày dặn, Digiworld đã trở thành đối tác tin cậy của
hơn 30 thương hiệu công nghệ hàng đầu thế giới, cung cấp dịch vụ phát triển thị
trường và phân phối chính thức tại Việt Nam.
Năm 2015, Digiworld chính thức niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán
TP.HCM (HOSE) với mã chứng khoán "DGW". Đây là cột mốc quan trọng đánh dấu
sự phát triển vượt bậc và khẳng định vị thế dẫn đầu của Digiworld trong ngành phân
phối điện tử Việt Nam.
Ngoài ra, Digiworld còn vinh dự được lọt Top 50 Thương hiệu giá trị nhất Việt
Nam do Brand Finance bình chọn, khẳng định giá trị thương hiệu uy tín của
Digiworld trên thị trường.
b. FPT Retail:
Thành lập từ năm 2012, FPT Retail (FRT) là công ty liên kết của Tập đoàn FPT
Việt Nam, chuyên bán lẻ các sản phẩm công nghệ với hai thương hiệu uy tín: FPT
Shop và F.Studio By FPT. Sau một thập kỷ nỗ lực không ngừng, FPT Retail đã gặt hái
được những thành tựu ấn tượng:
- Thị phần máy tính xách tay: Đứng đầu Việt Nam.
- Thị phần điện thoại: Đứng thứ 2 Việt Nam.
- Hệ thống cửa hàng phủ rộng 63 tỉnh thành phố trên toàn quốc.
- Công ty Cổ phần Dược phẩm Long Châu, công ty con của FPT Retail, cũng đạt
được thành công vang dội trong lĩnh vực bán lẻ dược phẩm.
c. Thế Giới Di Động (MWG)
một thương hiệu thuộc Công ty Cổ phần Thế giới di động (MWG), đây một
tập đoàn bán lẻ thiết bị điện tử số và điện tử tiêu dùng. Theo EMPEA, thị phần của Thế
giới di động chiếm 25% và là doanh nghiệp lớn nhất trong lĩnh vực này vào năm 2014.
Bên cạnh đó, thương hiệu này cũng nằm trong danh sách 100 nhà bán lẻ Châu Á - Thái
lOMoARcPSD| 47206417
7
Bình Dương. Hai chuỗi siêu thị Điện máy xanh Bách hoá xanh cũng thuộc sở hữu
của công ty cổ phần Thế giới di động.
5 Nội dung:
a. Hoạt động kinh doanh:
i. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh thu là một phần cốt lõi không thể thiếu của hoạt động kinh doanh. Doanh
thu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất và kinh doanh của một doanh nghiệp. Việc tạo
ra nhiều doanh thu sẽ giảm bớt được áp lực về tài chính và không phải chịu nhiều gánh
nặng từ đòn bẩy tài chính, tạo ra nhiều lợi thế cạnh tranh hơn so với đối thủ. Các doanh
nghiệp luôn hướng đến việc tối đa hóa doanh thu và giảm thiểu chi phí.
Doanh thu đóng vai trò cốt lõi trong hoạt động kinh doanh, là thước đo phản ánh
hiệu quả sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Tạo ra doanh thu cao giúp doanh
nghiệp:
- Giảm áp lực tài chính: Doanh thu mang lại nguồn thu nhập chính, giúp doanh
nghiệp thanh toán các khoản chi phí, đầu tư và đảm bảo hoạt động suôn sẻ.
- Giảm gánh nặng đòn bẩy tài chính: Doanh thu cao giúp doanh nghiệp có khả
năng vay vốn thấp hơn, hạn chế rủi ro và gia tăng lợi nhuận.
- Tạo lợi thế cạnh tranh: Doanh thu cao thể hiện năng lực sản xuất và kinh
doanh hiệu quả, giúp doanh nghiệp khẳng định vị thế trên thị trường và thu hút
khách hàng.
Tối ưu hóa doanh thu kiểm soát chi phí hợp mục tiêu chung của mọi
doanh nghiệp. Doanh thu đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo sự phát triển bền
vững và gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
lOMoARcPSD| 47206417
8
Biểu đồ 1. Biểu đồ cột so sánh doanh thu thuần hoạt động kinh doanh của 3
doanh nghiệp từ 2017-2021.
MWG thống trị thị trường bán lẻ với doanh thu vượt trội trong giai đoạn 2017-
2021. MWG luôn dẫn đầu về doanh thu, gấp nhiều lần so với FRT và DGW. Doanh
thu của MWG có xu hướng tăng đều đặn theo từng năm và chưa có dấu hiệu chững
lại.
FRT và DGW có sự chênh lệch nhất định về doanh thu trong giai đoạn
20172019. Tuy nhiên, từ năm 2020 đến 2021, doanh thu của hai doanh nghiệp này xấp
xỉ nhau, đạt mức 20 nghìn tỷ đồng.
Nhìn chung, MWG khẳng định vị thế dẫn đầu thị trường bán lẻ với doanh thu
vượt trội và tiềm năng tăng trưởng cao. FRT và DGW cần nỗ lực nhiều hơn để thu hẹp
khoảng cách với MWG trong tương lai.
ii. Lợi nhuận sau thuế công ty mẹ:
Lợi nhuận thu được sau thuế công ty mẹ, hay còn gọi là lợi nhuận ròng, là chỉ số
quan trọng phản ánh tình hình tài chính hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Đây
phần lợi nhuận còn lại sau khi đã trừ đi các khoản chi phí thuế phải nộp cho nhà
nước.
lOMoARcPSD| 47206417
9
Lợi nhuận sau thuế cao thể hiện:
- Khả năng quản lý chi phí hiệu quả: Doanh nghiệp kiểm soát tốt chi phí sản xuất,
kinh doanh, giúp gia tăng lợi nhuận.
- Khả năng tạo thu nhập: Doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, thu hút được nhiều
khách hàng, từ đó gia tăng doanh thu và lợi nhuận.
- Khả năng xoay vòng vốn: Doanh nghiệp sử dụng vốn hiệu quả, sinh lời cao, tạo
ra nguồn lực cho hoạt động kinh doanh.
Lợi nhuận sau thuế còn đóng vai trò quan trọng:
- Đánh giá sức khỏe tài chính: Lợi nhuận cao giúp doanh nghiệp khả năng thanh
toán các khoản vay, đầu tư và phát triển.
- Tăng giá trị cổ phần: Lợi nhuận cao thu hút nhà đầu tư, góp phần gia tăng giá trị
cổ phần của doanh nghiệp.
- Tạo lợi ích cho cổ đông: Doanh nghiệp chia sẻ lợi nhuận cho cổ đông thông qua
cổ tức, góp phần gia tăng lợi ích cho họ.
Nhìn chung, lợi nhuận sau thuế thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt
động giá trị của một doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần nỗ lực nâng cao hiệu quả quản
lý, tối ưu hóa chi phí và gia tăng doanh thu để đạt được lợi nhuận sau thuế cao nhất, góp
phần phát triển bền vững và tạo lợi ích cho các bên liên quan.
lOMoARcPSD| 47206417
10
Biểu đồ 2.Biểu đồ cột về lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ.
Từ biểu đồ 2, thể nhận thấy MWG tiếp tục dẫn đầu về lợi nhuận thu được
trong 5 năm và có mức độ tăng trưởng doanh thu tương đối ổn định qua từng năm. Vào
cuối năm 2021, MWG thu về 6,000 tỷ VND lợi nhuận sau thuế. FRT lại mức tăng
lOMoARcPSD| 47206417
11
trưởng khá chậm, đại dịch Covid19 bùng phát vào năm 2020 đã khiến cho tình hình
kinh doanh của FRT trnên không ổn định khi phần lợi nhuận sau thuế rất thấp. Điều
này có thể dẫn đến việc FRT phải sử dụng đến đòn bẩy tài chính để cải thiện tình hình
kinh doanh vào m sau, nếu không thì sẽ rất khó để cạnh tranh đường dài với các đối
thủ còn lại.
b. Tình hình tài chính:
i. Tỷ suất biên lợi nhuận gộp (Gross Profit Margin)
Biên lợi nhuận gộp (Gross Profit Margin) tỷ suất lợi nhuận doanh nghiệp
thu về trừ đi giá vốn hàng hóa hoặc chi phí kinh doanh. Biên lợi nhuận gộp thể hiện
được cứ mỗi 100 đồng doanh thu thuần sẽ mang lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng
lợi nhuận gộp.
Công thức tính GPM:
GPM = Doanh thu thuần / Chi phí bán hàng
Ý nghĩa:
Bên cạnh đó, chỉ số profit margin cũng được dùng để so sánh các doanh nghiệp
với nhau trong cùng một ngành, từ đó giúp doanh nghiệp thể c định được chỗ đứng
cho mình đang ở đâu so với các đối thủ.
Để thay đổi tỉ suất này, doanh nghiệp thể tìm cách tăng doanh thu hoặc cắt
giảm chi phí, hay tăng giá sản phẩm.
Khi doanh nghiệp cần vay vốn kinh doanh thì ngân hàng hoặc các nhà đầu tư sẽ
dựa vào tỉ suất lợi nhuận để đánh giá khả năng quản lí, sức khỏe tài chính, tiềm năng
tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp.
lOMoARcPSD| 47206417
12
Biểu đồ 3. Biểu đồ về tỷ suất lợi nhuận gộp biên.
Bao quát, lợi nhuận của cả 3 doanh nghiệp đều tăng đều theo các năm:
MWG sẽ doanh nghiệp tiến độ vượt bậc trong phần lợi nhuận, 2021
tăng 5,67 so với năm 2017
FRT tăng 1,9 so với 2017
DGW tăng 0,2 so với 2017
→ MWG đã làm rất tốt trong việc tăng lợi nhuận của mình. Vượt xa với 2
doanh nghiệp còn lại.
ii. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần (ROS):
ROS (Return On Sale) tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu, cho biết cứ
100 đồng doanh thu thì doanh nghiệp có được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Ý nghĩa:
ROS càng lớn, càng chứng tỏ doanh nghiệp đang hoạt động tốt, khả năng
sinh lời cao. Mặt khác, khi ROS tăng cũng sẽ chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng hiệu
quả chi phí.
Công thức tính ROS:
ROS = 100% x Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần
lOMoARcPSD| 47206417
13
Biểu đồ 4. Biểu đồ tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần của 3 doanh nghiệp.
Nhìn chung,
MWG doanh nghiệp hoạt động tốt nhất trong 3 doanh nghiệp. Bằng chứng
là khi chỉ số ROS của họ lớn nhất và tăng đều cho đến năm 2021.
DGW cũng tương tự với chỉ số ROS tăng đều qua các năm, tuy rằng có phần
trăm trong 2017 ít nhất trong 3 doanh nghiệp.
FRT từ 2017-2020 đã có một khoảng thời gian hoạt động xấu, nhưng từ giai
đoạn 2020-2021, họ đã vực dậy và tăng chỉ số ROS một cách mạnh mẽ.
→ MWG, DGW là 2 doanh nghiệp giữ vững phong độ qua 5 năm.
iii. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):
ROE tỉ suất lợi nhuận trên vốn chsở hữu (tiếng Anh: Return On Equity
ROE) thước đo hiệu quả tài chính được tính bằng cách chia thu nhập ròng cho vốn
chủ sở hữu của cổ đông.
Công thức tính ROE:
ROE = Thu nhập ròng / Vốn chủ sở hữu trung bình của cổ đông.
vốn của sở hữu của cổ đông = tài sản của công ty các khoản nợ, nên ROE
có thể được coi là lợi nhuận của tài sản ròng.
ROE được coi một thước đo mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản của
công ty để tạo ra lợi nhuận.
lOMoARcPSD| 47206417
14
Ý nghĩa:
ROE - thước đo để đánh giá mức độ hiệu quả trong việc sử dụng tài sản để tạo
ra lợi nhuận của một công ty. ROE ổn định và tăng theo thời gian chứng tỏ công ty rất
giỏi trong việc tạo ra giá trị cho cổ đông bởi họ biết cách tái đầu tư thu nhập của mình
một cách khôn ngoan để tăng năng suất và lợi nhuận.
Ngược lại, nếu ROE giảm nghĩa là ban lãnh đạo đang đưa ra các quyết định m
về tái đầu tư vốn vào các tài sản không tạo ra lợi nhuận.
Biểu đồ 5. Biểu đồ tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu.
Quan sát biểu đồ ta thấy từ năm 2017 - 2020, MWG và FRT là hai doanh nghiệp
chỉ số ROE bị giảm dần, đồng nghĩa trong thời gian này, hai doanh nghiệp không
hoạt động tốt. Cho đến khoảng năm 2020-2021, doanh nghiệp lại cho thấy khả năng
vực dậy một cách mạnh mẽ.
Đối với DGW, trong khoảng thời gian 2017-2021, doanh nghiệp phát triển đều
không xu hướng bị giảm. Chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động một cách rất tốt
trơn tru.
iv. Tỷ suất nợ vay trên vốn chủ sở hữu (D/E):
D/E Debt to Equity Ratio phần trăm giữa vốn doanh nghiệp huy động từ hoạt
động cho vay với khoản vốn chủ sở hữu. Đây tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu, được sử
dụng để đánh giá đòn bẩy tài chính của công ty. Đồng thời thước đo quan trọng để
lOMoARcPSD| 47206417
15
bản thân doanh nghiệp tự nhìn nhận và đánh giá năng lực tài chính của mình, phát hiện
rủi ro tiềm ẩn, có biện pháp ứng phó kịp thời.
Công thức tính D/E:
D/E = Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu
Trong bảng cân đối kế toán, doanh nghiệp sẽ trình bày chi tiết về hai khoản nợ cần
trả vốn chủ sở hữu. Tuy đều nằm trong mục nguồn vốn nhưng lại sở hữu các đặc
điểm khác nhau. Các nhà đầu cần phân tích mối quan hệ để đưa ra quyết định sáng
suốt.
Ý nghĩa:
D/E (Debt-to-Equity ratio) là tỷ lệ phản ánh mức độ sử dụng vốn vay của doanh
nghiệp. D/E cao cho thấy doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào vốn vay, tiềm ẩn rủi ro
cao. Ngược lại, D/E thấp thể hiện doanh nghiệp an toàn hơn, sử dụng vốn chủ sở hữu
hiệu quả.
Có thể thấy, chỉ số D/E của FRT đang ở mức cao hơn cả MWG và DGW.
lOMoARcPSD| 47206417
16
Biểu đồ 6. Biểu đồ tỷ số nợ vay trên vốn chủ sở hữu.
DGW và MWG có xu hướng tăng trưởng hàng năm. Đến năm 2021, nợ vay của
FRT đã vượt hơn gấp 3 lần vốn chủ sở hữu, cho thấy khả năng thanh toán nợ của FRT
thực sự kém và phụ thuộc nhiều vào đòn bẩy tài chính. Ngược lại, MWG và
DGW có tình hình tài chính ổn định với tỷ lệ D/E dao động quanh mức 121% và
62,7%
v. Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS):
Chỉ số EPS viết tắt của Earnings Per Share (Thu nhập trên mỗi cổ phiếu),
hay phần lợi nhuận sau thuế trên mỗi cổ phiếu thường của các cổ đông, sau khi đã
trừ đi cổ tức ưu đãi. Chỉ số EPS được các nhà phân tích sử dụng như một chỉ báo về khả
năng sinh lợi của doanh nghiệp.
Công thức tính EPS:
EPS = (Lợi nhuận sau thuế - Cổ tức ưu đãi)/ Lượng cổ phiếu bình
quân đang lưu hành
EPS thường được sử dụng để đánh giá tính hiệu quả tiềm năng đầu tư của một
cổ phiếu. Cụ thể, ý nghĩa của chỉ số lợi nhuận trên mỗi cổ phần như sau:
EPS phản ánh nh hình kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp, cho biết doanh
nghiệp đang lãi hay lỗ mức lãi bao nhiêu. Từ đó, nhà đầu thể quyết
định có nên đầu tư vào mã chứng khoán này hay không.
Chỉ số EPS giúp so sánh các doanh nghiệp trong cùng một lĩnh vực để lựa chọn
mã cổ phiếu có tiềm năng nhất.
Giá trị EPS còn được sử dụng để nh toán c chỉ số tài chính quan trọng khác
như P/E hay ROE nhằm định giá cổ phiếu.
lOMoARcPSD| 47206417
17
Biểu đồ 7. Thu nhập trên mỗi cổ phần.
Có thể thấy, giá trị thu nhập trên mỗi cổ phần của MWG đã tăng đều đặn qua các
năm, từ 2,000 VND lên gần 11,000 VND chỉ trong vòng 4 năm. Trong khi đó, mã DGW
duy trì ổn định với mức dao động trong khoảng 8,000 - 10,000 VND. Đối với mã FRT,
trong giai đoạn từ 2017 đến 2020, giá trị thu nhập trên mỗi cổ phần giảm gần như
bằng 0 chỉ sau 4 năm. Tuy nhiên, đến năm 2021, chỉ số EPS tăng đột biến lên 6,000
VND cho mỗi cổ phần. Một phần là do sau đại dịch Covid-19, nhu cầu làm việc và học
tập trực tuyến tăng mạnh, dẫn đến sự gia tăng doanh số đáng kể.
6 Kết luận:
Tóm lại, từ những phân tích đã thực hiện, nhóm chúng tôi nhận định rằng mã
MWG đang có ưu thế vượt trội nhất, tiếp theo là mã DGW. Chúng tôi nhận thấy tiềm
năng phát triển của MWG sẽ còn kéo dài trong tương lai. Với vị thế là doanh nghiệp
bán lẻ chiếm thị phần số 1 tại Việt Nam, MWG dự kiến sẽ tiếp tục dẫn đầu trong thời
gian dài. Việc MWG mở rộng sang các chuỗi cửa hàng nhà thuốc, chuỗi cửa hàng AVA
và sự xuất hiện của cửa hàng Erablue tại thị trường Indonesia cho thấy MWG sẽ còn
phát triển mô hình kinh doanh trong tương lai gần. Đây hứa hẹn sẽ là một mã cổ phiếu
rất đáng đầu tư.
THAM KHẢO
Kiểm toán Thành Nam (2021). Tỷ số nợ trên tổng tài sản (Debt Ra 琀椀 o). Truy
cập ngày 18/6/2024, từ:
h 琀琀 ps://kiemtoanthanhnam.com/ty-so-no-tren-tong-tai-san-debt-ra 琀椀
o.html.
lOMoARcPSD| 47206417
18
Chinh Nguyễn (2021), Tsuất lợi nhuận trên tài sản (ROA).
Truy cập ngày 18/6/2024, từ: h 琀琀
ps :// www
.webketoan.vn/roa.html
Bùi Tuấn An (2023), ROE gì? Công thức nh chỉ số ROE trên báo cáo tài chính.
Truy cập ngày 18/6/2024, từ: h 琀琀 ps ://luatminhkhue.vn/roe-la-gi.aspx
Tuấn Trần (2022), EPS là gì? Hướng dẫn áp dụng EPS trong đầu tư.
Truy cập ngày 18/6/2024, từ: h 琀琀 ps://govalue.vn/eps-la-gi/
MWG, Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Thế giới Di động.
Truy cập ngày 18/6/2024, từ: h 琀琀 ps://mwg.vn/cong-ty/gioi-thieu-
chung
FPT, Về FPT.
Truy cập ngày 18/6/2024, từ h 琀琀
ps://fpt.com/vi/ve-fpt
Digiworld, Về Digiworld Truy cập ngày
18/6/2024, t: h 琀琀
ps://digiworld.com.vn/ve-digiworld
Vietstock, Cổ phiếu chi 琀椀 ết của CTCP Đầu tư Thế giới di động
Truy cập ngày 19/6/2024, từ
h 琀琀 ps://昀椀 nance.vietstock.vn/MWG-ctcp-dau-tu-the-gioi-di-dong.htm

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47206417
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO MÔN: TIN HỌC ỨNG DỤNG Tên đề tài:
Phân tích báo cáo tài chính của Thế giới di động, FPT và Digiworld HỌC KÌ: 2333, LỚP: 0700
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: thầy Nguyễn Lê Duy THÀNH VIÊN THỰC HIỆN: Ngô Ngọc Anh - 2210343
Nguyễn Hoàng Thoại Anh – 22107127 lOMoAR cPSD| 47206417 1 Trích yếu
Sau khi được trang bị kiến thức về Excel và Power BI, nhóm chúng tôi nhận thấy
tiềm năng to lớn của những công cụ này trong việc phân tích và trình bày dữ liệu. Do
đó, chúng tôi quyết định áp dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn thông qua bài
báo cáo kết quả tài chính này.
Để hoàn thiện bài báo cáo, nhóm đã tham khảo nhiều nguồn tài liệu khác nhau và áp
dụng các phương pháp tìm kiếm và xử lý số liệu sau:
● Tìm kiếm thông tin dựa trên từ khóa ●
Xử lý số liệu bằng Microsoft Excel
Phân công công việc Tên thành viên Phân công Tiến độ Ngô Ngọc Anh
Soạn Powerpoint, Tổng hợp thông tin, 100% làm file Excel
Nguyễn Hoàng Thoại Anh Soạn Powerpoint, Tổng hợp thông tin, 100% làm file Excel 2 Mục lục
1 Trích yếu.................................................................................................................1 2
Mục lục...................................................................................................................2
3 Phương pháp m kiếm và phân ch dữ
liệu:.......................................................4
4 Sơ lược về 3 công ty:.............................................................................................6
a. Digiworld:...........................................................................................................6
b. FPT Retail:...........................................................................................................7
c. Thế Giới Di Động (MWG)....................................................................................7 1 lOMoAR cPSD| 47206417
5 Nội dung:................................................................................................................8
a. Hoạt động kinh doanh:.......................................................................................8
i. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:.......................................8
ii. Lợi nhuận sau thuế công ty mẹ:.....................................................................9 b. Tình hình tài
chính:...........................................................................................12
i. Tỷ suất biên lợi nhuận gộp (Gross Pro 昀椀 t Margin)........................................12
ii. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần (ROS):...............................................13 iii. Tỷ
suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):..........................................14 iv. Tỷ suất nợ
vay trên vốn chủ sở hữu (D/E):...............................................15 v. Thu nhập trên mỗi cổ phần
(EPS):................................................................17 6 Kết
luận:...............................................................................................................19
THAM KHẢO...............................................................................................................20 DANH MỤC ẢNH
Hình 1. Tìm kiếm dữ liệu phù hợp với nhu cầu.............................................................4
Hình 2. Dán link dữ liệu vào bảng from web................................................................4
Hình 3. Copy dữ liệu vào sheet.....................................................................................5
Hình 4. Tiếp tục thực hiện cho 2 mã còn lại..................................................................5
Hình 5. Biểu đồ tổng hợp dữ liệu của 3 mã trong vòng 5 năm......................................6
Hình 6. Sử dụng Pivot table tạo chart tùy theo nhu cầu................................................6
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1. Biểu đồ cột so sánh doanh thu thuần hoạt động kinh doanh của 3 doanh
nghiệp từ 2017-2021.....................................................................................................9
Biểu đồ 2.Biểu đồ cột về lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ......................................11
Biểu đồ 3. Biểu đồ về tỷ suất lợi nhuận gộp biên........................................................13
Biểu đồ 4. Biểu đồ tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần của 3 doanh nghiệp.............14
Biểu đồ 5. Biểu đồ tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu..............................................15
Biểu đồ 6. Biểu đồ tỷ số nợ vay trên vốn chủ sở hữu..................................................17
Biểu đồ 7. Thu nhập trên mỗi cổ phần........................................................................18 2 lOMoAR cPSD| 47206417
3 Phương pháp tìm kiếm và phân tích dữ liệu:
Hình 1. Tìm kiếm dữ liệu phù hợp với nhu cầu
- Copy link dữ liệu báo cáo tài chính của 4 quý năm 2017
- Vào Data chọn From Web và dán link dữ liệu đã được copy vào 3 lOMoAR cPSD| 47206417
Hình 2. Dán link dữ liệu vào bảng from web
- Chọn bảng phù hợp và ấn transform data để load dữ liệu
- Copy dữ liệu vừa load vào 1 sheet mới và làm như mẫu
Hình 3. Copy dữ liệu vào sheet
- Quay lại thực hiện cho các năm tiếp theo
- Tiếp tục thực hiện cho 2 mã còn lại 4 lOMoAR cPSD| 47206417
Hình 4. Tiếp tục thực hiện cho 2 mã còn lại
- Sau khi đã tổng hợp được dữ liệu của 3 mã trong vòng 5 năm vào chung 1 sheet:
Hình 5. Biểu đồ tổng hợp dữ liệu của 3 mã trong vòng 5 năm
• Thêm một cột Mã (như hình) sau đó load dữ liệu vào Power Pivot để xử lý.
• Insert -> pivot table -> tạo chart tuỳ theo nhu cầu sử dụng.
Hình 6. Sử dụng Pivot table tạo chart tùy theo nhu cầu
4 Sơ lược về 3 công ty: a. Digiworld:
Digiworld, tiền thân là Công ty Hoàng Phương, được thành lập vào năm 1997,
có trụ sở tại 195 Nguyễn Thái Bình, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Thành phố 5 lOMoAR cPSD| 47206417
Hồ Chí Minh. Digiworld là công ty tiên phong trong lĩnh vực cung cấp các giải pháp
phân phối điện tử tại Việt Nam.
Với uy tín và kinh nghiệm dày dặn, Digiworld đã trở thành đối tác tin cậy của
hơn 30 thương hiệu công nghệ hàng đầu thế giới, cung cấp dịch vụ phát triển thị
trường và phân phối chính thức tại Việt Nam.
Năm 2015, Digiworld chính thức niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán
TP.HCM (HOSE) với mã chứng khoán "DGW". Đây là cột mốc quan trọng đánh dấu
sự phát triển vượt bậc và khẳng định vị thế dẫn đầu của Digiworld trong ngành phân
phối điện tử Việt Nam.
Ngoài ra, Digiworld còn vinh dự được lọt Top 50 Thương hiệu giá trị nhất Việt
Nam do Brand Finance bình chọn, khẳng định giá trị thương hiệu và uy tín của
Digiworld trên thị trường. b. FPT Retail:
Thành lập từ năm 2012, FPT Retail (FRT) là công ty liên kết của Tập đoàn FPT
Việt Nam, chuyên bán lẻ các sản phẩm công nghệ với hai thương hiệu uy tín: FPT
Shop và F.Studio By FPT. Sau một thập kỷ nỗ lực không ngừng, FPT Retail đã gặt hái
được những thành tựu ấn tượng:
- Thị phần máy tính xách tay: Đứng đầu Việt Nam.
- Thị phần điện thoại: Đứng thứ 2 Việt Nam.
- Hệ thống cửa hàng phủ rộng 63 tỉnh thành phố trên toàn quốc.
- Công ty Cổ phần Dược phẩm Long Châu, công ty con của FPT Retail, cũng đạt
được thành công vang dội trong lĩnh vực bán lẻ dược phẩm.
c. Thế Giới Di Động (MWG)
Là một thương hiệu thuộc Công ty Cổ phần Thế giới di động (MWG), đây là một
tập đoàn bán lẻ thiết bị điện tử số và điện tử tiêu dùng. Theo EMPEA, thị phần của Thế
giới di động chiếm 25% và là doanh nghiệp lớn nhất trong lĩnh vực này vào năm 2014.
Bên cạnh đó, thương hiệu này cũng nằm trong danh sách 100 nhà bán lẻ Châu Á - Thái 6 lOMoAR cPSD| 47206417
Bình Dương. Hai chuỗi siêu thị Điện máy xanh và Bách hoá xanh cũng thuộc sở hữu
của công ty cổ phần Thế giới di động. 5 Nội dung:
a. Hoạt động kinh doanh:
i. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh thu là một phần cốt lõi không thể thiếu của hoạt động kinh doanh. Doanh
thu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất và kinh doanh của một doanh nghiệp. Việc tạo
ra nhiều doanh thu sẽ giảm bớt được áp lực về tài chính và không phải chịu nhiều gánh
nặng từ đòn bẩy tài chính, tạo ra nhiều lợi thế cạnh tranh hơn so với đối thủ. Các doanh
nghiệp luôn hướng đến việc tối đa hóa doanh thu và giảm thiểu chi phí.
Doanh thu đóng vai trò cốt lõi trong hoạt động kinh doanh, là thước đo phản ánh
hiệu quả sản xuất và kinh doanh của một doanh nghiệp. Tạo ra doanh thu cao giúp doanh nghiệp:
- Giảm áp lực tài chính: Doanh thu mang lại nguồn thu nhập chính, giúp doanh
nghiệp thanh toán các khoản chi phí, đầu tư và đảm bảo hoạt động suôn sẻ.
- Giảm gánh nặng đòn bẩy tài chính: Doanh thu cao giúp doanh nghiệp có khả
năng vay vốn thấp hơn, hạn chế rủi ro và gia tăng lợi nhuận.
- Tạo lợi thế cạnh tranh: Doanh thu cao thể hiện năng lực sản xuất và kinh
doanh hiệu quả, giúp doanh nghiệp khẳng định vị thế trên thị trường và thu hút khách hàng.
Tối ưu hóa doanh thu và kiểm soát chi phí hợp lý là mục tiêu chung của mọi
doanh nghiệp. Doanh thu đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo sự phát triển bền
vững và gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. 7 lOMoAR cPSD| 47206417
Biểu đồ 1. Biểu đồ cột so sánh doanh thu thuần hoạt động kinh doanh của 3
doanh nghiệp từ 2017-2021.
MWG thống trị thị trường bán lẻ với doanh thu vượt trội trong giai đoạn 2017-
2021. MWG luôn dẫn đầu về doanh thu, gấp nhiều lần so với FRT và DGW. Doanh
thu của MWG có xu hướng tăng đều đặn theo từng năm và chưa có dấu hiệu chững lại.
FRT và DGW có sự chênh lệch nhất định về doanh thu trong giai đoạn
20172019. Tuy nhiên, từ năm 2020 đến 2021, doanh thu của hai doanh nghiệp này xấp
xỉ nhau, đạt mức 20 nghìn tỷ đồng.
Nhìn chung, MWG khẳng định vị thế dẫn đầu thị trường bán lẻ với doanh thu
vượt trội và tiềm năng tăng trưởng cao. FRT và DGW cần nỗ lực nhiều hơn để thu hẹp
khoảng cách với MWG trong tương lai.
ii. Lợi nhuận sau thuế công ty mẹ:
Lợi nhuận thu được sau thuế công ty mẹ, hay còn gọi là lợi nhuận ròng, là chỉ số
quan trọng phản ánh tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Đây
là phần lợi nhuận còn lại sau khi đã trừ đi các khoản chi phí và thuế phải nộp cho nhà nước. 8 lOMoAR cPSD| 47206417
Lợi nhuận sau thuế cao thể hiện:
- Khả năng quản lý chi phí hiệu quả: Doanh nghiệp kiểm soát tốt chi phí sản xuất,
kinh doanh, giúp gia tăng lợi nhuận.
- Khả năng tạo thu nhập: Doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, thu hút được nhiều
khách hàng, từ đó gia tăng doanh thu và lợi nhuận.
- Khả năng xoay vòng vốn: Doanh nghiệp sử dụng vốn hiệu quả, sinh lời cao, tạo
ra nguồn lực cho hoạt động kinh doanh.
Lợi nhuận sau thuế còn đóng vai trò quan trọng:
- Đánh giá sức khỏe tài chính: Lợi nhuận cao giúp doanh nghiệp có khả năng thanh
toán các khoản vay, đầu tư và phát triển.
- Tăng giá trị cổ phần: Lợi nhuận cao thu hút nhà đầu tư, góp phần gia tăng giá trị
cổ phần của doanh nghiệp.
- Tạo lợi ích cho cổ đông: Doanh nghiệp chia sẻ lợi nhuận cho cổ đông thông qua
cổ tức, góp phần gia tăng lợi ích cho họ.
Nhìn chung, lợi nhuận sau thuế là thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt
động và giá trị của một doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần nỗ lực nâng cao hiệu quả quản
lý, tối ưu hóa chi phí và gia tăng doanh thu để đạt được lợi nhuận sau thuế cao nhất, góp
phần phát triển bền vững và tạo lợi ích cho các bên liên quan. 9 lOMoAR cPSD| 47206417
Biểu đồ 2.Biểu đồ cột về lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ.
Từ biểu đồ 2, có thể nhận thấy MWG tiếp tục dẫn đầu về lợi nhuận thu được
trong 5 năm và có mức độ tăng trưởng doanh thu tương đối ổn định qua từng năm. Vào
cuối năm 2021, MWG thu về 6,000 tỷ VND lợi nhuận sau thuế. FRT lại có mức tăng 10 lOMoAR cPSD| 47206417
trưởng khá chậm, đại dịch Covid19 bùng phát vào năm 2020 đã khiến cho tình hình
kinh doanh của FRT trở nên không ổn định khi phần lợi nhuận sau thuế rất thấp. Điều
này có thể dẫn đến việc FRT phải sử dụng đến đòn bẩy tài chính để cải thiện tình hình
kinh doanh vào năm sau, nếu không thì sẽ rất khó để cạnh tranh đường dài với các đối thủ còn lại.
b. Tình hình tài chính:
i. Tỷ suất biên lợi nhuận gộp (Gross Profit Margin)
Biên lợi nhuận gộp (Gross Profit Margin) là tỷ suất lợi nhuận mà doanh nghiệp
thu về trừ đi giá vốn hàng hóa hoặc chi phí kinh doanh. Biên lợi nhuận gộp thể hiện
được cứ mỗi 100 đồng doanh thu thuần sẽ mang lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp.
Công thức tính GPM:
GPM = Doanh thu thuần / Chi phí bán hàng Ý nghĩa:
Bên cạnh đó, chỉ số profit margin cũng được dùng để so sánh các doanh nghiệp
với nhau trong cùng một ngành, từ đó giúp doanh nghiệp có thể xác định được chỗ đứng
cho mình đang ở đâu so với các đối thủ.
Để thay đổi tỉ suất này, doanh nghiệp có thể tìm cách tăng doanh thu hoặc cắt
giảm chi phí, hay tăng giá sản phẩm.
Khi doanh nghiệp cần vay vốn kinh doanh thì ngân hàng hoặc các nhà đầu tư sẽ
dựa vào tỉ suất lợi nhuận để đánh giá khả năng quản lí, sức khỏe tài chính, tiềm năng
tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp. 11 lOMoAR cPSD| 47206417
Biểu đồ 3. Biểu đồ về tỷ suất lợi nhuận gộp biên.
Bao quát, lợi nhuận của cả 3 doanh nghiệp đều tăng đều theo các năm:
• MWG sẽ là doanh nghiệp có tiến độ vượt bậc trong phần lợi nhuận, 2021 tăng 5,67 so với năm 2017
• FRT tăng 1,9 so với 2017
• DGW tăng 0,2 so với 2017
→ MWG đã làm rất tốt trong việc tăng lợi nhuận của mình. Vượt xa với 2 doanh nghiệp còn lại.
ii. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần (ROS):
ROS (Return On Sale) là tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu, cho biết cứ
100 đồng doanh thu thì doanh nghiệp có được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Công thức tính ROS:
ROS = 100% x Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần Ý nghĩa:
ROS càng lớn, càng chứng tỏ doanh nghiệp đang hoạt động tốt, khả năng
sinh lời cao. Mặt khác, khi ROS tăng cũng sẽ chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng hiệu quả chi phí. 12 lOMoAR cPSD| 47206417
Biểu đồ 4. Biểu đồ tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần của 3 doanh nghiệp. Nhìn chung,
• MWG là doanh nghiệp hoạt động tốt nhất trong 3 doanh nghiệp. Bằng chứng
là khi chỉ số ROS của họ lớn nhất và tăng đều cho đến năm 2021.
• DGW cũng tương tự với chỉ số ROS tăng đều qua các năm, tuy rằng có phần
trăm trong 2017 ít nhất trong 3 doanh nghiệp.
• FRT từ 2017-2020 đã có một khoảng thời gian hoạt động xấu, nhưng từ giai
đoạn 2020-2021, họ đã vực dậy và tăng chỉ số ROS một cách mạnh mẽ.
→ MWG, DGW là 2 doanh nghiệp giữ vững phong độ qua 5 năm.
iii. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):
ROE là tỉ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (tiếng Anh: Return On Equity –
ROE) là thước đo hiệu quả tài chính được tính bằng cách chia thu nhập ròng cho vốn
chủ sở hữu của cổ đông.
Công thức tính ROE:
ROE = Thu nhập ròng / Vốn chủ sở hữu trung bình của cổ đông.
Vì vốn của sở hữu của cổ đông = tài sản của công ty – các khoản nợ, nên ROE
có thể được coi là lợi nhuận của tài sản ròng.
ROE được coi là một thước đo mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản của
công ty để tạo ra lợi nhuận. 13 lOMoAR cPSD| 47206417 Ý nghĩa:
ROE - thước đo để đánh giá mức độ hiệu quả trong việc sử dụng tài sản để tạo
ra lợi nhuận của một công ty. ROE ổn định và tăng theo thời gian chứng tỏ công ty rất
giỏi trong việc tạo ra giá trị cho cổ đông bởi vì họ biết cách tái đầu tư thu nhập của mình
một cách khôn ngoan để tăng năng suất và lợi nhuận.
Ngược lại, nếu ROE giảm nghĩa là ban lãnh đạo đang đưa ra các quyết định kém
về tái đầu tư vốn vào các tài sản không tạo ra lợi nhuận.
Biểu đồ 5. Biểu đồ tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu.
Quan sát biểu đồ ta thấy từ năm 2017 - 2020, MWG và FRT là hai doanh nghiệp
có chỉ số ROE bị giảm dần, đồng nghĩa trong thời gian này, hai doanh nghiệp không
hoạt động tốt. Cho đến khoảng năm 2020-2021, doanh nghiệp lại cho thấy khả năng
vực dậy một cách mạnh mẽ.
Đối với DGW, trong khoảng thời gian 2017-2021, doanh nghiệp phát triển đều
và không có xu hướng bị giảm. Chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động một cách rất tốt và trơn tru.
iv. Tỷ suất nợ vay trên vốn chủ sở hữu (D/E):
D/E – Debt to Equity Ratio là phần trăm giữa vốn doanh nghiệp huy động từ hoạt
động cho vay với khoản vốn chủ sở hữu. Đây là tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu, được sử
dụng để đánh giá đòn bẩy tài chính của công ty. Đồng thời là thước đo quan trọng để 14 lOMoAR cPSD| 47206417
bản thân doanh nghiệp tự nhìn nhận và đánh giá năng lực tài chính của mình, phát hiện
rủi ro tiềm ẩn, có biện pháp ứng phó kịp thời.
Công thức tính D/E:
D/E = Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu
Trong bảng cân đối kế toán, doanh nghiệp sẽ trình bày chi tiết về hai khoản nợ cần
trả và vốn chủ sở hữu. Tuy đều nằm trong mục nguồn vốn nhưng lại sở hữu các đặc
điểm khác nhau. Các nhà đầu tư cần phân tích mối quan hệ để đưa ra quyết định sáng suốt. Ý nghĩa:
D/E (Debt-to-Equity ratio) là tỷ lệ phản ánh mức độ sử dụng vốn vay của doanh
nghiệp. D/E cao cho thấy doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào vốn vay, tiềm ẩn rủi ro
cao. Ngược lại, D/E thấp thể hiện doanh nghiệp an toàn hơn, sử dụng vốn chủ sở hữu hiệu quả.
Có thể thấy, chỉ số D/E của FRT đang ở mức cao hơn cả MWG và DGW. 15 lOMoAR cPSD| 47206417
Biểu đồ 6. Biểu đồ tỷ số nợ vay trên vốn chủ sở hữu.
DGW và MWG có xu hướng tăng trưởng hàng năm. Đến năm 2021, nợ vay của
FRT đã vượt hơn gấp 3 lần vốn chủ sở hữu, cho thấy khả năng thanh toán nợ của FRT
thực sự kém và phụ thuộc nhiều vào đòn bẩy tài chính. Ngược lại, MWG và
DGW có tình hình tài chính ổn định với tỷ lệ D/E dao động quanh mức 121% và 62,7%
v. Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS):
Chỉ số EPS là viết tắt của Earnings Per Share (Thu nhập trên mỗi cổ phiếu),
hay phần lợi nhuận sau thuế trên mỗi cổ phiếu thường của các cổ đông, sau khi đã
trừ đi cổ tức ưu đãi. Chỉ số EPS được các nhà phân tích sử dụng như một chỉ báo về khả
năng sinh lợi của doanh nghiệp.
Công thức tính EPS:
EPS = (Lợi nhuận sau thuế - Cổ tức ưu đãi)/ Lượng cổ phiếu bình quân đang lưu hành
EPS thường được sử dụng để đánh giá tính hiệu quả và tiềm năng đầu tư của một
cổ phiếu. Cụ thể, ý nghĩa của chỉ số lợi nhuận trên mỗi cổ phần như sau:
EPS phản ánh tình hình kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp, cho biết doanh
nghiệp đang lãi hay lỗ và mức lãi là bao nhiêu. Từ đó, nhà đầu tư có thể quyết
định có nên đầu tư vào mã chứng khoán này hay không.
Chỉ số EPS giúp so sánh các doanh nghiệp trong cùng một lĩnh vực để lựa chọn
mã cổ phiếu có tiềm năng nhất.
Giá trị EPS còn được sử dụng để tính toán các chỉ số tài chính quan trọng khác
như P/E hay ROE nhằm định giá cổ phiếu. 16 lOMoAR cPSD| 47206417
Biểu đồ 7. Thu nhập trên mỗi cổ phần.
Có thể thấy, giá trị thu nhập trên mỗi cổ phần của MWG đã tăng đều đặn qua các
năm, từ 2,000 VND lên gần 11,000 VND chỉ trong vòng 4 năm. Trong khi đó, mã DGW
duy trì ổn định với mức dao động trong khoảng 8,000 - 10,000 VND. Đối với mã FRT,
trong giai đoạn từ 2017 đến 2020, giá trị thu nhập trên mỗi cổ phần giảm gần như
bằng 0 chỉ sau 4 năm. Tuy nhiên, đến năm 2021, chỉ số EPS tăng đột biến lên 6,000
VND cho mỗi cổ phần. Một phần là do sau đại dịch Covid-19, nhu cầu làm việc và học
tập trực tuyến tăng mạnh, dẫn đến sự gia tăng doanh số đáng kể. 6 Kết luận:
Tóm lại, từ những phân tích đã thực hiện, nhóm chúng tôi nhận định rằng mã
MWG đang có ưu thế vượt trội nhất, tiếp theo là mã DGW. Chúng tôi nhận thấy tiềm
năng phát triển của MWG sẽ còn kéo dài trong tương lai. Với vị thế là doanh nghiệp
bán lẻ chiếm thị phần số 1 tại Việt Nam, MWG dự kiến sẽ tiếp tục dẫn đầu trong thời
gian dài. Việc MWG mở rộng sang các chuỗi cửa hàng nhà thuốc, chuỗi cửa hàng AVA
và sự xuất hiện của cửa hàng Erablue tại thị trường Indonesia cho thấy MWG sẽ còn
phát triển mô hình kinh doanh trong tương lai gần. Đây hứa hẹn sẽ là một mã cổ phiếu rất đáng đầu tư. THAM KHẢO
Kiểm toán Thành Nam (2021). Tỷ số nợ trên tổng tài sản (Debt Ra 琀椀 o). Truy cập ngày 18/6/2024, từ:
h 琀琀 ps://kiemtoanthanhnam.com/ty-so-no-tren-tong-tai-san-debt-ra 琀椀 o.html. 17 lOMoAR cPSD| 47206417
Chinh Nguyễn (2021), Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA).
Truy cập ngày 18/6/2024, từ: h 琀琀 ps :// www .webketoan.vn/roa.html
Bùi Tuấn An (2023), ROE là gì? Công thức 琀nh chỉ số ROE trên báo cáo tài chính.
Truy cập ngày 18/6/2024, từ: h 琀琀 ps ://luatminhkhue.vn/roe-la-gi.aspx
Tuấn Trần (2022), EPS là gì? Hướng dẫn áp dụng EPS trong đầu tư.
Truy cập ngày 18/6/2024, từ: h 琀琀 ps://govalue.vn/eps-la-gi/
MWG, Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Thế giới Di động.
Truy cập ngày 18/6/2024, từ: h 琀琀 ps://mwg.vn/cong-ty/gioi-thieu- chung FPT, Về FPT.
Truy cập ngày 18/6/2024, từ h 琀琀 ps://fpt.com/vi/ve-fpt
Digiworld, Về Digiworld Truy cập ngày 18/6/2024, từ: h 琀琀
ps://digiworld.com.vn/ve-digiworld
Vietstock, Cổ phiếu chi 琀椀 ết của CTCP Đầu tư Thế giới di động
Truy cập ngày 19/6/2024, từ
h 琀琀 ps://昀椀 nance.vietstock.vn/MWG-ctcp-dau-tu-the-gioi-di-dong.htm 18