-
Thông tin
-
Quiz
Phân tích báo cáo tài chính Vinamilk 2020-2022 môn Quản trị tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Công ty Vinamilk có tên đầy đủ là Công ty cổ phần Sữa Việt Nam,tên gọi khác: Vinamilk. Đây là doanh nghiệp chuyên sản xuất, kinh doanh sữa và các sản phẩm từ sữa cũng như các thiết bị máy móc liên quan tại Việt Nam. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Quản trị tài chính (HVNN) 59 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.6 K tài liệu
Phân tích báo cáo tài chính Vinamilk 2020-2022 môn Quản trị tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Công ty Vinamilk có tên đầy đủ là Công ty cổ phần Sữa Việt Nam,tên gọi khác: Vinamilk. Đây là doanh nghiệp chuyên sản xuất, kinh doanh sữa và các sản phẩm từ sữa cũng như các thiết bị máy móc liên quan tại Việt Nam. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Quản trị tài chính (HVNN) 59 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.6 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
















Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47028186
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN & QUẢN TRỊ KINH DOANH --------***---------
TIỂU LUẬN MÔN HỌC
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY VINAMILK
Giảng viên hướng : Th.s Đào Thị Hoàng Anh dẫn Nhóm : 10
Thành viên thực hiện Phạm Thị Hường - 6661579
Lý Thị Cẩm Ly - 6665183
Đoàn Thị Nhài - 6661609
Trần Nguyệt Quỳnh - 6655550
Phùng Ngọc Mai - 6661629
Trịnh Thị Thảo - 6661621 HÀ NỘI_2023 MỤC LỤC I.
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY VINAMILK.................................3 lOMoAR cPSD| 47028186
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Vinamilk...........................3
2. Ngành nghề sản xuất, kinh doanh của Vinamilk.........................................4
3. Cơ cấu tổ chức của vinamilk.......................................................................4 II.
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY VINAMILK. 5
2.1 Phân tích tài sản và nguồn vốn của công ty.................................................. 5
2.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.................................... 7
2.3 Phân tích báo cáo của công ty thông qua các hệ số tài chính đặc trưng...... 8
2.3.1 Khả năng thanh toán của doanh nghiệp................................................. 9
2.3.2 Phân tích khả năng hoạt động..............................................................10
2.3.3 Phân tích khả năng sinh lời.................................................................. 12
2.3.4 Phân tích Dupont (ROE)......................................................................14
III. MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY......15 lOMoAR cPSD| 47028186 I.
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY VINAMILK
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Vinamilk
Công ty Vinamilk có tên đầy đủ là Công ty cổ phần Sữa Việt Nam, tên gọi khác:
Vinamilk. Đây là doanh nghiệp chuyên sản xuất, kinh doanh sữa và các sản
phẩm từ sữa cũng như các thiết bị máy móc liên quan tại Việt Nam. Theo thống
kê của Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc, đây là công ty lớn thứ 15 tại Việt Nam vào năm 2007.
Trong hơn 40 năm hoạt động của mình, Công ty sữa Vinamilk đã trải qua rất
nhiều những giai đoạn phát triển khác nhau. Mỗi giai đoạn lại đánh dấu những
bước tiến mới của doanh nghiệp, sự vững vàng của một thương hiệu lớn có bề dày lịch sử.
• Giai đoạn hình thành từ năm 1976 – 1986 của Vinamilk
Năm 1976, Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) chính thức được thành lập với tên
gọi ban đầu là Công ty Sữa – Cà Phê Miền Nam. Công ty thuộc Tổng cục Công
nghiệp Thực phẩm miền Nam.
• Thời kì đổi mới năm 1986 – 2003
- Vào tháng 3/1992, xí nghiệp Liên hiệp Sữa – Cà phê – Bánh kẹo I chính
thức đổi tên thành Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) – trực thuộc Bộ
Công nghiệp nhẹ. Công ty chuyên về sản xuất và chế biến những loại sản phẩm từ Sữa.
- Đến năm 1994, Công ty Sữa Việt Nam đã xây dựng thêm 1 nhà máy tại
Hà Nội để phát triển thị trường tại miền Bắc thuận lợi hơn. Sự kiện này
đã nâng tổng số nhà máy của công ty lên con số 4. Việc xây dựng được
nằm trong chiến lược mở rộng, phát triển để có thể đáp ứng nhu cầu sử
dụng các sản phẩm sữa của người dân miền Bắc.
- Năm 1996, Liên doanh với Công ty CP Đông lạnh Quy Nhơn để thành
lập Xí nghiệp Liên Doanh Sữa Bình Định. Việc liên doanh này đã giúp
công ty thành công xâm nhập thị trường miền Trung một cách thuận lợi nhất.
- Năm 2000, nhà máy sữa Cần Thơ được xây dựng tại khu Công nghiệp
Trà Nóc. Vào tháng 5 năm 2001, công ty đã khánh thành nhà máy Sữa tại Cần Thơ.
Thời kì cổ phần hóa từ năm 2003 – nay
- Tháng 11 năm 2003, công ty đã được chuyển thành Công ty cổ phần Sữa
Việt Nam. Mã giao dịch trên sàn chứng khoán Việt của công ty là: VNM.
Cũng trong năm đó, Công ty khánh thành thêm nhà máy Sữa tại khu vực
Bình Định và TP. Hồ Chí Minh.
- Năm 2004, công ty đã thâu tóm cổ phần của Cty CP Sữa Sài Gòn, tăng số
vốn điều lệ lên 1,590 tỷ đồng. Đến năm 2005, công ty lại tiếp tục tiến hành lOMoAR cPSD| 47028186
mua cổ phần của các đối tác liên doanh trong cty cổ phần Sữa Bình Định.
Vào tháng 6 năm 2005, công ty đã khánh thành thêm nhà máy Sữa Nghệ An.
- Vào ngày 19 tháng 1 năm 2006, công ty được niêm yết trên sàn chứng
khoán TP.HCM . Thời điểm đó vốn của Tổng Cty Đầu tư và Kinh doanh
Vốn Nhà nước nắm giữ 50,01% vốn điều lệ của Công ty. Đến 20/8/2006,
Vinamilk chính thức đổi logo thương hiệu công ty.
- Trong năm 2009, doanh nghiệp đã phát triển được 135.000 đại lý phân phối,
9 nhà máy và nhiều trang trại nuôi bò sữa tại Nghệ An, Tuyên Quang. Năm
2012, công ty tiếp tục tiến hành thay đổi logo của thương hiệu.
- Giai đoạn 2010 – 2012, doanh nghiệp đã tiến hành xây dựng nhà máy sữa
nước và sữa bột tại tỉnh Bình Dương với tổng số vốn đầu tư là 220 triệu
USD. Năm 2011, đưa nhà máy sữa Đà Nẵng đi vào hoạt động với số vốn
đầu tư lên đến 30 triệu USD.
- Năm 2016, khánh thành nhà máy Sữa đầu tiên tại nước ngoài, đó là nhà
máy Sữa Angkormilk ở Campuchia. Đến năm 2017, tiếp tục khánh thành
trang trại Vinamilk Organic Đà Lạt – trang trại bò sữa hữu cơ đầu tiên tại Việt Nam.
2. Ngành nghề sản xuất, kinh doanh của Vinamilk
+> Sản xuất và kinh doanh sữa hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng, bánh, sữa tươi, sữa
đậu nành, nước giải khát và các sản phẩm từ sữa khác
+> Kinh doanh thực phẩm công nghệ, thiết bị phụ tùng, vật tư, hóa chất và nguyên liệu
+> Kinh doanh nhà, mô giới cho thuê bất động sản
+> Kinh doanh kho bãi, bến bãi
+> Kinh doanh vận tải hàng bằng ô tô, bốc xếp hàng
+> Sản xuất, mua bán rượu, bia, đồ uống, thực phẩm chế biến, chè uống, cafe rang – xay – phin – hòa tan
+> Sản xuất mua bán nhựa
+> Sản xuất mua bán bao bì, in trên bao bì +> Phòng khám đa khoa
3. Cơ cấu tổ chức của vinamilk ST Tên Chức vụ T 1
Bà Mai Kiều Liên Tổng Giám đốc 2
Ông Hoàng Ngọc Thạch Thành viên Hội Đồng Quản Trị Thành viên Ủy ban Kiểm toán
Thành viên Ủy ban Lương thưởng lOMoAR cPSD| 47028186 3
Bà Tiêu Yến Trinh Thành viên Hội Đồng Quản Trị độc lập
Chủ tịch Ủy ban Lương thưởng 4
Ông Lee Meng Tat Thành viên HĐQT không điều hành
Thành viên Ủy ban Chiến lược
Thành viên Ủy ban nhân sự 5 Ông Đỗ Lê Hùng
Thành viên HĐQT độc lập
Chủ tịch Ủy ban Kiểm toán 6 Ông Michael Chye Hin
Thành viên HĐQT không điều hành Fah
Thành viên Ủy ban Kiểm toán
Thành viên Ủy ban Lương thưởng 7 Bà Đặng Thị Thu Hà
Thành viên HĐQT không điều hành
Thành viên Ủy ban chiến lược
Thành viên Ủy ban Nhân sự 8 Ông Alain Xavier Cany
Thành viên HĐQT không điều hành
Thành viên Ủy ban Chiến lược
Thành viên Ủy ban Kiểm toán 9
Ông Lê Thành Liêm Thành viên Hội đồng Quản trị
Thành viên Ủy ban Chiến lược
Giám đốc Điều hành Tài chính Kiểm Kế toán trưởng 10 Ông Trịnh Quốc Dũng
Giám đốc Điều hành Phát triển vùng nguyên liệu 11
Bà Bùi Thị Hương Giám đốc Điều hành Nhân sự – Hành chính & Đối ngoại 12
Ông Nguyễn Quốc Khánh Giám đốc Điều hành Nghiên cứu và Phát triển 13
Ông Lê Thành Liêm Giám đốc Điều hành Tài chính kiêm Kế toán trưởng 14 Ông Nguyễn Quang Trí
Giám đốc Điều hành Marketing 15 Ông Lê Hoàng Minh
Giám đốc Điều hành Sản xuất II.
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY VINAMILK
2.1 Phân tích tài sản và nguồn vốn của công ty Chỉ têu Năm 2020 Năm 2021 Năm2022 2021/2020 2022/2021
Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị % Giá trị %
Tài sản ngănắ hạn 29665725 36109910 31560382 6444185 17% (4549528) (12) Tiêền và các khoản tương 2111242 2348551
2299943 237309 11% (48608) (2) đương tênề
Tiêền 863853 1187350 1327429 323497 37% 140079 11
Các khoản tương đương têền 1247389 1161201 972514 (86188) (6%) (188687) (16) Các khoản đầuề tư tài chính 17313679
21025282 17414055 3711603 21% (3611277) (17) ngăắn hạn
Chứng khoán kinh doanh 1124 1119 1159 (5) (0%) 40
3 Dự phòng giảm giá chứng 936 666 689 (270) (24%) 23 3 khoán kinh doanh
Đầều tư năắm giữ đêắn ngày đáo 17313492 21025282 17413585 3711790 21% 278374 4.7 hạn
Các khoản phải thu ngănắ hạn 5187253 5822028 6100402 634745 12% 278374 4.7 lOMoAR cPSD| 47028186 Phải thu khách hàng 4173568 4367766 4633942 194198 4%
266176 6 Trả trước cho người bán 546236
655822 589439 109586 20% (66383) (10)
Phải thu từ cho vay ngăắn hạn 150
Phải thu ngăắn hạn khác 483737 810697 890466 326960 67% 79769 9
Dự phòng phải thu khó đòi
16434 12257 13445 (4177) (25) 1188 9
Hàng tồnề kho 4905068 6773071 5537563 1868003 38% (1235508) (18)
Hàng tồnề kho 4952848 6820486 5560169 1867638 37% (1260317) (18) Dự phòng giảm giá hàng tồền 47780 474141 22606 426361 (451535) (95) kho
Tài sản ngănắ hạn khác
148481 140522 208417 (7959) (5%) 67895 48
Chi phí trả trước ngăắn hạn 57414 57272 97570 (142) (0%) 40298 70 Thuêắ giá trị gia tăng phải khầắu 37158 79012 89204 41854 10192 12 trừ
Thuêắ phải thu ngần sách nhà 53908 4237 21642 (49671) (92%) 17405 41 nước
Tài sản dài hạn 18766754 17222492 16922282 (1544262) (8%) (300210) (1)
Các khoản phải thu dài hạn
19974 16695 38422 (3279) (16%) 21727 13
Phải thu từ cho vay dài hạn Phải thu dài hạn khác
19974 16695 38422 (3279) (16%) 18127 10
Tài sản cồắ định 13853807 12706598 11903207 (1147272) (8%) (803391) (6)
Tài sản cồắ định hữu hình 12717306 11620094 10860366 (1097212) (8%) (759728) (6) Nguyên giá 27037635 27645343 28502157 607708 2% 856832 3
Giá trị hao mòn lũy kêắ 14320328 16025248 17641790 1704923 11% 1616542 10
Tài sản cồắ định vồ hình 1136500 1086503 1042841 (49997) (4%) (43662) (4)
Nguyên giá 1338628 1341664 1353423 3036 0.2% 11759 0.8
Giá trị hao mòn lũy kêắ
202127 255160 3100582 53033 26% 3075066 12
Bầắt động sản đầều tư 59996 60049 57593 53 0.08 (2456) (4) % Nguyên giá 81481 98822 98822 17341 21% 0 0
Giá trị hao mòn lũy kêắ 21484 38772 41228 17288 80% 2456 6
Tài sản dở dang dài hản 1062633 1130023 1805129 67390 6.3% 675106 59 Chi phí sản xuầắt kinh doanh 268812 295204 334 26392 9.8% 39375 13 dở dang dài hạn 579
Xầy dựng cơ bản dở dang 793821 834818 1470582 40997 5.1%
635764 76 Các khoản đầuề tư tài chính 973440 743862 742670 (229578) (23%) 21354 12 dài hạn
Đầều tư vào các cồng ty liên
686485 661023 664302 (25462) (3.7% 3125 8 kêắt )
Đầều tư góp vồắn vào các đơn 101924 101921 101950 (3) (2.9% 28 0.3 vị khác )
Dự phòng giảm giá đầều tư tài 14969 19082 23582 4114 27% 1765 3.8 chính dài hạn
Đầều tư năắm giữ đêắn ngày đáo 200000 hạn
Tài sản dài hạn khác 2796901 2565263 2375257 (231638) (8.2% (25477) (5.7 ) )
Chi phí trả trước dài hạn 713499 725108 772804 11609 1.6% 28734 16 Tài sản thuêắ thu nhập hoãn lại 24854 27147 34985 (22137) (89%) 15469 14 Lợi thêắ thương mại 2058548 1813007 1567467 (245541) (11%) (3614874) 32 Nợ phải trả 14785358 17482289 15666145 2696931 18.2 2620807 41 % Nợ ngăắn hạn 14212646 17068416 15308423 2855770 20% 2543908 37
Phải trả người bán ngănắ hạn 3199186 4213887 4284158 1014701 31% 76548 16 lOMoAR cPSD| 47028186
Người mua trả têền trước 111159 66036 161708 (45123) (40%) (34279) (42)
Thuêắ phải nộp ngần sách nhà 659550 648146 598135 (11404) (1.7% (11897) (1.2 nước ) )
Phải trả người lao động 279673 304671 287914 24998 8.9% 23546 7.2 Chi phí phải trả 1910213 1817263 1620874 (92950) (4%) 2454187 3.4 Doanh thu chưa thực hiện 15927 3983 4161 (11944) (74%) 1028 3.6
Phải trả ngănắ hạn khác 145835 114417 3055541 (31418) (21%) 298754 28
Vay ngănắ hạn 7316497 9382354 4867129 8650657 11% (2467465) (32) Dự phòng phải trả
15287 10290 26635 (4997) (32%) 15479 21
Quyỹ khen thưởng và phúc lợi
559325 507365 402163 (951960) (9%) (35679) (15) Nợ dài hạn
572712 413872 357722 (158885) (27%) (567462) (35)
Phải trả người bán dài hạn Phải trả dài hạn khác 59713 21900 3711 (37813) (63%)
(43526) (53) Vay dài hạn 167421 75636 66028 (91785) (54%) (335543) (63)
Thuêắ thu nhập hoãn lại phải
345559 316335 287982 (29224) (8%) (146683) (18) trả
Vồắn chủ sở hữu 33647122 35850114 32816518 2202992 (6.5% 2416543 (14) )
Vồắn cổ phầnề 20899554 20899554 20899554 0 0 0 0
Vồắn khác của chủ sở hữu 202658 34110 34110 (168548) (83%) 0 0 Cổ phiêắu quyỹ 11644 202658 202658 191014 16% 0 0
Chênh lệch quy đổi tênề tệ 10647 253 92498 (10394) (97%) (92245) (81)
Quyỹ đầều tư phát triển 3286241 4352441 5266761 1066200 32% 376544 38 Lợi nhuận sau thuêắ chưa 6909725 7594260
3353468 684535 9.9% (541736) (12) phần phồiắ
LNST chưa phần phồắi lũy kêắ 1578060 2521098 2682865 943038 59.7 124635 34
đênắ cuồắi năm trước %
LNST chưa phần phồắi năm 5331664 5073162 670603 (258502) (4.8% 146625 21 nay )
Lợi ích cổ đồng khồng kiểm 2349939 2766835 2967467 416896 17% 256532 25 soát
2.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị: triệu đồng CHỈ TIÊU Mã
Thuyế Năm 2022 Năm 2021 Năm 2020 số t minh 1
Doanh thu bán hàng và cung 01
VI.1 13.940.472 16.208.270 15.577.229 cấp dịch vụ 2
Các khoản giảm trừ doanh thu 02
VI.1 62.646 14.218 14.071 3
Doanh thu thuần về bán hàng 10
VI.1 13.877.825 16.194.052 15.563.157
và cung cấp dịch vụ (10= 01-02) 4 Giá vốn hàng 11 VI.2 8.253.022 9.250.304 8.296.414 5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và 20 5.624.803 6.943.747 7.266.743
cung cấp dịch vụ (20=10-11) 6
Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.3 320.283 314.424 358.591 7 Chi phí tài chính 22 VI.4 132.476 63.549 120.470 lOMoAR cPSD| 47028186
-Trong đó: Chi phí vay lãi 23 26.168 24.374 38.257 8
Chi phí bán hàng 25 VI.5 2.636.293 3.307.900 3.284.487 9
Chi phí quản lí doanh nghiệp 26 VI.6 368.929 394.043 458.795 10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động 30 2.772.150 3.507.044 3.755.879 kinh doanh (30=20+21-22-26) 11 Thu nhập khác 31 VI.7 49.186 142.312 84.975 12 Chi phí khác 32
VI.8 56.985 62.753 63.835 13
Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 (7.799) 79.558 21.140 14
Tổng lợi nhuận kế toán trước 50 2.764.351 3.586.603 3.777.019 thuế (50=30+40) 15
Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.10 462.232 623.139 645.013 16
Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52
VI.10 18.804 2.737 (6.169) 17
Lợi nhuận sau thuế thu nhập 60 2.283.314 2.960.726 3.138.175 doanh nghiệp 18
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 VI.11 0.000973 0.001262 0,001323
*Chênh lệch qua các năm
2.3 Phân tích báo cáo của công ty thông qua các hệ số tài chính đặc trưng
2.3.1 Khả năng thanh toán của doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 47028186 Nhận xét:
- Ta thấy năm 2020 khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp so với năm 2021
chênh kệch khá ít. Nợ ngắn hạn của năm 2021 tăng nhiều hơn so với năm 2020 là 20
,1% nhưng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp cũng tăng đồng thời là 21,72% đáp ứng
được khả năng trả nợ ngắn hạn hơn với năm 2020 , do đó khả năng thanh toán ngắn hạn
năm 2021 có tăng so với năm 2020 nhưng khá ít chỉ 0,97% . Năm 2022 khả năng thanh
toán ngắn hạn của doanh nghiệp so với năm 2021 đã bị giảm đi nhưng không quá nhiều
chỉ giảm đi 2,37%. Tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn của doanh nghiệp năm 2022 đã
đồng thời giảm nên đã làm khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp giảm.
Nhưng cả 3 năm 2020,2021,2022 thì hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh
nghiệp lần lượt là 2,09 ; 2,22 ; 2,06 đều lớn hơn 1 nên doanh nghiệp vẫn đang hoạt động
và sản xuất kinh doanh tốt. Với số liệu này, ngân hàng hoàn toàn có thể yên tâm khi
thực hiện cho công ty vay các khoản ngắn hạn nhằm bổ sung vốn lưu động cho hoạt động của công ty.
- Hệ số thanh toán nhanh thể hiện khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty từ các
tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh. Hệ số thanh toán nhanh của
Vinamilk tại cuối năm 2020 là 1,74 và có xu hương giảm dần ở các năm sau nhưng
không quá nhiều, chênh lệch khả năng thanh toán nhanh của năm 2021 so với năm 2020
giảm 1,15%, năm 2022 so với năm 2021 giảm 1,74%, cho nên nếu loại bỏ hàng tồn
kho, khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của Vinamilk vẫn rất tốt. Hệ số này lOMoAR cPSD| 47028186
của công ty đều lớn hơn 1 trong suốt giai đoạn phân tích từ 2020 đến 2022, và thấp nhất
là 1.69 lần ở năm 2022. Hệ số thanh toán nhanh của Vinamilk có sự giảm đi rõ rệt so
với hệ số thanh toán ngắn hạn, cho thấy hàng tồn kho đóng góp tỷ lệ không nhỏ trong
tài sản ngắn hạn của công ty. Dù vậy, các tài sản có tính thanh khoản khác vẫn đủ
đảm bảo cho các nghĩa vụ nợ của Vinamilk. Nếu so sánh với chỉ số trung bình ngành,
khả năng thanh toán nhanh của Vinamilk cũng nằm trong nhóm đầu và có xu hướng ổn định lâu dài.
- Hệ số thanh toán tức thời thể hiện khả năng của công ty trong việc thanh toán ngay các
khoản nợ hoặc các chi phí đột biến phát sinh. Hệ số này của Vinamilk trong giai đoạn
2020 đến 2022 lần lượt là 0,15; 0,14; 0,15. So sánh với số liệu về hệ số thanh toán tức
thời trung bình ngành tại thời điểm cuối năm 2022, có thể nói Vinamilk có khả năng
đảm bảo dư nợ rất tốt, đủ sức thanh toán tất cả các khoản nợ ngắn hạn ngay lập tức.
Khả năng thanh toán tức thời của công ty giữ mức ổn định và tốt qua các năm.
Nhìn chung, các hệ số thanh toán của công ty đều ở mức rất tốt so với thị trường và với
các khoản nợ hiện tại của công ty (hệ số thanh toán hiện hành luôn ở mức trên 2, hệ số
thanh toán nhanh luôn trên 1) do đó mà khả năng thanh toán các khoản nợ của công ty
được đảm bảo tốt. Mặc dù nợ vay của công ty là lớn, nhưng so với giá trị tài sản công
ty và giá trị tài sản ngắn hạn luôn dư để thực hiện các nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn, do
đó giảm rủi ro về khả năng thanh khoản của các khoản nợ hiện tại và trong tương lai.
Tình hình tài chính của công ty là khá tốt
2.3.2 Phân tích khả năng hoạt động
Vòng quay Tài sản cố định.
Đo lường mức vốn cần thiết phải đầu tư vào tài sản cố định để có được một đồng doanh
thu. Khi tài sản cố định không đổi vòng quay tổng tài sản cố định giảm, tức là doanh
nghiệp đang giảm doanh thu để mở rộng sản xuất. Công thức:
Vòng quay tài sản cố định = Doanh thu thuần
Tài sản cố định bình quân TSCĐ bình quân
Bảng phân tích Vòng quay tài sản cố định của doanh nghiệp:
Đơn vị tính : Triệu đồng
Chênh lệch Chênh lệch Chỉ tiêu ( %)của ( %)của Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 năm năm 2021/2020 2022/2021
Doanh thu thuần 59.636.286 60.919.164 59.956.247 2.15 % -1.58 %
TSCĐ bình quân 14.373.674 13.280.203 12.304.903 -7 ,60% -7 ,34% Vòng quay 4.148993 4.587216 4.872549 104.58 % 6.22 % TSCĐ lOMoAR cPSD| 47028186
Ta thấy năm 2020 để có được 1 đồng doanh thu vinamilk cần đầu tư vào tài sản cố định là
4.148993 đồng, năm 2021 tăng 4.587216 đồng và qua năm 2022 tiếp tục tăng nhưng rất thấp
là 4.8772549 đồng. Năm 2021 hệ số này tăng nhanh chiếm tỉ lệ 104.58% cho thấy tình trạng
quy mô sản xuất của công ty đang bị thu hẹp, công ty không quan tâm đến việc đầu tư vào tài
sản cố định.Năm 2022 hệ số này giảm xuống chiếm tỉ lệ 6.22% chứng tỏ công ty đang đầu tư
mở rộng quy mô sản xuất và chuẩn bị cho sự tăng trưởng trong tương lai. Vòng quay hàng tồn kho Công thức:
Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Bảng phân tích vòng quay hàng tồn kho bình quân của doanh nghiệp:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chênh lệch Chênh lệch Chỉ tiêu
Năm 2020 Năm 2021
Năm 2022 ( %) của năm ( %) của năm 2021/2020 2022/2021 Giá vốn hàng bán
31.967.662 34.640.863 36.059.01 8.36 % 4.09 % 5 HTK bình quân 4.944.056 5.839.069 6.155.317 18.10 % % 5.41
Vòng quay hàng tồn 6.465877 5.932600 5.858189 -8.24% -1.25 % kho
Trong năm 2020 HTK quay được 6.465877 vòng để tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp. Năm
2021 quay được 5.932600 vòng, còn năm 2022 quay được 5.858189 vòng. Ta thấy vòng quay
hàng tồn kho năm 2021 thấp hơn nhiều so với năm 2020 giảm 8.24% và năm 2022 thấp hơn năm
2021 giảm 1.25%, chứng tỏ qua các năm Vinamilk bán hàng rất chậm, có nhiều hàng tồn kho.
Tuy nhiên khi nhu cầu thị trường sữa tăng giảm đột biến thì doanh nghiệp không thể đáp
ứng một cách nhanh chóng . Vòng quay HTK giảm qua các năm là do doanh thu thuần giảm
HTK BQ có sự biến động tăng giảm.
Vòng quay các khoản phải thu Công thức:
Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần ( hoặc doanh thu bán chịu)
Các khoản phải thu bình quân
Bảng phân tích Vòng quay khoản phải thu của doanh nghiệp:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Chênh lệch Chênh lệch ( %) của năm ( %) của năm 2021/2020 2022/2021 Doanh thu thuần 59.636.286 60.919.164 59.956.247 2.15 % -1.58 %
Các khoản phải thu 4.845.203 5.504.640 5.961.215 13.61 % 8.29 % bình quân
Vòng quay các 12.308315 11.066875 10.057722 -10,08 % -9.11 % khoản phải thu lOMoAR cPSD| 47028186
Trong năm 2020 khoản phải thu quay được 12.308315 vòng để tạo
ra doanh thu cho doanh nghiệp. Năm 2021 quay được 11.066875 vòng, còn năm 2022
quay được 10.057722 vòng. Ta thấy vòng quay các khoản phải thu năm
2021 thấp hơn so với năm 2020 giảm 10.08% và năm 2022 vẫn thấp so với năm
2021 giảm 9.11% cho thấy nợ của công ty vẫn chưa thu hồi được hết so với các năm trước.
Qua các năm 2021 và 2022 công ty vẫn bị chiếm dụng vốn so với năm 2021
2.3.3 Phân tích khả năng sinh lời a , Tỷ
suất lợi nhuận trên doanh thu ( ROS)
CHỈ TIÊU Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Lợi nhuận sau thuế 3.138.175 2.960.726 2.283.314 Doanh thu thuần
15.563.157 16.194.052 13.877.825 ROS (%) 20,17 18,29 16 , 45
Tỷ số sinh lời trên doanh thu thuần của công ty được thể hiện rõ ràng ở bảng trên
, tỷ số ROS của công ty đều lớn hơn 0, và có sự biến động qua các năm. Cụ thể,
năm 2020 có tỷ số ROS là 20,17% cho thấy 1 đồng doanh thu sẽ tạo ra 20,17
đồng lợi nhuận ; năm 2021 có tỷ số ROS là 18,29% cho thấy 1 đồng doanh thu
sẽ tạo ra 18,29 đồng lợi nhuận (giảm 1,88% so với năm 2020) ; năm 2022 tỷ số
ROS là 16.45% cho thấy 1 đồng doanh thu sẽ tạo ra 16,45 đồng lợi nhuận ( giảm 1,84% so với năm 2021) b
) Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Tỷ số trên cho biết khả năng sinh lời từ 1 đồng tài sản được đầu tư và phản ánh
hiệu quả của việc quản lý, sử dụng vốn của DN. Theo kết quả tính toán trên, hệ
số ROA của công ty giảm dần theo các năm. Năm 2020 có tỷ số cao nhất là
24,13%, tức là 1 đồng tài sản mà công ty bỏ ra sẽ tạo được 24,13 đồng LNST,
tương tự, năm 2021 có tỷ số 20,90% thì 1 đồng tài sản bỏ ra sẽ tạo được 20,9 đồng
( giảm 3,23 đồng so với năm 2020) và lOMoAR cPSD| 47028186
năm 2022 có tỷ số 16,85% thì 1 đồng
tài sản bỏ ra sẽ thu được 16,85 đồng
LNST (giảm 4,05 đồng so với năm
2021). Các tỷ số đều lớn hơn 1%,
chứng tỏ cô ty đang sử dụng và quản lý tài sản hiệu quả.
c ) Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Thông qua bảng số liệu, ta thấy
tỷ số ROE biến động qua các năm, tuy
nhiên mức độ chênh lệch không quá
cao. Cụ thể, năm 2020 đạt mức cao
nhất, tỷ số ROE là 35,46% thì 1 đồng
VCSH sẽ tạo ra 35,46 đồng lợi nhuận;
năm 2021, tỷ số ROE là 30,60% thì 1 đồng VCSH sẽ tạo ra 30,60 đồng lợi nhuận (giảm 4,86 đồng so
Chỉ tiêu 2022 2021 2020 với năm 2020);
Lợi nhuận sau thuế năm 2022, là
TNDN 8.577.57 10.632.53 11.235.73 24,98%, nghĩa (đvt : triệu đồng) 5 5 2 là 1 đồng
ROA 16.85% 20.90% 24.13% VCSH sẽ tạo ra ROE 24.98% 30.60% 35.46% 24,98 đồng lợi
nhuận (giảm 5 ,08 đồng so với năm 2021). Nhìn chung, công ty đã có cố
gắng trong việc quản lý nhưng sử dụng VCSH chưa hiệu quả. lOMoAR cPSD| 47028186 ROE ROA
Tỷ suất cổ tức Nợ vay/VCSH 23.60 % 16 ,04% 7 ,15% 20 ,14% 44.23 % 22.03 % 2.32 % 36.88 % 26.93 % 8.37 % - 107.69 % 15.92 % 14.04 % 5.22 % 0.00 %
2.3.4 Phân tích Dupont (ROE ) Chỉ tiêu 2022 2021 2020 Doanh thu 59956274 60919164 59636286 Tổng TS 48482664 53332403 48432480 LNST 8577575 10632535 11235732 VCSH bình quân 32816518 35850114 33647122
Tỷ suất lợi nhuận ròng ( LNST/DT) 14.31 % 17.45 % 18.84 %
Vòng quay tài sản (DT/Tổng 1.24 1.14 1.23 TS)
Đòn bẩy tài chính (Tổng 1.48 1.49 1.44 TS/VCSH bình quân) lOMoAR cPSD| 47028186 ROE 24.98 % 30.60 % 35.46 %
a) Tỷ suất lợi nhuận ròng
Trong giai đoạn từ 2020- 2022, tỷ suất lợi nhuận ròng của công ty có sự biến
động, tuy nhiên con số chênh lệch không đáng kể. Cụ thể, năm 2020, tỷ suất lợi
nhuận ròng là 18,84%, đến năm 2021, tỷ suất này là 17,45% giảm 1,39% so với
năm trước. Đến năm 2021, tỷ số tiếp tục giảm còn 14,31%, chứng tỏ công ty hoạt
động ít có hiệu quả và lợi thế trong năm này. b) Vòng quay tài sản
Vòng quay tài sản của công ty tang giảm không đều. Năm 2020, vòng quay tài
sản là 1,23, năm 2021, vòng quay tài sản giảm 0,09 lần so với năm 2020 và năm
2022 tăng lên 1,24 (tăng 0,1 lần so với năm 2021). Nhìn chung vòng quay tài sản
của công ty chưa cao, doanh nghiệp chưa tạo ra được doanh thu từ tài sản sẵn có
và công ty cần có giải pháp để quản lý và sử dụng tài sản hợp lý c) Đòn bẩy tài chính
Đòn bẩy tài chính của công ty có sự biến động qua các năm. Cụ thể, năm 2020,
đòn bẩy tài chính là 1,44; năm 2020 hệ số này tăng lên, đạt mức là 1,49. Tuy
nhiên đến năm 2021, đòn bẩy kinh doanh của công ty giảm 0,1 lần đạt mức 1
,48. Đòn bẩy kinh doanh tăng, chứng tỏ công ty đang vay vốn biên ngoài nhiều
hơn để sản xuất kinh doanh. III.
MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY
Qua 3 năm 2019- 2021, tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua các năm có
sự biến động nhưng tỷ lệ chêch lệch không đáng kể. Trong đó:
Tổng tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2020 là 48.432.480 triệu đồng và
năm 2021 lên 53.332.403 triệu đồng. Năm 2022 giảm nhẹ so với năm 2021 xuống còn 48482664 triệu đồng
Doanh thu bánh hàng và cung cấp dịch vụ giảm nhẹ năm 2020 là 15.577.229 triệu
đồng xuống 13.940.472 triệu đồng vào năm 2022
Doanh thu hoạt động tài chính cũng giảm nhẹ năm 2020 là 358.591 triệu đồng
xuống 320.283 triệu đồng vào năm 2022
Từ đó cho thấy ,lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp cũng giảm từ
3.138.175 triệu đồng năm 2020 xuống còn 2.283.314 triệu đồng năm 2022 lOMoAR cPSD| 47028186
Ta thấy năm 2020 khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp so với năm
2021 chênh kệch khá ít. Nợ ngắn hạn của năm 2021 tăng nhiều hơn so với năm
2020 là 20,1% nhưng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp cũng tăng đồng thời là
21,72% đáp ứng được khả năng trả nợ ngắn hạn hơn với năm 2020 , do đó khả
năng thanh toán ngắn hạn năm 2021 có tăng so với năm 2020 nhưng khá ít chỉ
0,97% . Năm 2022 khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp so với năm
2021 đã bị giảm đi nhưng không quá nhiều chỉ giảm đi 2,37%. Tài sản ngắn hạn
và nợ ngắn hạn của doanh nghiệp năm 2022 đã đồng thời giảm nên đã làm khả
năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp giảm.
Nhìn chung, các hệ số thanh toán của công ty đều ở mức rất tốt so với thị trường
và với các khoản nợ hiện tại của công ty (hệ số thanh toán hiện hành luôn ở mức
trên 2, hệ số thanh toán nhanh luôn trên 1) do đó mà khả năng thanh toán các
khoản nợ của công ty được đảm bảo tốt. Mặc dù nợ vay của công ty là lớn, nhưng
so với giá trị tài sản công ty và giá trị tài sản ngắn hạn luôn dư để thực hiện các
nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn, do đó giảm rủi ro về khả năng thanh khoản của các
khoản nợ hiện tại và trong tương lai. Tình hình tài chính của công ty là khá tốt